Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
lượt xem 3
download
Luận văn tiến hành nghiên cứu đánh giá thực trạng tình hình nợ xấu cũng như công tác quản lý nợ xấu của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu, từ đó đóng góp thêm một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T65./ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nb ------------------------ TRẦN THỊ TRÚC LINH QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành: NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung đề tài là kết quả nghiên cứu của bản thân và chưa công bố nội dung này ở bất kỳ đâu. Các trích dẫn và số liệu trong luận văn đều có dẫn nguồn và đã ghi trong tài liệu tham khảo. Những số liệu phục vụ việc chạy mô hình là do tác giả thu thập và có nguồn gốc rõ ràng. Tp Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2015 Tác giả Trần Thị Trúc Linh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................... 1 1.1. Các quan điểm về nợ xấu của ngân hàng thương mại (NHTM) .. 1 1.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu: ..................................................... 2 1.2.1. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 2 1.2.1.1. Do bản thân ngân hàng ................................................................... 2 1.2.1.2. Do bản thân người đi vay ................................................................ 3 1.2.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................. 4 1.3. Tác động của nợ xấu ..................................................................................... 5 1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại ............................................................... 5 1.3.2. Đối với khách hàng ................................................................................ 6 1.3.3. Đối với nền kinh tế................................................................................. 6 1.4. Quản lý nợ xấu tại NHTM ............................................................. 7 1.4.1. Quan điểm quản lý nợ xấu tại NHTM............................................... 7 1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu ........................ 7
- 1.4.2.1. Nhân tố từ phía khách hàng đi vay ................................................... 7 1.4.2.2. Nhân tố từ phía môi trường pháp lý và môi trường kinh tế ............... 8 1.4.2.3. Nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................ 8 1.4.3. Mục tiêu quản lý nợ xấu ................................................................... 9 1.4.4. Nội dung quản lý nợ xấu .................................................................. 9 1.5. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu Ngân hàng thương mại tại một số nước trên thế giới ........................................................................................... 16 1.5.1. Hàn Quốc ....................................................................................... 16 1.5.2. Trung Quốc .................................................................................... 19 1.5.3. Áp dụng kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới vào hoạt động quản lý nợ xấu cho các NHTM tại Việt Nam......................................... 23 1.6. Mô hình nghiên cứu nhân tố tác động tới công tác quản lý nợ xấu tại NHTM cổ phần Á Châu (ACB) ............................................................ 25 1.6.1. Các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố tác động đến quản lý nợ xấu tại ngân hàng ........................................................................................... 25 1.6.2. Mô hình nghiên cứu: ...................................................................... 26 1.6.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 29 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ................................................................. 30 2.1. Giới thiệu về NHTM cổ phần Á Châu (ACB) ............................. 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 30 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh qua từ năm 2011 – 2015 ................. 31 2.2. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 32
- 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ....................................................................................................... 32 2.2.2. Diễn biến nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ......... 35 2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại NHTM cổ phần Á Châu .. ....................................................................................................... 37 2.3.1. Môi trường pháp lý cho hoạt động quản lý nợ xấu:......................... 37 2.3.2. Thực trạng phân loại nợ xấu tại ACB ............................................. 40 2.3.2.1. Phân loại nợ xấu theo quy định của NHNN Việt Nam................. 40 2.3.2.2. Thực trạng phân loại nợ xấu tại ACB .......................................... 42 2.3.3. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại ACB .................................. 43 2.3.3.1. Phòng ngừa nợ xấu phát sinh ...................................................... 43 2.3.3.2. Xử lí nợ xấu phát sinh ................................................................. 50 2.4. Thực trạng nghiên cứu khảo sát các nhân tố tác động đến công tác quản lý nợ xấu tại NHTM CP Á Châu ................................................................. 58 2.4.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 58 2.4.2. Các biến nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu .................................... 58 2.4.3.1. Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................... 59 2.4.3.2. Tiến hành thống kê mô tả giá trị các biến độc lập: ....................... 60 2.4.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alph ...... 60 2.4.3.4. Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis (EFA) . 62 2.4.3.5. Kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy bội ........................... 67 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại NHTM CP Á Châu ............ 71 2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 71 2.5.2. Hạn chế của công tác quản lý nợ xấu .............................................. 72
- 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 77 Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .................................................... 78 3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ....................................................................................................... 78 3.1.1. Định hướng phát triển chung của ACB ........................................... 78 3.1.2. Định hướng trong hoạt động tín dụng ACB .................................... 79 3.1.3. Định hướng trong hoạt động quản lý nợ xấu tại ACB ..................... 79 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu............................................................................ 80 3.2.1. Giải quyết vấn đề “con người” ....................................................... 80 3.2.2. Hoàn thiện và áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vào phân loại nợ và trích lập DPRR tín dụng trên toàn hệ thống. .................................. 81 3.2.3. Trích lập DPRR bù đắp tổn thất...................................................... 81 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay ...................... 82 3.2.5. Tăng cường hoạt động dự báo rủi ro ............................................... 83 3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ........................................ 83 3.2.7. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................... 84 3.2.8. Tăng cường hoạt động xử lý nợ ...................................................... 85 3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ ....... 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 90 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACBA : Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu AMC : Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản CIC : Trung tâm thông tin tín dụng DPRR : Dự phòng rủi ro EFA : Exploratory Factor Analysis KAMCO : Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc KDIC: : Tổng công ty Bảo hiểm tiền gửi Hàn Quốc KMO : Kaiser-Meyer-Olkin NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo VAMC : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Một số thông tin tài chính của các AMC Trung Quốc tính đến 31/12/2014 ....................................................................................................... 23 Bảng 2.1: Thu nhập - Chi phí ACB từ năm 2011- 2015 ......................................... 31 Bảng 2.2: Tổng dư nợ cho vay - Tốc độ tăng trưởng dư nợ ACB từ năm 2011 - 2015 ....................................................................................................... 32 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay ACB theo ngành từ năm 2011 - 2015............................. 34 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay ACB theo đối tượng năm 2011 - 2015 ........................... 35 Bảng 2.5 : Nợ xấu ACB từ năm 2011- 2015 .......................................................... 36 Bảng 2.6 : Dư nợ ACB theo nhóm nợ từ năm 2011 - 2015 .................................... 37 Bảng 2.7: Phân loại nợ theo QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN ..................................... 41 Bảng 2.8: Xếp loại chấm điểm khách hàng ............................................................ 45 Bảng 2.9 : Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ từ năm 2011 - 2015 ................................. 46 Bảng 2.10 : Kết quả thu hồi nợ ACBA .................................................................. 53 Bảng 2.11: Tỷ lệ trích lập DPRR tại ACB ............................................................. 54 Bảng 2.12: Dự phòng chung và dự phòng cụ thể ACB từ năm 2011 - 2015 ........... 55 Bảng 2.13: Tỷ lệ các biện pháp xử lý nợ xấu ACB áp dụng từ năm 2011 – 2015 ....... ....................................................................................................... 57 Bảng 2.14: Bảng tóm tắt các hệ số khi sử dụng phân tích nhân tố .......................... 63 Bảng 2.15: Bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát...................... 64 Bảng 2.16: Bảng phân tích nhân tố với biến độc lập .............................................. 65
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Tỷ lệ nợ xấu Hàn Quốc qua các năm ...................................................... 16 Hình 1.2. Tỷ lệ nợ xấu Trung Quốc ....................................................................... 20 Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuât ................................................................... 27 Hình 2.1 : Nợ xấu theo nhóm nợ ............................................................................ 46 Hình 2.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức ACBA ................................................................. 51 Hình 2.3. Nợ xấu và dự phòng rủi ro ACB từ 2011-2015....................................... 55 Hình 2.4 : Mô hình nghiên cứu sau phân tích EFA ................................................ 66
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay được ví như là huyết mạch của nền kinh tế, được coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia và toàn cầu. Chính do vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế, mà hoạt động ngân hàng ngày càng được chú trọng phát triển. Tuy nhiên sự phát triển này luôn tiềm ẩn những rủi ro gây ảnh hưởng không chỉ lên hoạt động của các ngân hàng mà còn lây lan sang toàn bộ nền kinh tế. Dù đang từng bước tăng cường tỷ trọng hoạt động dịch vụ nhằm đa dạng hóa thu nhập, nhưng phải thừa nhận rằng hoạt động tín dụng hiện vẫn đang là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đây là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng, mang lại nguồn thu nhiều nhất, nhưng đồng thời cũng mang lại cho ngân hàng nhiều rủi ro. Trong số những rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu không thể không nhắc tới rủi ro tín dụng. Thước đo truyền thống của rủi ro tín dụng chính là nợ xấu, khi nợ xấu gia tăng sẽ gây ảnh hưởng lớn tới khả năng thanh khoản của hệ thống ngân hàng, gây tác động xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Đi qua sáu năm của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn vì lạm phát cao, chi phí vốn đắt đỏ...dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn cho các ngân hàng, làm tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng và hiện vẫn chưa thấy có sự hạ nhiệt, dẫn đến ách tắc dòng tín dụng. Bên cạnh đó, công tác xử lí nợ xấu phát sinh hiện nay vẫn chưa đạt được hiệu quả cao. Đây là vấn đề nổi trội nhất trong hoạt động của hệ thống ngân hàng hiện nay, được các cơ quan chức năng cũng như các ngân hàng đặc biệt quan tâm. Việc tăng cường các biện pháp nhằm xử lí nợ xấu, khơi thông dòng tín dụng, đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, đồng thời ngăn ngừa phát sinh nợ xấu đang là bài toán khó cho nền kinh tế.
- Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu” để nghiên cứu đánh giá thực trạng tình hình nợ xấu cũng như công tác quản lý nợ xấu của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu, từ đó đóng góp thêm một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: ○ Hệ thống hóa các kiến thức lý luận cơ bản về nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ○ Đánh giá thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại NH TMCP Á Châu ○ Tìm ra những giải pháp giúp tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại NH TMCP Á Châu Mục tiêu cụ thể: để có thể giải quyết vấn đề nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các mục tiêu cụ thể cần giải quyết: ○ Nghiên cứu lý luận tổng quan về quản lý nợ xấu tại các nước trên thế giới, nguyên nhân phát sinh nợ xấu trong hoạt động ngân hàng. Tìm hiểu kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại các nước trên thế giới và những kinh nghiệm quản lý nợ xấu mà các ngân hàng thương mại Việt Nam có thể học hỏi. ○ Tìm hiểu thực trạng nợ xấu, thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu, những hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng và các nguyên nhân phát sinh hạn chế, các nhân tố nào đang tác động đến công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu, từ đó đề xuất các giải pháp giúp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu, các nhân tố tác động đến quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Phạm vi nghiên cứu
- ○ Không gian: nghiên cứu thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu. ○ Thời gian: nghiên cứu từ giai đoạn năm 2011 - 2015 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp định tính: ○ Phương pháp thu thập số liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp từ ngân hàng nhà nước Việt Nam, từ Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu...và một số website, tạp chí có liên quan ○ Phương pháp xử lý số liệu Vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. Từ các số liệu thu thập được tác giả đã sử dụng các phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối, phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp để phân tích, đánh giá, nhận xét các vấn đề. Phương pháp định lượng Lập bảng câu hỏi khảo sát ý kiến nhằm phân tích nhân tố tác động đến nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Từ số liệu thu thập được, sử dụng phần mềm SPSS để phân tích kết quả khảo sát. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ĐỀ TÀI Thông qua phân tích thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu, tìm ra những tồn tại của nó, đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu. Giúp cho Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu có thể hoàn thiện hơn trong công tác quản lý nợ xấu đồng thời hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng cho ngân hàng, góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua đó, khơi thông dòng tín dụng thêm khả năng tái tạo vốn cho ngân hàng để thúc đẩy nguồn vốn cho nền kinh tế, giúp Chính phủ đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng.
- 6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia ra thành 3 chương chính gồm: Chương 1: Tổng quan lý thuyết về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Á Châu
- 1 Chương 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các quan điểm về nợ xấu của ngân hàng thương mại (NHTM) Ở mỗi quốc gia đều có quan điểm khác nhau về nợ xấu. Và ngay cả trong một quốc gia thì các chuyên gia kinh tế trong quốc gia này cũng có những quan điểm về nợ xấu rất khác nhau. Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu ○ Nợ xấu là những khoản nợ không có khả năng thu hồi. Đó chính là những khoản nợ đã hết hạn hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi bồi thường từ người mắc nợ, người mắc nợ bỏ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ, khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ, khoản nợ mà khách hàng đã chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ, và tài sản còn lại không đủ để trả nợ. ○ Nợ xấu là những khoản nợ không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ để trả nợ. Những khoản nợ mà lãi hoặc gốc có thời hạn thanh toán nhưng người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng để trả, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi được đầy đủ. Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu thì nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: khoản vay không có khả năng thu hồi, khoản vay có thể thu hồi nhưng giá trị thu hồi không đầy dủ. Theo quỹ tiền tệ thế giới IMF Quỹ tiền tệ thế giới đưa ra định nghĩa về nợ xấu “một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy các dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không
- 2 hoàn trả nợ đầy đủ. Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay thay thế”1 Theo Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) không đưa ra khái niệm cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng xác định việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: Ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng thực hiện hành động để cố gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Như vậy, có thể thấy so với quan điểm của Ngân hàng trung ương Châu Âu, thì quan điểm về nợ xấu của quỹ tiền tệ thế giới, của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng có bổ sung thêm thời gian quá hạn trả nợ. Theo tác giả thì nợ xấu có thể xác định dựa trên yếu tố khả năng trả nợ của khách hàng, dù một khoản vay còn trong hạn hay đã quá hạn nhưng nếu khách hàng không có khả năng trả nợ thì có thể xem đó là một khoản nợ xấu. 1.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu: Nợ xấu tăng cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngân hàng, do đó cần tìm ra biện pháp hạn chế nợ xấu. Muốn tìm ra những biện pháp xử lí và quản lí nợ xấu hiệu quả, ta cần phải phân tích nguyên nhân phát sinh nợ xấu để đề ra biện pháp phù hợp. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu có thể chia ra 2 nhóm nguyên nhân gồm nguyên nhân khách quan và chủ quan. 1.2.1. Nguyên nhân chủ quan 1.2.1.1. Do bản thân ngân hàng 1 IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004 tại đoạn 4.84 - 4.85.
- 3 Đây là những nguyên nhân xuất phát từ chính bản thân ngân hàng. Những nguyên nhân này gồm: Thiếu thông tin thị trường: Ngân hàng không có thông tin chính xác hay thiếu thông tin để phân tích, đánh giá do đó xác định không đúng hiệu quả của phương án vay vốn, đánh giá không đúng năng lực khách hàng hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng, không phát hiện được những âm mưu lừa đảo, chiếm đoạt của khách hàng. Điều này gây không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc thiết lập quan hệ tín dụng. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tín dụng: Để có thể đánh giá đúng hiệu quả của dự án, khả năng trả nợ của khách hàng thì đòi hỏi cán bộ tín dụng không những phải có năng lực chuyên môn tốt mà còn đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có đạo đức nghề nghiệp. Nếu cán bộ tín dụng không đủ khả năng thẩm tra, đánh giá khách hàng, dự án vay vốn hoặc cán bộ tín dụng cố tình vi phạm quy trình tín dụng, lơ là trong khẩu thẩm định, xét duyệt và theo dõi khoản vay, sẽ tạo ra những khoản vay không đủ chất lượng, nợ xấu tăng cao là tất yếu. Công tác tổ chức kiểm tra, giám sát vốn vay chưa được chú trọng: Công tác kiểm tra vốn vay không hiệu quả, thiếu giám sát nguồn vốn vay sau khi cho vay, thiếu kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, dẫn đến vốn vay sử dụng không đúng mục đích cũng là một trong những nguyên nhân khiến nợ xấu tăng cao. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng: Các ngân hàng vì muốn mở rộng thị phần, chạy theo thành tích, chỉ tiêu kế hoạch mà không chú trọng các điều kiện cho vay, không quan tâm chất lượng tín dụng, đánh giá không chính xác hiệu quả dự án của khách hàng tạo ra nhiều khoản vay kém chất lượng dễ rơi vào tình trạng nợ xấu tăng cao. 1.2.1.2. Do bản thân người đi vay Năng lực quản lý kinh doanh, điều hành của khách hàng còn hạn chế: nhiều khách hàng vì muốn gia tăng lợi nhuận, mở rộng thị phần mà đẩy mạnh đầu tư vào nhiều dự án vượt quá khả năng quản lý của mình dẫn đến nhiều doanh nghiệp kinh
- 4 doanh không hiệu quả, thua lỗ thậm chí phá sản gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Tình hình tài chính của doanh nghiệp không minh bạch, yếu kém: nhiều doanh nghiệp vì muốn đối phó với ngân hàng thường che giấu các số liệu thực về tình hình công ty, bóp méo số liệu dẫn đến thông tin ngân hàng có được khi lập các bảng phân tích tài chính, đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp không chính xác, đưa ra các quyết định vay vốn không chính xác, làm cho nợ xấu tại ngân hàng tăng cao. 1.2.2. Nguyên nhân khách quan Đây là những nguyên nhân bên ngoài tác động vào chứ không phải do ý muốn chủ quan của ngân hàng. Nó tác động trực tiếp hay gián tiếp dẫn tới nợ xấu tại NHTM. Về môi trường tự nhiên Những biến động về thời tiết, khí hậu...thậm chí thiên tai, bão lụt làm ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm khách hàng không thể trả nợ cho ngân hàng như kế hoạch, dẫn đến nợ xấu. Đây là nguyên nhân không thể tránh được, tuy không thường xuyên xảy ra nhưng ảnh hưởng rất lớn không chỉ tới khách hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Về môi trường kinh tế Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính, suy thoái…gây tác động trực tiếp, gián tiếp lên hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Sự gia tăng lạm phát, giá cả hàng hoá nguyên liệu đầu vào, biến động giá vàng, giá dầu...ảnh hưởng lên kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm ảnh hưởng tới doanh thu khách hàng, khả năng hoàn trả khoản vay cho ngân hàng. Điều này dẫn đến sự gia tăng nợ xấu trong nền kinh tế. Về môi trường pháp lý Các quy định và chính sách của Nhà nước, Chính phủ tại mỗi giai đoạn phát
- 5 triển thường không giống nhau, mỗi giai đoạn phát triển sẽ có những chính sách, quy định khác nhau, việc đó dẫn đến tình trạng hệ thống pháp luật chồng chéo nhau, gây không ít khó khăn cho ngân hàng, khách hàng. Việc thay đổi những chính sách và quy định này sẽ phải mất một thời gian rất dài mới có thể phát huy tác dụng như chính phủ mong muốn nhưng lại có thể ngay lập tức tác động lên thị trường, tác động lên các doanh nghiệp trên thị trường, ảnh hưởng trực tiếp lên kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn khi mà các chính sách và quy định ban hành không hợp lí, không phù hợp với tình hình thực tế trên thị trường, làm cho doanh nghiệp không thể hoàn trả vốn vay cho ngân hàng như kế hoạch. 1.3. Tác động của nợ xấu Khi quan hệ tín dụng không hoàn hảo hậu quả là làm phát sinh nợ xấu. Khi nợ xấu ở mức độ cao sẽ ảnh hưởng không chỉ đến ngân hàng mà còn ảnh hưởng lên toàn bộ hệ thống ngân hàng và nếu nhiều ngân hàng rơi vào tình trạng này thì có thể ảnh hưởng trực tiếp lên toàn bộ nền kinh tế. 1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại Nợ xấu ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động của NHTM, nếu tỷ lệ nợ xấu quá lớn còn có thể gây ra nguy cơ đổ vỡ toàn hệ thống ngân hàng. Nợ xấu khiến lợi nhuận của các NHTM sụt giảm: khi nợ xấu tăng cao, ngân hàng không thu được lợi nhuận, thu nhập của ngân hàng giảm, lại phải phát sinh thêm nhiều chi phí để bù đắp: chi phí trích lập dự phòng, chi phí để xử lý nợ xấu… Nợ xấu ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng, khả năng kinh doanh của NHTM. Nợ xấu sẽ làm giảm uy tín của ngân hàng, nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao sẽ gây ảnh hưởng uy tín ngân hàng không chỉ trên thị trường trong nước và cả trên thị trường quốc tế. Mất lòng tin của khách hàng, khó thu hút khách hàng mới, ngân hàng còn có thể mất đi những khách hàng cũ của mình, khó khăn trong việc giữ thị phần huy động, thiếu hụt nguồn vốn để cho vay, khả năng mở rộng thị phần và tăng trưởng tín dụng bị hạn chế. Ngoài ra, uy tín ngân hàng sụt giảm sẽ ảnh
- 6 hưởng lên tâm lý các cổ đông, nhà đầu tư làm giá cổ phiếu của ngân hàng sụt giảm, giá trị tài sản của ngân hàng bị sụt giảm nghiêm trọng. Nợ xấu làm ngân hàng dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, thậm chí dẫn đến phá sản. Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay. Khi một khoản nợ rơi vào nhóm nợ có rủi ro tất yếu ngân hàng sẽ khó khăn để thu hồi. Nhưng nguyên tắc hoạt động ngân hàng là phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn đối với các khoản tiền gửi, do đó ngân hàng vẫn phải thanh toán đầy đủ cho khách hàng gửi tiền. Nếu nợ xấu quá cao, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh khoản của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản nếu khách hàng đến rút tiền ồ ạt. 1.3.2. Đối với khách hàng Việc phát sinh nợ xấu sẽ làm khách hàng bị mất uy tín đối với ngân hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Không có một ngân hàng nào muốn duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng đã từng có dư nợ xấu vì nó là tín hiệu cho thấy khách hàng sử dụng nguồn vốn kém hiệu quả, không có khả năng hoàn trả khoản vay. Ngân hàng mất lòng tin vào khách hàng, khách hàng sẽ mất đi một nguồn tài trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Khách hàng sẽ khó khăn trong việc đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình, chỉ hoạt động cầm chừng, khó có thể cạnh tranh với các đối thủ khác. Ngoài ra, việc để dư nợ xấu xảy ra còn khiến khách hàng gia tăng thêm khoản chi phí phải trả ngân hàng, khoản lãi phát sinh từ việc chậm trễ trả nợ ngân hàng. Thêm vào đó, nợ xấu còn ảnh hưởng tới những khách hàng đang gửi tiền tại ngân hàng. Khi nợ xấu tại ngân hàng tăng cao, ngân hàng dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, thậm chí dẫn đến phá sản, do đó lượng khách hàng gửi tiền tại ngân hàng có khả năng mất đi nguồn vốn đầu tư mình đã gửi vào ngân hàng. 1.3.3. Đối với nền kinh tế NHTM là trung gian cung ứng vốn cho nền kinh tế. Nợ xấu ngân hàng không chỉ ảnh hưởng tới hoạt động của NHTM mà còn tác động đến toàn bộ nền kinh tế. Khi nợ xấu quá cao, sẽ gây ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng, có thể dẫn đến
- 7 hàng loạt ngân hàng rơi vào tình trạng phá sản. Các doanh nghiệp do đó không được cung ứng nguồn vốn kịp thời phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp rơi vào tình trạng sản xuất cầm chừng, làm cho toàn bộ nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. 1.4. Quản lý nợ xấu tại NHTM 1.4.1. Quan điểm quản lý nợ xấu tại NHTM. Theo Uỷ ban Basel, “Quản lý nợ xấu bao gồm quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng của ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh nhằm phù hợp đối với mục tiêu trong từng giai đoạn của mỗi ngân hàng.” Cụ thể, quản lý nợ xấu là phải đảm bảo an toàn trong kinh doanh cho ngân hàng, hạ đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra cho NHTM. 1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu 1.4.2.1. Nhân tố từ phía khách hàng đi vay Khách hàng là những người vay vốn của Ngân hàng, sử dụng vốn vào các mục đích khác nhau như sản xuất kinh doanh, tiêu dùng. Việc thu hồi được nợ vay còn phụ thuộc vào thiện chí trả nợ của khách hàng. Trong điều kiện bình thường, nếu khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả thì sẽ có khả năng thanh toán nợ cho Ngân hàng đúng hạn, không để phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn. Nếu khách hàng sử dụng vốn không hiệu quả, không trung thực, có ý đồ lừa đảo (rủi ro đạo đức) sẽ rất rủi ro đối với Ngân hàng, gây khó khăn trong công tác quản lý, có thể làm phát sinh nợ xấu. Thực tế, số trường hợp này không nhiều, nhưng hậu quả của nó lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, của bản thân ngân hàng và của cả hệ thống NHTM và làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn