intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu làm rõ cơ sở lý thuyết về SHC và tác động của SHC đến hoạt động của hệ thống NHTM; làm rõ nguyên nhân, thực trạng, cũng như sự tác động của sở hữu chéo đến hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các cam kết mở cửa thị trường và sự bùng nổ của cấu trúc sở hữu chéo; đề xuất một số kiến nghị nhằm hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động hệ thống NHTM Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ NGUYỄN THỊ QUỲNH DIỄM SỞ HỮU CHÉO TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ NGUYỄN THỊ QUỲNH DIỄM SỞ HỮU CHÉO TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ THỊ LANH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và đều được dẫn nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Quỳnh Diễm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 1.1. Định nghĩa sở hữu chéo ................................................................................ 4 1.1.1. Sở hữu chéo trên thế giới .......................................................................... 4 1.1.2. Sở hữu chéo ở Việt Nam ............................................................................ 5 1.1.3. Những lợi ích và rủi ro của sở hữu chéo .................................................. 11 1.1.3.1 Một số lợi ích của sở hữu chéo.................................................... 11 1.1.3.2 Một số rủi ro của sở hữu chéo..................................................... 13 1.2. Nguyên nhân hình thành sở hữu chéo trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại ................................................................................... 18 1.2.1.Môi trường quốc gia .................................................................................. 18 1.2.2.Môi trường nội bộ ngành ngân hàng ......................................................... 20 1.2.3.Môi trường thị trường và áp lực cạnh tranh ............................................. 21 1.3. Sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các ngân hàng thương mại 22 1.3.1. Tác động tích cực ...................................................................................... 23 1.3.1.1. Sở hữu chéo giúp ổn định cơ cấu sở hữu và quản trị trong NHTM .......................................................................................................... 23 1.3.1.2. Sở hữu chéo giúp nâng cao tiềm lực về vốn, công nghệ và kinh
  5. nghiệm quản lý của NHTM ................................................................................. 24 1.3.1.3. Sở hữu chéo tăng cường sự nhất quán trong chiến lược quản trị, tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển của NHTM ........................... 24 1.3.1.4. Sở hữu chéo giúp NHTM gia tăng ưu thế trong hoạt động mua bán và sáp nhập cũng như tránh được sự thâu tóm thù địch từ các thế lực bên ngoài .......................................................................................................... 25 1.3.2. Tác động tiêu cực ...................................................................................... 25 1.3.2.1. Các quy định về đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng chưa được tuân thủ nghiêm ngặt thông qua sở hữu chéo .......................................... 26 1.3.2.2. Sở hữu chéo làm suy giảm năng lực quản trị của NHTM ........ 27 1.3.2.3. Sở hữu chéo làm lũng đoạn cơ sở hạ tầng hệ thống tài chính, làm giảm cạnh tranh ........................................................................................... 28 1.4. Kinh nghiệm thực tiến trên thế giới .......................................................... 30 1.4.1. Nhật Bản..................................................................................................... 30 1.4.2. Hàn Quốc ................................................................................................... 32 1.4.3. Đức ............................................................................................................. 33 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỞ HỮU CHÉO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM 2.1 Thực trạng hoạt động hệ thống NHTM Việt Nam qua các năm .......... 36 2.1.1. Số lượng các ngân hàng thương mại quá nhiều nhưng chất lượng bất cập ........................................................................................................................ 36 2.1.2. Quy mô vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu thấp so với quy mô tổng tài sản và tín dụng .......................................................................................................... 38 2.1.3. Huy động vốn tăng trưởng nhưng cơ cấu vốn không hợp lý và nguồn vốn không ổn ....................................................................................................... 42 2.1.4. Tỷ lệ nợ xấu cao nhưng không phải ở mức đáng báo động ..................... 43 2.1.5. Khả năng sinh lời giảm và có dấu hiệu không bền vững ........................... 47
  6. 2.1.6. Năng lực quản trị yếu ................................................................................. 48 2.2 Thực trạng sở hữu chéo trong hoạt động hệ thống NHTM Việt Nam . 49 2.2.1. Sự hình thành và gia tăng sở hữu chéo ngân hàng tại Việt Nam ............... 49 2.2.2. Tình hình sở hữu chéo giữa NHTM Nhà nước tại các ngân hàng liên doanh ................................................................................................................... 49 2.2.3. Tình hình sở hữu chéo giữa các cổ đông chiến lược tại NHTM Nhà nước và NHTM Cổ phần .............................................................................................. 51 2.2.4. Tình hình sở hữu chéo giữa các NHTM Nhà nước và NHTM Cổ phần. 51 2.2.5. Tình hình sở hữu chéo lẫn nhau giữa các NHTM Cổ phần ..................... 56 2.2.6. Tình hình sở hữu chéo giữa các NHTM Cổ phần bởi các doanh nghiệp nhà nước ............................................................................................................... 62 2.2.7. Tình hình sở hữu chéo giữa các NHTM Cổ phần bởi các cá nhân và nhóm cổ đông ................................................................................................................. 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ............................................................................. 66 CHƯƠNG 3 : TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM HIỆN NAY 3.1 Tác động tích cực của sở hữu chéo đến hoạt động của của ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................................................... 67 3.1.1 Sở hữu chéo sẽ hỗ trợ nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện trao đổi kinh nghiệm, nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ giữa các đối tác ..................................................................................................... 67 3.1.2 Giúp các ngân hàng tăng vốn đáp ứng theo yêu cầu của Chính phủ .......... 68 3.1.3 Sở hữu chéo giúp hoạt động mua bán sát nhập ngân hàng phát triển......... 68 3.2 Tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động của của ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................................................... 69 3.2.1 Sở hữu chéo làm vô hiệu hóa các quy định an toàn của ngân hàng ........... 69 3.2.1.1 Vô hiệu hóa quy định về vốn pháp định của các NHTM ..................................................................................................................... 70 3.2.1.2 Vô hiệu hóa quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) .......... 71
  7. 3.2.1.3 Vô hiệu hóa quy định về giới hạn tín dụng .................................... 72 3.2.1.4 Vô hiệu hóa quy định tách bạch hoạt động ngân hàng đầu tư ra khỏi hoạt động của ngân hàng thương mại ................................................ 73 3.2.1.5 Vô hiệu hóa các giới hạn góp vốn, mua cổ phần ............................ 73 3.2.1.6 Vô hiệu hóa quy định về báo cáo chất lượng tín dụng và trích dự phòng rủi ro ................................................................................................. 74 3.2.2 Rủi ro thâu tóm đối với hoạt động ngân hàng ............................................ 74 3.2.3 Tiềm ẩn rủi ro hệ thống ............................................................................... 75 3.2.4 Nợ xấu ......................................................................................................... 76 3.2.5 Sở hữu chéo làm lũng đoạn cơ sở hạ tầng của hệ thống tài chính, giảm cạnh tranh ...................................................................................................................... 76 3.2.6 Sở hữu chéo làm suy yếu năng lực quản trị của các NHTM ....................... 78 3.3 Đánh giá về những tác động của sở hữu chéo đến hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay ................................................... 80 3.3.1. Đánh giá về những tác động tích cực ...................................................... 80 3.3.2. Đánh giá về những tác động tiêu cực ...................................................... 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ............................................................................. 83 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 4.1 Xóa bỏ sở hữu nhà nước, sở hữu của các tập đoàn, DNNN trong các NHTM .............................................................................................................. 84 4.2 Thực hiện tái cấu trúc DNNN song song với giải quyết vấn đề SHC ....... 85 4.3 Tái cấu trúc thông qua hoạt động mua bán và sáp nhập ...................... 86 4.4 Hoàn thiện các quy định về đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng Việt Nam .................................................................................................................. 87 4.4.1 Giám sát vốn ngân hàng cần căn cứ vào hệ số an toàn vốn tối thiểu thay vì mức vốn tự có tuyệt đối tối thiểu ......................................................................... 87 4.4.2 Nhanh chóng hoàn thiện các tỷ lệ đảm bảo an toàn mới theo quy định của Luật Các TCTD 2010, tinh thần của Basel II, hướng đến Basel III .................... 87 4.4.3 Kiểm toán vốn để xác định lại vốn tự có .................................................... 90
  8. 4.4.4 Định nghĩa lại khái niệm người có liên quan .............................................. 90 4.4.5 Quy định về công bố thông tin ................................................................... 90 4.4.6 Đảm bảo tuân thủ triệt để các quy định và nâng cao hiệu lực chế tài ...... 95 4.4.7 Mở rộng quyền giám sát các cổ đông sở hữu ngân hàng ............................ 95 4.5 Đối với các NHTMCP thì tiến hành thoái vốn để cắt bỏ dần sở hữu chéo .................................................................................................................. 96 4.6 Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ......................... 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4: ............................................................................. 96 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh Từ viết tắt Tiếng Việt CAR Capital Aquedacy Ratio Hệ số an toàn vốn DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước HĐQT Hội đồng Quản trị HTTC Hệ thống tài chính M&A Mergers and Mua bán và sáp nhập acquisitions NH Ngân hàng NHLD Ngân hàng Liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước TCTD Tổ chức Tín dụng TTCK Thị trường chứng khoán Sở hữu chéo SHC VND Đồng Việt Nam
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: SHC giữa NHTMNN và DNNN .......................................................... 7 Hình 1.2: SHC giữa 2 NHTM ............................................................................... 8 Hình 1.3: SHC giữa NH – doanh nghiệp ........................................................... 10 Hình 2.1: Cơ cấu huy động và cho vay của các loại hình ngân hàng ở Việt Nam ............................................................................................................ 38 Hình 2.2: Các ngân hàng không tăng đủ vốn pháp định cuối 2010..................... 39 Hình 2.3: Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam ................................................ 39 Hình 2.4: Tăng trưởng tổng tài sản của các nhóm tổ chức tín dụng năm 2013 ... 41 Hình 2.6: Tình hình nợ xấu các ngân hàng đến hết năm 2013 ........................... 44 Hình 2.6: Cơ cấu sở hữu của NHTMNN ........................................................... 55 Hình 2.7: Sở hữu chéo giữa ACB – Eximbank – Sacombank ......................... 58 Hình 2.8: Cấu trúc sở hữu của ba ngân hàng hợp nhất ..................................... 61 Hình 2.9: Sở hữu chéo giữa các NHTM và giữa DNNN và NHTM ............... 64 Hình 2.10: Văn phòng Thành Ủy Thành phố Hồ Chí Minh sở hữu NHTM .... 65
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hệ thống NHTM Việt Nam đã có những phát triển vượt bậc cả về số lượng các ngân hàng lẫn về tổng mức tín dụng trong những năm vừa qua. Số NHTM tính đến 31/12/2013 là 35 ngân hàng, tỷ lệ tín dụng trên GDP đã tăng từ 35% năm 2000 lên 125% năm 2013. Sự phát triển này đã góp phần to lớn cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian gần đây. Với tốc độ tăng trưởng quy mô nhanh chóng của hệ thống NHTM trong những năm gần đây, cấu trúc sở hữu trong ngân hàng trở nên nhập nhằng với sự đầu tư liên kết giữa các NHTM nhà nước và NHTMCP. Quan hệ sở hữu này ban đầu hình thành chủ yếu hỗ trợ cho việc phát triển nghiệp vụ ngân hàng của các NHTMCP trong giai đoạn mới thành lập cũng như trong giai đoạn khủng hoảng 1997-1998. Tuy nhiên, với thời gian và những ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã lộ rõ những lỗ hổng về quản trị gây ra những hậu quả to lớn. Lỗ hổng đó chính là tình trạng “sở hữu chéo” ngân hàng. Về cơ bản, sở hữu chéo là một thuộc tính kinh tế khách quan đã xuất hiện trong quá trình phát triển tại nhiều nền kinh tế trên thế giới. Bên cạnh những tác động tích cực nhất định đối với sự lành mạnh trong hoạt động của hệ thống NHTM, thể hiện ở việc tạo ra cơ cấu cổ đông và quản trị ổn định, nâng cao tiềm lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý cho các ngân hàng thì sở hữu chéo đang là nguyên nhân của một số ảnh hưởng tiêu cực đến sự an toàn và lành mạnh trong hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam như: Khiến khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng không được đánh giá đúng mức, làm gia tăng việc cho vay thiếu kiểm soát và khiến các quy định về dự phòng, phân loại nợ trở nên sai lệch. Đối với quá trình tái cơ cấu các ngân hàng Việt Nam hiện nay, sở hữu chéo là một trong những vấn đề cần quan tâm xử lý hàng đầu, đặc biệt là đối với công tác giải quyết nợ xấu cũng như tăng cường minh bạch hoạt động của hệ thống ngân hàng. 1
  12. Tại Việt Nam, sở hữu chéo, đầu tư chéo trong hệ thống TCTD đang có xu hướng diễn biến phức tạp, tiềm ẩn rủi ro và ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của từng Ngân hàng nói riêng cũng như toàn hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung, gây cản trở nhất định đến quá trình cơ cấu lại hệ thống các Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, nghiên cứu về tác động của sở hữu chéo đến hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay là một vấn đề cấp thiết. Từ những trăn trở muốn tìm hiểu về tác động của sở hữu chéo đến đến hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các cam kết mở cửa thị trường và sự bùng nổ của cấu trúc sở hữu chéo, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Luận văn đặt ra ba nhóm mục tiêu:  Làm rõ cơ sở lý thuyết về SHC và tác động của SHC đến hoạt động của hệ thống NHTM.  Làm rõ nguyên nhân, thực trạng, cũng như sự tác động của sở hữu chéo đến hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các cam kết mở cửa thị trường và sự bùng nổ của cấu trúc sở hữu chéo.  Đề xuất một số kiến nghị nhằm hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hoạt động hệ thống NHTM Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Luận văn nghiên cứu trên các NHTM Việt Nam trong đó tập trung vào các NHTMCP, NHTMNN, và một số tổ chức tài chính phi ngân hàng để phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân cũng như những tác động của SHC trong hoạt động của hệ thống NHTM trong giai đoạn 2006 - 2013.  Sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng là một vấn đề rất quan trọng đồng thời rất nhạy cảm ở Việt Nam, luận văn chủ yếu sử dụng trên các nguồn số liệu và thông tin chính thức bao gồm các báo cáo của ngân hàng và doanh 2
  13. nghiệp (báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, bản cáo bạch, các báo cáo quản trị…) dữ liệu thống kê, số liệu lịch sử (dữ liệu tín dụng, dữ liệu giao dịch cổ phiếu…) được công bố bởi các cơ quan quản lý nhà nước (như Chính phủ, NHNN, Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước…) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, công ty chứng khoán, và một số phương tiện truyền thông đáng tin cậy. Ưu điểm của các nguồn thông tin chính thức này là chúng có thể kiểm chứng được. Tuy nhiên nhược điểm của chúng là chúng không nhất thiết phản ảnh một cách đầy đủ và trung thực tình trạng sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng của Việt Nam vốn dĩ rất đa dạng và phức tạp. Tuy nhiên, những thông tin này cung cấp những chỉ báo (và cảnh báo) đủ để nhận diện và phân tích bản chất vấn đề sở hữu chéo trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị chính sách hợp lý. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của luận văn là phân tích, tổng hợp, thống kê, mô tả, so sánh, đối chiếu trên cơ sở các thông tin và dữ liệu thu nhập được về sở hữu chéo cũng như tác động tiêu cực của SHC đến các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007-2013 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và danh mục các bảng biểu, hình vẽ, luận văn gồm ba chương:  Chương 1: Khung lý thuyết về sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các NHTM;  Chương 2: Thực trạng sở hữu chéo trong hoạt động hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam  Chương 3: Sở hữu chéo tác động đến hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.  Chương 4: Một số kiến nghị để hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo tác động đến hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay; 3
  14. CHƯƠNG 1 KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 1.1. ĐỊNH NGHĨA SỞ HỮU CHÉO 1.1.1. Sở hữu chéo trên thế giới Sở hữu chéo được định nghĩa là doanh nghiệp A sở hữu doanh nghiệp B và ngược lại doanh nghiệp B sở hữu doanh nghiệp A. Alberto Onetti và Alessia Pisoni (2009) định nghĩa sở hữu chéo ở Đức là việc các công ty, thuộc lĩnh vực công nghiệp và tài chính, nắm giữ lâu dài cổ phần của nhau. Theo Scher (2001), sở hữu chéo ở Nhật Bản thường được hiểu là việc hai hoặc nhiều công ty nắm giữ cổ phần của nhau. Quan hệ sở hữu chéo giữa NH và DN có ở nhiều nước trên thế giới và được đúc kết nhiều nhất tại Đức và Nhật Bản. Trái lại, NH ở các quốc gia như Anh và Mỹ phần nhiều theo định hướng thị trường nên quan hệ sở hữu chéo không phổ biến. Lập luận ủng hộ cho rằng SHC giữa NH và DN làm giảm bất cân xứng thông tin, qua đó NH có thể hỗ trợ tốt hơn cho doanh nghiệp. Alberto Onetti và Alessia Pisoni (2009) cho rằng SHC giữa NH, công ty bảo hiểm và các DN lớn và mối quan hệ gần gũi, liên kết giữa thành viên hội đồng quản trị của các công ty khác nhau là đặc điểm chính của mối quan hệ NH - DN ở Đức. Mô hình truyền thống này đã hỗ trợ dẫn dắt sự thành công của quá trình công nghiệp hóa ở Đức, góp phần tạo nên một nền tảng công nghiệp ổn định. Quan hệ sở hữu chéo với các NH đảm bảo cho các DN sự ổn định về sở hữu cùng tính liên tục trong quản trị doanh nghiệp. Đồng thời sở hữu chéo cho phép NH nắm giữ quyền lực quan trọng trong các DN từ đó tạo nên cho NH mạng lưới các mối quan hệ cá nhân, không phải luôn minh bạch, với một số nhất định các nhà điều hành của các công ty khác nhau. Tuy nhiên Alberto Onetti và Alessia Pisoni (2009) cũng chỉ ra rằng, do ảnh hưởng của tiến trình toàn cầu hóa, đang hình thành một xu hướng hoạt động 4
  15. theo định hướng thị trường của các NH Đức. Xu hướng truyền thống kiểm soát DN thông qua sở hữu chéo, mặc dù đang giữ vai trò lớn, theo xu thế đang dần giảm đi tầm quan trọng. Nghiên cứu về sở hữu chéo ở Nhật Bản có một số đặc thù. Các công ty ở Nhật Bản thường thiết lập quan hệ chặt chẽ với một NH (gọi là “main bank”). Các NH này cho vay và mua cổ phần của các doanh nghiệp. Scher (2001) cho thấy hai lý do của việc tồn tại sở hữu chéo giữa NH và DN là duy trì mối quan hệ kinh doanh ổn định và duy trì yêu cầu đủ vốn. Mô hình “main bank” đã đóng một vai trò nhất định trong sự thịnh vượng của kinh tế Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới 2. Tuy nhiên nghiên cứu của Scher cũng cho thấy mô hình “main bank” không còn phù hợp từ những năm 1990 do đã góp phần tạo nên hậu quả xấu cho nền kinh tế Nhật Bản. Cụ thể, do các NH không những thực hiện không tốt vai trò giám sát các DN liên quan mà còn cấp một lượng tín dụng lớn, kém chất lượng cho các DN này. Hậu quả là các NH chịu những khoản nợ xấu lớn và bị suy giảm vốn chủ sở hữu. Thêm vào đó, việc giảm giá cổ phiếu của các DN liên quan mà NH nắm giữ sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ CAR của các NH theo Hiệp ước Basel. Sau những nỗ lực tái cấu trúc tài chính sau khủng hoảng, mức độ SHC trong các NH Nhật Bản đã giảm. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á 1997-1998 cũng đã cho thấy tác động tiêu cực của SHC tại các quốc gia Đông Á và là một trong những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu NH và sụp đổ tài chính. Claessens, Djankov và Lang (1999) đã xác định rõ mối quan hệ sở hữu tại các DN lớn ở châu Á với các nghiên cứu tình huống về sở hữu chéo. Các DN sở hữu gia đình lớn ở châu Á đều nắm quyền kiểm soát các NHTM để có thể sử dụng các NH tài trợ cho các dự án của mình và các công ty có liên quan, đi ngược lại tinh thần các quy định nhằm bảo đảm an toàn hoạt động. 1.1.2. Sở hữu chéo ở Việt Nam Gắn với phạm vi nghiên cứu của luận văn, sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng Việt Nam được xác định là sở hữu hai chiều giữa NH-NH, giữa DN- 5
  16. NH, giữa nhóm cổ đông và ngân hàng. Định nghĩa này có thể được coi là sở hữu chéo một cách trực tiếp, nhưng sở hữu chéo có thể tồn tại một cách gián tiếp. Nếu một nhà đầu tư hoặc một nhóm các nhà đầu tư hay một doanh nghiệp sở hữu cả ngân hàng A và ngân hàng B thì thực chất ngân hàng A và ngân hàng B là sở hữu chéo của nhau. Theo báo cáo kinh tế vĩ mô 2012 của Ủy ban kinh tế Quốc hội, trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, đang tồn tại 6 hình thức sở hữu chéo. Bao gồm: (i) Sở hữu của các NHTM nhà nước (NHTMNN) và NHTM nước ngoài tại các ngân hàng liên doanh; (ii) Cổ đông chiến lược nước ngoài tại các NHTM – cả nhà nước lẫn cổ phần; (iii) Cổ đông tại các NHTM là các công ty quản lý quỹ; (iv) Sở hữu của các NHTMNN tại các NHTM; (v) Sở hữu lẫn nhau giữa các NHTMCP; (vi) Sở hữu NHTMCP bởi các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tư nhân. Ba nhóm sở hữu chéo đầu trên có tính tích cực vì các mối quan hệ này chủ yếu hướng đến việc tăng cường thúc đẩy hoạt động thương mại giữa các Việt Nam và quốc tế, nâng cao năng lực quản trị và thúc đẩy việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Ba nhóm sau thường bị chi phối bởi các cổ đông lớn của các NHTMCP, các NHTMNN có thể ảnh hưởng đến các ngân hàng thuộc nhóm sau trong việc cung cấp vốn và tài trợ thương mại cho các doanh nghiệp thành viên, NHTM có cổ đông lớn là các doanh nghiệp, rất có thể các NHTM này trở thành sân sau, chuyên huy động vốn từ dân để tài trợ cho các dự án của doanh nghiệp cổ đông…Việc sở hữu chéo giữa các ngân hàng cũng tạo điều kiện để cho các doanh nghiệp sở hữu ngân hàng có thể dễ dàng vay vốn từ các ngân hàng có quan hệ sở hữu chéo khác. Ba hình thức sở hữu chéo sau được khái quát và minh họa bằng ba sơ đồ sở hữu để sử dụng làm khung phân tích thực trạng. Đó là SHC giữa NHTMNN và DNNN, giữa các NHTMCP và giữa DN và NH. 6
  17.  SHC giữa NHTMNN và DNNN CHÍNH PHỦ NHNN Bộ Tài chính Sở hữu Quản lý Tái Sở hữu cấp vốn Cho vay chỉ định DNNN NHTMNN Cho vay quan hệ Giám sát Nguồn: Nguyễn Đức Mậu (2012) Hình 1.1: SHC giữa NHTMNN và DNNN Hình 1.1 minh họa việc DNNN và các NHTMNN có cùng chủ sở hữu. Điều này sẽ tạo xung đột trong các quyết định của Chính phủ trong việc giám sát hoạt động của NHTMNN. Một mặt NHTMNN phải tuân thủ khung giám sát để đảm bảo an toàn hoạt động. Mặt khác, NHTMNN phải chịu sự chỉ đạo của Chính phủ trong việc cho vay các dự án của các DNNN. Là chủ sở hữu của NH, Chính phủ phải góp đủ vốn cho NHTMNN nhằm đáp ứng quy định về an toàn vốn. Tuy nhiên NHNN, một cơ quan của Chính phủ, lại là người giám sát việc thực hiện tuân thủ quy định này. Tình huống thường gặp về việc NHTMNN không tuân thủ khung giám sát liên quan đến quy định về dư nợ tín dụng tối đa cấp cho một khách hàng. Thực tế cho thấy những khoản cho vay, đầu tư của NHTMNN vào DNNN vượt tỷ lệ vừa nêu sẽ được trình lên Chính phủ và thường được phê duyệt. Khung giám sát trong trường hợp này không có nhiều hiệu lực. Vì thực hiện theo chỉ đạo nên các 7
  18. khoản cấp tín dụng chỉ định cho DNNN sẽ tạo động cơ cho NHTMN không báo cáo đầy đủ về nợ xấu liên quan đến các khoản vay của DNNN. Sở hữu chéo giữa NHTMNN và DNNN cũng làm vô hiệu hoá quy định của khung giám sát về thanh khoản. Bởi vì NHTMNN luôn có một tâm lý ỷ lại lớn (moral hazard) khi biết rằng nếu mất thanh khoản NHTMNN sẽ luôn được Chính phủ chỉ đạo NHNN cho vay tái cấp vốn để giải cứu. Việc không tuân thủ khung giám sát của NHTMNN để lại hậu quả sau cùng là Chính phủ phải dùng tiền đóng thuế của dân, những người uỷ quyền cho Chính phủ, giải cứu các NHTMNN.  SHC giữa các NHTMCP Về mặt lý thuyết, SHC giữa các NHTMCP được minh hoạ bằng Hình 1.2. Cổ đông lớn Cho vay Sở hữu Cổ đông thiểu Cổ đông thiểu số số Sở hữu Ngân hàng A Ngân hàng B Giám Tái Người gửi tiền Người gửi tiền sát cấp vốn NHNN Nguồn: Nguyễn Đức Mậu (2012) Hình 1.2: SHC giữa hai NHTM Phân tích về SHC giữa NH A và NH B cho thấy tác động tiêu cực gây nên tổn thất cho các cổ đông thiểu số, người gửi tiền và cho toàn xã hội. Một hoặc một nhóm cổ đông sở hữu cổ phần chi phối NH A yêu cầu NH A góp vốn hoặc mua cổ phần lớn của NH B. Do nắm cổ phần lớn ở NH B, NH A có 8
  19. thể cử người vào hội đồng quản trị (HĐQT) hay hỗ trợ nhân sự cao cấp tham gia điều hành. Do mối quan hệ chặt chẽ giữa cổ đông của NH A và NH B, xuất hiện các hành động rủi ro. NH B cho vay hoặc mua cổ phần của các công ty do cổ đông lớn của NH A sở hữu hoặc có liên quan. Bằng sở hữu chéo, các NHTM đã không vi phạm các quy định về các hạn chế nhằm bảo đảm an toàn hoạt động của NHTM. Đó là các quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng, giới hạn cấp tín dụng và quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần. Đồng thời, theo lộ trình tăng vốn điều lệ của các NH theo quy định Nghị định 141 của Chính phủ, cổ đông của NH A có thể vay vốn từ NH B để góp vốn vào NH mình đang sở hữu. Việc đi vay để góp vốn vào các NHTM làm cho khung giám sát về vốn tự có tối thiểu mất hiệu lực. Vì việc làm này nếu xảy ra phổ biến sẽ tạo nên việc tăng vốn ảo trong toàn hệ thống NH. Các NHTM đã tăng vốn điều lệ nhưng năng lực tài chính không được nâng cao tương ứng như mục tiêu đặt ra của chính sách. Tổn thất, thiệt hại của các hoạt động lách luật trên sẽ lần lượt được phân tích sau đây. NH A đầu tư mua cổ phần của NH khác không vì lợi ích của cổ đông mà vì lợi ích của các cổ đông lớn của NH A làm thiệt hại đến các cổ đông thiểu số của NH. NH B thực hiện hành động rủi ro là cho vay, đầu tư do quan hệ hoặc chỉ định. Khi rủi ro xảy ra, khoản cho vay hay đầu tư bị lỗ, gây mất vốn. NH B khó khăn về thanh khoản. Mức độ thiệt hại của các khoản cho vay hay đầu tư ngày càng lớn, NH B sẽ mất thanh khoản. Do Chính phủ không muốn để các NH phá sản, NHNN sẽ phải tái cấp vốn cho NH B.  SHC giữa các NH và doanh nghiệp Sở hữu chéo giữa NHTMCP và DN được minh họa tại Hình 1.3 Việc sở hữu một DN đang nắm cổ phần lớn tại NH C giúp cho cổ đông lớn của DN D hoặc DN có liên quan của cổ đông này có thể nhận được khoản vay, đầu tư từ NH C không trái với quy định của pháp luật. Trường hợp cổ đông này trực tiếp nắm cổ phần của NH, các quyết định cho vay hay đầu tư của NH C sẽ không thực hiện được hoặc bị hạn chế, giám sát chặt chẽ. 9
  20. Thêm vào đó với khoản tín dụng được cấp bởi NH mà mình sở hữu, cổ đông có thể dùng vốn vay để góp vốn lại vào chính NH hoặc vào NH khác. Việc này tạo nên việc tăng vốn ảo trong hệ thống NH. Cổ đông lớn Cho vay Sở hữu Sở hữu Doanh nghiệp D Ngân hàng C Giám Tái sát cấp vốn NHNN Nguồn: Nguyễn Đức Mậu (2012) Hình 1.3: SHC giữa NH – doanh nghiệp Hình 1.1, Hình 1.2 và Hình 1.3 đã minh họa về mặt lý thuyết cách thức các NHTM, bằng SHC, lách qua các quy định của khung giám sát. Như vậy về mặt lý thuyết SHC sẽ giúp: - NHTM tăng vốn ảo, vô hiệu hóa các quy định về vốn pháp định của các NHTM; - NHTM cấp vốn cho người có liên quan, từ đó vô hiệu hóa quy định về giới hạn tín dụng; - NHTM vẫn có thể tham gia đầu tư chứng khoán vì vậy vô hiệu hóa quy định giới hạn đầu tư, góp vốn cổ phần nhằm tách bạch hoạt động NH đầu tư ra khỏi hoạt động của NH thương mại; - NHTM có thể chuyển các khoản nợ xấu thành tài sản có khác thông qua việc chuyển nợ xấu sang các công ty con, công ty liên kết. Từ đó vô hiệu hóa quy định về báo cáo chất lượng tín dụng và trích dự phòng rủi ro. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0