intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế:Tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đo lường rủi ro thanh khoản tác động đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam; đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế:Tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------ BÙI THỊ THANH TUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------ BÙI THỊ THANH TUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trương Thị Hồng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả là trung thực. Một số nhận định, đánh giá của các cá nhân và tổ chức, số liệu cho các yếu tố trong bài đều có nguồn gốc rõ ràng theo như phần tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 09 tháng 05 năm 2017 Tác giả Bùi Thị Thanh Tuyền
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1 1.1. Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3 1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 1.7. Ý Nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ............................................................... 3 1.8. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................. 6 2.1. Cơ sở lý thuyết về thanh khoản của ngân hàng thương mại .............................. 6 2.1.1. Khái niệm thanh khoản của ngân hàng thương mại ............................................... 6 2.1.2. Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng ......................................... 7 2.1.2.1. Cung thanh khoản là gì? ...................................................................................... 7 2.1.2.2. Cầu thanh khoản là gì? ........................................................................................ 7 2.1.2.3. Trạng thái thanh khoản ròng? ............................................................................. 8 2.2. Cơ sở lý thuyết về rủi ro thanh khoản của các NHTM ....................................... 9 2.2.1. Khái niệm về rủi ro thanh khoản ............................................................................ 9 2.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ........................................................ 9 2.2.2.1. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 10 2.2.2.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 11 2.2.3. Các phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản của ngân hàng. .......................... 13 2.2.3.1. Phương pháp tiếp cận cấu trúc nguồn vốn ........................................................ 13 2.2.3.2. Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn ............................................ 15 2.2.3.3. Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản .................................................. 16 2.2.3.4. Phương pháp thang đáo hạn .............................................................................. 18
  5. 2.2.4. Các tín hiệu thị trường để nhận biết rủi ro thanh khoản ...................................... 19 2.2.5. Tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM. ........... 20 2.3. Cơ sở lý thuyết về khả năng phá sản của NHTM .............................................. 21 2.3.1. Khái niệm về phá sản NHTM .............................................................................. 21 2.3.2. Tổng quan lý thuyết về các phương pháp ước lượng khả năng phá sản của NHTM ............................................................................................................................ 21 2.3.3. Hậu quả của phá sản ngân hàng thương mại........................................................ 23 2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về tác động của RRTK đến khả năng phá sản của các NHTM ............................................................................................... 24 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO THANH KHOẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................................................................. 30 3.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ................................ 30 3.1.1. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................................... 30 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam........ 32 3.1.2.1. Nhóm chỉ số về đặc điểm ngân hàng ................................................................ 32 3.1.2.2. Nhóm chỉ số về kết quả hoạt động .................................................................... 35 3.2. Thực trạng về rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam................................................................................................................................ 38 3.2.1. Rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng thương mại Việt Nam ....................... 38 3.2.1.1. NHTMCP Á Châu (2003) & (2012) ................................................................. 38 3.2.1.2. NHTMCP Phương Nam (2005) ........................................................................ 39 3.2.1.3. Ngân hàng cổ phần nông thôn Ninh Bình (07/2005) ........................................ 39 3.2.2. Thực trạng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. .......... 39 3.2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam ........................................................................................................................ 39 3.2.2.2. Đo lường rủi ro thanh khoản ............................................................................. 41 3.3. Các dấu hiệu về rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam ....................... 52 3.4. Đánh giá tổng quát về rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam ............. 55 3.4.1. Nhận xét chung .................................................................................................... 55
  6. 3.4.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam .................. 55 3.5. Tổng quan về phá sản các NHTM Việt Nam ...................................................... 57 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......... 60 4.1. Đo lường biến ......................................................................................................... 60 4.1.1. Biến phụ thuộc ..................................................................................................... 60 4.1.2. Các biến độc lập ................................................................................................... 60 4.2. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 65 4.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 67 4.3.1. Thống kê miêu tả và ma trận tương quan............................................................. 67 4.3.2. Kết quả ước lượng tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam ..................................................................................................... 70 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................................... 76 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................. 76 5.2. Khuyến nghị ........................................................................................................... 77 5.2.1. Một số khuyến nghị đối với chính phủ ................................................................ 77 5.2.2. Một số khuyến nghị đối với NHNN ..................................................................... 78 5.2.3. Một số khuyến nghị đối với NHTM .................................................................... 79 5.3. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro thanh khoản .............................................. 79 5.3.1. Tăng vốn chủ sở hữu nhằm nâng cao vị thế và uy tín của Ngân Hàng................ 79 5.3.2. Đa dạng hóa các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn .................................. 80 5.3.3. Tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát nội bộ ........................................... 81 5.3.4. Phát triển nghiệp vụ mua và bán khoản vay ........................................................ 82 5.4. Nhóm giải pháp xử lý rủi ro thanh khoản .......................................................... 83 5.5. Những giới hạn nghiên cứu của đề tài ................................................................. 83 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BBTC Báo cáo tài chính CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CDAT Chỉ số trạng thái tiền mặt CĐKT Cân đối kế toán CK Chứng khoán DTBB Dự trữ bắt buộc KSNB Kiểm soát nội bộ LNH Liên ngân hàng LNST Lợi nhuận sau thuế NLP Trạng thái thanh khoản ròng NHNH Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCPNN Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTW Ngân hàng trung ương NHVN Ngân Hàng Việt Nam NVNH Nguồn vốn ngắn hạn RRTD Rủi ro tín dụng RRTK Rủi ro thanh khoản TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSC Tài sản có TSN Tài sản nợ VCSH Vốn chủ sở hữu
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1: Loại hình và số lượng ngân hàng tính đến 31/12/2016. ...........................31 Bảng 3.2: Mức vốn pháp định của các loại hình ngân hàng .....................................32 Bảng 3.3: Tình hình nợ xấu ngành ngân hành 2010-2016 ........................................35 Bảng 3.4: Tỷ lệ CAR của các NHNN tính đến ngày 31/12/2005. ............................42 Bảng 3.5: Tỷ lệ CAR của các NHTMCP Việt Nam tính đến 31/12/2005 ...............43 Bảng 3.6: Tỷ lệ CAR của các một số NHTM Việt Nam từ năm 2005-2009 (%) .....44 Bảng 3.7: Hệ số CAR của các loại hình ngân hàng tính đến 31/12/2016 .................44 Bảng 3.8: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các ngân hàng Việt Nam 2006-2015 (%) .45 Bảng 3.9: Tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn cho vay trung dài hạn .........................................47 Bảng 3.10: Tỷ lệ LDR của các NHTM Việt Nam 2006-2015 ..................................49 Bảng 3.11: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam 2006- 2015 ...........................................................................................................................51 Bảng 3.12: Các mức thay đổi lãi suất 2006-2008 .....................................................52 Bảng 3.13: Lãi suất huy động theo Thông tư 02/2011/TT-NHNN,30/2011/TT- NHNN. ......................................................................................................................53 Bảng 3.14: Tài sản thanh khoản của một số NHTM Việt Nam ................................54 Bảng 4.1. Tổng hợp mô tả các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy và các đo lường .........................................................................................................................64 Bảng 4.2. Thống kê miêu tả các biến ........................................................................67 Bảng 4.3. Ma trận tương quan các biến trong luận văn ............................................69 Bảng 4.4. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các ngân hàng ...............................................................................................72
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam tính đến 31/12/2016 ................33 Biểu đồ 3.2: Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam tính đến ngày 31/12/2016 ......34 Biểu đồ 3.3: Khả năng sinh lời của hệ thống NHVN giai đoạn 2007-2016 .............36 Biểu đồ 4.1: Hệ số cdta và Z-score .........................................................................71
  10. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Vấn đề nghiên cứu Hoạt động ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một đất nước. Nó được coi là hệ thống thần kinh, hệ thống tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế. Muốn nền kinh tế phát triển bền vững thì chúng ta cần phải có một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro, có thể kể đến một vài loại rủi ro tiêu biểu như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hệ thống… Khi các rủi ro này xảy ra sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng gặp nhiều khó khăn, suy giảm lợi nhuận và nếu ngân hàng không thể chống đỡ được thì nguy cơ xảy ra phá sản là rất cao. Do mối quan hệ kết nối chặt chẽ giữa các ngân hàng với nhau nên nếu một ngân hàng đổ vỡ sẽ gây ra phản ứng dây chuyền, lây lan yếu kém qua các ngân hàng khác và có thể gây sụp đổ toàn hệ thống cũng như là để lại những hậu quả không mong muốn dài hạn trong nền kinh tế. Tính đến thời điểm hiện tại, ở Việt Nam chưa ghi nhận bất cứ trường hợp ngân hàng nào phá sản. Thay vào đó, NHNN áp dụng các biện pháp như hợp nhất, sáp nhập, kiểm soát đặc biệt hay thực hiện mua lại 0 đồng các ngân hàng yếu kém nhằm cải thiện hoạt động thua lỗ, vi phạm của ngân hàng này cũng như để tránh lây lan các yếu kém qua các ngân hàng khác trong hệ thống. Vì vậy, NHNN luôn đóng vai trò là người cho vay cuối cùng của các ngân hàng yếu kém này. Tuy nhiên, vai trò người cho vay cuối cùng đôi khi lại có tác dụng phụ, nó khiến các ngân hàng chủ quan hơn trong việc thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng mình. Vì vậy, đã đến lúc, NHNN cần có một lộ trình rõ ràng nhằm buộc các NHTM hoạt động yếu kém phá sản. Nói về rủi ro, trong các loại rủi ro, rủi ro thanh khoản là một trong những loại rủi ro đặc thù và được xem là nguy hiểm nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà hoạch định chính sách, của các ngân hàng thương mại và các nhà nghiên cứu. Rủi ro thanh khoản ở đây được hiểu là rủi ro khi NHTM thiếu khả năng chi trả, không thể chuyển đổi kịp thời các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng nhu cầu thanh toán, từ đó nó sẽ kéo theo những hậu quả không mong muốn (Theo Trần Huy Hoàng, 2010).
  11. 2 Ở Việt Nam đã từng xảy ra các vụ rủi ro thanh khoản như của NHTMCP Á Châu (2003), hay NHTMCP Phương Nam (2005) đã cho thấy được tác động nghiêm trọng của rủi ro thanh khoản đến sự an toàn của hệ thống NHTM Việt Nam. Vì vậy nhu cầu phân tích và đánh giá tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam là một trong những nhu cầu mang tính cấp thiết trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, để từ đó chúng ta có thể hiểu một cách chính xác hơn về mối quan hệ này, đồng thời tìm ra được các biện pháp phòng ngừa rủi ro thanh khoản, hạn chế nguy cơ phá sản cho các NHTM Việt Nam. Từ những nguyên nhân đã nêu trên, tác giả chọn đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các mục tiêu chính sau đây: - Đo lường rủi ro thanh khoản tác động đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam. - Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn cần trả lời ba câu hỏi nghiên cứu quan trọng sau đây: Câu 1: Rủi ro thanh khoản tác động như thế nào đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam? Câu 2: Mức độ tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam? Câu 3: Những biện pháp nào nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Dựa vào mục tiêu nghiên cứu đã đề xuất ở trên để xác định đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006-2015.
  12. 3 Giới hạn nghiên cứu: tác giả giới hạn việc đo lường khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam bằng việc tính toán chỉ số Z-score theo công thức của Roy (1952). 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, đánh giá và tổng hợp các dữ liệu liên quan đến rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu định lượng: sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng GMM để đo lường tác động của các biến đại diện cho rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam với dữ liệu bảng được thu thập từ báo cáo tài chính của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2006-2015. 1.6. Kết cấu luận văn Cấu trúc của luận văn được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các NHTM. Chương 3: Thực trạng về rủi ro thanh khoản tác động đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.7. Ý Nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Luận văn đánh giá được tình hình thanh khoản, tình hình hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam cũng như là các yếu tố đại diện cho RRTK tác động đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu cho thấy được chiều hướng tác động của các yếu tố đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế để các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản trị ngân hàng có thể tham khảo trong quá trình quản trị rủi ro thanh khoản, phòng ngừa và kiểm soát rủi ro thanh khoản một cách tốt nhất để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngành ngân hàng, hạn chế rủi ro phá sản ở mức thấp
  13. 4 nhất. Bên cạnh đó, với kết quả từ việc chạy mô hình với dữ liệu thực tế thu thập được từ các NHTM Việt Nam sẽ là cơ sở để NHNN ban hành các công cụ và chính sách phù hợp hơn. 1.8. Đóng góp mới của đề tài Thực tế ở Việt Nam, có rất ít các nghiên cứu về tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam mà chủ yếu là các nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng. Vì vậy, luận văn có thể là nghiên cứu nền tảng về tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam, để từ đó có thể mở rộng thêm nhiều hướng nghiên cứu mới về đề tài này trong tương lai cũng như là phát triển các hướng nghiên cứu về các hạn chế trong đề tài này chẳng hạn. Như chúng ta đã biết, mặc dù các NHTM Việt Nam dù hoạt động có yếu kém thế nào đi chăng nữa thì cũng không cho ngân hàng đó phá sản vì những hậu quả nghiêm trọng mà nó gây ra như việc không thể kiểm soát được hiệu ứng tâm lý của người dân cũng như là kiểm soát lây lan khủng hoảng toàn hệ thống. Tuy nhiên hiện nay có một số đề xuất về việc cho các NHTM yếu kém phá sản và đây sẽ là một trong những đề tài mang tính tham khảo cho việc ngăn chặn rủi ro phá sản ngân hàng từ rủi ro thanh khoản. Luận văn đã chỉ ra được những yếu tố đại diện cho RRTK có tác động mạnh mẽ nhất đến khả năng phá sản của các NHTM, để từ đó làm cơ sở cho các nhà làm ngân hàng có những đối sách phù hợp để phòng ngừa RRTK cũng như là khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam.
  14. 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã trình bày được tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu như mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, giới hạn nghiên cứu…Bên cạnh đó, tác giả cũng đã trình bày được ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu cũng như đưa ra kết cấu luận văn để có thể giúp người đọc rõ hơn về đề tài nghiên cứu cũng như định hướng luận văn đi đúng kết cấu ban đầu đã đề ra.
  15. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.1. Cơ sở lý thuyết về thanh khoản của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm thanh khoản của ngân hàng thương mại Thanh khoản là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực liên quan đến tài chính. Dưới góc độ tài sản nói chung, tính thanh khoản (hay còn gọi là tính lỏng) là một thuật ngữ kinh doanh dùng để chỉ khả năng có thể nhanh chóng mua hoặc bán các loại tài sản đó trên thị trường mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố giá cả. Và khoảng thời gian để mua và bán thường là ngắn hạn. Một tài sản được xem là có tính thanh khoản khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau: có sẵn số lượng để mua hoặc bán, có sẵn thị trường giao dịch, có sẵn thời gian giao dịch và giá cả tương đối hợp lý1. Dưới góc độ doanh nghiệp, thanh khoản được hiểu là lượng tiền và tương đương tiền mà doanh nghiệp đang sở hữu. Còn dưới góc độ ngân hàng, theo bộ quy tắc của Basel “Nguyên tắc quản lý và giám sát rủi ro thanh khoản” được ban hành vào tháng 09/2008 thì “thanh khoản được định nghĩa là khả năng của ngân hàng vừa có thể tăng thêm tài sản vừa đáp ứng các nghĩa vụ nợ khi đến hạn mà không bị những thiệt hại quá mức cho phép”. Theo tác giả Trần Huy Hoàng (2010) “thanh khoản được định nghĩa là khả năng tiếp cận các tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh”. Tác giả Kimberly Amadeo (2013) định nghĩa thanh khoản là khả năng chuyển hóa tài sản thành tiền một cách nhanh chóng và đáp ứng được nhu cầu ngắn hạn của khách hàng mà không gặp bất cứ rủi ro nào. Nói tóm lại, một cách ngắn gọn, thanh khoản của ngân hàng là khả năng mà ngân hàng có thể tiếp cận được các loại tài sản hoặc là nguồn vốn có sẵn để thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán đến hạn cũng như là đáp ứng được tất cả các yêu cầu của khách hàng khi có nhu cầu vốn phát sinh. 1 Nguyễn Văn Tiến (2009), Ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê, trang 450
  16. 7 2.1.2. Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng 2.1.2.1. Cung thanh khoản là gì? Cung thanh khoản chính là khả năng cung ứng tiền của một ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng được nhu cầu thanh toán cho khách hàng, bao gồm việc giữ tài sản và khả năng huy động mới2. Nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng bao gồm: - Tiền gửi của khách hàng; - Tiền hoàn trả tín dụng của khách hàng; - Tiền đi vay mượn trên thị trường tiền tệ; - Tiền thu nhập từ bán tài sản; - Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ; - Tiền thu về từ phát hành cổ phiếu ra thị trường; - Thu hồi từ xử lý các TSĐB nợ vay… Nguồn cung từ tiền gửi của khách hàng được xem là nguồn cung quan trọng và thường chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu cung thanh khoản. Cung thanh khoản chịu tác động bởi các yếu tố như: các quy định và chính sách tiền tệ của NHNN, các điều kiện kinh tế vĩ mô, hoạt động của các thị trường khác có liên quan như thị trường chứng khoán phái sinh… 2.1.2.2. Cầu thanh khoản là gì? Cầu thanh khoản là nhu cầu rút tiền của khách hàng mà ngân hàng có nghĩa vụ phải đáp ứng3. Cầu thanh khoản bao gồm các khoản sau: - Nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng; - Nhu cầu vay tiền của khách hàng; - Hoàn trả các khoản vay đến hạn; - Chi phí cung ứng dịch vụ; - Chi phí lãi vay và lãi từ huy động vốn; - Thanh toán cổ tức cho cổ đông; - Mua lại cổ phiếu;… 2 Nguyễn Văn Tiến (2009), Toàn tập Quản Trị NHTM, NXB Thống Kê, trang 1052 3 Nguyễn Văn Tiến (2009), Toàn tập Quản Trị NHTM, NXB Thống Kê, trang 1052
  17. 8 Nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng là nhu cầu có tính thường xuyên, liên tục bao gồm các loại tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn đến hạn và có thể rút trước hạn. Trong đó quan trọng là tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, ngân hàng bắt buộc luôn phải đảm bảo một khoản tiền đủ để đáp ứng cho nhu cầu rút tiền của khách hàng và đây được xem là nhu cầu thanh khoản quan trọng nhất của ngân hàng vì việc chậm trễ hoặc không đáp ứng đủ nhu cầu này sẽ gây tâm lý hoang mang cho khách hàng, từ đó có thể dẫn đến hành động rút tiền hàng loạt ra khỏi ngân hàng, đẩy ngân hàng vào tình trạng khó khăn thanh khoản, đe dọa đến sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng. Nhu cầu thanh khoản của một ngân hàng bao gồm cả trong ngắn hạn và dài hạn. Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn mang tính tức thời, bao gồm các khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn đến hạn, tiền gửi thanh toán, các công cụ huy động thuộc thị trường tiền tệ…Đây là loại nhu cầu quan trọng nên đòi hỏi ngân hàng cần phải duy trì một lượng lớn các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi NHTW và các định chế tài chính khác để đáp ứng đủ nhu cầu này. Nhu cầu thanh khoản dài hạn bao gồm các nhu cầu rút tiền hay nhu cầu vay mới của khách hàng. Để đáp ứng loại nhu cầu này ngân hàng cần phải dự phòng trước khả năng cung cấp vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Cũng tương tự như cung thanh khoản, cầu thanh khoản cũng chịu tác động bởi các điều kiện kinh tế vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, lạm phát. Bên cạnh đó, nó còn chịu tác động bởi lãi suất huy động, lãi suất cho vay, sự khác biệt về lợi tức giữa các khoản tiền gửi và các cơ hội đầu tư khác… 2.1.2.3. Trạng thái thanh khoản ròng? Trạng thái thanh khoản ròng (NLP - Net Liquidity Position) là chênh lệch giữa tổng cung thanh khoản và tổng cầu thanh khoản tại một thời điểm được tính theo công thức sau: NLP = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản Có ba trường hợp xảy ra:  Nếu NLP > 0, nghĩa là tổng cung thanh khoản > tổng cầu thanh khoản, ngân hàng đang trong trạng thái thặng dư thanh khoản, điều này chứng tỏ
  18. 9 rằng ngân hàng hoạt động không hiệu quả vì đang dư thừa tiền dự trữ không sinh lời.  NLP = 0, đây là trạng thái thanh khoản cân bằng, nghĩa là nguồn cung thanh khoản đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản. Tuy nhiên trạng thái này hiếm và rất khó xảy ra trong thực tiễn.  NLP < 0, tổng cung thanh khoản < tổng cầu thanh khoản, ngân hàng đang trong trạng thái thâm hụt thanh khoản, thiếu hụt tiền để đáp ứng cho các nhu cầu vốn của khách hàng. Nếu tình hình này kéo dài và không được cải thiện thì nó sẽ đe dọa đến an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần phải tìm nguồn để bổ sung thiếu hụt thanh khoản hợp lý nhất để đưa ngân hàng trở lại trạng thái cân bằng thanh khoản. 2.2. Cơ sở lý thuyết về rủi ro thanh khoản của các NHTM 2.2.1. Khái niệm về rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản xuất hiện khi ngân hàng rơi vào trạng thái thiếu hụt thanh khoản (NLP
  19. 10 chủ quan, khách quan, các nguyên nhân đến từ phía ngân hàng, khách hàng, từ các cơ chế chính sách của nhà nước, môi trường kinh tế vĩ mô…Trong luận văn này, tác giả sẽ phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản theo 2 hướng chủ quan và khách quan6: 2.2.2.1. Nguyên nhân chủ quan  Sự bất cân xứng giữa kỳ hạn huy động và kỳ hạn cho vay: ngân hàng thường huy động các khoản tiền gửi ngắn hạn và dùng số tiền này để cho vay trung dài hạn. Thời gian cho vay dài hơn thời gian huy động nên đã có sự bất cân xứng giữa dòng tiền vào và ra để đáp ứng được nhu cầu thanh toán khi đến hạn của các khoản tiền gửi từ dân chúng. Từ đó, tạo ra sự bất cân xứng về kỳ hạn. Nếu dòng tiền cho vay không kịp thời thu hồi đủ để đáp ứng cho nhu cầu thanh toán thì sẽ gây ra khó khăn thanh khoản cho ngân hàng và nếu tình trạng này kéo dài thì nguy cơ dẫn đến rủi ro thanh khoản là rất cao.  Cơ cấu khách hàng không hợp lý: có một số các ngân hàng thường tập trung tín dụng hoặc huy động vào một số khách hàng lớn hoặc là tập trung vào một ngành, một địa phương cụ thể mà không phân bổ đều ra, điều này vô tình lại khiến ngân hàng bị lệ thuộc vào dòng tiền của các đối tượng tập trung này. Khi các khách hàng này gặp khó khăn không trả được nợ hoặc rút vốn bất ngờ thì sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản cho ngân hàng.  Chạy đua lợi nhuận: các ngân hàng đều kinh doanh vì lợi nhuận và mục tiêu của họ là tạo ra càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Tuy nhiên có một số ngân hàng vì chạy theo mục tiêu lợi nhuận trước mắt mà đã thực hiện những chính sách cho vay không đúng quy định của pháp luật như là cho vay đối với những khách hàng yếu kém không đủ điều kiện vay, thực hiện cho vay tràn lan, cho vay sai mục đích... Chính điều này đã làm gia tăng rủi ro tín dụng, nợ xấu tăng cao, dòng tiền cho vay không thể thu hồi theo dự tính, gây áp lực thanh khoản lên ngân hàng. 6 Nguyễn Văn Tiến (2009), Toàn tập Quản Trị NHTM, NXB Thống Kê, trang 1055
  20. 11  Rủi ro mất cân đối trong cơ cấu tài sản: trong danh mục tài sản có của mình, NHTM thường đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu, trong đó đóng vai trò quan trọng là trái phiếu chính phủ hoặc tín phiếu kho bạc vì đây là những tài sản có tính thanh khoản cao, thường được dùng để đem đi chiết khấu tại NHNN khi các NHTM gặp vấn đề về thanh khoản. Tuy nhiên không phải ngân hàng nào cũng có thể đấu thầu được trái phiếu chính phủ hoặc tín phiếu kho bạc, điều này đặc biệt khó khăn đối với các ngân hàng nhỏ vì cơ bản họ không thể cạnh tranh lại được với các ngân hàng lớn.  Tiềm lực tài chính hạn chế: các ngân hàng nhỏ gặp khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn, cả nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho vay. Hoặc có thể tiếp cận được nhưng với chi phí khá cao, đặc biệt là khi gặp vấn đề về thanh khoản. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân đẩy NHTM nhỏ đến tình trạng mất khả năng chi trả nhanh hơn các ngân hàng lớn.  Yếu kém trong khâu dự báo rút tiền hoặc trả tiền: tức là các ngân hàng không dự tính được việc rút tiền hoặc phải trả tiền cho khách, hoặc không có xây dựng được các nguyên tắc rút tiền, chiến lược quản trị thanh khoản của ngân hàng chưa được hiệu quả. Ví dụ đối với những khoản tiền có số lượng lớn, khi rút tiền khách hàng cần phải báo trước một khoản thời gian để ngân hàng có thể kịp chuẩn bị tiền cho khách….Nếu số tiền khách hàng rút vượt quá so với dự tính thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn về thanh khoản, và nếu xoay xở không ổn thì ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro thanh khoản…  Bên cạnh đó, một ngân hàng kinh doanh quá nhiều loại tiền tệ, việc tỷ giá dao động thất thường cũng là một trong những nguyên nhân góp phần vào rủi ro thanh khoản của ngân hàng… 2.2.2.2. Nguyên nhân khách quan  Do các tin đồn thất thiệt: những tin đồn thất thiệt sẽ gây ra tâm lý hoang mang cho người gửi tiền, từ đó có thể gây ra hiệu ứng rút tiền hàng loạt, gây khó khăn thanh khoản cho ngân hàng và nặng hơn có thể dẫn đến việc các ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng chi trả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1