Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: So sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa trong và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là so sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa theo phương thức hợp đồng và phương thức sản xuất tự do tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang qua đó, giúp nông hộ định hướng được mô hình sản xuất phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: So sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa trong và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ TRẦN THỊ MỘNG THÚY SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA TRONG VÀ NGOÀI MÔ HÌNH SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG THỨC CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN LONG MỸ TỈNH HẬU GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- TRẦN THỊ MỘNG THÚY SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA TRONG VÀ NGOÀI MÔ HÌNH SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG THỨC CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN LONG MỸ TỈNH HẬU GIANG Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN TIẾN KHAI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Tiến Khai. Các số liệu và những kết luận nghiên cứu thực hiện trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016 Tác giả Trần Thị Mộng Thúy
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1 - PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề. .........................................................................................................1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu. ...........................................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu. .........................................................................................3 1.3.1. Mục tiêu tổng quát. .....................................................................................3 1.3.2. Mục tiêu cụ thể. ..........................................................................................3 1.4. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................3 1.4.1. Phương pháp định tính .................................................................................3 1.4.2. Phương pháp định lượng ..............................................................................3 1.5. Đối tượng nghiên cứu. .......................................................................................3 1.6. Giới hạn nội dung nghiên cứu. ..........................................................................4 1.7. Giới hạn vùng nghiên cứu. ................................................................................4 1.8. Giới hạn thời gian nghiên cứu. ..........................................................................4 1.9. Kết cấu dự kiến của luận văn. ...........................................................................4 CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................6 2.1. Lý thuyết về hộ nông dân và kinh tế học sản xuất. ...........................................6 2.1.1. Lý thuyết về hộ nông dân. ..........................................................................6 2.1.1.1. Khái niệm về hộ. ......................................................................................6 2.1.1.2. Khái niệm về hộ nông dân. ......................................................................6 2.1.1.3. Khái niệm kinh tế hộ nông dân. ..............................................................7 2.1.1.4. Lý thuyết tân cổ điển về sản xuất của nông hộ. ............................................7
- 2.1.1.5. Hiệu quả kinh tế và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế…………..12 2.1.1.6. Lý thuyết về các yếu tố đầu vào cơ bản trong nông nghiệp…………14 2.2. Lý thuyết về sản xuất theo hợp đồng. .............................................................17 2.2.1. Định nghĩa sản xuất theo hợp đồng. .........................................................17 2.2.2. Các hình thức của sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng. .......................17 2.2.2.1. Phân loại theo “độ sâu” của hợp đồng. .................................................17 2.2.2.2. Phân loại theo hình thức tổ chức thực hiện. ..........................................18 2.2.3. Thuận lợi và trở ngại của nông dân khi sản xuất theo hợp đồng. ............21 2.2.4. Thuận lợi và trở ngại của doanh nghiệp khi sản xuất theo hợp đồng. .....22 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và trong nước về hiệu quả sản xuất và sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng. ................................................................24 2.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới. ..............................................24 2.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước. ................................................26 CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................30 3.1. Quy trình nghiên cứu. ......................................................................................30 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................31 3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. ..................................................................31 3.2.2. Nguồn dữ liệu. ..........................................................................................32 3.2.2.1. Số liệu thứ cấp. ......................................................................................32 3.2.2.2. Số liệu sơ cấp. ........................................................................................32 3.2. Số mẫu điều tra. ...............................................................................................32 3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. .........................................................33 3.3.1. Quy trình sàng lọc và xử lý dữ liệu. .........................................................33 3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu. ................................................................34 3.3.2.1. Phân tích thống kê mô tả. ......................................................................34 3.3.2.2. Phương pháp dữ liệu lọc. .......................................................................34 3.3.3. Phân tích định lượng. ................................................................................35 3.3.3.1. Thực hiện các kiểm định so sánh trong và ngoài hợp đồng. ................35
- 3.3.3.2. Đánh giá tác động của việc tham gia sản xuất trong và ngoài mô hình cánh đồng mẫu theo phương pháp so sánh điểm xu hướng (PSM). ..................36 CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................37 4.1. Mô tả địa điểm nghiên cứu. .............................................................................37 4.1.1. Tỉnh Hậu Giang. .......................................................................................37 4.1.1.1. Địa hình..................................................................................................37 4.1.1.2. Khí hậu. ..................................................................................................37 4.1.1.3. Thủy văn. ...............................................................................................38 4.1.1.4. Nông nghiệp. ..........................................................................................38 4.1.2. Huyện Long Mỹ. .......................................................................................38 4.2. Tình hình sản xuất lúa của huyện Long Mỹ giai đoạn 2011-2015. ................39 4.3. Kết quả xây dựng mô hình Cánh đồng lớn vụ Đông Xuân 2015-2016 của huyện Long Mỹ. ......................................................................................................40 4.3.1. Kết quả xây dựng mô hình Cánh đồng lớn vụ Đông Xuân 2015-2016. .40 4.3.2. Về tổ chức điều hành mô hình Cánh đồng lớn. ........................................41 4.3.3. Về hình thức liên kết.................................................................................42 4.3.3.1. Giữa Doanh nghiệp và nông dân. ..........................................................42 4.3.3.2. Hình thức liên kết giữa nông dân với nông dân. ...................................42 4.3.3.3. Hỗ trợ của nhà nước. .............................................................................42 4.3.3.4. Về kỹ thuật sản xuất. .............................................................................43 4.3.3.5. Tình hình tiêu thụ...................................................................................43 4.3.3.6. Về hiệu quả kinh tế. ...............................................................................44 4.4. Phương liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp trong mô hình cánh đồng lớn............................................................................................................................45 4.4.1. Sơ đồ liên kết. ...........................................................................................45 4.4.1.2. Liên kết dọc. ..........................................................................................46 4.4.1.3. Liên kết ngang. ......................................................................................47 4.4.2. Phương thức sản xuất tự do. .....................................................................47
- 4.4.3. Phân tích các lợi ích và rủi ro của nông dân và Các công ty liên kết khi sản xuất theo hợp đồng. ......................................................................................49 4.4.3.1. Về phía người nông dân. .......................................................................49 4.4.3.2. Về phía nhà máy. ...................................................................................49 4.4.3.3. Đánh giá mối liên kết trong mô hình Cánh đồng lớn tại tỉnh Bến Tre. 51 4.5. Thống kê, mô tả dữ liệu nghiên cứu. ...............................................................52 4.5.1. Thông tin cơ bản của nông hộ. .................................................................52 4.5.1.1. Về trình độ học vấn của chủ hộ. ............................................................52 4.5.1.2. Trình độ chuyên môn của chủ hộ. .........................................................52 4.5.1.3. Kinh nghiệm trồng lúa. ..........................................................................53 4.5.1.4. Số lao động tham gia trồng lúa của hộ. .................................................54 4.5.2. Về kỹ thuật canh tác của nông hộ.............................................................54 4.5.2.1. Về lượng giống gieo sạ. .........................................................................54 4.5.2.2. Về lịch thời vụ. ......................................................................................55 4.5.2.3. Về cơ cấu giống. ....................................................................................56 4.5.2.4. Về phẩm cấp giống. ...............................................................................57 4.5.2.5. Về phương pháp gieo sạ. .......................................................................57 4.5.2.6. Nơi mua lúa giống, phân bón và thuốc BVTV. ....................................58 4.5.2.6. Về kỹ thuật bón phân. ............................................................................59 4.5.2.7. Phun thuốc bảo vệ thực vật. ..................................................................61 4.5.2.8. Về kỹ thuật chăm sóc lúa.......................................................................62 4.5.2.9. Về phương thức bán lúa của hộ nông dân. ............................................64 4.5.3. Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình cánh đồng lớn. ..........................65 4.5.3.1. Phân tích các khoản mục chi phí của các hộ trong và ngoài mô hình. .65 4.6.3.2. So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trong và ngoài mô hình. ..............68 4.6. Đánh giá tác động của việc tham gia sản xuất theo hợp đồng đến hiệu quả sản xuất lúa (kết quả mô hình PSM). ............................................................................70 4.6.1. So sánh về việc sử dụng các yếu tố đầu vào giữa nhóm hộ trong và ngoài mô hình................................................................................................................71
- 4.6.2. So sánh các khoản mục chi phí của các hộ trong và ngoài mô hình. ......71 4.6.3. So sánh hiệu quả sản xuất giữa nhóm hộ trong và ngoài mô hình ..........72 4.7. Thuận lợi và nguyện vọng của người dân khi tham gia mô hình cánh đồng lớn............................................................................................................................73 4.7.1. Thuận lợi. ..................................................................................................73 4.7.2. Nguyện vọng của người dân. ....................................................................74 CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................76 5.1. Kết luận. ...........................................................................................................76 5.2. Kiến nghị..........................................................................................................77 5.2.1. Đối với nông dân. .....................................................................................77 5.2.2. Đối với chính quyền địa phương. .............................................................70 5.2.3. Đối với doanh nghiệp. ..............................................................................80 5.3. Hạn chế của đề tài............................................................................................80 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo. ...........................................................................81
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CĐL : Cánh đồng lớn CĐML : Cánh đồng mẫu lớn CPBVTV : Cổ phần Bảo vệ thực vật ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long HTX : Hợp tác xã Ha : Hécta GTGT : Giá trị gia tăng MTV : Một thành viên PSM : Phương pháp so sánh điểm xu hướng QĐ : Quyết định THT : Tổ hợp tác TTg : Thủ tướng Chính phủ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Tình hình sản xuất lúa của huyện giai đoạn 2011-2015 Bảng 4.2. Mô hình Cánh đồng lớn thực hiện trong vụ Đông Xuân 2015-2016 Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình vụ Đông Xuân 2015-2016 Bảng 4.4. Điểm khác biệt giữa phương thức sản xuất hợp đồng và phương thức sản xuất tự do. Bảng 4.4. Kinh nghiệm trồng lúa của chủ hộ Bảng 4.6. Số lao động tham gia trồng lúa của hộ Bảng 4.7. So sánh lượng giống sử dụng của nhóm hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.8. Gieo sạ theo lịch thời vụ của hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.9. Cơ cấu giống của hộ dân trong và ngoài mô hình Bảng 4.10. So sánh phẩm cấp giống của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.11. Nơi mua lúa giống, phân bón và thuốc BVTV của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.12. Cách bón phân của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.13. Số lần bón phân của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.14. So sánh lượng phân bón của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.15. Cách phun thuốc BVTV của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.16. Số lần phun thuốc của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.17. So sánh lượng dầu bơm nước của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.18. So sánh số ngày công lao động của nhóm hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.19. Hỗ trợ kỹ thuật của nhóm hộ trong và ngoài mô hình
- Bảng 4.20. So sánh nơi bán lúa của hộ nông dân trong và ngoài mô hình Bảng 4.21. So sánh chi phí sản xuất lúa của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.22. So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.23. So sánh về việc sử dụng các yếu tố đầu vào giữa nhóm hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.24. So sánh chi phí sản xuất lúa của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.25. So sánh hiệu quả sản xuất lúa của các hộ trong và ngoài mô hình Bảng 4.26. Nguyện vọng của người dân
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 4.1. Sơ đồ mối liên kết trong mô hình Cánh đồng lớn Hình 4.2. Biểu trình độ học vấn của chủ hộ Hình 4.3. Trình độ chuyên môn của chủ hộ
- 1 CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề. Hậu Giang là tỉnh được chia tách từ tỉnh Cần Thơ vào năm 2004, nằm giáp với các tỉnh như Kiên Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng và Bạc Liêu, giữ vai trò trung tâm giao lưu kinh tế của Tiểu vùng Tây Nam sông Hậu và tiểu vùng Bắc bán đảo Cà Mau, với địa hình bằng phẳng khá thuận lợi cho việc giao thương mua bán, sông ngòi rộng khắp thuận lợi cho việc phát triển cây lúa. Là vùng sản xuất lúa trọng điểm của đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với tổng diện tích 39.847,71 ha, đất nông nghiệp 34.927,43 ha chiếm 87,65%, trong đó đất trồng lúa 29.257,43 ha chiếm 64,34% và sản lượng chiếm 16,6% trong khi diện tích tự nhiên chỉ chiếm 8,7% so với toàn vùng (Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang, 2015). Long Mỹ là một trong những huyện thuần nông thuộc tỉnh Hậu Giang, hàng năm sản xuất nhiều sản lượng nông nghiệp như: lúa nước, quýt đường, cam soàn, mía, khóm, v.v…Trong đó, lúa là cây nông nghiệp chủ yếu có sự đóng góp rất lớn về nguồn lương thực lúa gạo của tỉnh Hậu Giang với sản lượng lúa đạt 276,756 nghìn tấn trong năm 2015, phục vụ cho an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu. Huyện Long Mỹ có điều kiện tự nhiên như đất đai màu mỡ, thời tiết, khí hậu thuận lợi cho việc sản xuất cây lúa và mang lại năng suất cao. Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng được triển khai thực hiện từ năm 2002 (nay được thay thế bằng Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg) nhưng đến nay việc thực hiện sản xuất theo hợp đồng với nông dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Thực tế cũng có nhiều doanh nghiệp muốn ký hợp đồng cung ứng vật tư nông nghiệp và bao tiêu nông sản hàng hóa cho nông dân đến khi thu hoạch nhưng nhiều hợp đồng vẫn chưa thực hiện được (Trần Minh Vĩnh và Phạm Vân Đình, 2014). Thực hiện chủ trương của Thủ tướng Chính phủ về liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo, huyện Long Mỹ cũng đã có nhiều công ty tham gia thực hiện liên kết sản
- 2 xuất và tiêu thụ lúa gạo thông qua hợp đồng. Trong đó, Công ty Bảo vệ thực vật An Giang là một trong những công ty đã và đang hợp đồng bao tiêu sản phẩm với hộ nông dân trên địa bàn, hình thức hợp đồng cung ứng vật tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm sau khi thu hoạch từ năm 2013 đến nay. Công ty sẽ ký hợp đồng trực tiếp với từng hộ nông dân trên địa bàn, cung ứng các vật tư đầu vào như giống, phân, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), hỗ trợ kỹ thuật và bao tiêu toàn bộ sản phẩm sau khi nông dân thu hoạch. Tuy nhiên, cho đến nay việc tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo theo hợp đồng có mang lại lợi ích gì cho nông dân tham gia hay không, và cụ thể nông dân trong hợp đồng sản xuất có hiệu quả hơn nông dân sản xuất tự do hay không thì vẫn chưa có đầy đủ thông tin minh chứng. Đó là lý do tôi chọn và thực hiện đề tài “So sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa trong và ngoài mô hình sản xuất theo phương thức cánh đồng lớn tại huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang” nhằm tìm hiểu thêm về hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa theo từng mô hình như thế nào; thực trạng, thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa theo hợp đồng của nông hộ ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cho nông hộ trồng lúa. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu. - Sản xuất theo phương thức nào sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho nông hộ? - Các yếu tố nào gây ra sự khác biệt về hiệu quả kinh tế giữa hai phương thức sản xuất này? 1.3. Mục tiêu nghiên cứu. 1.3.1. Mục tiêu tổng quát. So sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa theo phương thức hợp đồng và phương thức sản xuất tự do tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang qua đó, giúp nông hộ định hướng được mô hình sản xuất phù hợp và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- 3 1.3.2. Mục tiêu cụ thể. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài là: - Phân tích và so sánh hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa theo phương thức hợp đồng và phương thức sản xuất tự do tại huyện Long Mỹ. - Đề xuất giải pháp giúp nông dân nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài được thực hiện theo cả hai phương pháp là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. 1.4.1. Phương pháp định tính: Phỏng vấn chuyên gia, phỏng vấn doanh nghiệp, phỏng vấn cán bộ quản lý nông nghiệp để tìm hiểu cách thức tổ chức liên kết, thuận lợi khó khăn của quá trình liên kết. 1.4.2. Phương pháp định lượng: - Điều tra, khảo sát chi phí trồng lúa và hiệu quả kinh tế của hai nhóm nông dân trong mô hình cánh đồng lớn và ngoài mô hình. - Phân tích thống kê mô tả: mô tả các mẫu nghiên cứu, kết quả phân tích của từng biến nhằm cung cấp những thông tin chi tiết về tình hình sản xuất lúa trên địa bàn nghiên cứu. - Kiểm định trung bình mẫu độc lập (T-test): kiểm định hai yếu tố nghiên cứu là biến định tính và định lượng. - Kiểm định Chi bình phương (Chi-square test): nhằm kiểm định hai biến định tính. - Đánh giá tác động của việc tham gia sản xuất trong và ngoài mô hình cánh đồng lớn theo phương pháp so sánh điểm xu hướng. 1.5. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nông hộ trồng lúa theo phương thức hợp đồng và phương thức sản xuất tự do.
- 4 1.6. Giới hạn nội dung nghiên cứu. Đề tài tập trung vào việc so sánh, phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa theo phương thức hợp đồng và phương thức sản xuất tự do tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Vì thời gian nghiên cứu có giới hạn nên đề tài không nghiên cứu hiệu quả về kỹ thuật và xã hội của mô hình trồng lúa theo phương thức hợp đồng và phương thức sản xuất tự do. Bên cạnh đó, sẽ không thể phản ánh hết những khó khăn mà các hộ trồng lúa gặp phải mà chỉ thông qua nông dân để phản ánh phần nào hiệu quả kinh tế của từng mô hình. 1.7. Giới hạn vùng nghiên cứu. Nghiên cứu này được tiến hành ở xã Lương Nghĩa huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang và thu thập số liệu từ vụ Đông Xuân 2015-2016. Lý do chọn xã Lương Nghĩa vì xã này có số lượng nông hộ trồng lúa lớn nhất huyện Long Mỹ và đang được Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật (CPBVTV) An Giang kinh doanh bao tiêu sản phẩm lúa gạo trên địa bàn xã. 1.8. Giới hạn thời gian nghiên cứu. + Số liệu thứ cấp: từ năm 2010 - 2015. + Số liệu sơ cấp: phỏng vấn các hộ nông dân trồng lúa tại xã Lương Nghĩa huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang trong vụ Đông Xuân 2015-2016 vừa qua và Công ty CPBVTV An Giang kinh doanh bao tiêu sản phẩm lúa gạo trên địa bàn huyện. 1.9. Kết cấu dự kiến của luận văn. Chương 1. Phần mở đầu. Trình bày tóm lược vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý thuyết. Trình bày tổng quan các lý thuyết về hộ nông dân và kinh tế học sản xuất; lý thuyết về sản xuất theo hợp đồng; các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và trong nước về hiệu quả sản xuất và sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Trình bày nguồn dữ liệu nghiên cứu, phương pháp xử lý dữ liệu.
- 5 Chương 4. Kết quả và phân tích. Phân tích và so sánh hiệu quả sản xuất lúa giữa nhóm hộ trong và ngoài mô hình cánh đồng lớn bằng phương pháp kiểm định t-test và phương pháp so sánh điểm xu hướng (PSM). Chương 5. Kết luận và kiến nghị.
- 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Lý thuyết về hộ nông dân và kinh tế học sản xuất. 2.1.1. Lý thuyết về hộ nông dân. 2.1.1.1. Khái niệm về hộ. Hộ đã có từ lâu đời, cho đến nay nó vẫn tồn tại và phát triển. Trải qua mỗi thời kỳ kinh tế khác nhau, hộ và kinh tế hộ được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau song vẫn có bản chất chung, đó là “Sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành viên trong gia đình cố gắng làm sao tạo ra nhiều của cải vật chất để nuôi sống và tăng thêm tích lũy cho gia đình và xã hội”. Qua nghiên cứu cho thấy có nhiều quan niệm của các nhà khoa học về hộ: - Theo từ điển chuyên ngành kinh tế và từ điển ngôn ngữ “Hộ là tất cả những người cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm những người cùng chung huyết tộc và những người làm công”. - Theo Liên hợp quốc” Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”. 2.1.1.2. Khái niệm về hộ nông dân. Về hộ nông dân, Ellis (1988, p.19) định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao". Nhà nông học Nga - Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định" và ông coi "Hộ nông dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp" (trang 8-12). Luận điểm trên của ông đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nông nghiệp tại nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển. Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (1993, trang 19) cho rằng: "Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là
- 7 hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn". Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc (2001, trang 6), trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp". 2.1.1.3. Khái niệm kinh tế hộ nông dân. Theo Ellis (1988), kinh tế hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình có quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu sức lao động gia đình. Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức độ không hoàn hảo và hoạt động thị trường. 2.1.1.4. Lý thuyết tân cổ điển về sản xuất của nông hộ. a. Hành vi ra quyết định của nông hộ trong sản xuất. Học thuyết này bắt nguồn từ người nông dân là một cá nhân quyết định các vấn đề như: sử dụng bao nhiêu lao động cho một vụ sản xuất, có nên sử dụng vật tư nông nghiệp cho sản xuất hay không, nên trồng loại cây nào v.v…Học thuyết này nhấn mạnh vào quan điểm là những người nông dân có thể thay đổi mức độ và chủng loại của các vật tư và sản phẩm nông nghiệp. Người ta thừa nhận ba mối quan hệ giữa nguồn lực và sản phẩm nông nghiệp và ba mối quan hệ này cũng phù hợp với ba giai đoạn xây dựng học thuyết về xí nghiệp sản xuất nông nghiệp. Ba mối quan hệ đó là: (1) Mức độ thay đổi của sản lượng phù hợp với mức độ thay đổi của nguồn lực sử dụng trong sản xuất. Mối quan hệ này gọi là mối quan hệ yếu tố - sản phẩm hay là mối quan hệ giữa nguồn lực - sản lượng (input và output). (2) Thay đổi sự kết hợp của hai hay nhiều loại nguồn lực khác nhau để sản xuất ra một sản lượng nhất định (như sự kết hợp giữa đất đai và lao động theo các cơ cấu khác nhau để tạo ra một sản lượng lúa như nhau).
- 8 (3) Sản lượng hoặc sản phẩm khác nhau có thể thu được từ một tập hợp các nguồn tài nguyên (như các mức sản lượng sắn hoặc đậu khác nhau có thể thu được trên cùng một đơn vị diện tích). Mối quan hệ này gọi là mối quan hệ sản phẩm - sản phẩm. Học thuyết cơ bản của nền sản xuất nông dân bao gồm hàng loạt các mục đích có thể đạt được và một số hạn chế như không đề cập đến phương tiện tiêu dùng của gia đình nông dân. Tìm hiểu một mục đích duy nhất có thể đạt được tối đa hóa lợi nhuận trong thời gian ngắn hạn. Chỉ có nông dân là người duy nhất được phép ra quyết định trong nền sản xuất của nông dân. Những giả định khác bao gồm sự cạnh tranh trên các thị trường về sản phẩm, vật tư nông nghiệp và vấn đề mua vật tư phục vụ sản xuất. b. Hành vi tối đa hóa sản lượng và hàm sản xuất. Hàm sản xuất xác định mối quan hệ vật chất giữa sản lượng Y và bất kỳ nguồn lực nông nghiệp (đầu tư cho sản xuất) (x1, x2,… xn). Hàm sản xuất có dạng tổng quát: Y = f(X1, X2,…, Xn) (2.1) Đặc biệt, điều liên quan là chỉ với một hoặc nhiều biến số nguồn lực (đầu vào), còn các đầu tư khác và tình trạng công nghệ là bất biến, được viết như sau: Y = f(X1, X2,…, Xm/Xn-m) (2.2) X1,…, Xm là các biến số nguồn lực (đầu vào). Phương trình chính xác của hàm sản xuất phụ thuộc vào sự phản ứng của sản lượng đối với nguồn lực dưới dạng nghiên cứu và mức độ trừu tượng qua thực tiễn sản xuất. Tuy nhiên, tất cả các hàm sản xuất phải thỏa mãn hai điều kiện để đảm bảo ý nghĩa kinh tế: sản phẩm tới hạn phải là dương và phải giảm dần. Để thỏa mãn được các điều kiện này thì đạo hàm thứ nhất phải là dương và (dY/dX > 0) và đạo hàm thứ hai phải là âm (Dy2/dX2 < 0) có nghĩa là sự phản ứng của sản lượng đối với các mức độ gia tăng chi phí các nguồn lực phải được tăng lên, song mức tăng phải giảm dần. c. Hành vi tối thiểu hóa chi phí và hàm chi phí.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn