Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 9
download
Thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách một sự đánh giá về tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế của thành phố. Đây là nguồn thông tin khoa học phục vụ cho công tác xây dựng chiến lược thu hút FDI phù hợp, đảm bảo tăng trưởng bền vững nền kinh tế trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM NGỌC HUY TÁC ĐỘNG CỦA FDI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM NGỌC HUY TÁC ĐỘNG CỦA FDI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS - TS NGUYỄN THỊ LIÊN HOA Thành phố Hồ Chí Minh - 2010
- MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu ............................................................................................................. 1 2. Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3 4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3 5. Giới hạn của nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4 CHƯƠNG I LÝ THUYẾT VỀ FDI, TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA FDI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................................... 5 1.1.1 Định nghĩa ...............................................................................................................5 1.1.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ...................................... 5 1.1.2.1 Hợp đồng hợp tác kinh doanh ......................................................................... 5 1.1.2.2 Doanh nghiệp liên doanh.......................................................................................5 1.1.2.3 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ....................................................................6 1.1.2.4 Đầu tư phát triển kinh doanh.. ...............................................................................6 1.1.2.5 Mua lại và sáp nhập...............................................................................................6 1.1.2.6 Các hình thức khác.. ..............................................................................................6 1.1.3 FDI “sạch” và vai trò của FDI “sạch” trong phát triển bền vững nền kinh tế…….7 1.2 Tăng trưởng kinh tế.. ................................................................................................7
- 1.2.1 Khái niệm về tăng trưởng kinh tế.............................................................................7 1.2.2 Đo lường tăng trưởng kinh tế .. ................................................................................8 1.2.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế ..........................................9 1.2.3.1 Nguồn nhân lực .. ..................................................................................................9 1.2.3.2 Nguồn tài nguyên thiên nhiên ...............................................................................9 1.2.3.3 Tư bản....................................................................................................................9 1.2.3.4 Công nghệ .............................................................................................................10 1.2.3.5 Quản lý nhà nước về kinh tế .................................................................................10 1.3 Tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế.. ............................................................11 1.3.1 Các cách tiếp cận khác nhau.....................................................................................11 1.3.2 Lý thuyết về đánh giá tác động lan tỏa của FDI.......................................................12 1.3.2.1 Cơ chế sinh ra tác động lan tỏa.. ...........................................................................12 1.3.2.2 Đánh giá mức độ của tác động lan tỏa.. ................................................................15 1.4 Các nghiên cứu định lượng về tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế trên thế giới.....................................................................................................................................16 Kết luận chương I.....................................................................................................19 CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI TP.HCM GIAI ĐOẠN 1988 – 2009 2.1 Tổng quát tình hình thu hút FDI ....................................................................... 20 2.2 Thu hút FDI theo ngành .................................................................................. 28 2.3 Thu hút FDI theo đối tác đầu tư ...........................................................................30 2.4 Đánh giá tác động của việc thu hút và sử dụng vốn FDI tại TP.HCM................31 2.4.1 Tác động tích cực.. ...................................................................................................31 2.4.1.1 Bổ sung nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của TP.HCM......................................32
- 2.4.1.2 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP.HCM....................................................34 2.4.1.3 Thúc đẩy việc chuyển giao công nghệ và tạo hiệu ứng lan tỏa tích cực đến các thành phần kinh tế khác.. ...................................................................................................35 2.4.1.4 Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu và mở rộng quan hệ đối ngoại.................36 2.4.1.5 Góp phần phát triển cơ sở hạ tầng, tạo việc làm và giảm nghèo...........................37 2.4.1.6 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của TP.HCM.. ........................................................38 2.4.1.7 Gia tăng kim ngạch xuất khẩu cho TP. HCM.. .....................................................40 2.4.1.8 Đóng góp cho ngân sách TP.HCM của khu vực FDI............................................41 2.4.2 Tác động tiêu cực.. ...................................................................................................43 2.4.2.1 Nhập khẩu công nghệ lạc hậu và gây ô nhiễm môi trường.. .................................43 2.4.2.2 Tác động “lấn át” đầu tư của các doanh nghiệp FDI đối với các doanh nghiệp trong nước.. .................................................................................................................................45 2.4.2.3 Nguy cơ rửa tiền và hoạt động chuyển giá............................................................46 2.4.2.4 Cản trở tiến độ phát triển kinh tế...........................................................................49 Kết luận chương II............................................................................................ 50 CHƯƠNG III TÁC ĐỘNG LAN TỎA CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP. HCM 3.1 Mô hình đánh giá tác động ................................................................................ 51 3.1.1 Mô hình đánh chung....................................................................................... 51 3.1.2 Mô hình xét theo hình thức sở hữu .................................................................... 52 3.1.3 Mô hình xét theo lĩnh vực kinh doanh................................................................ 52 3.2 Thông tin chung về số liệu .............................................................................. 52 3.3 Kết quả và nhận xét ........................................................................................ 53 3.3.1 Đối với mô hình chung................................................................................... 53 3.3.2 Đối với mô hình xét theo hình thức sở hữu ................................................... 54
- 3.3.3 Đối với mô hình xét theo lĩnh vực kinh doanh .............................................. 55 3.4 đánh giá kết quả hồi quy mô hình ..................................................................... 56 3.4.1 Đánh giá chung............................................................................................... 56 3.4.2 Đánh giá về ảnh hưởng của hình thức sở hữu .................................................... 57 3.4.3 Đánh giá về ảnh hưởng của lĩnh vực kinh doanh ............................................... 58 Kết luận chương III .......................................................................................... 59 CHƯƠNG IV THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NỀN KINH TẾ 4.1 Thảo luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................... 60 4.2 Kiến nghị giải pháp thu hút FDI cho phát triển bền vững kinh tế TP. HCM ... 61 4.2.1 Nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thu hút FDI .............................................. 62 4.2.1.1 Giải pháp về chính sách thu hút và xúc tiến đầu tư .......................................... 62 4.2.1.2 Giải pháp về quy hoạch ................................................................................. 64 4.2.1.3 Giải pháp về cơ sở hạ tầng .............................................................................. 64 4.2.1.4 Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................... 65 4.2.1.5 Công tác cải cách hành chính .......................................................................... 65 4.2.1.6 Các giải pháp khác ......................................................................................... 66 4.2.2 Nhóm giải pháp để thu hút FDI “sạch” .............................................................. 68 4.2.2.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách về môi trường trong thu hút và quản lý FDI ........ 69 4.2.2.2 Các biện pháp kinh tế nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường ................................. 70 4.2.3 Giải pháp về chống chuyển giá .......................................................................... 72 Kết luận chương IV .......................................................................................... 75 Phần kết luận .................................................................................................... 76
- DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Dự án FDI được cấp phép tại TP. HCM từ năm 1988 đến 2009......................23 Bảng 2.2: FDI vào TP.HCM so với cả nước (2001 – 2009).............................................25 Bảng 2.3: Quy mô vốn của các dự án FDI còn hiệu lực tại TP. HCM đến năm 2009 .....27 Bảng 2.4: Dự án FDI còn hiệu lực đến 31/12/2009 tại TP. HCM phân theo ngành kinh tế ...........................................................................................................................................28 Bảng 2.5: Dự án FDI còn hiệu lực đến 31/12/2009 tại TP. HCM phân theo đối tác đầu tư ...........................................................................................................................................31 Bảng 2.6: Vốn đầu tư của TP.HCM và nguồn vốn FDI qua các năm ..............................33 Bảng 2.7: Số lao động tại TP. HCM và tại các DN FDI...................................................37 Bảng 2.8: Đóng góp của FDI vào GDP của TP.HCM ......................................................39 Bảng 2.9: Tình hình đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của các DN FDI......................41 Bảng 2.10: Tình hình nộp NS TP.HCM của khu vực FDI ...............................................42 Bảng 2.11: Tỷ lệ doanh nghiệp FDI báo cáo lỗ qua các năm ...........................................48 Bảng 2.12: Thuế suất thuế TNDN tại một số quốc gia.....................................................48 Bảng 3.1: Kết quả kiểm định hồi quy đối với mô hình chung..........................................53 Bảng 3.2: Kết quả kiểm định mô hình hồi quy xét theo hình thức sở hữu .......................54 Bảng 3.3: Kết quả kiểm định mô hình hồi quy xét theo lĩnh vực kinh doanh ..................55 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả kiểm định các mô hình ........................................................56
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Số dự án FDI được cấp phép mới qua các năm tại TP. HCM (2001 – 2009) ...........................................................................................................................................24 Biểu đồ 2.2: Tổng vốn FDI đăng ký qua các năm tại TP.HCM (2001 – 2009) ...............24 Biểu đồ 2.3: Tổng vốn FDI thu hút qua các năm của Việt Nam và TP.HCM (2001 – 2009) ...........................................................................................................................................25 Biểu đồ 2.4: Số dự án FDI còn hiệu lực tính đến 31/12/2009 phân theo ngành tại TP.HCM ...........................................................................................................................................29 Biểu đồ 2.5: Vốn đầu tư của các dự án FDI còn hiệu lực tính đến 31/12/2009 phân theo ngành tại TP.HCM.............................................................................................................29 Biểu đồ 2.6: Vốn đầu tư của TP.HCM và nguồn vốn FDI qua các năm ..........................33 Biểu đồ 2.7: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP.HCM..........................................................35 Biểu đồ 2.8: Đóng góp của FDI vào GDP của TP.HCM.................................................39 Biểu đố 2.9: Đóng góp của FDI vào tổng thu ngân sách của TP.HCM ...........................42
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. APEC : Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương 2. ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á 3. ASEM : Diễn đàn Hợp tác Á - Âu 4. BOT : Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao 5. BT : Xây dựng – Chuyển giao 6. BTO : Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành 7. CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 8. DN : Doanh nghiệp 9. DN FDI : Doanh nghiệp FDI 10. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước 11. DNTN : Doanh nghiệp tư nhân 12. EU : Liên minh châu Âu 13. FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài 14. GDP : Tổng thu nhập quốc nội 15. GNP : Tổng sản phẩm quốc dân 16. IMF : Quỹ Tiền tệ quốc tế 17. KCN : Khu công nghiệp 18. KCX : Khu chế xuất 19. KH&ĐT : Kế hoạch và Đầu tư 20. KT-XH : Kinh tế – xã hội 21. M&A : Sáp nhập và mua lại 22. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp 23. TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 24. UNCTAD : Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển. 25. WTO : Tổ chức thương mại thế giới
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, không sao chép công trình của người khác. Các số liệu, thông tin được lấy từ nguồn thông tin hợp pháp, chính xác và trung thực. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có bất kỳ sự gian dối nào trong đề tài nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tác giả Phạm Ngọc Huy
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Hầu hết các nhà kinh tế trên thế giới đều cho rằng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có ảnh hưởng tích cực đến sự tăng trưởng kinh tế của nước nhận đầu tư (host country) vì một đặc tính quan trọng đi kèm với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc áp dụng công nghệ tiên tiến. Qua đó, hiệu ứng lan tỏa công nghệ đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước cũng phải trang bị công nghệ mới để cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ tích cực giữa FDI và GDP còn có nhiều kết quả khác nhau. Wijeweera và các cộng sự (2010) cho rằng dòng vốn FDI gây ra một tác động tích cực đến tăng trưởng chỉ trong trường hợp sử dụng nguồn nhân lực có kỹ năng cao. Johnson (2006) đã chứng minh rằng dòng vốn FDI đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển, nhưng không có ảnh hưởng đối với các nước phát triển. Alfaro (2003) lại kết luận dòng vốn FDI đưa ra một hiệu ứng không rõ ràng về sự tăng trưởng kinh tế của nước chủ nhà. Nhiều nghiên cứu thực nghiệm khác cũng có những kết luận không đồng nhất, thậm chí mâu thuẫn lẫn nhau. Việc đánh giá chính xác mối quan hệ giữa FDI và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế là một vấn đề hết sức quan trọng trong việc hoạch định chính sách. Sự tăng trưởng đột biến của dòng vốn FDI trong giai đoạn gần đây đã một lần nữa nhắc nhở các nhà kinh tế cũng như các nhà hoạch định chính sách nỗ lực nhiều hơn để hiểu rõ các mối quan hệ thực tế giữa tăng trưởng GDP và dòng vốn FDI tại các nước nhận đầu tư. Đối với các nước đang phát triển, kỳ vọng lớn nhất của việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Kỳ vọng này được dựa trên ba lý do chính: Một là, FDI góp phần cải thiện cán cân thanh toán nói chung và ổn định kinh tế vĩ mô. Hai là, các nước đang phát triển thường có tỷ lệ tích lũy vốn thấp và vì thế, FDI được coi là một nguồn vốn quan trọng để bổ sung vốn đầu tư trong nước nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Ba là, FDI tạo cơ hội cho các nước nghèo tiếp cận công nghệ tiên tiến hơn. Ngoài tác động trực tiếp, FDI còn tác động gián tiếp đến nền kinh tế thông qua hiệu ứng lan tỏa của nó. Tuy nhiên, trên thực tế khó có thể đạt được cùng lúc các mục tiêu nêu trên, chưa kể tác động tiêu 1
- cực của FDI nhiều khi còn là một gánh nặng quá lớn cho một quốc gia, địa phương nào đó. Về mặt lý thuyết, để đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế cũng như để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia hay một địa phương, quy mô vốn đầu tư là hết sức quan trọng. Đối với những nước nghèo và đang phát triển như Việt Nam, nguồn vốn đầu tư nước ngoài càng có ý nghĩa hơn trong việc bổ sung nguồn vốn trong nước và trở thành động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Theo số liệu thống kê, thời gian qua FDI đã có đóng góp nhất định vào GDP và tổng kim ngạch xuất khẩu của đất nước, đồng thời khả năng FDI có tác động gián tiếp đến tăng trưởng kinh tế thông qua hiệu ứng lan tỏa là vấn đề cần nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh với vai trò là trung tâm kinh tế lớn, với nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao đã góp phần quan trọng vào tốc độ phát triển chung của cả nước. Sau hơn 20 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, TP. HCM đã thu hút được hơn 4.024 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký gần 29 tỷ USD. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố là hết sức to lớn, ngoài việc bổ sung nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, tăng thu ngân sách, tạo việc làm,… FDI còn thúc đẩy việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, FDI cũng đem lại cho Thành phố những hậu quả không tốt như gây ô nhiễm môi trường, gia tăng áp lực lên hạ tầng kỹ thuật đô thị, tạo “bong bóng” bất động sản, làm xuất hiện gian lận thương mại và trốn thuế… Trên cơ sở phân tích thực trạng tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế TP. HCM, đề tài kiến nghị những giải pháp để thu hút FDI hướng đến mục tiêu tăng trưởng bền vững trong thời gian tới. 2. Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đánh giá tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế và thường sử dụng phương pháp phân tích định lượng để kiểm định và lượng hóa các tác động này. Ở Việt Nam các nghiên cứu về FDI nói chung còn ít nghiên cứu về tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế. Đa số các nghiên cứu về FDI ở Việt Nam thường xem xét tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào tỷ trọng của FDI so với tổng đầu tư xã hội và đóng góp 2
- của khu vực có vốn FDI vào GDP hoặc vào tốc độ tăng giá trị sản xuất của ngành. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích định lượng thông qua mô hình hóa bên cạnh phương pháp chuyên gia nhằm có những đánh giá định tính để bổ sung thêm cho kết quả định lượng. Dựa trên các lý thuyết về FDI và tăng trưởng kinh tế, đồng thời sử dụng mô hình phân tích tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế được áp dụng rộng rãi trên thế giới, đề tài thu thập và xử lý nguồn thông tin đáng tin cậy từ nhiều nguồn để phân tích tác động của FDI đến tăng trưởng của thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1988 đến năm 2009. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp tiếp cận chuỗi thời gian, so sánh, phân tích, tổng hợp, đồng thời sử dụng cùng lúc cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với các chuyên gia trên lĩnh vực đầu tư nước ngoài nhằm tìm hiểu thái độ và quan điểm của họ đối với việc thu hút và sử dụng FDI tại thành phố Hồ Chí Minh thời gian qua. Nghiên cứu định lượng sử dụng số liệu thứ cấp từ các nguồn như Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê, Bộ KH & ĐT, Sở KH & ĐT và các nguồn khác để phân tích tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế thông qua mô hình nghiên cứu được lựa chọn. 4. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa về mặt lý luận, nghiên cứu này cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế thông qua trường hợp cụ thể của thành phố Hồ Chí Minh. Ý nghĩa thực tiễn, thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách một sự đánh giá về tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế của Thành phố. Đây là nguồn thông tin khoa học phục vụ cho công tác xây dựng chiến lược thu hút FDI phù hợp, đảm bảo tăng trưởng bền vững nền kinh tế trong tương lai. 3
- 5. Giới hạn của nghiên cứu Về mặt không gian và thời gian, đề tài chọn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1988 đến 2009 để nghiên cứu. Dữ liệu sử dụng là dữ liệu thứ cấp, lấy từ nhiều nguồn khác nhau: Niên giám Thống kê, Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, Website của Bộ KH&ĐT, Website của Sở KH&ĐT và một số nguồn khác. Trong phân tích định lượng chỉ đi sâu phân tích tác động gián tiếp thông qua hiệu ứng lan tỏa của FDI tới tăng trưởng kinh tế, tác động trực tiếp của FDI tới tăng trưởng kinh tế sẽ dành cho nghiên cứu tiếp theo. 6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của đề tài dài 76 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài gồm 4 chương: Chương I: Lý thuyết về FDI, tăng trưởng kinh tế và tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế. Chương II: Phân tích thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI tại TP.HCM giai đoạn 1988 - 2009. Chương III: Tác động lan tỏa của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới năng suất lao động của các doanh nghiệp tại TP. HCM. Chương IV: Thảo luận về kết quả nghiên cứu và kiến nghị giải pháp nhằm thu hút FDI cho phát triển bền vững nền kinh tế 4
- Chương I LÝ THUYẾT VỀ FDI, TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA FDI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1 Định nghĩa Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi công dân của một nước (nước đầu tư) nắm giữ quyền kiểm soát các hoạt động kinh tế ờ một nước khác nước chủ nhà hay nước nhận đầu tư. Có rất nhiều định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài khác nhau trên thế giới, nhưng có thể kể đến các định nghĩa sau đây: - Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF (International Monetary Fund) định nghĩa đầu tư trực tiếp nước ngoài là “ một khoản đầu tư với những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó.” - Tổ chức Thương mại Thế giới – WTO (World Trade Organization) cho rằng “Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó nhà đầu tư thường được gọi là công ty mẹ và các tài sản được gọi là công ty con hay chi nhánh công ty”. 1.1.2 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 1.1.2.1 Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh ở Việt Nam mà không thành lập pháp nhân mới. 1.1.2.2 Doanh nghiệp liên doanh Là doanh nghiệp mới được thành lập trên cơ sở góp vốn hai bên hoặc nhiều bên Việt Nam và nước ngoài. Thời gian hoạt động tối đa là 50 năm, trường hợp đặc biệt không quá 70 năm. 5
- 1.1.2.3 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài lập tại Việt Nam, tự tổ chức quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.2.4 Đầu tư phát triển kinh doanh Là hình thức mà nhà đầu tư nước ngoài thực hiện phát triển hoạt động kinh doanh của mình trên cơ sở hiện hữu qua các hình thức tăng vốn, đổi mới trang thiết bị và công nghệ… 1.1.2.5 Mua lại và sáp nhập Mua lại và sáp nhập (M&A) là hình thức FDI, trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư. 1.1.2.6 Các hình thức khác - Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT): Là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nước Việt Nam. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO): Là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT): Là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt Nam để đổi lấy những ưu đãi khác. - Khu chế xuất (Export Processing Zone): Là một khu vực lãnh thổ được nhà nước quy hoạch riêng nhằm thu hút những nhà đầu tư trong và ngoài nước vào hoạt động để chế biến ra hàng công nghiệp phục vụ cho xuất khẩu. - Khu công nghiệp (Industrial Zone): Là khu vực do nhà nước quy hoạch, có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ 6
- hỗ trợ sản xuất công nghiệp nhằm thu hút những nhà đầu tư trong và ngoài nước vào hoạt động sản xuất ra hàng hoá phục vụ cho xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. 1.1.3 FDI “sạch” và vai trò của FDI “sạch” trong phát triển bền vững nền kinh tế Hiện nay, FDI không chỉ được xem xét ở khía cạnh tích cực mà còn ở khía cạnh tiêu cực. Một khái niệm mới thường được đề cập đến hiện nay là FDI “sạch” hay FDI “bền vững môi trường”. Khái niệm này rất cần thiết trong việc xem xét tác động của FDI đến môi trường kinh tế, xã hội và sinh thái. Theo công trình nghiên cứu “Thu hút FDI “sạch” cho phát triển bền vững nền kinh tế Việt Nam” của nhóm các tác giả PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa, Trần Phương Hồng Hạnh, Bùi Anh Chính thì FDI “sạch” là “FDI phải hướng đến sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế”. Cụ thể bao gồm: - Lợi ích kinh tế: Nguồn vốn FDI một khi được tiến hành đầu tư thì phải đảm bảo lợi ích cho cả nhà đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư. Đối với nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư phải nhận được các lợi ích kinh tế như nguồn lao động và nguyên vật liệu rẻ hơn, tạo ra được lợi nhuận trong quá trình đầu tư. Đối với nước tiếp nhận đầu tư phải đảm bảo tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và bền vững; phát triển sản xuất theo hướng thân thiện môi trường, công nghiệp hóa, phát triển nông nghiệp - nông thôn bền vững, phát triển công nghiệp sạch. - Lợi ích xã hội: thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm các mục tiêu: tiến bộ và công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo; giải quyết việc làm, tăng thu nhập; nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao dân trí, trình độ nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe… - Bảo vệ môi trường, xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường, phòng chống cháy và chặt phá rừng; không khai thác tài nguyên bừa bãi. Tóm lại, FDI “sạch” có thể được hiểu là FDI gắn liền với lợi ích của nhà đầu tư bên cạnh sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế, xã hội, môi trường của nước nhận đầu tư. 1.2 Tăng trưởng kinh tế 1.2.1 Khái niệm về tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế, là một trong những vấn đề cốt lõi của lý thuyết về phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế phản ánh quy mô tăng lên hay giảm đi của nền kinh tế ở năm này so với năm trước hoặc của thời kỳ này 7
- so với thời kỳ trước. Tăng trưởng kinh tế có thể biểu hiện bằng qui mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự tăng lên hay giảm đi nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế giữa các năm hay các thời kỳ. Ngày nay, khi bàn về tăng trưởng kinh tế người ta không chỉ nói về số lượng mà còn nói đến chất lượng tăng trưởng. Do vậy, nghiên cứu quá trình tăng trưởng của nền kinh tế, cần phải xem xét một cách đầy đủ ở cả hai mặt là số lượng và chất lượng của tăng trưởng. Tăng trưởng, tự thân nó không phải là mục tiêu cuối cùng mà phải gắn với phát triển bền vững, trong đó chú trọng tới cả ba thành tố kinh tế, xã hội và môi trường. Tăng trưởng phải gắn với tăng chất lượng cuộc sống hay tăng phúc lợi và xóa đói nghèo. Tăng trưởng không nhất thiết phải đạt tốc độ quá cao, mà chỉ cần cao ở mức hợp lý nhưng bền vững... Là một thành phố lớn của một quốc gia đang phát triển như TP.HCM, tăng trưởng phải đi đôi với việc hấp thu các công nghệ và tri thức mới nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao mức sống của người dân. Trong điều kiện hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, TP.HCM càng có nhiều cơ hội hơn trong việc thu hút các nguồn lực từ bên ngoài mà đặc biệt là vốn FDI. Tuy nhiên, để nguồn vốn này thật sự phát huy hiệu quả, đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững nền kinh tế, chính quyền Thành phố bên cạnh việc đẩy mạnh thu hút FDI cần thiết phải tăng cường các biện pháp quản lý nguồn vốn này. 1.2.2 Đo lường tăng trưởng kinh tế Để đo lường tăng trưởng kinh tế có thể dùng mức tăng trưởng tuyệt đối, tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc tốc độ tăng trưởng bình quân trong một giai đoạn. Mức tăng trưởng tuyệt đối là mức chênh lệch quy mô kinh tế giữa hai kỳ cần so sánh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách lấy chênh lệch giữa quy mô kinh tế kỳ hiện tại so với quy mô kinh tế kỳ trước chia cho quy mô kinh tế kỳ trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được biểu diễn bằng công thức sau: y = dY/Y × 100(%) Trong đó: Y là qui mô của nền kinh tế, và y là tốc độ tăng trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) danh nghĩa, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng 8
- GDP (hoặc GNP) danh nghĩa. Còn nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) thực tế, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế. Thông thường, tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu thực tế hơn là các chỉ tiêu danh nghĩa. Tiếp sau đây, chúng ta xem xét một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. 1.2.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, nhưng cơ bản có thể kể đến năm nhân tố sau đây: 1.2.3.1 Nguồn nhân lực Chất lượng của lao động tức kỹ năng, kiến thức và kỷ luật của đội ngũ lao động là nhân tố quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế. Hầu hết các nhân tố khác như tư bản, tài nguyên, công nghệ đều có thể mua hoặc vay mượn được nhưng nguồn nhân lực thì không thể. Đặc biệt, trong điều kiện toàn cầu hoá hiện nay thì tiền vốn và công nghệ có thể tiếp cận rất dễ dàng, mà một trong những kênh tiếp cận quan trọng chính là FDI. Song nguồn nhân lực của một quốc gia là hữu hạn, muốn sử dụng những công nghệ tiên tiến, người lao động cần phải được đào tạo. Mặt khác, chính đội ngũ lao động có trình độ, có sức khỏe và kỷ luật lao động tốt sẽ tạo điều kiện để các nguồn lực khác phát huy sức mạnh tạo ra tăng trưởng cho nền kinh tế. 1.2.3.2 Nguồn tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, chỉ riêng việc sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, tự bản thân nó không quyết định một quốc gia có thu nhập cao nếu như không có được sự phối hợp với các nhân tố khác. Ngược lại, những nước tuy không có tài nguyên thiên nhiên nhưng nhờ tập trung sản xuất các sản phẩm có hàm lượng chất xám, công nghệ cao vẫn có thể tăng trưởng tốt như trường hợp của Nhật Bản và Singapore. 1.2.3.3 Tư bản Để có được tư bản, phải thực hiện đầu tư nghĩa là hy sinh tiêu dùng cho tương lai. Điều này đặc biệt quan trọng trong sự phát triển dài hạn, những quốc gia có tỷ lệ đầu tư tính trên GDP cao thường có được sự tăng trưởng cao. Các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển ngoài việc sử dụng nguồn vốn 9
- trong nước, còn sử dụng nguồn vốn nước ngoài để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Một trong những nguồn vốn nước ngòai quan trọng chính là FDI. 1.2.3.4 Công nghệ Tăng trưởng kinh tế thường đi kèm với quá trình không ngừng thay đổi về công nghệ sản xuất, từ đó cho phép với cùng một lượng lao động và tư bản có thể tạo ra cho xã hội một sản lượng cao hơn, nghĩa là quá trình sản xuất có hiệu quả hơn. Ngày nay công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới... đã có những đóng góp đáng kể cho tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Như trình bày trên đây, một trong những đặc tính quan trọng đi kèm với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là gia tăng công nghệ tiên tiến. Do vậy, kênh FDI chính là kênh quan trọng để chuyển giao công nghệ tiên tiến cho nước nhận đầu tư. 1.2.3.5 Quản lý nhà nước về kinh tế Quản lý nhà nước về kinh tế thông qua các thể chế và các tổ chức của nền hành chính nhà nước để chỉ đạo và quản lý các hoạt động kinh tế; do nhà nước tiến hành trên mọi lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân và bao gồm mọi thành phần kinh tế. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh tế bao gồm những nội dung chủ yếu như định hướng phát triển thông qua xây dựng chiến lược quy hoạch, các chương trình và kế hoạch nhằm đảm bảo những cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân; tạo hành lang pháp lý bằng cách ban hành và hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện luật pháp, chính sách kinh tế, chế độ quản lý kinh tế, các tiêu chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật chủ yếu; tạo môi trường ổn định và điều kiện thuận lợi về kinh tế, chính trị, xã hội cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, tạo động lực thúc đẩy kinh tế; phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân, điều tiết thu nhập để bảo đảm công bằng xã hội… Các nhân tố nêu trên cũng có ảnh hưởng lớn đến dòng vốn FDI thu hút vào một quốc gia, đồng thời dòng vốn FDI khi xuất hiện trong nền kinh tế, bản thân nó lại có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các nhân tố này. Đây chính là cơ chế mà thông qua đó FDI tác động tới tăng trưởng kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn