Luận văn Thạc sĩ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều tỉnh Nam Định
lượt xem 11
download
Từ những luận cứ khoa học về dự án về quản l dự án và những phân tích hệ thống, đầy đủ, biện chứng về thực trạng hoạt động quản l dự án tại địa phương, Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản l dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Nam định, góp phần hoàn thành chiến lược Quốc gia về phòng chống và giảm nh thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi trường: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều tỉnh Nam Định
- Luận văn Thạc sĩ 1 Chuyên ngành KTTNTN và MT LỜI CẢM ƠN Tác giải xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi; đặc biệt là các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn - TS Nguyễn Quang Cường đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng khoa học đã đóng góp những ý kiến và lời khuyên quý giá cho bản luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp trong Ban quản lý dự án xây dựng Nông nghiệp & PTNT Nam Định nơi tác giả công tác, Chi Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Nam Định, phòng Quản lý xây dựng công trình thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Nam Định đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn./. Hà Nội, tháng 02 năm 2012 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Đình Tuấn Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 2 Chuyên ngành KTTNTN và MT LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Đình Tuấn Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 3 Chuyên ngành KTTNTN và MT MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU:…………………………………………………….. 7 1. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................. 7 2. Mục đích của đề tài:.......................................................................... 8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................... 8 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:...................................... 9 . ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài:......................................... 9 6. Dự kiến kết quả đạt được:................................................................. 10 7. Nội dung của luận văn:..................................................................... 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH………………………………………………………. 11 1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..................................................................................... 11 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư......................................... 11 1.1.2. Phân loại dự án đầu tư............................................................... 16 1.1.3. Nội dung của dự án đầu tư ........................................................ 18 1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư ................................................ 22 1.1.5. Các yêu cầu của dự án đầu tư.................................................... 24 1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG........................................ 25 1.2.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của quản lý dự án........................ 25 1.2.2. Bản chất, nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng............ 29 1.2.3. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định.......... 35 1.2.4. Phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng........................... 37 1.2.5. Các bên tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ở nước ta.... 38 1.3. T V N ĐỀ T NG C NG TÁC QUẢN L CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Đ Đ ỀU Ở NƯ C T .............................................. 42 Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 4 Chuyên ngành KTTNTN và MT 1.3.1. Khái quát về quá trình hình thành và vai trò phòng chống thiên tai của hệ thống đê điều ở nước ta..................................................... 42 1.3.2. Hiện trạng đầu tư xây dựng hệ thống đê điều ở nước ta......... 43 1.3.3. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng đê điều ở nước ta... 45 ết luận chương 1………………………………………………..... 48 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG C NG T NH Đ Đ ỀU T N ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH T NG TH G NV QU …………………………. 50 2.1. GI I THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH N ĐỊNH......................... 50 2.2. HIỆN TRẠNG HỆ TH NG Đ Đ ỀU TỈNH N ĐỊNH ………. 51 2.2.1. Tuyến đê sông từ cấp đến cấp III…………………………. 52 2.2.2. Đê sông cấp IV ……………………………………………. 52 2.2.3. Tuyến đê biển ………………………………………………. 53 2.2.4. Những thiệt hại do sự cố đê điều gây ra tại Nam Định…….. 53 2.3. T NH H NH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Đ Đ ỀU Ở N ĐỊNH T NG TH G N GẦN ĐÂY........................................................................... 54 2.4. PHÂN T CH THỰC T ẠNG C NG TÁC QUẢN L CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Đ Đ ỀU T N ĐỊ ÀN TỈNH N ĐỊNH T NG TH G NV QU ............................................................................. 62 2.4.1. Các mô hình quản l dự án đầu tư xây dựng công trình........ 62 2.4.2. Những kết quả đạt được trong công tác quản l dự án........... 62 2.4.3. Những tồn tại cần kh c phục trong công tác quản lý dự án... 64 ết luận chương 2............................................................................ 74 CHƯƠNG 3. ĐỀ XU T M T S GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ C NG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG T NH Đ Đ ỀU TỈNH N ĐỊNH............................................ 76 3.1. ĐỊNH HƯ NG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ HỆ TH NG Đ Đ ỀU TỈNH N ĐỊNH TRONG TH I GIAN T I.............................. 76 Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 5 Chuyên ngành KTTNTN và MT 3.2. ĐỀ XU T M T S GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ C NG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC C NG T NH Đ Đ ỀU TỈNH N ĐỊNH............................................................................. 78 3.2.1. Các nguyên t c đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án... 79 3.2.2. Những giải pháp cơ bản.......................................................... 70 3.2.3. Những giải pháp hỗ trợ:.......................................................... 93 ết luận chương 3............................................................................ 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 101 1. Kết luận........................................................................................ 101 2. Kiến nghị .................................................................................... 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ 103 Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 6 Chuyên ngành KTTNTN và MT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Mục tiêu tổng thể của một dự án đầu tư................................... 29 Hình 1.2: Các nội dung quản l dự án đầu tư xây dựng........................... 34 Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Nam Định........................................... 50 Hình 2.2. Hình ảnh tuyến đê biển Hải Hậu Nam Định............................ 55 Hình 3.1: Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải thị sát đê điều Nam Định, 2011... 76 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang ảng 2.1. ảng tổng hợp tình hình thực hiện các dự án xây dựng đê điều đã hoàn thành của tỉnh Nam Định............................................................ 56 ảng 2.2. ảng tổng hợp tình hình thực hiện các dự án xây dựng đê điều đang thực hiện của tỉnh Nam Định.............................................................. 58 Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 7 Chuyên ngành KTTNTN và MT PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Nam Định là tỉnh đồng bằng ven biển Đông, toàn Tỉnh có 663 km đê, trong đó: Đê cấp đến cấp III dài 365 km (gồm 91 km đê biển và 274 km đê sông); đê sông dưới cấp III dài 298 km. Các trận bão, áp thấp nhiệt đới, gió mùa đông b c và lũ trên sông thường xuyên đe dọa đến an toàn hệ thống đê điều của Tỉnh. Ví dụ, cơn bão số 7 năm 200 , gió mạnh, sóng lớn kết hợp với nước biển dâng đã tàn phá nặng nề hệ thống đê biển của tỉnh, gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế và môi trường. Những thiên tai kể trên kết hợp với những yếu tố bất lợi do biến đổi khí hậu, do nước biển dâng, đang là mối lo thường trực trong công tác quản l đê điều và phòng chống lũ bão của tỉnh. Để trợ giúp các tỉnh từng bước nâng cấp hệ thống đê điều, Chính phủ đã có: chương trình đầu tư củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam và chương trình nâng cấo hệ thống đê sông, trong đó tỉnh Nam Định là một trong các tỉnh được đầu tư, với mục tiêu cụ thể như sau: * Chương trình đê biển: Chủ động phòng, chống lụt bão, nước biển dâng, hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra; tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương, góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng vùng ven biển. Kết hợp giữa nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống lụt, bão, lũ một cách ch c ch n, lâu dài với yêu cầu phục vụ khai thác tối đa tiềm năng ven biển, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo. Về lâu dài: xây dựng hệ thống đê điều kiên cố, bảo đảm an toàn phòng, chống lụt bão, lũ. * Chương trình đê sông: là củng cố, nâng cấp các tuyến đê nhằm đảm bảo an toàn chống lũ thiết kế và phấn đấu chống được lũ cao hơn. Củng cố, Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 8 Chuyên ngành KTTNTN và MT nâng cấp các tuyến đê theo quy hoạch phòng, chống lũ và đê điều của các hệ thống sông, bao gồm: tôn cao, mở rộng đủ cao độ, mặt c t thiết kế; xử lý dứt điểm những trọng điểm xung yếu về nền đê, thân đê; cải tạo mặt đê, cơ đê thành mặt đường giao thông phục vụ dân sinh kinh tế; sửa chữa, xây dựng mới các cống dưới đê; đồng thời đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất nhằm tăng cường cho công tác quản l đê. Nam Định đã và đang khẩn chương triển khai thực hiện các dự án nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, nhằm sớm đạt mục tiêu đã được Chính phủ đề ra. Từng bước đảm bảo an toàn trong công tác phòng chống lũ bão, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, an sinh xã hội của địa phương, an ninh biên giới biển. Tuy nhiên với một khối lượng công việc lớn và vô cùng quan trọng như vậy, để hoàn thành và đáp ứng được mục tiêu của chương trình đề ra, thì ngoài việc huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, thì cần phải có những giải pháp cụ thể, mạnh m và hiệu quả hơn nữa trong công tác quản l các dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều trên địa bàn của Tỉnh. Từ những l do trên tác giả chọn đề tài “Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả ản lý dự đầ ư xây dự rì h đê điều tỉnh Nam Đị h” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích của đề tài: Từ những luận cứ khoa học về dự án về quản l dự án và những phân tích hệ thống, đầy đủ, biện chứng về thực trạng hoạt động quản l dự án tại địa phương, Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản l dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Nam định, góp phần hoàn thành chiến lược Quốc gia về phòng chống và giảm nh thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 9 Chuyên ngành KTTNTN và MT Đối tượng nghiện cứu của đề tài là các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều gồm cả đê sông và đê biển), cụ thể hơn là các giải pháp tăng cường hiệu quả của công tác quản l các dự án đầu tư xây dựng các loại hình công trình này. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều, sử dụng vốn ngân sách, trên địa bàn tỉnh Nam Định trong thời gian qua, và tầm nhìn tới năm 2020. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở l luận về khoa học quản l dự án và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong l nh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng ph p phân tích duy vật biện chứng để phân tích, đề xuất các giải pháp mục tiêu. Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; và một số phương pháp kết hợp khác . ngh a hoa h c và th c ti n của đề tài ngh a khoa học của đề tài: Đã hệ thống và hoàn thiện cơ sở l luận về quản l dự án đầu tư xây dựng công trình và đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính ứng dụng trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản l các dự án đầu tư cho loại hình công trình quan trọng quốc gia - công trình đê điều. ết quả nghiên cứu có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy môn học Quản l dự án ở các trường Đại học. ngh a thực tiễn của đề tài: Những phân tích đánh giá và đề xuất của đề tài là tài liệu tham khảo và gợi quan trọng cho công tác quản l nhà nước Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 10 Chuyên ngành KTTNTN và MT về dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Nam Định nói riêng và của các tỉnh có đê sông, đê biển nói chung. 6. D kiến kết quả đạt được - Luận văn hệ thống hóa và hoàn thiện nâng cao cơ sở l luận về công tác quản l dự án đầu tư xây dựng nói chung, công tác quản l dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều nói riêng; - Phân tích và đánh giá một cách toàn diện, đầy đủ, khách quan thực tiễn công tác quản l các dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Nam Định trong thời gian qua. Ghi nhận những thành tựu và chỉ r những mặt còn hạn chế trong công tác này, đặc biệt là về phương diện tính hiệu quả của công tác quản l dự án. - Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi cao và phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều tỉnh Nam Định, tầm nhìn tới năm 2020. 7. Nội dung của luận văn: Ngoài phần mở đầu, ết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc từ 3 chương chính: Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Chương 2: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Nam Định trong thời gian vừa qua Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình đê điều tỉnh Nam Định Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 11 Chuyên ngành KTTNTN và MT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và d án đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm về hoạ độ đầ ư Đầu tư là hoạt động kinh tế của con người, hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực, đất đai, vốn) ở hiện tại, thực hiện một dự án cụ thể, với mong muốn trong tương lai s thu được hiệu quả (lợi ích) mong muốn. Như vậy, trong hoạt động đầu tư, nhà đầu tư phải chấp nhận sự hy sinh tiêu dùng ở hiện tại, để tập trung tiền bạc, vốn cho việc thực hiện một hoạt động sản xuất kinh doanh để hy vọng trong tương lai s kiếm được nhiều tiền lợi ích hơn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhiều hơn. Tùy theo giác độ nghiên cứu khác nhau, đầu tư có thể được phân ra như sau: 1. Theo chủ thể đầu tư: Theo cách phân loại này đầu tư được chia thành đầu tư Nhà nước và đầu tư của các thành phần kinh tế khác. Đầu tư Nhà nước là đầu tư mà Nhà nước là người bỏ vốn nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kỳ phát triển. Đầu tư của các thành phần kinh tế khác là đầu tư mà chủ đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Theo mức độ tham gia quản lý dự án của chủ đầu tư: Theo mức độ tham gia quản lý của chủ đầu tư vào đối tượng mà họ bỏ vốn, theo cách phan loại này, đầu tư được chia thành 2 loại sau: - Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn và người sử dụng vốn cùng là một chủ thể. Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 12 Chuyên ngành KTTNTN và MT - Đầu tư gián tiếp: là đầu tư mà người bỏ vốn và người sử dụng vốn không phải là một. Loại đầu tư này còn được coi là đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán, với phương thức này, người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý kinh doanh. 3. Theo tính chất đầu tư thì đầu tư được chia thành: - Đầu tư mới: Đây là hình thức đưa toàn bộ vốn đầu tư xây dựng một công trình mới hoàn toàn. - Đầu tư mở rộng: là hình thức đầu tư nhằm mở rộng công trình cũ đang hoạt động để nâng cao công suất của công trình cũ. - Đầu tư sửa chữa, cải tạo: là việc đầu tư nhằm khôi phục năng lực của công trình đang hoạt động. - Đầu tư cho vay (tín dụng): đây là hình thức dưới dạng cho vay tài chính kiếm lời qua lãi suất tiền cho vay, hình thức này phổ biến nhất là hoạt động của các ngân hàng thương mại. 4. Theo nội dung kinh tế của đầu tư: - Đầu tư vào nguồn nhân lực: Là việc đầu tư cho lực lượng lao động nhằm mục đích tăng về lượng và chất. Gồm các hình thức đào tạo dài hạn, ng n hạn, cấp chứng chỉ,... - Đầu tư vào tài sản lưu động: nhằm bảo đảm sự hoạt động liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh trong từng chu kỳ sản xuất; - Đầu tư xây dựng cơ bản: là việc đầu tư nhằm tạo mới hoặc nâng cao mức độ hiện đại tài sản cố định thông qua việc xây dựng mới nhà xưởng, các công trình hạ tầng, đầu tư cho công nghệ, và máy móc thiết bị,… 5. Theo thời gian đầu tư: Theo thời gian đầu tư, có thể phân ra: Đầu tư ng n hạn dưới 3 năm); đầu tư trung hạn (từ 3 đến năm); đầu tư dài hạn (thời gian lớn hơn năm). Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 13 Chuyên ngành KTTNTN và MT 6. Theo lĩnh vực đầu tư: Theo l nh vực đầu tư: đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đầu tư cho sản xuất, đầu tư cho quản lý, đầu tư cho kinh doanh,… 1.1.1.2. Khái niệm về dự án và dự đầ ư 1. Dự án: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 đã đưa ra định ngh a về dự án như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Có thể hiểu dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về ngân sách, nguồn lực và thời gian. 2. Dự án đầu tư: Trên thực tế, có nhiều khái niệm khác nhau của nhiều học giả về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm thường xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư là những khái niệm sau đây: - Dự án đầu tư là việc sử dụng hiệu quả đầu vào để thu được đầu tư vì mục đích cụ thể; - Dự án đầu tư là tổng thể các Biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn để đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt; - Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt ch với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định; Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 14 Chuyên ngành KTTNTN và MT - Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định; - Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. Về mặt hình thức, dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai. Về mặt quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động và các nguồn lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian nhất định; Về mặt nội dung, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa điểm xác lập để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Một dự án đầu tư bao thường bao gồm các yếu tố cơ bản sau: - Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án; - Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án; - Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án. - Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho nhà đầu tư và cho xã hội; - Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật,… để thực hiện mục tiêu của dự án; - Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi phí về các nguồn lực đó. Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 15 Chuyên ngành KTTNTN và MT Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải dừng lại là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó s phải tạo nên một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại. 3. Dự án đầu tư xây dựngcông trình: Thực tế hiện nay, chúng ta thường rất hay gặp thuật ngữ Dự án đầu tư xây dựng công trình. Dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống, công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... X t theo quan điểm động, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng công trình là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ tưởng đầu tư xây dựng công trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả, thời gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án. Dự án đầu tư xây dựng công trình luôn được thực hiện trong những điều kiện không có nhiều rủi ro. Như vậy, xét về mặt hình thức Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các hồ sơ và bản v thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án,... Theo định ngh a của Luật Xây dựng Việt Nam 2003) thì: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. Cũng cần hiểu rõ thêm khái niệm “Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước” là dự án có thành phần vốn nhà nước tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên và được Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 16 Chuyên ngành KTTNTN và MT xác định tại quyết định phê duyệt dự án. Trong đó, vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý. 1.1.2. Phân loại d án đầu tư Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư, tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau, nhưng về cơ bản dự án đầu tư được phân loại theo các tiêu chí sau: 1.1.2.1. Theo quy mô và tính chất của dự án Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/2/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định: Theo quy mô và tính chất, dự án đầu tư được chia làm 3 nhóm: dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C tuỳ theo tầm quan trọng và quy mô của dự án. Dự án trọng điểm quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, là dự án nhóm A khi tổng mức đầu tư trên 1000 tỷ đồng, là dự án nhóm B khi tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đến 1000 tỷ đồng và là dự án nhóm C khi tổng mức đầu tư dưới 50 tỷ đồng. 1.1.2.2. Theo ơ ấu tái sản xuất Theo cơ cấu tái sản xuất dự án đầu tư được phân thành dự án đầu tư theo chiều rộng và dự án đầu tư theo chiều sâu. Trong đó, đầu tư chiều rộng thường đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện đầu tư và hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, mức độ mạo hiểm cao. Còn đầu tư theo chiều sâu thường đòi hỏi lượng vốn đầu tư ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng. 1.1.2.3. Theo cấp độ nghiên cứu Theo tiêu chí này người ta phân dự án đầu tư làm hai loại: Dự án tiền khả thi và dự án khả thi. 1. Dự án tiền khả thi (Lập báo cáo đầu tư): Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 17 Chuyên ngành KTTNTN và MT Trong dự án tiền khả thi, nội dung của dự án còn ở mức sơ bộ, chưa chi tiết, chưa đề cập tới tác động của các yếu tố bất định và chưa đi vào phân tích từng năm mà chỉ chọn một năm làm đại diện để nghiên cứu. Do đó kết quả nghiên cứu mới chỉ được tính sơ bộ, mức độ chính xác chưa cao. Dự án tiền khả thi chỉ được lập cho những dự án có quy mô đầu tư lớn, giải pháp đầu tư phức tạp và thời gian đầu tư dài, không thể đạt ngay tính khả thi mà phải qua nghiên cứu sơ bộ, lập dự án sơ bộ. Vì nghiên cứu khả thi là công việc tốn kém về tiền bạc, thời gian. Khi có kết luận về nghiên cứu tiền khả thi có hiệu quả mới b t tay nghiên cứu khả thi. Đối với dự án có quy mô đầu tư nhỏ, giải pháp đầu tư không phức tạp, có triển vọng rõ ràng có thể bỏ qua bước lập dự án tiền khả thi và ngay dự án khả thi. 2. Dự án khả thi (Lập dự án đầu tư): Dự án khả thi là dự án có mức độ chi tiết và cụ thể hơn dự án tiền khả thi, các giải pháp có căn cứ và mang tính hợp lý, có thể thực hiện được và khả năng mang lại kết quả vững ch c. Vì ở giai đoạn nghiên cứu khả thi các vấn đề (nội dung) của dự án được xem xét ở trạng thái động theo tình hình từng năm trong suốt cả đời dự án. Do đó mọi yếu tố không ổn định đều được đề cập đến. Vì vậy, các kết quả nghiên cứu một cách chi tiết và đạt độ chính xác cao hơn, tuy nhiên chi phí để lập dự án cũng lớn hơn bước nghiên cứu tiền khả thi. 1.1.2.4. Theo lĩ h vực hoạ động trong xã hội Theo l nh vực hoạt động trong xã hội dự án đầu tư được phân chia thành dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,... hoạt động của các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Ví dụ, các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao; còn các dự án đầu tư phát Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 18 Chuyên ngành KTTNTN và MT triển sản xuất kinh doanh đến lượt mình lại tạo tiềm lực cho các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tư khác. 1.1.2.5. Phân loại theo nguồn vốn Theo nguồn vốn đầu tư, dự án đầu tư được phân chia thành dự án đầu tư có vốn huy động trong nước, dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngoài (vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp). Việc phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn, vai trò của mỗi nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, từng địa phương và toàn bộ nền kinh tế cũng như có các giải pháp thích hợp đối với việc quản lý các dự án đối với từng nguồn vốn huy động. 1.1.2.6. Phân loại dự đầ ư heo vùng lãnh thổ Cách phân loại này cho thấy tình hình đầu tư liên quốc gia, dự án quốc gia, của từng tỉnh, từng vùng kinh tế và ảnh hưởng của đầu tư đối với tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa phương. 1.1.3. Nội dung của d án đầu tư Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình gồm hai phần: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. 1.1.3.1. Phần thuyết minh của dự án Phần thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công trình, trước hết thể hiện được mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư thông qua việc đánh giá nhu cầu thị trường, tình hình tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, tác động xã hội đối với địa phương, khu vực thực hiện dự án. Thuyết minh dự án phải chỉ r các đặc điểm của dự án như hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, các yếu tố đầu vào khác... Sau khi chứng minh mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư của dự án, dự án đầu tư xây dựng công trình phải mô tả đặc điểm của công trình xây dựng như quy mô, diện tích xây dựng, Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 19 Chuyên ngành KTTNTN và MT các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án, phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất. Đồng thời, đưa ra được các giải pháp thực hiện trong các giai đoạn của dự án từ phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư, phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phương án thiết kế kiến trúc công trình,... trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến phương án khai thác dự án, sử dụng lao động, phân đoạn thực hiện, tiến độ thi công và hình thức quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án. Một phần quan trọng không thể thiếu trong lập dự án đầu tư xây dựng công trình đó là đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy, yêu cầu an ninh quốc phòng. Phần cuối của thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình là xác định tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, cung cấp vốn theo tiến độ thực hiện dự án, phương án hoàn trả vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính, kinh tế - xã hội của dự án. 1.1.3.2. Phần thiết kế ơ sở Thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình là bước đầu tiên trong thiết kế xây dựng công trình. Theo Điều 16, Nghị định số 12/2009/NĐ- CP ngày 10/02/2009, thiết kế xây dựng công trình gồm 3 bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản v thi công. Tùy theo quy mô, tính chất của công trình cụ thể việc thiết kế xây dựng công trình có thể thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước. Đối với những công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật chỉ yêu cầu thiết kế một bước, các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản v thi công được gộp thành một bước gọi là thiết kế bản v thi công. Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản v thi công. Trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản v thi công được gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản v thi công. Thiết kế hai bước và ba bước được áp dụng với công trình quy định phải lập dự án. Việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết định đầu tư quyết định. Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản v Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
- Luận văn Thạc sĩ 20 Chuyên ngành KTTNTN và MT thi công. Tuỳ theo mức độ phức tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết định đầu tư quyết định. Thiết kế cơ sở được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế đã được chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng,... Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản v . Phần thuyết minh thiết kế cơ sở giới thiệu tóm t t địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, tổng mặt bằng xây dựng, vị trí quy mô các hạng mục công trình,... đưa ra các phương án công nghệ, phương án kiến trúc, phương án kết cấu chính, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phương án bảo vệ, giảm thiểu tác động môi trường, phòng cháy, chữa cháy,... Phần bản v bao gồm bản v tổng thể mặt bằng công trình, sơ đồ công nghệ dây chuyền công nghệ,... Theo Điều 14, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009, dự án đầu tư xây dựng công trình có thể được điều chỉnh khi xuất hiện một trong bốn yếu tố sau: Thứ nhất, dự án đầu tư bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, địch họa, hoặc các sự kiện bất khả kháng khác,... Thứ hai, xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án. Thứ ba, quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án. Thứ tư, do biến động bất thường của giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc do Nhà nước ban hành các chế độ, chính sách mới có quy định được thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. hi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án hoặc vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định. Trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu và không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được phép tự điều chỉnh dự án. Những nội dung thay đổi phải được thẩm định lại. Học viên cao học: Hoàng Đình Tuấn Lớp CH 18KT21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn