intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn 2011 đến 2015 từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank; từ việc phân tích, đánh giá trên tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ KIM SANG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học TS. HỒ DIỆU TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. TÓM TẮT Luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)” được tác giả thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại; hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng thực tế của Sacombank giai đoạn 2011 – 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản trị rủi ro tín dụng đã được quan tâm và tổ chức thực hiện khá tốt tại Sacombank thời gian qua. Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank còn tồn tại những hạn chế đáng chú ý như: Sacombank chưa xây dựng khung chiến lược quản trị rủi ro tín dụng cụ thể; mô hình quản trị rủi ro tín dụng chưa hợp lý; quy trình lõi cấp tín dụng của Sacombank chưa chặt chẽ; hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn tồn tại hạn chế; công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng chưa hiệu quả. Để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, Sacombank cần tiếp tục phát huy những thành quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng thời gian qua. Đồng thời, Sacombank phải nghiên cứu các giải pháp để giải quyết những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tác giả trình bày trên. Tại Luận văn này tác giả có một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank, cụ thể như sau: Sacombank cần xây dựng khung chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng toàn diện; từng bước hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng; hoàn thiện quy trình lõi cấp tín dụng; hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng; chủ động ứng phó rủi ro tín dụng; hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý; nâng cao vai trò kiểm toán nội bộ trong quản trị rủi ro tín dụng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng có kiến nghị với Chính phủ và NHNN một số vấn đề có liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Kim Sang Là học viên cao học Khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM Mã số học viên: 020116140199 Tên đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) Người hướng dẫn: TS. Hồ Diệu Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM Tôi cam đoan: Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp.HCM, ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Kim Sang
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tác giả được trở thành học viên cao học Khóa 16 của Trường. Cảm ơn Quý Thầy, Cô đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình học tại Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh. Tác giả xin cảm ơn quý Anh/Chị cán bộ nhân viên Sacombank đã dành thời gian trả lời những câu hỏi khảo sát liên quan đến nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Sacombank. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.Hồ Diệu, người đã giúp đỡ, hướng dẫn tác giả rất tận tâm trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tp.HCM, ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Kim Sang
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................. 1 1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................................... 1 1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại ................................................ 1 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................... 1 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ............................................................................... 2 1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ....................................................... 4 1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 4 1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................... 5 1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................. 8 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ................................................... 9 1.2.1. Quan điểm về quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 9 1.2.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 10 1.2.3. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 10 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 11 1.2.4.1. Nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô ................................................. 11 1.2.4.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng ............................................................. 12 1.2.5. Các nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 13 1.2.5.1. Xây dựng chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng ............ 13 1.2.5.2. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng ...................................... 13 1.2.5.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 16 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam ........................................................ 20
  6. 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới ... .............................................................................................................................. 20 1.3.1.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Citibank ........ 20 1.3.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của International Netherlands Group ......... 21 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cho Việt Nam ............... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .............................. 25 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín .............. 25 2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín .. .............................................................................................................................. 25 2.1.2. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................... 25 2.1.2.1. Tổng tài sản ...................................................................................... 26 2.1.2.2. Huy động vốn từ khách hàng ........................................................... 26 2.1.2.3. Cho vay khách hàng ......................................................................... 26 2.1.2.5. Lợi nhuận trước thuế ........................................................................ 26 2.1.2.6. Khả năng sinh lời ............................................................................ 27 2.2. Hoạt động tín dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 ..................................................................................................... 28 2.2.1. Qui mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng ..................................................... 28 2.2.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay so tổng tài sản ..................................................... 29 2.2.3. Cơ cấu tín dụng ........................................................................................ 30 2.2.3.1. Phân theo kỳ hạn .............................................................................. 30 2.2.3.2. Phân theo đối tượng khách hàng ...................................................... 31
  7. 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 ........................................................................... 31 2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................... 31 2.3.2. Hoạt động bán nợ cho VAMC .................................................................. 31 2.3.3. Vấn đề trích lập dự phòng ......................................................................... 31 2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín ........................................................................................................ 31 2.4.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh ............................... 31 2.4.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng .............................................. 31 2.4.3. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng ................................................ 31 2.4.4. Khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Sacombank ............... 37 2.5. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................... 38 2.5.1. Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 .................................. 38 2.5.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín .......................................................................................................... 39 2.5.2.1. Về phương thức quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 39 2.5.2.2. Mô hình phê duyệt và quản lý rủi ro ................................................ 40 2.5.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 41 2.5.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................. 42 2.5.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................... 43 2.5.3.4. Ứng phó rủi ro tín dụng .................................................................... 43 2.5.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................. 43 2.6. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín giai đoạn 2011 – 2015 .................................................... 44
  8. 2.6.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .............. 44 2.6.1.1. Sacombank thiết lập được bộ phận quản lý rủi ro ............................ 44 2.6.1.2. Sacombank đã xây dựng được hệ thống văn bản lập quy hoàn chỉnh và được cập nhật, sửa đổi bổ sung liên tục phù hợp với tình hình thực tế .... 44 2.6.1.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................. 45 2.6.1.4. Xây dựng hệ thống tính toán tổn thất dự kiến trong hoạt động tín dụng ............................................................................................................... 45 2.6.1.5. Sacombank chú trọng cảnh báo rủi ro, ngăn chặn và xử lý nợ xấu ........................................................................................................................ 46 2.6.1.6. Duy trì công tác tự kiểm tra chấn chỉnh ........................................... 46 2.6.1.7. Sacombank đã thực hiện triển khai áp dụng chuẩn Basel II trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 47 2.6.1.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .................................................. 47 2.6.2. Hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín ....................................................................... 47 2.6.2.1. Chưa xây dựng khung chiến lược quản trị rủi ro tín dụng cụ thể .... 48 2.6.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chưa hợp lý ................................... 48 2.6.2.3. Quy trình lõi cấp tín dụng chưa chặt chẽ ......................................... 50 2.6.2.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn hạn chế .............................. 51 2.6.2.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng chưa hiệu quả ............... 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ................................................................................................................................... 53 3.1. Định hướng chiến lược hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín đến năm 2020 .............................. 53
  9. 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín ............................................................................. 54 3.2.1. Xây dựng khung chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng toàn diện 54 3.2.2. Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 55 3.2.3. Hoàn thiện quy trình lõi cấp tín dụng ....................................................... 58 3.2.3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng .................... 58 3.2.3.2. Quản lý và thu hồi nợ ....................................................................... 58 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................... 61 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cấp tín dụng ............. 62 3.2.6. Chủ động ứng phó rủi ro tín dụng ............................................................ 63 3.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý ...................................................... 64 3.2.8. Nâng cao vai trò kiểm toán nội bộ trong quản trị rủi ro tín dụng ............. 65 3.2.9. Các giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ..................................... 66 3.2.9.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................... 66 3.2.9.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng .......... 67 3.2.10. Một số kiến nghị với cơ quan hữu quan ................................................. 67 3.2.10.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................... 67 3.2.10.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................ 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHUNG
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Từ viết tắt Ý nghĩa 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BCTN Báo cáo thường niên 4 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 5 CDS Credit Default Swaps – Hoán đổi rủi ro tín dụng 6 CLN Credit Linked Notes - Chứng chỉ liên kết tín dụng 7 CP Chính phủ 8 EAD Exposure at Default - Dư nợ tại thời điểm vỡ nợ 9 EBIT Earning before interest and taxes – Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 10 EL Expected Loss - Khoản lỗ dự kiến 11 HĐQT Hội đồng quản trị 12 HTXHTDNB Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 13 KRIs Key Risk Indicators – Các chỉ tiêu rủi ro chính 14 LGD Loss Given Default - Tỷ lệ lỗ khi tiến hành thanh lý tài sản 15 NĐ Nghị định 16 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 17 NHTM Ngân hàng thương mại 18 PD Probability of Default - Xác định xác suất vỡ nợ 19 ROA Return on Asset – Suất sinh lời trên tài sản
  11. 20 ROE Return on Equity – Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 21 RRTD Rủi ro tín dụng 22 Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 23 Sacombank – Công ty TNHH Một thành viên Quản lý nợ và Khai thác tài SBA sản Sài Gòn Thương tín 24 SMEs Small and medium enterprises – Doanh nghiệp vừa và nhỏ 25 TCTD Tổ chức tín dụng 26 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 27 TRS Total Return Swaps - Hoán đổi toàn bộ thu nhập 28 TT Thông tư 29 UL Unexpected Loss – Tổn thất ngoài dự tính 30 VAMC Vietnam Asset Management Company – Công ty Quản lý và Khai thác Tài sản Việt Nam 31 VAR Value at Risk – Giá trụ chịu rủi ro 32 Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 33 Vietinbank Ngân hàng Công thương Việt Nam
  12. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu hoạt động của Sacombank giai đoạn 25 2011 – 2015 Bảng 2.2 Suất sinh lời của Sacombank so ngành ngân hàng giai 28 đoạn 2011 – 2015 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng của Sacombank phân theo 30 thời gian giai đoạn 2011 – 2015 Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng phân theo loại hình doanh 31 nghiệp của Sacombank giai đoạn 2011 – 2015 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cấp tín dụng của Sacombank phân theo 33 chất lượng tín dụng giai đoạn 2011 – 2015 Bảng 2.6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của 34 Sacombank giai đoạn 2011 – 2015 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Tên biểu đồ Trang Biểu 2.1 Dư nợ cấp tín dụng của Sacombank giai đoạn 2011 - 29 2015 Biểu 2.2 Tỷ trọng dư nợ cấp tín dụng trong tổng tài sản của 30 Sacombank giai đoạn 2011 - 2015
  13. Biểu 2.3 Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank so bình quân ngành 32 ngân hàng giai đoạn 2011 - 2015 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1 Mô hình quản lý tín dụng tập trung 14 Hình 2.2 Mô hình quản lý tín dụng phân tán 15 Hình 2.3 Mô hình tổ chức quản trị rủi ro của Sacombank 39
  14. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó rủi ro hoạt động tín dụng là rủi ro lớn nhất và được quan tâm nhất bởi nó có thể làm một ngân hàng phá sản từ đó ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Do đó, quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề được quan tâm hàng đầu tại các ngân hàng. Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được Hội đồng quản trị và Ban điều hành quan tâm. Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank 5 năm gần đây luôn ở mức thấp so với ngành ngân hàng. Tuy nhiên, khi phân tích chất lượng tín dụng của Sacombank thấy rằng hoạt động tín dụng của Sacombank còn tiềm ẩn nhiều rủi ro khi nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) tăng mạnh qua các năm, đặc biệt là từ năm 2014 sang năm 2015, tăng từ 1.005 tỷ đồng lên 3.070 tỷ đồng và tỷ lệ nợ nhóm 5 luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tỷ lệ nợ xấu của Sacombank. Năm 2013, cũng như các ngân hàng thương mại khác Sacombank thực hiện bán nợ cho Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) (thực hiện theo NĐ 53/2013 của CP và TT 02/2013 của NHNN) đến cuối năm 2013 Sacombank sở hữu 629 tỷ đồng cổ phiếu đặc biệt do VAMC phát hành. Trong năm 2014 Sacombank tiếp tục bán nợ cho VAMC nâng tổng số trái phiếu VAMC nắm giữ lên 4.935 tỷ đồng. Đến cuối năm 2015 tài khoản chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế khác trong nước phát hành của Sacombank tăng mạnh từ 7.236 tỷ đồng cuối tháng 6 năm 2015 lên 15.142 tỷ đồng. Cũng trong năm 2015 Sacombank đã sử dụng 845 tỷ đồng dự phòng cụ thể để bù đắp chênh lệch phần vốn gốc khi bán nợ cho VAMC và phải trích 1.386 tỷ đồng dự phòng giảm giá chứng khoán chờ đến hạn (phần lớn là chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành trong đó có trái phiếu VAMC). Số liệu trên cho thấy tỷ lệ nợ xấu công bố chưa phản ánh đúng thực trạng nợ xấu tại Sacombank, nếu tính luôn số nợ
  15. bán cho VAMC tỷ lệ nợ xấu của Sacombank năm 2014 khoảng 5,04%, đến tháng 6 năm 2015 khoảng 5,64%. Từ những phân tích trên cho thấy, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank chưa thật sự hiệu quả. Do vậy, việc tìm ra những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng từ đó có cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho Sacombank là yêu cầu cần thiết và cấp bách hiện nay. Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.  Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn 2011 đến 2015 từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.  Từ việc phân tích, đánh giá trên tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank. 3. Câu hỏi nghiên cứu  Câu 1: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 như thế nào?  Câu 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 như thế nào?
  16.  Câu 3: Để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, Sacombank cần thực hiện những giải pháp quan trọng nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank. 4.2. Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề rất rộng và đã có nhiều công trình nghiên cứu. Tại luận văn này tác giả nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn từ năm 2011 đến 2015.  Thời gian: tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2015 5. Phương pháp nghiên cứu  Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước có liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, mô tả kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn là xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.  Nguồn dữ liệu dùng để phân tích được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Sacombank, báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, các bài báo trong tạp chí Ngân hàng, Tài chính tiền tệ, Công nghệ ngân hàng... 6. Đóng góp của đề tài  Thứ nhất, nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank để phân tích những tồn tại hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.  Thứ hai, trên cơ sở nghiên cứu phân tích những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank, luận văn đề xuất những giải pháp cần thiết nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank.
  17. 7. Tổng quan lĩnh vực nghiên cứu Hoạt động tín dụng luôn được xem là trọng tâm trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nó đem lại nguồn thu chủ yếu nhưng đồng thời cũng là nguồn tiềm ẩn rủi ro lớn nhất đối với ngân hàng. Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là đề tài được nhiều chuyên gia kinh tế quan tâm nghiên cứu. Điển hình như:  Bài viết “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Loan, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 1 + 2 - Tháng 01 năm 2012. + Kết quả đạt được: Công trình tập trung nghiên cứu thực tế để tìm ra hạn chế trong công tác quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn năm 2006 đến năm 2010 từ đó đề xuất biện pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam. + Khoảng trống của nghiên cứu: Công trình nghiên cứu chung thực trạng quản trị rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng cho cả hệ thống NHTM Việt Nam không tập trung nghiên cứu tại Sacombank. Thời gian nghiên hạn chế trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2010 nên chưa phản ánh được những vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn hiện nay.  Bài viết “Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ Basel tại các ngân hàng thương mại Việt Nam – kết quả ban đầu và khuyến nghị” của nhóm nghiên cứu Đề tài cấp ngành năm 2013, đăng trên Tạp chí Ngân hàng Số 4 – Tháng 2/2014. + Kết quả đạt được: Công trình nghiên cứu khảo sát thực tế tại 30 ngân hàng thương mại Việt Nam về thực trạng áp dụng dụng mô hình, công cụ quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế từ đó đưa ra được một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  18. + Khoảng trống của nghiên cứu: Không đi sâu vào quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank.  Luận án tiến sỹ kinh tế, với tên đề tài “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của nghiên cứu sinh Dương Ngọc Hào bảo vệ tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2015 + Kết quả đạt được: Luận án nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cũng như những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trên cơ sở đó, Luận án đưa ra được 6 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt nam. + Khoảng trống của nghiên cứu: Luận án nghiên cứu dựa trên việc chia các ngân hàng thương mại Việt Nam thành 3 nhóm dựa trên qui mô truyền thống do đó không thể bao quát hết từng khía cạnh chi tiết trong quản trị rủi ro tín dụng của từng ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Sacombank nói riêng.  Luận án tiến sỹ kinh tế, với tên đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của nghiên cứu sinh Nguyễn Hùng Tiến bảo vệ tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2016. + Kết quả đạt được: Luận án tìm ra và khẳng định một số nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Agribank và làm rõ những biện pháp Agribank đang triển khai giải quyết tuy nhiên những biện pháp này vẫn chưa giải quyết được những tồn tại, yếu kém trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Agribank. Luận án đề xuất được hệ thống giải pháp đồng bộ trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank. + Khoảng trống của nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dựa trên một ngân hàng thương mại Nhà nước hoạt động tín dụng chủ yếu là nông nghiệp – nông thôn, trong khi đó các ngân hàng thương mại tại Việt Nam khá đa dạng và hiện nay chủ yếu là ngân hàng thương mại cổ phần với tỷ trọng sở hữu vốn của Nhà nước khác nhau, đối tượng khách hàng khác nhau, thị trường khác nhau,... do vậy nội dung
  19. nghiên cứu Luận văn này không bao quát được thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, cũng như cụ thể tại Sacombank. Sơ lượt qua một vài công trình nghiên cứu có thể thấy rằng, các công trình nghiên cứu đã nghiên cứu một số nét khái quát về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại. Trong khi đó Sacombank có những thành công nhất định và những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng mang tính chất đặc thù mà các công trình nghiên cứu này chưa đề cập đến. 8. Bố cục dự kiến của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục dự kiến luận văn gồm 3 chương như sau:  Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại  Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín  Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
  20. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà tín dụng có một nội dung riêng, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:  Xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người vay.  Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng thể hiện trong giao dịch mua bán trả chậm giữa bên bán và bên mua, sau một thời gian nhất định bên mua có nghĩa vụ phải hoàn trả cho bên bán. Phổ biến hơn là giao dịch giữa ngân hàng và các doanh nghiệp, cá nhân dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời gian nhất định người đi vay có nghĩa vụ phải thanh toán gốc và lãi cho ngân hàng. Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng, tại Luận văn này tín dụng được hiểu theo nghĩa như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, và bên vay phải có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu 2001). 1.1.1.2. Phân loại tín dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2