Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam - Nghiên cứu bằng mô hình TVAR
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định ngưỡng lạm phát làm thay đổi tác động ERPT đến lạm phát tại Việt Nam; đo lường mức ERPT đến lạm phát theo từng môi trường lạm phát ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam - Nghiên cứu bằng mô hình TVAR
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH -------o0o------- TÔ NGỌC LINH TÁC ĐỘNG TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU BẰNG MÔ HÌNH TVAR LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ TUYẾT TRINH TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu tác động truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam bằng mô hình vectơ hồi quy ngƣỡng (TVAR) với biến ngƣỡng là biến lạm phát. Kết quả nghiên cứu tìm thấy hệ số truyền dẫn tỷ giá hối đoái vào lạm phát tại Việt Nam có mối quan hệ phi tuyến, trong giai đoạn từ tháng 1/2008 đến tháng 12/2015. Theo kết quả nghiên cứu hai mức ngƣỡng lạm phát tìm thấy là 0,336%/tháng và 0,62%/tháng làm thay đổi tác động truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát tại Việt Nam. Trên mức ngƣỡng 0,62%/tháng truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát là có tác động hoàn toàn nhƣng không xảy ra dƣới mức ngƣỡng này. Bài nghiên cứu cung cấp thêm một căn cứ khoa học cho việc lựa chọn mô hình phi tuyến tính để nghiên cứu tại Việt Nam. i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong bài nghiên cứu là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong bài nghiên cứu. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2016 Học viên Tô Ngọc Linh ii
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn cô TS. Phạm Thị Tuyết Trinh, ngƣời đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức quý báu là nền tảng cho bài nghiên cứu của tôi. Cô đã quan tâm hƣớng dẫn tận tình và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu này. Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè là nguồn động viên giúp tôi vƣợt qua những khó khăn trong cuộc sống cũng nhƣ quá trình thực hiện bài nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình thực hiện đề tài. Tất cả những thiếu sót trong nghiên cứu này đều thuộc trách nhiệm của tôi và tôi mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp. iii
- MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ..............................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ..................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................ix CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.............................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu .....................................................................3 1.7. Những đóng góp của đề tài ............................................................................5 1.8. Kết cấu của đề tài...........................................................................................5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM...............................................................7 2.1. Cơ sở lý thuyết về truyền dẫn tỷ giá hối đoái ................................................7 2.1.1. Khái niệm truyền dẫn tỷ giá hối đoái ..................................................7 2.1.2. Cơ chế tác động của truyền dẫn tỷ giá đến giá trong nƣớc .................7 2.1.3. Các yếu tố vĩ mô tác động đến hiệu ứng truyền dẫn tỷ giá hối đoái ...9 2.2. Khảo lƣợc nghiên cứu thực nghiệm về ERPT theo môi trƣờng lạm phát ...12 2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm mẫu đa quốc gia ......................... 12 2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm cho mẫu một quốc gia ................ 13 2.2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam .........................................15 iv
- Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................................22 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................23 3.1. Mô hình nghiên cứu TVAR .........................................................................23 3.2. Các biến số và số liệu nghiên cứu ...............................................................26 3.2.1. Lạm phát ............................................................................................26 3.2.2. Độ lệch sản lƣợng ..............................................................................26 3.2.3. Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng ............................................................27 3.2.4. Cung tiền ...........................................................................................28 3.3. Phƣơng pháp phân tích và ƣớc lƣợng ..........................................................29 3.3.1. Phƣơng pháp đồ thị mô tả số liệu ......................................................29 3.3.2. Kiểm định tính dừng của chuỗi số liệu..............................................31 3.3.3. Xác định độ trễ tối ƣu của mô hình VAR ................................. 32 3.3.4. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình TVAR .................................. 33 3.3.5. Kiểm định tính phi tuyến .......................................................... 35 3.3.6. Phân tích phản ứng xung ........................................................... 36 Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................36 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........37 4.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................37 4.1.1. Lạm phát ............................................................................................37 4.1.2. Độ lệch sản lƣợng ..............................................................................38 4.1.3. Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng ............................................................39 4.1.4. Cung tiền M2 .....................................................................................39 4.1.5. Phân tích tƣơng quan của tốc độ biến động của tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng và lạm phát tại Việt Nam ................................................................41 4.2. Kết quả mô hình VAR .................................................................................42 v
- 4.3. Xác định giá trị ngƣỡng lạm phát của mô hình TVAR .....................43 4.4. Phân tích mức độ truyền dẫn tỷ giá theo các môi trƣờng lạm phát tại Việt Nam ......................................................................................................51 4.4.1. ERPT trong môi trƣờng lạm phát thấp ..............................................51 4.4.2. ERPT trong môi trƣờng lạm phát trung bình ....................................54 4.4.3. ERPT trong môi trƣờng lạm phát cao ...............................................56 Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................................60 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................61 5.1. Kết luận........................................................................................................61 5.2. Khuyến nghị chính sách ..............................................................................62 5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................64 Phụ lục A. Lộ trình kiểm soát lạm phát theo Nghị Quyết về kế hoạch ...................70 kinh tế- xã hội hàng năm ...........................................................................................70 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1. Các kênh tác động từ tỷ giá đến giá trong nƣớc .................................. 8 Hình 3. 1. Các chuỗi số liệu sử dụng trong mô hình............................................ 30 Hình 3. 2. Chuỗi số liệu YGAP đã loại bỏ yếu tố mùa ........................................ 30 Hình 4. 1. Tỷ lệ lạm phát (%) so với cùng kỳ giai đoạn 2008-2015 .................... 37 Hình 4. 2. Diễn biến của độ lệch sản lƣợng giai đoạn 2008-2015 ....................... 38 Hình 4. 3. Tăng trƣởng IIP so với cùng kỳ giai đoạn 2008-2015 ........................ 38 Hình 4. 4. Diễn biến của tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng giai đoạn 2008-2015 ..... 39 Hình 4. 5. Diễn biến cung tiền M2 giai đoạn 2008-2015..................................... 40 Hình 4. 6. Tăng trƣởng cung tiền so với cùng kỳ giai đoạn 2008-2015 .............. 40 Hình 4. 7. Diễn biến của tốc độ biến động NEER và lạm phát giai đoạn 2008- 2015 ...................................................................................................................... 41 Hình 4. 8.Tính ổn định của mô hình VAR ........................................................... 43 Hình 4. 9. Diễn biến lạm phát hàng tháng và hai mức ngƣỡng lạm phát tại Việt Nam ...................................................................................................................... 50 Hình 4. 10. Phản ứng tích lũy của các biến do cú sốc tăng 1 độ lệch chuẩn của NEER trong môi trƣờng lạm phát thấp ................................................................ 52 Hình 4. 11. Phản ứng tích lũy của các biến do cú sốc tăng 1 độ lệch chuẩn của NEER trong môi trƣờng lạm phát trung bình ...................................................... 55 Hình 4. 12. Phản ứng tích lũy của các biến do cú sốc tăng 1 độ lệch chuẩn NEER trong môi trƣờng lạm phát cao ............................................................................. 57 Hình 4. 13.Các nhân tố ảnh hƣởng đến các biến trong môi trƣờng lạm phát cao 58 vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4. 1. Kết quả lựa chọn độ trễ tối ƣu của mô hình VAR .............................. 42 Bảng 4. 2. Chỉ tiêu AIC, BIC và SSR để lựa chọn mô hình TVAR .................... 44 Bảng 4. 3. Kết quả kiểm định LR......................................................................... 45 Bảng 4. 4. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình TVAR .................................................... 48 Bảng 4. 5. Phân rã phƣơng sai của các biến trong môi trƣờng lạm phát thấp ..... 54 Bảng 4. 6. Phân rã phƣơng sai của các biến trong môi trƣờng lạm phát trung bình .............................................................................................................................. 56 Bảng 4. 7. Phân rã phƣơng sai trong môi trƣờng lạm phát cao ........................... 59 viii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CSTT Chính sách tiền tệ DOTS Direction of Trade Statistics Thống kê thƣơng mại ERPT Exchange rate pass-through Truyền dẫn tỷ giá Exponential Smooth Transition ESTAR Autoregressive Hồi quy chuyển tiếp trơn mũ FTA Free trade agreement Hiệp định thƣơng mại tự do GSO General Statistics Office of Viet Nam Tổng Cục Thống Kê Việt Nam GIRF Generalized Impulse Response Function Hàm phản ứng xung tổng thể IFS International Financial Statistics Thống kê tài chính quốc tế IIP Index of Industry Products Chỉ số sản xuất công nghiệp IRF Impulse Response Function Hàm phản ứng xung IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế LSTAR Logistic Smooth Transition Autoregressive Hồi quy chuyển tiếp trơn NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Organization for Economic Cooperation and Tổ chức hợp tác và phát triển OECD Development kinh tế TAR Threshold Autoregression Hồi quy ngƣỡng TVAR Threshold Vector Autoregression Hồi quy ngƣỡng theo vectơ VAR Vector Autoregression Hồi quy theo vectơ Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai VECM Vector Error Corection Model số WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới ix
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Tỷ giá hối đoái là một biến kinh tế quan trọng đối với các nền kinh tế mở, biến động tăng hoặc giảm của tỷ giá sẽ có ảnh hƣởng đến nền kinh tế. Trong đó, một trong những tác động quan trọng đó là tác động của biến động tỷ giá vào lạm phát còn đƣợc gọi là truyền dẫn tỷ giá (ERPT). Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm cho thấy ERPT giảm dần khi lạm phát ở mức thấp và ổn định hơn chẳng hạn nhƣ Campa và Goldberg (2005), Ihrig và cộng sự (2006), Takhtamanova (2010), Cheikh và Rault (2015). Để làm sáng tỏ hơn vai trò của môi trƣờng lạm phát đối với tác động truyền dẫn, Taylor (2000), Devereux và Yetman (2010) đã lần đầu tiên tìm thấy quan hệ phi tuyến tính của ERPT đến lạm phát phụ thuộc vào chính mức độ và biến động của lạm phát. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ERPT không xảy ra khi lạm phát ở mức thấp nhƣng lại xảy ra khi lạm phát ở mức cao. Các nghiên cứu mới đây đã làm sáng tỏ hơn về tính phi tuyến tính của ERPT, trên cơ sở xác định mức ngƣỡng lạm phát mà khi lạm phát nền kinh tế vƣợt qua thì biến động tỷ giá sẽ truyền dẫn vào các chỉ số giá. Các nghiên cứu điển hình là nghiên cứu của Shintani và cộng sự (2013), Aleem và Lahiani (2014). Tại Việt Nam, tính phi tuyến của ERPT gần đây cũng đã đƣợc tìm thấy. Trần Văn Hùng (2015) nghiên cứu ERPT lấy thời điểm gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) làm mốc. Kết quả cho thấy ERPT vào lạm phát tăng mạnh hơn và nhạy hơn với tỷ giá trong giai đoạn sau khi gia nhập WTO so với trƣớc khi gia nhập WTO. Bên cạnh đó, tính phi tuyến của ERPT phụ thuộc vào môi trƣờng lạm phát đã đƣợc làm sáng tỏ bởi Phạm Thành Chung (2015) khi cho rằng mức độ ERPT bắt đầu hình thành khi lạm phát tăng lên 1 đơn vị và gia tăng đến mức gần 1 khi lạm phát gia tăng từ 2,5-4 đơn vị. Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Thị Ngọc Trang (2015) cũng đã tìm ra mức ngƣỡng lạm phát cho Việt Nam. Diễn biến phức tạp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới với áp lực lạm phát ngày càng tăng đã đặt ra nhiều thách thức cho việc điều hành chính sách 1
- tiền tệ (CSTT) kiểm soát lạm phát, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế nƣớc ta ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Theo đó mức độ ERPT là một cơ sở quan trọng cho việc dự báo lạm phát và điều hành CSTT của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Tuy nhiên, trong số những nghiên cứu tác giả tiếp cận đã có nghiên cứu tìm ra đƣợc bằng chứng tính phi tuyến của ERPT vào lạm phát bằng phƣơng pháp tuyến tính (Trần Văn Hùng 2015) và phƣơng pháp phi tuyến tính (Phạm Thành Chung 2015) nhƣng vẫn chƣa xác định đƣợc mức ngƣỡng lạm phát. Nghiên cứu gần đây của Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Thị Ngọc Trang (2015) mặc dù đã hƣớng vào làm sáng tỏ khoảng trống nghiên cứu trên nhƣng chƣa làm rõ diễn biến của lạm phát với ý nghĩa thống kê rõ ràng khi có cú sốc tỷ giá theo từng môi trƣờng lạm phát nên chƣa làm rõ hơn về tính phi tuyến của ERPT. Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tác động truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến lạm phát tại Việt Nam: nghiên cứu bằng mô hình TVAR”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu có mục tiêu tổng quát là làm sáng tỏ tác động ERPT đến lạm phát tại Việt Nam dƣới tác động của môi trƣờng lạm phát. Theo đó bài nghiên cứu có những mục tiêu cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất, xác định ngƣỡng lạm phát làm thay đổi tác động ERPT đến lạm phát tại Việt Nam. Thứ hai, đo lƣờng mức ERPT đến lạm phát theo từng môi trƣờng lạm phát ở Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Câu hỏi 1: Mức ngƣỡng lạm phát làm thay đổi mức độ ERPT cho Việt Nam có giá trị là bao nhiêu? Câu hỏi 2: Mức độ ERPT theo từng môi trƣờng lạm phát ở Việt Nam thay đổi nhƣ thế nào? 2
- 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Bài nghiên cứu xem xét tác động của ERPT đến lạm phát ở Việt Nam dƣới tác động của môi trƣờng lạm phát. Phạm vi nghiên cứu từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 12 năm 2015 vì ba lý do nhƣ sau: (i) Đây là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hƣởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008 và đang dần hồi phục, do đó gây ra bất ổn trong kinh tế vĩ mô cũng nhƣ diễn biến lạm phát đầy biến động, tình hình tỷ giá bất ổn định; (ii) Giai đoạn nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, do vậy độ mở ngoại thƣơng của nền kinh tế cũng gia tăng mạnh mẽ gây ra những biến động tỷ giá; (iii) Các chuỗi số liệu thời gian có tần suất cao (tháng) và liên tục có thể thu thập đƣợc. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp hồi quy theo vectơ (VAR) và kiểm định phi tuyến tính để lựa chọn và ƣớc lƣợng mô hình nghiên cứu TVAR theo đề xuất của Baum and Koester (2011). Mô hình TVAR phân tích tác động của ERPT đến lạm phát bao gồm bốn biến: (i) CPI đại diện cho lạm phát trong nền kinh tế, (ii) YGAP là độ lệch sản lƣợng đại diện cho tổng cầu của nền kinh tế, (iii) NEER là tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng của Việt Nam với rổ tiền tệ bao gồm 17 đối tác thƣơng mại chính và (iv) M2 là cung tiền đại diện cho CSTT của NHNN. Để mô tả, mã hóa và phân tích các biến số, bài nghiên cứu sử dụng phần mềm thống kê Ms Excel, Eviews 8.0, R 3.3.1 với gói tsDyn 0.9-43. 1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Bài nghiên cứu thực hiện dựa trên các cơ sở lý thuyết về ERPT và tổng quan về các kết quả nghiên cứu trƣớc đây. Sau đó xác định mô hình nghiên cứu và thu thập các số liệu để phục vụ cho các biến số nghiên cứu. Tiến hành thực hiện các kiểm định bao gồm: kiểm tra tính mùa vụ nhằm loại bỏ yếu tố mùa, kiểm định tính dừng của các biến số và phần dƣ, kiểm định tính ổn định của mô hỉnh. Nếu tất cả các biến là dừng và hệ ổn định thì phƣơng pháp VAR hay TVAR sẽ thích hợp để sử dụng. Sau đó, nghiên cứu thực hiện kiểm định phi 3
- tuyến tính để lựa chọn mô hình TVAR thay cho VAR. Toàn bộ quy trình nghiên cứu đƣợc trình bày trong Hình 1.1. Hình 1. 1. Quy trình nghiên cứu đề nghị Cơ sở lý thuyết, nghiên cứu Phân tích mô tả, đồ thị Kiểm tra tính mùa vụ liên quan theo thời gian Xây dựng mô hình nghiên Tiêu chuẩn ADF, PP Kiểm định tính dừng cứu Thu thập số liệu Tiêu chuẩn xác định Xác định độ trễ tối ƣu độ trễ tối ƣu Xác định tính ổn định của mô hình Mô hình TVAR Xác định ngƣỡng, độ Kiểm định tính phi Phân tích Granger, phản ứng trễ của biến ngƣỡng tuyến, phân tích hồi quy xung và phân rã phƣơng sai Kết luận và kiến nghị chính sách Nguồn : Tác giả 4
- 1.7. Những đóng góp của đề tài Bài nghiên cứu có những đóng góp về mặt thực nghiệm khi vận dụng phƣơng pháp phi tuyến tính để xác định ngƣỡng lạm phát làm thay đổi tác động ERPT và mức độ ERPT phụ thuộc vào ngƣỡng lạm phát. Kết quả nghiên cứu tìm thấy mức ngƣỡng lạm phát làm thay đổi tác động ERPT đến lạm phát tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu tìm thấy hai mức ngƣỡng lạm phát là 0,336%/tháng và 0,62%/tháng làm thay đổi tác động truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát tại Việt Nam. Trên mức ngƣỡng 0,62%/tháng truyền dẫn tỷ giá đến lạm phát là có tác động hoàn toàn và không xảy ra dƣới mức ngƣỡng này. 1.8. Kết cấu của đề tài Bài nghiên cứu đƣợc trình bày theo 5 chƣơng để làm sáng tỏ tác động của truyền dẫn tỷ giá hối đoái bằng mô hình TVAR. Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan nghiên cứu. Chƣơng này giới thiệu khái quát về tính cấp thiết của đề tài trên cơ sở thực tiễn và các bằng chứng thực nghiệm liên quan từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, giới hạn lại đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, trình bày những đóng góp về mặt thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chƣơng 2 là chƣơng những lý luận cơ bản về truyền dẫn tỷ giá hối đoái. Chƣơng này giới thiệu tổng quan về cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan trên thế giới và tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở đó, xác định phƣơng pháp nghiên cứu phi tuyến tính theo mô hình TVAR và các biến số vĩ mô thích hợp cho chƣơng 3 nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu. Chƣơng 3 là chƣơng phƣơng pháp nghiên cứu, trình bày chi tiết về phƣơng pháp xử lý số liệu, phân tích và ƣớc lƣợng mô hình TVAR. Chƣơng 4 trình bày kết quả ƣớc lƣợng mô hình TVAR và phân tích mức độ ERPT theo môi trƣờng lạm phát. 5
- Chƣơng 5 là chƣơng cuối cùng, tổng hợp kết quả nghiên cứu đồng thời đề xuất các kiến nghị chính sách liên quan. Hạn chế nghiên cứu và đề ra hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai cũng đƣợc trình bày trong chƣơng này. 6
- CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1. Cơ sở lý thuyết về truyền dẫn tỷ giá hối đoái 2.1.1. Khái niệm truyền dẫn tỷ giá hối đoái Truyền dẫn tỷ giá hối đoái là phần trăm thay đổi giá nhập khẩu tính bằng đồng nội tệ khi tỷ giá giữa các nƣớc xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi 1% (Goldberg và Knetter 1997). Truyền dẫn tỷ giá hoàn toàn là khi mức thay đổi của giá nhập khẩu và xuất khẩu bằng với mức thay đổi của tỷ giá. Truyền dẫn tỷ giá không hoàn toàn hay một phần là khi mức thay đổi của giá nhập khẩu và xuất khẩu nhỏ hơn mức thay đổi của tỷ giá. Những thay đổi trong giá nhập khẩu ở một số chừng mực cũng truyền dẫn đến giá sản xuất và giá tiêu dùng (Mc.Carthy 2000). Do đó ERPT đƣợc khái quát hơn là sự thay đổi của các chỉ số giá trong nƣớc dƣới tác động của sự thay đổi trong tỷ giá danh nghĩa (Goldberg và Knetter 1997; Menon 1995). Khái niệm này cũng chính là góc độ xem xét trong bài nghiên cứu. 2.1.2. Cơ chế tác động của truyền dẫn tỷ giá đến giá trong nƣớc Một sự thay đổi của tỷ giá có thể đƣợc dẫn truyền trực tiếp hoặc gián tiếp đến giá trong nƣớc. Cơ chế truyền dẫn tác động của tỷ giá đến mức giá cả trong nền kinh tế mở, lƣu chuyển vốn tự do và tỷ giá linh hoạt, đƣợc mô tả qua Hình 2.1. 7
- Hình 2. 1. Các kênh tác động từ tỷ giá đến giá trong nƣớc Tỷ giá tăng (đồng nội tệ giảm giá) Tác động trực tiếp Tác động gián tiếp Giá nhập khẩu Giá nhập khẩu Cầu nội địa hàng Cầu nƣớc ngoài hàng tƣ liệu hàng tiêu dùng sản xuất trong nƣớc hàng sản xuất sản xuất tăng tăng tăng (thay thế hàng trong nƣớc tăng nƣớc ngoài) Chi phí sản Hàng hóa thay thế Cầu lao động tăng xuất tăng và hàng xuất khẩu đắt hơn Giá tiêu dùng tăng Tiền lƣơng tăng Nguồn: Lafleche (1996) Ghi chú: : Tác động trong dài hạn, : Tác động trong ngắn hạn Kênh truyền dẫn trực tiếp phản ánh tác động của tỷ giá đến lạm phát thông qua giá hàng nhập khẩu. Khi tỷ giá tăng, làm giá hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn, gây áp lực làm giá hàng hóa tính bằng nội tệ tăng (trƣờng hợp nhập khẩu hàng tiêu dùng), làm tăng chi phí các yếu tố đầu vào (trƣờng hợp nhập khẩu phục vụ cho sản xuất trong nƣớc), giá hàng tiêu dùng cũng tăng. Kênh truyền dẫn gián tiếp đề cập đến tính cạnh tranh của hàng hóa trên thị trƣờng quốc tế. Đồng nội tệ giảm giá làm tăng cầu nội địa và cầu nƣớc ngoài đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc. Giá hàng hóa trong nƣớc trở nên rẻ hơn còn giá hàng nhập khẩu đắt hơn, làm tăng sức cạnh tranh của nhà sản xuất trong 8
- nƣớc vì nội tệ mất giá, kết quả là cầu xuất khẩu tăng. Điều này sẽ gây ra một sự gia tăng trong cầu lao động, tiền lƣơng và sau đó là tổng cầu, hệ quả là lạm phát tăng. Tuy nhiên, ảnh hƣởng này chỉ xảy ra trong dài hạn do tính “cứng nhắc” của giá cả trong ngắn hạn (các hợp đồng nhập khẩu thƣờng đƣợc ký trƣớc khi giao hàng). Bên cạnh đó, tình trạng đô la hóa ngày càng tăng trong nền kinh tế có thể là một nhân tố làm khuếch đại hiệu ứng truyền dẫn gián tiếp này. Tại một số nƣớc Châu Mỹ La-Tinh và Châu Á, có các mặt hàng xa xỉ không giao dịch trên trƣờng quốc tế nhừng thƣờng đƣợc định giá bằng đồng đô la nhƣ các tài sản cố định có giá trị lớn, bất động sản, ô tô (Berg và Borensztein 2001). Do đó, khi tỷ giá tăng, đồng nội tệ mất giá khiến cho giá nội tệ các hàng hóa này sẽ tăng lên làm tăng cung tiền, đó là nguyên nhân khiến giá tiêu dùng tăng. 2.1.3. Các yếu tố vĩ mô tác động đến hiệu ứng truyền dẫn tỷ giá hối đoái Nhân tố đƣợc quan tâm hàng đầu trong việc giải thích những khác biệt về ERPT giữa các quốc gia là môi trƣờng lạm phát. Môi trƣờng lạm phát trong nƣớc càng thấp và ổn định thì ERPT càng nhỏ (Taylor 2000). Nguyên nhân là sức mạnh thị trƣờng của các nhà nhập khẩu phụ thuộc vào kỳ vọng lạm phát hay kỳ vọng về tính dai dẳng của biến động giá nhập khẩu. Nếu các nhà nhập khẩu kỳ vọng lạm phát thấp tức là biến dộng tỷ giá tăng đƣợc kỳ vọng là tạm thời (so với lạm phát) thì dẫn đến sức mạnh thị trƣờng thấp, các nhà nhập khẩu sẽ chỉ chuyển dịch một phần nhỏ sự thay đổi của tỷ giá vào giá nhập khẩu, cũng nhƣ giá trong nƣớc và kết quả là làm giảm ERPT. Ngƣợc lại nếu kỳ vọng lạm phát kéo dài thì sức mạnh thị trƣờng cao sẽ làm gia tăng tính dai dẳng của biến động giá hàng nhập khẩu, ERPT tăng. Nhƣ vậy mối quan hệ giữa lạm phát và mức độ truyền dẫn tỷ giá là thuận chiều. Theo mối quan hệ này quốc gia trải qua lạm phát cao thì có ERPT cao hơn quốc gia có lạm phát thấp. Giả thiết của Taylor về mối quan hệ giữa lạm phát và ERPT đã đƣợc kiểm định bởi Choudhri và Hakura (2001) và cũng có kết luận tƣơng tự. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu thực nghiệm cho thấy ERPT giảm dần khi tình hình kinh tế vĩ mô ổn định hơn, cạnh tranh tăng lên và hành vi của các công ty hƣớng đến việc 9
- tối đa hóa thị phần của mình. Theo kết luận của Dubravko và Marc (2002), ERPT đã giảm từ giữa những năm 90 ở các nƣớc đang phát triển, có thể là do các điều kiện kinh tế vĩ mô ổn định hơn và kết quả của các cuộc cải cách cơ cấu đƣợc thực hiện trong thời gian gần đây. Kiểm soát lạm phát là một trong những mục tiêu của CSTT do đó mối liên hệ giữa lạm phát và mức truyền dẫn tỷ giá hàm ý rằng CSTT cũng có ảnh hƣởng sự truyền dẫn những thay đổi của tỷ giá vào trong giá cả nội địa. Gagnon và Ihrig (2004) cho rằng những quốc gia với CSTT kiểm soát lạm phát đáng tin cậy nhìn chung có mức truyền dẫn tỷ giá thấp hơn. Ngoài yếu tố lạm phát, các nghiên cứu cũng tìm thấy bằng chứng thực nghiệm của các yếu tố khác ảnh hƣởng đến mức độ ERPT bao gồm: vị thế của đồng tiền, biến động tỷ giá, tính ổn định của tổng cầu và độ mở ngoại thƣơng. Thứ nhất, vị thế của đồng tiền là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến mức độ ERPT. Một lý luận khác đã nhấn mạnh vai trò của CSTT trong việc hạn chế tác động của ERPT vào lạm phát là vị thế của đồng tiền. Một quốc gia có đồng tiền kém ổn định, có vị thế thấp thì các nhà nhập khẩu trong nƣớc sẽ thiết lập giá hàng hóa nhập khẩu bằng đồng ngoại tệ (theo đồng tiền của nƣớc xuất khẩu), và có sự truyền dẫn mạnh mẽ từ thay đổi tỷ giá hối đoái sang giá nhập khẩu. Ngƣợc lại, một quốc gia có đồng tiền ổn định, có vị thế cao thì các doanh nghiệp trong nƣớc có nhiều khả năng thiết lập giá hàng hóa nhập khẩu theo đồng nội tệ và sự truyền dẫn của tỷ giá là rất thấp. Vai trò của vị thế đồng nội tệ trong việc giảm tác động ERPT đƣợc khẳng định bởi Devereux và Engel (2001) và Bacchetta và Van Wincoop (2003). Thứ hai, biến động tỷ giá cũng là một nhân tố tác động đến mức độ ERPT vì các nhà nhập khẩu có thể thiên về điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận hơn là giá cả. Cụ thể hơn khi mức độ biến động tỷ giá thấp, các nhà nhập khẩu sẽ có khuynh hƣớng chấp nhận một phần lỗ để giữ thị phần trong nƣớc, đặc biệt là khi họ đã công bố mức giá bán trƣớc đó nên không chuyển biến động tỷ giá vào giá trong nƣớc. Điều này dẫn đến một mức độ ERPT thấp hơn. Tuy nhiên nếu kỳ vọng sự biến động tỷ giá có tính chất lâu dài thì các nhà nhập khẩu sẽ thay đổi giá cả hàng hóa chứ không phải tỷ suất lợi nhuận, do đó ERPT sẽ cao hơn ở những quốc gia 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 836 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn