intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

24
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này cho thấy được thực trạng QTRRTD tại MB trong thời gian từ 2016 đến 2018, mà trước đây chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trong thời gian này; đây là giai đoạn từ khi MB được NHNN chọn thí điểm áp dụng các nguyên tắc của Hiệp ước Basel II vào việc QTRR cho đến 2018 khi đã hoàn khi đã hoàn thiện và được công nhận đạt tiêu chuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM HOÀNG THỊ QUÝ HÒA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM HOÀNG THỊ QUÝ HÒA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng) Mã chuyên ngành: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi được. Các số liệu, nội dung và kết quả trong luận văn này là trung thực và không sao chép của bất cứ ai. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2019 Người cam đoan HOÀNG THỊ QUÝ HÒA
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ................................................................1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................2 1.3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ........................3 1.3.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu........................................................3 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3 1.4. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................3 1.5. Ý nghĩa và tính mới của đề tài .......................................................................4 1.6. Kết luận chương 1 .........................................................................................4 CHƯƠNG 2 SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................5 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân Đội ...................................................5 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................5 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................5 2.1.3. Các sản phẩm tín dụng chiến lược ......................................................8 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của MB từ 2016 đến 2018 .......................10
  5. 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng............................................................................11 2.4. Kết luận chương 2 .......................................................................................15 CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......17 3.1. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................17 3.1.1. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ..................................17 3.1.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng..............................................................17 3.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ...............................................................21 3.1.4. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .....................................................23 3.1.5. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi to rín dụng ....................................24 3.1.6. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ............................................27 3.1.7. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .......................................................28 3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát Triển Singapore 40 3.2.1. Giới thiệu chung ................................................................................40 3.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát Triển Singapore ...........41 3.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................44 3.3. Kết luận chương 3 .......................................................................................45 CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .......................................................................................46 4.1. Khảo sát về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .........46 4.1.1. Cơ sở và phương pháp khảo sát ........................................................46 4.1.2. Hạn chế của khảo sát .........................................................................47 4.1.3. Kết quả của khảo sát ..........................................................................47 4.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội .........50 4.2.1. Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng .............................50
  6. 4.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................52 4.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ...........................................................................................................53 4.2.4. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ...63 4.3. Kết luận chương 4 .......................................................................................66 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ..........................................................................68 5.1. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng ...........................68 5.2. Kết luận chương 5 .......................................................................................73 5.3. Hạn chế của đề tài ........................................................................................74 KẾT LUẬN ...............................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI VÀ KẾT QỦA KHẢO SÁT
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt BCTC Báo cáo tài chính CIB Khối khách hàng doanh nghiệp lớn CNTT Công nghệ thông tin HĐQT Hội đồng quản trị HTXHTD Hệ thống xếp hạng tín dụng MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTRR Quản trị rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SME Khối khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ TMCP Thương mại cổ phần VAMC Công ty Quản lý tài sản các Tổ chức Tín dụng Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2-1: Vốn chủ sở hữu (2016-2018) ................................................................10 Bảng 3-1: Phân loại nhóm nợ ................................................................................36 Bảng 3-2: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ...........................................................37 Bảng 4-1: Xếp hạng và phân loại nợ đối với khách hàng doanh nghiệp...........56 Bảng 4-2: Đánh giá tài sản bảo đảm khách hàng là đơn vị kinh doanh nhỏ ....57 Bảng 4-3: Ma trận xếp loại khách hàng là đơn vị kinh doanh nhỏ ...................57 Bảng 4-4: Phân loại nợ tại MB ..............................................................................59 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2-1: Tình hình thu nhập (2016-2018) ...............................................................11 Hình 4-1: Tổng dư nợ cho vay khách hàng (2016-2018)..........................................12 Hình 4-2: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng theo nhóm nợ (2016-2018) ...............13 Hình 4-3: Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (2016-2018) ..................................14 Hình 4-4: Khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro.........................48 Hình 4-5: Khảo sát về khó khăn của cán bộ tín dụng ...............................................49 Hình 4-6: XHTD khách hàng doanh nghiệp .............................................................54 Hình 4-7: XHTD khách hàng là đơn vị kinh doanh nhỏ ...........................................56 Hình 4-8: XHTD khách hàng cá nhân ......................................................................58
  9. TÓM TẮT Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội Ngân hàng TMCP Quân Đội - “MB” là một trong những ngân hàng thương mại Việt Nam đầu tiên đáp ứng được yêu cầu quản trị rủi ro của “Hiệu ước Basel II”. Bằng phương pháp phân tích tổng hợp về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và phương pháp khảo sát với mẫu gồm 80 cán bộ tín dụng tại MB để tìm hiểu văn hóa quản trị rủi ro cũng như những khó khăn đang tồn đọng trong việc quản trị rủi ro tín dụng, luận văn này sẽ phân tích quản trị rủi ro tín dụng tại MB từ khi được chọn thí điểm áp dụng Basel II năm 2016 đến năm 2018. Kết quả cho thấy MB được xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tương đối hoàn thiện với hệ thống chiến lược và chính sách hoàn chỉnh, mô hình tổ chức cũng phần nào đảm bảo được yêu cầu phân tách chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, các mô hình đo lường và xếp hạng tín dụng nội bộ đã được MB triển khai và thường xuyên cập nhập, hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng cũng tương đối chặt chẽ. Tuy nhiên, hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của MB vẫn chưa thực sự hoàn hảo và vẫn còn một số hạn chế cần hoàn thiện hơn về chiến lược, mô hình, sản phẩm, văn hóa quản trị rủi ro cũng như hệ thống đo lường và giám sát. Do đó bài luận văn đề xuất một số giải pháp để MB hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của mình. Từ khóa: rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, Ngân hàng TMCP Quân Đội
  10. ABSTRACT Title: Credit risk management of Military Bank joint stock company Military Bank joint stock company - “MB” which is one of the first Vietnamese commercial banks can meet the risk management requirements of the Basel II. By the method of analysis of the situation of MB’s credit risk management and the method of survey with a sample about 80 MB’s credit officers for understanding the culture as well as the difficulties of MB when managed the credit risk, this thesis will analyze the credit risk management system of MB from 2016 to 2018. The result shown that the credit risk management system of MB is almost perfect. The policies and strategies is adequate, the organizational models mostly can sepatate the responsibilities of each function, the credit risk measurement models and internal rating system has been implemented and regularly updated; the credit risk control system has closely controlled the credit risk. However, there are still some limitations that need to be improved on their strategies, models, products, cultures of credit risk management, the measurement and control credit risk system. Therefore, a number of solutions for perfecting the credit risk management system will be proposed in this thesis. Keywords: credit risk, credit risk management, Military Bank
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu Trong hơn 30 năm đổi mới, hệ thống các NHTM có vai trò rất quan trọng, đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Thông qua các hoạt động của mình, NHTM giúp cho việc thanh toán, trao đổi mua bán của các tổ chức khác trong nền kinh tế được diễn ra một cách dễ dàng, nhanh chóng và an toàn và trở thành một kênh truyền dẫn hữu hiệu cho các chính sách và công cụ điều tiết nền kinh tế của NHNN. Hiện nay, hoạt động nghiệp vụ tín dụng được xem là một trong những nghiệp vụ đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM; cùng với việc huy động vốn từ các chủ thể thừa vốn trong nền kinh tế, nghiệp vụ này có nhiệm vụ phân bổ nguồn vốn và cung cấp vốn cho nền kinh tế cũng như góp phần vào việc bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, các NHTM phải dối mặt với rất nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng của mình. RRTD gây ra các tổn thất về mặt tài chính, mất uy tín cũng như sụt giảm giá trị vốn hóa của ngân hàng và thậm chí có thể đe dọa đến sự tồn tại của ngân hàng và dẫn đến những khó khăn trong toàn hệ thống. Để QTRRTD hiệu quả các NHTM phải xây dựng cho mình hệ thống QTRR có thể giúp ngân hàng cân bằng được giữa những lợi ích và thu nhập có được với những rủi ro có thể phải đối mặt từ hoạt động tín dụng, giúp ngân hàng có thể phát triển ổn định và bền vững. Cùng với sự hội nhập với nền kinh tế thế giới, tháng 2/2016 NHNN đã đưa Basel II vào thí điểm tại 10 NHTM Việt Nam. Một trong số 10 ngân hàng này là Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - “MB”. Ngân hàng Quân Đội là một trong những ngân hàng tư nhân hàng đầu trong các NHTM tại Việt Nam, không chỉ trong việc phát triển kinh doanh mà còn đi đầu trong việc quản trị rủi ro, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngân hàng. Với tổng dư nợ cho vay chiếm gần 60% tổng tài sản, có thể thấy, QTRRTD giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng và là vấn đề thực sự rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên, tình hình nợ xấu của MB có xu hướng tăng; tính đến Quý III năm 2019, theo số liệu từ báo cáo tài chính, tổng số nợ xấu tại MB đạt 3,2
  12. 2 nghìn tỷ đồng, đưa tỷ lệ nợ xấu lên 1,57%; trong đó, nợ nhóm 3 khoảng 781 tỷ đồng (tăng 6% so với đầu năm), nợ nhóm 4 khoảng 1,1 nghìn tỷ đồng (tăng 67% so với đầu năm) và nợ nhóm 5 khoảng 1,3 nghìn tỷ đồng (tăng 62% so với đầu năm). Tính đến cuối năm 2018, tỷ lệ nợ xấu là 1,32% tăng so với con số 1,2% cùng kỳ năm 2017. Vậy MB đã thực hiện quản trị rủi ro tín dụng trong giai đoạn 1 của lộ trình thí điểm áp dụng Hiệp ước Basel II như thế nào, có những bất cập gì trong hệ thống và quy trình quản trị rủi ro tín dụng khiến cho nợ xấu của MB tăng trong năm cuối của giai đoạn 1 vừa qua? Và MB có thể làm gì để khắc phục những hạn chế đó để hoàn thiện hơn quản trị rủi ro tại đơn vị. Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội” sẽ tìm hiểu về QTRRTD tại MB trong thời gian từ 2016 đến 2018 đã được thực hiện như thế nào và góp ý một số giải pháp để có thể giúp MB hoàn thiện QTRRTD để có thể trả lời những câu hỏi trên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu là sẽ đánh giá thực trạng QTRRTD tại MB và đề xuất một số giải pháp có thể hoàn thiện QTRRTD trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu chung nêu trên bài nghiên cứu đề ra các số mục tiêu cụ thể cần thực hiện như sau: - Tìm hiểu được thực trạng QTRRTD tại MB. - Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm trong QTRRTD tại MB. - Đề xuất được một số giải pháp có thể giúp MB khắc phục hạn chế nêu ra và hoàn thiện được QTRRTD. Bài nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi: - QTRRTD đã được MB triển khai thực hiện như thế nào? Có những ưu điểm và hạn chế gì? - Để khắc phục các hạn chế và hoàn thiện hơn QTRRTD, có những giải pháp nào mà MB có thể thực hiện?
  13. 3 1.3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong phạm vi thời gian từ lúc bắt đầu được NHNN chọn thí điểm áp dụng Hiệp Ước Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng từ năm 2016 đến cuối năm 2018. 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu Số liệu trong bài luận văn này là số liệu thứ cấp được thu thập từ BCTC kiểm toán hợp nhất của MB qua các năm từ năm 2016 đến năm 2018. Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng có sử dụng các tài liệu có liên quan từ nội bộ ngân hàng và tài liệu công khai. Bằng các số liệu và thông tin nêu trên, bài nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp để hiểu và có thể đánh giá được tình hình QTRRTD tại MB cũng như dựa vào các kinh nghiệm QTRRTD trước đó để đề xuất giải pháp hoàn thiện. Ngoài ra, luận văn này cũng sử dụng phương pháp điều tra khảo sát với mẫu khảo sát là 100 cán bộ nhân viên đang công tác tại MB nhằm khảo sát thực tế quan điểm của nhân viên ngân hàng về tầm quan trọng của QTRRTD, tìm hiểu văn hóa QTRRTD của ngân hàng cũng như một số các khó khăn và bất cập đang tồn tại. 1.4. Cấu trúc của luận văn Cấu trúc của bài luận văn này gồm có 5 chương chính sau: - Chương 1: Giới thiệu đề tài - Chương 2: Sơ lược về Ngân hàng TMCP Quân Đội và quản trị rủi ro tín dụng - Chương 3: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng - Chương 4: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chương 5: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
  14. 4 1.5. Ý nghĩa và tính mới của đề tài Bài nghiên cứu này cho thấy được thực trạng QTRRTD tại MB trong thời gian từ 2016 đến 2018, mà trước đây chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trong thời gian này; đây là giai đoạn từ khi MB được NHNN chọn thí điểm áp dụng các nguyên tắc của Hiệp ước Basel II vào việc QTRR cho đến 2018 khi đã hoàn khi đã hoàn thiện và được công nhận đạt tiêu chuẩn. Bài luận văn có ý nghĩa ở việc có thể chỉ ra một số hạn chế trong QTRRTD tại MB cũng như đề xuất các giải pháp để khắc phục các hạn chế đó; giúp các nhà QTRR của MB có thêm ý kiến và có cái nhìn đa chiều hơn về QTRRTD tại ngân hàng mình để có thể xây dựnghoàn thiện hơn hệ thống QTRRTD phù hợp với ngân hàng. 1.6. Kết luận chương 1 Là một trong những định chế tài chính quan trọng NHTM có nhiệm vụ là trung gian thanh toán cũng như phân bổ và cung cấp vốn cho các hoạt động của nền kinh tế. Trong đó, tín dụng được xem là nghiệp vụ mang lại nguồn thu chính yếu cho các NHTM Việt Nam. Mặc dù vậy hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho ngân hàng và đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng hệ thống QTRRTD hiệu quả, có thể cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro. MB hiện nay là một trong những ngân hàng đầu tiên được NHNN công nhận đạt chuẩn Basel II, điều này khẳng định năng lực của ngân hàng trong việc đáp ứng các yêu cầu quốc tế trong việc QTRR nói chung cũng như là QTRRTD trong lĩnh vực tài chính. Tuy nhiên, tổng số nợ xấu cũng như tỷ lệ nợ xấu của MB có xu hướng tăng trong năm 2018 . Bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng QTRRTD tại MB từ năm 2016 đến năm 2018, tím hiểu những bất cập đang diễn ra khiến cho rủi ro tín dụng tăng cao cũng như đánh giá và đề xuất một số giải pháp để khắc phục hạn chế và hoàn thiện QTRRTD tại MB.
  15. 5 CHƯƠNG 2 SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân Đội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Giai đoạn 1994 – 2004 Ngân hàng TMCP Quân Đội được thành lập vào tháng 9/1994 với ý tưởng ban đầu là xây dựng một tổ chức tín dụng phục vụ doanh nghiệp quân đội trong nhiệm vụ sản xuất kinh doanh thời kỳ tiền hội nhập. Tính đến cuối năm năm 2004, tổng tài sản của MB đạt mức trên 7 nghìn tỷ đồng, lợi nhuận trên 500 tỷ và đặt trụ sở mới tại số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội. Giai đoạn 2005 – 2016 Trong giai đoạn này, MB đã áp dụng các giải pháp đổi mới từ mở rộng quy mô và mạng lưới động, đầu tư công nghệ, tăng cường nhân sự, hướng mạnh về khách hàng với việc phân chia chức năng quản lý và chức năng kinh doanh giữa Hội sở với Chi nhánh, tổ chức lại đơn vị kinh doanh theo phân khúc khách hàng cá nhân, khách hàng SME và CIB, nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ,… Năm 2016, MB được chọn là một trong 10 NHTM tại Việt Nam tiến hành thực hiện thí điểm áp dụng các quy tắc của “Hiệp ước Basel II” để QTRR. Giai đoạn 2017 – 2018 Cuối năm 2018, vốn điều lệ của MB là 21,6 nghìn tỷ đồng, tổng tài sản hơn 362 nghìn tỷ đồng. Các cổ đông lớn của MB bao gồm Vietcombank (5%), Viettel (14,6%), SCIC (9,7%), Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam (7,8%) và Tân Cảng Sài Gòn (7,5%). 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Với mô hình tổ chức là một tập đoàn tài chính hoạt động trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề tài chính khác nhau, Ngân hàng TMCP Quân Đội gồm có 7 công ty thành viên như sau:
  16. 6  Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân Đội: hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ.  Công ty cổ phần Chứng khoán MB: hoạt động môi giới, đầu tư kinh doanh chứng khoán.  Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư MB: hoạt động ủy thác đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, quản lý quỹ.  Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản MB: hoạt động mua bán và quản lý nợ, khai thác và định giá tài sản.  Công ty cổ phần Địa ốc MB: hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh bất động sản.  Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas: hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.  Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên MB (Mcredit) Hội sở chính là nơi tập hợp các bộ phận đầu não có trách nhiệm quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh và điều hành toàn bộ hoạt động của MB, bao gồm các bộ phận sau:  Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, thông qua các buổi họp hội đồng cổ đông sẽ tiến hành biểu quyết để quyết định các vấn đề liên quan đến các định hướng, chiến lược và kế hoạch phát triển của MB trong từng thời kỳ cũng như quyết định các vấn đề nằm ngoài quyền hạn của HĐQT.  Hội đồng quản trị sẽ do được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông thông qua các cuộc họp thường niên và thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của mình theo sự ủy quyền và phân công của Đại hội đồng cổ đông. Ban thường trực của HĐQT có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi và giám sát toàn bộ hoạt động của MB, xử lý các vấn đề nằm ngoài quyền quyết định của Tổng giám đốc như cấp hạn mức tín dụng vượt thẩm quyền tổng giám đốc, chiến lược và hoạt động đầu tư, phát hành trái phiếu,… HĐQT bao gồm các ủy ban chuyên môn trực thuộc, đảm nhiệm các nhiệm vụ và chức năng khác nhau, bao gồm:
  17. 7 o Ủy ban Quản trị rủi ro thực hiện các nhiệm vụ thuộc chuyên đề RRTD, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động và các nội dung khác thuộc thẩm quyền của mình như góp ý các chính sách cho HĐQT như: “Chính sách Tín dụng”, “Quy chế tổ chức hoạt động của Ủy ban Tín dụng”, “Bộ chỉ tiêu xếp hạng khách hàng”, “Chính sách Quản trị rủi ro tín dụng”, “Quy định tổ chức hoạt động tín dụng”, “Chỉ đạo xây dựng triển khai dự án Basel II” …. nhằm bảo đảm phù hợp với thực tế tại MB từng thời kỳ và định hướng của NHNN. Ủy ban này cũng thường xuyên giám sát chất lượng các hoạt động tín dụng của ngân hàng. o Ủy ban Nhân sự: thực hiện đánh giá thi đua khen thưởng cấp HĐQT; Phê duyệt kế hoạch nhân sự; Định hướng phương án mô hình tổ chức ngân hàng đồng thời ấn tuyển chọn nhân sự, bố trí, sắp xếp một số vị trí cán bộ quản lý, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh doanh và mô hình tổ chức. o Ủy ban Tín dụng có nhiệm vụ lấy ý kiến biểu quyết, góp ý và xây dựng các vấn đề tín dụng, các chiến lược và định hướng phát triển cũng như các khung pháp lý cho hoạt động của MB nhằm bảo đảm được hiệu quả kinh doanh của MB. Ngoài ra, Ủy ban này có quyền tham gia phê duyệt cấp tín dụng đối với khoản vay lớn, nhiều rủi ro mà chi nhánh không đủ quyền quyết định. o Ủy ban ALCO thực hiện nhiệm vụ giám sát và quản lý việc cân đối giữa tài sản nợ và tài sản có của MB; bảo đảm khả năng thanh khoản của cả hệ thống. Ủy ban này cũng sẽ thực hiện đánh giá các rủi ro để có thể đưa ra những kiến nghị góp ý nghị về chính sách tín dụng, chiến lược cho vay cũng như huy động vốn của MB.  Ban kiểm soát là bộ phận độc lập, không thuộc sự quản lý của hộ đồng quản trị, có trách nhiệm thường xuyên và định kỳ thực hiện hoạt động giám sát, kiểm tra toàn bộ hoạt động của MB trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật; điều lệ, quy định, quy trình của MB giúp hạn chế rủi ro và bảo đảm hoạt động kinh doanh được ổn định. Bộ phận kiểm toán nội bộ sẽ được thành lập và tổ chức thực hiện bởi Ban kiểm soát và báo cáo với HĐQT.
  18. 8  Ban giám đốc: gồm 1 tổng giám đốc và 8 phó tổng giám đốc. Trong đó, tổng giám đốc sẽ do HĐQT bổ nhiệm, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hoạt động của ngân hàng và chịu trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật. Các phó tổng giám đốc sẽ được tổng giám đốc phân công nhiệm vụ, điều hành và quản lý một hoạt động, lĩnh vực cụ thể trong ngân hàng.  Các khối và phòng ban chuyên môn: thực hiện đề xuất ý kiến và hỗ trợ ban điều hành trong việc quản lý các hoạt động của toàn hệ thống MB. Tùy vào từng chức năng khác nhau của mỗi phòng ban sẽ có những nhiệm vụ riêng. Các khối và phòng ban chuyên môn sẽ thực hiện triển khai chiến lược kinh doanh, chiến lược QTRR hoặc xây dựng cơ sở vật chất - CNTT, bảo đảm sự vận hành của cả ngân hàng. Các Khối và phòng ban bao gồm: Khối tổ chức nhân sự; Khối tài chính kế toán; Khối kiểm tra kiểm soát nội bộ; Khối hành chính; Khối QTRR; Khối mạng lưới và quản lý chất lượng; Ban pháp chế; Văn phòng PMO; Văn phòng CEO; Các khối kinh doanh (Khối khách hàng CIB, Khối khách hàng SME, Khối khách hàng cá nhân) và Khối hỗ trợ kinh doanh (Khối thẩm định và phê duyệt tín dụng, Khối vận hành và Khối công nghệ thông tin).  Các đơn vị kinh doanh (bao gồm chi nhánh và sở giao dịch) sẽ làm việc trực tiếp với khách hàng; có nhiệm vụ tư vấn và bán các sản phẩm tín dụng, sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng. 2.1.3. Các sản phẩm tín dụng chiến lược MB sở hữu cho mình một hệ thống sản phẩm tín dụng phong phú, có thể đáp ứng đa dạng các nhu cầu đi vay khác nhau của khách hàng thuộc nhiều phân khúc khác nhau như cá nhân, khách hàng SME, CIB, đơn vị kinh doanh nhỏ, hộ kinh doanh... Các sản phẩm tín dụng của MB luôn được cải tiến chất lượng theo hướng mang lại những sản phẩm dịch vụ tiện ích phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân Bất động sản
  19. 9 Nhà ở luôn là nhu cầu thiết yếu của cá nhân, do đó nhu cầu này luôn được MB tận dụng và quan tâm bằng việc đáp ứng đa dạng các nhu cầu về bất động sản như mua, sửa chữa và xây dựng các loại nhà đất, căn hộ chung cư, dự án…. Đặc điểm sản phầm là có thể tài trợ tối đa lên đến 90% nhu cầu của khách hàng trong khoảng 180-240 tháng với tài sản bảo đảm đa dạng như bất động sản, ô tô, giấy tờ có giá, quyền tài sản… Ô tô Là một trong những sản phẩm trọng tâm của ngân hàng đối với mảng khách hàng cá nhân. MB phục vụ nhu cầu vay mua ôtô của cá nhân cho mục đích đi lại với mức tài trợ tối đa 90% giá trị xe và thời hạn cho vay tối đa 96 tháng. Ngoài việc cho vay mua xe mới, MB cũng hỗ trợ cho vay đối với một số loại xe ô tô cũ đủ tiêu chuẩn. Tiêu dùng Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng khá đa dạng, bao gồm cho vay tín chấp, cho vay tiêu dùng có thế chấp dànhccho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như cá nhân, công chức nhà nước, quân nhân… Cho vay sản xuất kinh doanh Đối với các khách hàng là các hộ kinh doanh nhỏ hoặc hộ nông dân, MB cũng đã có sản phẩn tín dụng nhằm hỗ trợ vay vốn cho các cá nhân cần vốn để sản xuất kinh doanh như cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp đối với các hộ sản xuất kinh doanh, cho vay hộ trồng lúa với mức tài trợ lên đến 80% nhu cầu vồn trong 84-120 tháng Sản phẩm khách hàng doanh nghiệp Tại phân khúc khách hàng doanh nghiệp, ngoài các sản phẩm tín dụng cơ bản như cho vay ngắn hạn để phục vụ các nhu cầu vốn hoạt động trong ngắn hạn cho doanh nghiệp như tiền thuê văn phòng, chi phí nhân công, bổ sung vốn lưu động… cho vay trung dài hạn đầu tư tài sản cố định như mua máy móc, xây dựng nhà máy, tài trợ dự dán, tài trợ thương mại, bảo lãnh… Ngân hàng còn cung cấp sản phẩm vay vốn kinh doanh trả góp với thời gian vay dài hơn đáp ứng tốt hơn nhu cầu bổ sung vốn kinh
  20. 10 doanh cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, MB còn cung cấp gói tín dụng chuyên biệt, khép kín được thiết kế phù hợp với đặc thù thương mại của nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau. 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của MB từ 2016 đến 2018 Cuối năm 2018, tổng tài sản của MB đạt 362,36 nghìn tỷ đồng với tổng dư nợ cho vay khách hàng chiếm khoảng 59% tổng tài sản, đạt 214,69 nghìn tỷ đồng. So với năm 2017, tổng tài sản đã tăng 15,45% trong đó tổng dư nợ cho vay khách hàng có sự gia tăng 16,56%. Và so với năm 2016, tổng tài sản năm 2018 tăng đến 41,4% trong đó tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng 42,42%. Tổng vốn chủ sở hữu năm 2018 của MB là 34,17 nghìn tỷ đồng; tăng 15,44% so với năm 2017 và tăng 28,53% so với năm 2016. Trong đó vốn điều lệ chiếm khoảng 63,22% đạt 21,604 nghìn tỷ đồng; lợi nhuận chưa phân phối chiếm 20,85% đạt 7,123 nghìn tỷ đồng tính đến cuối năm 2018. Bảng 2-1: Vốn chủ sở hữu (2016-2018) Đơn vị: Triệu đồng Năm Tổng vốn CSH Vốn điều lệ LN chưa phân phối 2016 26,588,446 17,127,409 4,699,337 2017 29,601,170 18,155,054 5,977,328 2018 34,172,858 21,604,514 7,123,671 Nguồn: BCTC năm 2016-2018 So với năm 2017, thu nhập lãi thuần năm 2018 tăng 30% và tăng đến 83% so với năm 2016, đạt 14,58 nghìn tỷ đồng tính đến ngày 31/12/2018. Sự tăng trưởng của thu nhập lãi đến từ sự tăng trưởng của quy mô dư nợ khi tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng 16,6% so với cùng kỳ 2017 và tăng đến 42% so với cùng kỳ năm 2016. Bên cạnh đó là nhờ lãi suất đầu ra được cải thiện 0,4 điểm % cùng với chi phí lãi ổn định. Đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ, phần thu nhập này có sự tăng trưởng khá tốt, đạt 5,72 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2018, tăng 77,5% so với cùng kỳ năm 2017 và tăng đến 340% so với năm 2016. Ngân hàng đã đầu tư nhiều chi phí hơn cho các hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2