Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu - Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
Mục tiêu của đề tài là xác định độ hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ giám định hàng hóa; xác định tầm quan trọng của từng yếu tố chất lượng đến sự hài lòng của doanh nghiệp; đề xuất một số hàm ý chính sách cho các nhà quản trị trong khâu giám định hàng hóa tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa XNK/CN tại TP.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu - Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ──────────── HUỲNH LÊ NGỌC TUYẾT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI TRUNG TÂM PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU/ CHI NHÁNH TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ──────────── HUỲNH LÊ NGỌC TUYẾT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI TRUNG TÂM PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU/ CHI NHÁNH TẠI TP.HCM. Chuyên ngành: Quản Trị Kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BẢO TRUNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- Năm 2014.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn nghiên cứu “Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu/ Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của bản thân và sự hướng dẫn, hỗ trợ tận tình của TS. Bảo Trung. Tôi xin cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Kinh Tế đã tạo mọi điều kiệncho tôi hoàn thành luận văn này, đặc biệt là thầy Bảo Trung đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tp. HCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Huỳnh Lê Ngọc Tuyết.
- i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... MỤC LỤC ....................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ ........................................................................ vii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1 1.1 Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 4 1.6 Tính mới của đề tài ............................................................................................ 4 1.7 Bố cục của đề tài ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................5 2.1 Tổng quan về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..................... 5 2.1.1 Khái niệm ....................................................................................................5 2.1.2 Mô hình các yếu tố về sự hài lòng của khách hàng: ...................................7 2.2 Mô hình lý thuyết đề nghị ................................................................................ 12 2.2.1 Chuyển giao dịch vụ: .................................................................................13 2.2.2 Yếu tố thời gian: ........................................................................................13
- ii 2.2.3 Yếu tố thông tin: ........................................................................................14 2.2.4 Sự chuyên nghiệp của nhân viên ...............................................................14 2.2.5 Thái độ của nhân viên: ..............................................................................14 2.2.6 Phương tiện hữu hình ................................................................................15 2.3 Giới thiệu về Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa XNK .......................... 15 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................21 3.1 Quy trình nghiên cứu: ...................................................................................... 21 3.1.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................23 3.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu .........................................................................24 3.2 Chọn mẫu: ........................................................................................................ 28 3.2.1 Mẫu khảo sát .............................................................................................28 3.2.2 Kích thước mẫu: ........................................................................................28 3.2.3 Phương pháp chọn mẫu: ............................................................................28 3.3.Bảng câu hỏi .................................................................................................... 29 3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................29 3.3.2 Diễn đạt và mã hóa thang đo .....................................................................29 3.3.3 Thang đo biến độc lập ...............................................................................30 3.4 Đánh giá thang đo: ........................................................................................... 33 3.4.1 Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha .................................................................33 3.4.2 Phân tích nhân tố khám phá ......................................................................33 3.4.3 Phân tích hồi quy .......................................................................................34
- iii 3.4.4 So sánh trị trung bình của các nhóm ........................................................35 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................36 4.1 Đặc điểm mẫu khảo sát: ................................................................................... 36 4.2 Kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu: .................................................. 36 4.2.1 Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha .................................................................36 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA: .............................................................38 4.2.3 Mô hình điều chỉnh: ..................................................................................42 4.2.4 Phân tích hồi quy .......................................................................................44 4.2.5 Kiểm định giả thuyết: ................................................................................45 4.2.6 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: ...............................................47 4.2.7 Tương quan giữa các biến .........................................................................49 4.2.8 Giá trị trung bình của các biến độc lập và phụ thuộc: ...............................49 4.3 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 51 4.3.1 Mức độ hài lòng giữa các nhóm có tần suất gửi mẫu khác nhau: .............51 4.3.2 Mức độ hài lòng giữa nam và nữ...............................................................53 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................54 5.1 Các kết luận ..................................................................................................... 54 5.2 So sánh với đối với mô hình chất lượng dịch vụ công tại Anh ....................... 55 5.3 Một số hàm ý chính sách cho nhà quản trị: ..................................................... 56 Yếu tố thái độ của công chức và sự chuyên nghiệp của công chức: ..................57 5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 58
- iv TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................60 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................... PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................... PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................................
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT EFA : Exploratory Factor Analysis. ACSI : Chỉ số sự hài lòng khách hàng Mỹ (American Customer Satisfaction Index). ECSI :European Customer Satisfaction Index . KMO : Kaiser-Meyer-Olkin. SPSS : Statistical Package for the Social Sciences. STT : Số thứ tự. OLS : Ordinary least square. PTPL HH XNK: Phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu. CN : Chi nhánh. Tp.HCM : Thành phố Hồ chí Minh. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. MTV : Một thành viên.
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Phân biệt sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ ................ 5 Bảng 4.1. Tổng hợp hệ số Cronbach’s alpha của các nhân tố ............................... 33 Bảng 4.2. Ma trận xoay của phân tích nhân tố EFA lần 3 ..................................... 35 Bảng 4.3. Tóm tắt mô hình..................................................................................... 40 Bảng 4.4 Kết quả phân tích Anova ........................................................................ 40 Bảng 4.5 Hệ số hồi quy .......................................................................................... 40 Bảng 4.6 Hệ số beta chuẩn hóa của phân tích hồi quy........................................... 41 Bảng 4.7Tầm quan trọng của các nhân tố sắp xếp theo thứ tự giảm dần .............. 44 Bảng 4.8 Giá trị trung bình của các nhân tố ........................................................... 45 Bảng 4.9 Giá trị trung bình của nhân tố sự hài lòng chung ................................... 46 Bảng 4.10 Tần suất gửi mẫu của doanh nghiệp ..................................................... 47 Bảng 4.11 Kết quả Independent sample T test....................................................... 47
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Mô hình Servqual .................................................................................... 7 Hình 2.2 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) ............................. 9 Hình 2.3 Mô hình chỉ số hài lòng ECSI ................................................................. 10 Hình 2.4 Mô hình đo lường sự hài lòng đối với các dịch vụ công ở Anh ............. 10 Hình 2.5 Mô hình tổ chức của Trung tâm .............................................................. 17 Hình 2.6 Phạm vi quản lý của Trung tâm .............................................................. 17 Hình 2.7 Số lượng mẫu đã ra thông báo kết quả qua các năm ............................... 18 Hình 2.8 Kết quả giám định mẫu qua các năm ...................................................... 19 Hình 3.1 Qui trình nghiên cứu định tính và định lượng ........................................ 21 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 22 Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh và các biến ........................................... 26 Hình 4.1 Mô hình các yếu tố tác động đến sự hài lòng chất lượng dịch vụ giám định đã điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố khám phá ........................................ 33 Hình 4.2 Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư. .......................................................... 43 Hình 4.3 Biểu đồ P-P Plot ...................................................................................... 43 Hình 4.4 Biểu đồ phân tán Scatterplot ................................................................... 44 Hình 4.5. Kết quả nghiên cứu ................................................................................ 46
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lí do chọn đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu về tiêu dùng, sản xuất của con người ngày càng cao. Lượng hàng hóa nhập trong nước phục vụ nhu cầu người tiêu dùng, phục vụ sản xuất và kinh doanh ngày càng nhiều thì công tác kiểm tra hàng hóa của ngành Hải quan ngày càng phải được nâng cao, đảm bảo chất lượng hàng hóa trong nước. Với công tác kiểm tra, giám định hàng hóa tại Trung tâm phân tích phân loại HH XNK/ CN tại Tp.HCM đã giúp cho ngành hải quan không chỉ đảm bảo về chất lượng hàng hóa, đúng tên hàng, đúng chất lượng mà còn giúp nhà nước thu một lượng tiền thuế nhập khẩu nhằm tránh gian lận thương mại trong doanh nghiệp khai báo thuế sai. Với chức năng và nhiệm vụ được giao trong ngành Hải quan, Trung tâm PTPL HH XNK không chỉ giúp xác định chính xác tên hàng hóa mà còn áp mã số thuế cho doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa. Đó là điểm khác biệt mà các Trung tâm giám định ngoài ngành khác không thể làm được. Ngày nay với việc khai hải quan điện tử thì khối lượng và tốc độ giao dịch ngày càng nhiều do đó các cơ quan chức năng Hải quan phải luôn đổi mới để đáp ứng được với nhu cầu của thời đại mới. Theo ông Phạm Hoàng Hưng (PGĐ Trung tâm PTPL HH XNK kiêm Giám đốc Chi nhánh tại TP.HCM),để có thể đáp ứng được thì phảicó được những chuyên viên có năng lực. Những chuyên viên này phải được đào tạo đúng chuyên môn ngành nghề tại các trường đại học, qua quá trình qua chạm thực tế sẽ rèn dũa thêm kinh nghiệm….và trở thành những nhân viên đáp ứng đủ chuyên môn trong lĩnh vực mình phân tích. Theo ông Phạm Hoàng Hưng, Trung tâm với vai trò nhiệm vụ phân tích hàng hóa, trên cơ sở kết quả phân tích để đưa ra kết quả phân loại, và với tư cách là Phòng Thí nghiệm Hải quan– cơ quan ban hành các kết quả phân tích rõ ràng để phán quyết kết quả phân loại. Trong hơn 10 năm qua Trung tâm đã từng bước giải quyết các yêu cầu PTPL của các đơn vị Hải quan và bản thân Trung tâm PTPL HH XNK đã trưởng thành theo bước tiến chung của toàn Ngành hải quan.
- 2 Nếu như công tác phân tích và phân loại hàng hóa không được quan tâm đầy đủ, dẫn đến sai sót đưa ra kết quả không đúng với khai báo hàng hóa thứ nhất ảnh hưởng rất lớn kết việc kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối tác sẽ e ngại không dám hợp tác vì công ty đó có thể nhập hàng hóa không đúng chất lượng. Hoặc như công tác giám định rề rà ảnh hưởng đến việc giao hàng chậm trễ hay bị hải quan phạt đều gây thiệt hại khá lớn cho doanh nghiệp. Do đó việc nâng cao chất lượng dịch vụ cho công tác giám định tại Trung tâm phân tích phân loại là hết sức cấp thiết. Phải nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, nâng tầm hiểu biết, nắm vững văn bản, thông tư thì mới có thể giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt việc gởi mẫu nhằm có một kết quả đúng làm hài lòng doanh nghiệp và phục vụ tốt cho công tác kiểm tra giám sát của ngành Hải quan, cũng như kiểm tra chất lượng hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh và sản xuất của doanh nghiệp được trôi chảy và bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng có được những sản phẩm đúng chất lượng. Và để hoàn thiện hơn nữa công tác giám định hàng hóa này nhằm mang lại sự hài lòng dành cho khách hàng ở đây là doanh nghiệp, đề tài luận văn nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến “Sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu/ CN tại Tp. HCM” giúp cho các nhà quản lý biết được sự hài lòng của doanh nghiệp khi gởi mẫu giám định tại Trung tâm, hiểu được nguyên nhân từ đó đưa ra giải pháp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của doanh nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định độ hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ giám định hàng hóa. - Xác định tầm quan trọng của từng yếu tố chất lượng đến sự hài lòng của doanh nghiệp. - Đề xuất một số hàm ý chính sách cho các nhà quản trị trong khâu giám định hàng hóa tại Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa XNK/ CN tại Tp.HCM.
- 3 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp với chất lượng dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu Phạm vi nghiên cứu: Doanh nghiệp làm thủ tục giám định hàng hóa tại Trung tâm PTPL HH XNK/ CN tại Tp.HCM. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 4/2014-5/2014. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tại bàn: nghiên cứu một số mô hình nghiên cứu đã có trước đây qua các cơ sở dữ liệu toàn văn, báo chí, … Số liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát đối với những người là nhân viên trực thuộc hoặc những người trực tiếp đem gởi mẫu giám định tại Trung tâm. Cách chọn mẫu: thuận tiện, cứ hai người chọn một người để gởi bảng câu hỏi khảo sát. Ưu điểm là mẫu có thể đại diện tốt cho tổng thể. Cỡ mẫu: Đối với phân tích nhân tố khám phá thì cỡ mẫu tối thiểu là N = 5*x (x là số biến quan sát) (Hair & ctg, 1998), trong nghiên cứu này có tổng cộng 27 tham số (biến quan sát) nên ta có cỡ mẫu là 135. Nghiên cứu định tính thông qua việc thảo luận với chuyên gia và người gởi mẫu giám định hành hóa tại Trung tâm được sử dụng để khám phá điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp. Nghiên cứu định lượng: được thực hiện thông qua việc khảo sát bằng phiếu điều tra với thang đo Likert năm mức độ. Sử dụng kiểm định Cronbach’s alpha để xác định độ tin cậy của thang đo, từ đó loại ra các biến không tin cậy trong mô hình. Sau đó sử dụng phép phân tích nhân tố EFA để xác định lại nhóm các yếu tố mới tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Sau cùng sử dụng phép phân tích hồi quy bội tuyến tính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp cũng như hệ số các nhân tố này trong phương trình hồi quy bội. Để xác định tầm quan trọng của các yếu tố trong mô hình, ta sử dụng hệ số tương quan từng phần và riêng phần.
- 4 Kết quả khảo sát được sử lí bằng phần mềm SPSS 19.0. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Trên cơ sở thang đo SERVQUAL và mô hình sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vị công tại Anh, tiến hành hiệu chỉnh thang đo để đo lường mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ giám định hàng hóa tại Trung tâm PTPL. Kế đến, đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp tại khâu giám định hàng hóa nhằm giúp các cấp lãnh đạo có cái nhìn sâu hơn nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Sau cùng, những giải pháp đề tài đưa ra có thể được xem xét và áp dụng tại Trung tâm PTPL HH XNK/ CN tại Tp.HCM. 1.6 Tính mới của đề tài Đề tài đánh giá một cách khoa học, trực tiếp đối với người đi làm dịch vụ giám định hàng hóa và tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 19.0. Đề tài chỉ tập trung đo lường mức độ hài lòng của doanh nghiệp trong việc thực hiện giám định hàng hóa tại Trung tâm PTPL. Từ đó đề xuất hàm ý chính sách nhằm nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ giám định hàng hóa tại Trung tâm PTPL. 1.7 Bố cục của đề tài Chương 1: Giới thiệu. Chương 2 : Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng 2.1.1 Khái niệm Chất lượng dịch vụ Trong marketing chất lượng dịch vụ (service quality) là quan điểm được hình thành từ việc đánh giá một cách tổng thể và lâu dài về dịch vụ. Hay là toàn bộ những tính chất của hàng hóa hay dịch vụ có liên quan đến sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. - “Chất lượng dịch vụ là toàn bộ những tính năng đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ làm cho nó có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”. (Philip Kotler, 2001). - “Chất lượng dịch vụ được xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.” (Parasurman, Zeithaml and Berry, 1985,1988). Sự hài lòng của khách hàng (customer satisfaction) Banchelet (1995): sự hài lòng của khách hàng là phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh nghiệm của họ về sản phẩm dịch vụ. Là sự so sánh giữa mong đợi của khách hàng với cảm nhận về dịch vụ. Nếu cảm nhận tương xứng hoặc vượt những gì khách hàng mong đợi của khách hàng về dịch vụ thì khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng và ngược lại.Trong luận văn này sử dụng định nghĩa về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng theo Philip Kotler, như sau: - Chất lượng dịch vụ là toàn bộ những tính năng đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ làm cho nó có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng - Sự hài lòng của khách hàng là trạng thái cảm giác của khách hàng bắt nguồn từ việc so sánh cảm nhận có được khi tiêu dùng dịch vụ với kỳ vọng về dịch vụ. Phân biệt sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ Bảng 2.1 Phân biệt sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ Sự hài lòng của khách hàng Chất lượng dịch vụ Là trạng thái cảm giác khi tiêu dùng dịch Liên quan đến việc cung cấp dịch vụ và
- 6 vụ (Zeithaml and Bitner, 2000) tập trung vào những thành phần cụ thể của dịch vụ Mang tính chất ngắn hạn (Zeithaml and Mang tính chất dài hạn Bitner, 2000) Là khái niệm một phần, mang tính chủ Là khái niệm đa phần, mang tính khách quan quan Mối quan hệ chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng: là mối quan hệ nhân quả. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng là hai khái niệm khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ. Các nghiên cứu trước đây cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng. Chất lượng dịch vụcàng cao thì sự hài lòng của khách hàng càng cao và ngược lại. Dịch vụ công - “Dịch vụ công là hoạt động vì lợi ích chung, do một cơ quan nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm”. (PGS.TS Lê Chi Mai, 2009, theo từ điển Le Petit Larousse). - “Dịch vụ công là hoạt động phục vụ các nhu cầu chung thiết yếu, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân do các cơ quan nhà nước thực hiện hoặc ủy nhiệm cho các tổ chức phi nhà nước.” (PGS.TS. Nguyễn Hữu Hoài, Ths. Lê Văn Hòa, 2010). Chất lượng dịch vụ công: Theo PGS.TS Nguyễn Hữu Hải, Th.S Lê Văn Hòa (2010), chất lượng dịch vụ hành chính công được phản ánh qua các yếu tố: • Mục tiêu của cơ sở: phục vụ nhân dân, thực hiện quản lý của Nhà nước • Đầu vào của cơ quan hành chính: bao gồm hạ tầng cơ sở, yếu tố công chức và yêu cầu của người dân. • Quá trình, hoạt động của công chức. • Đầu ra: Văn bản, giấy tờ hành chính. • Kết quả của đầu ra, tác động.
- 7 Chất lượng dịch vụ giám định: Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu/ Chi nhánh tại Tp.HCM là đơn vị hành chính, sự nghiệp công. Đơn vị cung cấp dịch vụ giám định hàng hóa xuất nhập khẩu là một loại hàng hóa, dịch vụ công. Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh về chất lượng dịch giám định hàng hóa, cho nên trong bài này, tác giả ngầm hiểu đây là chất lượng dịch vụ công do cơ quan quản lý Nhà nước cung cấp. Tiêu chí đánh giá sẽ được đề cập trong các mô hình lý thuyết về sự hài lòng ở phần tiếp theo. 2.1.2 Mô hình các yếu tố về sự hài lòng của khách hàng: 2.1.2.1Mô hình SERVQUAL (Parasurraman, 1985) Một trong những đặc điểm cơ bản của chất lượng dịch vụ là khó đo lường, khó xác định được tiêu chuẩn chất lượng, nó phụ thuộc vào yếu tố con người là chủ yếu. Chất lượng dịch vụ trước hết là chất lượng con người. Sản phẩm dịch vụ là vô hình, chất lượng được xác định bởi khách hàng, chứ không phải do người cung ứng. Khách hàng đánh giá chất lượng một dịch vụ được cung ứng thông qua việc đánh giá nhân viên phục vụ của công ty và qua cảm giác chủ quan của mình. Đối với sản phẩm dịch vụ nói chung, chúng ta có thể đo lường chất lượng dịch vụ bởi những đặc điểm riêng biệt của sản phẩm dựa vào mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman.
- 8 Thông tin truyền miệng Nhu cầu cá nhân Kinh nghiệm KHÁCH HÀNG Dịch vụ kỳ vọng Khoảng cách 5 Dịch vụ cảm nhận Khoảng cách 4 Khoảng cách 1 Dịch vụ chuyển giao Thông tin đến khách hàng Khoảng cách 3 Chuyển đổi cảm nhận NHÀ TIẾP THỊ của công ty thành tiêu chí chất lượng Khoảng cách 2 Nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách hàng Hình 2.1: Mô hình Servqual (Nguồn: Parasurraman, 1985) - Khoảng cách 1: xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ và nhà quản trị cảm nhận về kỳ vọng này của khách hàng. Điểm cơ bản của sự khác biệt này là do công ty dịch vụ không hiểu biết hết những đặc điểm nào tạo nên chất lượng của dịch vụ mình cũng như cách thức chuyển giao chúng cho khách hàng để thỏa mãn nhu cầu của họ. - Khoảng cách 2: xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính
- 9 dịch vụ. Nguyên nhân chính của vấn đề này là khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên dịch vụ. - Khoảng cách 3: xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong dịch vụ, các nhân viên có liên hệ trực tiếp với khách hàng và đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo ra chất lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả nhân viên đều có thể hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đề ra. - Khoảng cách 4: phương tiện quảng cáo và thông tin cũng tác động vào kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Những hứa hẹn trong các chương trình quảng cáo, khuyến mãi có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất lượng mà khách hàng cảm nhận được khi chúng không được thực hiện theo đúng những gì đã hứa hẹn. - Khoảng cách 5: xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng kỳ vọng bởi khách hàng và chất lượng mà họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách thứ năm này, một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa chất lượng họ kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất lượng của dịch vụ được xem là hoàn hảo. Parasuraman cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ 5. Khoảng cách thứ 5 này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó, nghĩa là các khoảng cách 1, 2, 3, 4. Vì thế để rút ngắn khoảng cách thứ 5 hay làm tăng chất lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này. Chất lượng dịch vụ= Mức độ cảm nhận- Giá trị kỳ vọng. Sử dụng thang đo SERQUAL gồm 21 biến quan sát, là thang đo hoàn chỉnh về chất lượng dịch vụ đạt giá trị và độ tin cậy, có thể được ứng dụng cho mọi loại hình khác nhau. Tuy nhiên mỗi ngành nghề có nét đặc thù riêng. Nhiều nghiên cứu cho thấy các thành phần của chất lượng dịch vụ không thống nhất với nhau ở từng ngành dịch vụ, từng thị trường khác nhau. 2.1.2.2 Mô hình ACSI (Fornell, 1996, 2000) Chỉ số mô hình sự hài lòng khách hàng của Mỹ - ACSI được phát triển bởi Claus Fornell, dựa trên chỉ số sự hài lòng khách hàng của Thụy Sỹ.
- 10 Chỉ số hài hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố được cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể (indicators, items) đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng (customer satisfaction) được định nghĩa như là một sự đánh giá toàn diện về sự sử dụng một dịch vụ và đây chính là điểm cốt lõi của mô hình ACSI. Xung quanh biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả (cause and effect) xuất phát từ những biến số khởi tạo như sự mong đợi (expectations) của khách hàng, hình ảnh (image) doanh nghiệp và sản phẩm, chất lượng cảm nhận (perceived quality) và giá trị cảm nhận (perceived quality) về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài lòng như sự trung thành (customer loyalty) hay sự than phiền của khách hàng (customer complaints). Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất lượng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm càng cao hoặc ngược lại. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng được tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng, trường hợp ngược lại, đấy là sự phàn nàn hay sự than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) Sự mong đợi Sự than phiền (Expectations) (Complaint) Giá trị cảm Sự hài lòng nhận của khách (Perceived hàng (SI) value) Sự trung thành Chất lượng cảm nhận (Loyalty) (Perceived quality) Hình 2.2 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) (Nguồn: Lê Văn Huy, 2010)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn