Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của FDI, tự do kinh tế và các yếu tố kinh tế vĩ mô đến tăng trưởng
lượt xem 3
download
Bài viết này tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa FDI với tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, bài nghiên cứu này cũng cung cấp một cái nhìn sâu hơn vào các điều kiện địa phương mà có thể ảnh hưởng đến quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của FDI, tự do kinh tế và các yếu tố kinh tế vĩ mô đến tăng trưởng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ….o0o…. NGUYỄN ĐỖ BÌNH AN TÁC ĐỘNG CỦA FDI, TỰ DO KINH TẾ VÀ CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2014 Tác giả Nguyễn Đỗ Bình An
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG Tóm tắt ............................................................................................................................. 1 Chương 1 .......................................................................................................................... 2 GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 2 1.1 Vấn đề nghiên cứu: .................................................................................................... 2 1.1.1 Tình hình FDI toàn cầu: .......................................................................................... 2 1.1.2 Đặt vấn đề: ............................................................................................................ 12 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................ 13 1.3 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 13 Chương 2 ........................................................................................................................ 15 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ......... 15 2.1Cơ sở lý thuyết: ......................................................................................................... 15 2.1.1 Tăng trưởng kinh tế: .............................................................................................. 15 2.1.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài: ................................................................................. 15 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây: ...................................................................... 16 2.2.1 Các nghiên cứu về lý thuyết: ................................................................................. 16 2.2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm:................................................................................ 18 2.2.2.1 Tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế: ........................................................ 18 2.2.2.2 FDI và hiệu ứng lan tỏa công nghệ: ................................................................... 22 2.2.2.3 Khả năng hấp thụ dòng vốn FDI: ....................................................................... 25 Chương 3 ........................................................................................................................ 34 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 34
- 3.1 Dữ liệu: ..................................................................................................................... 34 3.2 Phương pháp: ........................................................................................................... 34 3.3 Kiểm định củng cố mô hình: .................................................................................... 40 Chương 4 ........................................................................................................................ 42 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 42 Chương 5 ........................................................................................................................ 57 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 57 5.1 Các kết quả nghiên cứu chính .................................................................................. 57 5.2 Chính sách để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:............................................................ 58 5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo: ........................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GDP: Tổng sản phẩm quốc nội GNP: Tổng sản lượng quốc gia PCI: Quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài MNCs: Multinational corporation (Các công ty đa quốc gia) GMM: Mô hình Moments Tổng quát OLS: Phương pháp bình phương bé nhất WB: WorldBank (Ngân hàng Thế Giới)
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Dòng FDI vào khu vực Châu Á- Thái Bình Dương.......................................... 3 Hình 2.2 Dòng FDI vào khu vực Châu Âu. ..................................................................... 5 Hình 2.3 Dòng FDI vào khu vực Bắc Mỹ. ....................................................................... 7 Hình 2.4 Dòng FDI vào khu vực Mỹ Latinh và vùng Caribbean. ................................... 9 Hình 2.5 Dòng FDI vào khu vực Trung Đông và châu Phi. .......................................... 11
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Ma trận hệ số tương quan. Thời kì 2000-2013 .............................................. 42 Bảng 4.2. Biến phụ thuộc: tăng trưởng GDP đầu người. Kết quả hồi quy GMM cho mẫu toàn bộ các nước đang phát triển. Thời kì 2000-2013. .......................................... 44 Bảng 4.3. Biến phụ thuộc: tăng trưởng GDP đầu người. Kết quả hồi quy GMM cho mẫu các nước có thu nhập trung bình cao. Thời kì 2000-2013. .................................... 49 Bảng 4.4. Biến phụ thuộc: tăng trưởng GDP đầu người. Kết quả hồi quy GMM cho mẫu các nước có thu nhập trung bình thấp và thấp. Thời kì 2000-2013. ...................... 51 Bảng 4.5. Biến phụ thuộc: tăng trưởng GDP đầu người. Kết quả hồi quy OLS cho mẫu toàn bộ các nước đang phát triển. Trung bình thời kì 2000-2013 .................................. 53 Bảng 4.6. Biến phụ thuộc: tăng trưởng GDP đầu người. Kết quả hồi quy OLS với biến trễ FDI. Trung bình thời kì 2008-2013 .......................................................................... 55
- 1 Tóm tắt Bài viết này tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa FDI với tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, bài nghiên cứu này cũng cung cấp một cái nhìn sâu hơn vào các điều kiện địa phương mà có thể ảnh hưởng đến quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế. Trong bài nghiên cứu này tôi sử dụng hai phương pháp hồi quy: phương pháp bình phương bé nhất và phương pháp GMM hệ thống để làm rõ những vấn đề nêu trên. Về dữ liệu định lượng, dữ liệu trong bài nghiên cứu được lấy từ nguồn World Bank (WB) và chuỗi quan sát kéo dài từ năm 2000 đến năm 2013. Bài nghiên cứu đồng thời cũng xem xét tầm quan trọng của môi trường kinh tế vĩ mô cũng như các yếu tố tự do kinh tế khi đánh giá tác động kinh tế của các dòng vốn nước ngoài.
- 2 Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 Vấn đề nghiên cứu: 1.1.1 Tình hình FDI toàn cầu: Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương dẫn đầu với tổng số dự án và giá trị ròng vào khoảng 184,67 tỉ đô la. Con số này giảm nhẹ 4,67% trong năm 2013. Trung Quốc vẫn là quốc gia nhận được dòng FDI lớn nhất với 61,14 tỉ đô la chiếm 34,73%. Trong khi dòng FDI vào Trung Quốc giảm nhẹ thì các quốc gia khác cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ. Tổng giá trị FDI vào Việt Nam tăng gấp 3 lần từ 5,34 trong năm 2012 đến 15,31 tỉ đô la năm 2013 do Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu và đưa ra nhiều chính sách thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. FDI vào Myanma tăng từ 1,54 tỉ lên 13,22 tỉ trong năm 2013 chiếm 7,16% do hưởng lợi từ tự do kinh tế và chính trị ổn định từ cuộc bầu cử dân chủ năm 2010. Dòng vốn vào Ấn Độ giảm một nửa trong năm 2013. Ngược lại Nhật Bản nhận sự gia tăng đáng kể lên 8,91 tỉ đô la so với 3,84 tỉ đô la trong năm 2012 chiếm 4,83% tổng giá trị FDI vào khu vực này. Trong số các dự án vào Nhật Bản, có một số dự án lớn như dự án của công ty SanDisk (Mỹ) và Toshiba (Nhật Bản) đang có kế hoạch xây dựng nhà máy sản xuất chip trị giá 4 tỉ đô la ở thành phố Yokkaichi.
- 3 Hình 2.1 Dòng FDI vào khu vực Châu Á- Thái Bình Dương Nguồn: FDI Market. Than đá, dầu mỏ và khai thác khí ga tự nhiên là những khu vực thu hút FDI nhiều nhất ở khu vực này. Tổng giá trị tăng gấp đôi từ 13,23 tỉ đô la trong năm 2012 đến 24,98 tỉ đô la năm 2013. Khu vực này thu hút những dự án lớn như nhà máy năng lượng hóa thạch trị giá 9,85 tỉ đô la của Mitshubishi với sự tham gia của Electricity Generating của Thái Lan và Thai Development của Ý, một sự dự án khác là nhà máy lọc dầu trị giá 9 tỉ đô la của Kuwait Petrolium và một số đối tác khác đến từ Nhật Bản và Việt Nam.
- 4 Các ngành khác đều cho thấy sự sụt giảm trong dòng FDI bao gồm: bất động sản, khách sạn, hóa chất, nhựa và cao su. Trong đó ngành dịch vụ tài chính cho thấy sự sụt giảm mạnh nhất là 21,69%. Hóa chất, nhựa và cao su giảm nhẹ 8% trong năm 2013 xuống còn 17,14 tỉ đô la. Tuy nhiên số dự án tăng nhẹ 4,29% cho thấy các nhà đầu tư sẽ vẫn tiếp tục phát triển lĩnh vực này với một mức độ thấp tùy thuộc vào sự phát triển của kinh tế toàn cầu. Khu vực Châu Âu Dòng FDI vào Châu Âu giảm 12,08% trong năm 2013 xuống còn 137,26 tỉ đô la và số lượng dự án giảm 6% xuống còn 4166. Nước Anh vẫn dẫn đầu khu vực này với 796 dự án với tổng giá trị 26,51 tỉ đô la. Tuy nhiên tỉ trọng so với toàn khu vực thì sụt giảm xuống còn 20% trong năm 2013 so với 26,13 trong năm 2012. Thổ Nhĩ Kì liên tục gia tăng dòng vốn FDI nhận được trong các năm qua và chiếm 6,69% tổng giá trị của khu vực Châu Âu. Hà Lan gia tăng gấp đôi từ 3,7 đến 6,87 tỉ đô la trong năm 2013 và thay thế vị trí của Secbia trong bảng xếp hạng Châu Âu. Về số lượng dự án FDI, 10 nước đầu trong bảng xếp hạng đều cho thấy sự sụt giảm ngoại trừ Ireland (tăng 0,68%). Đức tăng ba bậc lên vị trí thứ năm liên quan đến số lượng việc làm được tạo ra ở châu Âu cụ thể FDI trong nước tạo ra 23.836 việc làm trong năm 2013, tăng 33,62%.
- 5 Hình 2.2 Dòng FDI vào khu vực Châu Âu. Nguồn: FDI Market Trong năm 2013, công nghệ thông tin là lĩnh vực lớn nhất đối với FDI vào châu Âu, tăng từ vị trí thứ ba trong năm 2012, chiếm 18,08% tổng vốn đầu tư vào khu vực này. Bất động sản, khách sạn và du lịch giảm từ vị trí dẫn đầu xuống vị trí thứ ba vào năm 2013 với sự sụt giảm 43,84%. Than, dầu và khí tự nhiên tụt khỏi nhóm năm xuống vị trí thứ chín, bị giảm đáng kể 63,99%. Mặc dù động cơ, tua bin, máy móc không lọt vào đầu nhóm năm nhưng khu vực này
- 6 đạt mức tăng trưởng mạnh với lượng đầu tư gấp đôi đến 7,8 tỉ đô la trong năm 2013. Khu vực Bắc Mỹ Dòng FDI vào Bắc Mỹ giảm 1,36% trong năm 2013 xuống còn 58,06 tỉ đô la, số lượng dự án giảm 0,77% xuống còn 1680 và số lượng việc làm được tạo ra tăng 4,48% lên 141.452. Ontario là bang hàng đầu ở Bắc Mỹ, vào năm 2013 thu hút 7,23 tỉ đô la FDI, chiếm hơn một phần mười của FDI ở Bắc Mỹ. Vốn đầu tư vào Ontario tăng hơn gấp đôi so với năm 2012, bất chấp sự sụt giảm 23,81% số lượng dự án và 20,97% về số lượng việc làm được tạo ra. Năm bang hàng đầu cho đầu tư vốn chiếm 44,97% tổng thị phần của FDI vào Bắc Mỹ trong năm 2013 là Ontario chiếm 12,46%, theo sau là Texas (11,4%), California (8,65% ), Quebec (6,77%) và Louisiana (5,69%). Texas là tiểu bang duy nhất trong đầu năm có một sự suy giảm FDI, giảm 31,93% so với năm 2012. Trong số 15 quốc gia hàng đầu ở Bắc Mỹ, phát triển nhanh nhất về nguồn vốn đầu tư từ các dự án FDI đã công bố là Quebec (321,44%), North Carolina (133,26%), Oklahoma (130,98%) và Georgia (125,10%). California đã thu hút 206 dự án trong năm 2013, cao hơn 24,76% so với New York. California cũng là bang dẫn đầu về số lượng việc làm được tạo ra, có 14.263 việc làm mới trong năm 2013, tăng 48,76% so với năm 2012 và chiếm 10,08% tổng số vốn FDI giải quyết việc làm ở Bắc Mỹ.
- 7 Hình 2.3 Dòng FDI vào khu vực Bắc Mỹ. Nguồn: FDI Market Trong năm 2013, công nghệ thông tin với 13,8 tỉ đô la và hóa chất, chất dẻo, cao su với 9,78 tỉ đô la là hai lĩnh vực thống trị về dòng FDI ở Bắc Mỹ. Nói chung, hai ngành này chiếm 40,61% vốn đầu tư trong khu vực. Trong số 10 ngành hàng đầu thì ngành gỗ, giấy và may mặc đã trải qua sự gia tăng lớn nhất vào năm 2012. Đầu tư tăng từ 420 triệu đô la Mỹ trong năm 2012 lên 1,6 tỷ đô la trong năm 2013. Số lượng việc làm được tạo ra gần như tăng gấp ba trong ngành và số lượng dự án tăng 41,67%.
- 8 Linh kiện điện tử và chất bán dẫn có vốn đầu tư FDI suy giảm đáng kể nhất, giảm 92,39%, từ 4,94 tỉ đô la năm 2012 còn 370 triệu đô la. Năm 2013, số lượng việc làm được tạo ra giảm 76,17% và số lượng các dự án giảm 37,5% so với năm 2012. Khu vực Mỹ Latinh và vùng Caribbean Trong năm 2013, FDI vào Mỹ Latinh và Caribbean tăng hơn gấp đôi từ 69,37 tỉ đô la vào năm 2012 lên 139,81 tỉ đô la, số dự án tăng 10,18% lên 1320, và tăng 20,54% số lượng việc làm được tạo ra. Với ước tính khoảng 40,51 tỉ đô la FDI, Nicaragua đứng đầu trong năm 2013 ở Mỹ Latinh và vùng Caribbean thay cho Brazil, do khoản đầu từ 40 tỉ đô la bởi công ty Hong Kong Nicaragua Canal Development Investment. FDI vào Brazil đã giảm 3,31% trong năm 2013 xuống còn 27,32 tỉ đô la so với năm 2012, theo sau sự sụt giảm đảng kể về số lượng dự án. Brazil là quốc gia duy nhất trong nhóm 10 quốc gia có một sự suy giảm về số dự án, chỉ còn 327 các dự án trong năm 2013. FDI vào Mexico tăng 48,5% lên 22,47 tỉ đô la vào năm 2013. Nhóm ba quốc gia dẫn đầu về lượng vốn đầu tư trong khu vực Mỹ Latinh là Nicaragua, Brazil và Mexico chiếm gần 65% FDI vào năm 2013. FDI vào Colombia tăng năm lần cụ thể là 10,58 tỉ đô la vào năm 2013 với số lượng các dự án FDI tăng 12,38%. Trong khi đó, FDI vào Chile và Argentina đã giảm 1,84% và 29,64%, tương ứng 9,7 tỉ đô la và 4,16 tỉ đô la. Trong số 10 nước đứng đầu về vốn đầu tư, Nicaragua chiếm 28,97% vốn FDI vào châu Mỹ La tinh và vùng Caribbean, tiếp theo là Colombia (7,57%), Peru (4,34%), Cộng hòa Dominica (1.85%), Puerto Rico (1,74%) và Venezuela (1,35%).
- 9 Hình 2.4 Dòng FDI vào khu vực Mỹ Latinh và vùng Caribbean. Nguồn: FDI Market. Ba lĩnh vực hàng đầu ở Mỹ Latinh và vùng Caribbean trong năm 2013 là kinh doanh và dịch vụ tài chính với FDI trị giá 48,19 tỉ đô la, công nghệ thông tin với 17,04 tỉ đô la và tái tạo năng lượng với 13,28 tỉ đô la. Ba ngành này chiếm 56% vốn FDI ở châu Mỹ Latinh và vùng Caribbean. Trong năm ngành hàng đầu, thiết bị vận tải là ngành duy nhất có một sự suy giảm trong năm 2013, với FDI giảm 4,19% xuống 11,72 tỉ đô la. Điều này
- 10 đã bất chấp sự gia tăng về số lượng dự án 7,03%. Các ngành kinh doanh, dịch vụ tài chính, than, dầu và khí tự nhiên là những ngành phát triển nhanh nhất. Khu vực Trung Đông và châu Phi FDI vào Trung Đông và châu Phi (MEA) tăng lên vào năm 2013 khoảng 24,27%. Tuy nhiên, số lượng các dự án trong khu vực giảm 8,59% và số lượng việc làm được tạo ra giảm 12,98%. FDI và Iraq gia tăng mạnh mẽ, tăng từ 960 triệu đô la trong 2012 lên 14,96 tỉ đô la vào năm 2013. Jordan cũng đã trải qua một sự gia tăng đáng kể về FDI vào năm 2013, chủ yếu là do một dự án nhà máy điện hạt nhân 10 tỷ USD. FDI vào Jordan tăng từ 1,26 tỉ đô la lên 10,9 tỉ đô la trong năm 2013. Thị phần vốn đầu tư của Jordan cũng tăng trong năm 2013, đạt 11,03% so với 2012, bất chấp số lượng dự án giảm 35,29%. Điều này cho thấy niềm tin của các nhà đầu từ về một sự hồi phục kinh tế ở quốc gia này. Do bất ổn chính trị và kinh tế ở Ai Cập, dòng vốn FDI suy giảm đáng kể, giảm từ 9,66 tỉ đô la năm 2012 xuống còn 2,93 tỉ đô la vào năm 2013 tương đương 69,65% và số lượng việc làm được tạo ra giảm 65,45%.
- 11 Hình 2.5 Dòng FDI vào khu vực Trung Đông và châu Phi. Nguồn: FDI Market. Trong năm 2013, than, dầu và khí tự nhiên là lĩnh vực hàng đầu thu hút FDI trong khu vực MEA, tăng 52,01% chiếm khoảng 29,14 tỉ đô la, tăng 60,61% về số lượng các dự án và tạo ra 9.165 việc làm mới. Ngành gỗ, giấy và may mặc tăng từ mức thấp 200 triệu USD trong năm 2012 lên 3,8 tỉ đô la trong năm 2013, tạo hơn 12.000 việc làm mới. Bất động
- 12 sản, khách sạn và du lịch; công nghệ thông tin; tái tạo năng lượng; kinh doanh và dịch vụ tài chính; vật liệu xây dựng, gốm sứ và thủy tinh; giao thông vận tải, lĩnh vực kho bãi đều có sự gia tăng trong năm 2013. Đầu tư vốn vào khu vực giải trí và vui chơi giải trí giảm từ 1,68 tỉ đô la trong năm 2012 xuống còn 330 triệu đô la trong năm 2013. Ngành kim loại và khoáng chất giảm số lượng dự án từ 59 trong năm 2012 còn 31 trong năm 2013. 1.1.2 Đặt vấn đề: Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xem là một trong những nhân tố quan trọng, góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế - xã hội. Nó góp phần tích cực cải thiện cán cân thanh toán, tạo việc làm cho người lao động. Đồng thời nó cũng tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, cải tiến phương thức quản lý kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh hơn cho nền kinh tế. Có rất nhiều nghiên cứu tranh luận về mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, các bằng chứng thực nghiệm cho thấy rằng mối quan hệ nhân quả giữa FDI và tăng trưởng kinh tế vẫn còn là một câu hỏi không rõ ràng. Bên cạnh đó, vai trò của tự do kinh tế và kinh tế vĩ mô trong quá trình thúc đẩy nền kinh tế hấp thụ FDI cũng là một vấn đề gây nhiều tranh cãi. Trong bài nghiên cứu này, tôi kiểm tra xem xét liệu quốc gia có môi trường tự do kinh tế và kinh tế vĩ mô tốt hơn có thể khai thác FDI hiệu quả hơn không. Qua đó, bài viết này kiểm tra các mối liên hệ khác nhau giữa FDI, sự phát triển của môi trường tự do kinh tế, sự ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng kinh tế. Tất cả những yếu tố này không chỉ đóng một vai trò quan trọng như lực hút chính của dòng vốn nước ngoài mà còn góp phần làm tăng tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
- 13 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Để tiếp tục đóng góp vào những tranh luận hiện nay và làm rõ mối quan hệ giữa FDI, tăng trưởng kinh tế, tự do kinh tế và sự ổn định kinh tế vĩ mô, đồng thời lấp vào những khoảng trống về nghiên cứu tác động giữa FDI và tăng trưởng kinh tế, bài viết hướng đến các mục tiêu chủ yếu sau: - Đánh giá mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế; - Ngoài ra, để hỗ trợ trong việc đề xuất chính sách đối với việc hấp thụ dòng vốn FDI phục vụ tăng trưởng kinh tế, bài viết nghiên cứu các yếu tố như chất lượng tự do kinh tế và môi trường vĩ mô tác động tới tăng trưởng kinh tế cũng như mối quan hệ của FDI và tăng trưởng. Các mục tiêu nghiên cứu ở trên hướng vào trả lời các câu hỏi nghiên cứu: - FDI tác động như thế nào đến tăng trưởng? - Tự do kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô tác động như thế nào đến tăng trưởng? - Quốc gia có môi trường tự do kinh tế và kinh tế vĩ mô tốt hơn có thể khai thác mối quan hệ FDI và tăng trưởng kinh tế hiệu quả hơn hay không? Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu tập trung vào 21 nước đang phát triển trong giai đoạn 2000-2013. 1.3 Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trên cơ sở bài nghiên cứu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 840 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn