intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định và đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2014. Bên cạnh đó, bài luận văn này cũng quan tâm đến việc đưa ra một vài gợi ý, giúp các nhà quản trị ngân hàng tìm được một số giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm ngân hàng niêm yết trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÝ NGỌC DUNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÝ NGỌC DUNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015 Học viên Lý Ngọc Dung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 1 1.1 Lý do thực hiện đề tài .................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................ 3 1.7 Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 5 2.1 Rủi ro tín dụng............................................................................................. 5 2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................ 5 2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 7 2.1.2.1 Rủi ro giao dịch ................................................................................... 7 2.1.2.2 Rủi ro danh mục .................................................................................. 8 2.1.2.3 Quy trình phát sinh rủi ro tín dụng ....................................................... 8 2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................. 9
  5. 2.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ................................................................. 12 2.1.4.1 Nhóm nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng................................ 12 2.1.4.2 Nhóm nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng .............................. 13 2.1.4.3 Nhóm nguyên nhân khách quan đến từ môi trường bên ngoài ............ 13 2.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................. 14 2.1.5.1 Đối với ngân hàng ............................................................................. 14 2.1.5.2 Đối với khách hàng............................................................................ 15 2.1.5.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 15 2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ........... 16 2.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ...................................................................................................................... 16 2.2.2 Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................................................................................... 16 2.3 Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .................................................................................... 18 2.4 Ý nghĩa của việc phân tích tác động rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại................................................. 22 2.5 Đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 24 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .............................................................................. 25 3.1 Sơ lượt về các ngân hàng TMCP niêm yết ............................................... 25 3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2014...................................................................... 26
  6. 3.2.1 Về quy mô tổng tài sản ......................................................................... 26 3.2.2 Về quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................... 28 3.2.3 Về quy mô hoạt động ........................................................................... 30 3.2.3.1 Huy động vốn .................................................................................... 30 3.2.3.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................ 32 3.2.4 Về hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng TMCP niêm yết ....... 34 3.2.4.1 Lợi nhuận sau thuế ............................................................................ 34 3.2.4.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA ............................................... 36 3.3 Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2014 .................................................................................................................. 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 46 CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM TỪ 2006 ĐẾN 2014 ........................................................ 47 4.1 Mô hình nghiên cứu................................................................................... 47 4.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 49 4.3 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập xử lý dữ liệu ........................ 49 4.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 50 4.4.1 Phân tích thống kê mô tả ...................................................................... 50 4.4.2 Phân tích tương quan giữa các biến ...................................................... 51 4.4.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................... 52 4.4.4 Lựa chọn mô hình hồi quy .................................................................... 52 4.4.4.1 Kết quả hồi quy mô hình FEM........................................................... 55 4.4.4.2 Ý nghĩa các kết quả ước lượng mô hình hồi quy FEM ....................... 59
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 64 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .................................................................. 65 5.1 Các giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh do chính nhóm ngân hàng TMCP niêm yết thực hiện ...... 65 5.1.1 Nâng cao chất lượng các khoản tín dụng .............................................. 65 5.1.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng .............................. 69 5.1.3 Phân tán rủi ro tín dụng ........................................................................ 69 5.1.4 Đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu .......................................................... 70 5.2 Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 71 5.2.1 Từ phía ngân hàng Nhà nước ................................................................ 71 5.2.2 Từ phía Chính phủ ................................................................................ 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 76 KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 77 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu BCTC: Báo cáo tài chính BCTN: Báo cáo thường niên BĐS: Bất động sản BID: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CTG: Ngân hàng TMCP Công Thương EIB: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HNX: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội HOSE: Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh LAR: Hệ số rủi ro tín dụng LLPR: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng MBB: Ngân hàng TMCP Quân Đội NHTM: Ngân hàng thương mại NVB: Ngân hàng TMCP Quốc Dân NPLR: Tỷ lệ nợ xấu ROA: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội STB: Ngân hàng TMCP Thương Tín SIZE: Quy mô ngân hàng
  9. TMCP: Thương mại cổ phần VAMC: Công ty quản lý tài sản VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam WTO: Tổ chức thương mại Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng biểu Bảng 3.1: Tóm tắt một số thông tin chính về chín ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam ............................................................................................................... 26 Bảng 3.2: Tổng tài sản của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 .............................................................................................................................. 27 Bảng 3.3: Quy mô vốn chủ sở hữu của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ........................................................................................................... 28 Bảng 3.4: Nguồn vốn huy động của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ................................................................................................................... 31 Bảng 3.5: Dư nợ tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ......... 33 Bảng 3.6: Lợi nhuận sau thuế của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ... 35 Bảng 3.7: Tỷ lệ ROA của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ................ 36 Bảng 3.8: Nợ xấu của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ..................... 37 Bảng 3.9: Hệ số rủi ro tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ................................................................................................................... 39 Bảng 3.10: Chi phí dự phòng phòng rủi ro tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ...................................................................................... 41 Bảng 3.11: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 .................................................................................................. 43 Bảng 4.1: Thông kê mô tả các biến ........................................................................ 49 Bảng 4.2: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập .............................. 50 Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................ 51
  11. Bảng 4.4: Kết quả các hồi quy mô hình thực nghiệm ............................................. 52 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Breusch Pagan Test.................................................. 53 Bảng 4.6: Kiểm định Hausman Test ...................................................................... 54 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của mô hình FEM..................... 55 Bảng 4.8: Kết quả phân tích tự tương quan của mô hình FEM ............................... 56 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy mô hình FEM có yếu tố thời gian và phương pháp robust error ...................................................................................................................... 57 Bảng 4.10: Dư nợ cho vay kinh doanh BĐS và nợ xấu ở một số ngân hàng TMCP niêm yết................................................................................................................. 62 Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động trung bình của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ................................................................. 30 Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng trung bình của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ............................................................................. 32 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 .................................................................................................. 42 Hình Hình 2.1: Các loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 7 Hình 2.2: Quá trình phát sinh rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ............. 9
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do thực hiện đề tài Không chỉ riêng Việt Nam mà ở tất cả mọi quốc gia trên thế giới, ngân hàng thương mại luôn là định chế tài chính trung gian, giữ vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Bằng các hoạt động của mình, ngân hàng đã góp phần đảm bảo an toàn cho quá trình chu chuyển vốn trong và ngoài nước, mang lại sự ổn định cho hệ thống tài chính. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay, có thể nói hệ thống ngân hàng thương mại là nhân tố nòng cốt, tích cực, giúp làm tài chính trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và thiếu vốn. Đặc biệt kể từ khi sau gia nhập WTO (07/11/2006), với tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế thì áp lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng mạnh mẽ. Các ngân hàng thương mại không ngừng chuyển đổi, thực hiện hiện đại hoá để mở rộng thị phần, nâng cao lợi nhuận. Trong đó, hoạt động tín dụng – cho vay đã và đang được mọi ngân hàng đẩy mạnh bởi nó mang lại nguồn thu nhập chủ yếu. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì những khoản nợ xấu từ việc cho vay đã làm cho lĩnh vực tín dụng cũng có rủi ro lớn nhất. Rủi ro tín dụng xảy ra thì chắc hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ bị sụt giảm đáng kể. Và đặc biệt, phải lưu ý là rủi ro tín dụng này luôn song hành với hoạt động tín dụng. Chúng ta không thể loại trừ loại rủi ro này, mà chỉ có thể làm hạn chế, giảm thiểu tối đa những tác động của nó đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã tìm hiểu nhiều nghiên cứu trên thế giới về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: Oke và các cộng sự (2012); Samuel và các cộng sự (2012)… Theo tác giả, đây không phải là một đề tài mới, nhưng là một đề tài thiết thực, cần nghiên cứu. Bởi ở thời điểm khác nhau, không phải chỉ có tác động của rủi ro tín dụng mà giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng cũng sẽ khác nhau.
  13. 2 Xuất phát từ những ý nghĩ trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Xác định và đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2014. Bên cạnh đó, bài luận văn này cũng quan tâm đến việc đưa ra một vài gợi ý, giúp các nhà quản trị ngân hàng tìm được một số giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm ngân hàng niêm yết trong giai đoạn hiện nay. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu trình bày như trên, câu hỏi nghiên cứu mà tác giả đề ra là: Mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả họat động kinh doanh của chín ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt nam như thế nào và theo chiều hướng nào trong giai đoạn 2006 – 2014. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tác động rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Do mong muốn sự minh bạch rõ ràng trong việc thu thập thông tin và số liệu nên tác giả đã chọn các ngân hàng TMCP niêm yết ở Việt Nam, bao gồm chín ngân hàng: - Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank – VCB) - Ngân hàng TMCP Công Thương (Vietinbank – CTG) - Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBbank – MBB) - Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank – EIB) - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – STB)
  14. 3 - Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID) - Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NVB) (Ngân hàng Nam Việt cũ) Thời gian tiến hành nghiên cứu từ năm 2006 đến 2014. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Trong đó: - Với phương pháp định tính, tác giả sẽ: Thu thập, hệ thống hóa dữ liệu, tổng hợp, phân tích và so sánh đối chiếu từ BCTC và BCTN của chín ngân hàng TMCP niêm yết. - Với phương pháp định lượng để lượng hóa các tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng TMCP niêm yết, tác giả sử dụng dữ liệu bảng trong giai đoạn 2006 – 2014. Và để phân tích dữ liệu bảng, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính thông thường POOL OLS, mô hình tác động cố định FEM và mô hình tác động ngẫu nhiên REM. Sau đó, kiểm định Likelihood và Hausman sẽ được dùng để xác định mô hình phù hợp với nghiên cứu. Phần mềm Stata 12 dùng để hỗ trợ tác giả xử lý số liệu. 1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài Thông qua mô hình nghiên cứu, đề tài sẽ giúp đo lường và đánh giá rõ ràng mức độ tác động của rủi ro tín dụng lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam. Song song đó, nghiên cứu cũng kiểm nghiệm lại kết quả của những nghiên cứu trước đây, đồng thời mở ra những hướng nghiên cứu mới, giúp tìm hiểu những hạn chế còn lại ở đề tài. Ngoài ra, kết quả thu được thông qua đề tài, là một tham khảo mang tính khoa học, đáng tin cậy. Nó cung cấp thông tin, giúp các nhà điều hành chính sách,
  15. 4 chuyên gia kinh tế và đặc biệt là các nhà quản trị ngân hàng, có một cái nhìn chân thật hơn về tác động của rủi ro tín dụng nhằm tìm được những giải pháp phù hợp, hạn chế tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như góp phần ổn định và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. 1.7 Kết cấu của đề tài Bài nghiên cứu này bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Chương 2: Tổng quan về rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam Chương 4: Kiểm định tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam từ 2006 đến 2014 Chương 5: Giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam
  16. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp với những đặc thù về hoạt động kinh doanh và hàng hóa vô cùng đặc biệt – tiền tệ. Trong đó tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu và lâu đời nhất của ngành ngân hàng. Nó mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhưng cũng kèm theo nhiều rủi ro tiềm ẩn. Rủi ro tín dụng này không chỉ làm giảm lợi nhuận do phía ngân hàng phải thực hiện trích lập dự phòng cho rủi ro tín dụng có thể xảy ra mà nó còn gây ảnh hưởng xấu trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Nhiều thống kê cho thấy, rủi ro tín dụng đã chiếm gần khoảng 70% tổng số rủi ro hoạt động của ngân hàng. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1 Rủi ro tín dụng 2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Trên thực tế, có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng. Tuy nhiên những khái niệm đó điều mang hàm ý rằng rủi ro tín dụng phát sinh khi khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi như đã cam kết hợp đồng với ngân hàng. Cụ thể như sau: Theo Henie và Sonja thì : “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới
  17. 6 khả năng thanh khoản của ngân hàng”. (Analyzing banking Risk, The Wold Bank, 1999). Hai nhà kinh tế Sauders và Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn”. (Financial Institutions Management – A Modern Prepective, 2002). Ở Việt Nam theo thông tư số 02/2013/TT–NHNN của ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng như sau: - Rủi ro tín dụng xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, khi người đi vay trễ hẹn hoặc trường hợp xấu hơn là không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết, bao gồm cả vốn gốc hoặc lãi phát sinh. Hiểu theo nghĩa rộng hơn thì rủi ro tín dụng sẽ xuất hiện trong các mối quan hệ, khi ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác có liên quan. - Rủi ro tín dụng là một yếu tố mang tính khách quan. Vì vậy, rủi ro tín dụng không thể nào tránh khỏi, nó luôn tồn tại song hành cùng với hoạt động kinh doanh của ngân hàng và chỉ có thể có những giải pháp phòng ngừa và hạn chế các tác động chứ không thể loại trừ.
  18. 7 2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Tùy theo mục đích và yêu cầu nghiên cứu mà rủi ro tín dụng được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung Hình 2.1: Các loại rủi ro tín dụng 2.1.2.1 Rủi ro giao dịch Đây là một hình thức của rủi ro tín dụng có nguyên nhân phát sinh từ những hạn chế trong quá trình giao dịch và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. - Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án cho vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
  19. 8 - Rủi ro nghiệp vụ xuất hiện trong công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. 2.1.2.2 Rủi ro danh mục Đây là hình thức của rủi ro tín dụng có nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó bắt nguồn từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. - Rủi ro tập trung là những trường hợp khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng hay cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 2.1.2.3 Quy trình phát sinh rủi ro tín dụng Khi khách hàng vay vốn gặp khó khăn, khả năng thanh toán suy giảm, dẫn đến thất thoát vốn, phá sản, không khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng, khi đó, rủi ro tín dụng sẽ xảy ra. Có bốn trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc: Đó là không thu được lãi, không thu được vốn, không thu đủ lãi và không thu đủ vốn cho vay. Không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro chỉ ở mức thấp và chỉ cần đưa vào mục phát sinh lãi treo. Trong trường hợp ngân hàng không thu được lãi thì sẽ có khoản mục phát sinh lãi treo đóng băng. Còn khi không thu đủ vốn cho vay, ngân hàng sẽ có khoản nợ khó đòi. Và nợ quá hạn sẽ phát sinh khi không thu được vốn.
  20. 9 Khách hàng không khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ Không thu Không thu Không thu Không thu đủ được lãi được vốn đủ lãi vốn cho vay Phát sinh Phát sinh Phát sinh lãi Phát sinh lãi treo nợ quá hạn treo đóng băng nợ khó đòi Rủi ro tín dụng Hình 2.2: Quá trình phát sinh rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại 2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu các chỉ tiêu dùng để đánh giá rủi ro tín dụng. Tuy nhiên đến nay, vẫn chưa có sự thống nhất về các chỉ tiêu này. Ví dụ như Kargi (2011) đã dùng tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ giữa tổng dư nợ chia cho tổng vốn huy động để đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng; Samuel và các cộng sự (2012) thì lại dựa vào tỷ lệ xóa nợ ròng, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ lợi nhuận trước dự phòng trên tổng dự nợ. Như vậy, từ những trích dẫn trên có thể thấy rằng có rất nhiều cách để đánh giá đo lường rủi ro tín dụng. Việc lựa chọn chỉ tiêu, phương pháp nào là dựa vào quan điểm của người nghiên cứu và dựa vào cơ sở dữ liệu có thể thu thập được của quốc gia thực hiện nghiên cứu. Sau đây tác giả xin trình bày các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2