intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện, bằng chứng từ các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của đòn bẩy lên chi phí đại diện bằng cách sử dụng dữ liệu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện, bằng chứng từ các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN KIM ĐIỆP ANH NGA TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CẤU VỐN LÊN CHI PHÍ ĐẠI DIỆN, BẰNG CHỨNG TỪ CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN KIM ĐIỆP ANH NGA TÁC ĐỘNG CỦA CƠ CẤU VỐN LÊN CHI PHÍ ĐẠI DIỆN, BẰNG CHỨNG TỪ CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ THỦY TIÊN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài “Tác động của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện, bằng chứng từ các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự giúp đỡ của PGS.TS Hồ Thủy Tiên – Giảng viên Trường Đại học Marketing Thành phố Hồ Chí Minh. Số liệu thống kê được lấy từ nguồn đáng tin cậy, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 05 năm 2014 Tác giả Nguyễn Kim Điệp Anh Nga
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ TIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................... 4 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 5 1.3 Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................. 6 1.4 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 6 1.5 Bố cục của luận văn.......................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY ......................................................................................... 8 2.1 Khái quát về cấu trúc vốn ................................................................................. 8 2.1.1 Lý thuyết MM về cấu trúc vốn ......................................................................... 8
  5. 2.1.2 Lý thuyết đánh đổi .......................................................................................... 10 2.1.3 Lý thuyết trật tự phân hạng ............................................................................ 11 2.2 Lý thuyết đại diện ........................................................................................... 12 2.2.1 Mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người đại diện ............................................... 14 2.2.2 Mâu thuẫn giữa chủ nợ và chủ sở hữu ........................................................... 16 2.3 Tác động của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện .............................................. 16 2.3.1 Tác động của vốn chủ sở hữu lên chi phí đại diện ......................................... 16 2.3.2 Tác động của việc sử dụng nợ lên chi phí đại diện ........................................ 17 2.4 Các bằng chứng thực nghiệm trước đây......................................................... 16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 23 3.1 Mô hình lý thuyết ........................................................................................... 23 3.1.1 Mô hình thử nghiệm tổng hợp các biến (mô hình tổng hợp) ......................... 23 3.1.2 Mô hình thử nghiệm loại bỏ biến (mô hình bỏ sót biến)................................ 29 3.1.3 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 29 3.1.4 Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 29 3.1.5 Kiểm định sự khác biệt chi phí đại diện giữa giai đoạn sử dụng đòn bẩy cao và giai đoạn sử dụng đòn bẩy thấp .................................................................... 32
  6. 3.2 Lựa chọn mô hình cho nghiên cứu đa biến .................................................... 34 3.3 Một số đặc điểm của các mô hình hồi quy dữ liệu chéo OLS........................ 37 3.4 Kiểm định T-test ............................................................................................. 38 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN LÊN CHI PHÍ ĐẠI DIỆN CỦA CÁC CTNY TRÊN TTCK TP.HCM .............................. 40 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu .............................................................. 40 4.2 Ước lượng chi phí đại diện – Mô hình tổng hợp .......................................... 42 4.2.1 Kiểm tra sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ............... 42 4.2.4 Chọn mô hình phù hợp ................................................................................. 44 4.3 Ước lượng chi phí đại diện – Mô hình bỏ sót biến ........................................ 47 4.3.1 Biến DTAR và các biến giả ............................................................................ 47 4.3.2 Biến LOS và các biến giả ............................................................................... 48 4.3.3 Biến ROA và các biến giả .............................................................................. 49 4.4 Kết quả ước lượng đối với toàn bộ mẫu nghiên cứu ...................................... 50 4.5 Kiểm tra giả thuyết đòn bẩy tài chính càng cao thì chi phí đại diện càng thấp? ....................................................................................................................... 53 4.6 Nếu đòn bẩy đã được sử dụng ở mức độ rất cao rồi thì việc gia tăng thêm tỷ lệ đòn bẩy sử dụng sẽ làm tăng chi phí đại diện .................................................. 55 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .................................................................................... 57
  7. 5.1 Các kết luận chung từ bài nghiên cứu ............................................................ 57 5.2 Hạn chế của luận văn và hướng phát triển nghiên cứu .................................. 59 5.2.1 Hạn chế của luận văn...................................................................................... 59 5.2.2 Hướng phát triển nghiên cứu .......................................................................... 60 Tài liệu tham khảo PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách tên công ty trong mẫu nghiên cứu đa biến Phụ lục 2: Danh sách tên công ty trong mẫu nghiên cứu đơn biến Phụ lục 3: Kết quả hồi qui và kiểm định
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTNY Công ty niêm yết DTAR Tỷ lệ đòn bẩy tài chính FEM Fixed Effect Modal HLS Giai đoạn sử dụng đòn bẩy cao GLS Generalized Least Squares LLS Giai đoạn sử dụng đòn bẩy thấp LOS Logarit tự nhiên của doanh thu IND Ngành nghiên cứu OETS Chi phí đại diện OLS Phương pháp bình phương bé nhất REM Random Effect Modal ROA Khả năng sinh lời trên tài sản TTCKVN Thị trường chứng khoán Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Qui ước biến giả ngành công nghiệp ...................................................27 Bảng 3.2 Mô tả công thức tính cho các biến trong mô hình ...............................28 Bảng 3.3 Chiều hướng tác động của các nhân tố lên chi phí đại diện ................28 Bảng 3.4 OETS và DTAR của Công ty Cổ phần nhựa Tân Đại Hưng từ năm 2008 đến năm 2012 .................................................................................................31 Bảng 4.1 Thống kê mô tả biến OETS và DTAR bình quân cho các ngành........40 Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến cho ước lượng chi phí đại diện ....................41 Bảng 4.3 Ma trận tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ...................42 Bảng 4.4 Bảng thống kê kết quả hồi qui của phương trình đa biến ....................43 Bảng 4.5 Kết quả hồi qui sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi .............................................................................................................46 Bảng 4.6 Bảng thống kê kết quả hồi qui theo biến DTAR và các biến giả ........47 Bảng 4.7 Bảng thống kê kết quả hồi qui theo biến LOS và các biến giả ............48 Bảng 4.8 Bảng thống kê kết quả hồi qui theo biến ROA và các biến giả ...........49 Bảng 4.9 Bảng tổng hợp kết quả hồi qui của mô hình đa biến và mô hình bỏ sót biến .............................................................................................................50 Bảng 4.10 Bảng so sánh cho phí đại diện trong hai giai đoạn sử dụng đòn bẩy dựa trên mức DTAR cao nhất được sử dụng ..........................................................53
  10. Bảng 4.11 Bảng so sánh cho phí đại diện trong hai giai đoạn sử dụng đòn bẩy dựa trên mức chênh lệch DTAR giữa HLS và LLS ...............................................55
  11. 1 TÓM TẮT Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu kiểm định tác động của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện tại các công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCKVN), cụ thể là xem xét tác động của đòn bẩy lên chi phí đại diện, mẫu nghiên cứu là các công ty được niêm yết trên sàn HOSE. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết nền tảng về cấu trúc vốn (lý thuyết cấu trúc vốn của MM, lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng) và lý thuyết đại diện và cấu trúc vốn được Jensen và Meckling đăng trên tạp chí (1976) “Theory of the Firm: Managerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure”. Về thực nghiệm, nghiên cứu này dựa trên nghiên cứu gốc của nhóm tác giả He Zhang và Steven Li năm 2008, được phát hành sách theo tiêu chuẩn quốc tế ISBN (International Standard Book Number), nghiên cứu này đã cung cấp các bằng chứng thực nghiệm cho thấy đòn bẩy cao có khả năng làm giảm chi phí đại diện. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một vài tranh luận, kiểm nghiệm của nhóm tác giả và các tác giả khác cho thấy lý thuyết chi phí đại diện không chịu ảnh hưởng của đòn bẩy khi đòn bẩy được sử dụng ở mức độ quá cao. Bài nghiên cứu tập trung vào hai mục tiêu sau: Cho nghiên cứu thứ nhất: Để xem xét tác động của đòn bẩy lên chi phí đại diện, tác giả tiến hành kiểm định mẫu gồm 47 doanh nghiệp trên sàn HOSE từ năm 2008 đến 2012. Các nhân tổ ảnh hưởng được xem xét đồng thời trong kiểm định bao gồm nhân tố qui mô (thể hiện bằng logarit tự nhiên của doanh thu - LOS) và nhân tố khả năng sinh lời của tài sản (ROA), cuối cùng nhân tố ngành (11 ngành công nghiệp được xem xét) thông qua 10 biến giả ngành công nghiệp. Mô hình được sử dụng là mô hình phân tích tổng hợp và mô hình phân tích bỏ sót biến. Phương pháp được sử dụng là phương pháp bình phương bé nhất và phương pháp thống kê mô tả. Kết quả trong mô hình phân tích tổng hợp cho thấy mối quan hệ nghịch biến giữa đòn bẩy và chi phí đại diện với mức ý nghĩa 1%. Ngoài ra, bài nghiên cứu này cũng chứng minh rằng qui mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có
  12. 2 quan hệ nghịch biến với chi phí đại diện với mức ý nghĩa 1%. Các biến giả ngành công nghiệp đa phần có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu. Mô hình bỏ sót biến dùng để củng cố cho kết quả nghiên cứu thứ nhất, tác giả kiểm tra tác động của từng nhân tố phân tích trên đến chi phí đại diện có cùng xu hướng tác động trong nghiên cứu trên hay không, tác giả thực hiện phân tích hồi qui cho từng biến độc lập có kết hợp với biến giả. Mẫu phân tích là 47 công ty từ năm 2008 đến 2012 như trên. Từ kết quả phương trình tổng hợp và phương trình bỏ sót biến, tác giả so sánh xu hướng biến động cho từng biến cho hai phương trình này. Kết quả trong các thử nghiệm bỏ sót biến tương tự như các kết quả trong các thử nghiệm tổng hợp, kết quả này đã củng cố cho giả thuyết của nghiên cứu rằng gia tăng đòn bẩy làm giảm chi phí đại diện với mức ý nghĩa 1%. Qui mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có quan hệ nghịch biến với chi phí đại diện với mức ý nghĩa 1%. Các biến giả ngành công nghiệp cũng có tác động tương tự như mô hình tổng hợp, đa phần cũng mang lại ý nghĩa thống kê như phương trình tổng hợp các biến. Cho nghiên cứu thứ 2: Về ý nghĩa kinh tế, mục đích của kiểm nghiệm này nhằm xem tác động của đòn bẩy lên chi phí đại diện khi nó ở một mức độ rất cao thì còn tồn tại mối quan hệ nghịch chiều với chi phí đại diện nữa hay không. Tác giả đã chọn ra mẫu gồm 33 công ty trong 47 công ty trên, nghiên cứu liên tục từ năm 2008 đến năm 2012. Đặc điểm của các công ty này là có các giai đoạn sử dụng đòn bẩy khác nhau trong 5 năm nghiên cứu, bao gồm giai đoạn sử dụng đòn bẩy cao (HLS) và giai đoạn sử dụng đòn bẩy thấp (LLS). Tác giả dùng phương pháp t-test để thực hiện kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm nghiên cứu này. Kết quả kiểm định cho thấy không có sự khác biệt chi phí đại diện giữa giai đoạn sử dụng đòn bẩy cao và giai đoạn sử dụng đòn bẩy thấp. Về lý thuyết, tác giả giả định khi đòn bẩy ở mức độ rất cao rồi thì việc gia tăng đòn bẩy thêm sẽ có tác động ngược lại so với mục tiêu ban đầu là tăng đòn bẩy để giảm chi phí đại diện. Tuy
  13. 3 nhiên, về thực tiễn khi thực hiện kiểm định này, tác động nghịch chiều này không thể hiện rõ trong mô hình. Hơn nữa, trong nghiên cứu gốc của nhóm tác giả He Zhang và Steven Li (2008), không có bằng chứng đáng lưu ý được tìm thấy khi thử nghiệm xem hiệu ứng của đòn bẩy lên chi phí đại diện thuyết phục hơn khi có sự khác biệt của đòn bẩy của các công ty ở các giai đoạn khác nhau sử dụng đòn bẩy trở nhiều hơn. Kết quả trong mô hình nghiên cứu gốc và nghiên cứu của tác giả tại Việt Nam cùng có những hạn chế sau: số lượng mẫu ít, các ngành khảo sát chưa được đa dạng hóa trong nghiên cứu,….
  14. 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Chi phí đại diện đã xuất hiện từ lâu cùng với mô hình công ty cổ phần, sự tách biệt mối quan hệ giữa sở hữu và điều hành sẽ làm phát sinh chi phí đại diện. Tuy nhiên, ngoài mối quan hệ trên thì chi phí đại diện còn phát sinh trên các mối quan hệ khác hay không, điển hình là mối quan hệ sở hữu giữa người chủ sở hữu và chủ nợ. Lý thuyết đại diện vẫn chưa được nghiên cứu sâu rộng cho đến năm 1976, trong nghiên cứu của Jensen và Meckling “Theory of the firm: managerial behavior, agency costs and ownership structure”, hai ông đã khái quát lý thuyết đại diện và mang lại những lý thuyết nền tảng cho các nghiên cứu hàn lâm về chi phí đại diện. Trong các nghiên cứu bổ sung sau này, một số lượng lớn các nghiên cứu chứng minh sự tương tác giữa chi phí đại diện và các quyết định tài chính, quản lý, chính sách quyết định cấu trúc vốn. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung vào nghiên cứu “Ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện”, chủ yếu là nghiên cứu tác động của đòn bẩy lên chi phí đại diện của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam. Mục đích của nghiên cứu tìm các bằng chứng thực nghiệm đòn bẩy có tác động cùng chiều hay nghịch chiều đến chi phí đại diện khi xem xét cùng với các nhân tố khác như quy mô, khả năng sinh lời tại các công ty niêm yết (CTNY) trên thị trường sàn giao dịch chứng khoán tại TP.HCM, các tác động này cùng chiều hay ngược chiều so với nghiên cứu gốc. Ngoài ra, tác giả còn xem xét tác động của đòn bẩy lên chi phí đại diện khi đòn bẩy được sử dụng ở mức độ cao. Bài nghiên cứu được dựa trên nghiên cứu gốc của He Zhang and Steven Li (2008) “The Impact of Capital Structure on Agency Cost: Evidence from UK Public Companies”. Nghiên cứu này được áp dụng vào nghiên cứu cho các công ty trên TTCKVN vì có những điểm tương đồng sau:
  15. 5  Thời kỳ nghiên cứu là 2008-2012, mặc dù bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tuy nhiên, TTCKVN đã trưởng thành hơn so với các giai đoạn trước đây, các công ty niêm yết trên TTCKVN bị ảnh hưởng nhiều bởi các thông lệ, tiêu chuẩn chung của quốc tế về: tài chính, kế toán, và tuân thủ chặt chẽ các qui định của thị trường chứng khoán.  Các CTNY và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, cấu trúc vốn được đa dạng hóa, các thông tin được công bố rộng rãi hơn các công ty chưa được niêm yết. Mục tiêu chung là tìm kiếm lợi nhuận. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của đòn bẩy lên chi phí đại diện bằng cách sử dụng dữ liệu của các CTNY trên TTCKVN. Luận văn trả lời hai câu hỏi: Thứ nhất: Tại Việt Nam, cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến chi phí đại diện hay không, đòn bẩy cao có khả năng làm giảm chi phí đại diện hay không? Thứ hai: Khi đòn bẩy đã ở mức rất cao, liệu rằng có tăng thêm đòn bẩy sẽ dẫn đến tác động làm gia tăng chi phí đại diện?
  16. 6 1.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Cho nghiên cứu thứ nhất, được thực hiện bằng việc thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính của 47 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM từ năm 2008 đến năm 2012 đại diện cho 11 ngành nghiên cứu. Cho nghiên cứu thứ hai, từ 47 công ty này tác giả chọn 33 công ty có các giai đoạn sử dụng đòn bẩy cao và thấp trong 5 năm nghiên cứu. Với sự hỗ trợ của phần mềm excel tác giả tính các chỉ tiêu báo cáo tài chính của từng công ty (bao gồm: tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu, tỷ lệ nợ trên tài sản, doanh thu, lợi nhuận trên tài sản,...). Dữ liệu của các chỉ tiêu này sẽ được nhập vào phần mềm STATA để cho ra kết quả phân tích. Tác giả sử dụng phương pháp hồi quy theo OLS, bên cạnh đó tác giả kết hợp với phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nghiên cứu của luận văn. 1.4. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp thêm cơ sở thực nghiệm tại Việt Nam trong nghiên cứu cấu trúc vốn doanh nghiệp, điều chỉnh cấu trúc vốn sao cho phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro thông qua chi phí đại diện. Từ việc ứng dụng kiểm soát chi phí đại diện có thể nâng cao hiệu quả trong quản lý, hoạch định chính sách phát triển của công ty và kiểm soát được rủi ro, tránh vỡ nợ và phá sản cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
  17. 7 1.5. Bố cục của luận văn Chương 1: Giới thiệu đề tài. Trong chương này, tác giả sẽ làm rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, các vấn đề cần nghiên cứu đồng thời giới thiệu tổng quan về phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khi thực hiện đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Trong chương này, tác giả sẽ tổng hợp những bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về vấn đề này, trên cơ sở đó tác giả sẽ thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Tác giả tóm lược các mô hình và nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu cũng như mô tả khái quát các bước xử lý dữ liệu, tiến hành ước lượng và thực hiện kiểm định với phần mềm STATA 11. Chương 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên chi phí đại diện của các CTNY trên TTCK TP.HCM. Trong chương này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu mô hình tổng hợp và bỏ sót biến của doanh nghiệp Việt Nam. Chương 5: Kết luận. Ở chương này, tác giả tổng kết nội dung của nghiên cứu, đưa ra kết luận của nghiên cứu đồng thời nêu ra những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  18. 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY 2.1 Khái quát về cấu trúc vốn Xây dựng cấu trúc vốn tối ưu là vấn đề hàng đầu mà tất cả mọi doanh nghiệp đều hướng tới, một cấu trúc vốn tối ưu là một cấu trúc vốn làm tối thiểu chi phí sử dụng vốn bình quân và tối thiểu hóa rủi ro của doanh nghiệp, từ đó có thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Vậy một doanh nghiệp nên vay nợ bao nhiêu để xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu và đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro. Trong đó, chi phí đại diện là công cụ được sử dụng để kiểm soát rủi ro. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung vào nghiên cứu việc sử dụng nợ tác động như thế nào đến chi phí đại diện. Trên nền tảng lý thuyết cấu trúc vốn căn bản, tác giả tập trung nghiên cứu ba nhóm lý thuyết chính ảnh hưởng đến xây dựng cấu trúc vốn, bao gồm: Lý thuyết MM về cấu trúc vốn, lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng. 2.1.1 Lý thuyết MM về cấu trúc vốn MM là tên của hai nhà kinh tế người Mỹ- Merton Miller và Franco.H. Modigliani. Hai ông đã đạt giải Nobel kinh tế năm 1990 về lý thuyết “Chính sách phân phối, chi phí sử dụng vốn và tài chính doanh nghiệp”. MM cho rằng :  Trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo hàm ý là thị trường không có thuế, không có chi phí giao dịch không có chi phí phát hành, không có sự khác biệt giữa thuế đánh trên cổ tức và thuế đánh trên lãi vốn,  Hành vi của các nhà đầu tư là hợp lý tức là các nhà đầu tư thích tối đa hóa giá trị của mình không phân biệt giá trị đó phát sinh từ cổ tức hay lãi trên vốn,
  19. 9  Không có bất cân xứng thông tin, các nhà quản lý và nhà đầu tư bên ngoài và bên trong doanh nghiệp nhận được thông tin như nhau, từ đó, họ có thể tính toán được lợi nhuận và dòng tiền thu được trong tương lai của doanh nghiệp. Bằng những lập luận về chi phí cơ hội đối với sự lựa chọn của cổ đông trong doanh nghiệp và phân tích tỷ suất lợi nhuận trên giá trị tài sản, MM cho rằng tác động đòn bẩy làm gia tăng thu nhập trên mỗi cổ phần, nhưng điều này không làm gia tăng giá trị cổ phần. MM dựa trên quy trình mua bán song hành và kết luận rằng giá trị thị trường của doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Hay nói cách trong điều kiện thị trường vốn cạnh tranh hoàn hảo không có thuế thu nhập doanh nghiệp, việc sử dụng cấu trúc vốn thâm dụng nợ hay thâm dụng vốn cổ phần đều không ảnh hưởng đến giá trị thị trường của doanh nghiệp, như vậy chi phí đại diện sẽ như nhau nếu có sử dụng nợ hay không sử dụng nợ. Tuy nhiên, với các bằng chứng thực nghiệm sau này đã bác bỏ một số luận điểm của lý thuyết MM như sau:  Trong thực tế, thị trường vốn cạnh tranh không hoàn hảo và giả định không có thuế thu nhập doanh nghiệp là không thực tế. Như vậy khi doanh nghiệp sử dụng tài trợ nợ trong cấu trúc vốn, điều này sẽ tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp. Do đó, MM đã thấy những hạn chế trong lý thuyết của mình và MM đã thừa nhận một phần rằng thị trường vốn là không hoàn hảo với sự hiện diện của thuế thu nhập doanh nghiệp.  Khi sử dụng cấu trúc vốn thâm dụng nợ, trên thực tế không có doanh nghiệp nào có mức độ sử dụng nợ cao cực độ trong cấu trúc vốn, giải thích cho vấn đề này cho thấy ngoài nợ sẽ còn có những yếu tố khác ảnh hưởng đến việc xác định một cấu trúc vốn tối ưu cho doanh nghiệp. Hai trong những yếu tố quan trọng nhất là chi phí phá sản và việc xác định chi phí đại diện.
  20. 10 2.1.2 Lý thuyết đánh đổi Lý thuyết đánh đổi dựa nghiên cứu của Myers (1977) nhằm giải thích tại sao doanh nghiệp lại chọn một cấu trúc vốn một phần là vốn vay một phần là vốn cổ phần. Lý thuyết đánh đổi nói rằng: Với mỗi phần trăm tỷ lệ nợ tăng thêm, trong khi lợi ích tấm chắn thuế gia tăng thì chi phí kiệt quệ tài chính cũng gia tăng đến một lúc nào đó, khi mà với mỗi tỷ lệ nợ tăng thêm hiện giá lợi ích từ tấm chắn thuế không cao hơn hiện giá chi phí kiệt quệ tài chính thì việc vay nợ không còn mang lại lợi ích cho doanh nghiệp (làm sụt giảm giá trị của doanh nghiệp). Từ việc tính toán cân bằng giữa lợi ích của tấm chắn thuế và chi phí tăng lên trong việc gia tăng tỉ lệ đòn bẩy mà nhà quản lý hoạch định cấu trúc vốn sẽ đưa ra tỉ lệ nợ mục tiêu riêng của doanh nghiệp mình. Theo quan điểm của thuyết đánh đổi, một doanh nghiệp sẽ xây dựng cấu trúc vốn tối ưu nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Một cấu trúc vốn tối ưu cho doanh nghiệp mà tại điểm đó hiện giá của tấm chắn thuế từ nợ phải đủ bù trừ cho các chi phí tăng lên từ sử dụng nợ (chi phí kiệt quệ tài chính và chi phí đại diện). Do đó, các nhà quản trị luôn cân nhắc việc sử dụng nợ để có được một tỉ lệ đòn bẩy nhằm cân bằng giữa lợi ích và chi phí của nợ. Trong đó lợi ích của nợ là lợi ích từ tấm chắn thuế và lãi vay. Chi phí tiềm tàng của nợ bao gồm cả chi phí phá sản và chi phí đại diện giữa chủ sở hữu và chủ nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2