Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì
lượt xem 17
download
Mục đích nghiên cứu đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì" nhằm đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRƢƠNG THÙY NINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH TRÌ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾZ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRƢƠNG THÙY NINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH TRÌ CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 834.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾZ NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS, TS. NGUYỄN THU THỦY HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trƣơng Thùy Ninh
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì” tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là PGS, TS. Nguyễn Thu Thủy - Người trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ lãnh đạo và nhân viên ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình z z nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng nhưng do sự hạn chế về thời gian và trình độ nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp để nghiên cứu ứng dụng tiếp theo được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Trƣơng Thùy Ninh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .........................................................................2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4 4. Đ i tƣ ng v ph vi nghi n cứu ........................................................................5 5. Phƣơng ph p nghi n cứu ......................................................................................5 6. Kết cấu của uận văn .............................................................................................7 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..........................................................................................................8 1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân h ng thƣơng i ........................................................................8 1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân h ng thƣơng i ..........................8 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng i ...............................................................................................................14 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của ngân h ng thƣơng i .......22 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ...........22 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ..........................23 1.3. Một s nhân t ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân h ng thƣơng i..................................................31 1.3.1. Nhóm nhân t chủ quan ...............................................................................31 1.3.2. Nhóm nhân t khách quan ...........................................................................32
- iv 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của một s ngân h ng thƣơng i ở Việt Nam và bài học cho Agribank chi nhánh Thanh Trì .....................................................................................................33 1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của một s ngân h ng thƣơng i .........................................................................33 1.4.2. Bài học cho Agribank chi nhánh Thanh Trì ..............................................35 Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................37 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH TRÌ .......38 2.1. Khái quát về Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì ......38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................38 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................39 2.1.3 Tình hình ho t động kinh doanh của Agribank Thanh Trì .......................42 2.2. Thực tr ng cho vay và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i Agribank Thanh Trì.................................................................................................46 2.2.1. Thực tr ng cho vay khách hàng cá nhân t i Agribank chi nhánh Thanh Trì .46 2.2.2. Thực tr ng rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i Agribank chi nhánh Thanh Trì .............................................................................51 2.3. Thực tr ng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân t i Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì ........................................................54 2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i Agribank Thanh Trì ...............................................................................................54 2.3.2. Đo ƣờng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................56 2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng .............................................................................60 2.3.4. Xử lý tổn thất rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ...................................63 2.4. Đ nh gi thực tr ng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i Chi nhánh Agribank Thanh Trì .............................................................65 2.4.1. Kết quả đ t đƣ c ...........................................................................................65
- v 2.4.2. Những h n chế ...............................................................................................70 2.4.3. Nguyên nhân tồn t i h n chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .....75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................77 Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH TRÌ ............................................................................................78 3.1. Định hƣớng phát triển v quan điểm tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Trì .............................................................................................................................78 3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển cho vay KHCN đến nă 2025................78 3.1.2. Quan điểm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân đến nă 2025 ...........................................................................................................79 3.2. Giải ph p tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì. ..........81 3.2.1. Vận dụng phƣơng ph p nhận d ng rủi ro tín dụng hiện đ i, hoàn thiện đo ƣờng rủi ro tín dụng KHCN ............................................................................81 3.2.2. Nâng cao chất ƣ ng kiểm soát rủi ro tín dụng ..........................................83 3.2.3. Tăng cƣờng hiệu quả của tài tr rủi ro .......................................................88 3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ho t động tín dụng.....91 3.2.5. Nâng cao năng ực đội ngũ c n bộ tín dụng ................................................92 3.2.6. Nâng cao chất ƣ ng thông tin tín dụng, từ đó đ nh gi đúng bản chất của công tác xếp h ng tín dụng ..............................................................................93 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................95 3.3.1. Đ i với Ngân h ng Nh nƣớc .......................................................................95 3.3.2. Đ i với Agribank ...........................................................................................97 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết đầy đủ Viết tắt 1 Bất động sản BĐS 2 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Agribank 3 Khách hàng cá nhân KHCN 4 Rủi ro tín dụng RRTD 5 Tổ chức tín dụng TCTD 6 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Techcombank 7 Tài sản đảm bảo TSĐB 8 Ngân hàng thương mại cổ phần ngoaị thương Việt Nam Vietcombank
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Tình hình huy động v n của Agribank Thanh Trì giai đo n 2017 - 2020 ...........................................................................................................................43 Bảng 2.2: Dƣ n cho vay theo thời gian của khoản vay ......................................44 Bảng 2.3: Chất ƣ ng n vay của Agribank Thanh Trì giai đo n 2017-2020 ..45 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Agribank Thanh Trì giai đo n 2017- 2020 ................................................................................................................46 Bảng 2.5. Cơ cấu dƣ n KHCN của Agribank Thanh Trì theo thời h n ..........49 Bảng 2.6. Cơ cấu dƣ n KHCN theo mục đích cho vay t i Agribank chi nhánh Thanh Trì .................................................................................................................50 Bảng 2.7. Dƣ n cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay t i Agribank Thanh Trì .................................................................................................................50 Bảng 2.8. Cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo t i Agribank Thanh Trì ........51 Bảng 2.9: Thang điểm và h ng đ i với khách hàng .............................................58 Bảng 2.10. Phân lo i nhóm n khách hàng cá nhân t i Agribank Thanh Trì ..59 Bảng 2.11. Kết quả chấ điểm xếp h ng t i Agribank Thanh Trì ....................59 Bảng 2.12. Kết quả trích lập dự phòng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của Agribank Thanh Trì ...............................................................................................64 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ n quá h n Agribank Thanh Trì ............................................51 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ n xấu Agribank Thanh Trì ....................................................52 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo Agribank Thanh Trì ..................53 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Agribank Thanh Trì giai đo n 2018 - 2020 ...............................................................................................53
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ngày càng được hoàn thiện, các loại thị trường và yếu tố thị trường được tạo lập một cách đồng bộ. Do vậy, nhu cầu trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể trong nền kinh tế ngày càng gia tăng, cùng với đó hệ thống Ngân hàng thương mại ngày càng mở rộng và trở thành các trung gian tài chính đưa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu về vốn của các khách hàng. Nền kinh tế thị trường, sản xuất hàng hoá phát triển, nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh rất lớn, trong khi vốn tự có hạn chế, do đó nhu cầu về sử dụng vốn tín dụng là nhu cầu phát sinh thường xuyên, cần có cho sự phát triển chung của các cá nhân trong nền kinh tế. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng của NHTM. Nghiệp vụ tín dụng là một trong những nghiệp vụ quan trọng và cũng là một nghiệp vụ phức tạp, nhiều rủi ro, với quy trình đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ của các ngân hàng. Bản thân hoạt động tín dụng luôn ẩn chứa trong nó rủi ro, và có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề khó khăn nhưng rất bức thiết, là hoạt động sống còn của mỗi NHTM. Ngân hàng Agribank Việt Nam là NHTM lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống, Ngân hàng Agribank Việt Nam đã và đang cung cấp tới khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất, tạo ra kết quả hợp tác hiệu quả nhất. Ngân hàng Agribank Việt Nam luôn xác định đối tượng khách hàng nòng cốt của mình là KHCN. Trong nhiều năm qua, Agribank đã không ngừng mở rộng hoạt động tín dụng đối với KHCN với nhiều chương trình ưu đãi, tạo điều kiện tốt nhất cho KHCN tiếp tận nguồn vốn tín dụng ngân hàng một cách nhanh nhất, tạo ra giá trị lợi ích tốt nhất. Là chi nhánh cấp II của Agribank, Agribank Thanh Trì luôn coi trọng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN. Tuy nhiên, thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của Agribank Thanh Trì trong những năm qua còn
- 2 bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế như: việc thẩm định hồ sơ tín dụng của một số KHCN chưa tốt, nhiều KHCN không thể trả nợ đúng hạn hoặc không có khả năng thanh toán khoản vay... Do đó, hoạt động tín dụng KHCN của chi nhánh Agribank Thanh Trì chưa đạt được hiệu quả cao trong những năm vừa qua. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN đối với Agribank Thanh Trì, tác giả cũng đã có thời gian thực tế tại chi nhánh. Do đó, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài Trong nền kinh tế mở cửa, hội nhập các NHTM đặc biết chú trọng đến hoạt động tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân. Nhưng lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, hoạt động tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân luôn phải đối mặt với hàng loạt các khó khăn, trong đó phải kể đến rủi ro nợ quá hạn. Vì vậy, tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân với NHTM luôn luôn được đặt lên hàng đầu trong quản lý rủi ro các hoạt động kinh doanh của NHTM, cho nên có rất nhiều luận văn, luận án, bài báo công trình nghiên cứu khoa học về đề tài này, có thể kể đến như sau: Hoàng Bích Mai (2018), Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại chi nhánh Agribank Mỹ Đức, luận văn thạc sỹ, Học viện Tài chính. Trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá và chỉ ra được những thành tựu, hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Agribank chi nhánh Mỹ Đức. Tác giả cũng đã đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại chi nhánh Agribank Mỹ Đức. Tuy nhiên, trong luận văn này, tác giả mới chỉ đề cập đến các chỉ tiêu định tính trong hạn chế rủi ro tín dụng KHCN, trong khi đó các chỉ tiêu định lượng là rất cần thiết thì tác giả chưa đưa ra được.
- 3 Nguyễn Thắng Lợi (2018), Quản lý rủi ro tín dụng đối với KHCN tại ngân hàng Agribank chi nhánh Lập Thạch, luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lập Thạch, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lập Thạch trong thời gian tới. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả chưa đưa ra các công cụ, phương thức quản lý rủi ro tín dụng KHCN nên khi đề xuất một số giải pháp tính khả thi chưa cao. Nguyễn Thành Chung (2019), Quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank chi nhánh Sơn Tây, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Sơn Tây. Cũng giống như tác giả Nguyễn Thắng Lợi, công trình nghiên cứu này cũng chưa đưa ra được công cụ, phương thức quản lý rủi ro tín dụng KHCN, bởi đây là luận văn chuyên ngành quản lý kinh tế, do đó các công cụ quản lý cần thiết được đưa vào công trình nghiên cứu. Nguyễn Anh Dũng (2019), Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Định, luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Trên cơ sở phân tích thực trạng tín dụng tại chi nhánh, để đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi ro hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư phát triển Bình Định. Tuy nhiên, hạn chế của công trình này là tác giả chưa đưa ra được mô hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, do đó khi phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp chưa đưa ra được mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Bình Định.
- 4 Huỳnh Thu Hiền (2019), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với các KHCN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Quảng Ngãi, luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn nêu lên thực trạng rủi ro tín dụng KHCN và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng KHCN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Quảng Ngãi. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả chưa đưa ra được quan điểm hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Vietcombank Quảng Ngãi. Bùi Thị Thuý Hằng (2020), Quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Học viện Ngân hàng. Luận văn phân tích hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, từ đó đánh giá chất lượng tín dụng và đưa ra các biện pháp nhằm quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Hạn chế trong nghiên cứu này là tác giả không phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại ngân hàng Quốc tế Việt Nam. Nguyễn Thị Nga (2020), Chất lượng cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thanh Trì, luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đánh giá chất lượng cho vay đối với DNVV tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín và các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại chi nhánh này. Các công trình luận văn trên đã đề cập một cách khái quát về chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại các NHTM cổ phần khác trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam mà chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì . 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì trong thời gian tới.
- 5 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì, từ đó, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế. - Xuất phát từ định hướng phát triển của ngân hàng và những hạn chế còn tồn tại, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì. 4. Đ i tƣ ng v ph vi nghi n cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu về quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh theo quy trình quản trị rủi ro tín dụng của Agribank và các quy định về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nhà nước, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại chi nhánh Agribank Thanh Oai Nghiên cứu khảo sát thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì trong khoảng thời gian từ 2018 – 2020. 5. Phƣơng ph p nghi n cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu Số liệu thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, bài báo, tham luận của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Các cơ quan ban ngành liên quan, các giáo trình Quản trị rủi ro, Quản trị kinh doanh được giảng dạy tại các trường đại
- 6 học ngành tài chính - ngân hàng và các tài liệu về quản trị rủi ro, kinh doanh trên mạng internet, sách báo,... các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính đã được kiểm toán và các báo cáo khác của các phòng ban trong Agribank Thanh Trì. 5.2. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu - Phương pháp thống kê và mô tả. Là phương pháp tập hợp, mô tả những thông tin đã thu thập được về hiện tượng nghiên cứu nhằm làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích các hiện tượng cần nghiên cứu. Tác giả đã sử dụng linh hoạt phương pháp này nhằm tổng hợp số liệu chính xác, mô tả những thông tin xác thực thu thập được qua đó áp dụng phù hợp cho từng mô hình định giá. Phương pháp này được tác giả sử dụng chủ yếu trong chương 2 khi đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Thanh Trì. - Phương pháp so sánh. Là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu. Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối, số tương đối hoặc là số bình quân. Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh các hiện tượng nhằm xác định nguyên nhân và tìm hướng giải quyết. Tác giả sử dụng phương pháp này trong chương 3 của luận văn để phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, so sánh giữa các năm, tìm ra những thành tựu và hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân. - Phương pháp phân tích tổng hợp. Tác giả sử dụng phương pháp này trong tất cả các chương của luận văn. Trong chương 1, phương pháp này được tác giả sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại, trong chương 2 tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Thanh Trì, trong chương 3 tác giả sử dụng phương pháp này để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Thanh Trì.
- 7 - Phương pháp điền giã Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả trong chương 2 của luận văn để đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của Agribank Thanh Trì. Phương pháp này cho phép tác giả thấy được sự biến động tăng hay giảm các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của Agribank Thanh Trì, từ đó làm căn cứ, cơ sở để tìm ra những tồn tại, hạn chế, đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank Thanh Trì. 6. Kết cấu của uận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì
- 8 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng i 1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân * Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 định nghĩa: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp các tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay khách hàng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. Như vậy, trong luận văn này tác giả quan niệm cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân. Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho các cá nhân một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phuc vụ mục đích của khách hàng như phát triển sản xuất kinh doanh cá thể hoặc ti u d ng sinh hoạt…
- 9 * Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Đối tượng. Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa - xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu dùng của dân cư. - Thời hạn vay vốn. Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hay dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh, thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình do đó thời hạn vay thường là ngắn hạn. Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, thời hạn cho vay thường là trung và dài hạn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài tới 30 năm. - Quy mô và số lượng các khoản vay. Thông thường quy mô mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của DN. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng này là rất lớn, do đó tổng quy mô các khoản vay KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. - Chi phí cho vay. Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay do đó chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay DN. - Lãi suất cho vay. Lãi suất của các khoản vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản cho vay KHCN có mức độ rủi ro cao như đã đề cập ở trên dẫn đến lãi
- 10 suất cho vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Chẳng hạn, ở những nước có hoạt động cho vay KHCN phát triển như Mỹ, lãi suất cho vay KHCN có thể cao gấp 3 - 4 lần lãi suất cho vay DN, ở Việt Nam lãi suất cho vay KHCN thông thường cao hơn lãi suất cho vay DN từ 1,2 đến 1,5 lần [15, tr. 86]. - Rủi ro tín dụng. Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản,... Mặt khác, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng, các thông tin về cá nhân thường bị giấu kín, do đó chất lượng thẩm định khách hàng không cao. Điều này ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của ngân hàng. Chính vì vậy, các khoản vay KHCN thường được quản lý chặt chẽ. 1.1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân * Theo thời gian Thời gian cho vay đối với KHCN có thể là ngắn hạn (thời hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và dài hạn (thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên). * Theo mục đích sử dụng Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới, du học, chữa bệnh,… Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động, mua sắm
- 11 máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán,… * Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cá nhân Cho vay có tài sản bảo đảm: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa, máy móc thiết bị, bất động sản,… Cho vay không có tài sản bảo đảm (cho vay tín chấp): Là cho vay không cần đảm bảo bằng tài sản mà dựa trên uy tín khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này. * Phương thức cho vay Phương thức cho vay KHCN có thể là: cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu chi, riêng đối với các nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng được sử dụng khá phổ biến. Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay trả góp: Khi vay vốn khách hàng và ngân hàng thỏa thuận xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho việc khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về việc thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian xác định. 1.1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn