BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---o0o---
ĐỖ THỊ BÍCH ĐÀO
QUYỀN CHỌN TĂNG TRƯỞNG
VÀ
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP HỒ CHÍ INH - NĂ 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---o0o---
ĐỖ THỊ BÍCH ĐÀO
QUYỀN CHỌN TĂNG TRƯỞNG
VÀ
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
u n n n T n – Ngân hàng
M số: 60340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN
TP HỒ CHÍ INH - NĂ 2013
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Mô ìn địn á t sản vốn
CAPM
:
Fixed Effect Model
FEM
:
Generalized Least Squares
GLS
:
High Minus Low
HML
:
Sở ao dị ứn k oán T n p ố Hồ M n
HOSE
:
International Financial Statistic
IFS
:
Quỷ t ền tệ quố tế
IMF
:
Pooled Regression Model
PRM
:
Hoạt độn n n ứu v p át tr ển
R&D
:
Random Effect Model
REM
:
Small Minus Big
SMB
:
Tỷ suất s n lợ
TSSL
:
ỉ số VN ndex
VNI
:
LR
:
K ểm địn L kel ood Rat o Test
LỜI CA ĐOAN
Tô x n am đoan đâ l ôn trìn n n ứu của tôi có sự ướng dẫn hỗ trợ của
n ườ ướng dẫn khoa học là Tiến sĩ N u ễn Thị Uyên Uyên. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả tron đề tài là trung thự ưa từn được ai công bố trong bất cứ
công trình nghiên cứu khoa học nào. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, nhận xét đán á được chính tác giả thu thập trong các nguồn khác
nhau v được tác giả chú thích trong mục tài liệu tham khảo.
Nếu có bất kì sai sót gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm trước Hộ đồn ũn n ư
kết quả luận văn ủa mình.
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2013
Học viên
Đỗ Thị Bíc Đ o
DANH ỤC CÁC BẢNG BIẾU
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của 2 biến vĩ mô ............................................................... 31
Bảng 4.2: Thống kê mô tả của các biến vi mô ............................................................ 32
Bảng 4.3: Ma trận tươn quan ữa các biến nghiên cứu ........................................... 35
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy bằng mô hình Pooled Regression Model ......................... 36
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy bằng mô hình Fix Effect model ....................................... 36
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy của mô hình Random Effect Model ................................. 37
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman Test .............................................................. 37
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Wald Test cho dữ liệu Bảng 4.12 ................................ 38
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Wooldridge Test cho dữ liệu Bảng 4.12 ...................... 38
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy của mô hình GLS ........................................................... 39
Bảng 4.11: Kết quả so sánh lựa chọn mô hình ............................................................ 39
Bảng 4.12: Hồi quy bảng tiêu chuẩn Bechmark ......................................................... 42
Bảng 4.13: Ma trận tươn quan ữa các biến trong Bảng 4.16 ................................. 44
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Wald Test cho dữ liệu Bảng 4.16 .............................. 44
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định Wooldridge Test cho dữ liệu bảng 4.16 ..................... 45
Bảng 4.16: Hồi quy với việ p ân t độ biến động TSSL cổ phiếu công ty theo
CAPM và Fama – French ............................................................................................ 47
Bảng 4.17: Hồ qu TSSL vượt trội của danh mục hình thành từ độ biến động phi hệ
thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty ....................................................................... 50
Bảng 4.18: Hồ qu TSSL vượt trội của danh mục hình thành từ độ biến động phi hệ
thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty và chi phí R&D ............................................. 53
Bảng 4.19: Ma trận tươn quan giữa các biến trong Bảng 4.22 ................................. 54
Bảng 4.20: Kết quả Wald Test cho dữ liệu bảng 4.22 ................................................ 55
Bảng 4.21: Kết quả Wooldridge Test cho dữ liệu Bảng 4.22 .................................... 55
Bảng 4.22: Hồi quy TSSL bất t ường với với các biến nghiên cứu ........................... 58
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Số liệu các biến nghiên cứu của 100 ôn t tron a đoạn 2008 – 2012
Phụ lục 1.2 Phụ lục của Bảng 4.12 – Hồi quy tiêu chuẩn Benchmark
Phụ lục 1.3 Phụ lục của Bảng 4.16 – Hồi quy với việ p ân t độ biến động TSSL
cổ phiếu công ty theo CAPM và Fama – French
Phụ lục 1.4: Phụ lục của Bảng 4.7 – Hồ qu TSSL vượt trội của danh mục hình
thành từ độ biến động phi hệ thống TSSL cổ phiếu
Phụ lục 1.4.1. Tổng hợp 5 hồi quy (Low) – (5) của Panel A
Phụ lục 1.4.2 Tổng hợp 5 hồi quy (6) – (HL) của Panel A
Phụ lục 1.4.3. Tổng hợp 5 hồi quy (Low) – (5) của Panel B
Phụ lục 1.4.4 Tổng hợp 5 hồi quy (6) – (HL) của Panel B
Phụ lục 1.4.5. Tổng hợp 5 hồi quy (Low) – (5) của Panel C
Phụ lục 1.4.6 Tổng hợp 5 hồi quy (6) – (HL) của Panel C
Phụ lục1.5 Phụ lục của Bảng 4.18 – Hồi qu TSSL vượt trội của danh mục hình
thành từ độ biến động phi hệ thống TSSL cổ phiếu và chi phí R&D
Phụ lục 1.5.1. Tổng hợp 80 danh mục của Bảng 4.8 – Panel A
Phụ lục 1.5.2. Tổng hợp 30 danh mục Panel B
Phụ lục 1.6 Phụ lục của Bảng 4.9 – Hồi quy TSSL bất t ường của 60 danh mục với
các biến nghiên cứu
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
Tỷ suất sinh lợi trung bình
:
Tỷ suất sinh lợi hằng ngày của chỉ số VNI,
:
Tỷ suất sinh lợi trung bình của chỉ số VNI,
:
̅
Giá trị sổ sách của công ty
BE
:
BE/ME
Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trƣờng
:
Nhân tố giá trị công ty
HML
:
Giá trị thị trƣờng của công ty
ME
:
:
Số ngày quan sát trong năm t.
Là giá của cổ phiếu lúc đóng cửa của ngày t,
:
Là giá cổ phiếu lúc đóng cửa của ngày t-1,
:
Lãi suất phi rủi ro
:
Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty i trong ngày t
:
Tỷ suất sinh lợi thị trƣờng
:
Nhân tố quy mô công ty
SMB
:
Sai số ngẩu nhiên của mô hình hồi quy benchmark
:
Phƣơng sai
Var
:
Hệ số chặn trong mô hình hồi quy Benchmark
:
Hệ số chặn trong mô hình Fama – French và CAPM
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Div_dum
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Rd_dum
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Rdexp
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Treasury Bill
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Vol_vni
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Vol_firm
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Skew_Firm
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Turn_Firm
:
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Invest
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Size
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Roa
:
Hệ số hồi quy của nhân tố Leverage
:
Hệ số hồi quy của nhân tố HML
:
Hệ số hồi quy của nhân tố rm-rf
:
Hệ số hồi quy của nhân tố SMB
:
Sai số ngẩu nhiên trong mô hình Fama và CAPM
:
:
Biến động tổng thể tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty
:
Độ biến động hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty
:
Độ biến động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công
ty
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các kí hiệu
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục phụ lục
Mục lục
TÓM TẮT ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3 Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5 Bố cục bài nghiên cứu ............................................................................................ 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ
GIỚI VỀ QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ........ 6
CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 16
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 16
3.2 Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu ...................................................................... 17
3.2.1 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 17
3.2.2 Mô hình nghiên cứu và xác định các biến.......................................................... 18
3.2.3 Các phƣơng pháp kiểm định .............................................................................. 28
CHƢƠNG 4: QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
BẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM .................................................................................. 31
4.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................... 31
4.2 Phân tích ma trận tƣơng quan ............................................................................... 33
4.3 Kết quả hồi quy và mô hình hồi quy ..................................................................... 36
4.3.1 Lựa chọn phƣơng pháp hồi quy cho dữ liệu bảng .............................................. 36
4.3.2 Kiểm định phƣơng sai thay đổi và hiện tƣợng tự tƣơng quan ........................... 38
4.3.3 Hồi quy tiêu chuẩn (Benchmark) ....................................................................... 40
4.3.4 Biến động hệ thống và biến động phi hệ thống TSSL cổ phiếu công ty............ 43
4.3.5 Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu .............................................................................. 48
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................................... 59
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 59
5.2 Hạn chế của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 60
5.3 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 61
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 63
1
TÓM TẮT
Với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng được thực hiện đi kèm với các kiểm định
như kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp với dữ liệu bảng, kiểm định đa cộng
tuyến, kiểm định phương sai thay đổi và kiểm định tự tương quan. Dựa trên dữ
liệu được thu thập từ 100 công ty phi tài chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2008 – 2012. Đề tài đi vào giải
quyết mối quan hệ giữa quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp. Trong
đó làm rõ các vấn đề : thứ nhất là mối quan hệ giữa rủi ro được đo lường bằng
độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty và giá trị doanh nghiệp, thứ hai là
giải quyết mối quan hệ giữa rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống với giá trị
doanh nghiệp và thứ ba là tìm hiểu mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống với tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu công ty. Các mối quan hệ này được chú trọng trong những
công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng chỉ số Tobin Q có mối quan hệ cùng chiều với
rủi ro đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của công ty, nhưng
nếu xét trong những công ty có chi phí R&D thì mối quan hệ này trở nên rõ ràng
hơn. Tuy nhiên khi phân tích rủi ro tổng thể thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi
hệ thống thì kết quả cho thấy rủi ro phi hệ thống có vai trò quan trọng hơn trong
mối quan hệ với giá trị doanh nghiệp. Nếu thành lập danh mục chỉ dựa vào rủi
ro phi hệ thống thì hầu hết các anpha của danh mục có độ biến động cao đều có
ý nghĩa và âm, còn nếu thành lập danh mục dựa trên cả rủi ro phi hệ thống và
chi phí R&D thì hầu hết những danh mục có rủi ro phi hệ thống cao và chi phí
R&D cao thì các hệ số anpha đều có ý nghĩa và cũng âm, điều này chứng tỏ rủi
ro phi hệ thống có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lợi cổ phiếu và chí
phí R&D có tác dụng làm khuếch đại thêm mối quan hệ này.
Từ khóa: Giá trị công ty, độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu, quyền chọn
tăng trưởng.
2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Theo lý thuyết quyền chọn thực thì giá của quyền chọn tăng trưởng có mối
quan hệ cùng chiều với độ biến động của giá trị doanh nghiệp. Nhưng mối
quan hệ này còn phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đầu tư cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển hay không. Vì thành công của các hoạt động nghiên
cứu phát triển sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra các cơ hội tăng trưởng mới
trong tương lai, hay nói cách khác là giúp công ty có nhiều quyền chọn tăng
trưởng hơn. Vấn đề đặt ra ở đây là công ty nên lựa chọn đánh đổi giữa tăng
trưởng để tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay doanh nghiệp phải gánh chịu
rủi ro nếu tăng trưởng bằng mọi giá.
Do đó, nhằm cung cấp thêm những bằng chứng ở thị trường Việt Nam giúp
cho các giám đốc tài chính quan tâm hơn đến mối quan hệ giữa quyền chọn
tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp trong quá trình ra quyết định nên tác giả
chọn đề tài “ Quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp” để làm luận
văn Thạc sĩ của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được thực hiện với mục tiêu là nghiên cứu mối quan hệ giữa quyền
chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp. Theo đó, bài nghiên cứu sẽ tập
trung làm rõ các vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài làm rõ mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp với rủi ro được
đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của công ty, nhưng tập
trung vào những công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng.
Thứ hai, nếu có tồn tại mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp với rủi ro ở
những công ty có quyền chọn tăng trưởng cao thì mối quan hệ giữa giá trị
doanh nghiệp với rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống là như thế nào.
3
Thứ ba, đề tài tiếp tục làm rõ mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống với tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu công ty cũng xét trong những công ty có nhiều quyền chọn
tăng trưởng.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
Trong chu kì sống của doanh nghiệp, giai đoạn tăng trưởng là giai đoạn đòi
hỏi công ty phải nổ lực chiếm lĩnh thị trường cho nên công ty thường chú
trọng đầu tư mới, đầu tư thêm, đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Chính những thành công từ hoạt động đầu tư này giúp công ty tạo ra nhiều cơ
hội tăng trưởng hơn hay công ty sẽ có nhiều quyền chọn tăng trưởng hơn.
Nói cách khác quyền chọn tăng trưởng chính là sự lựa chọn của doanh
nghiệp, doanh nghiệp càng tăng trưởng nhanh thì giá trị doanh nghiệp càng
có khả năng khuếch đại cao, nhưng nếu tăng trưởng quá nhanh, quá nóng sẽ
đẩy doanh nghiệp đến rủi ro. Vì vậy, tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa
quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp thông qua làm rõ mối quan
hệ giữa giá trị doanh nghiệp và rủi ro được đo lường bằng độ biến động tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu nhằm giúp cho các doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát
để có thể đưa ra những quyết định đánh đổi sao cho phù hợp với tình hình
của doanh nghiệp mình nhất. Bên cạnh đó, tác giả nghiên cứu trong những
công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng nên đồng thời cũng cung cấp thêm
những bằng chứng cho các nhà quản lý thấy được tầm quan trọng của hoạt
động nghiên cứu và phát triển mà có những chính sách đầu tư tối ưu nhằm
nâng cao giá trị doanh nghiệp.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Trong đó, tác giả
thực hiện kèm theo các kiểm định như kiểm định lựa chọn mô hình cho dữ
liệu bảng giữa các mô hình Fix Effect Model, Random Effect và Pooled
Regression. Tiếp theo, để đảm bảo tính vững và tính hiệu quả của mô hình
4
được lựa chọn tác giả thực hiện các kiểm định như kiểm định đa cộng tuyến,
kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi và kiểm định hiện tượng tự tương
quan. Nếu có bất cứ hiện tượng bất thường nào xuất hiện tác giả tiến hành xử
lý, khắc phục để ước lượng sau cùng là ước lượng vững và hiệu quả nhất.
Dữ liệu được sử dụng để kiểm định mô hình thông qua dữ liệu thứ cấp cần
thiết thu thập được từ các website về chứng khoán, tài chính cũng như số liệu
được thu nhập từ báo cáo tài chính của 100 công ty phi tài chính được niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán HOSE với 500 quan sát nghiên cứu trong
giai đoạn 5 năm từ 2008 – 2012. Trong đó, kì quan sát được tính theo năm.
Các biến được tính toán, xử lý bằng chương trình Microsoft Office Excel
2007 và tác giả sử dụng phần mềm thống kê Stata 11 để phân tích và chạy hồi
quy.
1.5 Bố cục của bài nghiên cứu
Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, danh mục kí hiệu, danh mục các
chử viết tắt, danh mục phụ lục, tài liệu tham khảo, đề tài nghiên cứu của tác
giả được bố cục gồm 5 chương, bao gồm:
Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài, trong chương này tác giả làm rõ lý do chọn
đề tài từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu đặt ra cũng như
trình bày phương pháp nghiên cứu, bên cạnh đó nêu lên ý nghĩa của đề tài
đồng thời xây dựng cấu trúc của đề tài để thấy rõ đây là một nghiên cứu có
giá trị thực tế ở Việt Nam.
Chƣơng 2: Bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về quyền chọn tăng
trưởng và giá trị doanh nghiệp, để xây dựng nền tảng lý thuyết cho bài
nghiên cứu của mình, trong chương này tác giả đi vào trình bày, tổng hợp và
phân tích các kết quả nghiên cứu trên thế giới về quyền chọn tăng trưởng và
giá trị doanh nghiệp. Từ đó tác giả rút ra cơ sở lý luận cho nghiên cứu của tác
giả ở Việt Nam.
5
Chƣơng 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, nhằm thực hiện được mục
tiêu nghiên cứu đã đặt ra thì ở chương này tác giả mô tả dữ liệu cũng như
trình bày cụ thể phương pháp được sử dụng đồng thời xây dựng quy trình
nghiên cứu.
Chƣơng 4: Mối quan hệ giữa quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh
nghiệp – bằng chứng ở thị trường Việt Nam. Tất cả kết quả thu được từ quá
trình phân tích dữ liệu, kết quả hồi quy của những công ty trên thị trường
chứng khoán Việt Nam sẽ được tác giả trình bày cụ thể trong chương này
nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, đồng thời tác giả cũng
thảo luận kết quả thu được với kết quả của các bài nghiên cứu khác đã được
tác giả tổng hợp trong chương 2.
Chƣơng 5: Kết luận. Ở chương này tác giả tóm tắt lại kết quả nghiên cứu của
tác giả và khẳng định lại mối quan hệ của quyền chọn tăng trưởng và giá trị
doanh nghiệp. Những điểm còn hạn chế về nghiên cứu của tác giả cũng được
trình bày để làm tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI
VỀ QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Tác giả đi vào nghiên cứu bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về mối quan
hệ giữa quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp.
Gregory R Duffee (1995) với nghiên cứu “Stock return and volatility a
firm-level analysis” được coi là một trong những người tiên phong nghiên
cứu về mối quan hệ giữa rủi ro với tỷ suất sinh lợi cổ phiếu, trong đó rủi ro
được đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty thông qua
độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi hằng ngày của cổ phiếu công ty.
Trong nghiên cứu này, Duffee sử dụng phương pháp hồi quy OLS – Ordinary
Least Squares với mẫu nghiên cứu bao gồm 2.494 công ty trên hai sàn
AMEX và NYSE trong giai đoạn từ tháng 1/1977 – 12/1991. Kết quả của
nghiên cứu đã khẳng định mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ suất sinh lợi cổ
phiếu và rủi ro được đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất trong các công ty nhỏ và có đòn bẩy
tài chính thấp. Hay nói cách khác tác động đòn bẩy ám chỉ những công ty có
tỷ lệ nợ/vốn cổ phần cao thì thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu và rủi ro tổng thể. Mặc dù Duffee đã tìm ra bằng chứng cho
kết luận này, song tác giả vẫn cho rằng có một sự tác động nào đó mà tác giả
chưa biết được ngoài tác động của đòn bẩy trong mối liên kết giữa tỷ lệ
nợ/vốn cổ phần với mối quan hệ của tỷ suất sinh lợi và rủi ro tổng thể. Bên
cạnh đó, có những đề xuất của những đọc giả nhằm giải thích cho mối quan
hệ cùng chiều giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro hệ thống là xem cổ phiếu của
công ty như là một quyền chọn trên tài sản công ty. Vì thế, có thể nói là giá
quyền chọn tăng lên khi biến động tài sản tăng và từ đó giá cổ phiếu cũng
7
tăng khi biến động giá trị doanh nghiệp tăng. Tuy nhiên, sự giải thích này lại
ám chỉ những công ty có tỷ lệ nợ/vốn cổ phần cao thì thể hiện mối quan hệ
cùng chiều rõ ràng hơn giữa tỷ suất sinh lợi cổ phiếu với rủi ro tổng thể so
với những công ty có tỷ lệ nợ/vốn cổ phần thấp. Điều này lại ngược với
nghiên cứu của tác giả. Tuy nhiên là nghiên cứu tiên phong nên trong bài
nghiên cứu chỉ tập trung đến rủi ro tổng thể mà không xét tới rủi hệ thống và
rủi ro phi hệ thống.
Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2006) với nghiên cứu “The cross-section of
volatility and expected return” tiếp tục tìm hiểu về mối quan hệ chéo giữa rủi
ro của công ty và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Với nghiên cứu này thì nhóm tác
giả đã xét tới rủi ro phi hệ thống bổ sung cho thiếu sót của Duffee (1995).
Với phương pháp hồi quy từ mô hình ba nhân tố Fama – French và mô hình
định giá tài sản CAPM, nhóm tác giả sử dụng mẫu nghiên cứu là tất cả các cổ
phiếu của công ty nhỏ được niêm yết trên ba sàn AMEX, NASDAQ và
NYSE trong thời gian từ 1/1986 – 12/2000. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
rằng những cổ phiếu trong quá khứ có rủi ro cao tức là độ biến động của tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu cao thì có tỷ suất sinh lợi thấp trong tương lai. Những
cổ phiếu có rủi ro phi hệ thống cao được tính từ mô hình Fama – French có tỷ
suất sinh lợi trung bình thấp. Tác giả cho rằng hiện tượng này không thể được
giải thích bằng độ nhạy cảm với rủi ro. Các nhân tố như quy mô, nhân tố giá
trị BE/ME, nhân tố momentum hay nhân tố tính thanh khoản thì không thể
giải thích cho những cổ phiếu có độ nhạy cảm với rủi ro hệ thống và rủi ro
phi hệ thống cao thì có tỷ suất sinh lợi cổ phiếu thấp.
Cao, Simin và Zhao (2008) đã thực hiện nghiên cứu “Can growth option
explain the trend in idiosyncratic risk?” với mục tiêu nghiên cứu là kiểm
định xu hướng biến động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu có thể được
giải thích bởi mức độ và sự thay đổi của quyền chọn tăng trưởng hay không.
8
Với phương pháp GMM, mẫu nghiên cứu bao gồm 14.151cổ phiếu được
niêm yết trên ba sàn AMEX, NASDAQ và NYSE, nghiên cứu được thực hiện
trong khoản thời gian từ 1972 – 2002. Kết quả nghiên cứu cho thấy quyền
chọn tăng trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích xu hướng biến
động của rủi ro đặc thù công ty.
Trong nghiên này nhóm tác giả đã sử dụng năm biến để đại diện cho quyền
chọn tăng trưởng đó là: chỉ số Tobin Q, chỉ số MABA được đo bằng tỷ số
giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của tài sản, tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần
(DTE), tỷ số chi tiêu vốn trên tài sản cố định (CAPFIX) và hiện giá của
quyền chọn tăng trưởng (PVGO). Tác giả khẳng định là còn nhiều biến có thể
diện cho quyền chọn tăng trưởng như tỷ lệ cổ tức, chi phí R&D/ tổng tài sản,
EPS/ giá cổ phần. Tuy nhiên tác giả lại không đưa vào mô hình bởi vì trong
mẫu nghiên cứu có 27% các công ty có thu nhập âm, 63% công ty trong mẫu
không chia cổ tức và rất nhiều quan sát bị thiếu dữ liệu về chi phí R&D. Bởi
vì theo Jacquier, Titman và Yalcin (2001) cho rằng một tỷ lệ cổ tức thấp hoặc
không chia cổ tức có thể ám chỉ tình hình kiệt quệ tài chính của công ty. Vì
vậy, các biến vừa nêu không thể giải thích tốt cho quyền chọn tăng trưởng,
nên nhóm tác giả đã không đưa vào mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, trong
nghiên cứu này tác giả tính toán rủi ro phi hệ thống được đo lường bằng độ
biến động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty, rủi ro này được tính
dựa trên mô hình CAPM và mô hình Fama – French.
Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2009) với nghiên cứu “High idiosyncratic
volatility and low return: international and further U.S evidence” được thực
hiện với mục đích nghiên cứu mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống với tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu. Trong đó rủi ro phi hệ thống được đo lường bằng độ
biến động phi hệ thống trong tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty. Với phương
pháp hồi quy chéo, mẫu nghiên cứu được mở rộng cho các cổ phiếu của
những công ty lớn ở 23 quốc gia, nghiên cứu trong giai đoạn từ tháng 1/1980
9
– 12/2003 và biến động phi hệ thống của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu được tính
toán dựa trên mô hình Fama – French. Kết quả nghiên cứu phát hiện là những
chứng khoán có rủi ro phi hệ thống cao trong quá khứ thì có tỷ suất sinh lợi
trung bình trong tương lai thấp. Phát hiện này đồng nhất với phát hiện trong
một nghiên cứu mà nhóm tác giả đã thực hiện vào năm 2006. Đồng thời
nhóm tác giả cũng đặt ra một thách thức cho các nhà nghiên cứu sau này là
phải giải thích một hiện tượng mang tính toàn cầu là tại sao những cổ phiếu
có rủi ro phi hệ thống cao lại có tỷ suất sinh lợi thấp.
Fangjian Fu (2009) thực hiện nghiên cứu“Idiosyncractic risk and the cross-
section of expected stock returns” với mục tiêu tìm hiểu mối quan hệ chéo
giữa rủi ro phi hệ thống kì vọng và tỷ suất sinh lợi kì vọng. Mẫu nghiên cứu
là bao gồm tất cả các cổ phiếu công ty được niêm yết trên sàn AMEX,
NASDAQ và NYSE trong thời gian từ 1963 – 2006. Dựa theo nghiên cứu
của Ang et al. (2006, 2009) thì rủi ro phi hệ thống được tính toán thông qua
tính độ lệch chuẩn của phần dư dựa trên mô hình Fama – French. Tuy nhiên,
để nắm bắt được đặc tính thay đổi theo thời gian của rủi ro phi hệ thống nên
trong quá trình nghiên cứu mối quan hệ tỷ suất sinh lợi kì vọng và rủi ro phi
hệ thống kì vọng tác giả đã sử dụng mô hình lũy thừa GARCH để ước lượng
được chính xác hơn. Kết quả cho thấy rằng biến động phi hệ thống kì vọng có
mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lợi kì vọng. Những cổ phiếu được kì
vọng nếu có rủi ro phi hệ thống cao thì kiếm được tỷ suất sinh lợi cao hơn.
Fink, Fink và He (2009) với nghiên cứu“Idiosyncratic volatility measures
and expected return”được thực hiện trên thị trường chứng khoán Mỹ. Với
phương pháp hồi quy Fama – MacBeth, mẫu nghiên cứu gồm tất cả các cổ
phiếu được niêm yết trên ba sàn AMEX, NASDAQ và NYSE, nghiên cứu
trong 546 tháng từ tháng 7/1963 – 12/2008, nhóm tác giả tập trung làm rõ
mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống kì vọng và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của
10
công ty. Rủi ro phi hệ thống được tính bằng độ lệch chuẩn của phần dư trong
mô hình Fama – French. Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rủi ro phi hệ thống
không có mối quan hệ chéo với tỷ suất sinh lợi kì vọng. Kết quả đã bác bỏ
những phát hiện của Fu (2009) là rủi ro phi hệ thống có mối quan hệ cùng
chiều với tỷ suất sinh lợi kì vọng. Nhóm tác giả này cho rằng kết quả của Fu
(2009) chỉ có thể được giải thích là do có sự sai lệch trong dự báo rủi ro, nếu
có bất cứ mối quan hệ nào giữa rủi ro phi hệ thống và tỷ suất sinh lợi thì đó là
mối quan hệ ngược chiều, với rủi ro phi hệ thống có độ trể một tháng như
nghiên cứu của Ang et al. (2006, 2009). Tuy nhiên, mối quan hệ này chỉ xuất
hiện trong những công ty nhỏ, quan trọng hơn là rủi ro phi hệ thống có độ trể
thì không phải là đại diện tốt cho rủi ro phi hệ thống kì vọng.
Roll, Schwartz và Subrahmanyam (2009) với nghiên cứu“Options trading
activity and firm valuation”. Nhóm tác giả nghiên cứu một khía cạnh khác
của quyền chọn tăng trưởng là mối quan hệ giữa khối lượng giao dịch quyền
chọn với giá trị doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng
phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Trong đó, dữ liệu về khối lượng giao dịch
quyền chọn được lấy từ OptionMetrics LLC trong khoảng thời gian từ 1996
– 2005 của tất cả công ty được niêm yết trên thị trường Mỹ. Kết quả nghiên
cứu cho thấy giá trị doanh nghiệp có mối quan hệ cùng chiều với khối lượng
quyền chọn được giao dịch. Nghiên cứu này cũng phát hiện ra rằng các
doanh nghiệp có giao dịch quyền chọn nhiều hơn thì có giá trị chỉ số Tobin Q
cao hơn. Việc đầu tư trong những doanh nghiệp có giao dịch quyền chọn
nhiều hơn thì nhạy cảm hơn với giá cổ phiếu hơn. Đồng thời trong nghiên
cứu này nhóm tác giả còn sử dụng các biến như khả năng sinh lợi của tài sản
(ROA), đòn bẫy tài chính (Leverage), Chi tiêu vốn (Capexp), quy mô công ty
(Size) để giải thích cho mối quan hệ cùng chiều giữa quyền chọn tăng trưởng
với giá trị doanh nghiệp.
11
Grullon, Lyandres và Zhdanov (2011) với nghiên cứu“Real Options,
Volatility, and Stock Returns”, nhóm tác giả tìm hiểu mối quan hệ giữa quyền
chọn thực, rủi ro tổng thể và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Trong đó, rủi ro tổng
thể được nhóm tác giả đo lường bằng độ biến động tổng thể tỷ suất sinh lợi
cổ phiếu công ty. Với phương pháp hồi quy chéo theo Fama – MacBeth, mẫu
nghiên cứu gồm hơn 3 triệu quan sát từ các công ty phi tài chính trên thị
trường chứng khoán Mỹ, nghiên cứu khoảng thời gian từ 7/1963 – 12/2008.
Tương tự như nghiên cứu của Roll, Schwartz & Subrahmanyam Grullon
(2006, 2009) và Duffee (1995) thì độ biến động tỷ suất sinh lợi của công ty
cũng tính bằng độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi hằng ngày cổ phiếu của mỗi
công ty. Bên cạnh đó, Grulon và cộng sự đã sử dụng 04 biến để đo lường các
cơ hội đầu tư. Thước đo thứ nhất là quy mô công ty, thước đo thứ hai là tuổi
đời của công ty tính từ năm cổ phiếu công ty được phát hành ra công chúng
tới năm nghiên cứu. Thước đo thứ ba là chi phí R&D, bởi hoạt động nghiên
cứu và phát triển làm sản sinh ra các cơ hội đầu tư. Các công ty có chi phí
R&D cao hơn thì quyền chọn thực được kì vọng nhiều hơn. Thước đo thứ tư
là tốc độ tăng trưởng doanh thu.
Kết quả nghiên cứu đưa ra bằng chứng về mối quan hệ đồng biến giữa tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu công ty với rủi ro tổng thể là do quyền chọn tăng trưởng.
Kết quả cũng cho thấy là các công ty có nhiều chiến lược đầu tư, tăng trưởng
như ngành Công nghệ cao, ngành Dược hay Công nghệ sinh học thì mối quan
hệ giữa rủi ro và lợi nhuận trở nên rõ ràng hơn.
Chen và Petkova (2012) đã thực hiện nghiên cứu “Does idiosyncatic
volatility proxy for risk exposure ?” với phương pháp hồi quy chéo theo
Fama – MacBeth, tác giả sử dụng tỷ suất sinh lợi cổ phiếu hằng ngày của các
công ty niêm yết trên ba sàn AMEX, NASDAQ và NYSE trong giai đoạn từ
tháng 6/1963 – 12/2009 nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu của là biến
12
động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty có thể đại diện cho độ
nhạy cảm rủi ro hay không. Từ đó, nhóm tác giả làm rõ tại sao những cổ
phiếu có rủi ro phi hệ thống cao thì có tỷ suất sinh lợi cổ phiếu thấp. Trong
đó, rủi ro phi hệ thống được đo lường bằng độ biến động phi hệ thống tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu công ty thông qua độ lệch chuẩn của phần dư trong mô hình
Fama – French. Nhóm tác giả này cho rằng biến động phi hệ thống trong tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu công ty là đại diện cho độ nhạy cảm của nhân tố chưa
được đưa vào mô hình. Và nhân tố chưa được đưa vào mô hình là 2 nhân tố
phương sai trung bình và tương quan trung bình của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
Kết quả nghiên cứu giải thích một cách duy lý cho sự tồn tại của biến động
phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty. Tác giả tìm ra phương sai trung
bình của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu là tượng trưng cho yếu tố rủi ro được định
giá, mà yếu tố này mang dấu âm. Điều này ám chỉ khi phương sai có tín hiệu
tăng lên sẽ phá hỏng các cơ hội đầu tư. Tác giả cũng phát hiện ra rằng những
danh mục nào có rủi ro phi hệ thống cao thì có mối quan hệ cùng chiều với
độ nhạy cảm phương sai tỷ suất sinh lợi trung bình cổ phiếu, vì vậy danh mục
đó có tỷ suất sinh lợi kì vọng thấp hơn. Bằng cách giải thích này thì Chen và
Petkova (2012) đã giải quyết được bài toán mà Ang, Hodrick, Xing và Zhang
đưa ra trong nghiên cứu của mình vào năm 2009.
Kraft, Schwartz và Weiss (2013) đã thực hiện nghiên cứu “Growth Options
and firm valuation” nhằm cung cấp thêm những bằng chứng về mối quan hệ
giữa quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này
nhóm tác giả sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. Dữ liệu được thu
thập từ 12.935 công ty trong thời gian từ 1975 – 2009.
Kết quả nghiên cứu này tìm ra bằng chứng khá thuyết phục là chỉ số Tobin Q
tăng lên một cách có ý nghĩa với rủi ro được đo lường bằng độ biến động tỷ
13
suất sinh lợi cổ phiếu công ty và mối quan hệ này tập trung chủ yếu ở những
quan sát có R&D tức là những công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng hơn.
Kết quả này bổ sung thêm vào những phát hiện trước của Roll, Schwartz và
Subrahmanyam (2009), Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2006, 2009) và
Duffee (1995) là rủi ro phi hệ thống có ý nghĩa trong mối quan hệ chéo với
tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Mặt khác nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ số Tobin Q có
mối quan hệ ngược chiều với rủi ro toàn cầu được đo lường bằng biến động
của chỉ số S&P 500 (Vol_sp). Kết quả nghiên cứu còn cho thấy độ lệch
(Skew_firm) có mối quan hệ dương với chỉ số Tobin Q. Từ các bằng chứng
đó, tác giả đã khẳng định là giá trị doanh nghiệp bị tác động một cách có ý
nghĩa bởi quyền chọn tăng trưởng và lượng chi phí R&D thực có ý nghĩa
quan trọng với giá trị doanh nghiệp hơn là chi tiêu vốn. Điều này chỉ ra rằng
chi phí R&D là đại diện tốt hơn cho việc tạo nên quyền chon tăng trưởng.
Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng chỉ ra mối quan hệ cùng chiều của tỷ suất
sinh lợi cổ phiếu với rủi ro phi hệ thống trong những doanh nghiệp có nhiều
quyền chọn tăng trưởng. Khi hồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội dựa trên danh
mục được sắp xếp theo rủi ro phi hệ thống và chi phí R&D thì anpha tất cả
danh mục đều dương có ý nghĩa, tác giả đã khẳng định sự tác động lên tỷ suất
sinh lợi của rủi ro phi hệ thống được phóng đại bởi chi phí R&D.
Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã sử dụng các biến để giải thích cho
quyền chọn tăng trưởng như là: thứ nhất, quy mô công ty (Size) được đo
lường bằng logarit của vốn hóa thị trường được điều chỉnh chia cho chỉ số
CPI. Thứ hai, chi tiêu vốn (Invest) được đo lường bằng tỷ số giữa chi tiêu
vốn và tổng doanh thu. Thứ ba, khả năng sinh lợi (ROA) được do lường bằng
tỷ số giữa thu nhập trước thuế và giá trị sổ sách của tổng tài sản. Thứ tư, đòn
bẩy tài chính (Leverage) được đo lường bằng tỷ số nợ dài hạn và tổng tài sản,
Thứ năm, chi phí R&D (Rdexp) được đo lường bằng chi phí R&D chia cho
14
tổng tài sản. Thứ sáu, tính thanh khoản (Turn_firm) được đo lường bằng khối
lượng cổ phiếu giao dịch trung bình chia cho số lượng cổ phiếu phát hành.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sáu biến này trong mô hình hồi quy đều có
ý nghĩa thống kê. Trong đó, các biến như Turn_firm, Invest, Size có mối
quan hệ cùng chiều với chỉ số Tobin Q, chứng tỏ những công ty có quy mô
càng lớn, tính thanh khoản càng cao và chi tiêu vốn nhiều thì giá trị doanh
nghiệp có cơ hội được khuếch đại. Các biến khác như Leverage và ROA thì
có mối quan hệ ngược chiều với chỉ số Tobin Q, chứng tỏ những công ty sử
dụng đòn bẩy cao thì giá trị công ty sẽ bị ảnh hưởng theo chiều hướng tiêu
cực. Sở dĩ, Roa có mối quan hệ ngược chiều với giá trị doanh nghiệp được
nhóm tác giả giải thích là những công ty này có thể đang trong giai đoạn bão
hòa, lợi nhuận tuy nhiều nhưng tại tập trung tái đầu tư để giữ vững thị phần
nên cơ hội tăng trưởng trong tương lai là rất ít. Nên ROA có mối quan hệ
ngươc chiều với giá trị doanh nghiệp là điều dễ hiểu.
Như vậy, mối quan hệ giữa quyền chọn tăng trưởng và giá trị doanh nghiệp
đã và đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. Tóm lại, từ những nghiên cứu
thực nghiệm trên thế giới thì có những vấn đề chính như sau:
Xét mối quan hệ giữa rủi ro tổng thể và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu thì Duffee
(1995) đã tìm ra mối quan hệ này là cùng chiều. Trong trường hợp chỉ nghiên
cứu rủi ro phi hệ thống thì Fu (2009) tìm thấy bằng chứng là rủi ro phi hệ
thống kì vọng có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lợi kì vọng của cổ
phiếu, nghiên cứu của Fink, Fink và He (2009) thì lại cho thấy là không có
mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro phi hệ thống. Trong khi đó Ang,
Hodrick, Xing và Zhang (2006, 2009) bằng cách đo lường rủi ro phi hệ thống
bằng độ lệch chuẩn của phần dư trong mô hình Fama – French thì chỉ ra mối
quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống và tỷ suất sinh lợi là ngược chiều. Điều này
trái với mô hình thị trường vốn như CAPM và Fama – French cho rằng
15
không có mối quan hệ giữa rủi ro hệ thống và tỷ suất sinh lợi mong đợi cổ
phiếu công ty.
Về mối quan hệ giữa rủi ro và giá trị doanh nghiệp trong những công ty có
nhiều quyền chọn tăng trưởng thì có các nghiên cứu của các nhóm tác giả
như Roll, Schwartz và Subrahmanyam (2009), Grullon, Lyandres và
Zhdanov (2011) và Holger Kraft, Eduardo S. Schwartz và Farina Weiss
(2013). Kết quả đã chỉ ra rằng giá trị công ty có mối quan hệ đồng biến với
rủi ro và mối quan hệ này bị ảnh hưởng đáng kể bởi rủi ro phi hệ thống và
mối quan hệ này được phóng đại trong nhưng công ty có R&D hay những
công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng hơn.
Vì vậy, từ những bằng chứng về các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới đã
tạo tiền đề cho tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa quyền chọn tăng trưởng
và giá trị doanh nghiệp ở thị trương Việt Nam.
16
CHƢƠNG 3
DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu mà tác giả sử dụng dùng để nghiên cứu trong luận văn của tác
giả là nghiên cứu của Holger Kraft, Eduardo S. Schwartz và Farina Weiss
(2013), “Growth Options and firm valuation”, NBER Working Paper 18836.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được tác giả thực hiện tuân thủ theo quy trình cụ thể như sau:
Bƣớc 1: Xác định mô hình và các biến nghiên cứu.
Bƣớc 2: Xác định mẫu nghiên cứu.
Bƣớc 3: Mô tả thống kê các biến được sử dụng trong mô hình.
Bƣớc 4: Phân tích sự tương quan giữa các biến trong mô hình.
Bƣớc 5: Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp nhất với dữ liệu bảng.
Bƣớc 6: Từ mô hình chọn được trong bước 5, tác giả kiểm định phương sai
thay đổi và tự tương quan, nếu có thì tiến hành xử lý khắc phục.
Bƣớc 7: Ở bước này tác giả kiểm tra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc là
Tobin Q với các biến giải thích khác và giải quyết vấn đề nghiên cứu thứ nhất
đặt ra là đưa ra bằng chứng về mối quan hệ giữa rủi ro được đo lường bằng
độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty với giá trị doanh nghiệp.
Bƣớc 8: Phân tích rủi ro tổng thể được đo lường bằng biến động tổng thể tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu công ty thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống, để
thấy được loại rủi ro nào là chiếm ưu thế. Vấn đề nghiên cứu thứ 2 cũng được
giải quyết ở bước này.
Bƣớc 9: Hồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội của 10 danh mục được hình thành
từ rủi ro phi hệ thống tính được từ bước 8.
Bƣớc 10: Hồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội của 60 danh mục được hình thành
từ rủi ro phi hệ thống và chi phí R&D.
17
Bƣớc 11: Hồi quy tỷ suất sinh lợi bất thường lên các biến được lựa chọn theo
60 danh mục được xây dựng ở bước 10.
Trong ba bước cuối này tác giả phân tích nhằm giải quyết mục tiêu thứ ba
được đặt ra trong phần 1.2 mục tiêu nghiên cứu.
3.2 Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu
3.2.1 Mẫu nghiên cứu
Trong luận văn này tác giả tác giả thu thập số liệu của các công ty được niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) đã loại
trừ những công ty trong lĩnh vực Ngân hàng, Bảo hiểm, Chứng khoán. Lý do
của việc chọn mẫu này là do dữ liệu của những công ty này tương đối minh
bạch, số liệu đã được kiểm toán và dễ tiếp cận. Tuy nhiên, do hạn chế về thời
gian và nguồn lực nên tác giả chỉ chọn những công ty niêm yết trên sàn
HOSE.
Trong mẫu nghiên cứu của tác giả gồm có 100 công ty với 500 quan sát,
được nghiên cứu trong giai đoạn từ 1/2008 – 12/2012. Ứng với mỗi công ty
trong mẫu tác giả thu thập những dữ liệu sau:
Trong bảng cân đối kế toán của mỗi công ty tác giả thu thập các khoản mục
như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, tổng tài sản, quỹ đầu tư và phát triển. Trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh tác giả thu thập khoản mục tổng doanh thu
từ hoạt động kinh doanh, tổng lợi nhuận sau thuế. Trong báo cáo lưu chuyển
tiền tệ tác giả lấy chỉ tiêu tiền chi cho mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác và chỉ tiêu dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
Các báo cáo
tài chính của mỗi công
ty được
tải
từ website
http://www.cophieu68.vn.
Giá đóng cửa của cổ phiếu công ty niêm yết vào cuối mỗi ngày hoặc cuối
tháng, giá này sau đó được điều chỉnh lại bằng cách cộng vào giá thêm phần
cổ tức được hưởng để phản ánh những công ty đã chi trả cổ tức, thưởng cổ
18
phiếu và cổ phiếu tiền mặt. Dữ liệu giá chưa điều chỉnh được thu thập từ
Công ty Chứng khoán FPT http://www.fpts.com.vn, sau đó tác giả điều chỉnh
dữ liệu các công ty vào ngày giao dịch không hưởng quyền được lấy thông
tin từ http://www.cophieu68.vn để điều chỉnh cho phù hợp. Bên cạnh đó giá
đóng cửa của chỉ số VN-Index vào cuối mỗi ngày giao dịch cũng được thu
thập.
Khối lượng cổ phần lưu hành ngày 31/12 và 30/6 của các năm 2008 – 2012.
Số liệu này được dùng với số liệu giá để tính toán vốn hóa thị trường của
từng công ty vào cuối tháng 6 và tháng 12 hằng năm.
Giá trị sổ sách của vốn cổ phần của công ty cuối tháng 12 mỗi năm được tính
từ việc thu thập các dữ liệu như số lượng cổ phần lưu hành và vốn chủ sở hữu
của công ty được lấy từ trang thông tin điện tử http://cafef.vn.
Chỉ số giá tiêu dùng hàng năm từ 2008 – 2012 cũng được lấy từ Tổng cục
thống kê www.gso.gov.vn và lãi suất trái phiếu Chính phủ được lấy từ trang
thông tin điện tử của IMF www.elibrary-data.imf.org
Các dữ liệu thu thập được tác giả sử dụng để tính toán các biến trong mô hình
nghiên cứu và cách xác định cụ thể các biến được tác giả trình bày trong mục
tiếp theo.
3.2.2 Mô hình nghiên cứu và xác định các biến
Phương trình hồi quy được viết như sau:
Tobin’s Qit = α1it + β1it Treasury billt + β2it Vol_vnit + β3it Vol_firmit + β4it
Skew_firmit+ β5itTurn_firmit + β6it Investit+ β7it
Sizeit+ β8it ROAit+ β9it
Leverageit + β10it Div_dumit + β11it RD_dumit + β12itRdexpit + uit
Biến phụ thuộc là chỉ số Tobin Q. Chỉ số Tobin Q được xem như là đại diện
cho giá trị doanh nghiệp. Chỉ số Q được tính là chia giá trị thị trường của tất
cả các khoản nợ và vốn cổ phần của doanh nghiệp cho giá trị toàn bộ tài sản.
Doanh nghiệp có chỉ số Q lớn hơn 1 sẽ có động lực đầu tư cao hơn doanh
19
nghiệp có chỉ số Q nhỏ hơn 1. Doanh nghiệp có chỉ số Q cao thường là doanh
nghiệp hấp dẫn nhà đầu tư và có năng lực cạnh tranh tốt. Công thức được viết
lại như sau :
á ị ị ườ ủ ô ế đượ ã
á ị ổ á ủ ô
Tuy nhiên trong quá trình thu thập số liệu thì khoản mục thuế được hoãn ở
các doanh nghiệp Việt Nam thường rất ít và chiểm tỷ trọng rất nhỏ, nên trong
nghiên cứu tác giả bỏ qua khoản mục này. Cụ thể trong nghiên cứu tác giả
tính chỉ số Tobin’s Q theo công thức sau:
ố ó ị ườ á ị ổ á ủ ợ
á ị ổ á ủ ổ à ả
Trong hồi quy dữ liệu bảng tác giả hồi quy chỉ số Tobin Q theo các biến độc
lập giải thích cho quyền chọn tăng trưởng và các biến các biến được xem là
có mối quan hệ với giá trị doanh nghiệp, cụ thể là:
Lãi suất trái phiếu chính phủ Treasury bills có đóng vai trò như tỷ lệ chiết
khấu lấy từ cơ sở dữ liệu của IFS trong giai đoạn 01/2008 – 12/2012. Cho
nên lãi suất trái phiếu được kì vọng có mối quan hệ ngược chiều với giá trị
doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lợi của mỗi cổ phiếu i ( ) được tính theo công thức sau:
( )
Trong đó:
Pt là giá của cổ phiếu lúc đóng cửa của ngày t,
Pt-1 là giá cổ phiếu lúc đóng cửa của ngày t-1,
Chỉ số Vol_vni là đại diện cho rủi ro thị trường được tính bằng độ lệch chuẩn
của tỷ suất sinh lợi của chỉ số VNI. Biến động tỷ suất sinh lợi của chỉ số VNI
được đo lường bằng độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi hằng ngày của chỉ số
20
VNI. Độ biến động hằng năm được tính bằng cách nhân độ biến động tỷ suất
sinh lợi hằng ngày với 250 ngày giao dịch. Chỉ số VNI là chỉ số được xây
dựng dựa trên giá trị thị trường của tất cả các cổ phiếu được niêm yết trên
TTGDCK TP.HCM chứ không phải tất cả các cổ phiếu được niêm yết. Vì
mẫu nghiên cứu trong luận văn chỉ sử dụng những cổ phiếu công ty được
niêm yết trên sàn HOSE nên tác giả sử dụng biến động tỷ suất sinh lợi của
chỉ số VNI như là đại diện cho rủi ro thị trường. Từ đó, kì vọng được đặt ra là
rủi ro thị trường có mối quan hệ ngược chiều với giá trị doanh nghiệp. Rủi ro
thị trường được đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi của chỉ số VNI
được tính như sau:
̅̅̅̅̅)
√∑
(
Trong đó:
: Tỷ suất sinh lợi hằng ngày của chỉ số VNI,
VNI : Tỷ suất sinh lợi trung bình của chỉ số VNI,
n : Số ngày quan sát.
Chỉ số Size thể hiện quy mô của công ty, những công ty lớn thì được kì vọng
sẽ có nhiều cơ hội tăng trưởng trong tương lai hơn là những công ty nhỏ. Vì
những công ty có quy mô lớn có những lợi thế như: thứ nhất, khả năng nhận
biết thương hiệu công ty tốt hơn, gắn liền với nhận biết sản phẩm dịch vụ tốt
hơn, điều này giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nghĩ đến sản phẩm dịch vụ
của công ty hơn khi phải đưa ra quyết định tiêu dùng. Thứ hai, lợi thế về
nguồn nhân lực ở những công ty có quy mô lớn, trong cơ cấu tổ chức sẽ có sự
chuyên môn hóa cao giữa các phòng ban, bộ phận giúp nâng cao hiệu quả
làm việc. Thứ ba, những công ty có lớn có lợi thế quy mô giúp nâng cao hiệu
quả sản xuất và tiết kiệm chi phí. Chính vì những lợi thế này mà quy mô công
21
ty kí hiệu là Size được kì vọng có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh
nghiệp.
(
)
ố ó ị ườ ủ ô
Chỉ số Invest thể hiện chi tiêu vốn của công ty. Công ty sử dụng để nâng cấp
hoặc mua mới các loại tài sản vật chất như bất động sản, nhà máy để sản
xuất, hoặc trang thiết bị. Loại phí tổn này được sử dụng để phát triển sản xuất
và duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Quyết định chi tiêu vốn hôm nay sẽ
hình thành nền tảng cho những hoạt động sản xuất trong tương lai. Do đó,
chính việc chi tiêu này làm nảy sinh quyền chọn tăng trưởng, về khía cạnh
này thì Invest được kì vọng có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh
nghiệp.Tuy nhiên, chi tiêu vốn liên quan đến lợi ích và chi phí của những
hoạt động sản suất trong tương lai mà những gì xảy ra trong tương lai là khó
xác định một cách chính xác được, cho nên rủi ro có thể làm cho chi tiêu vốn
có thể phá hủy một quyền chọn tăng trưởng, lúc này thì Invest được kì vọng
có mối quan hệ chiều với giá trị doanh nghiệp. Từ những phân tích trên thì
mối quan hệ giữa chỉ số Invest và giá trị doanh nghiệp có thể cùng chiều hoặc
ngược chiều với giá trị doanh nghiệp.
ê ố
ò ề ầ ừ ạ độ
Chỉ số ROA thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản, một công ty có khả năng
sinh lợi trên tài sản cao tức là công ty có khả năng đầu tư, quản lý và sử dụng
tốt tài sản để tài sản có thể sinh lợi. Từ đó tạo điều kiện sử dụng hiệu quả các
nguồn lực khác. Chỉ tiêu ROA cũng là một trong những thước đo khả năng
sinh lợi của công ty, công ty có khả năng sinh lợi cao thì có khả năng tái đầu
tư lớn và cũng có nhiều cơ hội tăng trưởng hơn những công ty có khả năng
sinh lợi thấp. Mặt khác thì đối với những công ty trong giai đoạn bão hoà thì
22
tuy có lợi nhuận cao nhưng lợi nhuận đã được tái đầu tư vào kinh doanh, và
lợi tức đã trở nên nhỏ đi, bởi vì công ty đã tái đầu tư hầu hết vốn của nó để
duy trì và tăng thị phần. Khi thị trường tăng trưởng chậm trong giai đoạn bão
hoà, cơ hội tăng trưởng của công ty lại rất ít. Do đó, mối quan hệ giữa ROA
và chỉ số Tobin Q cũng chưa rỏ ràng, mối quan hệ này cũng có thể cùng
chiều hoặc ngược chiều. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán Việt Nam khá
non trẻ, theo đó các công ty được niêm yết trên sàn HOSE đa số đang tăng
trưởng đột biến nên kì vọng ROA có mối quan hệ cùng chiều với chỉ số
Tobin Q thì chiếm ưu thế hơn. Chỉ số này được tính bằng công thức:
ã ò
ổ à ả
Chỉ số Leverage thể hiện đòn bẩy tài chính của công ty thông qua việc sử
dụng nợ dài hạn. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, việc áp dụng đòn bẩy tài
chính thường đem lại hiệu quả cao và giúp nhà đầu tư đa dạng hóa danh mục
đầu tư. Ở các nước phát triển, đòn bẩy tài chính được sử dụng rất nhiều trong
giao dịch thương mại. Khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của
các doanh nghiệp, trong đó đòn bẩy tài chính là một công cụ được tin
dùng. Đòn bẩy tài chính là liều thuốc kích thích mà các doanh nghiệp thường
sử dụng khi doanh nghiệp kỳ vọng rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản cao hơn
lãi suất vay nợ. Và nếu thành công, các doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận rất cao.
Chính những lợi ích đó thì Leverage được kì vọng có mối quan hệ cùng chiều
với giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, đòn bẩy tài chính như “dao hai lưỡi”, lợi
nhuận cao đi kèm với rủi ro - rủi ro tài chính. Từ đó công ty sẽ thận trọng hơn
khi quyết định các dự án đầu tư nên Leverage có thể cũng giải thích được
biến động giảm của Tobin Q. Từ những phân tích trên kì vọng mối quan hệ
giữa Leverage và chỉ số Tobin Q cũng chưa rõ ràng. Leverage được tính theo
công thức:
23
ợ à ạ
ổ à ả
Chỉ số Rdexp thể hiện chi phí thực sự đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển. Nếu chi phí này cao chứng tỏ công ty rất chú trọng trong việc
nghiên cứu, cải tiến và sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới giúp công ty có thể
chiếm lĩnh thị trường, kéo dài giai đoạn tăng trưởng, hoặc là cách thức mới
để tương tác với khách hàng tốt hơn. Thành công của hoạt động nghiên cứu
và phát triển có thể giúp doanh nghiệp có được lợi nhuận cao hơn với chi phí
thấp hơn. Và cải tiến là cách hữu hiệu để doanh nghiệp có thể tăng trưởng
trong tương lai. Từ đó, chi phí cho nghiên cứu và phát triển kí hiệu là Rdexp
được kì vọng có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh nghiệp. Rdexp
được xác đinh bằng:
ỹ đầ ư à á ể
ổ à ả
Trong luận văn tác giả điều chỉnh nếu khoản mục chi phí R&D bị thiếu tức là
trong bảng cân đối kế toán khoản mục Quỹ đầu tư và phát triển không được
thể hiện thì tác giả điều chỉnh bằng 0, việc điều chỉnh này dựa vào nghiên
cứu của Kraft, Schwartz và Weiss (2013).
Chỉ số Capx mức độ chi tiêu vốn của công ty so với tổng tài sản. Tỷ lệ đầu tư
cao chứng tỏ công tư đang có hiệu quả hoạt động cao. Chỉ tiêu này có thể tạo
ra cơ hội tăng trưởng khi đầu tư. Vì chi tiêu vốn không chỉ làm tăng vốn vật
chất mà còn tăng quyền chọn tăng trưởng trong tương lai. Vì vậy, chỉ số
Capx được kì vọng có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh nghiệp, và
được tính bằng công thức:
ê ố
ổ à ả
24
Chỉ số Vol_firm thể hiện rủi ro của công ty được đo lường bằng mức độ biến
động về tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty thông qua tính độ lệch chuẩn của tỷ
suất sinh lợi hằng ngày của cổ phiếu công ty cho mỗi năm tài khóa. Độ biến
động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu hằng năm được tính bằng cách nhân độ biến
động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu hằng ngày với 250 ngày giao dịch. Rủi ro hệ
thống làm tăng tỷ lệ chiết khấu, điều này làm cho Vol_firm có mối quan hệ
ngược chiều với giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, cả rủi ro hệ thống và phi hệ
hệ thống đều làm tăng giá trị quyền chọn tăng trưởng. Vì vậy trong những
công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng tác giả kì vọng rủi ro đo lường bằng
độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty sẽ có mối quan hệ cùng chiều
với giá trị doanh nghiệp đại diện bằng chỉ số Tobin Q. Đồng thời trong mối
quan hệ này thì rủi ro phi hệ thống sẽ chiếm ưu thế vì rủi ro phi hệ thống
không ảnh hưởng đến tỷ lệ chiết khấu. Rủi ro được tính bằng công thức:
√∑
( )
Trong đó:
: Độ biến động của cổ phiếu công ty i trong năm t
: Tỷ suất sinh lợi hằng ngày của cổ phiếu i trong năm t
: Tỷ suất sinh lợi trung bình của cổ phiếu i trong năm t
: Số ngày quan sát trong năm t
Chỉ số Skew_firm thể hiện độ nghiêng trong phân phối chuẩn của tỷ suất
sinh lợi hằng ngày của mỗi cổ phiếu của công ty được tính cho mỗi năm tài
khóa. Kì vọng chỉ số Skew_firm có mối quan hệ cùng chiều với chỉ số Tobin
Q bởi vì độ nghiêng so với phân phối chuẩn càng lớn thì giá trị của quyền
chọn càng cao.
25
∑ (
)
( )( )
Trong đó:
: Độ biến động của cổ phiếu công ty i trong năm t
: Tỷ suất sinh lợi hằng ngày của cổ phiếu i trong năm t
: Tỷ suất sinh lợi trung bình của cổ phiếu i trong năm t
: Số ngày giao dịch trong năm t.
Chỉ số Turn_firm đại diện cho tính thanh khoản của cổ phiếu. Các nhà đầu
tư sẽ sẵn sàng trả giá cao hơn cho những loại tài sản dễ thanh khoản. Nếu
công ty phát hành cổ phiếu hoạt động kinh doanh có hiệu quả, trả cổ tức cao,
cổ phiếu của công ty sẽ thu hút nhà đầu tư và cổ phiếu thực sự dễ mua bán
trên thị trường. Ngược lại nếu công ty làm ăn kém hiệu quả không trả cổ tức
hoặc cổ tức thấp, cổ phiếu của công ty sẽ giảm giá và khó bán. Do đó, kì
vọng tính thanh khoản của cổ phiếu kí hiệu là Turn_firm có mối quan hệ
cùng chiều với giá trị thị trường. Chỉ số này được tính bằng công thức:
ố ượ ổ ế ị
ố ượ ổ ầ á à
Nhóm các biến tƣơng tác bao gồm:
RD_vol_firm: là kết quả tương tác giữa biến Rd_dum với biến Vol_firm
trong phương trình hồi quy để thấy được sự tác động của biến Vol_firm đến
biến Tobin Q trong những công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng
RD_Skew_firm: là kết quả tương tác giữa biến Rd_dum với biến Skew_firm
trong phương trình hồi quy để thấy được sự tác động của biến Skew_firm tác
động như thế nào với biến phụ thuộc Tobin Q trong những công ty có nhiều
quyền chọn tăng trưởng.
Nhóm các biến giả bao gồm:
26
Div_dum: biến giả về chi trả cổ tức, nếu trong năm t công ty có chia cổ tức
thì biến Div_dum nhận giá trị là 1, nếu công ty không chia cổ tức thì
Div_dum nhận giá trị là 0.
RD_dum: biến giả về chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu và phát triển. Nếu
trong năm t công ty có trích quỹ nghiên cứu và phát triển để phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu và phát triển thì biến RD_dum nhận giá trị là 1, nếu công ty
không trích lập quỹ nghiên cứu và phát triển thì biến RD_dum nhận giá trị 0.
Cách xác định các nhân tố trong mô hình Fama – French :
Thứ nhất, nhân tố là tỷ suất sinh lợi vượt trội của mỗi chứng khoán
Trong đó tỷ suất sinh lợi của mỗi chứng khoán được tính theo tỷ suất sinh lợi
trung bình theo trọng số giá trị.
Thứ hai, nhân tố : Tỷ suất sinh lợi vượt trội của thị trường, trong nội
dung luận văn tỷ suất sinh lợi thị trường vượt trội là tỷ suất sinh lợi của chỉ số
VN-Index so với lãi suất trái phiếu Chính phủ ngắn hạn.
Thứ ba, hai nhân tố SMB và HML. Để tính được hai nhân tố này thì trước hết
tác giả xác định hai yếu tố là quy mô công ty và yếu tố giá trị BE/ME để
thành lập các danh mục đầu tư, trong đó:
Yếu tố thứ nhất, quy mô của công ty được xác định được xác định dựa trên số
lượng cổ phần đang lưu hành nhân với giá trị thị trường của công ty. Điểm
phân chia là trung vị mức vốn hoá thị trường của các cổ phiếu công ty trong
mẫu nghiên cứu. Phân loại và sắp xếp các cổ phiếu công ty thành 2 nhóm:
nhóm quy mô lớn (B) có giá trị lớn hơn giá trị trung vị trên sàn HOSE, nhóm
quy mô nhỏ (S) có giá trị nhỏ hơn giá trị trung vị.
Yếu tố thứ hai, giá trị sổ sách của công ty được xác định dựa trên vốn chủ sở
hữu chia cho số lượng cổ phần lưu hành. Điểm phân chia là : tỷ số (BE/ME)
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, những cổ phiếu của công ty có tỷ số
(BE/ME) thuộc nhóm 30% giá trị thấp sẽ được xếp vào nhóm thấp (L), 40%
27
các cổ phiếu có tỷ số (BE/ME) cao tiếp theo được xếp vào nhóm trung bình
(M) và 30% các cổ phiếu có tỷ số (BE/ME) cao nhất được xếp vào nhóm cao
(H).
Như vậy, sẽ có 6 danh mục đầu tư cổ phiếu dựa trên hai danh mục quy mô và
ba danh mục giá trị (BE/ME), 6 danh mục đó được kí hiệu là S/L, S/M, S/H,
B/L, B/M, B/H. Trong đó S/L là danh mục những cổ phiếu của công ty có
quy mô nhỏ giá trị thấp, S/M là danh mục những cổ phiếu của công ty có quy
mô nhỏ giá trị trung bình, S/H là danh mục gồm những cổ phiếu của công ty
ó quy mô nhỏ giá trị cao. Tương tự như vậy, B/L là danh mục cổ phiếu của
những công ty có quy mô lớn và giá trị thấp, B/M là danh mục cổ phiếu của
những công ty có quy mô lớn và có giá trị trung bình, B/H là danh mục cổ
phiếu của những công ty có quy mô lớn và giá trị cao.
Vậy nhân tố SMB được tính bằng tỷ suất sinh lợi bình quân hàng tháng của
danh mục có quy mô nhỏ trừ cho danh mục quy mô lớn.
SMB=(S/L+S/M+S/H)/3 - (B/L+B/M+B/H)/3
Và nhân tố HML được tính bằng tỷ suất sinh lợi trung bình hàng tháng của
danh mục giá trị trừ cho tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục tăng trưởng
HML=(S/H+B/H)/2 - (S/L+B/L)/2
3.4.2 Các phƣơng pháp kiểm định
Trong luận văn tác giả thực hiện các kiểm định cho dữ liệu bảng như sau:
Kiểm định lựa chọn mô hình hồi quy cho dữ liệu bảng
Dữ liệu bảng có thể được hồi quy dưới dạng ba mô hình là Pooled Regression
Model, mô hình FEM (Fix Effect Model) và mô hình REM (Random Effect
Model). Tuy nhiên để lựa chọn mô hình nào là phù hợp nhất thì tác giả lần
lượt so sánh các mô hình với nhau thông qua các kiểm định cần thiết như sau:
Để so sánh giữa Pooled Regression Model và mô hình FEM thì tác giả dùng
kiểm định Likelyhood Ratio Test với:
28
Giả thuyết H0: Chọn Pooled Regression
Giả thuyết H1: Chọn FEM
Sau đó tiếp tục so sánh để lựa chọn mô hình hồi quy giữa FEM và REM thì
tác giả dùng kiểm định Hausman Test với:
Giả thuyết H0: Chọn mô hình REM
Giả thuyết H1: Chọn mô hình FEM
Để lựa chọn mô hình hồi quy giữa Pooled regression và mô hình REM thì tác
giả sử dụng kiểm định Breusch – Pagan Test với:
Giả thuyết H0: Chọn Pooled Regression
Giả thuyết H1: Chọn mô hình REM
Sau khi thực hiện ba loại kiểm định trên nếu kết quả kiểm định lựa chọn mô
hình nào nhiều nhất thì tác giả sẽ sử dụng mô hình đó để phân tích.
Tuy nhiên khi lựa chọn mô hình phù hợp nhất với số liệu của tác giả thì để
đảm bảo tính hiệu quả và tính vững ước lượng của mô hình đó thì tác giả
thực hiện thêm những kiểm định sau:
Kiểm định đa cộng tuyến (Multi collinearity): được thực hiện cho biến phụ
thuộc và các biến độc lập. Khi giả thiết về sự không tương quan giữa các biến
độc lập bị vi phạm thì dẫn đến hiện tượng đa cộng tuyến. Nếu hiện tượng đa
cộng tuyến xuất hiện sẽ làm cho ước lượng của mô hình mất tính hiệu quả và
tính vững. Để phát hiện đa cộng tuyến trong mô hình thì tác giả dùng ma trận
hệ số tương quan. Nếu các hệ số tương quan >0.8 thì các biến được xem là bị
đa cộng tuyến nghiêm trọng sẽ ảnh hướng đến tính chính xác của kết quả hồi
quy.
Kiểm định phƣơng sai thay đổi (Heteroskedasticity): khi giả thiết về sai số
trong mô hình có giá trị trung bình bằng 0 bị vi phạm sẽ dẫn đến hiện tượng
phương sai thay đổi. Nếu mô hình có phương sai thay đổi làm cho các kiểm
định hệ số không đáng tin cậy, ước lượng hệ số hồi quy tính được là không
29
hiệu quả. Để phát hiện hiện tượng phương sai thay đổi thì tác giả sử dụng
kiểm định Wald test với:
Giả thuyết H0: Không có phương sai thay đổi
Giả thuyết H1: Có phương sai thay đổi
Kiểm định tự tƣơng quan (Autocorrelation): khi giả thiết không có sự
tương quan giữa các sai số trong mô hình bị vi phạm thì dẫn đến hiện tượng
tự tương quan. Hiện tượng tự tương quan sẽ làm cho ước lượng là không hiệu
quả. Để phát hiện hiện tượng tự tương quan tác giả sử dụng kiểm định
Wooldridge test với:
Giả thuyết H0: Không có tự tương quan bậc 1
Giả thuyết H1: Có tự tương quan bậc 1
Trong trường hợp dữ liệu bảng đưa vào mô hình bị tự tương quan và phương
sai thay đổi tác giả khắc phục đồng thời hai hiện tượng này bằng cách sử
dụng hồi quy GLS (Generalized Least Squares) để làm cho ước lượng của mô
hình đảm bảo tính hiệu quả và tính vững.
30
CHƢƠNG 4
QUYỀN CHỌN TĂNG TRƢỞNG VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
BẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM
Trong chương 4 này, tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu chính của đề tài
thông qua giải quyết các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra. Từ đó, so sánh, nhận
định các kết quả thu được ở thị trường Việt Nam với các nghiên cứu thực
nghiệm khác trên thế giới về mối quan hệ giữa quyền chọn tăng trưởng và giá
trị doanh nghiệp.
4.1 Thống kê mô tả
Trước hết dữ liệu về hai biến vĩ mô là trái phiếu chính phủ và độ biến động
của chỉ số VNI. Trái phiếu chính phủ được lấy từ IFS (International Financial
Statistics) của Quỷ tiền tề quốc tế (IMF) theo năm từ năm 2008 – 2012. Chỉ
số VNI Vào cuối mỗi năm tài chính thường được kết thúc vào ngày 31/12, rủi
ro thị trường được đo lường bằng độ biến động của chỉ số VN – Index (VNI)
thông qua việc tính độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi hằng ngày của chỉ số
VNI trong 250 ngày giao dịch trong năm. Bảng 4.1 bên dưới trình bày thống
kê mô tả của hai biến vĩ mô. Trung bình trái phiếu chính phủ là 10.49% và
biến động ở mức 1.76. Còn trung bình của chỉ số biến động tỷ suất sinh lợi
của chỉ số VNI là 1,69 % và biến động ở mức 0.0047. Mức độ biến động của
chỉ số VNI tương đối thấp.
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của hai biến vĩ mô
TreasuryBill
Vol_vni
10.4958
0.016881
Mean
11.1450
0.013317
Median
1.75611
0.004688
Std.Dev
31
Tiếp theo trong bảng 4.3 trình bày thống kê mô tả của các biến vi mô của
những công ty trong mẫu. Mẫu nghiên cứu gồm 100 công ty phi tài chính
niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh với 500 quan sát,
trong đó có 425 quan sát có trích lập Quỹ đầu tư và phát triển và 75 quan sát
không trích lập Quỹ. Panel A của Bảng 4.3 là thống kê mô tả của toàn bộ
mẫu nghiên cứu. Panel B là thống kê mô tả của mẫu bao gồm những công ty
có chi phí R&D. Panel C là thống kê mô tả của mẫu gồm những công ty
không có chi phí R&D. Quan bảng này có thể thấy rằng những quan sát có
R&D thì giá trị doanh nghiệp được đại diện bằng chỉ số Tobin Q là cao hơn,
rủi ro đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty là thấp
hơn, khả năng thanh khoản được đo lường bằng chỉ số Turn_firm cũng thấp
hơn nhưng độ nghiêng so với phân phối chuẩn của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
công ty được kí hiệu là Skew_firm thì cao hơn. Khả năng sinh lợi cũng cao
hơn, quy mô công ty kí hiệu là Size nhỏ hơn so với mẫu gồm những quan sát
không có chi phí R&D. Xét cho toàn bộ mẫu thì những biến vi mô của những
công ty này có độ lệch chuẩn phân tán tương đối rộng trong khoản từ [0.006
– 1.74].
So với bài nghiên cứu gốc của Kraft, Schwartz và Weiss (2013) thì rủi ro
được đo lường bằng tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty, khả năng thanh khoản,
quy mô ở những quan sát có chi phí R&D thì cao hơn những quan sát không
có chi phí R&D.
32
Bảng 4.2: Thống kê mô tả của các biến vi mô
Tobin
Vol_firm
Skew_firm Turn_firm
Invest
Size
Roa
Leverage Div_dum Rdexp
Panel A: All Observations
1.003232
0.766
-0.7394154 21.93824 0.067805 0.13717
Mean 0.0299541 Median 0.9992413 0.0297917 Std.Dev 0.0343026 0.005942
-0.7041755 0.2110943 -0.107194 1.735929
0.0144977 0.1133071 14.11313 1.489901
0.0442135 21.72704 0.051397 0.049751 1 0.0217141 1.655604 0.091182 0.174863 0.423796 0.0599493
Panel B: R&D Observations
1.004425
0.029757 Mean Median 0.9993834 0.0296359 Std.Dev 0.036485
-0.6772178 0.154736 -0.107194 0.0060626 1.737211
-0.3647652 21.85279 0.072298 0.130162 0.776995 0.0518938 21.64625 0.052557 0.043064 1 0.0268743 1.591868 0.091663 0.172962 0.416751 0.0618076
0.0154423 0.1498234 0.8230947 13.90092
Panel C: Non-R&D Observations
Mean 0.9963635 0.0310887 Median 0.9986687 0.0306332 Std.Dev 0.0154036 0.0050822 1.7321
-0.8593641 0.5355354 -2.896186 -0.0989169 0.0080353 0.021001 3.332301
15.1982
22.43017 0.041944 0.177509 0.702703 0 22.47503 0.041073 0.135138 1 0 0.460189 0 1.922413 0.084377 0.18141
33
4.2. Phân tích ma trận tƣơng quan
Bảng 4.3 trình bày mối quan hệ tương quan giữa các biến được sử dụng trong
mô hình. Trước tiên nhận thấy rằng chiều hướng tương quan giữa các biến là
tương tự nhau ở phần A toàn bộ mẫu với 500 quan sát và phần B gồm 425
quan sát có chi phí R&D, riêng phần bảng C gồm 75 quan sát không có chi
phí R&D có chiều hướng khác biệt hơn.
Cụ thể, chỉ số Tobin Q có tương quan âm với Trái phiếu Chính phủ vì vậy
Trái phiếu Chính phủ có vai trò như là tỷ lệ chiết khấu thì chiếm ưu thế hơn
trong dữ liệu nghiên cứu của tác giả. Rủi ro thị trường được đo lường bằng
độ biến động tỷ suất sinh lợi của chỉ số VNI và rủi ro của công ty được đo
lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty có tương quan
dương với chỉ số Tobin Q, ngược lại chỉ số độ lệch (Skew_firm) có tương
quan âm với chỉ số Tobin Q. Cả hai biến chi tiêu vốn (Invest) và chi phí
R&D (Rdexp) đều có quan hệ dương với chỉ số Tobin Q, mối quan hệ này
cũng đúng cho những quan sát có R&D. Vì vậy, tác động tạo nên quyền chọn
tăng trưởng mới của hai biến này chiếm ưu thế. Các biến kiểm soát như quy
mô (Size) và tính thanh khoản (Turn_firm) có tương quan dương với chỉ số
Tobin Q. Khả năng sinh lợi được đo lường bằng biến ROA có cũng có tương
quan dương với chỉ số Tobin Q, điều này cho thấy các công ty càng có khả
năng sinh lợi cao thì cơ hội tăng trưởng càng lớn. Đòn bẩy tài chính được đo
lường bằng Leverage có tương quan âm với chỉ số Tobin Q chứng tỏ là
Leverage đại diện cho rủi ro mặc định. Ma trận tương quan cho thấy biến cổ
tức (Div_dum) có tương quan dương với chỉ số Tobin Q, điều này có thể giải
thích là các công ty có chi trả cổ tức thì giúp các nhà đầu tư yên tâm về khoản
đầu tư của mình hơn nên sẳn sàng trả giá cao cho những cổ phiếu của những
công ty này.
34
Từ những phân tích về ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu cho thấy
rằng các hệ số tương quan đều nhỏ hơn 0.8 vì vậy có thể kết luận rằng chưa
phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng giữa các biến và những
biến này phù hợp để sử dụng trong các mô hình hồi quy.
So với bài nghiên cứu gốc của Kraft, Schwartz và Weiss (2013) thì các mối
quan hệ tương quan giữa các biến có sự khác biệt. Ở thị trường Mỹ nhóm tác
giả tính rủi ro thị trường thông qua độ biến động tỷ suất sinh lợi của chỉ số
S&P 500 và chỉ số này có tương quan âm với chỉ số Tobin Q. Đồng thời thì
biến cổ tức cũng có tương quan âm với Tobin Q, trong khi ở Việt Nam thì là
tương quan dương, theo nhận định ban đầu của tác giả sự khác biệt này có thể
do sự khác biệt của các nhà đầu tư của Việt Nam, họ thích được nhận cổ tức
hơn là tái đầu tư khi thị trường chứng khoán hiện nay đang biến động rất
mạnh và ẩn chứa nhiều rủi ro.
Trong phần tiếp theo tác giả sẽ thực hiện các hồi quy dữ liệu bảng với biến
phụ thuộc là biến Tobin Q với các biến độc lập được nghiên cứu, đồng thời
làm rõ các mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập ở những quan sát
có chi phí R&D và không có chi phí R&D.
35
Bảng 4.3: Ma trận tƣơng quan giữa các biến nghiên cứu
Tobin
TreasuryBill
Vol_vni
Vol_firm
Invest
Size
Roa
Leverage Div_dum
Rdexp
Turn_firm
Skew_firm Panel A: All Observations
Tobin TreasuryBill Vol_vni Vol_firm Skew_firm Turn_firm Invest Size Roa Leverage Div_dum Rdexp
1 -0.0695 0.0644 -0.3232 0.0725 0.0705
1 0.4331 0.0392 0.1802 0.0604
1 -0.2913 0.2719 0.3692
1 -0.1779 -0.2666
1 0.1837
1
1 -0.3565 0.1125 -0.0143 -0.0509 -0.0862 0.1062 0.0349 -0.2001
1 -0.0060 0.1058 0.1864 -0.0468 0.0622 -0.0338
1 -0.1495 0.1642 0.1233 -0.0720 0.1104 0.0046 0.2750 0.4030 -0.0681 0.0324 0.1586
1 -0.0840 -0.1657 -0.0593 -0.1775 0.0204 -0.2474 0.0054 -0.0218 0.0962 -0.0079
1 0.5331 0.0541 0.1354 0.0493 0.1221 0.1057 -0.0135 0.1538 -0.1041
1 -0.0078 0.0500 -0.2343 -0.2025 0.0652 -0.1527 -0.0085 Panel B: R&D Observations
Tobin TreasuryBill Vol_vni Vol_firm Skew_firm Turn_firm Invest Size Roa Leverage Div_dum Rdexp
1 -0.3644 0.1613 0.0023 -0.0932 -0.0916 0.1068 0.0101 -0.1960
1 -0.1279 0.0644 -0.3767 0.0668 0.1049
1 0.4721 0.0078 0.1546 0.1167
1 -0.3229 0.2613 0.3770
1 -0.2299 -0.2728
1 0.1905
1
1 -0.1479 0.1784 0.1268 -0.0735 0.1081 0.0065 0.2844 0.4086 -0.0745 0.0072 0.1423
1 -0.0917 -0.1719 -0.0497 -0.2226 0.0350 -0.2455 0.0241 -0.0214 0.1235 -0.0036
1 0.5206 0.0630 0.1772 0.0547 0.1363 0.1127 -0.0179 0.1616 -0.0964
1 1 -0.0519 -0.0035 -000325 0.0705 -0.2001 0.0318 -0.2278 -0.0388 0.1179 0.0816 -0.1359 -0.0120 -0.0227 Panel C: Non- R&D Observations
Tobin TreasuryBill Vol_vni Vol_firm Skew_firm Turn_firm Invest Size Roa Leverage Div_dum
1 -0.2940 0.0995 -0.0825 0.1180 0.0279 0.0526 0.2303
1 0.0612 0.4766 -0.3877 -0.0871 -0.2022 -0.2593
1 0.0040 0.1650 0.6014 -0.1103 0.0847
1 0.4750 0.3103 0.1152 0.2998
1 0.3760 0.1191 0.3435
1 -0.0461 0.3024
1 0.1128
1
1 -0.2161 0.1345 0.2273 -0.1296 0.4352 -0.0922 0.4932 0.3454 0.0984 0.2903
1 -0.0492 -0.1396 -0.1107 -0.2240 -0.0500 -0.2818 -0.0980 -0.0337 -0.0383
1 0.6093 0.0212 0.1383 0.0487 0.0179 0.1256 -0.0303 0.1431
36
4.3 Kết quả hồi quy và mô hình hồi quy
4.3.1 Lựa chọn phƣơng pháp hồi quy cho dữ liệu bảng
Có ba phương pháp hồi quy thích hợp cho dữ liệu bảng đó là PRM (Pooled
Regression model), FEM (Fix Effect Model) và REM (Random Effect
Model). Để lựa chọn mô hình nào phù hợp nhất với dữ liệu nghiên cứu tác
giả thực hiện các kiểm định sau:
Đầu tiên so sánh mô hình PRM và FEM. Tác giả sử dụng kiểm định
Likelyhood Ratio Test. Kết quả LR test thu được thống kê F(99, 389) =5.09
có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%, cho thấy rằng tồn tại các đặc điểm
riêng của từng công ty là đại lượng xác định và không ngẩu nhiên, do đó việc
lựa chọn mô hình FEM là tốt hơn so với Pooled Regression Model.
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy bằng mô hình Pooled Regression Model
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy bằng mô hình Fix Effect model
37
Tiếp theo so sánh FEM và REM thì tác giả sử dụng kiểm định Hausman test
có giá trị thu được thống kê Chi2 (9) = 55.46 có ý nghĩa thống kê ở mức ý
nghĩa 1%. Kết quả đưa ra giúp bác bỏ giả thuyết H0 tức là không lựa chọn
mô hình REM vì trong mô hình REM có sự tương quan giữa các biến nghiên
cứu với phần dư của mô hình nên dẫn đến hiện tượng nội sinh làm cho ước
lượng của mô hình REM không vững.
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy của mô hình Random Effect Model
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman Test
Từ 2 kết quả kiểm định LR Test và Hausman Test đều ủng hộ sử dụng mô
hình FEM trong phân tích. Tuy nhiên, tác giả cần phải thực hiện thêm 2 kiểm
38
định nữa là kiểm định phương sai thay đổi và kiểm định tự tương quan để
đảm bảo độ tin cậy trong kết quả hồi quy.
4.3.2. Kiểm định Phƣơng sai thay đổi và hiện tƣợng tự tƣơng quan
Sau khi lựa chọn được mô hình FEM, tác giả tiến hành hồi quy và thực hiện
các kiểm định phương sai thay đổi và tự tương quan để đảm bảo cho kết quả
ước lượng vừa có tính vững và vừa có tính hiệu quả.
Để kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi tác giả thực hiện kiểm định Wald
Test. Kết quả cho thấy thống kê Chi2 (100) =3.9e+05 có ý nghĩa thống kê ở
mức ý nghĩa 1%, vậy giả thuyết H0 bị bác bỏ và có nghĩa là có bằng chứng
cho thấy xuất hiện hiện tượng phương sai thay đổi.
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Wald Test cho dữ liệu Bảng 4.12
Bằng kiểm định Wooldridge Test tác giả kiểm định hiện tượng tự tương
quan. Kết quả cũng cho thấy thống kê F (1, 99) = 14.590 có ý nghĩa thống kê
ở mức ý nghĩa 1%, giả thuyết H0 bị bác bỏ chứng tỏ có hiện tượng tự tương
quan.
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Wooldridge Test cho dữ liệu Bảng 4.12
Bởi vì xuất hiện hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan nên tác giả
dùng hồi quy GLS (Generalized Least Squares) để khắc phục hiện tượng tự
tương quan và phương sai thay đổi thay cho mô hình FEM được lựa chọn
trong phần 4.3.1. Trong Bảng 4.11, đã chỉ ra rằng hồi quy GLS cho kết quả
ước lượng tốt nhất. Vì vậy, kết quả hồi quy trong các phần sau sẽ được phân
tích theo kết quả của hồi quy bằng GLS.
39
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy của mô hình GLS
Bảng 4.11: Kết quả so sánh lựa chọn giữa các mô hình Treasurybill
Vol_vni
Vol_firm
Skew_firm
Turn_firm
Invest
Size
Roa
Leverage
Div_dum
Rdexp
PRM -0.00141 (-1.62) 0.15 (0.38) 1.070** (3.09) 0.0016 (1.58) -0.0000266 (-0.03) 0.0000406 (0.42) 0.00273** (2.6) 0.143*** (7.32) 0.00248 (0.29) -0.00784* (-2.25) 0.0404 (1.56) 0.919*** (31.01)
FEM 0.00019 (0.25) 0.449 (1.39) 0.302 (0.97) 0.00103 (1.19) 0.000724 (0.91) -0.0000104 (-0.13) 0.0112*** (6.65) -0.000371 (-0.02) -0.00379 (-0.21) -0.00351 (-0.95) -0.0526 (-1.30) 0.745*** (17.58)
REM -0.000876 (-1.21) 0.457 (1.39) 0.536 (1.73) 0.00105 (1.21) 0.000489 (0.6) 0.0000254 (0.31) 0.00612*** (4.92) 0.0664*** (3.52) -0.00442 (-0.39) -0.00448 (-1.30) 0.0232 (0.78) 0.854*** (26.28)
GLS -0.000509* (-2.30) 0.0595 (0.5) 0.485*** (4.19) 0.00104** (3.07) 0.000560* (1.96) 0.0000211 (0.61) 0.00434*** (10.67) 0.0523*** (5.77) 0.00473 (1.52) -0.000394 (-0.36) 0.0191 (1.36) 0.891*** (84.42)
_cons LR test: F(99,389) =5.09*** Hausman Test: Chi2 (9) = 55.46*** Wald Test (H): Chi2 (100) =3.9e+05*** Wooldridge Test ( Ar): F (1, 99) = 14.590*** N
500
500
500
500
Thống kê t-statistic ở trong ngoặc * p<0.05, ** p <0.01, *** p<0.001
40
4.3.3 Hồi quy tiêu chuẩn (Benchmark Regression)
Trong phần này tác giả kiểm định mối quan hệ giữa biến Tobin Q với các
biến độc lập được giải thích và xác định trong phần 3.3.2. Tác giả thực hiện 6
hồi quy bảng được kí hiệu từ lần lượt (1), (2), (3), (4), (5) và (6). Kết quả hồi
quy được trình bày ở Bảng 4.12 là kết quả sau khi đã khắc phục hiện tượng
phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan. Tất cả hồi quy dựa trên 500
quan sát từ 100 công ty, có 425 quan sát có chi phí R&D và 75 quan sát
không có chi phí R&D. Các công ty tài chính bảo hiểm và ngân hàng đã loại
khỏi mẫu nghiên cứu.
Hồi quy (1) – (3) tác giả hồi quy có thêm biến giả về chi phí R&D. Hồi quy
(4) – (6) không dùng biến giả mà sử dụng biến chi phí R&D Rdexp, hồi quy
(2), (3), (5) và (6) bao gồm lần lượt các biến tương tác là Rd_vol_firm và
Rd_skew_firm, hai biến này là kết quả tương tác của biến giả Rd_dum và
biến Vol_firm hoặc Skew_firm. Biến Rd_vol_firm bằng với độ biến động tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu của công ty (Vol_firm) nếu công ty đó có chi phí R&D,
nếu không thì biến Rd_vol_firm bằng 0.
Kết quả chỉ ra rằng rủi ro của công ty được đo lường bằng độ biến động tỷ
suất sinh lợi cổ phiếu công ty có nghĩa thống kê ở mức cao trong 4/6 hồi quy
ngoại trừ hồi quy (2) và (3), đặc biệt rủi ro công ty có ý nghĩa ở mức ý nghĩa
1% ở cả 4 hồi quy ngay khi hồi quy với biến chi phí R&D (Rdexp). Biến độ
lệch Skew_firm có mối quan hệ cùng chiều và có ý nghĩa trong hầu hết các
hồi quy ngoại trừ hồi quy (6), điều này thì đúng với kì vọng ban đầu. Biến
tương tác Rd_vol_firm có ý nghĩa ở hồi quy (6), với hệ số hồi quy của biến
Rd_vol_firm là 0.102, điều này có nghĩa là rủi ro tổng thể có mối quan hệ
cùng chiều với giá trị doanh nghiệp mà mối quan hệ này là do những quan sát
41
có chi phi R&D. Cho thấy vai trò quan trọng của chi phí R&D trong nghiên cứu
này.
Các biến quy mô Size, khả năng sinh lợi ROA và tính thanh khoản Turn_firm
đều có ý nghĩa thống kê và có mối quan hệ cùng chiều với chỉ số Tobin Q. Các
công ty có quy mô càng lớn, khả năng sinh lợi càng cao đồng thời có sử dụng
đòn bẩy tài chính và cổ phiếu có khả năng thanh khoản tốt thì có nhiều cơ hội
tăng trưởng trong tương lai và nhà đầu tư có thể đánh giá cao giá trị cổ phiếu
của những công ty này, vì vậy giá trị doanh nghiệp cũng cao hơn. Chiều hướng
tác động của những biến này đúng với kì vọng ban đầu đã đặt ra.
Hơn nữa, chỉ số Treasury Bill có ý nghĩa và mối quan hệ ngược chiều, kết quả
một lần nữa khẳng định rằng trái phiếu chính phủ đại diện cho tỷ lệ chiết khấu
dòng tiền của công ty và cũng đúng với kì vọng ban đầu. Biến cổ tức, biến chi
tiêu vốn, chi phí R&D, rủi ro thị trường và đòn bẩy tài chính trong những hồi
quy này đều không có ý nghĩa thống kê. Nguyên nhân có thể do hạn chế về mặt
dữ liệu.
Tuy nhiên khi so sánh với nghiên cứu gốc của Kraft, Schwartz và Weiss (2013)
thì ngoài những biến không có ý nghĩa thống kê thì các biến còn lại có chiều
hướng tác động giống với nghiên cứu của nhóm tác giả này, và đúng với kì vọng
ban đầu.
Như vậy, trong những hồi quy này vấn đề nghiên cứu thứ nhất được giải quyết.
Giá trị doanh nghiệp có mối quan hệ cùng chiều với rủi ro được đo lường bằng
độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của công ty. Được minh chứng là biến
Rd_vol_firm có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10% trong hồi quy (6) nghĩa là
mối quan hệ này phụ thuộc vào những công ty có chi phí R&D, hay nói cách
khác mối quan hệ cùng chiều giữa rủi ro và giá trị doanh nghiệp trở nên rõ ràng
hơn trong những công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng.
42
Bảng 4.12: Hồi quy tiêu chuẩn (Benchmark)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Treasurybill
-0.000518*
-0.000482*
-0.00044
-0.000509*
-0.000433
-0.000404
(-2.20)
(-2.04)
(-1.85)
(-2.30)
(-1.83)
(-1.70)
0.00485
0.0154
0.0186
0.0595
0.00982
Vol_vni
-0.00317
(0.04)
(0.12)
(0.15)
(0.5)
(0.08)
(-0.03)
0.488***
0.437
0.29
0.485***
0.430***
0.428***
Vol_firm
(4.14)
(1.83)
(1.29)
(4.19)
(3.47)
(3.45)
0.00109**
0.00105**
0.000103
0.00104**
0.00107**
0.000205
Skew_firm
(3.18)
(3.05)
(0.16)
(3.07)
(3.12)
(0.3)
0.000617*
0.000668*
0.000661*
0.000560*
0.000645*
0.000633*
Turn_firm
(1.99)
(2.01)
(2.12)
(1.96)
(2.07)
(2.22)
0.0000165
0.0000139
0.0000222
0.0000211
0.000019
0.0000275
Invest
(0.47)
(0.39)
(0.62)
(0.61)
(0.55)
(0.79)
0.00420***
0.00420***
0.00418***
0.00434***
0.00421***
0.00417***
Size
(9.69)
(9.72)
(9.74)
(10.67)
(9.78)
(9.7)
0.0574***
0.0569***
0.0586***
0.0523***
0.0557***
0.0580***
Roa
(6.35)
(5.77)
(6)
(6.2)
(6.1)
(6.26)
0.00247
0.00473
0.00448
0.00359
0.00352
Leverage
0.00363
(0.76)
(1.52)
(1.38)
(1.11)
(1.1)
(1.1)
-0.000411
-0.000394
-0.000202
-0.000146
-0.0000637
Div_dum
-0.000571
(-0.38)
(-0.36)
(-0.19)
(-0.13)
(-0.06)
(-0.52)
-0.00252
0.00255
0.00209
Rd_dum
(-0.35)
(1.88)
(0.28)
0.216
0.066
0.0266
Rd_vol_firm
0.102*
(0.93)
(1.45)
(0.11)
(2.11)
0.00118
Rd_skew_firm
0.00109
(1.59)
(1.45)
0.0191
0.0163
Rdexp
0.0153
(1.36)
(1.09)
(1.03)
0.898***
0.891***
0.893***
0.893***
0.894***
_cons
0.894***
(73.4)
(84.42)
(80.58)
(78.38)
(70.5)
(80.81)
500
500
500
500
500
N
500
Thống kê t-statistic ở trong ngoặc * p<0.05, **p <0.01, *** p<0.001
43
4.3.4 Biến động hệ thống và biến động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ
phiếu công ty
Trong phần trước kết quả đã chỉ ra rằng chỉ số Tobin Q có mối quan hệ cùng
chiều với rủi ro được đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
của công ty. Trong phần này tác giả sẽ phân tích rủi ro tổng thể thành rủi ro
hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Tác giả chú trọng nghiên cứu trong những
công ty có chi phí R&D hay những công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng.
Tác giả dựa vào nghiên cứu của Ang, Hodrick, Xing và Zhang (2006, 2009)
trong đó độ biến động hệ thống và phi hệ thống được tính từ mô hình Fama –
French và CAPM.Trong đó mô hình Fama – French tác giả hồi quy tỷ suất
sinh lợi vượt trội của từng công ty theo dữ liệu hằng ngày, theo phương trình
sau:
( )
α
β
β
β
tỷ lệ phi rủi ro
là tỷ suất sinh lợi hằng ngày của công ty i,
Trong đó Fama và ( )
SMBt, HMLt là phần bù thị trường, phần bù quy mô và
phần bù giá trị theo mô hình 3 nhân tố Fama- French.
Phương trình của mô hình một nhân tố CAPM là:
( ) và rủi ro phi hệ thống được kí hiệu
Từ đó rủi ro hệ thống được kí hiệu là
được tính như sau:
là
)
√ (
và:
)
√ (
Với rủi ro tổng thể được tính từ công thức
)
)
(
(
44
Sau khi thành lập tính toán được các nhân tố trong mô hình Fama – French
thì tác giả thực hiện hồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội của từng công ty theo
dữ liệu hằng ngày cho mỗi năm tài chính. Với 100 công ty phi tài chính và
thời gian nghiên cứu là 5 năm 2008 – 2012, tác giả thực hiện 500 lần hồi quy
theo dữ liệu hằng ngày để tính được rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống của
từng công ty thông qua tính độ lệch chuẩn của phần dư trong mô hình Fama –
Frech.
Tiếp theo tác giả thực hiện các kiểm định để kiểm tra hiện tượng phương sai
thay đổi và hiện tượng tự tương quan. Đồng thời kiểm định tính thích hợp
của dữ liệu thống qua ma trận tương quan giữa các biến chính. Kết quả ma
trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập đều nhỏ hơn 0.8 cho thấy các biến này thích hợp để thực hiện các hồi
quy.
Bảng 4.13: Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong Bảng 4.16
Kết quả kiểm định Wald Test cho thấy Chi2(100)=85636.36 có ý nghĩa thống
kê ở mức ý nghĩa ở 1% chứng tỏ có xuất hiện hiện tượng phương sai thay
đổi.
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Wald Test cho dữ liệu Bảng 4.16
45
Đồng thời kết quả kiểm định Wooldridge Tesr cho thấy F (1, 99) = 13.335 có
ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1% chứng tỏ có xuất hiện hiện tượng tự
tương quan.
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định Wooldridge Test cho dữ liệu Bảng 4.16
Vì vậy trong bảng Bảng 4.16 trình bày kết quả hồi quy khi tác giả đã phân
tích rủi ro tổng thể thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống theo phương
pháp GLS đã khắc phục hiện tượng tự tương quan và hiện tượng phương sai
thay đổi. Hồi quy (2’), (2’:FF) và (2’:CAPM) được dùng so sánh với hồi quy
(2), còn những hồi quy (5’), (5’:FF) và (5’:CAPM) được so sánh với hồi quy
(5) của Bảng 4.12. Kết quả chính của Bảng 4.16 nằm ở cột gắn nhãn FF và
CAPM khi phân tích rủi ro tổng thể thành rủi ro hệ thống (Vol_ff_sys hoặc
Vol_capm_sys) và rủi ro phi hệ thống (Vol_ff_unsys hoặc Vol_capm_unsys.
Khi rủi ro tổng thể được phân tích thành rủi ro hệ thống và không hệ thống
thì chỉ có rủi ro phi hệ thống có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1% ở hồi
quy (2’: FF) trong khi đó rủi ro hệ thống lại không có ý nghĩa. Từ đó có thể
kết luận rằng rủi ro phi hệ thống có vai trò quan trọng hơn so với rủi ro hệ
thống trong mối quan hệ với giá trị doanh nghiệp. Kết luận tương tự cũng
được tìm thấy ở hồi quy (5’:CAPM) khi phân tích rủi ro bằng mô hình
CAPM nhưng rủi ro phi hệ thống ở những công ty có chi phí R&D chỉ có ý
nghĩa ở mức 5%. Xét biến Rd_vol_ff_unsys có hệ số hồi quy là 1.935 có ý
nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1% thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa rủi
46
ro phi hệ thống và giá trị doanh nghiệp trong những công ty có nhiều quyền
chọn tăng trưởng .
Kết quả hồi quy còn cho thấy rằng rủi ro thị trường được đo lường bằng độ
biến động tỷ suất sinh lợi chỉ số VNI có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%
ở tất cả hồi quy và có mối quan hệ cùng chiều với chỉ số Tobin Q. Kết quả
ngược với kì vọng.
Bên cạnh các biến về rủi ro thì các biến khác giải thích cho quyền chọn tăng
trưởng như Size, Roa, có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1% ở hầu hết hồi
quy và có mối quan hệ cùng chiều với chỉ số TobinQ. Tính thanh khoản
Turn_firm có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10% cũng có mối quan hệ cùng
chiều với Tobin Q, những mối quan hệ này đúng như kì vọng ban đầu đã đưa
ra. Tiếp theo, biến cổ tức, đòn bẩy tài chính cũng không có ý nghĩa thống kê
như trong hồi quy ở Bảng 4.12. Bên cạnh đó thì biến Treasurybill cũng có ý
nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% và 10% và có mối quan hệ ngược chiều với
chỉ số Tobin Q, vì vậy chỉ số này thể hiện vai trò là tỷ lệ chiết khấu hơn làm
tăng giá trị của quyền chọn tăng trưởng.
Đặc biệt, trong phần này cả hai biến chi tiêu vốn và chi phí R&D đều không
có ý nghĩa thống kê.
Kết quả nghiên cứu của tác giả thì tương tự với kết quả của Kraft, Schwartz
và Weiss (2013), ngoại trừ các biến không có ý nghĩa thống kê như biến
Rdexp, Div_dum, Invest và Skew_firm.
Trong những hồi quy này thì vấn đề nghiên cứu thứ 2 được giải quyết đó là
khi phân tích rủi ro tổng thể thành rủi ro hệ thống thì rủi ro phi hệ thống có
vai trò quan trọng hơn rủi ro hệ thống và có mối quan hệ cùng chiều với giá
trị doanh nghiệp.
47
Treasurybill
Vol_vni
Skew_firm
Turn_firm
Invest
Size
Roa
Leverage
Div_dum
(5') -0.000620** (-2.62) 0.404** (2.81) 0.000214 (0.78) 0.000818* (2.34) 0.00000652 (0.19) 0.00419*** (9.42) 0.0466*** (5.02) 0.00492 (1.47) -0.000168 (-0.16)
(5':FF) -0.000771* (-2.45) 0.376** (2.7) 0.000182 (0.64) 0.000827* (2.32) 0.00000402 (0.12) 0.00403*** (8.9) 0.0490*** (5.24) 0.00544 (1.65) -0.0000376 (-0.03)
Rd_dum
Bảng 4.16: Hồi quy với việc phân tích độ biến động TSSL cổ phiếu công ty theo CAPM và Fama – French (2':CAPM) -0.000962* (-2.27) 0.532** (2.94) 0.000318 (1.14) 0.000831* (2.34) 0.0000028 (0.08) 0.00425*** (9.57) 0.0490*** (5.18) 0.00411 (1.27) 0.000205 (0.18) -0.0327* (-2.01)
(2':FF) -0.000787* (-2.50) 0.429** (3.06) 0.000272 (0.99) 0.000820* (2.49) -9.44E-06 (-0.29) 0.00412*** (9.57) 0.0488*** (5.14) 0.00372 (1.2) 0.000326 (0.3) -0.0463** (-3.12)
Vol_total
Rd_vol_total
(2') -0.000677** (-2.94) 0.428** (3.25) 0.000293 (1.09) 0.000839* (2.33) 0.00000145 (0.04) 0.00421*** (9.52) 0.0458*** (5.14) 0.00373 (1.18) 0.0000026 (0) -0.0126 (-1.50) -0.642* (-2.35) 0.489 (1.89)
-0.285 (-1.40) 0.0845 (1.9)
Vol_ff_sys
Vol_ff_unsys
Rd_vol_ff_sys
Rd_vol_ff_unsys
-0.0602 (-0.38) -1.886*** (-3.39) -0.0656 (-0.39) 1.935*** (3.44)
-0.0543 (-0.32) -0.466 (-1.16) -0.0177 (-0.10) 0.107 (0.82)
Vol_capm_sys
Vol_capm_unsys
Rd_vol_capm_sys
Rd_vol_capm_unsys
-0.114 (-0.68) -1.899** (-2.68) -0.0859 (-0.54) 1.454* (2.38)
Rdexp
_cons
0.954*** (50.42) 500
0.952*** (39.05) 500
0.012 (0.81) 0.910*** (80.6) 500
0.0127 (0.86) 0.920*** (55.83) 500
0.922*** (74.84) 500
N
(5':CAPM) -0.00107** (-2.63) 0.538** (3.05) 0.000247 (0.93) 0.000783* (2.23) 8.15E-07 (0.02) 0.00411*** (8.94) 0.0484*** (5.27) 0.00509 (1.53) -0.000212 (-0.20) -0.145 (-0.83) -1 (-1.67) -0.0283 (-0.17) 0.112 (0.98) 0.0119 (0.8) 0.934*** (42.65) 500
Thống kê t-statistic ở trong ngoặc * p<0.05, **p <0.01, *** p<0.001
48
4.3.5 Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu
Trong phần trước, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra là giá trị của những công ty
có chi phí R&D có mối quan hệ cùng chiều với rủi ro phi hệ thống. Để giải
quyết vấn đề nghiên cứu tiếp theo, trong phần này tác giả nghiên cứu mối
quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống với tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty trong
những quan sát có R&D và không có R&D. Theo những tranh luận trước đây
thì tỷ suất sinh lợi của những cổ phiếu của công ty có nhiều cơ hội tăng
trưởng thì có mối quan hệ cùng chiều với biến động phi hệ thống tỷ suất sinh
lợi. Điều này được giải thích bởi vì biến động càng cao sẽ làm tăng giá trị của
quyền chọn tăng trưởng.
Theo như phần thảo luận trong phần trước Ang, Hodrick, Xing và Zhang
(2006, 2009) đã chỉ ra rằng danh mục trọng số bằng nhau có độ biến động phi
hệ thống tỷ suất sinh lợi cổ phiếu cao thì có tỷ suất sinh lợi kì vọng thấp. Ở
nội dung này tác giả dựa trên việc thực hiện nghiên cứu đồng thời giữa rủi ro
phi hệ thống, giá trị quyền chọn và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu tương tự như
trong mô hình của Kogan và Papanikolaou (2012). Vì vậy tác giả thực hiện
nghiên cứu đồng thời độ biến động tỷ suất sinh lợi với tỷ suất sinh lợi cổ
phiếu công ty, tương tự như trong phần hồi quy dữ liệu bảng thì tác giả
nghiên cứu giá trị doanh nghiệp với độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
công ty.
Mặt khác nếu trong mô hình Fama – French bị thiếu biến thì sẽ xuất hiện mối
quan hệ hệ thống giữa tỷ suất sinh lợi cổ phiếu và rủi ro phi hệ thống. Vì vậy,
biến động phi hệ thống tỷ suất sinh lợi bất thường có thể không biến mất
hoàn toàn khi kiểm soát quyền chọn tăng trưởng. Tuy nhiên, chúng ta kì vọng
rằng những công ty có nhiều cơ hội tăng trưởng hơn thì tỷ suất sinh lợi cao
hơn những công ty có ít cơ hội tăng trưởng, vì vậy biến động phi hệ thống bất
49
thường của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu có thể sẽ ít xuất hiện trong những công ty
có nhiều cơ hội tăng trưởng.
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu tiếp theo này, dựa vào rủi ro phi hệ
thống được tính từ độ lệch chuẩn của phần dư trong mô hình Fama – French
cho từng công ty vào mỗi năm tài chính. Rủi ro phi hệ thống được sắp xếp từ
thấp tới cao và chia thành 10 danh mục theo trọng số bằng nhau. Sau khi tính
toán các biến trong mô hình Fama – French và tỷ suất sinh lợi vượt trội của
từng danh mục trọng số bằng nhau, tác giả tiến hành thực hiện các hồi quy và
Bảng 4.17 trình bày hệ số anpha từ hồi quy tỷ suất sinh lợi vượt trội hằng
tháng của mỗi danh mục theo các nhân tố của Fama.Theo như Bali và Cakici
(2008) đã chỉ ra rằng biến động phi hệ thống bất thường thường khó hiện
diện trong nhưng danh mục trọng số bằng nhau.
Bảng 4.17 cho thấy các hệ số anpha trong các danh mục chênh lệch của
những quan sát có chi phí R&D không có ý nghĩa thống kê cho thấy rủi ro
phi hệ thống bất thường không xuất hiện trong những danh mục này.Trong
Panel A với toàn bộ quan sát cho thấy các hệ số anpha xắp xếp theo trật tự
đều dương nhưng khi xét những quan sát có chi phí R&D ở Panel B thì mẫu
hình của hệ số anpha thay đổi thành hình U ngược, đối với Panel C những
quan sát không có R&D thì hệ số anpha trong danh mục chênh lệch có ý
nghĩa thống kê chứng tỏ rủi ro phi hệ thống bất thường xuất hiện trong những
danh mục này. Tóm lại, những phát hiện này hổ trợ cho những dự báo trước
đây là rủi ro phi hệ thống thường ít xuất hiện ở những công ty có nhiều quyền
chọn tăng trưởng hơn.
50
Bảng 4.17: Hồi quy TSSL vƣợt trội của các danh mục hình thành từ độ biến động phi hệ thống TSSL cổ phiếu
Low
2
3
4
5
6
7
8
9
High
HL
Panel A: All Observations
Anpha _ff
Rmrf
SMB
HML
-0.0181 (-1.75) 0.813*** (12.23) -0.0173 (-0.19) -0.144 (-1.72)
0.0520** (3.35) 1.202*** (12.1) 0.039 (0.29) 0.332* (2.65)
0.0330* (2.02) 1.152*** (11.03) 0.0658 (0.46) 0.0766 (0.58)
0.0114 (0.47) 0.976*** (6.36) -0.21 (-1.00) 0.0236 (0.12)
0.0400* (2.58) 1.177*** (11.87) 0.113 (0.83) 0.00371 (0.03)
0.0106 (0.79) 1.010*** (11.71) -0.0818 (-0.69) 0.0972 (0.89)
0.0194 (1.18) 0.988*** (9.38) 0.0738 (0.51) 0.175 (1.31)
0.0152 (1.11) 1.037*** (11.81) -0.0498 (-0.41) -0.113 (-1.02)
-0.00744 (-0.54) 0.866*** (9.74) -0.0593 (-0.49) 0.0539 (0.48)
-0.0238 (-1.28) 0.565*** (4.76) -0.434** (-2.67) -0.153 (-1.02)
-0.00565 (-0.27) -0.248 (-1.85) -0.417* (-2.27) -0.00926 (-0.05)
Panel B: R&D Observations
Anpha _ff
Rmrf
SMB
HML
-0.0224* (-2.15) 0.816*** (12.18) 0.00562 (0.06) -0.199* (-2.36)
0.0471** (3.09) 1.197*** (12.25) 0.169 (1.26) 0.198 (1.6)
0.013 (0.72) 1.001*** (8.66) -0.111 (-0.70) 0.131 (0.9)
0.0199 (0.7) 1.004*** (5.53) -0.23 (-0.93) 0.0591 (0.26)
0.0272 (1.86) 1.112*** (11.85) 0.0254 (0.2) 0.00227 (0.02)
0.025 (1.79) 1.151*** (12.91) 0.432*** (3.54) -0.0586 (-0.52)
0.00801 (0.45) 0.929*** (8.05) 0.0476 (0.3) 0.219 (1.51)
0.00664 (0.55) 0.946*** (12.21) -0.125 (-1.18) -0.0444 (-0.45)
0.0118 (0.83) 0.979*** (10.72) 0.00406 (0.03) 0.0294 (0.26)
-0.0416*** (-3.58) 0.506*** (6.8) 0.0986 (0.97) -0.240* (-2.55)
-0.0192 (-1.29) -0.309** (-3.24) 0.0929 (0.71) -0.0403 (-0.34)
Panel C: Non-R&D Observations
Anpha _ff
Rmrf
SMB
HML
0.0840* (2.65) 1.337*** (6.57) -0.191 (-0.69) 0.728** (2.84) 60
-0.0193 (-0.96) 0.777*** (6.01) 0.014 (0.08) 0.251 (1.54) 60
0.0476 (1.85) 1.322*** (7.99) 0.579* (2.55) 0.128 (0.61) 60
0.0182 (0.78) 1.215*** (8.15) 0.205 (1) 0.182 (0.97) 60
0.0239 (1.02) 0.979*** (6.51) -0.264 (-1.28) 0.29 (1.53) 60
0.0102 (0.28) 1.016*** (4.31) 0.0296 (0.09) 0.285 (0.96) 60
0.046 (1.62) 1.033*** (5.69) -0.438 (-1.76) 0.44 (1.92) 60
-0.0342 (-1.11) 0.829*** (4.18) -0.289 (-1.06) -0.398 (-1.59) 60
-0.0874** (-3.40) 0.329 (2) -0.267 (-1.18) -0.188 (-0.91) 60
-0.00259 (-0.10) 0.840*** (4.81) -0.342 (-1.43) -0.288 (-1.31) 60
-0.0866* (-2.35) -0.497* (2.10) -0.151 (-0.47) -1.015** (-3.41) 60
N Thống kê t-statistic ở trong ngoặc * p<0.05, **p <0.01, *** p<0.001
51
Trong Bảng 4.18 sẽ tìm ra mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi cổ phiếu với chi
phí R&D khi cố định rủi ro phi hệ thống. Bởi vì như lập luận ban đầu có mối
quan hệ giữa rủi ro đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu của
công ty và chi phí R&D, nên trong phần này tác giả thành lập các danh mục
dựa theo hai tiêu chí là rủi ro phi hệ thống và chi phí R&D của từng công ty.
Tác giả căn cứ vào chi phí R&D chia tổng số lượng cổ phiếu thành 6 danh
mục gồm 1 danh mục không có chi phí R&D và 5 danh mục có các mức chi
phí R&D từ thấp đến cao. Sau đó, tác giả căn cứ vào 10 danh mục được hình
thành từ rủi ro phi hệ thống theo Bảng 4.17. Tiếp theo, tác giả sắp xếp mỗi
danh mục theo rủi ro phi hệ thống vào 6 danh mục theo chi phí R&D để hình
thành nên 60 danh mục. Điều này cho phép kiểm soát rủi ro phi hệ thống để
nghiên cứu tác động đồng thời của chi phí R&D lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
công ty. Kì vọng được đặt ra là tại mỗi mức độ biến động thì tỷ suất sinh lợi
sẽ tăng lên do chi phí R&D vì những công ty có chi phí R&D cao có thể có
nhiều quyền chọn tăng trưởng hơn. Bảng 4.18 trình bày anpha của các hồi
quy tỷ suất sinh lợi vượt trội theo tháng của 60 danh mục bằng mô hình Fama
– French.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong những danh mục có chi phí R&D cao thì
anpha có ý nghĩa thống kê và đa số là mang dấu âm, chứng tỏ những công ty
có R&D cao thì có tỷ suất sinh lợi cổ phiếu thấp. Đồng thời trong phần B của
Bảng 4.18 tác giả sắp xếp mỗi danh mục theo rủi ro phi hệ thống (10 danh
mục) vào hai danh mục: danh mục có chi phí R&D và danh mục không có
chi phí R&D để hình thành nên 20 danh mục. Kết quả hồi quy cho thấy là các
hệ số anpha trong danh mục có chi phí R&D cao và rủi ro phi hệ thống cao
đều có ý nghĩa thống kê và cũng mang dấu âm. Kết quả này trái ngược với kì
vọng ban đầu đặt ra là trong những công ty có nhiều quyền chọn tăng trưởng
52
thì mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu là cùng
chiều. Điều này có thể giải thích là ở thị trường Việt Nam thì chi phí cho hoạt
động nghiên cứu và phát triển thật sự chưa được minh bạch, do đó việc tác
giả ngầm hiểu Quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng hầu hết cho hoạt động
này thực chất thì chưa thật thỏa đáng, bởi vì trên thực tế nhiều công ty vẫn
trích lập Quỹ những thực chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển là rất
hạn chế. Chính vì vậy có thể ảnh hưởng những công ty đến đến kết quả hồi
quy.
Đến giai đoạn này có thể đưa ra kết luận cho mục tiêu nghiên cứu thứ ba là
tìm hiểu mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu khi
có sự tác động của chi phí R&D. Kết luận của mối quan hệ này là ngược
chiều nhau. Tuy nhiên, trong mô hình Fama – French chỉ đưa vào ba nhân tố
là nhân tố quy mô, nhân tố thị trường và nhân tố giá trị (BE/ME) vào trong
mô hình mà chưa xét đến các nhân tố khác. Bên cạnh đó, anpha của những
danh mục chênh lệch (danh mục HL R&D) có ý nghĩa thống kê, cho thấy
xuất hiện rủi ro bất thường do còn có những nhân tố khác ảnh hưởng đến tỷ
suất sinh lợi vượt trội của danh mục cổ phiếu mà chưa được đưa vào mô
hình.
Kết quả nghiên cứu này tương tự như kết quả nghiên cứu của Ang, Hodrick,
Xing và Zhang (2006, 2009) cho thấy những cổ phiếu có rủi ro phi hệ thống
trong quá khứ cao thì trong tương lai có tỷ suất sinh lợi kì vọng thấp. Tuy
nhiên, nếu so với nghiên cứu gốc thì những danh mục có chi phí R&D cao thì
có anpha dương tức là có tỷ suất sinh lợi cao hơn với những cổ phiếu có rủi
ro phi hệ thống cao. Sự khác biệt này có thể do hạn chế của mẫu nghiên cứu
nhỏ.
53
Bảng 4.18: Hồi quy TSSL vƣợt trội của danh mục hình thành từ độ biến động TSSL phi hệ thống TSSL cổ phiếu và chi phí R&D
Panel A: 6 danh mục theo chi phí R&D
Danh mục Zero R&D
1
2
3
4
High R&D
HL R&D
HZ R&D
Low
2
3
4
5
6
7
8
9
High
-0.0193 (-1.20) 0.00394 (0.24) 0.000443 (0.03) 0.00152 (0.11) 0.00172 (0.13) -0.0154 (-1.10) -0.0107 (-0.77) -0.00413 (-0.31) -0.0106 (-0.88) -0.012 (-0.93)
-0.0444** (-2.87) -0.0158 (-0.54) -0.0413** (-2.83) -0.0401** (-2.78) -0.00805 (-0.67) -0.0443*** (-3.56) -0.0254 (-1.64) -0.00643 (-0.44) -0.0208 (-1.70) -0.0228 (-0.92)
0.0607* (2.37) 0.0017 (0.14) 0.047 (1.5) 0.0461* (2.5) 0.0560** (3.39) 0.0459* (2.66) -0.0106 (-0.88) -0.0277 (-1.13) 0.0024 (0.2) 0.000736 (0.04)
0.0103 (0.78) 0.0391* (2.64) 0.0254 (1.72) 0.00407 (0.27) 0.0313* (2.61) 0.0112 (1.06) 0.0134 (1.07) 0.0193 (1.38) -0.00846 (-0.76) -0.0156 (-1.17)
-0.0206 (-1.84) 0.0017 (0.14) -0.0137 (-1.16) -0.0277* (-2.43) -0.00261 (-0.21) -0.0279* (-2.64) -0.0163 (-1.59) -0.00889 (-0.80) -0.0239* (-2.24) -0.0226 (-1.63)
0.00019 (0.02) 0.00295 (0.36) 0.000875 (0.1) 0.012 (1.04) 0.0171 (1.56) 0.00896 (0.9) 0.019 (1.64) 0.0058 (0.66) -0.00056 (-0.07) -0.0133 (-1.48)
0.0195 0.0446** (-1.05) (-2.83) -0.00099 0.0187 (-0.05) (-0.64) 0.000432 0.0421** (-0.02) (-2.78) 0.0105 0.0522* (-0.74) (-2.65) 0.0154 0.0252 (-1.89) (-0.83) 0.0533*** 0.0244 (-1.46) (-3.89) 0.0298 0.0444* (-1.52) (-2.52) 0.00993 0.0122 (-0.72) (-1.1) 0.0101 0.0203* (-0.77) (-2.15) -0.00128 0.00952 (-0.15) (-0.4)
Panel B: 2 danh mục có và không có chi phí R&D
Danh mục
Không có chi phí R&D (L)
Có chi phí R&D (H)
HL
Low
2
3
4
5
6
7
8
9
High
-0.0193 (-1.20) 0.00394 (0.24) 0.000443 (0.03) 0.00152 (0.11) 0.00172 (0.13) -0.0154 (-1.40) -0.0107 (-0.77) -0.00413 (-0.31) -0.0295* (-2.16) -0.0376** (-3.29)
0.0157 (0.85) -0.00661 (-0.36) 0.0134 (0.44) -0.00585 (-0.36) -0.00447 (-0.39) 0.00379 (0.19) 0.00896 (0.64) -0.0186 (-1.33) 0.0243 (1.63) 0.0327** (3.15)
-0.00366 (-0.47) -0.00266 (-0.35) 0.0138 (0.57) -0.00433 (-0.57) -0.00275 (-0.36) -0.0116 (-0.78) -0.00177 (-0.23) -0.0227** (-2.98) -0.00525 (-0.68) -0.00488 (-0.69)
Thống kê t-statistic ở trong ngoặc * p<0.05, **p <0.01, *** p<0.001
54
Mặc dù việc sắp xếp các danh mục theo hai tiêu chí là rủi ro phi hệ thống và
chi phí R&D nhằm mục tiêu kiểm soát rủi ro phi hệ thống để xét khả năng
ảnh hưởng của chi phí R&D tới mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống với tỷ
suất sinh lợi bất thường của danh mục cổ phiếu. Tuy nhiên có thể có những
biến khác ảnh hưởng một cách hệ thống tới mối quan hệ này. Vì vậy trong
phần tiếp theo, tác giả tiếp tục thực hiện hồi quy tỷ suất sinh lợi bất thường
của các danh mục cổ phiếu với các biến kiểm soát như độ lệch so với phân
phối chuẩn của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu (Skew), khả năng thanh khoản
(Turn), chi tiêu vốn (Capx), chi phí R&D (Rdexp), quy mô (Size), khả năng
sinh lợi (ROA), đòn bẩy tài chính (Leverage) bên cạnh các biến nghiên cứu
chính của mô hình là Vol_total, Vol_sys, Vol_unsys, các biến kiểm soát này
được tính cho từng danh mục theo giá trị trung bình trọng số bằng nhau.
Trong đó tỷ suất sinh lợi bất thường của từng danh mục chính là hệ số chặn
anpha trong mô hình hồi quy Fama – French của 60 danh mục trong Bảng
4.18. Vì hệ số chặn anpha thể hiện tỷ suất sinh lợi bất thường của danh mục
khi chỉ bị ảnh hưởng của các yếu tố chưa được đưa vào mô hình. Bên cạnh
đó, tác giả cũng thực hiện các kiểm định cần thiết như kiểm định hiện tượng
đa cộng tuyến, kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi và kiểm định hiện
tượng tự tương quan. Trước hết, ma trận tương quan giữa các biến nghiên
cứu cho thấy các hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập đều
nhỏ hơn 0.8 nên chưa có bằng chứng chứng minh xuất hiện hiện tượng đa
cộng tuyến hay nói cách khác các dữ liệu các biến phù hợp để thực hiện các
hồi quy.
Bảng 4.19: Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong Bảng 4.22
55
Thứ hai, kết quả kiểm định Wald Test cho thấy Chi2 (60) = 4708.54 có ý
nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. Điều này chứng tỏ có xuất hiện hiện tượng
phương sai thay đổi.
Bảng 4.20: Kết quả Wald Test cho dữ liệu bảng 4.22
Thứ ba, kết quả kiểm định Wooldridge Test cho thấy F(1,59) = 10.209
không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. Điều này chứng tỏ không có
hiện tượng tự tương quan xuất hiện.
Bảng 4.21: Kết quả Wooldridge Test cho dữ liệu Bảng 4.22
Bảng 4.22 trình bày kết quả hồi quy bảng của 60 danh mục với các biến
nghiên cứu sau khi đã khắc phục hiện tượng phương sa thay đổi. Trong đó,
bảng kết quả được chia làm ba phần: Phần thứ nhất, bao gồm hồi quy (a1) –
(a4) hồi quy tỷ suất sinh lợi bất thường của danh mục với các biến nghiên
cứu không xét các biến tương tác (Rd_vol_sys, Rd_vol_unsys, Rd_vol_total).
Phần thứ hai, bao gồm hồi quy (a5) – (a7) hồi quy tỷ suất sinh lợi bất thường
của danh mục với các biến nghiên cứu và các biến tương tác nhưng không xét
56
chi phí R&D. Phần thứ ba, bao gồm hồi quy (a8) – (a10) hồi quy tỷ suất sinh
lợi bất thường của danh mục với các biến nghiên cứu, các biến tương tác và
chi phí R&D nhưng không xét các biến ban đầu khi chưa tương tác với Chi
phí R&D là Vol_total, Vol_sys, Vol_unsys.
Kết quả hồi quy cho thấy hồi quy (a1) đã chỉ ra rằng rủi ro tổng thể có ý
nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 1% và có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất
sinh lợi bất thường danh mục. Trong hồi quy (a2) – (a4), rủi ro tổng thể được
phân tích thành rủi ro hệ thống và phi hệ thống dựa theo tính toán mô hình
của Fama –French. Điều này được thấy trong hồi quy (a2) rủi ro hệ thống có
ý nghĩa và cùng chiều với tỷ suất sinh lợi bất thường. Trong khi đó trong hồi
quy (a3) rủi ro phi hệ thống lại không có ý nghĩa thống kê. Nếu cả hai biến
này cùng được đưa vào hồi quy cùng lúc thì cả hai biến đều có ý nghĩa ở mức
ý nghĩa 1%, rủi ro hệ thống là cùng chiều với tỷ suất sinh lợi bất thường
nhưng rủi ro phi hệ thống lại ngược chiều, điều này xảy ra có thể do hiện
tượng đa cộng tuyến. Bên cạnh đó các biến kiểm soát như tính thanh khoản
(Turn) và độ lệch (Skew) và chi phí R&D (Rdexp) không có ý nghĩa thống
kê. Trong khi đó chi tiêu vốn (Size), đòn bẩy tài chính (Leverage) và chi tiêu
vốn (Capx) có ý nghĩa cao và có mối quan hệ cùng chiều với tỷ suất sinh lợi
bất thường của dnah mục, nhưng biến ROA của danh mục lại có ý nghĩa
thống kê và có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất sinh lợi bất thường của
danh mục.
Trong hồi quy (a5) – (a7) bao gồm các biến tương tác Rd_vol_total,
Rd_vol_sys, Rd_vol_unsys. Kết quả hồi quy cho thấy các biến tương tác
không có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến Rd_vol_unsys, hiện tượng này xảy
ra có thể do hiện tượng đa cộng tuyến. Tuy nhiên, rủi ro phi hệ thống
57
(Vol_unsys) vẫn có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1% và mang dấu âm ở
hồi quy (a6) (a7) điều này chứng tỏ rủi ro phi hệ thống có mối quan hệ ngược
chiều với tỷ suất sinh lợi. Bên cạnh đó, các biến kiểm soát vẫn duy trì được
mức ý nghĩa như các hồi quy (a1) – (a4).
Để thấy được những tác động này liệu có phải do chi phí R&D hay không thì
trong hồi quy (a8) –(a10) vẫn giữ chi phí R&D và các biến tương tác nhưng
bỏ không xét các biến Vol_total, Vol_sys, Vol_unsys. Kết quả hồi quy chỉ ra
rằng các biến tương tác không có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến
Rd_vol_sys, đồng thời thì biến chi phí R&D (Rdexp) vẫn không có ý nghĩa
thống kê, trong khi đó biến chi tiêu vốn (Capx) lại có ý nghĩa thống kê ở mức
ý nghĩa 1%. Điều này chứng tỏ chi tiêu vốn có vai trò tạo nên quyền chọn
tăng trưởng hơn là chi phí R&D.
So sánh với nghiên của của Kraft, Schwartz và Weiss (2013) thì trong nghiên
cứu của nhóm tác giả này có những điểm khác biệt như là chi phi R&D có
vai trò tạo nên quyền chọn tăng trưởng tốt hơn là hoạt động chi tiêu vốn trong
khi ở thị trường Việt Nam thì chi tiêu vốn chiếm ưu thế hơn là chi phí R&D.
Có thể sự khác biệt này được giải thích tương tự như trong kết quả hồi quy
của Bảng 4.18 là chi phí R&D thực sự ở Việt Nam chưa được minh bạch nên
việc giả định toàn bộ Quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển là khá khiên cưỡng, do đó, ảnh hưởng đến kết quả
hồi quy.
58
Bảng 4.22: Hồi quy TSSL bất thƣờng của 60 danh mục với các biến nghiên cứu
Skew
Turn
Capx
(a5) -0.00634 (-1.52) -0.00477 (-0.87) 0.258* (2.39)
(a6) -0.0162*** (-3.56) 0.00293 (0.53) -0.0357 (-0.31)
(a7) -0.0182*** (-4.15) 0.0057 (1.08) -0.0925 (-0.81)
Rdexp
Size
Roa
Leverage
(a2) -0.0111** (-2.58) -0.00203 (-0.40) 0.159 (1.49) 0.158* (1.98) 0.00910*** (4.13) -0.659*** (-5.49) 0.136* (2.02)
(a3) -0.00257 (-0.64) 0.0023 (0.42) 0.404*** (3.91) 0.0363 (0.46) 0.00374 (1.44) -0.385*** (-3.47) 0.178* (2.49)
(a4) -0.0188*** (-4.31) 0.00485 (0.95) -0.0975 (-0.86) 0.335*** (3.98) 0.00538* (2.2) -0.757*** (-6.73) 0.199** (3.06)
0.00638* (2.56) -0.678*** (-5.39) 0.198** (2.97)
0.00640** (2.62) -0.768*** (-6.51) 0.197** (3.02)
(a8) -0.00351 (-0.87) 0.00278 (0.53) 0.391*** (3.81) -0.173 (-1.22) 0.00475 (1.73) -0.431*** (-3.65) 0.175* (2.47)
(a9) -0.00442 (-1.08) 0.00275 (0.54) 0.381*** (3.72) -0.0516 (-0.57) 0.00563* (2.09) -0.478*** (-3.88) 0.169* (2.41)
Vol_total
0.00704** (2.92) -0.444*** (-3.77) 0.155* (2.22) 2.009*** (3.66)
(a1) -0.0067 (-1.62) -0.00274 (-0.51) 0.288** (2.76) 0.0695 (0.89) 0.00732** (3.14) -0.508*** (-4.46) 0.146* (2.1) 1.885*** (3.85)
Vol_sys
2.161*** (5.29)
Vol_unsys
0.851 (1.63)
4.212*** (7.48) -2.986*** (-4.18)
3.136*** (6.25) -3.273** (-3.11)
4.124*** (7.3) -4.527*** (-4.45)
Rd_vol_total
-0.918 (-0.40)
7.15 (1.94)
Rd_vol_sys
9.789 (1.84)
7.617* (2.35)
Rd_vol_unsys
_cons
-0.240*** (-4.13) 300
-0.244*** (-4.19) 300
-0.246*** (-5.15) 300
-0.145* (-2.28) 300
-0.119* (-1.98) 300
N
-0.115 (-1.85) 300
11.65*** (3.6) -0.0972 (-1.59) 300
-0.142** (-2.60) 300
-0.158** (-2.95) 300
(a10) 0.0025 (-0.62) 0.00392 (0.74) 0.403*** (3.9) 0.0776 (-0.59) 0.00329 (1.17) 0.384*** (-3.34) 0.186** (2.6) 4.616 (1.27) -0.115* (-2.03) 300
Thống kê t-statistic ở trong ngoặc * p<0.05, **p <0.01, *** p<0.001
59
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN
5.1 Kết luận
Từ những kết quả đã phân tích trong Chương 4 đã cho thấy mối quan hệ giữa
giá trị doanh nghiệp và rủi ro được đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu công ty là thực sự tồn tại. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh
rằng chỉ số Tobin Q có mối quan hệ cùng chiều với độ biến động tỷ suất sinh
lợi cổ phiếu công ty đặc biệt trong những quan sát có R&D thì mối quan hệ
này trở nên rõ ràng hơn. Nhưng bằng việc phân tích rủi ro tổng thể thành rủi
ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống thì rủi ro phi hệ thống trong những quan sát
có R&D có chiếm ưu thế hơn trong mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp
với rủi ro đo lường bằng độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty.
Hơn nữa, kết quả cho thấy chỉ số độ lệch (Skew_firm) có mối quan hệ cùng
chiều với chỉ số Tobin Q. Đồng thời, chi tiêu vốn thì đóng vai trò quan trọng
cho việc tạo ra quyền chọn tăng trưởng hơn là chi phí R&D, vì khi hồi quy
đồng thời 2 biến thì biến chi phí R&D trở nên mất ý nghĩa.
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu thứ ba được đặt ra ở phần 1.2 mục tiêu
nghiên cứu thì khi thành lập danh mục theo độ rủi ro phi hệ thống thì trong
các danh mục có rủi ro phi hệ thống cao thì anpha âm và có ý nghĩa thống kê.
Hoặc khi sắp xếp danh mục theo 2 tiêu chí là rủi ro phi hệ thống và chi phí
R&D thì kết quả chỉ ra rằng những quan sát có R&D cao thì anpha đều âm.
Điều này chứng tỏ rủi ro phi hệ thống có mối quan hệ ngược chiều với tỷ suất
sinh lợi của cổ phiếu.
Khi thực hiện hồi quy bảng tỷ suất sinh lợi bất thường các theo rủi ro hệ
thống và rủi ro phi hệ thống thì rủi ro phi hệ thống tỏ ra chiếm ưu thế hơn.
60
Đồng thời, qua hồi quy bảng có thêm các biến kiểm soát thì kết quả hồi quy
một lần nữa khẳng định rủi ro phi hệ thống có mối quan hệ ngược chiều với
tỷ suất sinh lợi cổ phiếu và thể hiện rõ nét trong những quan sát cho R&D.
5.2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu
Thị trường chứng khoán Việt Nam còn khá non trẻ so với khu vực và thế giới
cho nên việc tiếp cận với nguồn dữ liệu quá khứ bị giới hạn. Đồng thời thị
trường chứng khoán Việt Nam mới nổi nên tính ổn định chưa cao và thiếu sự
minh bạch trong báo cáo tài chính và công bố thông tin.
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các công ty được niêm yết trên sàn HOSE,
mẫu nghiên cứu còn hẹp chưa được mở rộng cho toàn thị trường. Bên cạnh
đó, để đảm bảo các chỉ tiêu nghiên cứu nên mẫu chỉ còn 100 công ty, số quan
sát ít nên phần nào ảnh hưởng đến kết quả hồi quy.
Ở Việt Nam thì chi phí hoạt động đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát
triển không được tách bạch và rỏ ràng. Nên tác giả ngầm hiểu tất cả Quỹ Đầu
tư và Phát triển đều được chi cho hoạt động này. Song trên thực tế thì trong
thời gian nghiên cứu từ 2008 – 2012 thì có đến 90% các công ty đều trích lập
quỹ này nhưng có thực chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển hay không
thì vẫn chưa được xác minh.
5.3 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Trong những nghiên cứu tiếp theo thì để bảo đảm tính bao quát thì có thể mở
rộng mẫu nghiên cứu cho toàn thị trường.
Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán thì thông tin có thể minh
bạch hơn do đó việc xác định chính xác chi phí cho hoạt động đầu tư và phát
triển trở nên thuận lợi hơn nên có thể kiểm định lại mối quan hệ giữa độ biến
động, chi phí R&D và quyền chọn tăng trưởng sẽ thay đổi như thế nào.
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Ang, A.,R. Hodrick, Y Xing and X. Zhang, 2006, The cross-section of
volatility and expected return, Journal of finance 61, 259 – 299
2.
Ang, A.,R. Hodrick, Y Xing and X. Zhang, 2009, High idiosyncratic
volatility and low return: International and further U.S. evidence, Journal of
Financial Economics 91, 1 – 23
3.
Cao, C., T. Simin and J Zhao, 2008, Can growth option explain the
trend in idiosyncratic risk?, Riview of financial Studies 21, 2599 – 2633
4.
Chen, Z., and R. Petkova, 2012, Does idiosyncatic volatility proxy for
risk exposure ? Riview of financial Studies 25, 2745 – 2787
5.
Duffee, G. R., 1995, Stock return and volatility a firm-level analysis,
Journal of Financial Economics 37, 399 – 420
6.
Fink, J. D., K. E. Fink, and H. He, 2009, Idiosyncratic volatility
measures and expected return, Financial Management 41, 519 – 553
7.
Fu, F., 2009, Idiosyscratic risk and cross-section of expected stock
returns, Journal of Financial Economics 91, 24 – 37.
8.
Grullon, G., E. Lyandres, and A. Zhdanov, 2012, Real Options,
Volatility and Stock Returns, Journal of finance 67, 1499 – 1537
9.
Holger Kraft, Eduardo S. Schwartz, and Farina Weiss, 2013, Growth
Options and Firm valuation, NBER Working Paper 18836
10. Roll, R., E. S. Schwartz, and A. Subrahmanyam, 2009, Options trading
activity and firm valuation, Journal of Financial Economics 94, 345 – 360
Các website
1. http://cophieu68.vn
2. http://finance.vietstock.vn
3. http://fpts.com.vn
4. http://gso.gov.vn
62
5. http://www.elibrary-data.imf.org
6. http://www.saga.com
7. http://www.ssrn.com/
PHỤ LỤC Phụ lục 1.1: Số liệu các biến nghiên cứu của 100 công ty trong giai đoạn 2008- 2012
STT
MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
1.013034 1 ACL 2008 Y2008 0.107293 20.64322 0.188949 -9.6425 0.128918
1.012948 1 ACL 2009 Y2009 0.052751 22.06446 0.081913 2.595785 0.099913
1.008344 1 ACL 2010 Y2010 0.026993 21.64685 0.08208 -0.41844 0.063827
1.000712 1 ACL 2011 Y2011 0.009084 21.28036 0.144802 0.22549 0.020365
0.997074 1 ACL 2012 Y2012 0.011384 20.88103 0.018411 3.655817 0.046423
0.987313 2 ALP 2008 Y2008 0.005869 21.14203 0.033992 0.166083 0.019555
0.997327 2 ALP 2009 Y2009 0.008257 22.80087 0.042027 -3.10377 0.013634
2010 Y2010 0.99913 0.080256 22.46478 0.052351 0.153082 0.008398 2 ALP
0.984002 2 ALP 2011 Y2011 0.036496 21.70599 0.009928 -0.01906 0.003205
0.994564 2 ALP 2012 Y2012 0.073359 22.89224 -0.04351 0.182094 0.001519
0.997891 3 ANV 2008 Y2008 0.028727 22.54798 0.036749 -0.0003 6.77E-05
0.997724 3 ANV 2009 Y2009 0.025445 23.58593 -0.05805 0.297282 0.046681
0.995973 3 ANV 2010 Y2010 0.019694 22.78666 0.033871 0.281867 0.058155
0.993195 3 ANV 2011 Y2011 0.009836 21.70825 0.021522 -23.6738 0.044423
0.995148 3 ANV 2012 Y2012 0.010586 21.90104 0.010246 -0.39942 0.060314
0.983991 4 ASP 2008 Y2008 0.103972 20.18336 0.040369 -0.39978 0.020158
1.002273 4 ASP 2009 Y2009 0.274645 22.31292 0.052365 -2.66349 0.076206
0.997986 4 ASP 2010 Y2010 0.262944 21.23665 0.005244 -0.32881 0.033824
0.992975 4 ASP 2011 Y2011 0.255359 19.90394 -0.01372 0.100412 0.006857
0.991863 4 ASP 2012 Y2012 0.207676 20.06714 0.033573 0.023803 0.001023
0.970919 5 BBC 2008 Y2008 0.017284 20.81942 0.033947 -0.96307 0.074807
0.992628 5 BBC 2009 Y2009 0.076472 22.63143 0.077758 1.715188 0.294779
0.982059 5 BBC 2010 Y2010 0.040293 21.76986 0.054906 2.20185 0.09315
0.966748 5 BBC 2011 Y2011 0.003222 20.66578 0.058979 -0.17602 0.008147
0.973113 5 BBC 2012 Y2012 0.002279 20.99803 0.033875 -0.93698 0.042937
0.992519 6 BHS 2008 Y2008 0.261301 21.07009 -0.0723 0.885764 0.019471
1.006641 6 BHS 2009 Y2009 0.140561 22.83258 0.135731 -0.33822 0.005862
1.005416 6 BHS 2010 Y2010 0.113428 22.35137 0.143687 0.049876 0.007211
6 BHS 2011 Y2011 0.99931 0.082008 21.7807 0.11487 1.05932 0.136105
0.998964 6 BHS 2012 Y2012 0.043057 21.6575 0.056553 -0.36263 0.077889
1.410221 7 BMC 2008 Y2008 0.001634 21.77621 0.354144 1.678049 0.321481
1.348347 7 BMC 2009 Y2009 0.072188 22.86958 0.142284 0.335551 0.035186
1.062286 7 BMC 2010 Y2010 0.062902 21.29531 0.137149 0.164675 0.028756
1.011425 7 BMC 2011 Y2011 0.033092 20.88125 0.354829 0.09136 0.038322
1.118679 7 BMC 2012 Y2012 0.033008 21.83572 0.318807 1.608932 0.316321
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
0.455929 22.41518 0.066017 1.612797 0.11343 8 CII 1.003685 2008 Y2008
0.425671 24.53645 0.126282 2.549801 0.110699 8 CII 1.013915 2009 Y2009
0.432519 23.85971 0.106643 11.06132 0.160746 8 CII 1.004897 2010 Y2010
1.0003 0.570772 22.81002 0.026164 0.003092 0.000206 8 CII 2011 Y2011
8 CII 1.001425 2012 Y2012 0.485832 23.24578 0.073328 -0.00692 0.000182
9 CNT 0.991786 2008 Y2008 0.169186 19.83506 0.018701 -0.67031 0.068423
9 CNT 1.002902 2009 Y2009 0.234722 22.00624 0.030328 2.25348 0.099389
9 CNT 0.997078 2010 Y2010 0.119444 21.21061 0.011226 -0.06691 0.008435
9 CNT 0.992154 2011 Y2011 0.11263 19.9454 0.005547 0.271585 0.013636
9 CNT 0.990559 2012 Y2012 0.243321 19.50401 -0.00613 0.112631 0.003097
10 COM 1.004219 2008 Y2008 0.019593 21.14165 0.058946 5.87312 0.027211
10 COM 1.040554 2009 Y2009 0.011516 22.77205 0.134353 -0.28067 0.060504
10 COM 1.026967 2010 Y2010 0.01222 22.22859 0.079511 0.70699 0.164847
10 COM 1.001733 2011 Y2011 0.011169 21.43262 0.074176 0.438018 0.058229
10 COM 1.004163 2012 Y2012 0.005947 21.40601 0.040491 -0.68461 0.037354
11 CYC 0.987878 2008 Y2008 0.31911 19.88413 0.045549 -11.7281 0.078681
11 CYC 0.987665 2009 Y2009 0.087542 20.93423 0.006121 -0.85903 0.029846
11 CYC 0.983471 2010 Y2010 0.353711 20.04627 -0.00142 0.294969 0.060487
11 CYC 2011 Y2011 0.97744 0.295387 18.85688 0.00338 -0.08472 0.006928
11 CYC 0.969877 2012 Y2012 0.31646 18.42583 0.015918 0.041037 0.006233
12 DCL 1.006086 2008 Y2008 0.195945 21.15421 0.0836 2.936102 0.01
12 DCL 1.045583 2009 Y2009 0.154646 22.8971 0.088085 -0.9005 0.013207
12 DCL 1.008557 2010 Y2010 0.076713 21.80609 0.01477 0.549006 0.0091
12 DCL 0.991066 2011 Y2011 0.057745 20.5643 -0.03523 2.915724 0.015622
12 DCL 0.977198 2012 Y2012 0.040123 20.0315 0.028726 0.647276 0.005781
13 DCT 0.972532 2008 Y2008 0.041469 20.42095 0.10658 -1.23596 0.078423
13 DCT 0.996475 2009 Y2009 0.328841 22.14579 0.046225 2.311736 0.524902
13 DCT 0.992583 2010 Y2010 0.389403 21.52267 0.029494 10.25965 0.278931
13 DCT 0.988585 2011 Y2011 0.357646 20.23818 0.026643 12.40169 0.158479
13 DCT 0.991432 2012 Y2012 0.355552 19.80379 -0.04906 -1.11439 0.015327
14 DDM 2008 Y2008 0.99795 0.618443 20.34248 0.011133 13.36233 0.515274
14 DDM 1.000994 2009 Y2009 0.746223 21.51898 0.000488 10.16921 0.210231
14 DDM 1.000394 2010 Y2010 0.734152 20.3182 -0.05558 0.354912 0.023196
14 DDM 0.999931 2011 Y2011 0.71982 18.90366 0.000141 0.014414 0.001331
14 DDM 1.002865 2012 Y2012 0.799003 17.83471 -0.05496 0.016041 0.000479
15 DHG 1.077801 2008 Y2008 0.014044 23.20499 0.120167 0.082247 0.014834
15 DHG 1.049772 2009 Y2009 0.009358 24.56494 0.238073 0.162297 0.037738
15 DHG 1.039791 2010 Y2010 0.0325 24.03655 0.210654 0.483141 0.068559
15 DHG 2011 Y2011 1.01747 0.029175 23.72847 0.210332 0.97273 0.128406
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
15 DHG 2012 Y2012 0.008946 23.90547 0.209089 0.282343 0.05588 1.019851
0.989343 2008 Y2008 16 DIC 0.032238 19.7633 0.041234 0.23445 0.016131
1.014421 2009 Y2009 16 DIC 0.000645 21.72259 0.045605 0.018872 0.014295
1.009282 2010 Y2010 16 DIC 0.038642 21.50295 0.049993 0.600228 0.010561
0.986938 2011 Y2011 16 DIC 0.033818 20.11051 0.025647 -0.62448 0.064214
0.989026 2012 Y2012 16 DIC 0.024714 20.11894 0.008954 -0.10102 0.007438
1.025183 2008 Y2008 17 DMC 0.002676 21.9603 0.102467 0.874835 0.11246
1.044122 2009 Y2009 17 DMC 0.021338 23.50255 0.107557 9.990358 0.077351
1.000232 2010 Y2010 17 DMC 0.032955 22.26604 0.10797 2.190196 0.035952
0.986319 2011 Y2011 17 DMC 0.016459 21.44258 0.096047 0.755473 0.086596
0.996331 2012 Y2012 17 DMC 0.005574 21.68202 0.109605 0.258566 0.032652
1.004248 2008 Y2008 18 DPM 0.002372 24.90969 0.266794 0.172845 0.022432
1.003054 2009 Y2009 18 DPM 0.036009 26.0097 0.21276 0.240666 0.119559
1.002911 2010 Y2010 18 DPM 0.035626 25.52838 0.23008 0.337439 0.133783
1.000217 2011 Y2011 18 DPM 0.002015 24.62668 0.337876 0.36791 0.084096
1.001141 2012 Y2012 18 DPM 0.001799 24.94666 0.290145 0.113463 0.03517
1.012802 2008 Y2008 19 DPR 0.03833 22.53379 0.223945 0.922892 0.062542
1.029133 2009 Y2009 19 DPR 0.025478 24.29513 0.169107 0.324564 0.042417
1.023542 2010 Y2010 19 DPR 0.032434 23.93754 0.235381 0.174818 0.048046
1.000773 2011 Y2011 19 DPR 0.065109 23.11945 0.330427 0.160003 0.05431
1.001181 2012 Y2012 19 DPR 0.067537 23.18518 0.186372 0.393265 0.05378
0.986786 2008 Y2008 20 DQC 0.116961 21.10956 0.001022 0.312914 0.038445
0.997524 2009 Y2009 20 DQC 0.010164 22.99809 0.003278 0.302127 0.004155
0.996038 2010 Y2010 20 DQC 0.006129 22.36397 0.026211 0.051489 0.002707
0.986405 2011 Y2011 20 DQC 0.038619 21.01773 0.021394 0.005961 0.001012
0.990175 2012 Y2012 20 DQC 0.04093 21.43502 0.027902 0.010739 0.001611
1.004488 2008 Y2008 21 DRC 0.155128 20.98521 0.084276 1.013666 0.151598
1.109163 2009 Y2009 21 DRC 0.055216 24.08319 0.500956 0.210242 0.109994
1.015243 2010 Y2010 21 DRC 0.039936 23.07222 0.18435 1.825529 0.080525
0.998817 2011 Y2011 21 DRC 0.116444 22.19417 0.121889 6.012835 0.153985
1.003538 2012 Y2012 21 DRC 0.310008 22.91891 0.125697 1.302969 0.290339
0.991552 2008 Y2008 22 DXV 0.492621 19.72448 0.021438 1.162614 0.112372
1.000621 2009 Y2009 22 DXV 0.578363 21.20858 0.018066 -18.0674 0.241163
1.004654 2010 Y2010 22 DXV 0.48812 20.90962 0.039184 -19.021 0.10807
0.990429 2011 Y2011 22 DXV 0.532504 19.06841 0.011371 -8.50776 0.102103
0.992118 2012 Y2012 22 DXV 0.498413 19.08851 0.006205 0.260465 0.00031
0.991006 2008 Y2008 23 FBT 0.029904 20.91319 0.011442 -0.19592 0.013886
23 FBT 2009 Y2009 0.98887 0.023502 21.62777 -0.14882 0.066682 0.005336
23 FBT 2010 Y2010 1.008004 0.026429 20.66091 -0.19241 0.003962 0.001742
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
0.985314 2011 Y2011 23 FBT 0.000647 19.47087 0.024486 0.343328 0.052433
0.999952 2012 Y2012 23 FBT 0.183915 19.01985 -0.15416 -0.31162 0.058073
0.975406 2008 Y2008 24 FMC 0.001552 19.94319 0.036259 0.325478 0.087542
0.991793 2009 Y2009 24 FMC 0.000898 21.29248 0.022396 3.190737 0.030832
2010 Y2010 0.97983 0.001056 20.49058 0.053377 -0.25663 0.035315 24 FMC
0.982161 2011 Y2011 24 FMC 0.000694 19.79287 0.03648 -0.17358 0.031057
0.975016 2012 Y2012 24 FMC 0.001155 19.73461 0.013487 0.112616 0.056995
1.005346 2008 Y2008 25 FPT 0.000805 24.2911 0.171604 0.516581 0.115602
2009 Y2009 1.00553 0.183895 25.88195 0.13524 1.547818 0.077913 25 FPT
1.003539 2010 Y2010 25 FPT 0.165899 25.38831 0.13749 1.804239 0.071192
1.001492 2011 Y2011 25 FPT 0.016182 24.80454 0.139138 0.252007 0.031142
1.000884 2012 Y2012 25 FPT 0.020701 24.60833 0.139198 0.297242 0.050205
0.954948 2008 Y2008 26 GIL 0.003492 20.40225 0.082068 -7.26598 0.189566
1.001196 2009 Y2009 26 GIL 0.002976 22.39329 0.127861 0.385247 0.079269
0.991459 2010 Y2010 26 GIL 0.002385 21.67816 0.066956 0.89781 0.025992
1.003085 2011 Y2011 26 GIL 0.014428 21.40158 0.088091 0.176638 0.028027
26 GIL 2012 Y2012 1.00317 0.044258 21.29431 0.030376 -0.3922 0.0608
0.993283 2008 Y2008 27 GMD 0.224706 22.69239 -0.0466 0.241722 0.023988
1.001747 2009 Y2009 27 GMD 0.232393 24.76324 0.07402 0.802591 0.053614
0.995828 2010 Y2010 27 GMD 0.209666 24.06455 0.033267 0.858882 0.02571
0.996932 2011 Y2011 27 GMD 0.145654 23.10336 0.002141 -0.84824 0.011939
0.996775 2012 Y2012 27 GMD 0.157666 23.02635 0.01646 0.018327 0.000332
1.004689 2008 Y2008 28 HAG 0.240902 24.74987 0.078938 -0.00196 0.000119
1.004923 2009 Y2009 28 HAG 0.227424 26.50076 0.097477 0.001254 0.000111
1.002709 2010 Y2010 28 HAG 0.189168 26.09274 0.111528 0.007822 0.000123
0.999966 2011 Y2011 28 HAG 0.340739 24.64046 0.051818 -0.00484 0.000188
1.000106 2012 Y2012 28 HAG 0.439292 24.79438 0.011736 0.006272 0.000188
0.940879 2008 Y2008 29 HAS 0.003414 19.59112 0.047839 0.355318 0.01752
0.975096 2009 Y2009 29 HAS 0.00341 21.21301 0.029808 -0.21268 0.011102
0.958953 2010 Y2010 29 HAS 0.011599 20.27271 0.022756 -0.12668 0.000477
0.932995 2011 Y2011 29 HAS 0.008665 19.05884 0.002407 -0.19241 0.005475
0.930182 2012 Y2012 29 HAS 0.004084 19.09856 0.02344 0.507813 0.009458
0.944994 2008 Y2008 30 HAX 0.004063 19.499 0.072277 8.375523 0.165606
1.012657 2009 Y2009 30 HAX 0.003034 21.45951 0.06488 -0.9018 0.071286
1.01104 2010 Y2010 30 HAX 0.009893 20.99712 0.030173 1.443885 0.091631
0.98456 2011 Y2011 30 HAX 0.008474 19.50013 -0.04157 -1.14003 0.074476
30 HAX 2012 Y2012 0.982574 0.010698 19.06718 -0.10002 -0.38322 0.030313
31 HBC 2008 Y2008 0.98348 0.094845 20.93146 0.007091 -2.00088 0.154208
31 HBC 2009 Y2009 0.996642 0.013335 22.78521 0.036266 1.133099 0.093072
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
2010 Y2010 1.000525 0.021279 22.48142 0.072542 3.356793 0.082655 31 HBC
2011 Y2011 0.995388 0.026008 21.59677 0.045521 -1.70206 0.058647 31 HBC
2012 Y2012 0.99833 0.054432 21.61984 0.029095 -0.31465 0.025585 31 HBC
32 HDC 1.010414 2008 Y2008 0.190484 20.57342 0.06 0.009914 0.000676
32 HDC 1.045494 2009 Y2009 0.157008 22.74376 0.098765 -2.40989 0.045583
32 HDC 1.015172 2010 Y2010 0.140301 22.65291 0.090374 -0.05048 0.009807
32 HDC 0.994769 2011 Y2011 0.151762 21.53227 0.067486 -0.0052 0.000669
32 HDC 0.994857 2012 Y2012 0.137126 21.38769 0.032531 -0.06927 0.000438
2008 Y2008 0.99791 0.000844 20.95989 0.053005 -0.18558 0.056605 33 HMC
33 HMC 1.005497 2009 Y2009 0.052823 22.56586 0.029782 -8.62927 0.075217
33 HMC 1.000917 2010 Y2010 0.065703 21.73572 0.032401 6.309626 0.045991
33 HMC 0.993642 2011 Y2011 0.053333 20.74239 0.068445 -0.1563 0.017032
33 HMC 0.992145 2012 Y2012 0.045305 20.57139 0.026189 0.028473 0.003267
34 HPG 1.001706 2008 Y2008 0.006697 24.16042 0.152395 0.745396 0.082215
34 HPG 1.003275 2009 Y2009 0.052668 25.8948 0.124053 -17.7754 0.142363
34 HPG 1.001195 2010 Y2010 0.136154 25.37425 0.092348 2.460723 0.065748
34 HPG 0.999496 2011 Y2011 0.166307 24.13349 0.074001 0.005667 9.84E-05
34 HPG 2012 Y2012 1.00009 0.162275 24.51752 0.054363 0.000806 9.64E-05
35 HRC 1.014537 2008 Y2008 0.009331 21.46768 0.227072 0.437996 0.053538
35 HRC 1.036392 2009 Y2009 0.024708 23.01011 0.149871 0.281064 0.013088
35 HRC 1.072018 2010 Y2010 0.018207 22.89709 0.189574 2.123569 0.010713
35 HRC 1.031015 2011 Y2011 0.056639 22.19401 0.206522 1.201053 0.014712
35 HRC 1.013625 2012 Y2012 0.118669 21.89471 0.135287 -102.587 0.089338
36 HSG 1.002121 2008 Y2008 0.141854 22.413 0.091836 -13.426 0.104583
36 HSG 1.009576 2009 Y2009 0.159212 24.4972 0.059364 0.318269 0.042708
36 HSG 1.002731 2010 Y2010 0.159212 23.54521 0.048286 -2.49553 0.357544
36 HSG 0.998352 2011 Y2011 0.109323 22.23217 0.027075 3.372308 0.142226
36 HSG 0.999695 2012 Y2012 0.11485 22.96391 0.069154 0.1397 0.011871
37 HSI 0.999048 2008 Y2008 0.000625 20.19264 0.022866 -0.0426 0.010181
37 HSI 0.997321 2009 Y2009 0.000671 21.26169 0.021104 0.155006 0.011974
37 HSI 0.993645 2010 Y2010 0.000693 20.6458 0.032334 0.033962 0.006549
37 HSI 0.992824 2011 Y2011 0.000451 20.01142 0.023969 -0.20122 0.032056
37 HSI 2012 Y2012 0.99226 0.000318 19.67199 0.000439 -1.48389 0.034875
38 HT1 1.001201 2008 Y2008 0.530772 22.78619 0.008936 4.358246 0.310969
38 HT1 1.000643 2009 Y2009 0.654757 23.9737 0.003917 4.11476 0.339345
38 HT1 1.000167 2010 Y2010 0.575488 23.66077 -0.0022 2.202595 0.159837
38 HT1 0.998839 2011 Y2011 0.505806 21.87585 0 1.078578 0.155303
38 HT1 0.999592 2012 Y2012 0.563245 22.13401 9.34E-05 0.816312 0.048553
39 ICF 0.986218 2008 Y2008 0.02844 20.0086 0.033847 -0.12267 0.021636
STT STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX MA
ICF 39 0.998834 2009 Y2009 0.017035 21.76995 0.078675 0.316373 0.047193
ICF 39 0.987799 2010 Y2010 0.01096 20.74753 0.053612 -0.24212 0.007331
ICF 39 0.978538 2011 Y2011 0.004961 19.64172 0.027615 -0.13798 0.004484
ICF 39 0.975568 2012 Y2012 0.017021 19.17891 0.006755 0.423617 0.044341
IMP 40 1.051567 2008 Y2008 0.003239 22.20399 0.097694 1.382811 0.145329
IMP 40 1.051507 2009 Y2009 0.014776 23.43379 0.089829 -2.78255 0.056559
IMP 40 1.014597 2010 Y2010 0.002272 22.53201 0.107145 0.754144 0.051064
IMP 40 0.990231 2011 Y2011 0.00245 21.89726 0.093762 -15.3705 0.036788
IMP 40 0.990445 2012 Y2012 0.014713 21.79652 0.09008 0.644901 0.087072
ITA 41 0.998569 2008 Y2008 0.067448 23.60724 0.05204 0.821429 4.03E-06
ITA 41 0.985219 2009 Y2009 0.165396 25.42878 0.059379 -0.09601 0.014039
ITA 41 0.979279 2010 Y2010 0.179598 24.59892 0.075221 -0.09318 0.009157
ITA 41 0.980339 2011 Y2011 0.134122 23.22968 0.008242 0.017971 0.000781
ITA 41 0.984963 2012 Y2012 0.228133 23.07967 0.001801 -0.01949 0.000415
42 KHA 0.983345 2008 Y2008 0.012333 20.44378 0.110809 0.008208 0.003077
42 KHA 1.011239 2009 Y2009 0.008833 22.39209 0.123388 0.040654 0.00575
42 KHA 0.992464 2010 Y2010 0.03266 21.47234 0.105869 -0.16251 0.002041
42 KHA 0.966563 2011 Y2011 0.008528 20.21719 0.064111 0.005481 0.000616
42 KHA 0.978085 2012 Y2012 0.00764 20.57723 0.071905 0.014796 0.001567
43 KMR 0.922127 2008 Y2008 0.008602 19.10121 0.055083 4.255022 0.118907
43 KMR 0.994878 2009 Y2009 0.029486 22.2561 0.056694 5.721341 0.048565
43 KMR 0.990394 2010 Y2010 0.016938 21.47885 0.059428 -0.12322 0.00666
43 KMR 0.982906 2011 Y2011 0.011102 20.10144 0.006313 -0.08665 0.002056
43 KMR 0.984001 2012 Y2012 0.005969 20.10436 0.005046 0.80116 0.065318
44 L10 2008 Y2008 0.99765 0.039157 20.10423 0.062405 -0.89549 0.052797
44 L10 2009 Y2009 1.0116 0.101216 21.71754 0.049029 1.533564 0.192705
44 L10 1.008756 2010 Y2010 0.234617 21.23392 0.044334 -29.6539 0.28832
44 L10 0.984975 2011 Y2011 0.309708 19.44963 0.032994 0.596573 0.087028
44 L10 0.987181 2012 Y2012 0.348248 19.63595 0.032276 0.656931 0.109339
45 LAF 0.972993 2008 Y2008 0.001584 19.45869 0.018432 0.074729 0.01746
45 LAF 1.022771 2009 Y2009 0.00215 21.52474 0.099671 0.024986 0.023482
45 LAF 1.011099 2010 Y2010 0.001555 21.66924 0.236816 0.057659 0.021692
45 LAF 0.998097 2011 Y2011 0.000311 20.88009 0.014275 -0.04138 0.028798
45 LAF 0.993059 2012 Y2012 8.48E-06 19.48573 -0.64551 0.095943 0.114102
46 LGC 1.013174 2008 Y2008 0.353401 20.58056 0.040535 0.493797 0.049938
46 LGC 1.033679 2009 Y2009 0.38151 22.14132 0.069424 0.842796 0.044295
46 LGC 1.028746 2010 Y2010 0.313754 21.46561 0.097519 0.242286 0.042634
46 LGC 1.015604 2011 Y2011 0.398978 20.87214 0.01359 3.677786 0.053764
46 LGC 0.981193 2012 Y2012 0.411842 19.94717 0.002247 -0.28615 0.00696
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
47 LSS 0.995647 2008 Y2008 0.087688 21.58126 0.109821 1.28683 0.041424
47 LSS 1.018452 2009 Y2009 0.02427 23.67426 0.163658 0.267259 0.04717
47 LSS 1.003954 2010 Y2010 0.042983 23.21524 0.194512 1.32899 0.123585
47 LSS 0.994919 2011 Y2011 0.13138 22.44576 0.18843 8.44769 0.332831
47 LSS 0.996581 2012 Y2012 0.133539 22.11334 0.013993 6.289392 0.227351
48 MCP 0.95847 2008 Y2008 0.22397 19.79518 0.089738 3.025566 0.071079
48 MCP 0.996595 2009 Y2009 0.17936 21.30763 0.060477 0.064895 0.010189
48 MCP 0.976171 2010 Y2010 0.112744 20.40976 0.080981 1.746314 0.079977
48 MCP 0.990595 2011 Y2011 0.074938 20.46734 0.113056 4.5771 0.117153
48 MCP 0.989313 2012 Y2012 0.057831 20.30286 0.075325 0.051865 0.006898
49 MHC 0.982703 2008 Y2008 0.205847 19.95168 0.000207 -2.30313 0.296064
49 MHC 0.999703 2009 Y2009 0.185492 21.43497 -0.07733 1.60746 0.083688
49 MHC 1.003583 2010 Y2010 0.220246 20.64305 -0.16888 -0.4266 0.050117
49 MHC 0.980463 2011 Y2011 0.062697 18.96281 0.00443 0.110553 0.004952
49 MHC 0.981483 2012 Y2012 0.000962 19.0714 0.017447 -0.14165 0.002287
50 MPC 0.999148 2008 Y2008 0.09448 22.12131 -0.0184 0.245604 0.038035
50 MPC 2009 Y2009 1.0079 0.107964 24.29383 0.107642 0.457694 0.074233
50 MPC 1.002751 2010 Y2010 0.192795 23.60318 0.080229 -0.20774 0.014894
50 MPC 0.998615 2011 Y2011 0.180655 22.45263 0.04485 -0.16025 0.018421
50 MPC 1.001183 2012 Y2012 0.131215 23.078 0.014214 -3.92699 0.005325
51 NSC 0 0 2008 Y2008 0.98717 0.003089 20.29596 0.139444
51 NSC 1.064621 2009 Y2009 0 0 0.002543 22.25136 0.135056
51 NSC 1.031818 2010 Y2010 0.001852 21.60539 0.142624 -4.07821 0.049048
51 NSC 1.044517 2011 Y2011 0.001663 21.37412 0.17171 0.049555 0.00497
51 NSC 1.047851 2012 Y2012 0.000364 21.55827 0.19896 0.239128 0.04895
52 NTL 1.018118 2008 Y2008 0.000288 21.73121 0.063992 -0.02137 0.002457
52 NTL 2009 Y2009 1.05211 0.040164 24.29382 0.45278 0.015286 0.006126
52 NTL 1.015527 2010 Y2010 0.022998 23.5554 0.267069 0.018364 0.004895
52 NTL 0.999643 2011 Y2011 0.015492 22.17542 0.050626 -0.02156 0.004279
52 NTL 1.000978 2012 Y2012 0.019201 22.33072 0.03168 -0.03072 0.003743
53 OPC 0.993033 2008 Y2008 0.003192 20.84026 0.121785 1.463895 0.183602
53 OPC 1.062369 2009 Y2009 0.038739 22.69177 0.128177 0.517705 0.007702
53 OPC 1.007612 2010 Y2010 0.119907 21.7233 0.125987 3.664418 0.207277
53 OPC 1.004047 2011 Y2011 0.144255 21.31989 0.108107 1.508172 0.212254
53 OPC 1.022697 2012 Y2012 0.03885 21.62647 0.119783 0.185982 0.025539
54 PAC 1.029126 2008 Y2008 0.002898 21.73872 0.153717 0.149558 0.045217
54 PAC 1.079697 2009 Y2009 0.035755 23.85425 0.220567 0.818673 0.120661
54 PAC 1.046968 2010 Y2010 0.041631 25.34483 0.118027 -1.98689 0.150621
54 PAC 0.995414 2011 Y2011 0.011703 21.52631 0.081576 2.413119 0.136291
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
54 PAC 2012 Y2012 0.003504 21.42495 0.05318 0.145428 0.032896 0.995807
0.006575 21.97683 0.045473 -0.37923 0.035885 1.001477 2008 Y2008 55 PET
0.016537 23.69718 0.036749 -0.32092 0.021307 1.003077 2009 Y2009 55 PET
0.011677 23.04394 0.042599 -0.10219 0.011623 1.000305 2010 Y2010 55 PET
0.020784 22.2429 0.071237 0.209559 0.021479 0.998649 2011 Y2011 55 PET
0.9987 0.015495 22.1956 0.051475 0.063929 0.00589 2012 Y2012 55 PET
0.986624 2008 Y2008 56 PGC 0.123955 20.95179 0.002553 -1.04039 0.077478
1.000528 2009 Y2009 56 PGC 0.117196 22.87209 0.070243 0.676096 0.04275
0.995179 2010 Y2010 56 PGC 0.112666 21.94189 0.041294 0.844744 0.038347
0.990068 2011 Y2011 56 PGC 0.135419 20.65166 0.029135 1.685284 0.070088
0.995409 2012 Y2012 56 PGC 0.105586 21.34456 0.052749 0.449886 0.029662
2008 Y2008 0.96706 0.045013 19.51004 0.012469 -0.25988 0.012441 57 PNC
0.985763 2009 Y2009 57 PNC 0.055233 21.11571 0.011158 -0.11693 0.003319
0.985092 2010 Y2010 57 PNC 0.043231 20.4271 0.015173 -0.00977 0.001549
0.974764 2011 Y2011 57 PNC 0.049826 19.08827 2.27E-05 1.151813 0.065558
0.977616 2012 Y2012 57 PNC 0.058427 19.05422 -0.03183 -3.50301 0.004564
1.000756 2008 Y2008 58 PPC 0.58857 24.14636 -0.01971 0.167386 0.021229
1.000482 2009 Y2009 58 PPC 0.555417 25.27234 0.075956 0.007892 0.001259
1.000023 2010 Y2010 58 PPC 0.598848 24.20379 0.000357 0.189812 0.015614
0.999807 2011 Y2011 58 PPC 0.650952 23.23156 0.000661 0.150109 0.014902
0.999896 2012 Y2012 58 PPC 0.537607 23.67407 0.052078 0.537865 0.031762
0.963612 2008 Y2008 59 PTC 0.001676 19.78589 0.010443 0.051186 0.004269
0.965823 2009 Y2009 59 PTC 0.00068 21.15795 0.000117 0.403441 0.051218
0.974911 2010 Y2010 59 PTC 0.002825 20.87535 0.000996 0.3911 0.028093
0.949714 2011 Y2011 59 PTC 0.006166 19.10941 0.004234 -2.0718 0.051833
0.966984 2012 Y2012 59 PTC 0.006403 19.74041 -0.16418 0.211149 0.002929
1.007976 2008 Y2008 60 PVD 0.245162 24.75718 0.108084 1.916065 0.396663
1.003832 2009 Y2009 60 PVD 0.455024 26.10746 0.066109 2.915021 0.288934
1.001868 2010 Y2010 60 PVD 0.383017 25.27299 0.058751 1.205795 0.098749
1.000194 2011 Y2011 60 PVD 0.389908 24.37048 0.057868 1.15491 0.145926
1.000223 2012 Y2012 60 PVD 0.334866 24.40721 0.076018 0.302123 0.042772
1.001073 2008 Y2008 61 PVT 0.321001 22.52254 0.014299 4.335704 0.353061
1.000869 2009 Y2009 61 PVT 0.422117 24.26817 -0.00264 3.684846 0.25507
1.000017 2010 Y2010 61 PVT 0.409336 23.72854 0.005006 3.835447 0.080545
0.999168 2011 Y2011 61 PVT 0.438704 22.10384 0.00539 0.461939 0.013386
0.999136 2012 Y2012 61 PVT 0.420713 22.29531 0.000437 0.154008 0.01158
62 RAL 2008 Y2008 0.98137 0.049324 20.84834 0.054634 -1.88771 0.137774
62 RAL 2009 Y2009 0.991573 0.042665 22.34156 0.034732 1.02642 0.104964
62 RAL 2010 Y2010 0.986151 0.057587 21.46723 0.031436 -0.46229 0.052605
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
62 RAL 0.986736 2011 Y2011 0.040504 21.01946 0.042867 1.629131 0.064196
62 RAL 0.989456 2012 Y2012 0.003539 21.10815 0.047213 0.706416 0.043625
63 REE 0.998074 2008 Y2008 0.040424 22.85828 -0.05898 0.001878 5.9E-05
2009 Y2009 1.00417 0.030377 24.73624 0.12827 0.000194 2.42E-05 63 REE
63 REE 1.000342 2010 Y2010 0.017312 24.03015 0.072656 0.001229 1.51E-05
63 REE 0.998631 2011 Y2011 0.034414 23.28749 0.096806 1.836667 0.039683
63 REE 0.999883 2012 Y2012 0.120997 23.73703 0.101194 0.056952 0.004432
64 RIC 1.002217 2008 Y2008 0.01785 22.20992 0.007095 2.009895 0.17238
64 RIC 1.020058 2009 Y2009 0.056951 24.18154 0.033218 1.577917 0.109537
64 RIC 1.000125 2010 Y2010 0.036524 22.79251 0.030776 1.763655 0.123054
64 RIC 0.992288 2011 Y2011 0.026015 21.41502 0.018646 1.100583 0.055595
64 RIC 2012 Y2012 0.9927 0.016348 21.41151 0.006851 0.684716 0.02882
65 SAM 0.990814 2008 Y2008 0.000157 22.21182 -0.0333 0.139522 0.061791
65 SAM 0.996539 2009 Y2009 0.000104 24.06122 0.087319 -3.25336 0.089246
65 SAM 0.992712 2010 Y2010 0.00017 23.04921 0.043483 -6.82519 0.048582
65 SAM 0.995157 2011 Y2011 0.000242 21.85538 -0.06862 -3.69065 0.125284
65 SAM 0.996209 2012 Y2012 0.011212 22.31014 0.039198 -248.367 0.083473
66 SAV 0.973809 2008 Y2008 0.021503 20.38374 0.024273 -0.52301 0.032269
66 SAV 1.019982 2009 Y2009 0.013314 22.50921 0.024939 -0.12692 0.003964
66 SAV 1.010164 2010 Y2010 0.050673 21.79719 0.017671 -0.25156 0.01631
66 SAV 0.984447 2011 Y2011 0.079936 20.78222 0.011936 -0.1765 0.009947
66 SAV 0.966287 2012 Y2012 0.01614 19.6393 0.010591 2.311664 0.021849
67 SBT 0.999045 2008 Y2008 0.017898 22.52583 0.046161 0.03922 0.005226
67 SBT 0.999741 2009 Y2009 0.015449 23.91227 0.113768 -0.32344 0.009736
67 SBT 1.000424 2010 Y2010 0.013437 23.51007 0.176419 0.011885 0.00239
67 SBT 0.999294 2011 Y2011 0.01055 22.88832 0.238053 0.096746 0.018119
67 SBT 1.001135 2012 Y2012 0.016511 23.08603 0.161199 -0.80019 0.032906
68 SC5 1.002201 2008 Y2008 0.213752 20.81382 0.028788 1.645577 0.041006
68 SC5 1.028261 2009 Y2009 0.080589 23.03093 0.026529 -0.00453 0.000532
68 SC5 1.006455 2010 Y2010 0.207517 22.03686 0.021844 2.154796 0.007806
68 SC5 0.992665 2011 Y2011 0.185825 20.22668 0.009527 -0.1529 0.01064
68 SC5 0.995918 2012 Y2012 0.243321 20.67856 0.003741 -0.01586 0.001228
69 SCD 1.006188 2008 Y2008 0.002316 20.34048 0.149394 0.688151 0.033217
69 SCD 1.050727 2009 Y2009 0.00298 21.97536 0.177817 0.046866 0.010636
69 SCD 1.049082 2010 Y2010 0.000767 21.42646 0.128374 0.387982 0.00619
69 SCD 0.965788 2011 Y2011 0.000673 20.14545 0.098183 0.091884 0.011646
69 SCD 0.952621 2012 Y2012 0.000671 19.87502 0.096793 2.494175 0.017508
70 SFC 1.167544 2008 Y2008 0.001251 20.51707 0.12377 0.334724 0.231545
70 SFC 1.128111 2009 Y2009 0.003673 22.49946 0.183351 0.150176 0.038222
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
2010 Y2010 1.05231 0.004258 21.61277 0.238326 0.847923 0.182449 70 SFC
1.045028 2011 Y2011 70 SFC 0.000344 21.12776 0.138938 1.864757 0.188454
1.019294 2012 Y2012 70 SFC 0.006263 20.89423 0.058578 -2.77128 0.145213
1.013362 2008 Y2008 71 SGT 0.107416 22.82453 0.060244 1.287438 0.078881
1.007345 2009 Y2009 71 SGT 0.31413 24.00883 0.04012 0.227675 0.044794
1.000736 2010 Y2010 71 SGT 0.367235 22.76235 0.013863 -1.43376 0.176408
0.999507 2011 Y2011 71 SGT 0.295212 21.86842 -0.05159 0.424779 0.069734
0.990401 2012 Y2012 71 SGT 0.29383 21.24316 -0.099 -1.57394 0.008539
1.001633 2008 Y2008 72 SJD 0.451919 21.48857 0.03108 0.000308 3.6E-05
1.003966 2009 Y2009 72 SJD 0.308697 22.91407 0.104804 0 0
0.998526 2010 Y2010 72 SJD 0.212792 22.10193 0.068361 0 0
0.994334 2011 Y2011 72 SJD 0.182284 21.37539 0.089419 0.019153 0.001936
0.995753 2012 Y2012 72 SJD 0.201369 21.65421 0.152683 0.000555 9.17E-05
1.024915 2008 Y2008 73 SJS 0.081863 23.80147 0.074716 -0.05614 0.002748
1.019305 2009 Y2009 73 SJS 0.16689 25.30986 0.235167 0.054703 0.004951
1.008844 2010 Y2010 73 SJS 0.143157 24.67141 0.102476 2.449698 0.411533
1.000836 2011 Y2011 73 SJS 0.378411 23.24542 -0.01579 -3.6746 0.035316
1.001153 2012 Y2012 73 SJS 0.351251 23.11245 -0.05493 -0.08949 0.00334
0.996283 2008 Y2008 74 SMC 0.038261 20.86241 0.095947 0.372956 0.129682
1.005911 2009 Y2009 74 SMC 0.022227 22.64816 0.04674 -0.07534 0.018143
1.000048 2010 Y2010 74 SMC 0.028459 22.25962 0.033364 -0.07523 0.00504
0.995057 2011 Y2011 74 SMC 0.018443 20.93605 0.030785 0.030498 0.003161
0.996728 2012 Y2012 74 SMC 0.068297 21.34551 0.028014 0.855471 0.042213
1.023213 2008 Y2008 75 SSC 0.027946 20.61327 0.178806 0.10015 0.018936
1.153507 2009 Y2009 75 SSC 0.015595 22.84649 0.209892 0.01634 0.002081
75 SSC 2010 Y2010 1.04623 0.008554 21.90963 0.191473 0.51376 0.021245
1.039847 2011 Y2011 75 SSC 0.004325 21.54936 0.182213 0.251053 0.033985
1.035379 2012 Y2012 75 SSC 0.00389 21.63818 0.159894 -0.2309 0.007979
1.047525 2008 Y2008 76 SZL 0.015263 21.64069 0.204989 0.391091 0.075594
1.035091 2009 Y2009 76 SZL 0.008541 23.16588 0.055729 0.676519 0.101728
0.995402 2010 Y2010 76 SZL 0.21227 21.98751 0.070537 1.606863 0.054609
0.985653 2011 Y2011 76 SZL 0.366205 20.88362 0.046389 0.421861 0.048035
0.985265 2012 Y2012 76 SZL 0.414785 20.83736 0.042101 0.702229 0.083112
0.995676 2008 Y2008 77 TCM 0.230773 20.77531 0.003851 1.284085 0.174169
1.003464 2009 Y2009 77 TCM 0.258802 23.20752 0.027798 -6.44759 0.172899
1.004093 2010 Y2010 77 TCM 0.193919 22.88285 0.103698 0.324644 0.027453
0.996202 2011 Y2011 77 TCM 0.211095 21.44991 0.055009 -0.63762 0.048635
77 TCM 2012 Y2012 0.99585 0.175521 20.99142 -0.00961 0.271106 0.01392
78 TCR 2008 Y2008 0.992101 0.151657 21.05648 0.031931 1.085939 0.110555
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
0.993766 2009 Y2009 78 TCR 0.093836 22.32021 0.003547 0.294866 0.018888
0.993124 2010 Y2010 78 TCR 0.030989 21.79315 0.056204 0.022933 0.003676
0.992582 2011 Y2011 78 TCR 0.132128 20.88029 0.051319 2.026603 0.282732
0.993322 2012 Y2012 78 TCR 0.107289 20.68336 0.000768 66.52855 0.049541
0.990842 2008 Y2008 79 TDH 0.147116 21.96267 0.147971 0.070744 0.010387
1.018576 2009 Y2009 79 TDH 0.136387 24.38479 0.163088 -1.15621 0.04519
0.999188 2010 Y2010 79 TDH 0.153744 23.13208 0.106177 0.629083 0.028023
0.989596 2011 Y2011 79 TDH 0.194395 21.58625 0.013678 1.299971 0.011936
0.989453 2012 Y2012 79 TDH 0.157436 21.55773 0.006747 0.209599 0.000442
0.935227 2008 Y2008 80 TNA 0.014054 19.4094 0.070498 -1.66298 0.065646
0.999032 2009 Y2009 80 TNA 0.006501 21.64564 0.055244 -0.53539 0.066418
1.001559 2010 Y2010 80 TNA 0.007762 21.3791 0.117323 -0.24633 0.052834
2011 Y2011 0.98666 0.006882 20.59826 0.059665 0.626039 0.052264 80 TNA
0.975702 2012 Y2012 80 TNA 0.008113 20.2357 0.061892 0.049424 0.002634
0.982732 2008 Y2008 81 TPC 0.007576 20.43146 -0.1874 0.024847 0.005846
0.990974 2009 Y2009 81 TPC 0.006305 22.10835 0.171725 0.021293 0.003117
0.986471 2010 Y2010 81 TPC 0.00647 21.38432 0.102324 -0.15822 0.004908
0.990444 2011 Y2011 81 TPC 0.1493 20.49728 0.037879 -1.26833 0.154485
0.990687 2012 Y2012 81 TPC 0.23859 20.74354 0.050083 0.15062 0.037265
1.027344 2008 Y2008 82 TRA 0.010175 21.24757 0.128125 -0.3609 0.012994
1.088606 2009 Y2009 82 TRA 0.00913 22.99512 0.125684 -0.17831 0.0161
1.042679 2010 Y2010 82 TRA 0.006323 22.43992 0.114444 1.184109 0.055353
1.004377 2011 Y2011 82 TRA 0.038858 21.62198 0.108176 0.204644 0.025092
1.051989 2012 Y2012 82 TRA 0.001279 22.41348 0.132232 4.605618 0.516833
1.011328 2008 Y2008 83 TRC 0.044064 22.02214 0.300027 1.024197 0.059839
1.046861 2009 Y2009 83 TRC 0.053111 24.00745 0.19383 0.243284 0.037906
1.042727 2010 Y2010 83 TRC 0.022522 23.60728 0.260303 0.165399 0.054846
0.995769 2011 Y2011 83 TRC 0.009711 22.4343 0.342246 0.093612 0.016877
0.998161 2012 Y2012 83 TRC 0.003346 22.54902 0.229653 -0.07688 0.005275
0.961624 2008 Y2008 84 TS4 0.194842 19.78624 0.041724 -3.91834 0.31636
1.052183 2009 Y2009 84 TS4 0.38879 22.35862 0.073217 -10.3899 0.210039
1.001866 2010 Y2010 84 TS4 0.228435 21.49471 0.048517 -1.57736 0.132399
0.981603 2011 Y2011 84 TS4 0.078962 20.07218 0.035684 -0.65036 0.051084
0.985723 2012 Y2012 84 TS4 0.084096 20.05387 0.017629 -0.00688 0.001265
1.013162 2008 Y2008 85 TSC 0.000119 21.03259 0.077161 0.076832 0.016999
85 TSC 2009 Y2009 1.01278 0.000115 22.21896 0.031507 0.090509 0.022566
85 TSC 2010 Y2010 0.994871 0.000122 20.97606 0.017869 0.005849 0.00095
85 TSC 2011 Y2011 0.98765 0.029576 20.16912 0.032441 -35.5525 0.024251
85 TSC 2012 Y2012 0.98298 0.042354 19.38786 -0.10352 0.007752 0.003099
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
86 UIC 1.013992 2008 Y2008 0.04276 21.24757 0.038666 0.197753 0.056292
86 UIC 1.039241 2009 Y2009 0.044529 23.18306 0.038564 -5.12453 0.044123
86 UIC 1.028509 2010 Y2010 0.02334 22.45134 0.034258 -0.0111 9.42E-05
86 UIC 1.006188 2011 Y2011 0.056167 21.13689 0.034368 -1.66218 0.064626
86 UIC 1.010073 2012 Y2012 0.034905 21.21193 0.044856 0.015753 0.001974
87 VFC 0.980832 2008 Y2008 0.043071 20.40018 0.035191 0.036243 0.000469
87 VFC 0.994454 2009 Y2009 0.023573 22.02525 0.053364 0.045908 0.004553
87 VFC 1.005703 2010 Y2010 0.323906 21.99589 0.031237 17.41029 0.193408
87 VFC 0.987879 2011 Y2011 0.046548 20.98029 0.063811 -15.8009 0.265196
87 VFC 0.991492 2012 Y2012 0.040429 21.10725 -0.00179 1.494221 0.037992
88 VHC 1.004885 2008 Y2008 0.175274 21.7761 0.06587 -1.38403 0.206287
88 VHC 1.022428 2009 Y2009 0.13906 24.01812 0.127438 0.324189 0.063793
88 VHC 1.005047 2010 Y2010 0.049677 23.17199 0.125447 0.995537 0.060234
2011 Y2011 1.00056 0.025651 22.69711 0.171528 1.545769 0.050422 88 VHC
88 VHC 0.998768 2012 Y2012 0.000873 22.48528 0.074797 1.231291 0.071839
89 VIC 1.010927 2008 Y2008 0.547527 24.50057 0.020924 -34.9107 0.35711
89 VIC 0.996217 2009 Y2009 0.643506 26.28053 0.076973 6.317517 0.11514
89 VIC 1.002353 2010 Y2010 0.433821 26.45725 0.093014 -118.596 0.178492
89 VIC 1.001736 2011 Y2011 0.158542 26.09236 0.03023 0.444519 0.041284
89 VIC 0.999321 2012 Y2012 0.345852 26.36877 0.03308 -0.95757 0.05234
90 VID 0.990791 2008 Y2008 0.102269 20.63086 0.050257 0.006194 0.00286
90 VID 0.99967 2009 Y2009 0.135426 22.16094 0.05321 0.009812 0.007862
90 VID 0.99871 2010 Y2010 0.162145 21.5382 0.018749 -0.26423 0.038532
90 VID 2011 Y2011 0.991519 0.130151 20.14898 -0.00951 -0.0076 0.00017
90 VID 2012 Y2012 0.99014 0.134685 19.66782 0.009832 0.255003 0.041549
91 VIS 1.005584 2008 Y2008 0.31454 21.31657 0.128338 0.011702 0.003088
91 VIS 1.035549 2009 Y2009 0.362504 23.66665 0.150532 -0.34683 0.016533
91 VIS 1.007371 2010 Y2010 0.003187 22.81118 0.066601 -0.11459 0.010146
91 VIS 0.995484 2011 Y2011 0.000799 21.36666 0.02064 0.539783 0.014819
91 VIS 0.998198 2012 Y2012 0.113205 21.44756 -0.00632 -0.02939 0.001088
92 VNA 0.999648 2008 Y2008 0.266469 21.12082 0.116925 0.640658 0.142052
92 VNA 1.001646 2009 Y2009 0.399889 22.40944 0.018594 6.382199 0.429163
92 VNA 0.99775 2010 Y2010 0.430965 21.66725 0.034402 2.542279 0.24689
92 VNA 0.99028 2011 Y2011 0.463784 19.82718 0.023234 2.883573 0.198474
92 VNA 0.990126 2012 Y2012 0.502249 19.46035 -0.02158 -0.22509 0.000798
93 VNE 0.998854 2008 Y2008 0.478403 20.92628 0.027785 3.098138 0.165267
93 VNE 1.000778 2009 Y2009 0.446872 22.66066 0.017782 21.2362 0.034316
93 VNE 1.000257 2010 Y2010 0.406106 22.47323 0.00241 -0.50933 0.048544
93 VNE 0.996178 2011 Y2011 0.350424 20.74504 0.019161 -0.25209 0.040595
STT MA STTNAM NAM TOBIN LEVERAGE SIZE ROA INVEST CAPX
93 VNE 2012 Y2012 0.997488 0.275452 21.41502 0.021305 0.176138 0.013165
94 VNM 2008 Y2008 1.009357 0.03049 25.01566 0.209269 0.350509 0.074588
94 VNM 2009 Y2009 1.006614 0.03022 26.72479 0.280129 0.21147 0.0772
94 VNM 2010 Y2010 1.005889 0.015184 26.27766 0.335606 0.709484 0.132951
94 VNM 2011 Y2011 1.004111 0.010199 26.30379 0.270697 0.732925 0.113408
94 VNM 2012 Y2012 1.003524 0.003035 26.638 0.295436 0.591927 0.159103
95 VNS 2008 Y2008 0.984667 0.360909 21.11854 0.012885 3.344348 0.495046
95 VNS 2009 Y2009 1.006006 0.419042 23.30895 0.027468 2.865542 0.348511
95 VNS 2010 Y2010 1.001684 0.425599 22.76917 0.016273 2.787988 0.395351
95 VNS 2011 Y2011 0.995901 0.421354 21.97831 0.021928 1.144725 0.147707
95 VNS 2012 Y2012 0.996629 0.372714 22.06304 0.085003 0.707334 0.167487
96 VSC 2008 Y2008 1.035105 0.041141 21.50644 0.238035 0.276981 0.064953
96 VSC 2009 Y2009 1.069757 0.056829 23.4277 0.239514 0.646605 0.125769
96 VSC 2010 Y2010 1.021488 0.011576 22.57347 0.221427 0.113192 0.032321
96 VSC 2011 Y2011 0.999071 0.003501 21.95933 0.222886 0.569267 0.055193
96 VSC 2012 Y2012 1.001776 0.030832 22.12223 0.216801 1.745831 0.197538
97 VSG 2008 Y2008 0.991644 0.591844 20.13494 0.009972 7.818311 0.39275
97 VSG 2009 Y2009 0.993749 0.601897 21.3725 7.46E-05 0.681209 0.055671
97 VSG 2010 Y2010 0.997734 0.637605 20.30462 -0.08155 0.026879 0.000217
97 VSG 2011 Y2011 0.998218 0.730233 18.45563 -0.07956 0.007045 0.000165
97 VSG 2012 Y2012 1.005801 0.719029 17.83689 -0.13355 0.051366 0.000934
98 VSH 2008 Y2008 1.005001 0.090605 23.68625 0.149379 0.035271 0.006154
98 VSH 2009 Y2009 1.002132 0.096576 24.67068 0.145111 0.238011 0.03819
98 VSH 2010 Y2010 1.000127 0.110611 23.78399 0.099845 0.935743 0.08351
98 VSH 2011 Y2011 0.999016 0.077121 22.94883 0.098345 1.500384 0.12796
98 VSH 2012 Y2012 0.999457 0.063184 23.0766 0.069956 2.133635 0.163294
99 VTB 2008 Y2008 0.986586 0.028863 20.50859 0.093171 0.000908 0.000224
99 VTB 2009 Y2009 0.99086 0.003751 21.73077 0.087236 0.020709 0.00245
99 VTB 2010 Y2010 0.978782 0.006597 20.98397 0.08253 0.014073 0.001379
99 VTB 2011 Y2011 0.952708 0.006289 19.783 0.056228 0.001279 0.000162
99 VTB 2012 Y2012 0.959047 0.018204 19.83799 0.046322 0.06134 0.004807
100 VTO 2008 Y2008 0.999625 0.693017 21.98622 0.010546 1.61E-05 1.76E-06
100 VTO 2009 Y2009 0.999948 0.565255 23.19841 0.01045 0 0
100 VTO 2010 Y2010 0.998653 0.515788 22.51393 0.027097 0.003498 0.000324
100 VTO 2011 Y2011 0.996899 0.465977 21.34949 0.02296 0.005473 0.00086
100 VTO 2012 Y2012 0.996711 0.385953 21.32881 0.01735 0.003519 0.000495
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
1 ACL 2008 Y2008 0.005792 0.030547 0.023339 0.033113 0.075317 TREASURY BILL 12.1296
1 ACL 2009 Y2009 0.005215 0.036241 0.02182 0.033123 -0.00709 8.0383
1 ACL 2010 Y2010 0.006064 0.056175 0.01327 0.026435 -0.13084 11.145
1 ACL 2011 Y2011 0.002867 0.009884 0.013317 0.034573 -8.06876 12.35
1 ACL 2012 Y2012 0.003099 0.009753 0.012659 0.02146 -0.54561 8.8163
2 ALP 2008 Y2008 0.004879 0.016568 0.023339 0.034305 -0.80133 12.1296
2 ALP 2009 Y2009 0.007167 0.02182 0.028871 0 -0.27071 8.0383
2 ALP 2010 Y2010 0.017662 0.01327 0.028797 0.154162 0 11.145
2 ALP 2011 Y2011 0.003005 0.000417 0.013317 0.024228 -0.88483 12.35
2 ALP 2012 Y2012 0.001309 7.77E-05 0.012659 0.027682 -0.08728 8.8163
0 3 ANV 2008 Y2008 0.01596 0.023339 0.032068 -0.06927 12.1296
0 3 ANV 2009 Y2009 0.025571 0.02182 0.036762 0.026681 8.0383
0 3 ANV 2010 Y2010 0.028982 0.01327 0.030421 0.126645 11.145
0 3 ANV 2011 Y2011 0.005095 0.013317 0.026335 0.054689 12.35
0 3 ANV 2012 Y2012 0.00149 0.012659 0.027319 -0.05519 8.8163
4 ASP 2008 Y2008 0.002771 0.00838 0.023339 0.039981 -3.42921 12.1296
4 ASP 2009 Y2009 0.000706 0.023608 0.02182 0.031511 0.004761 8.0383
4 ASP 2010 Y2010 0.000641 0.013703 0.01327 0.024443 -0.13663 11.145
4 ASP 2011 Y2011 0.000742 0.001472 0.013317 0.026267 0.088147 12.35
4 ASP 2012 Y2012 0.00084 0.003853 0.012659 0.029298 -0.09132 8.8163
5 BBC 2008 Y2008 0.017238 0.046294 0.023339 0.029348 0.487681 12.1296
5 BBC 2009 Y2009 0.019025 0.098244 0.02182 0.033481 -0.07091 8.0383
5 BBC 2010 Y2010 0.052592 0.035496 0.01327 0.025344 0.024714 11.145
5 BBC 2011 Y2011 0.07899 0.016984 0.013317 0.02452 -0.22535 12.35
5 BBC 2012 Y2012 0.111052 0.02509 0.012659 0.028185 0.030091 8.8163
6 BHS 2008 Y2008 0.046167 0.015357 0.023339 0.030404 -0.19887 12.1296
6 BHS 2009 Y2009 0.031232 0.050713 0.02182 0.034904 -0.09116 8.0383
6 BHS 2010 Y2010 0.042438 0.067138 0.01327 0.022119 0.197685 11.145
6 BHS 2011 Y2011 0.051035 0.011806 0.013317 0.034938 -7.99904 12.35
6 BHS 2012 Y2012 0.04163 0.007987 0.012659 0.025873 -0.32474 8.8163
7 BMC 2008 Y2008 0.024815 0.116583 0.023339 0.039093 -1.7409 12.1296
7 BMC 2009 Y2009 0.06999 0.130296 0.02182 0.033553 0.053775 8.0383
7 BMC 2010 Y2010 0.064229 0.029004 0.01327 0.025509 0.081238 11.145
7 BMC 2011 Y2011 0.042294 0.027331 0.013317 0.030837 -0.03696 12.35
7 BMC 2012 Y2012 0.046279 0.045608 0.012659 0.037888 -2.49995 8.8163
8 CII 2008 Y2008 0 0.013795 0.023339 0.031261 -0.01312 12.1296
8 CII 2009 Y2009 0 0.156607 0.02182 0.033396 -0.12487 8.0383
8 CII 2010 Y2010 0 0.086037 0.01327 0.027353 -5.07874 11.145
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 12.35 8 CII 2011 Y2011 0 0.018247 0.013317 0.025828 0.209825
8 CII 2012 Y2012 0 0.010489 0.012659 0.034375 -2.72971 8.8163
9 CNT 2009 Y2009 0.006547 0.11698 0.02182 0.038673 -0.27251 8.0383
9 CNT 2010 Y2010 0.006276 0.071359 0.01327 0.0301 0.138757 11.145
9 CNT 2011 Y2011 0.006951 0.001906 0.013317 0.028015 0.116186 12.35
9 CNT 2012 Y2012 0.007781 0.000848 0.012659 0.033785 -0.07007 8.8163
10 COM 2008 Y2008 0.086648 0.020081 0.023339 0.029491 -0.11124 12.1296
10 COM 2009 Y2009 0.060763 0.00965 0.02182 0.029291 -0.14863 8.0383
10 COM 2010 Y2010 0.075199 0.00301 0.01327 0.03921 -0.38833 11.145
10 COM 2011 Y2011 0.086074 0.001481 0.013317 0.029201 -0.11089 12.35
10 COM 2012 Y2012 0.069237 0.000665 0.012659 0.025928 -0.17781 8.8163
11 CYC 2008 Y2008 0 0.008041 0.023339 0.031917 -0.0814 12.1296
11 CYC 2009 Y2009 0 0.007435 0.02182 0.032178 0.066897 8.0383
11 CYC 2010 Y2010 0 0.003605 0.01327 0.024906 0.100656 11.145
11 CYC 2011 Y2011 0 0.000227 0.013317 0.024926 -0.19192 12.35
11 CYC 2012 Y2012 0 3.68E-05 0.012659 0.030115 0.117846 8.8163
12 DCL 2008 Y2008 0.018402 0.013532 0.023339 0.044453 -3.16435 12.1296
12 DCL 2009 Y2009 0.045805 0.066019 0.02182 0.028531 -0.06646 8.0383
12 DCL 2010 Y2010 0.061763 0.022492 0.01327 0.023879 -0.07372 11.145
12 DCL 2011 Y2011 0.05593 0.007557 0.013317 0.022893 0.095697 12.35
12 DCL 2012 Y2012 0.071951 0.003016 0.012659 0.029723 -0.00841 8.8163
13 DCT 2008 Y2008 0.031791 0.010713 0.023339 0.031674 -0.26027 12.1296
13 DCT 2009 Y2009 0.015608 0.043908 0.02182 0.031837 -0.09786 8.0383
13 DCT 2010 Y2010 0.01191 0.015367 0.01327 0.027553 -0.87001 11.145
13 DCT 2011 Y2011 0.009326 0.003403 0.013317 0.020413 0.122316 12.35
13 DCT 2012 Y2012 0.009876 0.005542 0.012659 0.029323 0.038125 8.8163
14 DDM 2008 Y2008 0.003898 0.015339 0.023339 0.044537 -2.09528 12.1296
14 DDM 2009 Y2009 0.004234 0.025365 0.02182 0.035284 0.043282 8.0383
14 DDM 2010 Y2010 0.004639 0.017091 0.01327 0.028048 0.230399 11.145
14 DDM 2011 Y2011 0.004751 0.001507 0.013317 0.028147 0.123758 12.35
14 DDM 2012 Y2012 0.004957 0.00051 0.012659 0.047083 0.269856 8.8163
15 DHG 2008 Y2008 0.035553 0.079247 0.023339 0.028582 -0.11612 12.1296
15 DHG 2009 Y2009 0.003061 0.048524 0.02182 0.030304 -2.0884 8.0383
15 DHG 2010 Y2010 0.132068 0.031466 0.01327 0.01263 -0.33883 11.145
15 DHG 2011 Y2011 0.1435 0.009747 0.013317 0.039209 -11.7498 12.35
15 DHG 2012 Y2012 0.206647 0.003132 0.012659 0.020235 0.098682 8.8163
16 DIC 2008 Y2008 0.022116 0.020783 0.023339 0.038282 -2.31849 12.1296
16 DIC 2009 Y2009 0.02268 0.107835 0.02182 0.034947 -0.08067 8.0383
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 11.145 16 DIC 2010 Y2010 0.022732 0.179362 0.01327 0.037625 -0.35139
16 DIC 2011 Y2011 0.022549 0.026943 0.013317 0.026999 0.056639 12.35
16 DIC 2012 Y2012 0.024475 0.024534 0.012659 0.033347 -0.7703 8.8163
17 DMC 2008 Y2008 0.097829 0.025639 0.023339 0.029289 -0.18327 12.1296
17 DMC 2010 Y2010 0.075947 0.016904 0.01327 0.019773 0.191624 11.145
17 DMC 2011 Y2011 0.095636 0.0094 0.013317 0.025052 0.001629 12.35
17 DMC 2012 Y2012 0.124754 0.006846 0.012659 0.026735 -0.18655 8.8163
18 DPM 2008 Y2008 0.016812 0.030767 0.023339 0.030491 -0.0537 12.1296
18 DPM 2009 Y2009 0.047669 0.017776 0.02182 0.028276 0.079363 8.0383
18 DPM 2010 Y2010 0.114563 0.011929 0.01327 0.021203 -0.14659 11.145
18 DPM 2011 Y2011 0.152809 0.009634 0.013317 0.022428 0.197487 12.35
18 DPM 2012 Y2012 0.238693 0.00738 0.012659 0.021482 -0.00508 8.8163
19 DPR 2008 Y2008 0.111428 0.029681 0.023339 0.031352 -0.07048 12.1296
19 DPR 2009 Y2009 0.14907 0.029364 0.02182 0.03147 -0.0401 8.0383
19 DPR 2010 Y2010 0.16623 0.01786 0.01327 0.02005 0.132336 11.145
19 DPR 2011 Y2011 0.193736 0.007092 0.013317 0.020611 -0.09865 12.35
19 DPR 2012 Y2012 0.223079 0.003876 0.012659 0.022587 -0.30598 8.8163
20 DQC 2008 Y2008 0.030064 0.068177 0.023339 0.035523 -0.86738 12.1296
20 DQC 2009 Y2009 0.02989 0.087991 0.02182 0.037219 -0.1153 8.0383
20 DQC 2010 Y2010 0.004546 0.148599 0.01327 0.035718 -0.46401 11.145
20 DQC 2011 Y2011 0.006866 0.038583 0.013317 0.028289 0.033947 12.35
20 DQC 2012 Y2012 0.00733 0.021305 0.012659 0.029629 -0.12552 8.8163
21 DRC 2008 Y2008 0.001508 0.015776 0.023339 0.03329 -0.04183 12.1296
21 DRC 2009 Y2009 0.022182 0.439641 0.02182 0.032486 -0.22527 8.0383
21 DRC 2010 Y2010 0.121807 0.087941 0.01327 0.040232 -7.59307 11.145
21 DRC 2011 Y2011 0.085987 0.010239 0.013317 0.034043 -4.85636 12.35
21 DRC 2012 Y2012 0.041482 0.019588 0.012659 0.036147 -3.88183 8.8163
22 DXV 2008 Y2008 0.007307 0.023339 0.032294 0 -0.00649 12.1296
22 DXV 2009 Y2009 0.021313 0.02182 0.032833 0.010918 0 8.0383
22 DXV 2010 Y2010 0.125747 0.01327 0.036404 0 -0.08625 11.145
22 DXV 2011 Y2011 0.022811 0.007475 0.013317 0.028366 -0.09238 12.35
22 DXV 2012 Y2012 0.020987 0.002895 0.012659 0.028825 -0.92293 8.8163
23 FBT 2008 Y2008 0.020465 0.023339 0.034103 0 -0.16227 12.1296
23 FBT 2009 Y2009 0.026403 0.02182 0.030426 0 0.050321 8.0383
23 FBT 2010 Y2010 0.004536 0.01327 0.027174 0 0.034438 11.145
23 FBT 2011 Y2011 0.001259 0.013317 0.030446 0 0.100366 12.35
23 FBT 2012 Y2012 0.000568 0.012659 0.033326 0 0.055147 8.8163
24 FMC 2008 Y2008 0.076394 0.021815 0.023339 0.031218 -0.03378 12.1296
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 8.0383 24 FMC 2009 Y2009 0.041069 0.03663 0.02182 0.033494 -0.37104
24 FMC 2010 Y2010 0.053786 0.037102 0.01327 0.028144 -0.25127 11.145
24 FMC 2011 Y2011 0.038144 0.007275 0.013317 0.024537 -0.55774 12.35
24 FMC 2012 Y2012 0.0782 0.017889 0.012659 0.024351 -0.2791 8.8163
25 FPT 2008 Y2008 1.68E-05 0.047329 0.023339 0.03936 -1.75083 12.1296
25 FPT 2009 Y2009 9.91E-06 0.058181 0.02182 0.027131 0.059562 8.0383
25 FPT 2011 Y2011 6.89E-06 0.023193 0.013317 0.018647 0.489279 12.35
25 FPT 2012 Y2012 0.004702 0.005406 0.012659 0.021186 -4.22738 8.8163
26 GIL 2008 Y2008 0.059375 0.025156 0.023339 0.033755 -0.27077 12.1296
26 GIL 2009 Y2009 0.050597 0.088222 0.02182 0.030656 -0.19588 8.0383
26 GIL 2010 Y2010 0.04096 0.073795 0.01327 0.026253 -1.53534 11.145
26 GIL 2011 Y2011 0.029504 0.026185 0.013317 0.017733 -0.60357 12.35
26 GIL 2012 Y2012 0.025396 0.016623 0.012659 0.028113 -0.07085 8.8163
27 GMD 2008 Y2008 0 0.023784 0.023339 0.032744 0.077771 12.1296
27 GMD 2009 Y2009 0.000218 0.242888 0.02182 0.035755 -0.12529 8.0383
27 GMD 2010 Y2010 0.00069 0.084662 0.01327 0.029584 -3.05695 11.145
27 GMD 2011 Y2011 0.000657 0.01509 0.013317 0.022602 0.067322 12.35
27 GMD 2012 Y2012 0.000669 0.009724 0.012659 0.027912 0.018025 8.8163
28 HAG 2008 Y2008 1.01E-06 0.000287 0.023339 0.017806 6.126794 12.1296
28 HAG 2009 Y2009 7.38E-07 0.061023 0.02182 0.037674 -3.30483 8.0383
28 HAG 2010 Y2010 4.79E-07 0.036292 0.01327 0.016446 0.244942 11.145
28 HAG 2011 Y2011 3.52E-07 0.011617 0.013317 0.032892 -3.66519 12.35
28 HAG 2012 Y2012 2.88E-07 0.008513 0.012659 0.026965 -0.17097 8.8163
29 HAS 2008 Y2008 0.021836 0.024594 0.023339 0.031667 0.034274 12.1296
29 HAS 2009 Y2009 0.032476 0.029263 0.02182 0.037557 -1.248 8.0383
29 HAS 2010 Y2010 0.033055 0.031762 0.01327 0.030202 0.1348 11.145
29 HAS 2011 Y2011 0.037075 0.002279 0.013317 0.02476 -0.07414 12.35
29 HAS 2012 Y2012 0.038621 0.000775 0.012659 0.024954 -0.00931 8.8163
30 HAX 2008 Y2008 0.030676 0.022977 0.023339 0.032655 0.153719 12.1296
30 HAX 2009 Y2009 0.030108 0.023896 0.02182 0.043632 -3.88359 8.0383
30 HAX 2010 Y2010 0.026896 0.013832 0.01327 0.026155 0.016235 11.145
30 HAX 2011 Y2011 0.003626 0.001472 0.013317 0.030989 -2.12433 12.35
30 HAX 2012 Y2012 0.004679 0.000763 0.012659 0.025265 -0.08096 8.8163
31 HBC 2008 Y2008 0.005612 0.016986 0.023339 0.03245 0.23311 12.1296
31 HBC 2009 Y2009 0.009278 0.105266 0.02182 0.034792 -0.07051 8.0383
31 HBC 2010 Y2010 0.016763 0.039307 0.01327 0.022453 -0.29167 11.145
31 HBC 2011 Y2011 0.015559 0.018882 0.013317 0.022032 -1.69715 12.35
31 HBC 2012 Y2012 0.014513 0.020048 0.012659 0.042189 -7.68697 8.8163
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
32 HDC 2008 Y2008 0.008663 0.030755 0.023339 0.033918 -0.26009 TREASURY BILL 12.1296
32 HDC 2009 Y2009 0.014235 6.486554 0.02182 0.03504 -0.3489 8.0383
32 HDC 2010 Y2010 0.021592 0.05609 0.01327 0.027623 -3.8705 11.145
32 HDC 2011 Y2011 0.018268 0.003745 0.013317 0.025242 -1.12421 12.35
32 HDC 2012 Y2012 0.024329 0.001411 0.012659 0.025901 -0.09901 8.8163
33 HMC 2008 Y2008 0.020716 0.009244 0.023339 0.035976 -0.55635 12.1296
33 HMC 2009 Y2009 0.026156 1.630884 0.02182 0.036014 -0.06244 8.0383
33 HMC 2010 Y2010 0.025779 0.031004 0.01327 0.029817 0.073138 11.145
33 HMC 2012 Y2012 0.060807 0.002605 0.012659 0.024003 -0.41281 8.8163
0 34 HPG 2008 Y2008 0.032443 0.023339 0.036504 -1.57307 12.1296
0 34 HPG 2009 Y2009 5.45811 0.02182 0.029643 0.050381 8.0383
0 34 HPG 2010 Y2010 0.016034 0.01327 0.027585 -6.09259 11.145
0 34 HPG 2011 Y2011 0.007096 0.013317 0.022791 0.28941 12.35
0 34 HPG 2012 Y2012 0.004451 0.012659 0.027762 -1.14298 8.8163
35 HRC 2008 Y2008 0.083562 0.029457 0.023339 0.032864 0.122877 12.1296
35 HRC 2009 Y2009 0.122949 0.696531 0.02182 0.034641 -0.02559 8.0383
35 HRC 2010 Y2010 0.121206 0.067703 0.01327 0.024478 -0.30397 11.145
35 HRC 2011 Y2011 0.122719 0.037004 0.013317 0.012309 -0.66018 12.35
35 HRC 2012 Y2012 0.149732 0.005383 0.012659 0.02422 -0.16344 8.8163
0 36 HSG 2008 Y2008 0.001192 0.023339 0.024582 -3.9899 12.1296
0 36 HSG 2009 Y2009 2.534036 0.02182 0.036356 -0.15986 8.0383
0 36 HSG 2010 Y2010 0.036109 0.01327 0.029288 -1.64684 11.145
0 36 HSG 2011 Y2011 0.007261 0.013317 0.026089 0.25066 12.35
0 36 HSG 2012 Y2012 0.015121 0.012659 0.028376 -0.11158 8.8163
HSI 2008 Y2008 0.011428 0.018122 0.023339 0.032621 37 -0.29823 12.1296
HSI 2009 Y2009 0.01348 0.387281 0.02182 0.030566 37 -0.00753 8.0383
HSI 2010 Y2010 0.017422 0.034957 0.01327 0.029143 37 0.010868 11.145
HSI 2011 Y2011 0.015131 0.004759 0.013317 0.023642 37 -0.60338 12.35
HSI 2012 Y2012 0.016679 0.002114 0.012659 0.026824 37 -1.09635 8.8163
38 HT1 2008 Y2008 0.003931 0.003107 0.023339 0.034056 0.080052 12.1296
38 HT1 2009 Y2009 0.006508 0.381602 0.02182 0.029682 -0.1871 8.0383
38 HT1 2010 Y2010 0.008219 0.001379 0.01327 0.021451 0.131156 11.145
38 HT1 2011 Y2011 0.0082 0.000446 0.013317 0.023877 -0.31164 12.35
38 HT1 2012 Y2012 0.007947 0.001242 0.012659 0.030073 -0.07774 8.8163
ICF 2008 Y2008 0.007943 0.01003 0.023339 0.033003 39 -0.22703 12.1296
ICF 2009 Y2009 0.018276 0.44122 0.02182 0.034405 39 -0.14217 8.0383
ICF 2010 Y2010 0.025007 0.034698 0.01327 0.029576 39 0.032081 11.145
ICF 2011 Y2011 0.023463 0.003578 0.013317 0.028144 39 -0.77202 12.35
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
ICF 2012 Y2012 0.022702 0.000938 0.012659 0.027985 TREASURY BILL 8.8163 -0.00395 39
IMP 2008 Y2008 0.100223 0.031373 0.023339 0.029462 12.1296 0.020272 40
IMP 2009 Y2009 0.116749 3.782532 0.02182 0.026662 8.0383 0.056557 40
IMP 2010 Y2010 0.149072 0.01405 0.01327 0.020482 11.145 -0.22088 40
IMP 2011 Y2011 0.173249 0.005146 0.013317 0.026096 12.35 -0.15251 40
IMP 2012 Y2012 0.193149 0.003133 0.012659 0.020946 8.8163 -0.6661 40
ITA 2008 Y2008 0 0.014442 0.023339 0.033764 12.1296 -0.20083 41
ITA 2009 Y2009 0 0.265547 0.02182 0.041187 8.0383 -1.39585 41
ITA 2010 Y2010 0 0.018501 0.01327 0.034587 11.145 -4.14744 41
ITA 2011 Y2011 0 0.007454 0.013317 0.026568 0.373424 12.35 41
42 KHA 2008 Y2008 0.004983 0.015135 0.023339 0.03343 12.1296 -0.11047
42 KHA 2009 Y2009 0.014533 1.448327 0.02182 0.032502 8.0383 -0.14426
42 KHA 2010 Y2010 0.02946 0.046634 0.01327 0.023772 11.145 -0.10891
42 KHA 2011 Y2011 0.043878 0.012595 0.013317 0.020611 12.35 -0.1331
42 KHA 2012 Y2012 0.048281 0.005011 0.012659 0.018835 8.8163 0.200736
43 KMR 2008 Y2008 0 0.017782 0.023339 0.030776 12.1296 0.145426
43 KMR 2009 Y2009 0.00285 0.222779 0.02182 0.032445 8.0383 -0.135
43 KMR 2010 Y2010 0.004818 0.020012 0.01327 0.028355 11.145 -0.543
43 KMR 2011 Y2011 0.007662 0.006699 0.013317 0.025985 0.292833 12.35
43 KMR 2012 Y2012 0.008059 0.005955 0.012659 0.029223 8.8163 -0.10386
L10 2008 Y2008 0 0.007112 0.023339 0.034886 12.1296 -0.14508 44
L10 2009 Y2009 0.026658 0.463884 0.02182 0.03267 8.0383 -0.00511 44
L10 2010 Y2010 0.032309 0.080212 0.01327 0.033349 11.145 -0.01492 44
L10 2011 Y2011 0.04284 0.007963 0.013317 0.027781 12.35 0.08741 44
L10 2012 Y2012 0.047831 0.001417 0.012659 0.028017 8.8163 -0.17327 44
LAF 2008 Y2008 0.064066 0.058754 0.023339 0.033774 12.1296 0.07944 45
LAF 2009 Y2009 0.021299 0.799132 0.02182 0.039612 8.0383 -1.03251 45
LAF 2010 Y2010 0.028087 0.091399 0.01327 0.033731 11.145 -0.39188 45
LAF 2011 Y2011 0.05517 0.040755 0.013317 0.024133 12.35 -0.96793 45
LAF 2012 Y2012 0.169348 0.007694 0.012659 0.02641 8.8163 0.113761 45
46 LGC 2008 Y2008 0.013515 0.020181 0.023339 0.040196 12.1296 -2.50223
46 LGC 2009 Y2009 0.003715 1.371063 0.02182 0.035337 8.0383 -0.1874
46 LGC 2010 Y2010 0.008824 0.01697 0.01327 0.028559 11.145 -0.13367
46 LGC 2011 Y2011 0.009089 0.009386 0.013317 0.032127 12.35 -0.11043
46 LGC 2012 Y2012 0.009446 0.0033 0.012659 0.0335 8.8163 0.047112
LSS 2008 Y2008 0.122945 0.006615 0.023339 0.034115 12.1296 -0.41775 47
LSS 2009 Y2009 0.112125 3.717346 0.02182 0.03593 8.0383 -0.19513 47
LSS 2010 Y2010 0.082477 0.042321 0.01327 0.02284 11.145 0.055616 47
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 12.35 47 LSS 2011 Y2011 0.114687 0.008655 0.013317 0.025419 -3.29625
47 LSS 2012 Y2012 0.178291 0.009143 0.012659 0.025971 0.004128 8.8163
48 MCP 2008 Y2008 0.069956 0.014317 0.023339 0.032072 -0.13754 12.1296
48 MCP 2009 Y2009 0.02832 11.04183 0.02182 0.043068 -3.6636 8.0383
48 MCP 2010 Y2010 0.026498 0.008863 0.01327 0.023207 0.140634 11.145
48 MCP 2011 Y2011 0.025746 0.001836 0.013317 0.020178 -0.40929 12.35
48 MCP 2012 Y2012 0.046205 0.001098 0.012659 0.02692 -0.28465 8.8163
49 MHC 2008 Y2008 0.05115 0.021191 0.023339 0.033249 0.022215 12.1296
49 MHC 2009 Y2009 0.005628 0.341555 0.02182 0.035634 -0.28918 8.0383
49 MHC 2010 Y2010 0.009146 0.035508 0.01327 0.031156 0.106775 11.145
49 MHC 2011 Y2011 0.010394 0.004549 0.013317 0.031156 0.228719 12.35
49 MHC 2012 Y2012 0.012183 0.000567 0.012659 0.03253 -0.01661 8.8163
50 MPC 2009 Y2009 0.017951 0.930595 0.02182 0.034274 -0.19408 8.0383
50 MPC 2010 Y2010 0.005057 0.006112 0.01327 0.022103 0.003262 11.145
50 MPC 2011 Y2011 0.005367 0.003372 0.013317 0.024906 0.05639 12.35
50 MPC 2012 Y2012 0.00671 0.001622 0.012659 0.029013 -0.06767 8.8163
51 NSC 2008 Y2008 0.053859 0.032012 0.023339 0.032399 -0.37533 12.1296
51 NSC 2009 Y2009 0.014712 4.864486 0.02182 0.035001 -2.68246 8.0383
51 NSC 2010 Y2010 0.058207 0.015398 0.01327 0.021455 0.190357 11.145
51 NSC 2011 Y2011 0.079959 0.006565 0.013317 0.02296 -0.1306 12.35
51 NSC 2012 Y2012 0.144206 0.001168 0.012659 0.028116 -0.91386 8.8163
52 NTL 2008 Y2008 0 0.085452 0.023339 0.0484 -4.88489 12.1296
52 NTL 2009 Y2009 0 28.12536 0.02182 0.034823 -0.21482 8.0383
52 NTL 2010 Y2010 0.002291 0.112673 0.01327 0.038606 -8.95274 11.145
52 NTL 2011 Y2011 0.00488 0.012348 0.013317 0.043954 -6.45344 12.35
52 NTL 2012 Y2012 0.008777 0.021873 0.012659 0.031099 0.03039 8.8163
53 OPC 2008 Y2008 0.086209 0.004577 0.023339 0.0365 -1.05675 12.1296
53 OPC 2009 Y2009 0.112679 0.146984 0.02182 0.02779 0.04839 8.0383
53 OPC 2010 Y2010 0.16037 0.007628 0.01327 0.023453 0.054566 11.145
53 OPC 2011 Y2011 0.154319 0.010154 0.013317 0.033292 -5.79128 12.35
53 OPC 2012 Y2012 0.221869 0.005232 0.012659 0.026568 -0.01421 8.8163
54 PAC 2008 Y2008 0.084214 0.018596 0.023339 0.031949 -0.31117 12.1296
54 PAC 2009 Y2009 0.051162 0.596416 0.02182 0.03206 -1.79124 8.0383
54 PAC 2010 Y2010 0.053184 0.00179 0.01327 0.021821 -0.23433 11.145
54 PAC 2011 Y2011 0.065014 0.003083 0.013317 0.027835 -0.20583 12.35
54 PAC 2012 Y2012 0.070018 0.003571 0.012659 0.030591 -0.1365 8.8163
55 PET 2008 Y2008 0.00865 0.018431 0.023339 0.035542 0.030999 12.1296
55 PET 2009 Y2009 0.005175 0.285372 0.02182 0.034059 -0.03517 8.0383
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
PET 2010 Y2010 0.009912 0.046005 0.01327 0.026772 0.093663 TREASURY BILL 11.145 55
55 PET 2011 Y2011 0.016707 0.010784 0.013317 0.024288 -0.24598 12.35
55 PET 2012 Y2012 0.022795 0.013009 0.012659 0.022549 -0.29665 8.8163
56 PGC 2008 Y2008 0.124116 0.008096 0.023339 0.031078 -0.07626 12.1296
56 PGC 2009 Y2009 0.092542 0.032845 0.02182 0.035547 -0.06197 8.0383
56 PGC 2010 Y2010 0.081469 0.04063 0.01327 0.029345 0.188861 11.145
56 PGC 2011 Y2011 0.092502 0.003894 0.013317 0.030505 -2.13109 12.35
56 PGC 2012 Y2012 0.070336 0.00627 0.012659 0.030163 -0.10816 8.8163
57 PNC 2008 Y2008 0.010839 0.005888 0.023339 0.031351 0.115062 12.1296
57 PNC 2009 Y2009 0.006435 0.030892 0.02182 0.034672 -0.54263 8.0383
57 PNC 2010 Y2010 0.002724 0.044089 0.01327 0.028341 0.010009 11.145
57 PNC 2011 Y2011 0.002447 0.003583 0.013317 0.022397 -0.12919 12.35
57 PNC 2012 Y2012 0.002535 0.001222 0.012659 0.029016 -0.20629 8.8163
58 PPC 2008 Y2008 0.028674 0.007413 0.023339 0.033892 -0.01289 12.1296
58 PPC 2010 Y2010 0.026853 0.007152 0.01327 0.022225 0.189565 11.145
58 PPC 2011 Y2011 0.022782 0.00208 0.013317 0.023282 0.118388 12.35
58 PPC 2012 Y2012 0.021884 0.001451 0.012659 0.026083 0.042888 8.8163
59 PTC 2008 Y2008 0.049182 7.55E-05 0.023339 0.035155 -1.93675 12.1296
59 PTC 2009 Y2009 0.055641 0.027908 0.02182 0.032028 -0.0275 8.0383
59 PTC 2010 Y2010 0.05523 0.068636 0.01327 0.031784 0.093029 11.145
59 PTC 2011 Y2011 0.055859 0.038442 0.013317 0.029802 0.103941 12.35
59 PTC 2012 Y2012 0.067384 0.044961 0.012659 0.038168 -0.16053 8.8163
60 PVD 2008 Y2008 0.017326 0.034161 0.023339 0.03322 -0.91977 12.1296
60 PVD 2009 Y2009 0.0184 0.028984 0.02182 0.032016 -1.29854 8.0383
60 PVD 2010 Y2010 0.020913 0.016636 0.01327 0.020076 0.086269 11.145
60 PVD 2011 Y2011 0.022909 0.009 0.013317 0.021991 -0.12186 12.35
60 PVD 2012 Y2012 0.029176 0.005148 0.012659 0.02251 -0.0952 8.8163
61 PVT 2008 Y2008 0.000189 0.01427 0.023339 0.038736 -0.88356 12.1296
61 PVT 2009 Y2009 0.003344 0.021015 0.02182 0.033775 0.002505 8.0383
61 PVT 2010 Y2010 0.005565 0.008977 0.01327 0.026147 0.257009 11.145
61 PVT 2011 Y2011 0.011909 0.00174 0.013317 0.025435 0.313465 12.35
61 PVT 2012 Y2012 0.015718 0.002353 0.012659 0.029564 -0.09663 8.8163
62 RAL 2008 Y2008 0.058862 0.023966 0.023339 0.032907 0.030647 12.1296
62 RAL 2009 Y2009 0.050215 0.115392 0.02182 0.033977 0.028448 8.0383
62 RAL 2010 Y2010 0.050229 0.072651 0.01327 0.027202 0.067704 11.145
62 RAL 2011 Y2011 0.080648 0.025964 0.013317 0.024106 -0.00368 12.35
62 RAL 2012 Y2012 0.084263 0.013544 0.012659 0.027457 -0.05801 8.8163
63 REE 2008 Y2008 0.026998 0.031821 0.023339 0.036819 -1.25238 12.1296
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
63 REE 2009 Y2009 0.020822 0.169192 0.02182 0.034144 TREASURY BILL 8.0383 -0.04932
63 REE 2010 Y2010 0.014192 0.04621 0.01327 0.041655 -8.60751 11.145
63 REE 2011 Y2011 0.013293 0.013466 0.013317 0.021737 -0.25777 12.35
63 REE 2012 Y2012 0.010832 0.010812 0.012659 0.02302 -0.18819 8.8163
RIC 2008 Y2008 0 0.00379 0.023339 0.033659 -0.13637 12.1296 64
RIC 2009 Y2009 0 0.002239 0.02182 0.03325 -0.07938 8.0383 64
RIC 2010 Y2010 0 0.000734 0.01327 0.028929 -0.40463 11.145 64
RIC 2011 Y2011 0 8.58E-05 0.013317 0.031364 0.148495 12.35 64
RIC 2012 Y2012 0 0.000105 0.012659 0.03049 -0.12216 8.8163 64
65 SAM 2008 Y2008 0.039732 0.034175 0.023339 0.034374 -0.43155 12.1296
65 SAM 2009 Y2009 0.033662 0.145609 0.02182 0.033501 -0.05113 8.0383
65 SAM 2010 Y2010 0.034315 0.070228 0.01327 0.024623 0.083244 11.145
65 SAM 2011 Y2011 0.038809 0.009944 0.013317 0.038782 -6.82264 12.35
65 SAM 2012 Y2012 0.03778 0.012899 0.012659 0.029618 -0.09031 8.8163
SAV 2008 Y2008 0.00929 0.008149 0.023339 0.029601 0.104004 12.1296 66
SAV 2009 Y2009 0.012742 0.026303 0.02182 0.032842 -0.33973 8.0383 66
SAV 2011 Y2011 0.017304 0.000975 0.013317 0.029643 -0.14114 12.35 66
SAV 2012 Y2012 0.017563 0.005505 0.012659 0.0292 -0.05272 8.8163 66
SBT 2008 Y2008 0.002961 0.003156 0.023339 0.02966 -0.13104 12.1296 67
SBT 2009 Y2009 0.002863 0.013298 0.02182 0.032194 0.079414 8.0383 67
SBT 2010 Y2010 0.002522 0.016234 0.01327 0.024377 -0.29333 11.145 67
SBT 2011 Y2011 0.00206 0.009824 0.013317 0.023203 -0.14199 12.35 67
SBT 2012 Y2012 0.02201 0.005827 0.012659 0.028022 -0.53177 8.8163 67
SC5 2008 Y2008 0.020097 0.087462 0.023339 0.035626 -0.08379 12.1296 68
SC5 2009 Y2009 0.022501 0.152589 0.02182 0.03556 -0.20634 8.0383 68
SC5 2010 Y2010 0.02278 0.24615 0.01327 0.029953 0.035697 11.145 68
SC5 2011 Y2011 0.029264 0.01268 0.013317 0.031701 -0.27485 12.35 68
SC5 2012 Y2012 0.02523 0.002818 0.012659 0.024495 -0.08901 8.8163 68
SCD 2008 Y2008 0.194302 0.012699 0.023339 0.031243 -0.1023 12.1296 69
SCD 2009 Y2009 0.208749 0.011545 0.02182 0.033242 -0.168 8.0383 69
SCD 2010 Y2010 0.255892 0.018823 0.01327 0.02868 -0.16289 11.145 69
SCD 2011 Y2011 0.256281 0.000234 0.013317 0.029465 -0.04561 12.35 69
SCD 2012 Y2012 0.267469 0.003154 0.012659 0.0278 -0.76959 8.8163 69
SFC 2008 Y2008 0.080513 0.033447 0.023339 0.034491 -0.07731 12.1296 70
SFC 2009 Y2009 0.021259 0.033526 0.02182 0.043746 -3.42997 8.0383 70
SFC 2010 Y2010 0.011197 0.020818 0.01327 0.028655 -1.26075 11.145 70
SFC 2011 Y2011 0.145591 0.002539 0.013317 0.033258 0.062368 12.35 70
SFC 2012 Y2012 0.093564 0.000441 0.012659 0.027139 0.020552 8.8163 70
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 12.1296 SGT 2008 Y2008 0 0.012678 0.023339 0.037929 71 -1.19852
SGT 2009 Y2009 0 0.007268 0.02182 0.036146 71 -0.04756 8.0383
SGT 2010 Y2010 0 0.002992 0.01327 0.029021 71 0.137408 11.145
SGT 2011 Y2011 0 0.00047 0.013317 0.023047 71 0.071186 12.35
SGT 2012 Y2012 0 0.00017 0.012659 0.024973 71 -0.08197 8.8163
SJD 2008 Y2008 0.025845 0.003837 0.023339 0.030673 72 -0.43745 12.1296
SJD 2009 Y2009 0.034295 0.006796 0.02182 0.02637 72 -0.01835 8.0383
SJD 2010 Y2010 0.056885 0.003856 0.01327 0.022657 72 -0.88918 11.145
SJD 2011 Y2011 0.066259 0.000572 0.013317 0.022705 72 -0.85138 12.35
SJD 2012 Y2012 0.07557 0.000656 0.012659 0.019244 72 0.126266 8.8163
SJS 2008 Y2008 0.287998 0.041688 0.023339 0.034576 73 0.10627 12.1296
SJS 2009 Y2009 0.007092 0.154487 0.02182 0.049441 73 -5.79336 8.0383
SJS 2010 Y2010 0.105651 0.085676 0.01327 0.023033 73 0.147439 11.145
SJS 2011 Y2011 0.129622 0.02046 0.013317 0.029091 73 0.21414 12.35
SJS 2012 Y2012 0.118808 0.011949 0.012659 0.030739 73 0.032695 8.8163
74 SMC 2008 Y2008 0.018432 0.042053 0.023339 0.032645 -0.03039 12.1296
74 SMC 2009 Y2009 0.021446 0.063887 0.02182 0.037336 -1.29966 8.0383
74 SMC 2010 Y2010 0.020363 0.028363 0.01327 0.02242 0.247757 11.145
74 SMC 2012 Y2012 0.034864 0.00147 0.012659 0.015949 0.426243 8.8163
SSC 2008 Y2008 0.144107 0.014505 0.023339 0.032171 75 -0.07329 12.1296
SSC 2009 Y2009 0.146809 0.03673 0.02182 0.031915 75 -0.15163 8.0383
SSC 2010 Y2010 0.159306 0.008324 0.01327 0.028794 75 -4.46485 11.145
SSC 2011 Y2011 0.153853 0.008591 0.013317 0.023982 75 -0.07346 12.35
SSC 2012 Y2012 0.135806 0.006167 0.012659 0.025031 75 -0.07935 8.8163
SZL 2008 Y2008 0.085354 0.012835 0.023339 0.03418 76 -0.4479 12.1296
SZL 2009 Y2009 0.111861 0.897235 0.02182 0.035117 76 -0.08871 8.0383
SZL 2010 Y2010 0.021949 0.074639 0.01327 0.041339 76 -6.00461 11.145
SZL 2011 Y2011 0.037806 0.006526 0.013317 0.021327 76 -0.35178 12.35
SZL 2012 Y2012 0.042399 0.002824 0.012659 0.025737 76 -0.03592 8.8163
77 TCM 2008 Y2008 0.01628 0.020778 0.023339 0.034742 0.002626 12.1296
77 TCM 2009 Y2009 0.007946 0.350646 0.02182 0.035521 -0.11762 8.0383
77 TCM 2010 Y2010 -0.00296 0.061857 0.01327 0.027379 -0.02106 11.145
77 TCM 2011 Y2011 0.003707 0.019842 0.013317 0.025022 0.310629 12.35
77 TCM 2012 Y2012 0.012424 0.005066 0.012659 0.029308 -0.21229 8.8163
TCR 2008 Y2008 0.022658 0.002347 0.023339 0.028902 78 -0.12684 12.1296
TCR 2009 Y2009 0.019285 0.61705 0.02182 0.031487 78 -0.03037 8.0383
TCR 2010 Y2010 0.030964 0.001515 0.01327 0.023486 78 -0.07856 11.145
TCR 2011 Y2011 0.02968 0.000405 0.013317 0.025212 78 -0.49016 12.35
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 8.8163 78 TCR 2012 Y2012 0.038266 0.000505 0.012659 0.022691 -0.72964
79 TDH 2008 Y2008 0.078704 0.047501 0.023339 0.034017 -0.11936 12.1296
79 TDH 2009 Y2009 0.119154 0.552816 0.02182 0.03913 -3.0287 8.0383
79 TDH 2010 Y2010 0.131269 0.084215 0.01327 0.025329 0.193732 11.145
79 TDH 2011 Y2011 0.1918 0.021188 0.013317 0.025918 0.300549 12.35
79 TDH 2012 Y2012 0.207765 0.014491 0.012659 0.029182 0.068239 8.8163
80 TNA 2008 Y2008 0.034339 0.014105 0.023339 0.032355 0.074187 12.1296
80 TNA 2009 Y2009 0.020338 0.374068 0.02182 0.03755 -2.91356 8.0383
80 TNA 2010 Y2010 0.022423 0.031099 0.01327 0.031163 -0.13199 11.145
80 TNA 2011 Y2011 0.077309 0.004049 0.013317 0.029001 -0.17094 12.35
80 TNA 2012 Y2012 0.088008 0.000543 0.012659 0.025162 -0.05846 8.8163
TPC 2008 Y2008 0 0.007844 0.023339 0.046051 81 -5.12455 12.1296
TPC 2009 Y2009 0 2.10821 0.02182 0.034561 81 -0.03887 8.0383
TPC 2010 Y2010 0 0.043097 0.01327 0.027904 81 -0.5517 11.145
TPC 2011 Y2011 0 0.003811 0.013317 0.022541 81 -1.08025 12.35
TPC 2012 Y2012 0 0.008408 0.012659 0.027527 81 -0.78371 8.8163
82 TRA 2008 Y2008 0.143354 0.001297 0.023339 0.035918 -1.6057 12.1296
82 TRA 2009 Y2009 0.135191 2.760568 0.02182 0.030702 -1.82417 8.0383
82 TRA 2010 Y2010 0.094172 0.012719 0.01327 0.021492 -1.60905 11.145
82 TRA 2011 Y2011 0.096368 0.011624 0.013317 0.020956 -0.21554 12.35
TRC 2008 Y2008 0.141444 0.020974 0.023339 0.033874 83 -0.19548 12.1296
TRC 2009 Y2009 0.209177 0.556569 0.02182 0.032401 83 -0.05047 8.0383
TRC 2010 Y2010 0.243814 0.024846 0.01327 0.019818 83 -0.07523 11.145
TRC 2011 Y2011 0.276777 0.003006 0.013317 0.022505 83 -0.0183 12.35
TRC 2012 Y2012 0.461046 0.006074 0.012659 0.021753 83 -0.31012 8.8163
TS4 2008 Y2008 0.022432 0.007509 0.023339 0.036759 84 -0.93296 12.1296
TS4 2009 Y2009 0.014964 0.6869 0.02182 0.037714 84 -0.24951 8.0383
TS4 2010 Y2010 0.009991 0.171603 0.01327 0.03497 84 0.017722 11.145
TS4 2011 Y2011 0.00776 0.032944 0.013317 0.030312 84 0.199266 12.35
TS4 2012 Y2012 0.00601 0.017732 0.012659 0.028811 84 0.022247 8.8163
TSC 2008 Y2008 0.026159 0.076634 0.023339 0.033969 85 -0.16457 12.1296
TSC 2009 Y2009 0.051797 7.816869 0.02182 0.033474 85 0.017546 8.0383
TSC 2010 Y2010 0.069953 0.060427 0.01327 0.030808 85 0.130793 11.145
TSC 2011 Y2011 0.061817 0.009662 0.013317 0.028613 85 0.069582 12.35
TSC 2012 Y2012 0.156465 0.013224 0.012659 0.02573 85 0.008602 8.8163
UIC 2008 Y2008 0.029597 0.005099 0.023339 0.035059 86 -0.27616 12.1296
UIC 2009 Y2009 0.037705 0.016666 0.02182 0.036782 86 -0.16555 8.0383
UIC 2010 Y2010 0.038909 0.026043 0.01327 0.035361 86 0.076706 11.145
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
TREASURY BILL 12.35 86 UIC 2011 Y2011 0.036967 0.001188 0.013317 0.026783 -0.33699
86 UIC 2012 Y2012 0.053669 0.000567 0.012659 0.025392 -0.39373 8.8163
87 VFC 2008 Y2008 0.027265 0.007378 0.023339 0.037415 -1.96778 12.1296
87 VFC 2009 Y2009 0.025219 0.016995 0.02182 0.032371 -0.04715 8.0383
87 VFC 2010 Y2010 0.016657 0.053649 0.01327 0.030877 -0.0131 11.145
87 VFC 2011 Y2011 0.015019 0.022515 0.013317 0.025703 0.044609 12.35
87 VFC 2012 Y2012 0 0.000546 0.012659 0.0251 0.040427 8.8163
88 VHC 2008 Y2008 0 0.007816 0.023339 0.035635 -0.06796 12.1296
88 VHC 2009 Y2009 0 0.009799 0.02182 0.034177 -0.15965 8.0383
88 VHC 2010 Y2010 0 0.010455 0.01327 0.030937 -1.89395 11.145
88 VHC 2011 Y2011 0 0.003233 0.013317 0.026162 -0.08472 12.35
88 VHC 2012 Y2012 0 0.001079 0.012659 0.024809 -0.07218 8.8163
89 VIC 2008 Y2008 0 0.031301 0.023339 0.036355 -4.74358 12.1296
89 VIC 2009 Y2009 0 0.013373 0.02182 0.039554 -2.14493 8.0383
89 VIC 2010 Y2010 0 0.013549 0.01327 0.034711 -8.13279 11.145
0.018027 0.013317 0.026921 0.005707 89 VIC 2011 Y2011 0 12.35
0.00803 0.012659 0.023344 89 VIC 2012 Y2012 0 -3.03989 8.8163
90 VID 2008 Y2008 0.010321 0.013733 0.023339 0.031233 -0.24384 12.1296
90 VID 2009 Y2009 0.010114 0.036535 0.02182 0.03047 -0.26815 8.0383
90 VID 2010 Y2010 0.010674 0.05181 0.01327 0.029424 -0.02817 11.145
90 VID 2011 Y2011 0.010325 0.005854 0.013317 0.025998 0.136966 12.35
90 VID 2012 Y2012 0.011345 0.002692 0.012659 0.029332 0.011777 8.8163
91 VIS 2009 Y2009 0.021478 0.358976 0.02182 0.036419 -0.2507 8.0383
91 VIS 2010 Y2010 0.066407 0.183761 0.01327 0.041767 -4.30258 11.145
91 VIS 2011 Y2011 0.098671 0.041822 0.013317 0.027961 0.357467 12.35
91 VIS 2012 Y2012 0.051871 0.015487 0.012659 0.030145 0.13649 8.8163
92 VNA 2008 Y2008 0.089441 0.012323 0.023339 0.038108 -1.05015 12.1296
92 VNA 2009 Y2009 0.059865 0.024321 0.02182 0.032588 0.009645 8.0383
92 VNA 2010 Y2010 0.054472 0.030529 0.01327 0.027102 0.242219 11.145
92 VNA 2011 Y2011 0.049119 0.001938 0.013317 0.027553 -0.3115 12.35
92 VNA 2012 Y2012 0.054621 0.00259 0.012659 0.028985 0.012643 8.8163
93 VNE 2008 Y2008 0.002837 0.01216 0.023339 0.032486 0.216553 12.1296
93 VNE 2009 Y2009 0.002835 0.054106 0.02182 0.033642 -0.09011 8.0383
93 VNE 2010 Y2010 0.003118 0.049969 0.01327 0.036835 -1.91427 11.145
93 VNE 2011 Y2011 0.003869 0.010336 0.013317 0.027412 0.3321 12.35
93 VNE 2012 Y2012 0.004075 0.014972 0.012659 0.030503 -0.11032 8.8163
94 VNM 2008 Y2008 0.145752 0.021198 0.023339 0.030982 -0.12995 12.1296
94 VNM 2009 Y2009 0.20812 0.017717 0.02182 0.039719 -6.32399 8.0383
STT ma STT NAM RDEXP TURN_FIRM VOL_VNI VOL_FIRM SKEW_FIRM
94 VNM 2010 Y2010 0.201641 0.015507 0.01327 0.015003 0.474985 TREASURY BILL 11.145
94 VNM 2011 Y2011 0.058271 0.008979 0.013317 0.027454 -7.37017 12.35
94 VNM 2012 Y2012 0.004766 0.001297 0.012659 0.026381 -7.95653 8.8163
95 VNS 2008 Y2008 0.011508 0.011975 0.023339 0.032754 -0.04234 12.1296
95 VNS 2009 Y2009 0.016497 0.06009 0.02182 0.031174 -0.01978 8.0383
95 VNS 2010 Y2010 0.020412 0.065722 0.01327 0.033038 -4.61056 11.145
95 VNS 2011 Y2011 0.027554 0.004454 0.013317 0.028554 -0.03074 12.35
95 VNS 2012 Y2012 0.036 0.004679 0.012659 0.030177 -0.19035 8.8163
96 VSC 2008 Y2008 0.13322 0.066317 0.023339 0.0348 -0.60849 12.1296
96 VSC 2009 Y2009 0.123691 0.056553 0.02182 0.033043 -1.55027 8.0383
96 VSC 2010 Y2010 0.230768 0.041602 0.01327 0.015935 -0.17773 11.145
96 VSC 2011 Y2011 0.214162 0.003244 0.013317 0.03621 -10.9725 12.35
96 VSC 2012 Y2012 0.238346 0.004496 0.012659 0.022184 -0.1304 8.8163
97 VSG 2008 Y2008 0 0.002104 0.023339 0.036114 -0.52978 12.1296
97 VSG 2009 Y2009 0.009205 0.011747 0.02182 0.03217 0.029879 8.0383
97 VSG 2010 Y2010 0.010652 0.015217 0.01327 0.029781 0.11324 11.145
97 VSG 2011 Y2011 0.01123 0.000932 0.013317 0.03169 0.259876 12.35
97 VSG 2012 Y2012 0.012095 0.000252 0.012659 0.067881 0.152879 8.8163
98 VSH 2008 Y2008 0.028793 0.007818 0.023339 0.031463 -0.11816 12.1296
98 VSH 2009 Y2009 0.00833 0.015383 0.02182 0.037013 -3.96991 8.0383
98 VSH 2010 Y2010 0.007098 0.012383 0.01327 0.017384 0.387282 11.145
98 VSH 2011 Y2011 0.006426 0.004033 0.013317 0.022837 -3.60007 12.35
98 VSH 2012 Y2012 0.006411 0.005449 0.012659 0.022293 0.005972 8.8163
99 VTB 2008 Y2008 0.003916 0.023339 0.02922 0 -0.06293 12.1296
99 VTB 2010 Y2010 0.004462 0.010734 0.01327 0.026532 -0.01705 11.145
99 VTB 2011 Y2011 0.000437 0.013317 0.023253 0 -0.13911 12.35
99 VTB 2012 Y2012 0.000252 0.000681 0.012659 0.027916 -0.49072 8.8163
100 VTO 2008 Y2008 0.041383 0.020409 0.023339 0.03274 0.06754 12.1296
100 VTO 2009 Y2009 0.044931 0.032472 0.02182 0.033329 -0.06472 8.0383
100 VTO 2010 Y2010 0.049351 0.240355 0.01327 0.02257 0.259711 11.145
100 VTO 2011 Y2011 0.060246 0.002227 0.013317 0.023137 -0.02397 12.35
100 VTO 2012 Y2012 0.069927 0.002156 0.012659 0.026606 0.019733 8.8163
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
1 ACL 2008 0 1 0.02500866 0.02308799 0.034036574 0.02236966 0.0253875
1 ACL 2009 0 1 0.02775193 0.02371223 0.036502595 0.02368182 0.02788331
1 ACL 2010 0 1 0.02432501 0.01677625 0.029549089 0.01489378 0.02433828
1 ACL 2011 0 1 0.0291265 0.01484455 0.032691186 0.00767721 0.02524181
1 ACL 2012 0 1 0.02624173 0.01032384 0.028199469 0.00970018 0.02653577
2 ALP 2008 0 1 0.02605909 0.02432807 0.035650121 0.02179394 0.02539838
2 ALP 2009 0 0 0.02767791 0.01791335 0.032968998 0.01616988 0.0279373
2 ALP 2010 0 0 0.02462287 0.01717548 0.030021373 0.01388411 0.02432608
2 ALP 2011 0 1 0.02493864 0.0101909 0.026940494 0.00908101 0.02518156
2 ALP 2012 0 1 0.02654221 0.00806869 0.027741533 0.00767147 0.02670039
3 ANV 2008 0 0 0.02560983 0.02177257 0.033614107 0.0214057 0.02541308
3 ANV 2009 0 0 0.02776221 0.02546828 0.037674575 0.02445654 0.02799265
3 ANV 2010 0 0 0.02512154 0.02103308 0.032764039 0.01842305 0.02470721
3 ANV 2011 0 0 0.02579971 0.0161638 0.030444925 0.01340091 0.02548506
3 ANV 2012 0 0 0.02667439 0.01637721 0.031300736 0.01526753 0.02687726
4 ASP 2008 0 1 0.02595027 0.02182213 0.033906074 0.01853526 0.02570409
4 ASP 2009 0 1 0.02754113 0.02252011 0.035576245 0.0212151 0.02767713
4 ASP 2010 0 1 0.0241326 0.01769623 0.029925557 0.0166321 0.02445713
4 ASP 2011 0 1 0.02528664 0.01021053 0.027270297 0.00729814 0.02527142
4 ASP 2012 0 1 0.02623968 0.01261988 0.029116699 0.01150705 0.02651928
5 BBC 2008 0 1 0.02516499 0.01995473 0.032116475 0.01937948 0.02558544
5 BBC 2009 0 1 0.02752261 0.02411824 0.036594857 0.02322107 0.02782832
5 BBC 2010 0 1 0.02418606 0.01795571 0.030122633 0.01667223 0.02446132
5 BBC 2011 0 1 0.0251339 0.01284381 0.028225456 0.01166594 0.02527504
5 BBC 2012 0 1 0.02662339 0.01551564 0.030814607 0.01403872 0.02670262
6 BHS 2008 0 1 0.02519626 0.01934763 0.03176763 0.01909425 0.02562248
6 BHS 2009 0 1 0.02762774 0.02014575 0.034192737 0.01805322 0.02773332
6 BHS 2010 0 1 0.02453616 0.01089218 0.026845162 0.01087482 0.02453737
6 BHS 2011 0 1 0.02640876 0.00260255 0.026536689 0.00201961 0.02625533
6 BHS 2012 0 1 0.02623518 0.01268681 0.02914172 0.01180836 0.0265285
7 BMC 2008 0 1 0.02554755 0.02781908 0.037770074 0.02775307 0.02591214
7 BMC 2009 0 1 0.02833025 0.02386217 0.037040602 0.02384155 0.02790413
7 BMC 2010 0 1 0.02397106 0.01604907 0.028847606 0.01527973 0.024354
7 BMC 2011 0 1 0.02579808 0.01637348 0.030555389 0.01563295 0.02592408
7 BMC 2012 0 1 0.02746164 0.01980237 0.033856691 0.01872893 0.02765827
8 CII 2008 1 0 0.02502222 0.02556651 0.035773704 0.02469679 0.02547641
8 CII 2009 1 0 0.02783123 0.02484227 0.037305707 0.02403105 0.02792999
8 CII 2010 1 0 0.0242649 0.01650791 0.029347853 0.01642486 0.0244365
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
8 CII 2011 1 0 0.0250011 0.0117857 0.027639785 0.01113295 0.02523413
9 CNT 2008 0 1 0.02631346 0.01575129 0.030667594 0.01388276 0.02682931
9 CNT 2009 1 1 0.02796098 0.02407219 0.036895619 0.0218162 0.02770729
9 CNT 2010 1 1 0.02503389 0.01960122 0.031794708 0.01591371 0.02439307
9 CNT 2011 1 1 0.02523467 0.01348408 0.028611344 0.01212809 0.02531954
9 CNT 2012 0 1 0.02666875 0.01041221 0.028629292 0.00821366 0.02664137
10 COM 2008 1 1 0.02565045 0.01714789 0.030854428 0.01632397 0.02614187
10 COM 2009 1 1 0.02908275 0.0110283 0.031103533 0.0100022 0.02945062
10 COM 2010 1 1 0.02821398 0.00390385 0.028482779 0.00137368 0.02745075
10 COM 2011 1 1 0.02638121 0.00298781 0.026549863 0.00239964 0.02615016
10 COM 2012 1 1 0.02756235 0.003173 0.027744388 0.00272038 0.02772825
11 CYC 2008 0 0 0.02533041 0.02415569 0.035001815 0.02355801 0.02540632
11 CYC 2009 0 0 0.02761578 0.0217405 0.03514656 0.01969221 0.02765912
11 CYC 2010 0 0 0.02416206 0.01246948 0.027189944 0.01110329 0.02450844
11 CYC 2011 0 0 0.02638444 0.00280227 0.026532836 0.00149069 0.02641011
11 CYC 2012 0 0 0.02883955 0.00346271 0.029046687 0.00104846 0.02905694
12 DCL 2008 1 1 0.02540592 0.0267434 0.036887264 0.02429759 0.02544606
12 DCL 2009 1 1 0.02780147 0.01544381 0.031803034 0.01515832 0.02809841
12 DCL 2010 1 1 0.0251054 0.00857472 0.02652936 0.00687723 0.02537339
12 DCL 2011 1 1 0.02544899 0.00792062 0.026653092 0.00609665 0.02540248
12 DCL 2012 0 1 0.02634224 0.01001857 0.028183069 0.00984176 0.02653003
13 DCT 2008 1 1 0.02537906 0.02475421 0.035452329 0.02263657 0.02538689
13 DCT 2009 1 1 0.02825308 0.02525748 0.037896924 0.02230456 0.02774135
13 DCT 2010 1 1 0.02417817 0.01801909 0.030154129 0.01699812 0.0244978
13 DCT 2011 0 1 0.02519758 0.0129229 0.028318181 0.01091816 0.02522081
13 DCT 2012 0 1 0.02709367 0.01807499 0.032569498 0.01625503 0.02705726
14 DDM 2008 1 1 0.02601725 0.02819563 0.03836523 0.0243681 0.02545097
14 DDM 2009 1 1 0.02801382 0.02316626 0.03635175 0.0206042 0.02765984
14 DDM 2010 1 1 0.02426274 0.01751538 0.02992439 0.01556567 0.02436959
14 DDM 2011 0 1 0.02494567 0.00938364 0.026652188 0.00905062 0.02518204
14 DDM 2012 0 1 0.02776363 0.00382635 0.028026061 0.00205566 0.02793027
15 DHG 2008 1 1 0.02552182 0.02070484 0.03286417 0.0206963 0.02545522
15 DHG 2009 1 1 0.02934431 0.01449606 0.032729563 0.01340028 0.0284619
15 DHG 2010 1 1 0.02642081 0.00445004 0.026792948 0.00423371 0.02624799
15 DHG 2011 1 1 0.02645077 0.00513129 0.026943893 0.00350038 0.02587464
15 DHG 2012 1 1 0.02665656 0.00759795 0.027718244 0.00745871 0.02672651
16 DIC 2008 1 1 0.02514979 0.0242629 0.034945676 0.02264823 0.02538693
16 DIC 2009 1 1 0.02763191 0.02008036 0.034157624 0.01958711 0.02766097
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
16 DIC 2010 1 1 0.02734945 0.02638541 0.038002398 0.02210168 0.02560902
16 DIC 2011 1 1 0.02628155 0.01800087 0.03185516 0.01512278 0.02580738
17 DMC 2008 1 1 0.0256543 0.01718292 0.030877109 0.01697427 0.02599437
17 DMC 2009 1 1 0.02758847 0.01661471 0.032205159 0.01599383 0.02796278
17 DMC 2010 1 1 0.0250068 0.00800857 0.026257899 0.00756391 0.02518666
17 DMC 2011 1 1 0.02500291 0.00871947 0.026479703 0.00808095 0.02521649
17 DMC 2012 1 1 0.02667459 0.0074241 0.027688464 0.00698382 0.02679084
18 DPM 2008 1 1 0.02632306 0.02596924 0.036977086 0.02573411 0.02558423
18 DPM 2009 1 1 0.02896527 0.02417256 0.037726642 0.02381559 0.02790069
18 DPM 2010 1 1 0.02535053 0.01462755 0.029267979 0.01399582 0.02432537
18 DPM 2011 1 1 0.02612671 0.01706247 0.031204693 0.01651446 0.02614797
18 DPM 2012 1 1 0.02684624 0.01543877 0.030968956 0.01541363 0.02690169
19 DPR 2008 1 1 0.02534943 0.02203178 0.033585606 0.02191746 0.02539495
19 DPR 2009 0 1 0.0284363 0.02187717 0.03587804 0.02173438 0.02770242
19 DPR 2010 1 1 0.02489224 0.01013013 0.026874582 0.01004689 0.02465969
19 DPR 2011 1 1 0.02543528 0.00515091 0.025951596 0.00487008 0.02559383
19 DPR 2012 1 1 0.02734696 0.00545335 0.027885395 0.00519387 0.02710679
20 DQC 2008 1 1 0.02787644 0.02642181 0.038408436 0.02283377 0.02538824
20 DQC 2009 1 1 0.02843845 0.02563393 0.03828634 0.02286274 0.02779075
20 DQC 2010 1 1 0.02480342 0.02057912 0.032229021 0.01861648 0.02474183
20 DQC 2011 1 1 0.02620071 0.01806605 0.031825452 0.01658548 0.02616721
20 DQC 2012 1 1 0.02801678 0.0213056 0.035197565 0.01899795 0.02773615
21 DRC 2008 1 1 0.0250377 0.02497617 0.035365173 0.024732 0.02547938
21 DRC 2009 1 1 0.0278131 0.01726377 0.032735398 0.0167605 0.02785979
21 DRC 2010 1 1 0.02397348 0.01521407 0.028393585 0.01418495 0.02432533
21 DRC 2011 1 1 0.02639787 0.01840196 0.03217887 0.01762124 0.02646798
21 DRC 2012 1 1 0.02855324 0.02284383 0.036566762 0.02199631 0.02876057
22 DXV 2008 1 0 0.02634623 0.02334275 0.035199543 0.0199482 0.02552095
22 DXV 2009 1 0 0.02790418 0.02288695 0.036089552 0.0201471 0.02765572
22 DXV 2010 1 0 0.02555347 0.02034982 0.03266642 0.01551086 0.02436634
22 DXV 2011 1 1 0.02579694 0.01444054 0.029563682 0.01038283 0.02519556
22 DXV 2012 1 1 0.02666352 0.01449369 0.030348152 0.01198242 0.02653539
23 FBT 2008 1 0 0.02494302 0.02217508 0.033374967 0.02123509 0.02542141
23 FBT 2009 1 0 0.02765825 0.01640878 0.032159398 0.01549569 0.02804073
23 FBT 2010 0 0 0.02463896 0.00924746 0.026317178 0.00910037 0.02483263
23 FBT 2011 0 0 0.02580668 0.00493647 0.026274578 0.00468951 0.02562683
23 FBT 2012 0 0 0.02724717 0.00846026 0.02853041 0.0073339 0.02674262
24 FMC 2008 1 1 0.02523762 0.0234739 0.034466817 0.02162067 0.02540421
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
24 FMC 2009 1 1 0.02740174 0.01982029 0.033818623 0.01867374 0.02769384
24 FMC 2010 1 1 0.02422346 0.01663149 0.029383371 0.01464793 0.02433145
24 FMC 2011 1 1 0.0252166 0.01104111 0.027527859 0.00903127 0.02518236
25 FPT 2008 1 1 0.0264673 0.02842024 0.038835911 0.02834258 0.02603666
25 FPT 2009 1 1 0.02877715 0.02222155 0.03635824 0.02186862 0.02771053
25 FPT 2010 1 1 0.0254473 0.01501525 0.029546959 0.01426371 0.02432575
25 FPT 2011 1 1 0.02528074 0.00971257 0.027082279 0.00931896 0.02517909
25 FPT 2012 1 1 0.02659242 0.00984052 0.028354764 0.00978516 0.02653224
26 GIL 2008 1 1 0.0252155 0.02731869 0.037177039 0.02669832 0.02572159
26 GIL 2009 1 1 0.02744475 0.02319168 0.035931439 0.02261726 0.02776766
26 GIL 2010 1 1 0.02403464 0.01554195 0.028621952 0.01532875 0.02435644
26 GIL 2011 1 1 0.02633982 0.00265402 0.026473193 0.00100496 0.02656074
26 GIL 2012 1 1 0.02728073 0.00596506 0.02792526 0.00556724 0.02703141
27 GMD 2008 1 0 0.02540429 0.02601244 0.036359662 0.02584253 0.0255979
27 GMD 2009 1 1 0.02873635 0.02547113 0.038399951 0.02526978 0.02812992
27 GMD 2010 0 1 0.02960709 0.02529182 0.038939131 0.01792881 0.02462544
27 GMD 2011 0 1 0.02540644 0.0137756 0.028900767 0.01268664 0.02538445
27 GMD 2012 1 1 0.02681573 0.01577269 0.031110466 0.0151448 0.02685735
28 HAG 2008 0 1 0.03495991 0.01635441 0.03859614 0.00664721 0.02996262
28 HAG 2009 1 1 0.02864627 0.0239321 0.03732766 0.0238142 0.0279005
28 HAG 2010 1 1 0.02544332 0.01183661 0.028061858 0.01120289 0.02449648
28 HAG 2011 1 1 0.02644809 0.01758688 0.031761609 0.01649489 0.02614269
28 HAG 2012 1 1 0.02709036 0.01699874 0.031981944 0.01680526 0.02717262
29 HAS 2008 1 1 0.02585008 0.02569821 0.036450304 0.02293652 0.02538954
29 HAS 2009 1 1 0.02762473 0.02232628 0.035518847 0.02028852 0.02765619
29 HAS 2010 1 1 0.02499402 0.02016447 0.032113967 0.01692826 0.02448962
29 HAS 2011 1 1 0.02498862 0.01029754 0.027027217 0.00900499 0.02518282
29 HAS 2012 0 1 0.02632743 0.00989687 0.028126173 0.0093625 0.02655249
30 HAX 2008 1 1 0.02500624 0.02384464 0.034552553 0.0236238 0.02540899
30 HAX 2009 1 1 0.027444 0.02189792 0.035109714 0.02040256 0.02765709
30 HAX 2010 1 1 0.02406607 0.01592207 0.028856334 0.0143825 0.02432687
30 HAX 2011 1 1 0.02516843 0.00658197 0.026014846 0.00613691 0.02539718
30 HAX 2012 0 1 0.02734218 0.00518249 0.027828996 0.00309847 0.02761982
31 HBC 2008 1 1 0.0253565 0.02387385 0.034826898 0.02175723 0.02539952
31 HBC 2009 0 1 0.02800708 0.02535243 0.037777536 0.02316083 0.02782168
31 HBC 2010 1 1 0.02413878 0.01194285 0.026931624 0.01163174 0.02444956
31 HBC 2011 1 1 0.02574475 0.00471141 0.026172305 0.004463 0.02566998
31 HBC 2012 1 1 0.02706562 0.01818558 0.032607715 0.01645226 0.02709738
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
32 HDC 2008 1 1 0.02673186 0.02588611 0.037211329 0.02397828 0.02542627
32 HDC 2009 1 1 0.03031048 0.02603502 0.03995682 0.02206315 0.02772344
32 HDC 2010 1 1 0.02427209 0.01546534 0.028780394 0.01537875 0.02435902
32 HDC 2011 1 1 0.02498913 0.0116663 0.027578237 0.01060878 0.02520483
33 HMC 2008 1 1 0.0250974 0.02482961 0.035304235 0.02356399 0.02540656
33 HMC 2009 1 1 0.02861704 0.02553932 0.038356119 0.02181079 0.02770696
33 HMC 2010 1 1 0.02498702 0.02080474 0.032514433 0.01897184 0.02480923
33 HMC 2011 1 1 0.02495399 0.01091543 0.027236891 0.01055342 0.02520237
33 HMC 2012 1 1 0.0264737 0.01223478 0.029164133 0.01096147 0.02651128
34 HPG 2008 1 0 0.02877255 0.02715655 0.039564351 0.02555604 0.02556276
34 HPG 2009 1 0 0.02845414 0.02474304 0.037707507 0.02461412 0.02801745
34 HPG 2010 1 0 0.02533158 0.01366621 0.028782881 0.01287529 0.02435572
34 HPG 2011 0 0 0.0261708 0.01617514 0.030765987 0.01457075 0.02569192
34 HPG 2012 1 0 0.02709273 0.01654667 0.031745997 0.01632822 0.02707199
35 HRC 2008 1 1 0.02526283 0.02347867 0.034488527 0.02317059 0.02539408
35 HRC 2009 1 1 0.02854571 0.02680162 0.039155899 0.02669276 0.02842455
35 HRC 2010 1 1 0.02417125 0.01284599 0.027372775 0.01276756 0.02436135
35 HRC 2011 1 1 0.02621917 0.00249393 0.026337512 0.00236505 0.02615952
35 HRC 2012 1 1 0.02701512 0.00543935 0.027557272 0.00494354 0.02716009
36 HSG 2008 1 0 0.02817794 0.01233515 0.030759588 0.00442154 0.0312018
36 HSG 2009 1 0 0.02791502 0.02584746 0.038043916 0.0249067 0.0280658
36 HSG 2010 1 0 0.02446024 0.01940211 0.03122091 0.0190688 0.02482848
36 HSG 2011 1 0 0.02620619 0.01756574 0.031548686 0.01657063 0.02616317
36 HSG 2012 1 0 0.02729282 0.01910429 0.03331474 0.01794559 0.02744527
37 HSI 2008 1 1 0.02514969 0.02477371 0.035302176 0.02442584 0.02545513
37 HSI 2009 0 1 0.02759079 0.02166245 0.035078675 0.01964013 0.02765999
37 HSI 2010 1 1 0.02449464 0.01809351 0.030452627 0.01568293 0.02437695
37 HSI 2011 1 1 0.02505945 0.00816489 0.026356052 0.00769347 0.02524066
37 HSI 2012 1 1 0.02631329 0.0099642 0.028136711 0.00944958 0.02654777
38 HT1 2008 1 1 0.02553552 0.02585624 0.03634017 0.02349751 0.02540402
38 HT1 2009 1 1 0.02750616 0.01814172 0.032950127 0.01801164 0.02773646
38 HT1 2010 0 1 0.0246094 0.00919914 0.026272547 0.00859452 0.02493929
38 HT1 2011 1 1 0.02541802 0.00923619 0.027044093 0.00716137 0.0252835
38 HT1 2012 0 1 0.02686374 0.01661876 0.031588664 0.01416606 0.02671815
39 ICF 2008 1 1 0.02547799 0.02581378 0.036269536 0.02360035 0.02540802
39 ICF 2009 1 1 0.02809888 0.02399502 0.036950075 0.02112712 0.02767381
39 ICF 2010 1 1 0.0247089 0.01882953 0.031065752 0.01583774 0.02438752
39 ICF 2011 1 1 0.02525408 0.01162592 0.027801629 0.00923591 0.0251797
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
39 ICF 2012 0 1 0.02635565 0.01443048 0.030047613 0.01338016 0.0266319
40 IMP 2008 1 1 0.025429 0.01826776 0.031310463 0.01815168 0.02576697
40 IMP 2009 1 1 0.02834787 0.01366323 0.031468803 0.01364475 0.02840512
40 IMP 2010 1 1 0.02540494 0.00666638 0.026265026 0.00663265 0.02544404
40 IMP 2011 1 1 0.02629261 0.00292931 0.026455287 0.00208364 0.02623725
41 ITA 2008 1 0 0.02843591 0.024473 0.037517046 0.02253519 0.02538679
41 ITA 2009 1 0 0.02985097 0.02651293 0.039925128 0.02539531 0.02815314
41 ITA 2010 1 0 0.02557631 0.02077504 0.03295072 0.02018285 0.02507542
41 ITA 2011 0 0 0.02787525 0.02203423 0.035532195 0.0189282 0.02689967
41 ITA 2012 1 0 0.03136828 0.02599434 0.040739105 0.01832575 0.02754607
42 KHA 2008 1 1 0.02506764 0.0262088 0.036266896 0.02536959 0.02554159
42 KHA 2009 1 1 0.02784489 0.02522494 0.037571738 0.02341606 0.02785067
42 KHA 2010 1 1 0.02398751 0.01596196 0.028812928 0.01550268 0.02436587
42 KHA 2011 1 1 0.02509723 0.00846133 0.026485186 0.00680031 0.02531889
42 KHA 2012 1 1 0.02647295 0.01027931 0.028398614 0.00931067 0.02655544
43 KMR 2008 0 0 0.02685776 0.015076 0.030799757 0.01338507 0.02699442
43 KMR 2009 0 1 0.02777662 0.02143131 0.035083353 0.01892257 0.0276819
43 KMR 2010 1 1 0.0247505 0.01905158 0.031233795 0.01604106 0.02440289
43 KMR 2011 1 1 0.0257363 0.016344 0.030487431 0.01434226 0.02564746
43 KMR 2012 1 1 0.02654803 0.01420135 0.030107744 0.01160371 0.02652187
44 L10 2008 1 0 0.02519655 0.02477275 0.035334902 0.02304282 0.02539134
44 L10 2009 1 1 0.02762197 0.01969992 0.033927276 0.01831562 0.02771494
44 L10 2010 1 1 0.02427904 0.0174715 0.029911956 0.0155031 0.02436589
44 L10 2011 1 1 0.02545148 0.01459587 0.029339687 0.012505 0.02536201
44 L10 2012 1 1 0.026581 0.01196592 0.029150177 0.00988149 0.02652856
45 LAF 2008 1 1 0.02525065 0.02744623 0.037294649 0.02684227 0.02574513
45 LAF 2009 1 1 0.02789717 0.02238904 0.035770396 0.02086801 0.02766565
45 LAF 2010 1 1 0.02555175 0.02152137 0.033407504 0.01750531 0.02456307
45 LAF 2011 1 1 0.02549297 0.01442137 0.029289374 0.01347141 0.02549606
45 LAF 2012 0 1 0.02629508 0.0106072 0.028353905 0.01032599 0.02651613
46 LGC 2008 1 1 0.02663158 0.02328021 0.035372436 0.01972212 0.02554509
46 LGC 2009 1 1 0.02756105 0.01823803 0.033049012 0.01681068 0.02785378
46 LGC 2010 1 1 0.02461794 0.01294119 0.02781218 0.01242688 0.02438229
46 LGC 2011 1 1 0.02881514 0.01280437 0.031531955 0.00470417 0.02562411
46 LGC 2012 0 1 0.02692179 0.005466 0.027471074 0.00492907 0.02716324
47 LSS 2008 1 1 0.02488865 0.02213897 0.033310342 0.02148242 0.02540971
47 LSS 2009 1 1 0.02760303 0.02032048 0.034276073 0.02032208 0.02765641
47 LSS 2010 1 1 0.02411544 0.01652192 0.029232316 0.01634005 0.02442856
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
47 LSS 2011 1 1 0.02517096 0.0095103 0.026907676 0.00819005 0.02521075
47 LSS 2012 1 1 0.02667134 0.01643281 0.031327266 0.01583122 0.02697573
48 MCP 2008 1 1 0.02515862 0.01967563 0.031938794 0.01891941 0.02564673
48 MCP 2009 1 1 0.02849335 0.0258413 0.038466138 0.0233828 0.02784677
48 MCP 2010 1 1 0.02405874 0.01323681 0.027459718 0.01204551 0.02441135
48 MCP 2011 1 1 0.02565577 0.00618552 0.026390892 0.00557244 0.02547721
49 MHC 2008 1 1 0.02562633 0.02509199 0.035865258 0.02244846 0.02538703
49 MHC 2009 1 1 0.02795457 0.02278166 0.036061919 0.01998699 0.02765607
49 MHC 2010 0 1 0.02426398 0.01793895 0.030175266 0.01622994 0.02441868
49 MHC 2011 0 1 0.0256278 0.01176522 0.028199371 0.00730484 0.02527085
49 MHC 2012 0 1 0.02638729 0.01104504 0.028605629 0.00894338 0.0265792
50 MPC 2008 1 1 0.02505522 0.02348259 0.034339425 0.0220581 0.02539177
50 MPC 2009 1 1 0.02746859 0.02170435 0.035008602 0.02100172 0.02766956
50 MPC 2010 0 1 0.02403209 0.0127829 0.027220284 0.01243557 0.0243817
50 MPC 2011 0 1 0.02498487 0.01140516 0.027464912 0.01087413 0.02521831
50 MPC 2012 0 1 0.02673237 0.00697869 0.027628278 0.00572919 0.02700025
51 NSC 2008 1 1 0.02561241 0.02526904 0.035979438 0.02493265 0.02549725
51 NSC 2009 1 1 0.02783251 0.0177029 0.032985471 0.01560553 0.0280228
51 NSC 2010 0 1 0.02502995 0.00822164 0.026345659 0.00770377 0.02515075
51 NSC 2011 1 1 0.02581678 0.00368474 0.026078409 0.00288444 0.02602343
51 NSC 2012 1 1 0.02880151 0.00212944 0.028880123 0.00003778 0.02862946
52 NTL 2008 1 0 0.02515541 0.02646711 0.036514416 0.0258934 0.02560447
52 NTL 2009 1 0 0.02809819 0.02265225 0.036092003 0.02227183 0.0277388
52 NTL 2010 1 1 0.02470213 0.01836348 0.030780069 0.01834519 0.02469369
52 NTL 2011 1 1 0.02681401 0.01866342 0.032669778 0.01386633 0.02556115
52 NTL 2012 0 1 0.02853538 0.02266037 0.036438445 0.02076466 0.02830584
53 OPC 2008 1 1 0.02945546 0.01076664 0.031361516 0.00935139 0.02861817
53 OPC 2009 1 1 0.02754282 0.01743195 0.032595702 0.0170731 0.02782376
53 OPC 2010 1 1 0.02490892 0.00871059 0.02638804 0.00775053 0.02513891
53 OPC 2011 1 1 0.02557221 0.00503767 0.026063692 0.00490436 0.0255877
53 OPC 2012 1 1 0.02808604 0.00233091 0.028182597 0.00147364 0.02811886
54 PAC 2008 1 1 0.02593463 0.01777547 0.031441571 0.01753906 0.02587886
54 PAC 2009 1 1 0.02756389 0.01704419 0.032407907 0.01680124 0.0278549
54 PAC 2010 1 1 0.02533282 0.00915534 0.026936444 0.00884972 0.02488425
54 PAC 2011 1 1 0.02601117 0.00524368 0.026534452 0.00320905 0.0259433
54 PAC 2012 1 1 0.02638925 0.01200537 0.028991748 0.01016926 0.02651966
55 PET 2008 1 1 0.02558768 0.02876176 0.03849634 0.02848083 0.0260677
55 PET 2009 1 1 0.02808422 0.02639786 0.038543098 0.02569479 0.02821072
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
55 PET 2010 1 1 0.02449933 0.01975935 0.031474578 0.01920352 0.02485581
55 PET 2011 1 1 0.02584762 0.01687723 0.030869732 0.01511647 0.025806
55 PET 2012 1 1 0.026709 0.01592365 0.031095551 0.0157296 0.02695714
56 PGC 2008 1 1 0.02524887 0.02548557 0.035875057 0.0238583 0.02541987
56 PGC 2009 1 1 0.02784059 0.02426194 0.036928853 0.02276668 0.02778146
56 PGC 2010 0 1 0.02518011 0.02182801 0.033324165 0.01932233 0.02488051
56 PGC 2011 1 1 0.02618786 0.01732046 0.031397489 0.01449423 0.02567681
57 PNC 2008 1 1 0.02530284 0.02308169 0.03424906 0.02128048 0.02541909
57 PNC 2009 1 1 0.02794297 0.01985574 0.034279148 0.01697179 0.02783506
57 PNC 2010 1 1 0.02437206 0.01574404 0.029015032 0.01305585 0.02434735
57 PNC 2011 1 1 0.02492902 0.00963526 0.026726284 0.0089675 0.02518353
57 PNC 2012 0 1 0.02659234 0.01246036 0.029366871 0.00926317 0.02655822
58 PPC 2008 1 1 0.02688067 0.02789927 0.038741963 0.02761932 0.02588568
58 PPC 2009 0 1 0.02889005 0.02210193 0.036374858 0.02157557 0.02769365
58 PPC 2010 1 1 0.02486264 0.01536669 0.029228172 0.01503547 0.02434334
58 PPC 2011 0 1 0.02512798 0.01279994 0.028200245 0.0123928 0.02534879
58 PPC 2012 0 1 0.02637169 0.01427373 0.029986754 0.0138216 0.02667753
59 PTC 2008 1 1 0.03833081 0.02460083 0.045546151 0.00027792 0.03377949
59 PTC 2009 1 1 0.02785759 0.01940055 0.03394741 0.01681763 0.02785295
59 PTC 2010 0 1 0.02444681 0.01790114 0.030300121 0.01552456 0.02436714
59 PTC 2011 0 1 0.02576484 0.00534095 0.026312596 0.00311562 0.02596597
59 PTC 2012 0 1 0.02933853 0.02348538 0.037580745 0.0178949 0.02743221
60 PVD 2008 1 1 0.02767596 0.02691331 0.03860421 0.02603713 0.02562357
60 PVD 2009 0 1 0.02897672 0.01891337 0.034602975 0.01840143 0.02770946
60 PVD 2010 1 1 0.02559084 0.0136904 0.029022718 0.01288187 0.02435539
60 PVD 2011 1 1 0.0254888 0.01333154 0.028764716 0.01293658 0.02541742
60 PVD 2012 1 1 0.02689841 0.01476808 0.030685838 0.01475509 0.02679773
61 PVT 2008 0 1 0.02585632 0.02697039 0.037362431 0.02431518 0.02544726
61 PVT 2009 1 1 0.02831052 0.02421656 0.037254897 0.02367769 0.02788279
61 PVT 2010 0 1 0.02436965 0.01823055 0.030434073 0.01686387 0.02448225
61 PVT 2011 0 1 0.02612102 0.01782945 0.031625891 0.01586601 0.02598055
61 PVT 2012 0 1 0.02844877 0.02131408 0.035547469 0.01747278 0.02732678
62 RAL 2008 1 1 0.02497134 0.02539299 0.035614207 0.02467435 0.02547453
62 RAL 2009 1 1 0.0276757 0.02213815 0.035440684 0.0203403 0.02765654
62 RAL 2010 1 1 0.02462484 0.02047183 0.032023094 0.01935767 0.02488795
62 RAL 2011 1 1 0.02492977 0.01006682 0.026885578 0.00953262 0.02517879
62 RAL 2012 1 1 0.02693243 0.00799449 0.028093908 0.00660752 0.02684766
63 REE 2008 1 1 0.0251207 0.02531263 0.035662008 0.02513135 0.0255165
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
63 REE 2009 1 1 0.02880421 0.0265847 0.039197306 0.02582834 0.02823739
63 REE 2010 1 1 0.02668544 0.02080478 0.033837133 0.01874682 0.02476598
63 REE 2011 1 1 0.02539456 0.01489719 0.029441636 0.01401407 0.02558703
63 REE 2012 1 1 0.02669585 0.01596277 0.031104315 0.01570246 0.02695223
64 RIC 2008 1 0 0.02508838 0.02220123 0.033501066 0.02133144 0.02541657
64 RIC 2009 1 0 0.02756474 0.01684233 0.032302925 0.01612744 0.02794335
64 RIC 2010 1 0 0.02430013 0.01245895 0.027307906 0.01242237 0.0243826
64 RIC 2011 1 0 0.02536373 0.00900759 0.026915711 0.00718756 0.02528113
65 SAM 2008 1 1 0.02673842 0.0292033 0.039595149 0.02756111 0.02587437
65 SAM 2009 1 1 0.02903623 0.02611336 0.039051379 0.02366758 0.0278815
65 SAM 2010 1 1 0.02487797 0.02054055 0.03226186 0.01919511 0.02485409
65 SAM 2011 1 1 0.02763773 0.01787727 0.032915663 0.01012104 0.02518734
65 SAM 2012 0 1 0.02840438 0.02222284 0.036064712 0.0201692 0.02810271
66 SAV 2008 1 1 0.02515453 0.02180645 0.033290714 0.02040934 0.02547785
66 SAV 2009 1 1 0.02759184 0.01789397 0.032886225 0.0165971 0.02788001
66 SAV 2010 1 1 0.02483102 0.01275833 0.027916922 0.01095982 0.02452636
66 SAV 2011 1 1 0.02675849 0.00678314 0.027604851 0.00291737 0.02601513
66 SAV 2012 0 1 0.02649785 0.01004894 0.028339323 0.00850311 0.02661433
67 SBT 2008 1 1 0.02523513 0.0226704 0.033922836 0.02093581 0.02543879
67 SBT 2009 0 1 0.02857542 0.02459533 0.037702585 0.02097785 0.02766882
67 SBT 2010 1 1 0.02400579 0.01370449 0.027642196 0.01291068 0.02435398
67 SBT 2011 1 1 0.02502939 0.01233869 0.027905441 0.0111419 0.02523473
67 SBT 2012 1 1 0.02648116 0.01459934 0.030238925 0.01367628 0.02666171
68 SC5 2008 1 1 0.02538147 0.02680603 0.036915881 0.02511346 0.0255147
68 SC5 2009 1 1 0.02769775 0.02480026 0.037178196 0.02334072 0.02784188
68 SC5 2010 1 1 0.02456252 0.02024017 0.031827376 0.01940968 0.024899
68 SC5 2011 1 1 0.02614752 0.01579217 0.030546447 0.01116457 0.02523625
68 SC5 2012 0 1 0.0266131 0.00851398 0.027941814 0.0064237 0.02687729
69 SCD 2008 1 1 0.02576634 0.01997662 0.032603215 0.01874401 0.02567222
69 SCD 2009 1 1 0.02755843 0.0198653 0.033972006 0.01854375 0.02770096
69 SCD 2010 1 1 0.02684831 0.0039449 0.02713658 0.00319592 0.02665524
69 SCD 2011 1 1 0.02687688 0.00224265 0.026970283 0.00029188 0.02679629
69 SCD 2012 1 1 0.02636572 0.01111207 0.028611698 0.00942258 0.0265492
70 SFC 2008 1 1 0.02959591 0.02422257 0.038244618 0.01810494 0.025775
70 SFC 2009 1 1 0.04106958 0.02843846 0.049954543 0.00736141 0.03045956
70 SFC 2010 1 1 0.02618592 0.01046071 0.028198029 0.00752262 0.0251974
70 SFC 2011 1 1 0.029414 0.01209011 0.031801795 0.00330147 0.02592118
70 SFC 2012 1 1 0.03210958 0.01516879 0.035512214 0.00296685 0.02765703
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
71 SGT 2008 1 0 0.02582579 0.02159799 0.033666669 0.02119817 0.02542337
71 SGT 2009 1 0 0.02768093 0.02430143 0.036834676 0.0241212 0.02794274
71 SGT 2010 1 0 0.02406268 0.01680633 0.029350729 0.01558823 0.02437096
71 SGT 2011 0 0 0.02506927 0.00866718 0.026525239 0.00855962 0.02519482
71 SGT 2012 0 0 0.02831149 0.00692311 0.029145667 0.00207644 0.02792373
72 SJD 2008 1 1 0.02498272 0.02378884 0.034497032 0.02259478 0.0253868
72 SJD 2009 1 1 0.02741553 0.01845593 0.033048943 0.01753932 0.02777646
72 SJD 2010 1 1 0.02412988 0.01192152 0.026914192 0.01119149 0.02449783
72 SJD 2011 1 1 0.02529768 0.00880185 0.026785167 0.00853296 0.02519579
73 SJS 2008 1 1 0.02540805 0.02482104 0.035519756 0.02469338 0.02547612
73 SJS 2009 1 1 0.02779744 0.02037467 0.034464835 0.02030333 0.02765628
73 SJS 2010 1 1 0.02436352 0.01895019 0.03086569 0.01850218 0.0247212
73 SJS 2011 1 1 0.02632964 0.01825978 0.032041684 0.01698344 0.02627835
73 SJS 2012 0 1 0.02661737 0.01626146 0.031191657 0.01528874 0.02688076
74 SMC 2008 1 1 0.02512558 0.0253132 0.03566585 0.02464023 0.02547173
74 SMC 2009 1 1 0.02764972 0.02394648 0.036577875 0.02222195 0.02773499
74 SMC 2010 1 1 0.02395775 0.01532504 0.028439948 0.01437844 0.02432682
74 SMC 2011 1 1 0.02513362 0.00777832 0.026309715 0.0068658 0.02531209
74 SMC 2012 1 1 0.02655563 0.00756644 0.027612542 0.00686733 0.02680788
75 SSC 2008 1 1 0.02501213 0.02416724 0.034780197 0.02369356 0.025412
75 SSC 2009 1 1 0.02761983 0.01691267 0.032386624 0.01587099 0.0279812
75 SSC 2010 1 1 0.02678422 0.01369322 0.030081534 0.00856359 0.02494613
75 SSC 2011 1 1 0.02579889 0.00593123 0.026471914 0.00535507 0.02551129
75 SSC 2012 1 1 0.02854239 0.00148834 0.028581168 0.00015902 0.02870433
76 SZL 2008 1 1 0.02817955 0.02124744 0.035292219 0.01342048 0.0269824
76 SZL 2009 1 1 0.02782381 0.01676833 0.032486017 0.01560015 0.02802367
76 SZL 2010 1 1 0.02555157 0.0218659 0.033630348 0.01804107 0.02464317
76 SZL 2011 1 1 0.02497597 0.01092665 0.027261525 0.00972644 0.02518009
76 SZL 2012 1 1 0.02637596 0.01297367 0.029394002 0.0112195 0.02651367
77 TCM 2008 1 1 0.02673941 0.02886933 0.039350149 0.0249482 0.02549871
77 TCM 2009 1 1 0.02783059 0.02331003 0.036302882 0.02142415 0.02768614
77 TCM 2010 0 1 0.0245052 0.01972128 0.031455265 0.0187737 0.02477105
77 TCM 2011 1 1 0.02594002 0.01734783 0.031206279 0.01629857 0.02609056
77 TCM 2012 1 1 0.0283248 0.02102446 0.035274952 0.0165601 0.0271199
78 TCR 2008 1 1 0.02519174 0.0191158 0.031623371 0.01860022 0.025694
78 TCR 2009 1 1 0.02785671 0.02078742 0.034757922 0.01803833 0.02773443
78 TCR 2010 1 1 0.02396886 0.01524568 0.028406637 0.01443343 0.02432752
78 TCR 2011 1 1 0.02566768 0.00983242 0.027486474 0.00558297 0.0254756
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
78 TCR 2012 1 1 0.02632667 0.00917269 0.027878877 0.00827426 0.02663545
79 TDH 2008 1 1 0.02560873 0.02523453 0.035952588 0.02521881 0.02552546
79 TDH 2009 1 1 0.02879535 0.02677499 0.039320126 0.02678739 0.02844656
79 TDH 2010 1 1 0.0247927 0.01998448 0.031844268 0.01927147 0.02486987
79 TDH 2011 1 1 0.02657223 0.01864312 0.032459965 0.01508942 0.02580008
79 TDH 2012 0 1 0.02871334 0.02298924 0.036782619 0.02016632 0.02810176
80 TNA 2008 1 1 0.02493907 0.02316493 0.034037791 0.02274628 0.02538745
80 TNA 2009 1 1 0.02758137 0.02007336 0.034112633 0.01812468 0.02772807
80 TNA 2010 1 1 0.0243259 0.01690812 0.029624887 0.01475494 0.02433412
80 TNA 2011 1 1 0.02526964 0.00773995 0.026428423 0.00612887 0.02539823
81 TPC 2008 1 0 0.02710533 0.02381753 0.036082872 0.01878125 0.02566671
81 TPC 2009 0 0 0.02737872 0.02250822 0.035443113 0.02149622 0.02768962
81 TPC 2010 1 0 0.02420536 0.01777576 0.030031269 0.0165697 0.02445073
81 TPC 2011 1 0 0.02494752 0.00936203 0.02664632 0.00854797 0.02519524
81 TPC 2012 1 0 0.02626862 0.01322079 0.029407987 0.01202427 0.02653722
82 TRA 2008 1 1 0.03023342 0.02009234 0.036300989 0.02143209 0.0254119
82 TRA 2009 1 1 0.02793694 0.01649459 0.032442936 0.01645586 0.02789824
82 TRA 2010 1 1 0.02591786 0.00515996 0.026426514 0.0045742 0.02612198
82 TRA 2011 1 1 0.02582769 0.00369415 0.026090541 0.00367187 0.02583567
82 TRA 2012 1 1 0.02768264 0.00264455 0.027808671 0.00251472 0.02778921
83 TRC 2008 1 1 0.02572208 0.02515045 0.035974582 0.02510229 0.02551359
83 TRC 2009 1 1 0.02836422 0.02258544 0.036257842 0.02249708 0.02775713
83 TRC 2010 1 1 0.02549931 0.0085787 0.026903697 0.00827652 0.02501135
83 TRC 2011 1 1 0.02547924 0.00658632 0.026316749 0.00561923 0.02547011
83 TRC 2012 1 1 0.02638251 0.01091882 0.028552714 0.01064932 0.02651176
84 TS4 2008 1 1 0.02502136 0.02518149 0.035498956 0.02413512 0.02543549
84 TS4 2009 1 1 0.02751095 0.02208061 0.035276135 0.02045837 0.02765771
84 TS4 2010 1 1 0.02615387 0.02392345 0.035445118 0.02039159 0.02512691
84 TS4 2011 1 1 0.0274043 0.02107534 0.034571167 0.01759717 0.02646057
84 TS4 2012 1 1 0.0274828 0.01985521 0.033904773 0.01883887 0.02768981
85 TSC 2008 1 1 0.02489827 0.02306715 0.03394138 0.0227706 0.02538764
85 TSC 2009 1 1 0.02744117 0.02326784 0.035977913 0.02280111 0.02778475
85 TSC 2010 1 1 0.02465062 0.01747389 0.030215723 0.01416498 0.02432527
85 TSC 2011 1 1 0.02513042 0.01335404 0.028458187 0.0122085 0.02532814
85 TSC 2012 0 1 0.02648318 0.015294 0.030582107 0.01433253 0.02673935
86 UIC 2008 1 1 0.0261064 0.02667393 0.037323487 0.02366752 0.02541085
86 UIC 2009 1 1 0.02818514 0.02563881 0.038101846 0.02318853 0.02782472
86 UIC 2010 1 1 0.02644026 0.02443432 0.036001713 0.02024273 0.02509002
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
86 UIC 2011 1 1 0.02596069 0.01635204 0.030681373 0.0151664 0.02581699
86 UIC 2012 1 1 0.02664726 0.00744685 0.02766825 0.0074129 0.02673236
87 VFC 2008 1 1 0.02588081 0.02509057 0.03604654 0.02228697 0.02538826
87 VFC 2009 1 1 0.02804066 0.02331462 0.03646711 0.0204105 0.02765717
87 VFC 2010 0 1 0.02461099 0.01861072 0.030855465 0.01660824 0.02445466
87 VFC 2011 0 1 0.02533596 0.01287769 0.028420869 0.0108406 0.02521645
87 VFC 2012 0 1 0.02667743 0.00673341 0.027514071 0.00635338 0.02688895
88 VHC 2008 1 0 0.02514037 0.02021568 0.032260067 0.0196675 0.02555122
88 VHC 2009 1 0 0.02831475 0.01539221 0.032228019 0.01540303 0.02805618
88 VHC 2010 1 0 0.02609193 0.00461482 0.026496894 0.00457829 0.02612049
88 VHC 2011 1 0 0.02562682 0.00585503 0.026287169 0.00368693 0.0258323
89 VIC 2008 0 0 0.0270638 0.02370936 0.035980314 0.02300261 0.02539061
89 VIC 2009 1 0 0.03117369 0.02572175 0.040415435 0.01947218 0.02766345
89 VIC 2010 1 0 0.02991917 0.01889923 0.035388383 0.01313677 0.02434403
89 VIC 2011 1 0 0.028893 0.01667196 0.033358053 0.01246327 0.02535704
89 VIC 2012 1 0 0.02952572 0.01302059 0.032269241 0.00848827 0.02661564
90 VID 2008 1 1 0.025175 0.0245085 0.035134701 0.02284286 0.02538833
90 VID 2009 1 1 0.02815281 0.01903409 0.033983486 0.01881994 0.02768656
90 VID 2010 1 1 0.0248749 0.02054539 0.032262574 0.01809106 0.02465122
90 VID 2011 0 1 0.02555617 0.01557074 0.029926005 0.01376175 0.02554333
90 VID 2012 0 1 0.02679222 0.0156687 0.031037577 0.01297789 0.02659664
91 VIS 2008 1 1 0.02555795 0.02308818 0.034442312 0.02168542 0.0254019
91 VIS 2009 1 1 0.02827765 0.01685056 0.032917577 0.01802365 0.02773554
91 VIS 2010 1 1 0.02490726 0.02108299 0.032632255 0.0190453 0.02482378
91 VIS 2011 1 1 0.0267825 0.01987508 0.033351478 0.01787889 0.02654855
91 VIS 2012 0 1 0.02873142 0.02312735 0.036883178 0.02068372 0.02827758
92 VNA 2008 1 1 0.025759 0.02315858 0.034638792 0.02419082 0.025439
92 VNA 2009 0 1 0.02827885 0.02268827 0.036255358 0.02305876 0.02781074
92 VNA 2010 0 1 0.02420429 0.01665163 0.029378979 0.01480805 0.02433562
92 VNA 2011 1 1 0.02518869 0.01051322 0.02729465 0.00934018 0.02517898
92 VNA 2012 0 1 0.02626136 0.01259543 0.029125657 0.01125815 0.02651424
93 VNE 2008 1 1 0.02587322 0.02664592 0.037140659 0.02381004 0.02541745
93 VNE 2009 0 1 0.03033672 0.02485537 0.039218694 0.02148042 0.02768884
93 VNE 2010 1 1 0.02508148 0.02155936 0.033073957 0.01963037 0.02494704
93 VNE 2011 1 1 0.02685721 0.01935964 0.033107482 0.01547337 0.02588655
93 VNE 2012 0 1 0.02799122 0.0212051 0.035116444 0.01893766 0.02771849
1 94 VNM 2008 1 0.02729943 0.02456397 0.036723936 0.02373323 0.0254138
1 94 VNM 2009 1 0.02804501 0.01670846 0.032644988 0.01702069 0.02782956
STT MA NAM Div _dum Rd _dum Vol_ff _unsys Vol_ff _sys Vol _TOTAL Vol _capm_sys Vol _capm_unsys
94 VNM 2010 1 1 0.02559178 0.00964369 0.027348491 0.00904673 0.02484347
94 VNM 2011 1 1 0.03032526 0.01655399 0.034549327 0.00852873 0.02519595
94 VNM 2012 1 1 0.03241102 0.0179578 0.037053432 0.00857032 0.0266085
95 VNS 2008 1 1 0.0274954 0.01581637 0.03171994 0.01286406 0.02717595
95 VNS 2009 1 1 0.02757853 0.01892717 0.033448663 0.01804152 0.02773419
95 VNS 2010 1 1 0.02402816 0.01494046 0.028294343 0.01424511 0.02432563
95 VNS 2011 1 1 0.02570878 0.00489657 0.026170934 0.00478523 0.02560919
95 VNS 2012 1 1 0.02698989 0.00641635 0.027742093 0.00602505 0.02694575
96 VSC 2008 1 1 0.02523636 0.02517205 0.035644158 0.02498065 0.02550176
96 VSC 2009 1 1 0.02793037 0.02355782 0.036538698 0.02154789 0.02769222
96 VSC 2010 1 1 0.02479415 0.00882295 0.026317187 0.00879682 0.02489545
96 VSC 2011 1 1 0.02542492 0.00612186 0.026151553 0.00608743 0.0254037
97 VSG 2008 1 0 0.02569988 0.02275317 0.034324781 0.01817726 0.0257626
97 VSG 2009 0 1 0.02986132 0.01922433 0.03551441 0.01585147 0.02798417
97 VSG 2010 0 1 0.02437508 0.01755131 0.030036528 0.01541224 0.02436081
97 VSG 2011 0 1 0.02514856 0.01110342 0.027490653 0.00866315 0.02519133
97 VSG 2012 0 1 0.02806369 0.01407832 0.031396971 0.00631329 0.02689568
98 VSH 2008 1 1 0.02616382 0.02594441 0.036846409 0.02571367 0.0255817
98 VSH 2009 1 1 0.02794868 0.0207845 0.034829932 0.01903469 0.02767726
98 VSH 2010 1 1 0.02474775 0.01176205 0.027400674 0.0111283 0.0245054
98 VSH 2011 1 1 0.02495968 0.00920073 0.026601486 0.00869099 0.02519047
98 VSH 2012 1 1 0.02648778 0.01463535 0.030262121 0.01417274 0.02671898
99 VTB 2008 1 0 0.02600182 0.01785812 0.031543733 0.01637435 0.02612989
99 VTB 2009 1 0 0.0292841 0.01554742 0.033155404 0.01330303 0.02848504
99 VTB 2010 1 1 0.02437416 0.01101597 0.026747921 0.00982759 0.02469664
99 VTB 2011 1 0 0.02548619 0.00503987 0.025979726 0.00474919 0.02561579
99 VTB 2012 1 1 0.02740989 0.00898562 0.028845163 0.00404009 0.02737063
100 VTO 2008 1 1 0.0255791 0.02740095 0.037484696 0.02541736 0.02554689
100 VTO 2009 1 1 0.0287937 0.02122967 0.035773958 0.02273265 0.02777824
100 VTO 2010 0 1 0.02409213 0.0174358 0.0297395 0.01655286 0.02444903
100 VTO 2011 1 1 0.02551444 0.01506889 0.029632045 0.01276376 0.02539437
100 VTO 2012 1 1 0.02709008 0.01791427 0.032477585 0.01544027 0.02690622