Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của uy tín công ty kiểm toán đến quản trị lợi nhuận (earnings management) tại các ngân hàng TMCP Việt Nam
lượt xem 7
download
Luận văn kiểm tra mối quan hệ giữa uy tín công ty kiểm toán (đại diện bởi công ty kiểm toán thuộc BIG41 và sự am hiểu chuyên sâu) với quản trị lợi nhuận ở các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu nêu lên hàm ý của sự tác động này trong thực trạng hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của uy tín công ty kiểm toán đến quản trị lợi nhuận (earnings management) tại các ngân hàng TMCP Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN VY LÊ MY TÁC ĐỘNG CỦA UY TÍN CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐẾN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN (EARNINGS MANAGEMENT) TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN VY LÊ MY TÁC ĐỘNG CỦA UY TÍN CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐẾN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN (EARNINGS MANAGEMENT) TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM PHÚ QUỐC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Tác động của uy tín công ty kiểm toán đến quản trị lợi nhuận (earnings management) tại các ngân hàng TMCP Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của bản thân với sự giúp đỡ tận tình của Giảng viên hƣớng dẫn TS. Phạm Phú Quốc. Nội dung và kết cấu của luận văn hoàn toàn trung thực và dựa theo số liệu, thông tin thu thập đƣợc. Các tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc sử dụng trong luận văn này đều có nguồn đáng tin cậy và đƣợc liệt kê đầy đủ trong phần phụ lục của luận văn này. Tp.HCM, ngày 26 tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Vy Lê My
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1 Giới thiệu .......................................................................................................1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.4 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................3 1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.7 Đóng góp của đề tài nghiên cứu ....................................................................4 1.8 Kết cấu luận văn ............................................................................................5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................7 2.1 Giới thiệu .......................................................................................................7 2.2 Tổng quan về quản trị lợi nhuận ....................................................................7 2.2.1 Khái niệm quản trị lợi nhuận ...................................................................7 2.2.2 Mục đích và động cơ của quản trị lợi nhuận ...........................................8 2.2.3 Thƣớc đo quản trị lợi nhuận ....................................................................9 2.3 Tổng quan về công ty kiểm toán .................................................................11 2.3.1 Khái niệm – bản chất kiểm toán .............................................................11 2.3.2 Hoạt động kiểm toán tại Việt Nam.........................................................12 2.3.3 Các công ty kiểm toán uy tín tại Việt Nam ............................................13 2.4 Lý thuyết công ty kiểm toán tác động đến quản trị lợi nhuận .....................15 2.4.1 Quy mô công ty kiểm toán (BIG4).........................................................15
- 2.4.2 Mức độ chuyên sâu từng lĩnh vực kiểm toán (chuyên ngành) ...............17 2.5 Lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan ...........................................................18 2.5.1 Các nghiên cứu về quản trị lợi nhuận ...................................................21 2.5.2 Các nghiên cứu về lý thuyết công ty kiểm toán....................................22 2.5.3 Tóm tắt ..................................................................................................24 2.6 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................25 2.4 Giả thuyết nghiên cứu..................................................................................26 2.4.1 Giả thuyết 1 (Trả lời câu hỏi nghiên cứu: Công ty kiểm toán am hiểu chuyên ngành ngân hàng có tác động nhƣ thế nào đến quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam?) ............................................................................................26 2.4.2 Giả thuyết 2 (Trả lời câu hỏi nghiên cứu: Công ty kiểm toán am hiểu chuyên ngành ngân hàng có tác động nhƣ thế nào đến quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam?) ............................................................................................27 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................30 3.1 Giới thiệu .....................................................................................................30 3.2 Mô hình nghiên cứu .....................................................................................30 3.2.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu .............................................................30 3.2.2 Đo lƣờng các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................34 3.3 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ........................................................................41 3.3.1 Chọn mẫu .............................................................................................41 3.3.2 Xử lý số liệu ..........................................................................................42 3.3.3 Phân tích dữ liệu ...................................................................................42 3.3.4 Biến nghiên cứu ....................................................................................43 3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................43 3.4.1 Thống kê mô tả .....................................................................................43 3.4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến .........................................................................46 3.4.3 Kiểm định phƣơng sai thay đổi.............................................................47 3.4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................49 3.5 Tiến trình nghiên cứu ..................................................................................49 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................51
- 4.1 Giới thiệu .....................................................................................................51 4.2 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................51 4.2.1 Kết quả hồi quy mô hình phụ ...............................................................53 4.2.2 Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị lợi nhuận ...........58 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................................70 5.1 Giới thiệu .....................................................................................................70 5.2 Tóm lƣợc kết quả nghiên cứu ......................................................................70 5.3 Kết luận........................................................................................................72 5.4 Hàm ý của bài nghiên cứu ...........................................................................72 5.4.1 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc:..............................................................73 5.4.2 Đối với các công ty kiểm toán: ...............................................................73 5.4.3 Đối với nhà đầu tƣ và cổ đông: ...............................................................74 5.4.4 Đối với các NHTM:.................................................................................74 5.6 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng việt NHNN Ngân Hàng Nhà Nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại POOLED Mô hình hồi quy gộp FEM Mô hình nhân tố cố định Mô hình nhân tố ngẫu REM nhiên CLKT Chất lƣợng kiểm toán KTV Kiểm toán viên KTĐL Kiểm toán độc lập HĐKD Hoạt động kinh doanh
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các nghiên cứu về quản trị lợi nhuận trong lĩnh vực ngân hàng..............18 Bảng 2.2: Các nghiên cứu về lý thuyết công ty kiểm toán .......................................20 Bảng 2.3: Tóm tắt câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ................................................29 Bảng 3.1: Các nhân tố tác động đến quản trị lợi nhuận dựa trên các nghiên cứu liên quan ...........................................................................................................................31 Bảng 3.2: Tóm tắt quá trình kiểm định .....................................................................35 Bảng 3.3: Bảng mô tả các biến nghiên cứu đƣợc sử dụng trong mô hình 1 .............36 Bảng 3.4: Bảng mô tả các biến nghiên cứu đƣợc sử dụng trong mô hình 2 .............37 Bảng 3.5: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát đƣợc sử dụng trong mô hình 1 (Tham khảo Phụ lục 2) ..............................................................................................44 Bảng 3.6: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát đƣợc sử dụng trong mô hình 2 (Tham khảo Phụ lục 2) ..............................................................................................45 Bảng 3.7: Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập mô hình 1 (Tham khảo Phụ lục 3) ..............................................................................................46 Bảng 3.8: Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập mô hình 2 (Tham khảo Phụ lục 2) ..............................................................................................46 Bảng 3.9a: Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi (Tham khảo Phụ lục 4) ............47 Bảng 3.9b: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan của sai số (Tham khảo Phụ lục 5) ....48 Bảng 3.10a: Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi (Tham khảo Phụ lục 4) ..........48 Bảng 3.10b: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan của sai số (Tham khảo Phụ lục 5) ..48 Bảng 4.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ......................................................................51 Bảng 4.2: Số lƣợng ngân hàng có điều chỉnh tăng lợi nhuận qua các năm ..............52 Bảng 4.3: Mô hình hồi quy để ƣớc tính chi phí dự phòng rủi ro bất thƣờng (ALLP) (Tham khảo Phụ lục 6) ..............................................................................................54 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định Likelihood ration cho mô hình 1 ...............................55 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Hausman test cho mô hình 1 ......................................55 Bảng 4.6 : Kết quả hồi quy mô hình 1 theo mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) (Tham khảo Phụ lục 6) ..............................................................................................56
- Bảng 4.7: Mối quan hệ giữa uy tín công ty kiểm toán (đại diện bởi loại hình công ty kiểm toán) và giá trị tuyệt đối của khoản dự phòng rủi ro tín dụng bất thƣờng có giá trị âm. (Tham khảo Phụ lục 7) ..................................................................................59 Bảng 4.8 : Kết quả kiểm định Likelihood ration cho mô hình 2a .............................60 Bảng 4.9 : Kết quả kiểm định Hausman test cho mô hình 2a ...................................60 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mô hình 2a theo mô hình hồi quy gộp (POOLED) (Tham khảo Phụ lục 7) ..............................................................................................61 Bảng 4.11: Mối quan hệ giữa công ty kiểm toán am hiểu chuyên ngành (SPEC) và giá trị tuyệt đối của khoản dự phòng rủi ro tín dụng bất thƣờng có giá trị âm. (Tham khảo Phụ lục 8)..........................................................................................................62 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Likelihood ration cho mô hình 2b ...........................63 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Hausman test cho mô hình 2b ..................................64 Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình 2b theo mô hình hồi quy gộp (POOLED) (Tham khảo Phụ lục 8) ..............................................................................................64 Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả và trả lời câu hỏi nghiên cứu ..........................................71 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Sơ đồ các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị lợi nhuận..................................... 31
- TÓM TẮT Nghiên cứu này xem xét sự tác động của uy tín công ty kiểm toán và sự am hiểu chuyên sâu đến quản trị lợi nhuận tại các ngân hàng thƣơng mại, bằng cách sử dụng mẫu gồm 17 ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Đặc biệt, nghiên cứu này đo lƣờng quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng rủi ro bất thƣờng (ALLP). Ngoài hai biến độc lập chính đại diện cho tính chất công ty kiểm toán là BIG4 và SPEC, nghiên cứu còn sử dụng các biến kiểm soát: quy mô ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản (GROWTH), dự phòng rủi ro năm trƣớc (PASTLLP) và tốc độ tăng trƣởng GDP thực (GDP). Dựa vào các nghiên cứu liên quan, luận văn tìm khe hở nghiên cứu nhằm đặt ra câu hỏi, giả thuyết cho bài. Từ hai giả thuyết này, tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu, thông các kiểm định, hồi quy kinh tế lƣợng để tìm đƣợc câu trả lời cho câu hỏi đã đặt ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ số của cả hai biến BIG4 và SPEC đều âm, xác nhận có sự tác động của uy tín và sự am hiểu chuyên sâu của công ty kiểm toán đến quản trị lợi nhuận. Hay nói cách khác, uy tín công ty kiểm toán và sự am hiểu chuyên sâu của công y kiểm toán có tác động âm đến quản trị lợi nhuận. Điều này cũng cho thấy tính chất công ty kiểm toán có vai trò hạn chế hành vi điều chỉnh tăng lợi nhuận thông qua dự phòng rủi ro tín dụng. Từ kết quả tìm đƣợc, luận văn xác nhận vai trò của công ty kiểm toán trong quản trị lợi nhuận. Tiếp đến, luận văn đề ra các gợi ý cho các đối tƣợng liên quan: Ngân Hàng Nhà Nƣớc, nhà đầu tƣ và cổ đông, công ty kiểm toán nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu này trong thực tiễn.
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Giới thiệu Chƣơng này mở đầu bài nghiên cứu, với mục đích giới thiệu tổng quát bài nghiên cứu về nội dung cũng nhƣ hình thức. Với mục đích khái quát, chƣơng này sơ lƣợc về sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu. Trong một bài nghiên cứu không thể thiếu đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, vì thế chƣơng này cũng khái quát về vấn đề trên. Mục đích kiểm định thực nghiệm mối quan hệ giữa uy tín công ty kiểm toán và quản trị lợi nhuận, bài nghiên cứu cũng đề xuất phƣơng pháp tiến hành thực nghiệm. Ngoài ra, kết cấu của một bài luận văn cũng cần đƣợc quan tâm và đƣợc trình bày trong chƣơng này. Từ lý thuyết phát triển nên giả thiết nghiên cứu, tiếp đến kiểm định thực nghiệm, bài nghiên cứu mong muốn mang lại ý nghĩa khoa học nhất định giải quyết khe hở nghiên cứu trƣớc đây. 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Bài nghiên cứu này đƣợc thực hiện xuất phát từ hai lý do cơ bản: thứ nhất, trong các nghiên cứu trƣớc đây vẫn chƣa có nghiên cứu về mối quan hệ giữa tính chất công ty kiểm toán và quản trị lợi nhuận; thứ hai, quản trị lợi nhuận là vấn đề luôn nhận đƣợc sự quan tâm từ nhà quản lý, nhà đầu tƣ và cổ đông. Hầu hết trong các nghiên cứu trƣớc đây xem xét các nhân tố tác động đến quản trị lợi nhuận trong lĩnh vực ngân hàng nhƣng lại không đề cập đến uy tín công ty kiểm toán. Thêm vào đó, các nghiên cứu về lý thuyết công ty kiểm toán tác động đến quản trị lợi nhuận thì lại bỏ qua các công ty tài chính, ngân hàng. Vậy hệ thống kiểm toán độc lập có thể hạn chế đƣợc quản trị lợi nhuận trong lĩnh vực ngân hàng hay không? Câu hỏi này vẫn bị bỏ ngõ trong các nghiên cứu trƣớc đây. Quản trị lợi nhuận là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp vì lợi nhuận thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Vì thế, nhiều doanh nghiệp vì vô vàng lý do khác nhau đều có thể tiến hành quản trị lợi nhuận nhằm thu hút nhà đầu tƣ, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp,… Thật vậy, cổ đông và nhà đầu tƣ luôn tạo ra một sức ép rất lớn lên các nhà lãnh đạo công ty về việc phải
- 2 tạo ra đƣợc mức lợi nhuận tƣơng ứng nếu không muốn gánh chịu những phản ứng tiêu cực từ thị trƣờng. Trong lĩnh vực ngân hàng, báo cáo tài chính đƣợc lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định liên quan để phản ánh thông tin, tài chính chủ yếu của tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, báo cáo tài chính của các ngân hàng có tính phức tạp và yêu cầu cao hơn so với báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản trị lợi nhuận trong lĩnh vực ngân hàng cũng tinh vi và không kém phần khó khăn để phát hiện. Đặc biệt hơn, ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển, luân chuyển vốn giữa ngƣời thừa vốn đến ngƣời cần vốn. Ngoài ra, nghiệp vụ huy động vốn chủ yếu dựa vào uy tín, danh tiếng của ngân hàng. Hơn nữa, lợi nhuận của ngân hàng một trong những các yếu tố mà các NHTM luôn ngấm ngầm chạy đua với nhau hàng quý, hàng năm. Lợi nhuận thể hiện sức mạnh, tiềm năng, uy tín của ngân hàng đó, gián tiếp tác động đến lòng tin của ngƣời dân tăng khả năng huy động vốn của ngân hàng. Hàng năm, các ngân hàng đều đặt ra cho mình lợi nhuận mục tiêu và chạy đua theo mục tiêu đó, khi đó quản trị lợi nhuận là không thể tránh khỏi khi ngân hàng muốn đạt mục tiêu để “lấy lòng” nhà đầu tƣ. Do đó, bài nghiên cứu xem xét tác động của tính chất công ty kiểm toán (uy tín và am hiểu chuyên sâu) đến quản trị lợi nhuận tại các NHTM tại Việt Nam. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Luận văn kiểm tra mối quan hệ giữa uy tín công ty kiểm toán (đại diện bởi công ty kiểm toán thuộc BIG41 và sự am hiểu chuyên sâu) với quản trị lợi nhuận ở các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu nêu lên hàm ý của sự tác động này trong thực trạng hiện nay. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng xem xét tác động của uy tín công ty kiểm toán đến quản trị lợi nhuận ở ngân hàng thông qua dự phòng rủi ro tín dụng. Vì dự phòng rủi ro là công cụ hàng đầu để các ngân hàng thực hiện quản trị lợi nhuận cho những mục tiêu riêng của mình. 1 BIG 4 gồm 4 công ty kiểm toán lớn: PricewaterhouseCoopers (PWC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (E&Y), KPMG.
- 3 1.4 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu trên, luận văn đề xuất hai câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau: Câu hỏi nghiên cứu 1: Uy tín công ty kiểm toán (Công ty kiểm toán thuộc BIG4) có tác động nhƣ thế nào đến quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam? Câu hỏi nghiên cứu 2: Công ty kiểm toán am hiểu chuyên ngành ngân hàng có tác động nhƣ thế nào đến quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam? Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, luận văn tiếp tục kiểm chứng hai giả thuyết sau lần lƣợt tƣơng ứng với các câu hỏi trên: Giả thuyết 1: Uy tín công ty kiểm toán có khả năng làm giảm hành vi quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam. Giả thuyết 2: Công ty kiểm toán am hiểu chuyên sâu trong lĩnh vực kiểm toán ngân hàng có khả năng làm giảm hành vi quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam. 1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa uy tín công ty kiểm toán và quản trị lợi nhuận tại các ngân hàng thƣơng mai cổ phần Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: 17 ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam (xem Phụ lục 1) và 169 công ty kiểm toán tại Việt Nam (xem Phụ lục 9) trong đó công ty kiểm toán đƣợc đánh giá uy tín là BIG4. 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên các nghiên cứu trƣớc đây, bài nghiên cứu đƣa ra giả thiết cho hai biến độc lập chính là: uy tín công ty kiểm toán (BIG4) và công ty kiểm toán am hiểu chuyên sâu (SPEC). Bên cạnh đó, bài nghiên cứu còn bổ sung các biến kiểm soát khác nhƣ: quy mô ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng trƣởng (GROWTH), dự phòng rủi ro năm trƣớc (PASTLLP) và tốc độ tăng trƣởng GDP thực (GDP). Trong bài nghiên cứu này, quản trị lợi nhuận thông qua dự phòng rủi ro nên chúng ta thực hiện hai bƣớc: thứ nhất, hồi quy mô hình với biến phụ thuộc là dự phòng rủi ro; tiếp
- 4 đến, lấy phần dƣ của mô hình trên, tiến hành chạy mô hình với phần dƣ là biến phụ thuộc. Để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ nhất, giả thuyết uy tín công ty kiểm toán tác động âm đến quản trị lợi nhuận đƣợc kiểm định. Luận văn tiến hành hồi quy mô hình nghiên cứu với biến BIG4 là biến chính. Mô hình hồi quy POOLED đƣợc áp dụng với dữ liệu của 17 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2005-2015. Dựa trên kết quả của mô hình này, chúng ta xem xét hệ số của biến BIG4 và đối chiếu với giả thuyết nghiên cứu, từ đó tìm đƣợc câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. Tiếp đến nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 2, giả thuyết công ty kiểm toán am hiểu chuyên sâu ngành ngân hàng tác động âm đến quản trị lợi nhuận đƣợc kiểm định, bài nghiên cứu thực hiện hồi quy sử dụng biến SPEC là biến chính, thông qua mô hình POOLED và dữ liệu đã nêu trên. Chúng ta so sánh hệ số của biến SPEC với giả thuyết để trả lời câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Sau khi kiểm định thực nghiệm và xác định đƣợc mối tƣơng quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc, chúng ta giải thích mối quan hệ này trong thực tế và xây dựng hàm ý của bài nghiên cứu. 1.7 Đóng góp của đề tài nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu đã đƣợc tìm thấy, luận văn này vừa đóng góp về mặt khoa học lẫn trong thực tiễn. Về mặt khoa học, nghiên cứu xác nhận mối quan hệ nghịch giữa uy tín công ty kiểm toán (thuộc BIG4 và sự am hiểu chuyên sâu) và quản trị lợi nhuận tại các NHTM Việt Nam. Từ mối quan hệ này, nghiên cứu phát hiện đƣợc tầm quan trọng của tính chất công ty kiểm toán trong việc hạn chế điều chỉnh lợi nhuận tài các ngân hàng. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu khẳng định vai trò của công ty kiểm toán từ đó có những kiến nghị nhất định đến nhà đầu tƣ, công ty kiểm toán, Ngân Hàng Nhà Nƣớc. Đối với nhà đầu tƣ: Kết quả bài nghiên cứu mong muốn cảnh tỉnh nhà đầu tƣ trƣớc những siêu tỷ suất sinh lợi, tăng giá cổ phiếu. Nguyên nhân vì trƣớc những
- 5 hấp dẫn từ lợi ích, các ngân hàng có xu hƣớng điều chỉnh lợi nhuận của mình lệch so với thực tế. Điều này gây khó khăn cho đối tƣợng sử dụng báo cáo tài chính nhƣ nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền (đối với lĩnh vực ngân hàng). Trong sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán, để thu hút nhà đầu tƣ, và đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng để tăng niềm tin cho khách hàng, các ngân hàng tiến hành các “thủ thuật” để biến lỗ thành lãi, lãi ít thành nhiều. Từ đó, các nhà đầu tƣ nên tăng cƣờng nhận thức về hành vi điều chỉnh lợi nhuận ở ngân hàng là nhƣ thế nào, ƣu tiên chọn lựa đầu tƣ các ngân hàng đƣợc kiểm toán bởi các công ty thuộc Big 4 hay các công ty kiểm toán am hiểu chuyên sâu trong ngành ngân hàng. Đối với công ty kiểm toán: Bài nghiên cứu thể hiện tầm quan trọng của các công ty kiểm toán độc lập trong việc phòng ngừa tính thiếu trung thực của báo cáo tài chính mà đại diện là hành vi quản trị lợi nhuận. Từ đó, các công ty kiểm toán nên tăng cƣờng tính độc lập, trung thực, khách quan nhằm nâng cao chất lƣợng kiểm toán, đảm bảo uy tín của công ty kiểm toán trong việc xem xét tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính ngân hàng. Ngoài ra, công ty kiểm toán cũng có thể sử dụng uy tín của mình để quảng bá thu hút nhiều khách hàng hơn. Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc: Từ kết quả bài nghiên cứu, Ngân Hàng Nhà Nƣớc nên khuyến khích các NHTM sử dụng dịch vụ của các công ty kiểm toán uy tín và am hiểu chuyên sâu ngành ngân hàng để có thể dễ dàng kiểm soát đƣợc các gian lận trong báo cáo tài chính của NHTM. 1.8 Kết cấu luận văn Luận văn đƣợc trình bày gồm 5 chƣơng: Chương 1: Giới thiệu Chƣơng này khái quát chung về đề tài nghiên cứu, nêu lên mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu là không thể thiếu trong chƣơng này. Chương 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 2 trình bày nền tảng lý thuyết, các nghiên cứu trƣớc đây về quản trị lợi nhuận, cũng nhƣ tầm quan trọng của các uy tín, sự am hiểu chuyên sâu của các
- 6 công ty kiểm toán. Các nghiên cứu trong chƣơng này đƣợc tổng hợp theo hai khía cạnh để làm nổi bật khe hở nghiên cứu. Từ đó, chúng ta xác định đƣợc câu hỏi nghiên cứu cho luận văn. Bên cạnh đó, trong chƣơng này sẽ phát triển giả thiết cho hai biến chính đƣợc quan tâm trong bài là biến BIG4 và SPEC. Đồng thời khái quát các nghiên cứu khác để đƣa đến dấu kỳ vọng của các biến kiểm soát. Chương 3: Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu Trong chƣơng này sẽ trình cách thức thu thập dữ liệu, xây dựng mô hình nghiên cứu sẽ đƣợc đƣa ra bao gồm việc xây dựng cách đo lƣờng biến độc lập và biến phụ thuộc của mô hình. Kế đến, bài nghiên cứu trình bày phƣơng pháp nghiên cứu, thống kê mô tả dữ liệu đã thu thập đƣợc. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trình bày các kết quả từ mô hình hồi quy đã đƣợc kiểm định. Từ đó phân tích kết quả về dấu thực tế với giả thuyết đƣa ra. Đồng thời, trong chƣơng này sẽ thảo luận kết quả nghiên cứu đạt đƣợc. Chương 5: Kết luận Chƣơng 5 trình bày kết quả nghiên cứu, từ đó đƣa ra các hàm ý đến các đối tƣợng liên quan. Ngoài ra, chƣơng này cũng trình bày các điểm hạn chế của bài nghiên cứu, cũng nhƣ đề xuất định hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai cho đề tài này.
- 7 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Giới thiệu Chƣơng này giới thiệu về quản trị lợi nhuận, uy tín công tuy kiểm toán, từ đó xác định mối quan hệ giữa uy tín công ty kiểm toán và quản trị lợi nhuận. Bên cạnh đó, chƣơng sẽ tiến hành lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan đến đề tài này để chỉ ra khe hở nghiên cứu. Dựa trên khe hở nghiên cứu, luận văn tiếp tục xác định câu hỏi nghiên cứu cho luận văn. Tiếp đến, chƣơng này sẽ phát biểu các giả thuyết nghiên cứu để làm tiền đề cho việc xây dựng phƣơng pháp nghiên cứu nhằm kiểm định thực nghiệm tại Việt Nam. Với kết cấu làm bốn phần bao gồm: thứ nhất, tổng quan về quản trị lợi nhuận và công ty kiểm toán; Tiếp đến, khái quát các nghiên cứu trƣớc đây để tìm đƣợc khe hở nghiên cứu; Thứ ba, từ các nghiên cứu đó đặt câu hỏi nghiên cứu cho bài; sau cùng, dựa vào các nghiên cứu và lý thuyết để xây dựng giả thuyết nghiên cứu. 2.2 Tổng quan về quản trị lợi nhuận 2.2.1 Khái niệm quản trị lợi nhuận Quản trị lợi nhuận là hành động làm thay đổi lợi nhuận kế toán của nhà quản trị doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc lợi nhuận mục tiêu thông qua công cụ kế toán. Các nhà nghiên cứu trên thế giới cũng có các nhận định về quản trị thu nhập nhƣ sau: (1) Quản trị thu nhập là “quá trình cố ý thực hiện các bƣớc trong giới hạn cho phép của nguyên tắc kế toán nhằm đạt đƣợc những mong muốn về báo cáo thu nhập” (Davidson, Stickney và Weil (1987), đƣợc trích dẫn trong Schipper (1989) p. 92 (2) Quản trị thu nhập là “một sự can thiệp có cân nhắc trong quá trình cung cấp thông tin tài chính nhằm đạt đƣợc những mục đích cá nhân” theo Schipper (1989) p. 92. (3) Điều chỉnh lợi nhuận phản ảnh hành động của nhà quản trị trong việc lựa chọn các phƣơng pháp kế toán để mang lại lợi ích cho họ hoặc làm gia tăng giá trị thị trƣờng của công ty (Scott 1997). Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán áp dụng để thực hiện quản trị lợi nhuận luôn nằm trong khuôn khổ của chuẩn mực kế toán. Do đó, hành động quản trị lợi
- 8 nhuận là tuân thủ khuôn khổ pháp lý và là sự vận dụng khéo léo, linh hoạt các “khoảng trống” mà chuẩn mực kế toán để lại nhằm “sắp xếp” báo cáo tài chính theo cách thuận lợi nhất cho công ty hay cho chính họ chứ không phải là hành động phi pháp. 2.2.2 Mục đích và động cơ của quản trị lợi nhuận 2.2.2.1 Mục đích Tăng giá cổ phiếu, tối thiểu hóa thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, tạo hình ảnh đẹp đối với nhà đầu tƣ, nâng cao uy tín doanh nghiệp đối với ngƣời gửi tiền (Ngành ngân hàng)… Do vậy, các nhà quản lý thúc đẩy hoạt động quản trị lợi nhuận theo ý muốn chủ quan của họ khi có cơ hội. 2.2.2.2 Động cơ Có nhiều động cơ thôi thúc các nhà quản lý thực hiện quản trị lợi nhuận theo ý muốn chủ quan mà các đối tƣợng sử dụng thông tin mà chúng ta khó có thể nhận ra đƣợc. Theo nghiên cứu của Verbruggen, Christaens và Milis (2008) cho rằng có 5 động cơ chính: - Thu lợi ích từ cổ phiếu: các doanh nghiệp quản trị lợi nhuận để gia tăng giá trị thị trƣờng của cổ phiếu từ đó gia tăng thu nhập của các nhà quản lý . - Che dấu thông tin: Việc che dấu thông tin liên quan đến lợi ích cá nhân, che dấu khuyết tật công ty, các khoản thua lỗ kéo dài,… cũng là động cơ cho các nhà quản lý thực hiện quản trị lợi nhuận. - Tạo hình ảnh cho giám đốc điều hành: một giám đốc điều hành mới luôn có xu hƣớng làm cho thu nhập năm họ tiếp quản giảm so với các năm liền sau đó để chứng tỏ khả năng điều hành của giám đốc. Bên cạnh đó, các giám đốc sắp nghĩ hƣu cũng quản trị lợi nhuận để thực hiện những lợi ích của bản thân. - Các động cơ nội bộ: Để đối phó với các cổ đông bên ngoài, nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra các nhà quản lý cũng thực hiện quản trị lợi nhuận. - Đối phó với chính sách pháp luật: Để đối phó với các chính sách nhƣ điều kiện niêm yết chứng khoán, phát hành thêm cổ phiếu,...cũng dẫn đến hành vi quản trị thu nhập để đáp ứng các quy định trên.
- 9 2.2.3 Thƣớc đo quản trị lợi nhuận Thuật ngữ quản trị lợi nhuận đƣợc sử dụng rất rộng rãi nhƣng đến thời điểm hiện tại vẫn chƣa có một định nghĩa nào đƣợc công nhận là chuẩn nhất và mang tính khoa học nhất, và cũng không có cách đo lƣờng giá trị tuyệt đối cho biến quản trị lợi nhuận này. Sau đây là hai cách tiếp cận chính về quản trị lợi nhuận. 2.2.3.1 Đo lƣờng quản trị lợi nhuận thông qua sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận: Cách thứ nhất của Leuz et al (2003), đo lƣờng sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận bằng cách tính toán tỷ lệ giữa độ lệch chuẩn của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chia cho độ lệch chuẩn dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Tỷ lệ này càng nhỏ thể hiện sự che giấu lợi nhuận càng cao. Nói cách khác, sự trung thực của lợi nhuận càng thấp. Cách tiếp cận này dựa trên ý tƣởng cho rằng các nhà quản trị có xu hƣớng san bằng lợi nhuận qua các kỳ kế toán bởi vì họ cho rằng các nhà đầu tƣ (đặc biệt là nhà đầu tƣ dài hạn) thích sự tăng lợi nhuận một cách ổn định qua các năm. Gọi T là sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận Cách thứ hai của Barton và Simko (2002), đo lƣờng sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận bằng cách tính toán tỷ lệ giữa tài sản hoạt động thuần chia cho doanh thu thuần. Tỷ lệ này càng nhỏ thì độ trung thực càng cao. T= Cách thứ ba của Penman (2001) để đo lƣờng sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận là tính toán tỷ số giữa dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng nhỏ thì độ trung thực của lợi nhuận càng cao.
- 10 Cách thứ 4 theo DeAngelo (1986), dấu hiệu nhận biết các công ty có sử dụng điều chỉnh thu nhập là dựa vào giá trị của các khoản dồn tích tự định, nếu giá trị này # 0 nghĩa là công ty có điều chỉnh thu nhập. TAt = EATt – CFOt DAt = DAt – DA(t-1) EMt = 1 nếu DAt # 0, hoặc EMt = 0 nếu DAt = 0. Trong đó: EAT: Lợi nhuận sau thuế; CFO: dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh; TA: Tổng các khoản dồn tích tự định; DA: Các khoản dồn tích tự định theo chủ ý nhà quản lý; EM: Quản trị lợi nhuận (Earnings Management). 2.2.3.2 Đo lƣờng quản trị lợi nhuận thông qua kế toán theo cơ sở dồn tích Kế toán theo cơ sở dồn tích là một trong những nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối các phƣơng pháp kế toán khác trong doanh nghiệp. Theo đó, mọi giao dịch kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí đƣợc ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền (Chuẩn mực kế toán số 01, 2002). Vì việc ghi nhận doanh thu và chi phí có ảnh hƣởng quyết định đến báo cáo lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ, cơ sở kế toán dồn tích đƣợc xem là một nguyên tắc chính yếu đối với
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn