Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của quản lý vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 4
download
Quản trị vốn luân chuyển như thế nào để gia tăng khả năng sinh lợi trong điều kiện kinh tế hiện nay vẫn là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy, kết quả nghiên cứu có ý nghĩa nhất định, góp phần cung cấp những thông tin có kiểm định cho các nhà quản trị tài chính công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của quản lý vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ PHẠM THỊ HỒNG NGA TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ PHẠM THỊ HỒNG NGA TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn Thạc Sỹ Kinh Tế “Tác động của quản lý vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, có sự hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là TS.Mai Thanh Loan, và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Nội dung luận văn đảm bảo không sao chép bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Tác giả Phạm Thị Hồng Nga
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ TÓM TẮT CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU ............................................... 2 1.3. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 1.5. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................ 4 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................... 6 2.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN DOANH NGHIỆP............... 6 2.1.1.2 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của công ty. ................................ 20 2.1.2 Nghiên cứu thực nghiệm cho mối quan hệ tuyến tính giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi. ................................................................................... 21 CHƯƠNG III: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 26
- 3.1 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 26 3.1.1 Lựa chọn mẫu cho nghiên cứu: ...................................................................... 26 3.1.2 Quy trình chọn mẫu nghiên cứu: .................................................................... 26 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................. 27 3.2.1 Mô tả biến trong mô hình ............................................................................... 28 3.2.2 Các giả thiết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ....................................................... 30 3.2.3 Thực hiện các kiểm định ................................................................................. 32 3.2.3.1 Kiểm định Hausman ................................................................................ 32 3.2.3.2 Kiểm định phương sai thay đổi ................................................................ 32 3.2.3.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan ....................................................... 33 3.2.3.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .......................................................... 33 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 35 4.1. GIỚI THIỆU MẪU NGHIÊN CỨU, THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN...... 35 4.1.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................. 35 4.1.2 Giá trị trung bình của biến nghiên cứu theo nhóm ngành, qua các năm. . 36 4.1.3 Thống kê mô tả ............................................................................................... 39 4.2 MA TRẬN TƯƠNG QUAN ............................................................................... 40 4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 41 4.3.1 Phân tı́ch hồ i quy............................................................................................ 42 4.3.1.1 Kết quả hồi quy theo mô hình FEM và REM cho toàn mẫu . .................. 42 4.3.1.2 Kiểm định sự khác biệt giữa FEM và REM ............................................ 44 4.31.3 Kiểm định phương sai thay đổi. ................................................................ 44 4.3.1.4 Kiểm định hiện tượng tự tương quan ....................................................... 45
- 4.3.2 Kết quả hồi quy với biến giả ngành. .............................................................. 49 4.4.2 So sánh với các kết quả nghiên cứu trước đây ............................................... 53 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN .......................................................................................... 55 5.1 HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................................................................... 55 5.2 HÀM Ý CHO NHÀ QUẢN LÝ ......................................................................... 57 5.3. HẠN CHẾ CỦA BÀI NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......................................................................................................................... 58 5.3.1. Hạn chế của bài nghiên cứu ........................................................................ 58 5.3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách 191 công ty trong mẫu nghiên cứu Phụ lục 2: Tăng trưởng GDP qua các năm Phụ lục 3 : Hồi quy 4 mô hình nghiên cứu theo FEM Phụ lục 4 : Kiểm định Hausman về sự phù hợp của mô hình FEM và mô hình REM Phụ lục 5: Kiểm định phương sai thay đổi Phụ lục 6: Kiểm định tự tương quan
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AR – Kỳ thu tiền khách hàng AP – Kỳ thanh toán cho nhà cung cấp CCC – Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt INV – Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho SIZE – Qui mô của công ty DEBT – Tỷ số nợ trên tổng tài sản SGROW – Tăng trưởng doanh số bán hàng GDPGR – Tốc độ tăng trưởng GPD ROA – Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản FEM – Mô hình hiệu ứng cố định REM – Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 TỔNG HỢP CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH ............................................ 29 Bảng 3.2 : TỔNG HỢP CƠ SỞ THỰC NGHIÊM ̣ CHO CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 31 Bảng 4.1 : SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP THEO NHÓM NGÀNH KINH TẾ ..... 35 Bảng 4.2: GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA CÁC BIẾN CHIA THEO NHÓM NGÀNH KINH TẾ .................................................................................................................... 36 Bảng 4.3: GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA CÁC BIẾN QUA CÁC NĂM ................. 38 Bảng 4.4 CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ MÔ TẢ ....................................................... 39 Bảng 4.5: MA TRẬN TƯƠNG QUAN ..................................................................... 40 Bảng 4.6: KẾT QUẢ HỒI QUY THEO MÔ HÌNH FEM VÀ REM ........................ 43 Bảng 4.7 : KẾT QUẢ HỒI QUY CÓ TRỌNG SỐ ................................................... 46 Bảng 4.8: KẾT QUẢ HỒI QUY THEO NGÀNH ..................................................... 50
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 4.1: TỶ SUẤT SINH LỢI BÌNH QUÂN THEO NGÀNH ............................. 37
- TÓM TẮT Quản lý vốn lưu động giữ vai trò quan trọng đối với sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong kinh doanh bởi vì nó tác động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp cũng như khả năng thanh toán bằng tiền mặt, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mục tiêu nghiên cứu của bài là để cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của quản lý vốn lưu động đến khả năng sinh lợi (được thể hiện qua tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ) và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, kỳ luân chuyển hàng hàng tồn kho, kỳ thu tiền khách hàng …ở các doanh nghiệp thông qua mẫu nghiên cứu gồmcông ty phi tài chính niêm yết trên hai sàn HOSE và HNX tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015. Kết quả chứng minh rằng các nhà quản lý có thể gia tăng lợi nhuận bằng cách giảm số ngày hàng tồn kho, số ngày khoản phải thu, số ngày khoản phải trả và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt. Từ khóa : Quản lý vốn lưu động – Khả năng sinh lợi
- 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn, với những bất ổn và tiềm ẩn rủi ro. Do đó, việc quản trị vốn luân chuyển hiệu quả là một trong những nội dung quan trọng trong thực tế quản trị tài chính của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào, đặc biệt đây là chủ đề thu hút sự quan tâm đặc biệt từ góc độ nhà quản trị doanh nghiệp. Hiểu biết về vai trò của quản trị vốn luân chuyển và tác động của nó lên khả năng sinh lợi giúp cho các nhà quản lý tìm đƣợc chiến lƣợc quản trị vốn luân chuyển sao cho tối ƣu bởi vì quản trị vốn luân chuyển hiệu quả sẽ giúp công ty phản ứng nhanh chóng và phù hợp với những biến động của thị trƣờng. Hiện nay, nghiên cứu về quản trị vốn luân chuyển có vai trò đặc biệt quan trọng ở Việt Nam vì các công ty chủ yếu là nhỏ và vừa, hầu hết tài sản là tài sản ngắn hạn, đặc biệt là hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản, trong khi nợ ngắn hạn lại là nguồn tài trợ chủ yếu bên ngoài do công ty có thể gặp phải những khó khăn trong khi tiếp cận nguồn vốn dài hạn từ thị trƣờng vốn. Vì vậy, công ty có rất ít nguồn tài trợ bên ngoài sẵn có nên phụ thuộc rất nhiều vào tài trợ nội bộ, nợ ngắn hạn và tín dụng thƣơng mại để tài trợ cho hoạt động của công ty. Thực tế, chủ đề quản trị vốn luân chuyển không phải là một chủ đề quá mới ở Việt Nam hiện nay, nhƣng vẫn có ý nghĩa hết sức quan trọng theo thời gian đặt biệt là vấn đề nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và đóng góp của bài nghiên cứu đó. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Tác động của quản lý vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Thông qua đề tài nghiên cứu này, tác giả kỳ vọng sẽ có những đóng góp nhất định cho những nghiên cứu về quản trị vốn luân chuyển ở Việt Nam.
- 2 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu đƣơ ̣c thƣc̣ hiê ̣n với mục tiêu là kiể m đinh ̣ nhằ m đƣa ra bằ ng chƣ́ng thƣc̣ nghiê ̣m về mố i quan hê ̣ của tác động quản trị vốn luân chuyển lên khả năng sinh lơ ̣i của các doanh nghiệp Việt Nam. Tƣ̀ đó , góp phần giúp các doanh nghiệp Việt Nam có chiến lƣợc quản trị vốn luân chuyển hiệu quả nhằm tăng khả năng sinh lợi đồng thời giảm chi phí cho doanh nghiê ̣p . Với mục tiêu nhƣ tr ên, có những vấn đề cần nghiên cứu là : - Những nhân tố nào trong quản trị vốn luân chuyển ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lợi (ROA) của doanh nghiệp phi tài chính Việt Nam? - Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố trên nhƣ thế nào đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp? - Có sự khác biệt nào giữa các ngành trong mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyể n và khả năng sinh lợi hay không ? 1.3. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Bài nghiên cƣ́u tâ ̣p trung vào tìm hiểu mối quan hệ giữa Kỳ phải thu khách hàng, Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, Kỳ thanh toán cho nhà cung cấp, Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt lên tỉ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) của doanh nghiệp. Ngoài ra tác giả còn sử dụng các biến mở rộng gồm: Độ lớn của doanh nghiệp (SIZE), Tốc độ tăng trƣởng doanh thu (SGROW), Tỷ số nợ trên tài sản (DEBT), Tốc độ tăng trƣởng GDP (GDPGR) để nghiên cứu tác động lên khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Viê ̣c đƣa các biến này vào mô hình đƣợc xem là phù hợp . Trong bài nghiên cứu, yếu tố tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp đƣợc xem xét thông qua tỷ suất sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp. Các tiêu chí về kỳ phải thu khách hàng, kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, kỳ thanh toán cho nhà cung cấp, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt đƣợc nghiên cứu độc lập tác động đến tỷ suất sinh lợi trên tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
- 3 Bài nghiên cứu đƣợc thực hiên trên mẫu dữ liệu của 191 công ty phi tài chin ́ h Viê ̣t Nam đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoa ̣n 2011-2015. Trong đó, mẫu dƣ̃ liê ̣u đƣơ ̣c chia thành 8 ngành khác nhau bao gồm : nông nghiê ̣p , khai thác , sản xuất , xây dƣṇ g , bán lẻ , bán buôn , giao thông vâ ̣n tải và dich ̣ vụ c ông cô ̣ng và cuố i cùng là ngành dich ̣ vu ̣ . 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng dựa trên các mô hình hồi quy dữ liệu bảng (Panel data): mô hình ảnh hƣởng cố định (Fixed Effect Model, FEM) còn gọi là hồi quy biến giả bình phƣơng nhỏ nhất LSDV (Least Squares Dummy Variable) hay mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên (Random Effects Model, REM) mô hình hồi quy có trọng số để ƣớc lƣợng tác động của Kỳ phải thu khách hàng (AR), kỳ chuyển đổi hàng tồn kho (INV), Kỳ thanh toán cho nhà cung cấp (AP), Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC). Ngoài ra tác giả còn sử dụng các biến mở rộng gồm : Độ lớn của doanh nghiệp (SIZE), Tốc độ tăng trƣởng doanh thu (SGROW), Tỷ số nợ trên tài sản (DEBT), Tốc độ tăng trƣởng GDP (GDPGR) để xem xét tác động lên khả năng sinh lợi của doanh nghiệp nhƣ thế nào? Sau khi có bộ dữ liệu tác giả sử dụng công thức tính để tính toán các biến giải thích và chuyển dữ liệu vào phần mềm Stata 12 để xử lý. Quy trình nghiên cứu đƣợc thực hiện gồm các bƣớc nhƣ sau: Bƣớc 1: Thống kê mô tả các biến Bƣớc 2: Tính tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập cũng nhƣ giữa các biến. Bƣớc 3: Hồi quy toàn mẫu dữ liệu bằng phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất LS với mô hình hiệu ứng cố định – FEM và mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên – REM. Bƣớc 4: Kiểm định Hausman về sự phù hợp của mô hình FEM và mô hình REM Bƣớc 6: Tiến hành các kiểm định cơ bản của giả thuyết liên quan đến mô hình phù hợp nhất và khắ c phu ̣c nế u có
- 4 Bƣớc 7: Phân tích kết quả 1.5. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU Ở Việt Nam, quản trị vốn luân chuyển là một chủ đề không quá mới, vấn đề này đã và đang đƣợc xem xét hằng ngày trong các quyết định của giám đốc tài chính các công ty. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp VN đang phải đối mặt với những bất ổn và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả quản trị công ty trong đó có quản trị vốn luân chuyển lại trở thành một chủ đề thu hút sự quan tâm đặc biệt từ góc độ nhà quản trị doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012, khi mà hàng loạt những doanh nghiệp VN phải ngừng sản xuất, đóng cửa hoặc rơi vào tình trạng khốn khó, đã đặt ra dấu hỏi lớn về sự hữu hiệu của các chiến lƣợc tài chính trƣớc những thách thức cam go của nền kinh tế. Từ đó, quản trị vốn luân chuyển nhƣ thế nào để gia tăng khả năng sinh lợi trong điều kiện kinh tế hiện nay vẫn là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy, kết quả nghiên cứu có ý nghĩa nhất định, góp phần cung cấp những thông tin có kiểm định cho các nhà quản trị tài chính công ty. 1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu: Chƣơng 1 giới thiệu những vấn đề chung cho nghiên cứu nhƣ: Lý do chọn đề tài, Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, Đối tƣợng-phạm vi nghiên cứu, cùng với đó là Ý nghĩa của nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Chƣơng 2 giới thiệu sơ lƣợc một số lý thuyết quản trị vốn luân chuyển và các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và Việt Nam Chương 3: Dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
- 5 Chƣơng 3 giới thiệu chi tiết về dữ liệu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, cách xác định giá trị các biến, các mô hình nghiên cứu và các kiểm định đƣợc sử dụng để phục vụ việc nghiên cứu. Chương 4:Kết quả nghiên cứu Chƣơng 4 trình bày kết quả nghiên cứu, so sánh kết quả kỳ vọng lý thuyết với kết quả chạy dữ liệu thực tế . Chương 5:Tổng kết và hạn chế của đề tài: Chƣơng 5 trình bày tóm tắt các kết quả mà nghiên cứu đạt đƣợc, cùng các hạn chế của nghiên cứu.
- 6 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY Quản trị vốn luân chuyển có mối liên kết mật thiết với khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Vì thế, mối quan hệ giữa vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của công ty thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc. Đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu gần đây với sự sụp đổ của các tổ chức khổng lồ nhƣ General Motors, Lehman Brothers, Bear Stearns và nhiều tổ chức lớn trọng của quản lý nguồn lực tổ chức và đặc biệt là quản trị vốn luân chuyển. Trong thời gian qua, có nhiều nghiên cứu thực nghiệm đƣợc tiến hành rộng rãi ở nhiều quốc gia với sự đa dạng trong phƣơng pháp nghiên cứu nhƣng đều cho thấy tồn tại mối quan hệ có ý nghĩa giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của công ty. Dƣới đây là một số lý thuyết về quản trị vốn luân chuyển và các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây xét ở nhiều khía cạnh khác nhau với những phƣơng pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, điều này cho phép khẳng định một cách rõ ràng rằng thực sự có mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của công ty. 2.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN DOANH NGHIỆP Quản trị vốn lƣu động liên quan đến việc ra quyết định về số lƣợng và thành phần của tài sản ngắn hạn và làm thế nào để tài trợ cho tài sản đó. Tài sản ngắn hạn bao gồm tất cả những tài sản trong quá trình hoạt động kinh doanh, với hình thức tiền mặt trong một khoảng thời gian ngắn, thƣờng trong vòng một năm, và đầu tƣ tạm thời có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt khi cần (Raheman và Nasr, 2007 ). Quản trị vốn lƣu động hiệu quả liên quan đến việc lập kế hoạch và kiểm soát tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn để một mặt ngăn chặn nguy cơ một công ty không có khả năng để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn, và mặt khác để tránh đầu tƣ quá mức trong các tài sản. Nhiều cuộc khảo sát đã chỉ ra rằng các nhà quản lý dành nhiều thời gian về các
- 7 vấn đề hằng ngày có liên quan đến quyết định vốn lƣu động (Raheman và Nasr, 2007). Một nguyên nhân của việc này là tài sản ngắn hạn là các khoản đầu tƣ trong thời gian ngắn mà vẫn tiếp tục đƣợc chuyển đổi thành các loại khác. Đối với các khoản nợ ngắn hạn, các công ty có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ này một cách kịp thời. Tóm lại, quyết định về mức các thành phần vốn lƣu động khác nhau ngày càng trở nên thƣờng xuyên, lặp đi lặp lại, và mất thời gian (Raheman và Nasr, 2007). Làm thế nào việc quản lý vốn lƣu động có thể có một tác động đáng kể trên cả tính thanh khoản và lợi nhuận của các công ty (Shin và Soenen năm 1998; Dong và Su, 2010). Mục tiêu cuối cùng của mỗi công ty là tối đa hóa lợi nhuận. Nhƣng, bảo đảm đƣợc tính thanh khoản của nó cũng là một mục tiêu quan trọng (Shin và Soenen năm 1998; Raheman và Nasr, 2007). Nó không phải là một nhiệm vụ đơn giản cho các nhà quản lý để đảm bảo trong việc quản lý vốn lƣu động, tính thanh khoản đƣợc duy trì trong hoạt động hằng ngày và, đồng thời, hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có lợi nhuận (Zariyawati et al., 2009). Một số quyết định có xu hƣớng tối đa hóa lợi nhuận thƣờng giảm thiểu khả năng thanh khoản thích hợp. Ngƣợc lại, tập trung hoàn toàn vào tính thanh khoản có xu hƣớng giảm lợi nhuận tiềm năng của công ty (Mathuva, 2009). Các vấn đề trong quản lý vốn lƣu động là để đạt đƣợc sự cân bằng mong muốn giữa tính thanh khoản và lợi nhuận. Một trong những mục tiêu không nên đƣợc thực hiện với cái giá của cái khác bởi vì cả hai đều có tầm quan trọng của mình. Do đó, quản lý vốn lƣu động nên đƣợc xem xét phù hợp và cuối cùng sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty (Raheman và Nasr, năm 2007, Dong và Su, 2010). Vốn lƣu động đã đƣợc coi là kết quả của thời gian trễ giữa việc chi tiêu mua nguyên vật liệu và việc thu tiền từ việc bán các thành phẩm (Dong và Su, 2010). Nhƣ vậy, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là một biện pháp mạnh mẽ để đánh giá một công ty đang quản lý vốn lƣu động nhƣ thế nào. Thời gian trễ này càng dài, đầu tƣ vào vốn lƣu động càng lớn (Deloof, 2003). Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ngắn hơn có thể đƣợc kết
- 8 hợp với khả năng sinh lời cao chu kỳ chuyển đổi tiền mặt dài hơn đòi hỏi nhu cầu tài chính bên ngoài tốn kém. Vì vậy, bằng cách giảm thời gian chuyển đổi tiền mặt đƣợc gắn với vốn lƣu động, các công ty có thể hoạt động hiệu quả hơn (Nobanee, 2009a). Chu kỳ chuyển đổi tiền có thể đƣợc rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển hàng tồn kho thông qua chế biến và bán hàng một cách nhanh chóng hơn, hoặc bằng cách giảm thời gian khoản phải thu, hoặc bằng cách kéo dài thời gian các khoản phải trả chậm thanh toán cho nhà cung cấp (Nobanee, 2009) . Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động nội bộ của công ty và kết quả là lợi nhuận cao hơn và giá trị thị trƣờng cao hơn. Trì hoãn thanh toán cho các nhà cung cấp cho phép các công ty đánh giá chất lƣợng của các sản phẩm đã đƣợc mua, và có thể đây là một nguồn vốn giá rẻ và linh hoạt. Nhƣng chúng ta nên nhớ rằng thanh toán chậm có thể tồn tại một chi phí tiềm ẩn rất cao mà bất cứ khi nào giảm giá thanh toán sớm có sẵn. Kể từ đó, tiền cũng bị nhốt trong vốn lƣu động, đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn càng nhiều, rủi ro càng giảm nhƣng lợi nhuận thu đƣợc cũng thấp hơn . Từ một góc độ khác, chu kỳ chuyển đổi tiền còn có thể làm tăng lợi nhuận. Nó có thể xảy ra bởi vì hàng tồn kho lớn và chính sách tín dụng thƣơng mại rộng rãi có thể dẫn đến doanh thu cao. Hàng tồn kho lớn hơn làm giảm rủi ro hết hàng. Tín dụng thƣơng mại có thể kích thích doanh số bán hàng bởi vì nó cho phép khách hàng đánh giá chất lƣợng sản phẩm trƣớc khi thanh toán. Tuy nhiên, lợi nhuận của công ty cũng có thể giảm với chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, nếu chi phí đầu tƣ cao hơn và tăng nhanh hơn so với những lợi ích của việc nắm giữ hàng tồn kho và việc cấp nhiều hơn tín dụng thƣơng mại cho khách hàng (Deloof, 2003). Hơn nữa, rút ngắn chu kỳ chuyển đổi tiền mặt có thể gây tổn hại cho lợi nhuận công ty, giảm thời gian chuyển đổi hàng tồn kho có thể làm tăng chi phí thiếu hụt, giảm thời gian phải thu có thể làm cho công ty mất khách hàng tín dụng tốt, và kéo dài thời gian thanh toán có thể làm hỏng uy tín tín dụng
- 9 của công ty. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt ngắn hơn có liên quan đến chi phí cơ hội cao, và chu kỳ chuyển đổi tiền dài hơn có liên quan đến chi phí dự trữ hàng cao (Nobanee, 2009). Một mức độ tối ƣu của vốn lƣu động là một sự cân bằng giữa rủi ro và hiệu quả đạt đƣợc, cả chi phí vận chuyển và chi phí cơ hội đƣợc giảm thiểu. Nó đòi hỏi phải giám sát liên tục để duy trì mức độ thích hợp các thành phần khác nhau của vốn lƣu động, tức là, các khoản phải thu bằng tiền mặt, kỳ luân chuyển hàng tồn kho và các khoản phải trả… 2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm cho mối quan hệ phi tuyến giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi. 2.1.1.1 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của công ty Shin và Soenen (1998) kiểm tra mối quan hệ quản trị vốn luân chuyển (chu kỳ thƣơng mại thuần) và lợi nhuận công ty bằng cách sử dụng phân tích tƣơng quan và hồi quy đối với một mẫu lớn gồm 58.895 công ty Mỹ giai đoạn 1975-1994, kết quả tìm thấy có mối quan hệ ngƣợc chiều mạnh mẽ. Từ đó hàm ý rằng các nhà quản lý có thể tạo ra giá trị cho các cổ đông bằng cách giảm của chu kỳ thƣơng mại thuần đến giá trị tối thiểu hợp lý. Wang (2001) sử dụng hệ số tƣơng quan Pearson, hồi quy dữ liệu chéo trong giai đoạn 1985-1996 cho 1.555 công ty Nhật Bản và 379 công ty Đài Loan. Kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển (chu kỳ chuyển đổi tiền mặt) và hiệu quả hoạt động (tỷ suất sinh lợi trên tài sản, tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần), mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và giá trị công ty (Tobin q). Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và hiệu quả hoạt động là ngƣợc chiều, và
- 10 nhạy cảm đối với các yếu tố ngành. Các công ty với giá trị cao hơn (Tobin q>1) có chu kỳ chuyển đổi tiền mặt thấp hơn đáng kể so với những công ty có giá trị nhỏ hơn (Tobin q≤1). Nhìn chung, những phát hiện này cho thấy quản trị vốn luân chuyển tích cực làm tăng hiệu quả hoạt động, tính thanh khoản và thƣờng kết hợp với giá trị công ty cao hơn cho cả 2 quốc gia mặc dù có sự khác nhau trong đặc điểm cấu trúc và hệ thống tài chính giữa các công ty. Deloof (2003) sử dụng hệ số tƣơng quan Pearson, hồi quy OLS cho một mẫu gồm 1.009 công ty phi tài chính lớn ở Bỉ trong giai đoạn 1992-1996 để kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi. Kết quả khẳng định mối quan hệ ngƣợc chiều giữa tổng thu nhập hoạt động và quản trị vốn luân chuyển. Từ đó cho thấy các nhà quản lý có thể tăng lợi nhuận bằng cách làm giảm số ngày phải thu, hàng tồn kho đến mức tối thiểu hợp lý. Ngƣợc lại, mối quan hệ ngƣợc chiều giữa số ngày phải trả và lợi nhuận công ty ủng hộ giả thuyết rằng công ty có lợi nhuận ít thì mất thời gian lâu hơn để trả hết nợ. Bài nghiên cứu của Garcia-Teruel, Solano (2007) phân tích dữ liệu bảng của 8.872 công ty vừa và nhỏ ở Tây Ban Nha giai đoạn 1996-2002 bằng cách sử dụng mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên, hiệu ứng cố định và phân tích đa biến nhằm cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hƣởng của quản trị vốn luân chuyển (số ngày khoản phải thu, số ngày khoản phải trả, số ngày hàng tồn kho và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt) lên lợi nhuận (tỷ suất sinh lợi trên tài sản). Điểm khác biệt của bài nghiên cứu này so với các nghiên cứu trƣớc đây là chƣa nghiên cứu nào về doanh nghiệp nhỏ và vừa, mặc dù vai trò quản trị vốn luân chuyển của các công ty này là hết sức quan trọng, thứ hai là kiểm định tính nội sinh có thể xảy ra, mục đích là chắc rằng mối quan hệ đƣợc tìm đƣợc trong quá trình phân tích là do tác động của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt lên lợi luận chứ không phải ngƣợc lại. Kết quả đƣợc tìm thấy cũng giống nhƣ các nghiên cứu trƣớc cho các công ty lớn (Jose 1996; Shin, Soenen 1998; Wang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn