Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông
lượt xem 4
download
Luận văn Thạc sĩ "Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông" được thực hiện nhằm làm rõ thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn từ 2017 - 2020, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động này. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LƯU ANH TUẤN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LƯU ANH TUẤN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Chu Thị Thủy HÀ NỘI - 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Chu Thị Thuỷ. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn nêu trong luận văn bảo đảm tính trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị mà tôi tìm hiểu và nghiên cứu. Hà Nội, ngày…….. tháng ……năm 2021 Tác giả luận văn Lưu Anh Tuấn
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các Quý Thầy Cô công tác tại Khoa Sau đại học - Trường Đại học Thương Mại đã cung cấp kiến thức nền tảng cơ bản, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Chu Thị Thuỷ - người đã hướng dẫn khoa học luận văn của tôi. Cô đã có những gợi ý, lời khuyên vô cùng quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học để giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nhất. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đồng nghiệp của tôi đã giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện và động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ đã có những góp ý quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày…….. tháng ……năm 2021 Tác giả luận văn Lưu Anh Tuấn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................ viii LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .....................................................................2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .........................................6 6. Kết cấu của luận văn..........................................................................................7 CHƯƠNG 1: 8 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THƯC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................................... 8 1.1. Một số khái niệm liên quan đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.......................................................................8 1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư XDCB ......................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm chi đầu tư XDCB .................................................................................... 9 1.1.3. Khái niệm quản lý và quản lý chi đầu tư XDCB ................................................... 9 1.1.4. Khái niệm NSNN và nguồn vốn NSNN ................................................................. 9 1.1.5. Khái niệm quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ................................. 9 1.2. Nội dung quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ....................10 1.2.1. Lập kế hoạch chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN........................................11 1.2.2. Triển khai chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .............................................15 1.2.3. Giám sát, kiểm tra chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ...............................16 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN....18
- iv 1.3.1. Các yếu tố chủ quan ...............................................................................................18 1.3.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................... 20 1.4. Bài học kinh nghiệm về chi đầu tư xây dựng cơ bản tại các Bộ ngành, địa phương ...............................................................................................................................22 1.4.1. Kinh nghiệm của một số Bộ ngành ............................................................... 22 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho chi đầu tư XDCB tại Bộ Thông tin và Truyền thông...........................................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ...........................................................................................................25 2.1. Tổng quan về Bộ Thông tin và Truyền thông .........................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 25 2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức ................................................................................. 26 2.1.3. Tình hình kinh tế - tài chính ......................................................................... 31 2.1.4. Thực trạng chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông .....................................................................................................33 2.2. Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông .................................................................................34 2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông ...........................................................................................................34 2.2.2. Tình hình phê duyệt các dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông .................................................................................................................35 2.2.3. Tình hình quản lý công tác đấu thầu ......................................................36 2.2.4. Thực trạng triển khai chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông .................................................................................................................37 2.2.4. Thực trạng giám sát, kiểm tra chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông ...............................................................................................40 2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông .....................................................................42
- v 2.3.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan ............................................................................42 2.3.2. Thực trạng các yếu tố khách quan .........................................................43 2.4. Đánh giá chung quan nghiên cứu thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông .................44 2.4.1. Những thành tựu đạt được và hạn chế ......................................................... 44 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 48 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NSNN TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỜI GIAN TỚI .............49 3.1. Định hướng phát triển và phân bổ chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của Bộ Thông tin và Truyền thông ......................................................49 3.1.1. Định hướng phát triển của Bộ Thông tin và Truyền thông ......................... 49 3.1.2. Định hướng phân bổ chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của Bộ Thông tin và Truyền thông .................................................................................................. 55 3.1.3. Quan điểm tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của Bộ Thông tin và Truyền thông ................................................................................ 58 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của Bộ Thông tin và Truyền thông ..................................59 3.2.1. Giải pháp: Xây dựng thể chế chính sách nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công ......................................................................................................59 3.2.2. Giải pháp: Cải cách khâu thẩm định chương trình, dự án .................59 3.2.3. Giải pháp: Đổi mới công tác giao vốn đầu tư công...............................60 3.2.4. Giải pháp: Xây dựng nguyên tắc chi tiết về quản lý cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................................60 3.2.5. Giải pháp: Bổ sung một số nguyên tắc và tiêu chí trong ưu tiên bố trí vốn cho phù hợp .....................................................................................................61 3.2.6. Giải pháp: Tăng cường công tác kiểm tra phân bổ vốn đầu tư ..........62
- vi 3.2.7. Giải pháp: Công tác chấp hành quyết toán chi đầu tư công và sử dụng tài sản của dự án đưa vào sử dụng. ..........................................................62 3.3. Kiến nghị đối với cơ quan hữu quan .........................................................63 3.3.1. Đối với Chính phủ .......................................................................................... 63 3.3.2. Đối với bộ, ban, ngành ................................................................................... 63 KẾT LUẬN ............................................................................................................65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vii DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT XDCB: Xây dựng cơ bản KTXH: Kinh tế xã hội NSNN: Ngân sách nhà nước KBNN: Kho bạc Nhà nước KSC: Kiểm soát chi KTKT: Kinh tế kỹ thuật SOC: Trung tâm giám sát không gian mạng
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp chi đầu tư XDCB năm 2017 – 2020 ...............................................33 Bảng 2.2. Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực ......................................34 Bảng 2.3. Tình hình phê duyệt dự án ................................................................................35 Bảng 2.4. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2017-2020............................................36
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư XDCB có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, là hoạt động rất cần thiết, đóng vai trò làm nền tảng cho mọi hoạt động đời sống, sản xuất kinh doanh và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cũng như từng địa phương. Nguồn vốn đầu tư XDCB không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Do có vai trò quan trọng như vậy, nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã được hình thành như từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn. Việc quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông cũng được chú trọng. Bộ Thông tin và Truyền thông đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu..., góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu từ XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ được giao. Tuy vậy, cũng như tình hình chung trong cả nước quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông còn nhiều bất cập trong nhiều nội dung và ở tất cả các khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn
- 2 hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đang đặt ra yêu cầu bức xúc. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là vấn đề rất cấp thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đến nay, đã có nhiều tác giả có những bài viết về quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Trong Trường Đại học Thương mại, cũng đã có nhiều tác giả có công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu, có tính ứng dụng rộng rãi sau: Trương Ngọc Thành (2017), “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Thương mại. Luận văn đã làm rõ được cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đồng thời nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Thông qua đó, tác giả đã phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương, chỉ ra những thành tựu và hạn chế của hoạt động này. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu nghiên cứu nguyên nhân gây ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB của nhà nước tại huyện Tứ Kỳ, Hải Dương.
- 3 Nguyễn Thị Huyền (2017), “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Hà Nam”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Đề tài đã đề cập đến cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Hà Nam; từ đó, rút ra các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó, nêu ra sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Trên cơ sở đó đề tài đã đề xuất phương hướng và các giải pháp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Hà Nam. Nguyễn Thanh Giang (2017), “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trong phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ tỉnh Thái Nguyên”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác QLNN đối hoạt động đầu tư XDCB từ vốn ngân sách trong phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ tỉnh Thái Nguyên. Đề tài đã phân tích và đánh giá thực trạng vai trò của NSNN đối với công tác đầu tư XDCB, qua đó đưa ra một số giải pháp với mục đích tăng cường hơn nữa hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ tỉnh Thái Nguyên. Phùng Thị Kim Quỳnh (2017), “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Trấn Yên, tỉnh Yên Bái”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Trong nghiên cứu này, tác giả đã làm rõ các vấn đề liên quan đến chi đầu tư XDCB từ NSNN và kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN. Đồng thời, tác giả cũng đã ứng dụng các lý luận trên vào thực tiễn tại kho bạc nhà nước huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Tuy nhiên, tác giả cũng chỉ dừng lại ở phân tích thực trạng theo phương pháp thống kê mô tả mà chưa phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chi đầu tư xây dựng cơ
- 4 bản từ NSNN như thế nào, mức độ bao nhiêu hoặc lượng hóa nó một cách rõ ràng. Để nghiên cứu Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông, tác giả còn tham khảo các tài liệu sau: Đề tài Nghiên cứu đề xuất trình tự, thủ tục, tiêu chí và một số giải pháp thực hiện đấu thầu qua mạng tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Mã số: ĐT.07617). Đề tài đã đưa ra phương pháp lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu các gói thầu thuộc lĩnh vực chuyên ngành Thông tin và Truyền thông nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng và tiết kiệm hiệu quả nguồn lực ngân sách nhà nước. Đề tài Nghiên cứu đề xuất phương pháp đánh giá hiệu quả dự án phục vụ giám sát đầu tư của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mã số: ĐT.60/20). Đề tài đã đưa ra phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công và tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công được quy định tại Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư. Từ đó xác định được được mục tiêu đạt được nhằm tăng cường hiệu quả giám sát đầu tư của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tóm lại, hầu hết các công trình nghiên cứu đã đề cập và giải quyết nhiều các vấn đề liên quan đến quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Song thực tế, chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về vấn đề này tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông” là đòi hỏi cấp thiết, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố.
- 5 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn từ 2017 - 2020, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động này. Qua đó đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. - Phân tích thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn từ 2017 - 2020, làm rõ những thành tựu đạt được, chỉ rõ những hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu. - Đưa ra được định hướng phát triển và các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu cầu mới đang đặt ra. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. - Không gian tại Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thời gian: Phân tích thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong giai đoạn 2017 - 2020 và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác này đến năm 2025.
- 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn được tác giả sử dụng phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử trong phương pháp luận của triết học Mác - Lê nin. - Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp như phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phân tích và phương pháp thống kê. Đồng thời, tác giả còn sử dụng phương pháp khai thác và sử dụng các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, tư liệu đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN để hoàn chỉnh luận văn. + Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu được trích sử dụng, tổng hợp từ các tài liệu thống kê có liên quan đến hoạt động quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2017 - 2020; các báo cáo tổng kết chuyên ngành, tạp chí chuyên ngành, cơ quan chuyên môn có liên quan; các bài luận văn, luận án nghiên cứu có liên quan đến đề tài. + Phương pháp xử lý dữ liệu: Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin: Các tài liệu sau khi điều tra, thu thập được tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Các công cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên chương trình Excel. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô tả để phản ánh thực trạng về quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2017 - 2020 thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông qua các bảng biểu số liệu. Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để phân loại, trên cơ sở đó xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.
- 7 + Phương pháp so sánh: Căn cứ vào tình hình thực hiện chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN hàng năm, ta so sánh với dự toán đã được duyệt. Để tiến hành so sánh ta tính tỷ lệ phần trăm thực hiện so với dự toán. + Phương pháp tỷ lệ: Sử dụng phương pháp này nhằm đánh giá cơ cấu chi đầu tư XDCB theo từng mục đích, đối tượng, địa bàn,… Đồng thời, đánh giá được mức độ chi đầu tư XDCB trong tổng chi nguồn vốn NSNN, việc phân bổ chi như vậy đã hợp lý chưa, từ đó có cơ sở để đưa ra giải pháp quản lý hướng tới cơ cấu chi nguồn vốn NSNN hợp lý hơn trong đầu tư XDCB. + Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận và các phần phụ, nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN Chương 2: Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông thời gian tới
- 8 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THƯC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Một số khái niệm liên quan đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư XDCB Khái niệm đầu tư: Khoản đầu tư là một tài sản hoặc vật phẩm có được với mục tiêu tạo ra thu nhập hoặc tăng giá trị. Theo nghĩa kinh tế, đầu tư là việc mua hàng hóa không được tiêu dùng ngày hôm nay nhưng được sử dụng trong tương lai để tạo ra của cải. Trong tài chính, một khoản đầu tư là một tài sản tiền tệ được mua với ý tưởng rằng tài sản đó sẽ mang lại thu nhập trong tương lai hoặc sau này sẽ được bán với giá cao hơn để thu lợi nhuận.1 Đầu tư hiểu theo cách hiểu phổ thông là việc “bỏ nhân lực, vật lực, tài lực vào công việc gì, trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế, xã hội”, cụ thể: - Là quá trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các công trình xây dựng (Xây dựng); - Là quá trình sử dụng vốn hoặc các nguồn lực khác nhằm đạt được mục tiêu nào đó; - Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện KTXH nhất định. Khái niệm đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền KTXH những kết quả trong tương lai. 1 Nguồn trích dẫn tại https://www.ilearnlot.com/what-is-the-concept-of-investment/54638/
- 9 1.1.2. Khái niệm chi đầu tư XDCB TheoĐiều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 quy định chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.3. Khái niệm quản lý và quản lý chi đầu tư XDCB Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế. 1.1.4. Khái niệm NSNN và nguồn vốn NSNN Nguồn vốn ngân sách nhà nước được hiểu là tất cả các nguồn vốn được tính dựa trên các khoản thu, chi của Nhà nước, trong đó bao gồm các nguồn từ ngân sách cấp địa phương tới ngân sách cấp trung ương bao gồm các đối tượng sau: Tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị xã hội -nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao;các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước. Nguồn vốn này đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm tài chính mà trong đó nguồn vốn chỉ được bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nguồn vốn ngân sách nhà nước chủ yếu từ các khoản thuế, phát hành tiền, lệ phí, nhận viên trợ, bán tài sản và đóng góp tự nguyện. 1.1.5. Khái niệm quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN Vốn của ngân sách nhà nước chỉ được cấp phát cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước theo quy định của luật ngân sách Nhà nước và quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Cụ thể vốn ngân sách nhà nước chỉ được cấp phát cho các đối tượng sau:
- 10 - Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh không có khả năng thu hồi vốn và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển; - Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật; - Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép; - Các doanh nghiệp Nhà nước được sử dụng vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại để đầu tư (đầu tư mở rộng, trang bị lại kỹ thuật). Tóm lại, chi đầu tư XDCB của NSNN đó là những khoản chi lớn của nhà nước đầu tư vào việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và nó được thực hiện bằng chế độ cấp phát không hoàn trả từ ngân sách Nhà nước. Chi đầu tư XDCB là một khoản chi trong chi đầu tư phát triển và hiện nay chi đầu tư phát triển theo thống kê cân đối tài chính Quốc gia của Việt Nam năm 2018 chiếm khoảng 25,8% tổng chi NSNN2. Hiện nay quan điểm của Đảng ta là không sử dụng tiền đi vay cho tiêu dùng mà chỉ dùng vào mục đích đầu tư phát triển và phải có kế hoạch thu hồi vốn vay và chủ động trả nợ khi đến hạn, đồng thời trước khi đầu tư cần phải nghiên cứu kỹ nhằm đảm bảo mỗi đồng vốn đầu tư bỏ ra đều mang lại hiệu quả cao. 1.2. Nội dung quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước góp phần phát triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh và thúc đẩy tăng 2 Nguồn trích dẫn tại https://tapchitaichinh.vn/su-kien-noi-bat/co-cau-chi-ngan-sach-nha-nuoc-va-nhung-van- de-dat-ra-trong-phat-trien-kinh-te-nhanh-ben-vung-302544.html
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn