Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam
lượt xem 3
download
Nội dung chính của luận văn là phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giúp hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH ***** NGUYỄN THỊ MỸ LINH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XÂY DỰNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH ***** NGUYỄN THỊ MỸ LINH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XÂY DỰNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam” là kết quả của quá trình tự ngh iên cứu của riêng tôi, hoàn toàn không sao chép của bất kỳ một công trình nghiên cứu trước đó. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Linh
- ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i MỤC LỤC...................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 3 6. Cấu trúc đề tài ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................... 5 1.1. Tổng quan về rủi ro thanh khoản........................................................................... 5 1.1.1. Thanh khoản và rủi ro thanh khoản ............................................................ 5 1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ............................................ 5 1.1.3. Cung và cầu thanh khoản............................................................................ 6 1.1.3.1. Cung về thanh khoản............................................................................. 6 1.1.3.2. Cầu về thanh khoản ............................................................................... 7 1.1.4. Đánh giá trạng thái thanh khoản................................................................. 8 1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ............................................................. 8 1.2.1. Định nghĩa quản trị thanh khoản ................................................................ 8 1.2.2. Chiến lược quản trị thanh khoản ................................................................ 9 1.2.2.1. Đường lối chung về quản trị thanh khoản............................................. 9 1.2.2.2. Các chiến lược quản trị thanh khoản ................................................... 10 1.2.3. Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản .......................................... 13 1.2.3.1. Chú trọng yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản ........................... 13 1.2.3.2. Đảm bảo về tỷ lệ khả năng chi trả....................................................... 14 1.2.3.3. Dự báo thanh khoản ............................................................................ 14
- iii 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản ........................ 137 1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ......................................................... 18 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ....................................................... 18 1.2.5. Kinh nghiệm về quản trị thanh khoản của các ngân hàng trên thế giới và bài học rút ra cho quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Việt Nam ...... 19 1.2.5.1. Sự sụp đổ của ngân hàng Northern Rock năm 2007 ........................... 20 1.2.5.2. Bài học rút ra từ nghiên cứu NH Northern Rock 2007 ....................... 21 1.2.5.3. Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng HSBC ............. 22 1.2.5.4. Bài học rút ra từ nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản ỏ NH HSBC. ..................................................................................... 24 1.3. Mô hình nghiên cứu............................................................................................. 25 1.3.1. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................... 25 1.3.2. Tiêu chí đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến Quản trị rủi ro thanh khoản ............................................................................................................. 26 1.3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................... 28 1.3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 1.3.4.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp ................................... 29 1.3.4.2. Phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Q uản trị rủi ro thanh khoản ................................................................................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM ............................................................. 35 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam ............................................... 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 35 2.1.2. Quy mô và năng lực tài chính................................................................... 36 2.1.2.1.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của NH Xây dựng Việt Nam ........... 36 2.1.2.2.Tổng tài sản ......................................................................................... 36 2.1.2.3.Vốn chủ sở hữu.................................................................................... 37 2.1.3. Thị phần hoạt động ................................................................................... 37 2.1.3.1.Huy động vốn ...................................................................................... 37 2.1.3.2.Hoạt động tín dụng .............................................................................. 38 2.1.3.3.Hoạt động đầu tư ................................................................................. 39 2.1.3.Hoạt động quản trị rủi ro ........................................................................ 39
- iv 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam ........................................................................................................................................... 40 2.2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý thanh khoản ..................................................... 40 2.2.1.1. Một số quy định của Ngân hàng Nhà Nước........................................ 40 2.2.1.2. Các quy định của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ............................. 40 2.2.1.3. Chiến lược quản trị thanh khoản ......................................................... 41 2.2.2. Tổ chức quản lý thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam .......... 41 2.2.3. Chỉ tiêu đo lường thanh khoản ................................................................. 42 2.2.3.1. Các chỉ tiêu theo quy định của NHNN ............................................... 42 2.2.3.2. Chỉ số đánh giá tính thanh khoản và quản trị thanh khoản của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam .............................................................. 43 2.2.4. Đánh giá khái quát về thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ................................................................... 46 2.2.4.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................... 46 2.2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 47 2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ........................................................................... 49 2.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................................... 49 2.3.1.1. Các nhân tố tác động đến Quản trị rủi ro thanh khoản ....................... 49 2.3.1.2. Biến phụ thuộc – Quản trị rủi ro thanh khoản nói chung ................... 52 2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá...................................................................... 52 2.3.2.1.Đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố ......................................... 52 2.3.2.2.Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................... 53 2.3.3. Kết quả mô hình hồi quy .......................................................................... 55 2.3.3.1. Ma trận hệ số tương quan.................................................................... 56 2.3.3.2. Kết quả phân tích mô hình hồi quy theo phương pháp Enter ............. 57 2.3.3.3. Kết quả phân tích mô hình hồi quy theo phương pháp Stepwise ....... 58 2.3.4. Do tìm vi phạm các giả định cần thiết trong mô hình .............................. 59 2.3.4.1. Liên hệ tuyến tính ............................................................................... 59 2.3.4.2. Phương sai của phân dư không đổi ..................................................... 59 2.3.4.3. Phân phối chuẩn của phần dư ............................................................. 60 2.3.4.4. Tính độc lập của phần dư .................................................................... 61 2.3.4.5. Hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình ........................................... 62
- v 2.3.4.6. Đánh giá kết quả mô hình hồi quy ...................................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XÂY DỰNG VIỆT NAM ............. 64 3.1. Về phía Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam .......................................................... 64 3.1.1. Xác định mục tiêu, chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản phù hợp........ 64 3.1.2. Tăng cường năng lực tiếp cận thị trường tài chính, xây dựng hệ thống chính sách quản trị một cách hiệu quả và thích ứng với diễn biến của môi trường kinh doanh........................................................................ 65 3.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản trị thanh khoản ..................... 66 3.1.4. Tái cơ cấu ngân hàng nhằm minh bạch hóa hoạt động và giảm thiểu sự chi phối của các nhóm cổ đông lớn .......................................................... 66 3.1.5. Xây dựng và hoàn thiện lại Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản .......... 67 3.2. Về phía Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nước ................................................................ 69 3.2.1. Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô ............................................................ 69 3.2.2. Thực thi chính sách tiền tệ linh hoạt và vừa đủ........................................ 70 3.2.3. Cam kết tăng cường mức độ ủng hộ của nhà nước đối với lĩnh vực ngân hàng và hoàn thiện các văn bản pháp quy........................................... 70 3.2.4. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác giám sát từ xa hoạt động của các ngân hàng thương mại .................................................................. 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 72 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 75 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 77 Phụ lục 1: Phỏng vấn sơ bộ .......................................................................................... 77 Phụ lục 2: Phiếu khảo sát ............................................................................................. 81 Phụ lục 3: Kiểm định Cronbach’s Alpha ..................................................................... 84 Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 88 Phụ lục 5: Phân tích mô hình hồi quy .......................................................................... 92 Phụ lục 6: Thống kê thông tin cá nhân ........................................................................ 94 Phụ lục 7: Vốn điều lệ khối ngân hàng TMCP đến 31/12/2012 .................................. 95 Phụ lục 8: Huy động, dư nợ cho vay và Đầu tư kinh doanh chứng khoán khối ngân hàng TMCP ................................................................................................ 96
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ALCO: Uỷ ban Quản lý Tài sản n ợ - Tài sản có CP: Cổ phần DTBB: Dự trữ bắt buộc MTK: Mất thanh khoản NH: Ngân hàng NHCP: Ngân hàng cổ phần NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTƯ: Ngân hàng trung ương RR: Rủi ro QTTK: Quản trị thanh khoản QTRRTK: Quản trị rủi ro thanh khoản RRTK: Rủi ro thanh khoản TMCP: Thương mại cổ phần TCTD: Tổ chức tín dụng VN: Việt Nam
- vii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các tiêu chí đo l ường................................................................................... 26 Bảng 1.2: Thang đo trong mô hình nghiên cứu ........................................................... 28 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính c ơ bản của NH Xây dựng Việt Nam ................... 36 Bảng 2.2: Huy động TT1 của NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ............ 37 Bảng 2.3: D ư nợ của NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009 -2012.......................... 38 Bảng 2.4: Đầu tư của NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ......................... 39 Bảng 2.5: Chỉ tiêu thanh khoản NH Xây dựng Việt Nam theo quy định của NHNN 42 Bảng 2.6: Các chỉ số phản ánh thanh khoản NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009– 2012 .............................................................................................................. 46 Bảng 2.7: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Sức mạnh và uy tín của ngân hàng ...... 49 Bảng 2.8: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Chính sách phát triển của ngân hàng . 50 Bảng 2.9: Kiểm định Cronbach ’s Alpha biến Chính sách huy động và sử dụng vốn 50 Bảng 2.10: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Chính sách tăng cường kiểm soát rủi ro nội bộ ........................................................................................................ 51 Bảng 2.11: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Diễn biến môi trường ngành ............. 51 Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Diễn biến môi trường kinh tế vĩ mô. 51 Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc ........................................... 52 Bảng 2.14: Tiêu chí đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố .................................. 53 Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ......................................................... 53 Bảng 2.16: Ma trận hệ số tương quan .......................................................................... 56 Bảng 2.17: Kiểm định tính phù hợp của mô hình – phương pháp Enter ..................... 57 Bảng 2.18: Kiểm định mức ý nghĩa của các biến độc lập – phương pháp Enter......... 57 Bảng 2.19: Kiểm định tính phù hợp của mô hình – phương pháp Stepwise ............... 58 Bảng 2.20: Kiểm định mức ý nghĩa của các biến độc lập – phương pháp Stepwise ... 58 Bảng 2.21: Kiểm định hệ số tương quan hạng Spearman ............................................ 59
- viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1: Mô hình các nhân tố ảnh h ưởng đến Quản trị rủi ro thanh khoản trường hợp Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ................................................................... 25 Hình 1.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 31 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH Xây dựng Việt Nam ........................................... 35 Hình 2.2: Vốn huy động TCKT&dân c ư khối Ngân hàng TMCP đến 31/12/2012 ..... 38 Hình 2.3: Dư nợ cho vay khối Ngân hàng TMCP đến 31/12/2012 ............................. 39 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................... 55 Hình 2.5: Đồ thị phân tán Scatterplot .......................................................................... 59 Hình 2.6: Biểu đồ Histogram – mô hình hồi quy rút gọn ............................................ 60 Hình 2.7: Đồ thị P -P Plot – mô hình hồi quy rút gọn .................................................. 61 Hình 2.8: Đồ thị phân tán Scatterplot – Phần dư chuẩn hóa........................................ 61
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hơn 20 năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng đáng kể cả về quy mô phát triển và chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng, đã có những đóng góp tích cực cho quá trình đổi mới và phát triển kinh tế Việt Nam. Bên cạnh sự tăng trưởng và thuận lợi, ngành ngân hàng đang gặp rất nhiều khó khăn và bộc lộ những điểm yếu kém nhất định, đó là phát triển vượt bậc song thiếu vững chắc. Theo Tô Ánh Dương, 2013, hoạt động ngân hàng tự nó chứa đựng rất nhiều RR và khi những RR đó tích tụ, trở nên quá lớn do tác động của các yếu tố bên ngoài (bất ổn kinh tế vĩ mô, khủng hoảng kinh tế thế giới, thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản lao dốc) hay các yếu tố bên trong như (quản trị rủi ro bất cập, quy trình tín dụng không hoàn chỉnh, đầu tư mạo hiểm, năng lực và đạo đức của nguồn nhân lực ngân hàng không đáp ứng yêu cầu…) thì hệ thống ngân hàng sẽ không tránh khỏi đổ vỡ. Bởi vậy, hoạt động ngân hàng cần phải luôn thông suốt, hiệu quả và an toàn để duy trì sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế. Theo các chuyên gia, trong 36 loại rủi ro hoạt động tài chính ngân hàng thì rủi ro thanh khoản được coi là nguy hiểm nhất (trích từ Nguyễn Hoài, 2009). Thanh khoản cũng ví như sức khỏe của ngân hàng, một ngân hàng muốn hoạt động được thì phải luôn bảo đảm khả năng thanh khoản. Hiện nay, thanh khoản của hệ thống ngân hàng dù đang dần được cải thiện, nhưng chỉ mang tính tạm thời và chưa thật sự ổn định, vấn đề thanh khoản tại nước ta chưa bao giờ được giải quyết ổn thoả, luôn tìm ẩn những nguy cơ gây đổ vỡ hệ thống, nhiều ngân hàng đứng trước nguy cơ đổ vỡ và vấn đề ngân hàng lớn thừa thanh khoản, ngân hàng nhỏ thiếu thanh khoản vẫn diễn ra và một trong những nguyên nhân có thể khiến rủi ro thanh khoản tăng là vấn đề nợ xấu. Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xây dựng Việt Nam (Ngân hàng Xây dựng Việt Nam), công tác quản lý thanh khoản vẫn còn một số tồn tại nhất định, việc quản lý thanh khoản đang trở nên lạc hậu trước xu thế phát triển chung và yêu cầu của hội nhập. Thêm vào đó, Ngân hàng Xây dựng Việt Nam đang trong quá trình thực hiện đề án tái cơ cấu, nên việc kế hoạch được nhu cầu thanh khoản bằng các phương pháp mang tính ổn định và chi phí thấp đang là nhu cầu cấp bách hiện nay. Đó chính là lý do tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng quản trị rủi ro thanh
- 2 khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam”. Nghiên cứu được thực hiện đ ể đánh giá thực trạng QTTK của Ngân hàng, thông qua việc khảo sát và thu thập số liệu, phân tích dữ liệu thống kê để tìm ra các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro thanh khoản, qua đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện QTRRTK tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Mong rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp Ngân hàng đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo thanh khoản, duy trì, ổn định hoạt động. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này được tập trung vào 03 vấn đề sau: Thứ 1: Phân tích thực trạng hoạ t động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Thứ 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Thứ 3: Đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giúp hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam và có liên hệ so sánh với Khối Ngân hàng TMCP. Tính đến thời điểm 31/12/2012, toàn hệ thống có 5 NHTM quốc doanh (bao gồm cả 2 ngân hàng mới cổ phần hóa là Vietcombank và Vietinbank), 1 ngân hàng chính sách, 34 NHTM cổ phần, 50 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 4 ngân hàng liên doanh và 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Giữa các nhóm ngân hàng này có sự phân hóa rõ nét về quy mô, thị phần, đối tượng kh ách hàng cũng như chiến lược phát triển. Lãnh đạo các Phòng/Trung tâm Hội sở, Giám đốc Sở giao dịch/chi nhánh/Phòng giao dịch đang làm việc tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2009 – 2012 gồm dữ liệu có sẵn từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam và khối ngân hàng TMCP và dữ liệu thông qua điều tra khảo sát từ 210 lãnh đạo các Phòng/Trung tâm Hội sở, lãnh đạo Sở giao dịch/chi nhánh/Phòng giao dịch/Quỹ Tiết kiệm.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp : mô tả - giải thích, so sánh - đối chiếu, phân tích tổng hợp, kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng hồi quy thông qua phần mềm SPSS. (i) Phương pháp định tính Trên cơ sở các lý thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và các nguồn tài liệu thứ cấp, tác giả tiến hành thiết lập mô hình nghiên cứu đề nghị và thiết kế các thang đo sơ bộ về nhân tố ảnh hưởng QTRRTK. Sau đó, tiến hành thảo luận trực tiếp cùng với 20 Trưởng/Phó Phòn g Trung tâm hội sở đang làm việc tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam và phỏng vấn chuyên gia để hoàn thiện Bảng câu hỏi điều tra trực tiếp về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. (ii) Phương pháp định lượng Tiến hành đi ều tra dữ liệu nghiên cứu 210 lãnh đạo các Phòng/Trung tâm Hội sở, lãnh đạo Sở giao dịch/chi nhánh/Phòng giao dịch /Quỹ tiết kiệm đang làm việc tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam, sau đó tiến hành xử lý số liệu, kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu đề nghị. Dựa vào kết quả kiểm định, tác giả tiến hành đo lường và đánh giá nhân tố ảnh hưởng quản trị rủi ro thanh khoản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. 5. Ý nghĩa của đề tài Góp phần bổ sung và hệ thống hoá những vấn đề mang tính lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu những đề tài tương tự đối với tất cả các NHTM. Chỉ ra nguyên nhân gặp khó khăn về thanh khoản của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá thanh khoản phù hợp với thực trạng tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Xác định được các nhân tố thực sự có ảnh hưởng đến QTRRTK tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. Nêu lên được những giải pháp và kiến nghị cụ thể phù hợp với tình hình thực tế. Các giải pháp này sẽ được áp dụng trong quản trị rủi ro thanh khoả n tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. 6. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương:
- 4 (i) Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại. (ii) Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam. (iii) Chương 3: Các biện pháp hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro thanh khoản 1.1.1. Thanh khoản và r ủi ro thanh khoản Theo Trần Huy Hoàng (2007), Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Một tài sản được coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện khi ngân hàng sụt giảm hoặc mất khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng nhu cầu thanh toán. 1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010), tình trạng khó khăn về thanh khoản của ngân hàng xuất phát từ n hững nguyên nhân chính như sau: Thứ nhất, ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính khác; sau đó chuyển hoá chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Cho nên, đã xảy ra tình trạng mất cân đối về kỳ hạn gi ữa nguồn vốn và sử dụng vốn, mà thường gặp là dòng tiền thu hồi từ tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền chi ra để trả tiền gửi đến hạn. Thứ hai, sự thay đổi của lãi suất có thể tác động đến cả người gửi tiền và người vay vốn. Khi lãi suất giảm, một số người gửi tiền rút vốn khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn; còn những người đi vay tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì lãi suất đã thấp hơn trước. Như vậy, rốt cuộc lãi suất thay đổi sẽ ảnh hưởng trạng thái thanh khoản của ngân hàng. H ơn nữa, những xu hướng của sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thêm nguồn cung thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ. Thứ ba, do ngân hàng thiếu quan tâm và chưa làm tốt công tác quản trị thanh khoản: duy trì dự trữ ở mức độ quá thấp và không hợp lý, thiếu biện pháp để ngăn
- 6 chặn nguồn tiền gửi sụt giảm, chưa có phương án dự phòng hữu hiệu khi có hiện tượng mức tiền gửi suy giảm đột biến, chưa linh hoạt trong kinh doanh nguồn vốn. Thứ tư, do hoạt động kinh doanh của ngân hàng không có hiệu quả hoặc bị thua lỗ kéo dài. Đây là nguyên nhân rất nghiêm trọng, vì bắt nguồn từ hiệu quả kinh doanh khiến người dân mất lòng tin, hoài nghi và lo sợ mất vốn . 1.1.3. Cung và cầu thanh khoản Theo Đặng Hữu Hạnh (2013), khả năng và yêu cầu về thanh khoản của một NH được thể hiện trong nguồn cung và cầu thanh khoản. 1.1.3.1. Cung về thanh khoản Mức cung về thanh khoản hay các dòng tiền thu vào bao gồm các nguồn sau: - Tiền gửi mới vào NH của khách hàng bao gồm các loại tiền gửi mới - tiền gửi bổ sung hay kéo dài thời hạn tiền gửi mới. Tiền gửi loại này được xem là nguồn cung thanh khoản quan trọng nhất của NH để duy trì được các nhu cầu thanh khoản thường xuyên. - Khách hàng hoàn trả số tiền cho vay của NH: đây là nguồn cung thanh khoản quan trọng thứ hai cung cấp các số vốn mới cho NH để NH đáp ứng được các nhu cầu thanh khoản mới. Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của NH vì đem lại nguồn thu lớn nhất cho NH tuy nhiên cũng mang lại nhiều rủi ro cho NH nếu người vay không trả vốn gốc và lãi đúng hạn, hoặc ngay cả khi họ phá sản mất khả năng chi trả cho NH. - Các thu nhập từ việc bán các dịch vụ không phải tiền gửi: thu nhập loại này đến chủ yếu từ các dịch vụ như phát hành và thông báo thư tín dụng L/C trong ngoại thương, thực hiện bảo lãnh cho khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, hoạt động cố vấn tài chính, đầu tư cho khách hàng… - Bán các tài sản của NH: để đáp ứng các nhu cầu thanh khoản, NH có thể bán ra các tài sản có tính thanh khoả n để có được lượng tiền mặt ngay. Các tài sản có tính thanh khoản của NH chủ yếu bao gồm các loại như trái phiếu, tín phiếu kho bạc, hoặc các trái phiếu, cổ phiếu của các NH và các công ty lớn có uy tín. - Vay mượn từ các thị trường tiền tệ: NH lúc thiếu hụt thanh khoản có thể đi vay trên thị trường tiền tệ, bao gồm các khoản vay mới, gia hạn thời hạn vay và tuần hoàn khoản nợ vay hay ký kết hạn mức tín dụng. Tuy nhiên cần lưu ý đối với các NH lớn, có uy tín, việc vay mượn tương đối dễ dàng nhưng đối với các NH nhỏ, như tại
- 7 VN vào các tháng cuối năm 2011 và đầu năm 2012, việc vay mượn của NH loại này gặp nhiều khó khăn, như phải có tài sản thế chấp, chịu lãi suất rất cao, vay mượn với số lượng nhỏ. Trong các tháng cuối năm và đầu năm 2012 các NH nhỏ Việt Nam thiếu hụt thanh khoản rất lớn, một phần vì NHNN khống chế trần lãi suất huy động tối đa chỉ 14% so với những tháng trước đó của năm 2011 lên tới 18%. 1.1.3.2. Cầu về thanh khoản Mức cầu về thanh khoản hay các dòng tiền chi ra diễn tiến qua các khoản mục như sau: - Khách hàng rút tiền đã gửi: đây là các nhu cầu thanh khoản xảy ra hàng ngày, ngay lập tức và vô điều kiện. Tiền gửi ngân hàng thuộc các loại: + Tiền gửi không kỳ hạn + Tiền gửi phát hành séc + Tiền gửi kỳ hạn có thể rút trước hạn (chịu lãi suất gửi rất thấp) + Tiền gửi kỳ hạn được thanh toán khi đáo hạn - Các nhu cầu vay tiền của các khách hàng có uy tín, lâu dài. Đây là khoản cho vay mà ngân hàng muốn duy trì và đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng thân quen của mình. Nhu cầu tín dụng của khách hàng bao gồm: + Cho vay mới + Gia hạn các khoản tiền vay đã đáo hạn phải trả vốn gốc và lãi + Sử dụng hạn mức tín dụng hay thực hiện cam kết - Hoàn trả nợ vay: là quan hệ tín dụng được thực hiện trên thị trường tiền tệ bao gồm: + Hoàn trả tiền vay từ các ngân hàng khác + Hoàn trả tiền vay từ NHTƯ và + Các thoả thuận mua lại - Các chi phí hoạt động và thuế phải gánh chịu trong việc kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ: bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động như trả lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội cho nhân viên, mua sắm các tài sản, phí sử dụng dịch vụ của các tổ chức khác và trả tiền thuế các loại. Thanh toán cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông NH bao gồm trả tiền cổ tức cho các loại cổ phần đã được NH phát hành.
- 8 1.1.4. Đánh giá trạng thái thanh khoản Trạng thái thanh khoản ròng NPL (net liquidity position) của một ngân hàng được xác định như sau: NPL = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản Có ba khả năng có thể xảy ra sau đây: Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh khoản vượt quá cầu thanh khoản (NPL>0), ngân hàng đang ở t rạng thái thặng dư thanh khoản. Nhà quản trị ngân hàng phải cân nhắc đầu tư số vốn thặng dư này vào đâu để mang lại hiệu quả cho tới khi chúng cần được sử dụng đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tương lai. Thâm hụt thanh khoản: Khi cầu thanh khoản lớn hơn c ung thanh khoản (NPL
- 9 Thanh khoản mang ý nghĩa thời điểm rất lớn, theo nghĩa, một số yêu cầu thanh khoản là tức thời hoặc gần như tức thời. Chẳng hạn, một khoản tiền gửi lớn đến hạn và khách hàng không có ý định tiếp tục duy trì số vốn này tại ngân hàng; khi đó, ngân hàng buộc phải tìm kiếm các nguồn vốn có thể sử dụng ngay như vay từ TCTD khác. Ngoài ra, yếu tố thời vụ, chu kỳ cũng rất đáng quan trọng trong việc dự kiến cầu thanh khoản dài hạn. Ví dụ, cầu về thanh khoản thường rất lớn vào mùa hè, cuối hè gắn với ngày tựu trường, ngày nghỉ và các kế hoạch du lịch của khách hàng. Việc kế hoạch được những yêu cầu thanh khoản này, sẽ giúp ngân hàng hoạch định được nhiều nguồn đáp ứng cầu thanh khoản dài hạn hơn là trong trường hợp đối với cầu thanh khoản ngắn hạn. Quản trị thanh khoản là một nghệ thuật điều khiển cung cầu thanh khoản trong phạm vi hẹp c ủa các giới hạn an toàn và hạn mức cho phép. Đi ều này đòi hỏi nhà quản trị phải có năng lực và trình độ về chuyên môn hay nghệ thuật của QTTK là cân đối phù hợp được cung cầu vốn trong một giới hạn ràng buộc chặt chẽ. 1.2.2. Chiến lược quản trị thanh khoản 1.2.2.1. Đường lối chung về quản trị thanh khoản Một số nguyên tắc mang tính chỉ đạo sau cần được tôn trọng để quản trị thanh khoản một cách hiệu quả: Thứ nhất, nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát hoạt độ ng của các bộ phận huy động vốn và sử dụng vốn để điều phối hoạt động của các bộ phận này sao cho ăn khớp với nhau. Chẳ ng hạn, khi một khoản tiền gửi lớn đến hạn trong vài ngày tới, thông tin này cần được chuyển ngay đến nhà QTTK, để có quyết sách thích hợp chuẩn bị nguồn vốn đáp ứng nhu cầu này. Thứ hai, nhà quản trị thanh khoản cần phải biết ở đâu, khi nào khách hàng gửi tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung tiền gửi hay trả nợ vay, nhất là các khách hàng lớn. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ giúp nhà QTTK dự kiến tr ước được phần thặng dư hay thâm hụt thanh khoản và xử lý có hiệu quả từng trường hợp. Thứ ba, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn đề thanh khoản phải được phân tích trên cơ sở liên tục, tránh để kéo dài quá lâu một trong hai tình trạng thặng dư hay thâm hụt thanh khoản. Thặng dư thanh khoản nên được đầu tư đúng lúc khi nó xảy ra nhằm tránh một sự giảm sút trong thu nhập
- 10 của ngân hàng; thâm hụt thanh khoản nên được xử lý kịp thời để giảm bớt sự căng thẳng trong việc vay mượn hay bán tài sản. 1.2.2.2. Các chiến lược quản trị thanh khoản Để xử lý vấn đề thanh khoản, các n gân hàng có thể tiếp cận theo ba h ướng sau đây: - Tạo ra nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (dựa vào tài sản “Có”) - Vay mượn từ bên ngoài (dựa vào tài sản “Nợ”) để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. - Phối hợp cân bằng ở cả hai hướng nêu trên. (i) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản “Có” - Chiến l ược tiếp cận thanh toán thực sự còn gọi là học thuyết cho vay thương mại: Khi thực hiện chiến lược này, ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn. Trong trường hợp nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các khoản cho vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến lược này là ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn. - Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ còn gọi là chiến lược tiếp cận thị trường vốn ngắn hạn: Chiến lược này đòi hỏi ngân hàng phải dự trữ thanh khoản đủ l ớn dưới hình thức nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng sẽ bán lần lượt các tài sản dự trữ cho đến khi nhu cầu thanh khoản được đáp ứng. Chiến lược QTTK theo hướng này thường được gọi là sự chuyển hoá tài sản, bởi vì nguồn cung thanh khoản được tài trợ bằng cách chuyển đổi tài sản phi tiền mặt thành tiền mặt. Tài sản thanh khoản phải có các đặc điểm sau: - Phổ biến trên thị trường nên có thể chuyển hoá ra tiền một cách nhanh chóng. - Giá cả ổn định để không ảnh hưởng đến tốc độ và doanh thu bán tài sản. - Người bán có thể mua lại dễ dàng với giá không cao hơn nhiều so với giá cả đã bán ra để khôi phục khoản đầu tư ban đầu. Những tài sản có tính thanh khoản phổ biến bao gồm: trái phiếu kho bạc, các khoản vay NHTƯ, trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân h àng khác, chứng khoán của các cơ quan chính phủ, chấp phiếu của ngân hàng khác. Như vậy, trong chiến lược
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn