Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là xem xét và phân tích tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đã niêm yết, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm mục tiêu giúp cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam kiểm soát sự tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm đạt được kết quả hoạt động kinh doanh tối ưu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẬU THỊ MỸ TIÊN RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – 10/2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẬU THỊ MỸ TIÊN RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI QUANG TÍN TP. HỒ CHÍ MINH – 10/2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Bùi Quang Tín và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong đề tài là trung thực, chính xác và đáng tin cậy. Các nội dung trích dẫn đều được chính tác giả thu thập và ghi rõ nguồn gốc tài liệu tham khảo.
- ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô Trường Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành luận văn. Tiếp theo, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học TS.Bùi Quang Tín đã định hướng, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thanh luận văn này.
- ii TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm phân tích sự tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ báo cáo thường niên của 14 NHTM niêm yết tại Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2018. Rủi ro thanh khoản được sử dụng trong mô hình là “Khe hở tài trợ”; và các biến độc lập, được chia thành 2 nhóm: nhóm các nhân tố bên trong, và nhóm các nhân tố bên ngoài ngân hàng, và tiến hành nghiên cứu theo phương pháp bình phương bé nhất dạng gộp Pooled OLS, phương pháp tác động cố định FEM (Fixed Effect Model), phương pháp tác động ngẫu nhiên REM (Random Effect Model), dựa vào kết quả kiểm định Redundant và kiểm định Hausman, mô hình được lựa chọn là FEM. Kết quả kiểm định những giả định hồi quy cho thấy mô hình FEM đã vi phạm các giả định hồi quy như phương sai thay đổi và tự tương quan, để khắc phục hiện tượng này tác giả đã sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (GLS). Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro thanh khoản có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2007 - 2018. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng tìm thấy một số các yếu tố khác cũng có tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2007-2018 như tác động tích cực từ tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEP), tỷ lệ vốn trên tổng tài sản (ETA), quy mô ngân hàng (SIZE), hay tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh như tỷ lệ nợ xấu (NPL), và sự tác động tích cực của các yếu tố bên ngoài như tăng trưởng kinh tế (GDP) và tỷ lệ lạm phát (INF) từ đó đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát sự tác động của rủi ro thanh khoản để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Việt Nam nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung.
- ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký Hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 1 ACB Asia Commercial Joint Stock Ngân hàng TMCP Á Châu Bank 2 BAB North Asia Commercial Joint Ngân hàng TMCP Bắc Á Stock Bank 3 BCBS Basel Committee on Banking Ủy ban Basel về Giám sát Supervision ngân hàng 4 BID Bank for Investment and Ngân hàng TMCP Đầu tư và Development of Vietnam Phát triển Việt Nam 5 CAR Capital Adequacy Ratio Tỷ lệ an toàn vốn 6 CTG Vietnam Joint Stock Ngân hàng TMCP Công Commercial Bank for Thương Việt Nam Industry and Trade (Vietinbank) 7 EIB Vietnam Export Import Ngân hàng TMCP Xuất nhập Commercial Joint Stock Bank khẩu Việt Nam 8 FCB First Joint Stock Commercial Ngân hàng TMCP Đệ Nhất Bank 9 FEM Fixed effects model Mô hình tác động cố định 10 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước/tăng tưởng kinh tế 11 GLS Generalized Least Square Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất tổng quát 12 HDB Ho Chi Minh City Ngân hàng TMCP Phát triển Development Joint Stock TP.HCM Commercial Bank 13 INF Inflation rate Tỷ lệ lạm phát 14 KLB Kien Long Commercial Joint Ngân hàng TMCP Kiên Long Stock Bank 15 LPB LienViet Post Joint Stock Ngân hàng TMCP Bưu điện Commercial Bank Liên Việt 16 MBB Military Commercial Joint Ngân hàng TMCP Quân đội Stock Bank 17 NHNN The State Bank Ngân hàng Nhà nước 18 NPL Non-performing loan ratio Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ 19 NVB National Citizen Commercial Ngân hàng TMCP Quốc Dân Joint Stock Bank (NCB) 20 OLS Ordinary least squares Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất 21 REM Random effects model Mô hình tác động ngẫu nhiên
- iii 22 SCB Saigon Commercial Bank Ngân hàng TMCP Sài Gòn 23 STB Sai Gon Thuong Tin Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Joint Stock Bank Thương Tín 24 TCB Vietnam Technological and Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Commercial Joint Stock Bank Việt Nam 25 TCTD Credit Institutions Tổ chức tín dụng 26 TinNghia VietNam Tin Nghia Ngân hàng TMCP Việt Nam Bank Commercial Joint Stock Bank Tín Nghĩa 27 TMCP Commercial Joint Stock Thương mại Cổ phần 28 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 29 TPB Tien Phong Commercial Joint Ngân hàng TMCP Tiên Phong Stock Bank 30 VCB Bank for Foreign Trade of Ngân hàng TMCP Ngoại Vietnam thương Việt Nam 31 VIB Vietnam International Ngân hàng TMCP Quốc tế Commercial Joint Stock Bank Việt Nam 32 VPB Vietnam Prosperity Joint Ngân hàng TMCP Việt Nam Stock Commercial Bank Thịnh Vượng
- iii MỤC LỤC 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................1 1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................4 1.3.1 Mục tiêu tổng quát: .................................................................................4 1.3.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................4 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................5 1.5 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................5 1.6 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................6 1.7 Đóng góp của đề tài .......................................................................................7 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .8 2.1 Rủi ro thanh khoản ........................................................................................8 2.1.1 Thanh khoản là gì ...................................................................................8 2.1.2 Khái niệm của rủi ro thanh khoản ...........................................................9 2.1.3 Nguyên nhân và đo lường rủi ro thanh khoản ......................................11 2.1.4 Đo lường rủi ro thanh khoản .................................................................14 2.2 Tổng quan hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ...........................20 2.2.1 Khái niệm ..............................................................................................20 2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .21 2.3 Rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 23 2.4 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..............................................................27
- iv 3 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2018 .........33 3.1 Hệ số an toàn vốn (CAR) ............................................................................33 3.2 Chỉ số tiền mặt (CASH)...............................................................................34 3.3 Tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên tổng tài sản (DEP) ......................................36 3.4 Tỷ lệ vốn (ETA) ..........................................................................................37 3.5 Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi (LDR) ...............................................................38 3.6 Rủi ro thanh khoản (LGAP) ........................................................................40 3.7 Quy mô ngân hàng (SIZE)...........................................................................41 3.8 Tỷ lệ nợ xấu (NPL) ......................................................................................42 4 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .45 4.1 Mô hình nghiên cứu .....................................................................................45 4.2 Mô tả biến và giả thuyết được sử dụng trong mô hình nghiên cứu .............46 4.2.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................46 4.2.2 Biến độc lập và các giả thiết nghiên cứu ..............................................47 4.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................52 4.3.1 Phân tích thống kê mô tả.......................................................................52 4.3.2 Kiểm định hệ số tự tương quan (Autocorrelation)................................52 4.3.3 Phân tích hồi quy ..................................................................................53 4.3.4 Kiểm định đa cộng tuyến (Multicollinearity) .......................................55 4.3.5 Kiểm định phương sai thay đổi (Heteroskedasticity) ...........................56 4.4 Thu thập và xử lý số liệu .............................................................................56
- v 4.4.1 Mẫu nghiên cứu ....................................................................................56 4.4.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu ....................................................................56 4.5 Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................57 4.5.1 Thống kê mô tả .....................................................................................57 4.5.2 Kiểm định hệ số tự tương quan (Autocorrelation)................................60 4.6 Phân tích hồi quy .........................................................................................61 4.7 Kết quả kiểm định giả thuyết .......................................................................62 4.7.1 Kiểm định đa cộng tuyến (Multicolinear) ............................................62 4.7.2 Kiểm định phương sai thay đổi (Heteroscedasticity) ...........................63 4.8 Thảo luận kết quả ........................................................................................64 5 CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM KIỂM SOÁT RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .........................................................................................................................71 5.1 Các giải pháp kiểm soát rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................71 5.2 Kiến nghị cho ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh...75 5.3 Hạn chế của đề tài ........................................................................................75 5.4 Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................76
- vi MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Nguồn cung - cầu về thanh khoản trong ngân hàng ...................................8 Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu trước về RRTK tác động HQHĐKD ..................26 Bảng 3.1 Chỉ số tiền mặt (CASH) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007-2018..................................................................................................................35 Bảng 3.2 Tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên tổng tài sản (DEP) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007-2018 ............................................................................36 Bảng 3.3 Tỷ lệ vốn (ETA) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam (2007-2018) .....38 Bảng 3.4 Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi (LDR) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam (2007-2018) ...............................................................................................................38 Bảng 3.5 Rủi ro thanh khoản (LGAP) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam (2007- 2018)..........................................................................................................................40 Bảng 3.6 Quy mô ngân hàng (SIZE) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007-2018 .........................................................................................................41 Bảng 3.7 Tỷ lệ nợ xấu (NPL) của các NHTM niêm yết tại Việt Nam (2007-2018) 42 Bảng 3.8 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)....................................................43 Bảng 3.9 Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) ......................................44 Bảng 4.1 Kết quả kiểm định tự tương quan LM .......................................................60 Bảng 4.2 Kết quả hồi quy ..........................................................................................61 Bảng 4.3 Kết quả xác định hệ số hiệu chỉnh hồi quy phụ Ri2 và hệ số phóng đại phương sai VIF từ các hồi quy phụ ...........................................................................62 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi Breush-Pagan-Godfrey...............63 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (GLS) ......64 Bảng 4.6 Kết quả mô hình tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2007-2018 .......................65
- vii MỤC LỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1 Hệ số an toàn vốn của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam............33 Hình 4.1 Kết quả thống kê mô tả các biến ................................................................57 Hình 4.2 Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam (giai đoạn 2007 – 2018)....................................................................................60
- 1 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, thị trường Việt Nam đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các TCTD, vì thế TCTD đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường, tăng mạnh tín dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Tuy nhiên, các TCTD cần phải cân đối giữa lợi nhuận và các rủi ro tiềm ẩn, đó là rủi ro tín dụng, rủi ro nợ xấu … và rủi ro rất quan trọng đối với hoạt động ngân hàng là rủi ro thanh khoản. Ủy ban Basel (2008) định nghĩa rằng: “Rủi ro thanh khoản phát sinh từ việc ngân hàng không có khả năng đáp ứng sự suy giảm trong khoản phải trả hay tài trợ cho việc gia tăng trong tài sản. Khi một ngân hàng thiếu thanh khoản, nó không thể có đủ tiền bằng cách huy động vốn hoặc chuyển đổi các tài sản kịp thời, ở chi phí hợp lý, do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận”. Giai đoạn 2007 - 2012, do có nhiều nguyên nhân, không những từ các nguyên nhân khách quan (là khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các yếu tố vĩ mô trong nước) và các yếu tố chủ quan do bản thân các NHTM mong muốn tăng lợi nhuận, đã đẩy mạnh tín dụng mà tăng cường cho vay, không kiểm soát, dẫn đến có thời điểm xuất hiện tình trạng tổng dư nợ cho vay cao hơn cả lượng vốn huy động vào, đồng thời, lãi suất liên ngân hàng tăng cao. Từ các nguyên do này, hệ thống NHTM có lúc đã phải đối mặt với nguy cơ khủng hoảng, căng thẳng thanh khoản cục bộ, có ngân hàng còn phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Cùng với nguyên nhân này điển hình là "ba Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn (Saigon Commercial Bank, SCB), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank, TNB) và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đệ Nhất (Ficombank, FCB) đã có sự lạm dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn nên đã gặp phải những khó khăn về thanh khoản. Cho đến khi nguồn vốn ngắn hạn không còn dồi dào, ba ngân hàng này đã mất khả năng thanh toán tạm thời, vì thế, NHNN chính thức công bố thực hiện hợp nhất ba NHTM này vào năm 2011.
- 2 Từ năm 2012 đến nay, thanh khoản của hệ thống ngân hàng chưa xảy ra các trường hợp mất kiểm soát thanh khoản cục bộ, tuy nhiên, tình hình thanh khoản của các NHTM cũng không phải là ổn định trong giai đoạn này (giai đoạn 2012 – 2018), có thời điểm thanh khoản dồi dào – nhưng chỉ tập trung ở các NHTM lớn, có thời điểm tình hình thanh khoản lại căng thẳng làm cho bản thân Ngân hàng bị mất một lượng khách hàng không nhỏ, vì không đủ khả năng đáp ứng cho khách hàng, dẫn đến trình trạng phải đi vay liên ngân hàng để cung ứng cho thị trường, chính vì thế đã ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận, có thể làm giảm hay mất khả năng chi trả, kiệt quệ năng lực tài chính và thêm phần trầm trọng đến thanh khoản của ngân hàng. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài “Rủi ro thanh khoản phát sinh từ việc ngân hàng không có khả năng điều chỉnh giảm các khoản phải trả hoặc tài trợ để gia tăng tài sản có . Khi một ngân hàng bị thiếu hụt thanh khoản, thì nó không có đủ tiền bằng cách tăng huy động vốn hoặc bằng cách chuyển đổi các tài sản kịp thời, với chi phí phù hợp, vì thế ảnh hưởng đến lợi nhuận” (Ủy ban giám sát ngân hàng Basel, 1997). Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng chỉ ra rằng, một trong những nguyên nhân gốc rễ của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 - 2009 là vấn đề thanh khoản, mà phần lớn bị các quốc gia nói chung và các tổ chức tín dụng nói riêng bỏ qua trong quá khứ. Cuộc khủng hoảng cũng cho thấy, những ngân hàng dựa nhiều vào thị trường tiền tệ ngắn hạn tài trợ cho các tài sản hoạt động của họ có xu hướng bị vấn đề thanh khoản rất lớn. Rút kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng trên, đa số các ngân hàng thương mại (NHTM) đã quan tâm đến vấn đề thanh khoản vì nó chính là vấn đề sống còn của các ngân hàng. Ngoài ra, thanh khoản của ngân hàng sẽ đối mặt với tình trạng thiếu hụt, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản đến hạn, hoạt động cho vay và tạo lợi nhuận của ngân hàng, bởi vì (i) Sự mất cân đối của kỳ hạn huy động và kỳ hạn cho vay. Nhiều NHTM gặp trường hợp dư thanh khoản cao nhưng vẫn chịu rủi ro thanh khoản cao. Vì thế NHNN đã đưa ra 2 (hai) phương án giảm dần tỉ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn từ mức 40% hiện nay xuống mức 30% vào
- 3 năm 2021 hoặc 2022, giảm tối đa tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung - dài hạn hàng năm 5%. Theo phương án 1, tỉ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo mức 40% chỉ duy trì đến hết ngày 30-6- 2020, từ ngày 1-7-2020 đến hết ngày 30-6-2021, tỉ lệ này sẽ giảm xuống mức 35%. Nếu theo phương án 2, lộ trình giảm sẽ chia ra thành nhiều giai đoạn, cụ thể sẽ xuống mức 37% từ 1-7-2020 đến hết 30-6-2021, sau đó sẽ về mức 34% từ 1-7- 2021 đến hết ngày 30-6-2022. (ii) Từ năm 2019, NHNN định hướng chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng từ 17% xuống mức 14%, để điều chỉnh phù hợp với diễn biến, tình hình thực tế nhằm kiểm soát lạm phát (dưới 4%), duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế (GDP 2019 tăng trưởng 6,8%) theo mục tiêu Quốc hội đã đề ra, đồng thời thúc đẩy các ngân hàng cho vay vào các ngành sản xuất và hạn chế cho vay đối với ngành phi sản xuất nhằm kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro; ngoài ra, triển khai đồng bộ các giải pháp xử lý nợ xấu còn tồn đọng song song với các biện pháp kiểm soát, giảm tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống... (iii) Hiện tại, theo thông tin công bố trên báo cáo tài chính ngân hàng, hầu hết các ngân hàng đều cải thiện hệ số an toàn tối thiểu CAR trên 9%, tuy nhiên, sự tăng trưởng của hệ thống là không bền vững, bởi vì có các ngân hàng kiểm soát hệ số CAR bằng cách kiểm soát tăng trưởng tín dụng, tích cực phát hành trái phiếu để tăng vốn cấp 2, thậm chí còn hạn chế tăng quy mô tổng tài sản về lâu dài sẽ khiến các ngân hàng mất đi khách hàng và suy giảm lợi thế cạnh tranh, từ đó ảnh hưởng tới lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. (iv) Sự tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng cũng đã nhận được sự quan tâm nhiều hơn từ các chuyên gia, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước như nghiên cứu của Chung-Hua Shen, Yi-Kai Chen, Lan-Feng Kao, Chuan-Yi Yeh (2009); Alshatti, A. S. (2015); hay các công trình nghiên cứu trong nước Ths. Hồ Thanh Thủy (2017); Ths. Nguyễn Thu Hiếu (2015), TS. Trương Quang Thông (2013) …. , Hầu hết các nghiên cứu chưa cập nhật các số liệu đến thời điểm 2018, và chưa có nghiên cứu nào thực hiện đồng
- 4 thời phương pháp tiếp cận khe hở thanh khoản, phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản và trong bối cảnh kinh tế là tăng trưởng kinh tế GDP và chỉ số lạm phát INF. Từ những nguyên nhân trên, tác giả mong muốn tìm hiểu thêm sự tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng và đi sâu nghiên cứu tại các ngân hàng niêm yết tại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm kiểm soát sự tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam nói riêng và ngân hàng thương mại tại Việt Nam nói chung, và nghiên cứu này sẽ đóng góp thêm bằng chứng thực nghiệm và cung cấp các thông tin hữu ích về rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Chính vì lý do này, mà luận văn tiến hành nghiên cứu “RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM”. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu tổng quát: Xem xét và phân tích tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đã niêm yết, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm mục tiêu giúp cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam kiểm soát sự tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm đạt được kết quả hoạt động kinh doanh tối ưu. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đo lường mức độ tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam. - Từ kết quả đạt được của nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam.
- 5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu cần làm rõ hai câu hỏi nghiên cứu sau: (i) Rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam như thế nào? (ii) Từ đó, đề xuất giải pháp và kiến nghị nào phù hợp nhằm kiểm soát rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam? 1.5 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM niêm yết tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Do hạn chế trong quá trình thu thập số liệu trong toàn hệ thống ngân hàng nên phạm vi nghiên cứu là nhóm ngân hàng đang được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, số liệu hoạt động của các ngân hàng được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tài chính được công bố của 14 ngân hàng được niêm yết, trong đó có 09 ngân hàng trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) BID , CTG, EXB, HDB, MBB, STB, TCB, VCB, VPB; Có 03 ngân hàng trên sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) là ACB, NVB, SHB, và có 02 ngân hàng trên sàn chứng khoán UPCoM là KLB, VIB[1] Thời gian: Từ năm 2007 – 2018, đây là giai đoạn có nhiều NHTM bắt đầu niêm yết chính thức trên sàn chứng khoán như STB, ACB, SHB, VCB, CTG, EIB, NVB, MBB niêm yết trong giai đoạn 2006 – 2011, sau giai đoạn này thì các ngân hàng khác cũng bắt đầu
- 6 niêm yết như BIDV, VIB, HDB, KLB, TCB, VPB, vì thế số liệu của các báo cáo tài chính thêm minh bạch hơn và tác giả dễ dàng có đủ số liệu tin cậy cho quá trình nghiên cứu. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Nhằm thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã kế thừa mô hình nghiên cứu và cách tiếp cận của Ahmed Arif & Ahmed Nauman Anees (2012) và Chung - Hua Shen & cộng sự (2009) để phân tích rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng niêm yết tại Việt Nam, cụ thể là sau khi nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm, các giả thuyết nghiên cứu các nhân tố rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng để đưa vào mô hình, kế tiếp nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích định lượng bằng cách sử dụng lần lượt phương pháp ước lượng OLS (Ordinary least squares), REM (Random effects model), FEM (Fixed effects model), GLS (Generalized Least Square). Từ kết quả thu được từ việc lần lượt thực hiện các mô hình trên, bài nghiên cứu sẽ tiến hành kiểm định Redundant để lựa chọn kết quả hồi quy giữa mô hình Pooled OLS và mô hình FEM, kiểm định Hausman để lựa chọn kết quả hồi quy giữa mô hình FEM và mô hình REM, sau đó loại bỏ các biến không phù hợp. Biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE). Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được thể hiện ở nhiều yếu tố, nhưng bài nghiên cứu sẽ tập trung vào hai yếu tố chủ yếu, các ngân hàng dễ dàng tính toán và nhận biết, đồng thời đã được nhiều nghiên cứu trước sử dụng đó là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE). Biến độc lập Các nhân tố bên trong: Tỷ lệ nợ trên tiền gửi (DEP), tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên tổng tài sản (LDR), rủi ro thanh khoản (LGAP), quy mô ngân hàng (SIZE), chỉ số trạng thái tiền mặt (CASH), tỷ lệ vốn (ETA), tỷ lệ nợ xấu (NPL) theo nguồn dữ liệu từ các báo cáo tài chính của 14 NHTM niêm yết tại Việt Nam.
- 7 Các nhân tố bên ngoài: Tỷ lệ lạm phát (INF), tốc độ tăng trưởng GDP theo nguồn số liệu từ Tổng cục thống kê. Trên cơ sở dữ liệu bảng sẽ được phân tích, so sánh, xử lý bằng phần mềm Eview 8.0 và dùng mô hình hồi quy đa biến nhằm phân tích rủi ro thanh khoản đã tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Việt Nam. 1.7 Đóng góp của đề tài Đóng góp về mặt lý thuyết Bài nghiên cứu khái quát cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản, và các yếu tố rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và của NHTM niêm yết tại Việt Nam nói riêng. Đồng thời, nghiên cứu còn cập nhật các số liệu đến năm 2018 để phân tích và đánh giá các yếu tố rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng niêm yết tại Việt Nam. Vì thế, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ trở thành một trong những tài liệu để các nhà quản trị, các cơ quan có thẩm quyền tham khảo. Ngoài ra, cùng lý thuyết nền tảng và việc phân tích thông qua mô hình định lượng tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị đến ngân hàng nhà nước chi nhánh Hồ Chí Minh nhằm kiểm soát rủi ro thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng niêm yết tại Việt Nam nói riêng và ngân hàng Việt Nam nói chung, từ đó góp phần tối đa hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đóng góp về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp cho sinh viên của các trường đại học và các cấp làm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Thêm vào đó, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các NHTM nhận biết, phân tích, đo lường các yếu tố rủi ro thanh khoản và kiểm soát sự tác động của nó đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đây cơ quan quản lý ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách phù hợp để hỗ trợ hệ thống ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- 8 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 2.1 Rủi ro thanh khoản 2.1.1 Thanh khoản là gì Một tài sản có tính thanh khoản cao thì phải đáp ứng các đồng thời các tiêu chí: (i) Có thị trường để tài sản nhanh chóng chuyển hóa thành tiền; (ii) Dù tài sản giá trị lớn như thế nào hay cần được bán nhanh ra sao, thị trường vẫn có thể đáp ứng việc chuyển hóa thành tiền với mức giá chênh lệch không đang kể và mức giá của tài sản phải ổn định; (iii) Thị trường của tài sản phải có khả năng đảo chiều để cho người bán có thể mua lại tài sản với mức tổn thất không đáng kể (Peter S. Rose, 2011). Dưới góc độ tài sản: Thanh khoản của một tài sản là khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản theo thời gian và với chi phí của việc chuyển đổi là thấp nhất. Một tài sản được xem là thanh khoản tốt khi đáp ứng các tiêu chí sau: Có sẵn số lượng để mua hoặc bán, có sẵn thị trường để giao dịch, có sẵn thời gian để giao dịch, giá cả hợp lý”. Dưới góc độ khe hở thanh khoản: Khả năng và yêu cầu thanh khoản được thể hiện trong nguồn cung và nguồn cầu thanh khoản (Vũ Quang Huy, 2016). Bảng 2.1. Nguồn cung - cầu về thanh khoản trong ngân hàng Nguồn cung vốn thanh khoản Nguồn cầu thanh khoản - Tiền gửi của Khách hàng. - Khách hàng rút tiền từ tài khoản - Doanh thu từ việc dịch vụ, - Khách hàng yêu cầu vay vốn phí,… - Thanh toán nợ của khách hàng. - Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi. - Vay từ thị trường tiền tệ, vay - Chi phí bằng tiền và thuế xuất hiện trong liên ngân hàng quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ. - Bán tài sản. - Thanh toán cổ tức bằng tiền. Trạng thái thanh khoản ròng của NHTM là sự chênh lệch giữ cung thanh khoản và cầu thanh khoản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 837 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn