intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa các nội dung lý luận về QLT và QLT đối với các DNNQD; phân tích thực trạng QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trong đó nhấn mạnh đến công tác KK – KTT và KT - TTT; đề xuất các giải pháp tăng cường QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- LÝ QUẾ CHI QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- LÝ QUẾ CHI QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP Chuyên ngành: Tài chính Công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tài liệu tham khảo đều được viện dẫn rõ nguồn gốc. Ngày ….. tháng …. năm 2019 Tác giả Lý Quế Chi
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi tới cô GS.TS Dương Thị Bình Minh với tất cả tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất, người đã trực tiếp định hướng và đóng góp ý kiến cho kết quả cuối cùng để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đã trực tiếp giảng dạy và tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn tới Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp, các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp, các DN hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đã tạo điều kiện và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn. Cảm ơn sự động viên và giúp đỡ của tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã làm điểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Đồng Tháp, ngày ….. tháng…… năm 2019 Học viên Lý Quế Chi
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục sơ đồ Tóm tắt GIỚI THIỆU........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu thực hiện đề tài ...................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2 4.2.1. Phạm vi không gian ............................................................................. 2 4.2.2. Phạm vi thời gian ................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu ..................................................................... 3 5.1 Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 3 5.1.1 Dữ liệu thứ cấp……………………………………………………...........3 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp .......................................................................................... 3 5.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 6. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 3 7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý Thuế đối với các DNNQD ............................ 3 Chương 2: Thực trạng Quản lý Thuế đối với DNNQD trong tỉnh Đồng Tháp. ...... 3 Chương 3: Giải pháp tăng cường Quản lý Thuế đối với DNNQD và kiến nghị ..... 3
  6. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH....................................................... 4 1.1. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................. 4 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................. 4 1.1.2 Vai trò của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................... 4 1.2. Tổng quan về Quản lý Thuế .............................................................................. 5 1.2.1. Khái niệm về Quản lý Thuế .................................................................... 5 1.2.2. Nội dung của công tác Quản lý Thuế ...................................................... 5 1.2.3. Mục tiêu, nguyên tắc, chức năng của QLT ............................................. 8 1.2.3.1 Mục tiêu của QLT .............................................................................. 8 - Phải tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở................ 8 1.2.3.2. Nguyên tắc QLT ............................................................................... 9 1.2.3.3 Chức năng của QLT ........................................................................... 10 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QLT đối với các DNNQD .......................... 11 1.2.4.1. Nhân tố chính sách thuế .................................................................... 11 1.2.4.2 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế........................................................... 11 1.2.4.3. Nhân tố thuộc về NNT ....................................................................... 12 1.2.5. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với các DNNQD ở Việt Nam ................. 13 1.2.5.1 Kinh nghiệm quản lý thuế đối với các DNNQD ở Bắc Ninh ............ 13 1.2.5.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với các DNNQD ở Phú Thọ ............. 14 1.2.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế đối với các DNNQD ..... 15 1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ................................................................. 16 Tóm tắt Chương 1 .................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP .... 19 2.1. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp .......................................................... 19 2.1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .................................................. 19 2.1.2. Tình hình tổ chức hoạt động.................................................................... 19 2.2. Thực trạng DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ........................................... 21 2.2.1. Khái quát về các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ........................ 21 2.2.2. Tình hình hoạt động KD của DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp .... 22
  7. 2.2.3. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn năm 2014 – 2018 của các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ........................................................ 23 2.3. Thực trạng QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ................ 25 2.3.1. Về kê khai – kế toán thuế ........................................................................ 25 2.3.1.1. Về đăng ký thuế ................................................................................ 25 2.3.1.2 Về kê khai thuế, nộp thuế .................................................................. 26 2.3.1.3 Về quản lý thông tin NNT ................................................................. 29 2.3.1.4. Thủ tục hoàn thuế.............................................................................. 30 2.3.2 Về miễn, giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt....................................... 33 2.3.2.1. Về miễn giảm thuế ............................................................................ 33 2.3.2.2. Về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ........................................................... 35 2.3.3. Về KT - TTT ........................................................................................... 35 2.3.3.1 Công tác lập kế hoạch KT - TTT ....................................................... 36 2.3.3.2. Công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế .............. 37 2.3.3.3 Công tác KT - TTT tại trụ sở DN giai đoạn từ năm 2014 – 2018: .... 40 2.3.4. Về Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế ..................................................... 48 2.3.5 Về xử lý vi phạm pháp luật về thuế.......................................................... 51 2.3.6. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ................................................... 52 2.3.7. Về Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT .............................................................. 53 2.3.8. Ứng dụng CNTT trong QLT ................................................................... 58 2.4. Đánh giá chung về QLT tại Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp .................................... 59 2.4.1. Thành tựu đạt được.................................................................................. 59 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 59 2.4.2.1 Hạn chế .............................................................................................. 59 2.4.2.2. Nguyên nhân ..................................................................................... 61 Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP .... 64 3.1. Định hướng QLT đối với các DNNQD ............................................................ 64 3.2. Giải pháp tăng cường Quản lý Thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ................................................................................. 64 3.2.1. Đối với Kê khai – Kế toán thuế ............................................................... 64
  8. 3.2.2. Đối với Kiểm tra – Thanh tra Thuế ......................................................... 66 3.2.3 Đối với Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế .............................................. 67 3.2.4 Đối với Tuyên truyền – Hỗ trợ NNT........................................................ 67 3.2.5. Đối với công chức Thuế .......................................................................... 68 3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào QLT ..................................................... 69 3.3. Các kiến nghị..................................................................................................... 69 3.3.1. Ủy ban nhân dân các cấp ......................................................................... 69 3.3.2. Đối với Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp .......................................................... 69 3.3.3. Đối với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ................................................... 70 Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 70 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 72
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐTNT Đối tượng nộp thuế KT - TTT Kiểm tra – Thanh tra Thuế KK - KTT Kê khai – Kế toán Thuế KD Kinh doanh MST Mã số Thuế NSNN Ngân sách nhà nước NN Nhà nước NNT Người nộp thuế QLN & CCNT Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ Thuế QLT Quản lý Thuế SXKD Sản xuất kinh doanh SX Sản xuất TT – HT NNT Truyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của các DNNQD trên địa 1 22 bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn từ năm 2014 - 2018 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN của các 2 DNNQD trên địa bản tỉnh Đồng Tháp Giai đoạn từ năm 23 2014 – 2018 Bảng 2.3: Tình hình đăng ký thuế của các DNNQD trên địa 3 25 bàn tỉnh Đồng Tháp Bảng 2.4: Kết quả thực hiện kê khai, nộp thuế qua mạng của 4 các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 26 2018 Bảng 2.5: Kết quả xử lý chậm nộp hồ sơ khai thuế các 5 DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 28 2018 Bảng 2.6: Kết quả thực hiện thủ tục hoàn thuế đối với các 6 DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 30 2018 Bảng 2.7: Kết quả tổng hợp số thuế miễn, giảm của các 7 34 DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Bảng 2.8: Kết quả thực hiện tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền 8 phạt đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai 35 đoạn 2014 -2018 Bảng 2.9: Kế hoạch KT - TTT tại trụ sở DNNQD, giai đoạn 9 37 từ năm 2014 – 2018 Bảng 2.10: Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai 10 thuế tại trụ sở cơ quan Thuế đối với DNNQD từ năm 2014 – 38 2018 Bảng 2.11. Kết quả công tác KT - TTT tại trụ sở DNNQD, 11 41 giai đoạn 2014 - 2018 12 Bảng 2.12: Kết quả tổng hợp phân loại tiền thuế nợ của các 49 DN ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai
  11. đoạn năm 2014 – 2018 Bảng 2.13: Kết quả xử lý vi phạm pháp luật thuế đối với các 13 DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 51 2018 Bảng 2.14 Kết quả giải quyết khiếu nại về thuế của các 14 DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 52 2018 Bảng 2.15 Kết quả giải quyết tố cáo về thuế của các 15 DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 53 2018 Bảng 2.16: Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ 16 trợ NNT của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ năm 54 2014 – 2018
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ STT TÊN SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cục Thuế tỉnh 1 20 Đồng Tháp
  13. TÓM TẮT Tên đề tài: QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 1. Lý do chọn đề tài: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế hiện nay. Tuy nhiên, các hành vi kê khai sai, gian lận thuế của những đối tượng này ngày càng phức tạp và tinh vi hơn. Vì vây, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Hoàn thiện công tác quản lý Thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Trong đó nhấn mạnh đến công tác Kiểm tra – Thanh tra Thuế và Kê khai – Kế toán Thuế 3. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng kỹ thuật của phương pháp nghiên cứu định tính. 4. Kết quả nghiên cứu: Quá trình nghiên cứu phân tích thực trạng sẽ đánh giá lại thuận lợi và nhìn nhận những hạn chế trong quá trình thực hiện Quản lý Thuế. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp tăng cường Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp. 5. Kết luận và hàm ý: Quản lý Thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh có ý nghĩa quan trọng trong quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác quản lý thuế, tăng thu cho Ngân sách Nhà nước trên cơ sở nuôi dưỡng, ổn định nguồn thu. Tác giả hy vọng luận văn đã đưa ra những giải pháp và kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn nhằm góp phần thực hiện hiệu quả công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Từ khóa: Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
  14. SUMMARY Project title: TAX MANAGEMENT FOR FOREIGN-OWNED ENTERPRISES IN DONG THAP PROVINCE 1. Reason for choosing topic: Non-state enterprises are increasingly asserting their position in the economy today. However, the acts of false declaration and tax fraud of these subjects are becoming more and more complex and sophisticated. Therefore, the author has chosen the topic "Tax Administration for non-state enterprises in Dong Thap province". 2. Research objectives: Tax Administration for Non-State Enterprises. Which emphasizes the work of Tax Inspection - Inspection and Declaration - Tax Accounting 3. Research method: The author uses the techniques of qualitative research methods. 4. Research results: The process of analyzing the situation will re-evaluate advantages and recognize the limitations in the implementation of Tax Administration. On that basis, proposing solutions to strengthen Tax Administration for businesses in Dong Thap province. 5. Conclusions and implications: Tax administration for non-state enterprises plays an important role in tax administration of Dong Thap Tax Department. Contribute to effective implementation of tax management, increase revenues for the State Budget on the basis of nurturing and stabilizing revenue sources. The author hopes that the thesis has provided practical solutions and recommendations to contribute to the effective implementation of tax management for non-state enterprises in Dong Thap province. Keywords: Tax Administration of non-state enterprises
  15. 1 GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài “Thời gian qua, ngành thuế cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nói riêng đã đạt được những thành tựu đáng kể về nhiệm vụ quản lý thuế (QLT) góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế địa phương. Đặc biệt phải kể đến là vai trò của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD), đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế hiện nay, số thu về thuế từ các doanh nghiệp (DN) này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu Ngân sách Nhà nước (NSNN)” “Tuy nhiên, từ sau khi chuyển sang cơ chế tự khai – tự nộp thuế, QLT đã phát sinh những hạn chế nhất định: tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (TT – HT NNT) chưa được thực hiện một cách sâu sát, làm cho người nộp thuế (NNT) gặp khó khăn trong việc tiếp nhận thông tin về chính sách thuế, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (QLN & CCNT) chưa thật sự hiệu quả, các khoản nợ thuế không có khả năng thu đang có chiều hướng tăng lên. Công tác kê khai kế toán thuế (KK – KTT) đang là một trong những nhiệm vụ được Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp đặc biệt quan tâm bởi vẫn còn một bộ phận DN biết luật vẫn phạm luật, không tự nguyện thực hiện các thủ tục về thuế khi phát sinh hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh, chậm nộp hoặc không nộp tờ khai thuế đúng quy định, khi cơ quan thuế liên hệ, xác minh địa chỉ thì không liên lạc được do DN bỏ trốn hoặc cố tình né tránh, từ đó, gây ra nhiều trở ngại cho cơ quan thuế trong việc theo dõi, quản lý NNT trên địa bàn; Bên cạnh đó, công tác Kiểm tra – Thanh tra Thuế (KT - TTT) được xem là một trong những khâu chủ chốt của QLT, khi các DN không ngừng tăng lên. Một mặt tạo nguồn thu cho Ngân sách của tỉnh. Mặt khác, các hành vi vi phạm pháp luật thuế của những đối tượng này cũng ngày càng phức tạp và tinh vi hơn. Đòi hỏi, KT - TTT phải không ngừng được đổi mới về nội dung, phương thức quản lý nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi kê khai sai, trốn thuế, gian lận thuế của DN. Qua đó, cơ quan thuế cũng phần nào thấy được những điểm còn hạn chế trong chính sách thuế để nghiên cứu kiến nghị sữa đổi, bổ sung kịp thời nhằm phát huy một cách hiệu quả nhất vai trò của công cụ thuế”
  16. 2 Vì vây, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” cho luận văn tốt nghiệp cao học 2. Mục tiêu thực hiện đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát “Hoàn thiện công tác quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các nội dung lý luận về QLT và QLT đối với các DNNQD - Phân tích thực trạng QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trong đó nhấn mạnh đến công tác KK – KTT và KT - TTT - Đề xuất các giải pháp tăng cường QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp quản lý. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng công tác QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Cục thuế tỉnh Đồng Tháp quản lý hiện nay như thế nào? Có những thuận lợi và khó khăn gì? Nguyên nhân của những khó khăn đó là gì? - Giải pháp nào nhằm tăng cường QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Cục thuế tỉnh Đồng Tháp quản lý. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu “Công tác Quản lý Thuế đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trong đó nhấn mạnh đến công tác KK – KTT và KT – TTT” 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Phạm vi không gian Thực tiễn Quản lý Thuế đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 4.2.2. Phạm vi thời gian Từ năm 2014 đến năm 2022. Trong đó: - Từ năm 2014 – 2018: Phân tích thực tiễn - Từ năm 2019 – 2022: Đề xuất kiến nghị
  17. 3 5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu 5.1 Phương pháp thu thập thông tin 5.1.1 Dữ liệu thứ cấp Tác giả thu thập dữ liệu dựa trên những nguồn thông tin sau: - Báo cáo Thuế theo quy định của Tổng cục Thuế - Hồ sơ khai thuế lưu tại cơ quan thuế - Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thuế qua các năm của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp - Các thông tin liên quan thu thập được trong các văn bản chính sách pháp luật Thuế; trang Web Tổng cục Thuế, Cục Thuế Đồng Tháp; báo chí, tạp chí khác. 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp Tác giả làm cuộc khảo sát các đối tượng liên quan: công chức thuế đang làm nhiệm vụ QLT, cá nhân là Giám đốc, kế toán các DNNQD trong tỉnh Đồng Tháp 5.2. Phương pháp nghiên cứu “Tác giả sử dụng kỹ thuật của phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập thông tin dữ liệu, phát phiếu khảo sát đến một số đối tượng liên quan đến QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (cán bộ thuế; DNNQD) trên cơ sở đó nhằm thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu thu thập được nhằm đề xuất những giải pháp tăng cường QLT đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” 6. Kết quả nghiên cứu “Qua kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho cơ quan thuế có cái nhìn chi tiết hơn về thực trạng cũng như đánh giá lại những thuận lợi và nhìn nhận những mặt còn tồn tại trong quá trình thực hiện QLT. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất giải pháp tăng cường QLT đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” 7. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, tài liệu tham khảo. Luận văn được trình bày gồm 03 chương. Nội dung cụ thể từng chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý Thuế đối với các DNNQD Chương 2: Thực trạng Quản lý Thuế đối với DNNQD trong tỉnh Đồng Tháp. Chương 3: Giải pháp tăng cường Quản lý Thuế đối với DNNQD và kiến nghị
  18. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là loại hình doanh nghiệp ngoài Nhà nước, trong đó các cá nhân hoặc nhóm cá nhân làm chủ doanh nghiệp và được tổ chức dưới các hình thức pháp lý khác nhau như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…” 1.1.2. Vai trò của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - “Huy động nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh (SXKD): Huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế nhằm phục vụ cho mục đích hoạt động SXKD là một trong những vai trò quan trọng của các DNNQD” - “Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, tăng thu cho NSNN: DNNQD đã tạo và cung cấp nhiều loại hàng hoá đáp ứng nhu cầu cho hoạt động sản xuất (SX) và tiêu dùng trong cả nước, thực hiện nghĩa vụ tài chính với NN. Như vậy các DNNQD đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà đồng thời góp phần tăng thu NSNN” - “Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân: Các DNNQD có vai trò quan trọng trong việc tạo cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập, ổn định mức sống cho người dân rút ngắn khoảng cách về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư và nâng dần mức độ công bằng trong nền kinh tế” - “DN phát triển tác động đến chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế quốc dân và trong nội bộ mỗi ngành: DNNQD góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả các khía cạnh như: vùng kinh tế, thành phần kinh tế và ngành kinh tế. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển thông qua các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các DNNQD cũng được phân bố đều hơn về lãnh thổ ở cả vùng nông
  19. 5 thôn, thành thị, miền núi, đồng bằng. Bên cạnh đó sự gia tăng mạnh mẽ của các DNNQD còn có tác dụng làm cho cơ cấu thành phần kinh tế thay đổi, sự phát triển của các DNNQD còn kéo theo sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế thông qua sự đa dạng hoá các ngành nghề, duy trì, phát triển các làng nghề truyền thống” 1.2. Tổng quan về Quản lý Thuế 1.2.1. Khái niệm về Quản lý Thuế “Quản lý NN về thuế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu lập pháp, hành pháp và tư pháp về thuế, còn QLT gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy NN, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua. Theo nghĩa rộng, QLT là hoạt động nhằm đảm bảo sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật về thuế thông qua sự tự giác của NNT và sự hỗ trợ của cơ quan thuế và các cơ quan NN có liên quan” “QLT là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, định ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế nhằm đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường quản lý luôn biến động” “Trong cuốn “Tài chính Công” của Khoa Tài chính NN của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thì “Quản lý Thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện….”. Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng Luật định” (Dương Thị Bình Minh, 2005, trang 139)” 1.2.2. Nội dung của công tác Quản lý Thuế “Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết, NN cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống QLT để tổ chức thực thi chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống QLT và ngược lại hệ thống QLT là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế”
  20. 6 “Luật Quản lý Thuế đã được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội Khoá XI và có hiệu lực từ ngày 1/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật QLT số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013 quy định đầy đủ các nội dung trong công tác QLT, quy định chung cho mọi thành phần kinh tế. Gồm” - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế, quản lý thông tin về NNT, thủ tục hoàn thuế + “Đăng ký thuế: là việc NNT khai báo những thông tin liên quan đến bản thân vào tờ khai thuế đồng thời nộp lại cho cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế với NN. Sau đó, cơ quan thuế sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế có mã số thuế (MST) riêng cho NNT. NNT phải sử dụng MST khi thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế, cơ quan hải quan” + “Khai thuế: là việc NNT tự xác định số thuế phát sinh phải nộp đối với từng loại thuế vào hồ sơ khai thuế đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác về số thuế mà mình kê khai” + “Nộp thuế: Trường hợp NNT tự tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế. Trường hợp cơ quan QLT tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế + Ấn định thuế: là việc cơ quan thuế tự xác định số thuế phải nộp và yêu cầu NNT chấp hành nghĩa vụ thuế theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế trong trường hợp NNT không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, chính xác” + “Hệ thống thông tin về NNT bao gồm những thông tin, tài liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT. Thông tin về NNT là cơ sở để thực hiện QLT, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của NNT, ngăn ngừa, phát hiện vi phạm pháp luật về thuế. Nghiêm cấm hành vi làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá huỷ hệ thống thông tin về NNT. (Luật Quản lý Thuế, 2006)” + “Thủ tục hoàn thuế: Là việc hoàn trả số thuế mà NNT nộp thừa so với số thuế mà họ phải nộp theo quy định của pháp luật thuế hiện hành” - Miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2