intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

9
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện tình hình tín dụng cũng như nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHÚ CƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHÚ CƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG ĐỨC Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Phú Cường
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Chương 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ .................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.6. Kết cấu của bài luận văn ................................................................................. 3 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................ 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 5 Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 6 2.1. Lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 6 2.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................. 6 2.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 6 2.1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng........................................................ 7 2.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 8 2.1.2. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại........................................... 11 2.1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 11 2.1.2.2. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ...... 11 2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của NHTM........ 12 2.1.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTM ................................................................................................ 13
  5. 2.1.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .............................................. 13 2.1.4.2. Đối với nền kinh tế .................................................................................. 13 2.1.5. Nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ........................... 14 2.1.5.1. Khái niệm ................................................................................................ 14 2.1.5.2. Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng sinh lời của NHTM ....................... 14 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước đây............................................................ 14 2.3. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 18 2.4. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 20 Chương 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...... 21 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của 15 NHTM Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ............................................................................................................................... 21 3.1.1. Về huy động vốn và các chỉ tiêu cơ bản về nguồn vốn .............................. 21 3.1.2. Về dư nợ và tỷ lệ nợ xấu ............................................................................ 26 3.1.3. Về khả năng sinh lời (ROA, ROE) ............................................................. 30 3.2. Thực trạng về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam .................................................................................................. 32 3.2.1. Phân tích các chỉ tiêu rủi ro tín dụng tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam ............................................................................................. 32 3.2.1.1. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng...................................................... 32 3.2.1.2. Chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ........... 34 3.2.2. Đánh giá về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam .................................................................................................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 39 Chương 4: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................................ 40 4.1. Dữ liệu nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý số liệu ......................... 40
  6. 4.2. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 40 4.2.1. Với biến phụ thuộc ROA ............................................................................ 41 4.2.2. Với biến phụ thuộc ROE ............................................................................ 48 4.2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................... 52 Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................... 53 5.1. Định hướng phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam đến năm 2020 ........ 53 5.1.1. Định hướng phát triển chung ..................................................................... 53 5.1.2. Định hướng nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam .......... 54 5.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam ................ 55 5.2.1. Nhóm giải pháp từ chính bản thân các ngân hàng thương mại ................ 55 5.2.1.1. Tăng trưởng tín dụng .............................................................................. 55 5.2.1.2. Xây dựng mô hình quản lý nợ có vấn đề ................................................. 57 5.2.1.3. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hỗ trợ hoạt động cho vay ...................... 58 5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................... 60 5.2.2.1. Đề xuất từ phía chính phủ ....................................................................... 60 5.2.2.2. Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................................... 61 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...................................................................................... 62 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AGE Thời gian hoạt động của ngân hàng BCTC Báo cáo tài chính BDC Chi phí nợ xấu CI Lãi tín dụng/ Tín dụng đã cấp CLA Chi phí cho mỗi tài sản vay CR Rủi ro tín dụng DR Tỷ lệ nợ xấu LA Tỷ lệ Cho vay và ứng trước LLR Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng LOAN Tổng dư nợ LR Đòn bẩy tài chính NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NV Nguồn vốn NVHĐ Nguồn vốn huy động ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TTS Tổng tài sản VTC Vốn tự có
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Danh sách 15 NHTMCP tác giả phân tích và đánh giá 3 Bảng 2.1. Tóm lược sự tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời của 17 ngân hàng từ các nghiên cứu trước đây Bảng 3.1. Tổng hợp nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng về nguồn vốn 21 huy động của 15 NHTMCP giai đoạn 2006 – 2015 Bảng 3.2. Tổng hợp tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản của 15 23 NHTMCP Bảng 3.3. Tổng hợp vốn tự có và tốc độ tăng trưởng về vốn tự có của 15 25 NHTMCP Bảng 3.4. Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của 15 27 NHTMCP Bảng 3.5. Tổng nợ xấu của 15 NHTMCP giai đoạn 2006 - 2015 29 Bảng 4.1. Thống kê mô tả chung 41 Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan 42 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định VIF cho mô hình (1a) 42 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Hausman cho mô hình (1a) 43 Bảng 4.5. Kiểm định Wooldridge và White cho mô hình (1a) 43 Bảng 4.6. Kết quả chạy hồi quy mô hình (1a) bằng FEM 44 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định VIF cho mô hình (1b) 46 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Hausman cho mô hình (1b) 46 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Wooldridge và White cho mô hình (1b) 46 Bảng 4.10. Kết quả chạy hồi quy mô hình (1b) bằng FEM 47 Bảng 4.11. Kết quả chạy hồi quy mô hình (2a) và (2b) với FEM 49
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Tên hình vẽ, đồ thị Trang Sơ đồ 2.1. Các loại rủi ro của NHTM 6 Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng về Nguồn vốn huy động của 15 NHTMCP theo 22 loại hình sở hữu Hình 3.2. Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản của 15 NHTMCP theo loại hình 24 sở hữu Hình 3.3. Tốc độ tăng trưởng về vốn tự có của 15 NHTMCP theo loại hình 26 sở hữu Hình 3.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của 15 NHTMCP theo loại hình 28 sở hữu Hình 3.5. Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 15 NHTMCP theo loại hình sở hữu 30 Hình 3.6. Chỉ số ROA của 15 NHTMCP theo loại hình sở hữu 31 Hình 3.7. Chỉ số ROE của của 15 NHTMCP theo loại hình sở hữu 31 Hình 3.8. Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 15 NHTMCP 33 Hình 3.9. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng bình quân của 15 NHTMCP 33 Hình 3.10. ROE bình quân của 15 NHTMCP 34 Hình 3.11. ROA bình quân của 15 NHTMCP 35 Hình 3.12. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ nợ xấu (DR) và ROA 35 Hình 3.13. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ nợ xấu (DR) và ROE 36 Hình 3.14. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) và ROA 37 Hình 3.15. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) và ROE 37
  10. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1. Lý do chọn đề tài Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự tăng trưởng không ngừng của tín dụng ngân hàng, và đi kèm với sự tăng trưởng là rủi ro. Rủi ro có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, từ vi mô đến vĩ mô, từ khách quan đến chủ quan. Cho dù là nguyên nhân nào cũng đều ảnh hưởng không chỉ đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Ngân hàng là một trung gian tài chính đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt là tiền tệ. Ngân hàng được xem là huyết mạch của nền kinh tế. Vì thế, một khi hệ thống ngân hàng xảy ra rủi ro hay khủng hoảng sẽ kéo theo khủng hoảng của toàn nền kinh tế, điều này có thể thấy qua các cuộc khủng hoảng kinh tế, điển hình là khủng hoảng 2007-2008 bắt đầu từ khủng hoảng cho vay dưới chuẩn của hệ thống ngân hàng ở Mỹ. Rủi ro tín dụng đang là vấn đề được hầu hết các nhà quản trị ngân hàng cũng như các nhà làm chính sách quan tâm. Rủi ro sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng nhưng nó ảnh hưởng như thế nào và ảnh hưởng đến mức nào thì vẫn chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể. Vì lý do đó tôi đã chọn đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” để làm luận văn tốt nghiệp. Hy vọng bài luận văn sẽ phần nào giải quyết được vấn đề nêu trên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện tình hình tín dụng cũng như nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất: Tìm hiểu thực trạng tín dụng cũng như khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006 -2015; Thứ hai: Rủi ro tín dụng tác động như thế nào đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam;
  11. 2 Thứ ba: Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng tín dụng và khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay như thế nào? - Các yếu tố đo lường rủi ro tín dụng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam? - Từ kết quả nghiên cứu, nên có những giải pháp nào để nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian từ 2006-2015, nguồn dữ liệu báo cáo tài chính của các NHTMCP Việt Nam từ website của các ngân hàng. Về không gian: nghiên cứu 15 NHTMCP Việt Nam; bao gồm 3 NHTMCP Nhà nước và 12 NHTMCP tư nhân (Vì lí do tiếp cận dữ liệu còn hạn chế, trong bài luận văn này, tác giả chủ yếu phân tích dựa trên số liệu tổng hợp từ báo cáo tài chính của 15 NHTMCP Việt Nam có thể lấy đủ và cân đối dữ liệu).
  12. 3 Bảng 1.1 Danh sách 15 NHTMCP tác giả phân tích và đánh giá STT Tên Ngân hàng Tên viết tắt 1 NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 2 NHTMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank 3 NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BIDV 4 NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank 5 NHTMCP Quân Đội MBBank 6 NHTMCP Hàng Hải Maritimebank 7 NHTMCP Quốc Dân NVB 8 NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam Techcombank 9 NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Eximbank 10 NHTMCP Á Châu ACB 11 NHTMCP Sài Gòn- Hà Nội SHB 12 NHTMCP An Bình An Bình 13 NHTMCP Sài Gòn Công Thương Sài Gòn Bank 14 NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank 15 NHTMCP Phát Triển TP.HCM HDBank 1.5. Phương pháp nghiên cứu Bài luận văn sử dụng phương pháp định tính và định lượng: thu thập các thông tin để đánh giá tổng quan về tình hình chung sau đó sử dụng và tính toán số liệu theo các biến đã xác định để đưa vào chạy mô hình hồi quy. Việc xây dựng mô hình dựa vào các bài nghiên cứu trước đây. Trên cơ sở xây dựng các dữ liệu và mô hình hồi quy, đề tài tiến hình kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam thông qua phương pháp bình phương bé nhất (OLS), dữ liệu thu thập được sẽ được hồi quy lần lượt theo 2 cách FEM (Fixed Effect Model- Mô hình ảnh hưởng cố định) và REM ( Random Effect Model- Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên). Thông qua kiểm định Hausman để tìm ra mô hình phù hợp, để xác định mối liên hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. 1.6. Kết cấu của bài luận văn Bài luận văn gồm năm chương:
  13. 4 Chương 1: Giới thiệu chung về luận văn thạc sĩ kinh tế. Chương 2: Tổng quan về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Mô hình nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 5: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài Hiện nay việc áp dụng mô hình hồi quy vào các nghiên cứu đang được hầu hết các nhà kinh tế học nói chung cũng như các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm và sử dụng khá phổ biến. Chính vì thế tác giả đã sử dụng mô hình định lượng trong bài luận văn để phân tích về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua kết quả thực nghiệm sẽ cho thấy rủi ro tín dụng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời của ngân hàng: trong các nhân tố đo lường rủi ro tín dụng thì nhân tố nào tác động tích cực, nhân tố nào tác động tiêu cực và tác động tới mức độ nào. Từ kết quả thực nghiệm, bài luận văn sẽ đưa ra những giải pháp phù hợp để góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại nói chung.
  14. 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quan về nội dung nghiên cứu trong bài luận văn - Tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua nội dung chương 1, người đọc tiếp cận đề tài nghiên cứu được trình bày từ lý do tác giả chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài luận. Bên cạnh đó, chương 1 cũng trình bày rõ cấu trúc của bài luận văn cũng như ý nghĩa nghiên cứu của đề tài giúp người đọc bao quát được nội dung của đề tài nghiên cứu.
  15. 6 Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu 2.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 2.1.1.1. Khái niệm Rủi ro vốn tiềm ẩn trong mọi hoạt động kinh tế. Việc quản lý rủi ro có tầm quan trọng đặc biệt đối các trung gian tài chính do họ có lợi thế hơn so với các tổ chức kinh tế khác. Chính những lợi thế này giúp các ngân hàng khắc phục sự bất cân xứng thông tin giữa người đi vay và người cho vay trên thị trường tài chính (Jens Hagendorff, 2010). Theo Jens Hagendorff, (2010) thì những rủi ro mà ngân hàng phải có thể đối mặt: Sơ đồ 2.1. Các loại rủi ro của NHTM Rủi ro Rủi ro thị trường Rủi ro hoạt động Rủi ro tín dụng Rủi ro thanh khoản Rủi ro lãi suất Rủi ro vốn Rủi ro tỷ giá Theo đó, thì Jen Hagendorff cho rằng rủi ro tín dụng là rui ro mà người đi vay sẽ không đáp ứng được nghĩa vụ thanh toán nợ của mình. Theo Basel II (2006): Rủi ro tín dụng là rủi ro mất vốn do khách hàng không thah toán khoản vay đúng hạn hoặc các khoản tín dụng khác. Theo Chen và Pan (2012): Rủi ro tín dụng được xác định là mức độ biến động giá trị của các công cụ nợ do sự thay đổi về chất lượng trong các khoản tín dụng của người đi vay và các đối tác. Theo Coyle (2000): Rủi ro tín dụng là khoản tổn thất từ việc khách không chi trả hoặc mất khả năng chi trả cho các khoản tín dụng đầy đủ và kịp thời.
  16. 7 Còn theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 21/01/2013 thì Rủi ro tín dụng là tổn thất tiềm tàng có khả năng xảy ra đối với TCTD khi khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi khi đến hạn thanh toán theo cam kết với NHTM. Từ những quan điểm trên, có thể hiểu rủi ro tín dụng là việc ngân hàng không thể thu hồi được gốc và/ hoặc lãi đúng thời hạn cho các khoản tín dụng đã cấp. Mặt khác, rủi ro tín dụng không chỉ xảy ra trong hoạt động cho vay mà xảy ra trong nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NH như bảo lãnh, cho thuê tài chính,... 2.1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng: Thứ nhất: Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 như sau (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN):  Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.  Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.  Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
  17. 8 Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu phần nào phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM, việc không thu hồi được các khoản cho vay để chi trả cho các khoản đến hạn thanh toán của ngân hàng sẽ gây áp lực về thanh khoản cho NHTM. Hiện nay tỷ lệ nợ xấu là một trong những chỉ tiêu luôn được các NHTM chú trọng, duy trì ở mức thấp thông qua việc xây dựng tiêu chí chặt chẽ ngay từ công tác thẩm định khách hàng trước khi cấp tín dụng đến kiểm soát sau vay nhằm giảm thiểu tỷ lệ này. Tỷ lệ nợ xấu càng cao chứng tỏ chất lượng dụng trong tổng các khoản tín dụng đã cấp càng thấp. Giả thuyết: Tỷ lệ nợ xấu tác động ngược chiều lên khả năng sinh lời của ngân hàng được đo lường bằng ROA (Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản) và ROE (Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) (Honsa Manzura và Juanjuan (2009), Poudel, R. P. S., (2012), Kolapo và cộng sự (2012), Kayya và Pastory (2013),…) Thứ hai: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng: Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN). Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục đích của việc sử dụng Dự phòng rủi ro là nhằm bù đắp tổn thất đối với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng cao. Dự phòng rủi ro tín dụng Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = x 100% Tổng dư nợ Giả thuyết: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tác động ngược chiều lên khả năng sinh lời của ngân hàng được đo lường bằng ROA và ROE (Kolapo và cộng sự (2012), Kayya và Pastory (2013),…). 2.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng  Nguyên nhân chủ quan  Về phía ngân hàng
  18. 9 - Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp, bị cuốn theo hội chứng kinh tế, theo phong trào, theo khẩu hiệu phát triển kinh tế, tìm mọi cách cạnh tranh, giành giật thị trường ở các lĩnh vực, những đối tượng khách hàng mà NH không có sở trường hoặc chưa chuẩn bị đủ tiềm lực để cạnh tranh. Đôi khi NH quá chú trọng vào lợi tức, vì lợi chạy theo lợi nhuận mà bỏ qua các quy tắc phòng ngừa rủi ro, làm sai lệch các nguyên tắc cho vay, thẩm định dự án. Đây là chính sách mạo hiểm, một khi xảy ra rủi ro sẽ gây tổn thất lớn cho bản thân NH cũng như toàn hệ thống. - Đạo đức và trình độ của cán bộ ngân hàng Do cán bộ NH chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy đủ, chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời không kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn vay của KH. Do trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ tín dụng còn hạn chế nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ yêu cầu vay vốn còn chưa tốt, dẫn đến tình trạng dự án thiếu khả thi mà vẫn cho vay. Hơn nữa, cán bộ tín dụng mà có phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ dễ bị mua chuộc bởi đồng tiền, dẫn đến thông đồng với khách hàng làm hồ sơ giả để vay vốn, chiếm đoạt vốn của NH. - Áp lực cạnh tranh, vì cạnh tranh nên một số NH có thể chấp nhận mức giá cho vay thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính đến phần bù rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà còn làm tăng rủi ro trong hoạt động tín dụng của NH. Mặt khác, để giành thị phần, các NH có thể cạnh tranh không lành mạnh với nhau. Cạnh tranh không lành mạnh ở đây có thể hiểu rằng ngân hàng đã qua một số bước kiểm định các khoản cho vay, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng yêu cầu khách hàng… nhằm lôi kéo khách hàng.  Về phía khách hàng Thứ nhất: Đối với khách hàng doanh nghiệp
  19. 10 - Sử dụng vốn vay sai mục đích: Việc sử dụng vốn vay sai mục đích trong nhiều trường hợp là do người đi vay sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm với kỳ vọng mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên kết quả lại không như ý muốn. Doanh nghiệp có thể vay vốn ngắn hạn nhưng lại dùng để mua sắm tài sản cố định và bất động sản, dẫn đến mất cân đối vốn. Cũng có trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ vay tại NH khác, và cố tình tìm mọi cách vay vốn tạo NH và mang đi đảo nợ, đây là nguyên nhân dẫn đến khách hàng không có nguồn trả nợ để thanh toán nợ đúng hạn và đầy đủ cho NH. - Đạo đức của người đi vay: chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của NH bằng cách làm giả hồ sơ hoặc thông đồng với cán bộ NH. Ngoài ra, cũng có trường hợp người kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho NH đúng hạn mà cố tình kéo dài với ý định không trả nợ hoặc tiếp tục sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. - Khách hàng kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ. Trường hợp này rất phổ biến do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đoán các vấn đề kinh tế, yếu kém trong năng lực quản lý, không trang bị máy móc hiện đại,.. dẫn đến sản phẩm sản xuất ra thiếu tính cạnh tranh, hàng sản xuất không tiêu thụ được dẫn đến doanh nghiệp không thu hồi được vốn để trả nợ cho NH. Thứ hai: Đối với khách hàng là cá nhân - Người vay bị thất nghiệp (có thể tạm thời hay kéo dài) dẫn đến không có thu nhập và không đảm bảo được khả năng trả nợ. - Do người vay hoạch định ngân quỹ không chính xác. - Do những biến cố phát sinh trong cuộc sống gây khó khăn về tài chính cho khách hàng như ốm đau, tai nạn, chết,…  Nguyên nhân khách quan Thứ nhất: Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế có vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng lên cả hoạt động của NHTM và hoạt động của các chủ thể khác trong nền kinh tế. Hơn nữa, những biến động kinh tế là rất khó dự báo.
  20. 11 Khi nền kinh tế ổn định, tăng trưởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tư trong xã hội có xu hướng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng thuận lợi làm ăn, khả năng trả nợ cho NH vì thế cũng cao hơn. Khi nền kinh tế xuất hiện những biến động như lạm phát, sự tăng hay giảm giá đột ngột của một mặt hàng nào đó ảnh hưởng đến một nhóm ngành thì rủi ro tín dụng đối với NH là rất lớn. Nhiều người vay có thể có thích ứng và vượt qua được khó khăn đó, tuy nhiên cũng có nhiều người gặp khó khăn trong sản xuất, kinh doanh thua lỗ dẫn đến gặp khó khăn trong việc hoàn trả lãi và vốn gốc cho NH. Thứ hai: Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều kẻ hở là một trong những nguyên nhân dẫn đến gian lận, lừa đảo trong hoạt động cấp tín dụng từ phía NH cũng như khách hàng. Thứ ba: Nguyên nhân khác Ngoài ra, còn một số nguyên nhân khác dẫn đến rủi ro tín dụng như: biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước, do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh… khiến cho cả NH và khách hàng không thể ứng phó kịp. 2.1.2. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Khái niệm Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý… của doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế – xã hội với mức chi phí thấp nhất, nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó. 2.1.2.2. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Để đánh giá khả năng sinh lời của các NHTM người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Thứ nhất: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – gọi là chỉ số ROE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2