intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và những giải pháp phát triển logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

94
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá về thực trạng hoạt động logistics đường biển của các công ty giao nhận vận tải ở Việt Nam, từ đó nêu ra các thành công cần phát huy, các tồn tại, yếu kém cũng như các cơ hội và thách thức mà những công ty này đang gặp phải; nghiên cứu xây dựng các giải pháp vi mô lẫn vĩ mô để phát triển những thành tựu, thành công đã đạt được, đồng thời khắc phục các tồn tại, yếu kém của các doanh nghiệp giao nhận vận tải đường biển Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và những giải pháp phát triển logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam đến năm 2015

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM -------------------------- HOÀ TAÁN BAÈNG Chuyeân ngaønh : Thöông maïi Maõ soá : 60.34.10 NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC GS.TS. VOÕ THANH THU TP. Hoà Chí Minh – Naêm 2009
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM -------------------------- HOÀ TAÁN BAÈNG Chuyeân ngaønh : Thöông maïi Maõ soá : 60.34.10 NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC GS.TS. VOÕ THANH THU TP. Hoà Chí Minh – Naêm 2009
  3. MUÏC LUÏC Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, biểu đồ Phần mở đầu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS ................................................1 1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics..........................................................1 1.1.1. Khái niệm về logistics ..............................................................................1 1.1.2. Khái niệm về dịch vụ logistics .................................................................3 1.1.3. Phân loại logistics .....................................................................................4 1.1.3.1. Phân loại theo hình thức khai thác logistics ...............................4 1.1.3.2. Phân loại theo quá trình khai thác logistics ................................6 1.2. Khái niệm về dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế ..........................................6 1.2.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế...............................6 1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế ..............................7 1.2.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế và dịch vụ logistics ....................................................................................................7 1.3. Vai trò và ý nghĩa của logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế .................8 1.4. Xu hướng phát triển logistics bằng đường biển trên thế giới. .............................9 1.4.1. Xu hướng thuê ngoài ................................................................................9 1.4.2. Xu hướng sát nhập....................................................................................10 1.4.3. Xu hướng ứng dụng khoa học kỹ thuật ....................................................11 1.4.4. Xu hướng container hóa ngày càng tăng ..................................................12 1.5. Kinh nghiệm phát triển logistics bằng đường biển ở một số quốc gia ................12 1.5.1. Singapore ..................................................................................................12 1.5.2. Nhật Bản ...................................................................................................14 1.5.3. Trung Quốc ...............................................................................................15 1.6. Bài học kinh nghiệm cho phát triển Logistics trong giao nhận vận tải quốc tế..........................................................................................................................18
  4. Kết luận Chương 1 ......................................................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS TRONG GIAO NHẬN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM ...........................................21 2.1. Thực trạng hoạt động của các công ty logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam. ..........................................................................................21 2.1.1. Tình hình tăng trưởng số lượng các công ty logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam ...................................................21 2.1.2. Phân loại các công ty logistics tại Việt Nam ............................................22 2.1.2.1. Phân loại theo quy mô ................................................................22 2.1.2.2. Phân loại theo thành phần kinh tế...............................................23 2.1.3. Đánh giá về lợi thế cạnh tranh của các công ty logistics trong giao nhận vận tải đường biển tại Việt Nam.....................................................25 2.1.4. Interlink – Thương hiệu Việt của nhà giao nhận .....................................28 2.2. Những đánh giá chung về phát triển hoạt động logistics trong giao nhận vận tải quốc tế đường biển tại tại Việt Nam. .....................................................29 2.2.1. Hiệu quả kinh doanh cung ứng của các doanh nghiệp logistics Việt Nam .........................................................................................................29 2.2.2. Phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp logistics Việt Nam .................33 2.2.3. Tác động của cơ sở hạ tầng đến hiệu quả hoạt động logistics..................34 2.2.4. Đánh giá về nguồn nhân lực của các doanh nghiệp logistics Việt Nam .........................................................................................................39 2.2.5. Những vấn đề còn tồn tại hiện nay của hoạt động logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam ...........................................42 2.3. Cơ hội và thách thức cho hoạt động logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế sau khi Việt Nam gia nhập WTO...........................................................49 2.3.1. Cơ hội .......................................................................................................49 2.3.2. Thách thức ................................................................................................52 Kết luận Chương 2 ......................................................................................................54
  5. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG GIAO NHẬN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM. ...............................................................................................................56 3.1. Mục tiêu, quan điểm và căn cứ đề xuất giải pháp................................................56 3.1.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp .......................................................................56 3.1.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ....................................................................56 3.1.3. Căn cứ đề xuất giải pháp ..........................................................................57 3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động Logistics trong giao nhận vận tải quốc tế đường biển tại Việt Nam.................................................................................60 3.2.1. Các giải pháp vĩ mô ..................................................................................60 3.2.1.1. Quy hoạch và nâng cấp cơ sở hạ tầng ........................................60 3.2.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động Logistics. .....62 3.2.1.5. Hiện đại hóa Hải quan Việt Nam ..............................................64 3.2.2. Các giải pháp vi mô ..................................................................................67 3.2.2.1. Củng cố và tăng cường nội lực doanh nghiệp kinh doanh Logistics ....................................................................................67 3.2.2.2. Nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ Logistics. .......................69 3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng Incoterms 2000 của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam ..............................................71 3.2.2.4. Đẩy mạnh công tác Marketing tại các doanh nghiệp Logistics.....................................................................................74 3.2.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động Logistics............77 3.3. Các kiến nghị .......................................................................................................80 3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước ......................................................................80 3.3.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ...............................................................84 Kết luận chương 3 .......................................................................................................84 Kết luận chung Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Bảng câu hỏi Phụ lục 2: Kết quả khảo sát
  6. Phụ lục 3: Danh sách khảo sát 30 công ty xuất nhập khẩu Việt Nam Phụ lục 4: Danh sách khảo sát 30 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics Phụ lục 5: Nhóm “10 nước hàng đầu” về các tiêu chuẩn liên quan đến logistics năm 2007
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: Phân loại logistics theo quá trình ...............................................................6 Bảng 1.2: Các cuộc mua lại và sáp nhập các công ty 3PL năm 2007.........................11 Bảng 2.1: Quy mô vốn của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam .....................................................................................................................22 Bảng 2.2: Hình thức pháp lý các công ty cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam .............................................................................................................................24 Bảng 2.3: So sánh dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp ở Việt Nam và nước ngoài............................................................................................................................30 Bảng 2.4: Bảng xếp hạng 20 công ty 3PL toàn cầu theo doanh thu năm 2007- 2008.............................................................................................................................32 Bảng 2.5: Sản lượng xếp dỡ tại các cảng chính ở Việt Nam ......................................34 Bảng 2.6: Cơ sở hạ tầng các cảng chính ở Việt Nam .................................................35 Bảng 2.7: Chi tiết dự án cụm cảng biển quốc tế Cái Mép – Thị Vải..........................36 Bảng 2.8: Thông số tải trọng các loại đầu kéo container............................................38 Bảng 2.9: Trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp logistics Việt Nam.......................................................................................................40 Bảng 2.10: Các hình thức để có nguồn khách hàng tại các doanh nghiệp logistics Việt Nam.......................................................................................................48 Bảng 2.11: Lợi ích từ hoạt động thuê ngoài ...............................................................50 Bảng 2.12:Thị trường xuất nhập khẩu chính của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2007.............................................................................................................................51 Bảng 2.13: Sản lượng hàng hóa và container xuất nhập khẩu qua các cảng của Việt Nam giai đoạn 1995-2007...................................................................................52 Bảng 2.14: Những thách thức cho các thị trường logistics mới nổi ...........................52
  8. Bảng 2.15: Những tồn tại trong hoạt động logistics của các quốc gia .......................53 Bảng 2.16: Thị trường logistics – Mức độ ảnh hưởng của những thách thức ngành 2008 - 2015.......................................................................................................54 Bảng 3.1: Lộ trình mở cửa dịch vụ logistics của Việt Nam........................................58
  9. DANH MUÏC CAÙC CHÖÕ VIEÁT TAÉT  1PL: First Party Logistics: Logistics beân thöù nhaát. 2PL: Second Party Logistics: Logistics beân thöù hai. 3PL: Third Party Logistics: Logistics beân thöù ba. 4PL: Fourth Party Logistics: Logistics beân thöù tö. 5PL: Fifth Party Logistics: Logistics beân thöù naêm 40’HC: 40 feet High-cube container: loaïi container 40’ cao. 40’SD: 40 feet standard container: loaïi container 40’ tieâu chuaån. ABI: Automated Broker Interface: Heä thoáng khai baùo Haûi quan qua maïng (Myõ). ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line: Thueâ bao kyõ thuaät soá baát ñoái xöùng. ASEAN: Association of South East Asian Nations: Hieäp hoäi caùc Quoác gia Ñoâng Nam AÙ. BL: Bill of Lading: Vaän (taûi) ñôn C/O Certificate of Origin: Giaáy Chöùng nhaän xuaát xöù. Cbm: Cubic Meter: ñôn vò theå tích meùt khoái. CFR: Cost and Freight: Ñieàu kieän Tieàn haøng vaø Cöôùc vaän taûi. CFS: Container Freight Station: Traïm ñoùng haøng container. CIF: Cost, Insurance and Freight: Ñieàu kieän Tieàn haøng, Phí baûo hieåm vaø Cöôùc vaän taûi. CIP: Carriage and Insurance Paid To: Ñieàu kieän Cöôùc vaän taûi vaø Phí baûo hieåm ñaõ traû. CLM: The Council of Logistics Management: Hoäi ñoàng Quaûn trò Logistics (cuûa Myõ).
  10. CMI Co-Managed Inventory: Phoái hôïp quaûn trò toàn kho. CPT: Carriage Paid To: Ñieàu kieän Cöôùc phí vaän taûi ñaõ traû. CY: Container Yard: Baõi Container. DDP: Delivered Duty Paid: Giao haøng ñaõ noäp thueá quan. DDU: Delivered Duty Unpaid: Giao haøng chöa noäp thueá. DWT: All told Dead Weight Tonnage: Troïng taûi toaøn boä cuûa taøu. EDI: Electronic Data Interchange: Trao ñoåi döõ lieäu ñieän töû. ÑH: Ñaïi hoïc. EL: Export Licence: Giaáy pheùp Xuaát khaåu. EU: European Union: Lieân minh Chaâu AÂu. EXW: Ex Works: Ñieàu kieän giao taïi xöôûng. FCA: Free Carrier: Ñieàu kieän giao cho ngöôøi chuyeân chôû. FCL: Full Container Load: Phöông thöùc giao haøng nguyeân container. FCR: Freight Cargo Receipt: Bieân nhaän haøng hoùa. FDI: Foreign Direct Investment: Ñaàu tö tröïc tieáp nöôùc ngoaøi. Feus: Forty-feet equivalent unit: ñôn vò töông ñöông container 40’sd FIATA: Feùdeùration Internationale des Associations de Transitaires et Assimiles: Lieân ñoaøn caùc Hieäp hoäi giao nhaän quoác teá. FMC: Federal Maritime Commission: UÛy ban Haøng haûi Lieân bang Myõ. FOB: Free On Board: Ñieàu kieän giao leân taøu. FTP: File Transfer Protocal: Giao thöùc truyeàn döõ lieäu GDP: Gross Domestic Product: Toång saûn phaåm quoác noäi. ICC: International Chamber of Commerce: Phoøng Thöông maïi Quoác teá. ICD: Inland Container Depot: Traïm container noäi ñòa. JIT: Just In Time: Vöøa kòp luùc.
  11. KNXK: Kim ngaïch xuaát khaåu. L/C: Letter of Credit: Thö tín duïng. LCL: Less than a Container Load: Phöông thöùc giao haøng leû. LP: Logistics Procedures: Quy trình logistics. LSP: Logistics Service Provider: Ngöôøi cung caáp dòch vuï logistics. MNC: Multi-National Company: Coâng ty Ña quoác gia. MVC: Minimum Volume Commitment: Khoái löôïng cam keát toái thieåu NUS: National University of Singapore: Ñaïi hoïc Quoác gia Singapore. R&D: Research and Development: Nghieân cöùu vaø Phaùt trieån. RFID : Radio Frequency Identification: Coâng ngheä nhaän daïng baèng taàn soá Radio. SCM: Supply Chain Management: Quaûn trò Daây chuyeàn Cung öùng. SWB: Sea WayBill: Giaáy göûi haøng ñöôøng bieån Teus: Twenty-feet equivalent unit: ñôn vò töông ñöông container 20’ TLIAP: The Logistics Institute - Asia Pacific: Vieän Logistics chaâu AÙ – Thaùi Bình Döông. TNHH: Traùch nhieäm höõu haïn. TP.HCM: Thaønh phoá Hoà Chí Minh. VICT: Vietnam International Container Terminal: Caûng container Quoác teá Vieät Nam. VKTTÑPN: Vuøng Kinh teá Troïng ñieåm phía Nam VOIP: Voice Over Internet Protocal: Giao tieáp qua giao thöùc Internet. VSIP: Vietnam Singapore Industrial Park: Khu coâng nghieäp Vieät Nam - Singapore. WTO: World Trade Organization: Toå chöùc Thöông maïi Theá giôùi. XNK: Xuaát nhaäp khaåu.
  12. PHẦN MỞ ĐẦU  1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài: Logistics là một hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một quốc gia nào, trong đó giao nhận vận tải quốc tế đường biển đóng vai trò chủ lực vì nó có khả năng vận chuyển một khối lượng hàng hóa khổng lồ giữa các quốc gia với chi phí hợp lý nhất. Theo số liệu của tạp chí Chủ hàng Việt Nam, vận tải đường biển chiếm gần 90% khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, đứng đầu so với các loại hình vận tải khác như đường bộ, đường hàng không…ở Việt Nam. Ngoài ra, nó có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với nền kinh tế quốc dân mà còn có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội. Giao nhận vận tải quốc tế đường biển giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiết giảm chi phí, thời gian…, đồng thời đây còn là một ngành công nghiệp có tỉ suất lợi nhuận cao, đóng góp nhiều cho ngân sách quốc gia, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động từ phổ thông đến trí thức. Tại Việt Nam, hoạt động giao nhận vận tải đường biển đang phát triển rất mạnh mẽ. Do lợi nhuận từ hoạt động đem lại khá cao so với các ngành khác, nên hàng loạt các công ty giao nhận vận tải lần lượt ra đời làm cho tình hình cạnh tranh trở nên rất khốc liệt. Để tồn tại, nhiều công ty giao nhận vận tải tại TP.HCM sẵn sàng “lôi kéo” khách hàng bằng cách chào bán giá cước thấp nhất với mức hoa hồng cao nhất mà không hề quan tâm đến việc đầu tư, phát triển chất lượng dịch vụ logistics. Hệ quả là thị trường dần rơi vào tay của các doanh nghiệp logistics của nước ngoài với tiềm lực tài chính, hạ tầng… mạnh hơn và trên hết là sự đầu tư cho phát triển dịch vụ rất bài bản của họ. Với thực tế công tác tại một hãng tàu của Hàn Quốc, hàng ngày chứng kiến các khó khăn và hoạt động “manh mún” của các doanh nghiệp giao nhận vận tải tại TP.HCM, tác giả đã lựa chọn đề tài “THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOGISTICS TRONG GIAO NHẬN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015” cho luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
  13. a/ Mục tiêu nghiên cứu: - Đánh giá về thực trạng hoạt động logistics đường biển của các công ty giao nhận vận tải ở Việt Nam, từ đó nêu ra các thành công cần phát huy, các tồn tại, yếu kém cũng như các cơ hội và thách thức mà những công ty này đang gặp phải. - Nghiên cứu xây dựng các giải pháp vi mô lẫn vĩ mô để phát triển những thành tựu, thành công đã đạt được, đồng thời khắc phục các tồn tại, yếu kém của các doanh nghiệp giao nhận vận tải đường biển Việt Nam. b/ Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu bản chất của hoạt động logistics, đặc biệt trong giao nhận vận tải quốc tế bằng đường biển. Tìm hiểu vai trò và ý nghĩa của chúng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và đối với nền kinh tế. - Tìm hiểu và ứng dụng các kinh nghiệm phát triển logistics đường biển tại một số thành phố lớn trên thế giới. - Tìm hiểu tình hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh của các công ty giao nhận vận tải đường biển ở Việt Nam. - Khảo sát điều tra các doanh nghiệp để đánh giá sâu hơn về hệ thống logistics phục vụ vận tải biển hiện nay. - Thu thập những số liệu tin cậy để phục vụ cho công tác nghiên cứu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tương nghiên cứu: - Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động của công ty kinh doanh dịch vụ logistics bằng đường biển, đồng thời nghiên cứu một số đánh giá của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đối với hoạt động logistics để từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: theo số liệu của Hiệp Hội Giao Nhận Kho Vận Việt Nam VIFFAS, các tỉnh phía Nam là trung tâm của hoạt động logistics đường biển với
  14. gần 78% các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics tập trung ở TP.HCM. Vì vậy, tác giả xin được tập trung nghiên cứu và điều tra khảo sát các doanh nghiệp giao nhận vận tải đường biển, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại địa bàn các tỉnh phía Nam mà TP.HCM đóng vai trò là đại diện. Song song đó, tác giả cũng sử dụng số liệu của các tỉnh thành có nhiều hoạt động logistics đưởng biển như Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn… và các nước khác để phân tích, đánh giá. - Về thời gian: số liệu sơ cấp từ kết quả điều tra thực tế được thu thập từ tháng 8-9 năm 2008. Các số liệu thứ cấp khác được cập nhật đến cuối năm 2007 trở về trước. Giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2015 được xem là giai đoạn quyết định đến sự sống còn của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics khi mà lộ trình cam kết mở của ngành dịch vụ vận tải với tổ chức Thương mại thế giới WTO đã đến lúc phải thực hiện. Ngoài ra, các doanh nghiệp lại còn phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu đang lan rộng. Vì thời gian và điều kiệu nghiên cứu bị hạn chế, nên tác giả xin được phép chỉ nghiên cứu về giao nhận vận tải bằng container đường biển quốc tế mà không nghiên cứu sâu về giao nhận vận tải tàu hàng rời, tàu nội địa hoặc các quy trình thủ tục giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Hơn nữa, do hoạt động xuất khẩu luôn là ưu tiên số một của mọi quốc gia nên tác giả cũng ít đề cập đến hàng nhập khẩu. 4. Phương pháp nghiên cứu luận văn: Đề tài được thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính. Phương pháp này được thực hiện dựa vào phương pháp phân tích thống kê các kết quả nghiên cứu của các cơ quan, tổ chức, hiệp hội, báo đài… - Phương pháp logic biện chứng. Tác giả đã vận dụng cách tiếp cận theo duy vật biện chứng và tư duy logic để phân tích thực trạng, từ đó có nhận định và đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động logistics trong giao nhận vận tải quốc tế đường biển tại Việt Nam.
  15. - Phương pháp nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp chủ yếu được sử dụng để thực hiện đề tài, giúp đề tài có cơ sở thực tiễn và tính khả thi cao. Tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát 30 doanh nghiệp xuất nhập khẩu và 30 doanh nghiệp kinh doanh dich vụ logistics tại địa bàn TP.HCM. Đây là các doanh nghiệp khá lớn, có lịch sử hoạt động lâu đời, mang tính đặc trưng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu và logistics hiện nay tại TP.HCM. Nhờ vào lợi thế trong ngành và hệ thống khách hàng sẵn có, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các doanh nghiệp này thông qua fax, điện thoại, email, phỏng vấn trực tiếp. Thông tin thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm phân tích thống kê SPSS, phiên bản 11.5 để có thể cho ra những kết quả phân tích định lượng một cách chính xác và khoa học. 5. Điểm mới của luận văn: Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về logistics như đề tài “Ứng dụng mô hình dịch vụ Logistics và quản trị chuỗi cung ứng trong hoạt động dịch vụ kho hàng dược phẩm tại công ty TNHH DietHelm Việt Nam” của thạc sĩ Nguyễn Công Hiệp”. Ở đề tài này, tác giả đã đưa ra các giải pháp khá hay cho dịch vụ logistics và quản trị chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài này là giới hạn nghiên cứu trong phạm vi một công ty nhỏ hẹp. Hoặc như đề tài “Nâng cao năng lực hệ thống cảng biển Việt Nam đảm bảo sự phát triển của dịch vụ Logistics” của thạc sĩ Mai Nguyễn Trường Sơn. Đề tài này đưa ra nhiều kinh nghiệm phát triển cảng biển của các quốc gia lân cận, giới thiệu được khái quát tình hình cảng biển các khu vực Bắc, Trung, Nam. Đề tài này cũng đánh giá được thực trạng cơ sở vật chất, hạ tầng, nguồn nhân lực… và xu hướng phát triển cảng biển ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong phần nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ logistics ở Việt Nam, tác giả Trường Sơn đã không phân tích nhiều về tình hình phát triển dịch vụ logistics. Ngược lại, tác giả Sơn lại tiếp tục đánh giá tiếp về sự thiếu hụt cảng biển và hạ tầng cảng biển mà tác giả Sơn đã đánh giá ở phần trên. Hơn thế nữa, các giải pháp và kiến nghị chương 3 được đưa ra rất sơ sài và thiếu chiều sâu. Phần lớn giải pháp đưa ra mang tính vĩ mô, thiếu hẳn các giải pháp vi mô như nâng cao chất lượng dịch vụ của cảng, marketing thu hút khách hàng... cho chính
  16. bản thân các cảng biển. Ngoài ra, đề tài của tác giả Trường Sơn còn thiếu phần điều tra khảo sát thực tế và phân tích định lượng để phục vụ cho việc nghiên cứu. Ở luận văn của tôi, đây có thể coi là công trình đầu tiên nghiên cứu sâu rộng về hoạt động logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam. Phần cơ sở lý luận ở chương 1, tác giả đã đưa ra các khái niệm khác biệt giữa logistics, dịch vụ logistics cũng như khái niệm về dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế. Từ các khái niệm này, tác giả đã xây dựng mối quan hệ biện chứng giữa dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế với dịch vụ logistics. Tiếp đó, bằng các khảo sát thực tế và các số liệu nghiên cứu khá mới, tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam hiện nay. Đó là thực trạng phát triển số lượng các doanh nghiệp giao nhận, thực trạng về qui mô, phạm vi hoạt động, dịch vụ cung ứng cũng như các tác động của cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực đến sự phát triển của các công ty logistics đường biển trong cả nước. Từ đó, tác giả cũng đã rút ra được mười tồn tại chính yếu để làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics trong nước. Một điểm mới khác nữa, đó là tác giả đã đưa vào phân tích hai trường hợp thực tế của Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Chuyển & Thương Mại Liên Kết Quốc Tế Interlink và Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Mỹ Á ASL Corp. Đây là hai trong những công ty giao nhận vận tải lớn của TP.HCM, được nhiều khách hàng biết đến. Mỗi công ty có chiến lược phát triển riêng nhưng qua đó, tác giả đã rút ra được nhiều bài học và có cách nhìn sát với thực tế hơn trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả còn phân tích và kiến nghị các biện pháp sử dụng hiệu quả các điều kiện thương mại Incoterms 2000 đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam. Các giải pháp mà tác giả đưa ra có tính thiết thực và khả thi cao, phù hợp với điều kiện kinh doanh hiện nay. Tác giả hy vọng sẽ giải quyết được phần nào những tồn tại đặt ra cho hoạt động giao nhận vận tải biển quốc tế ở Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn:
  17. - Lời mở đầu. - Chương 1: Cơ sở lý luận về logistics. Chương này nêu lên một số khái niệm về logistics, dịch vụ logistics, dịch giao nhận vận tải biển quốc tế. Qua đó, chương 1 cũng nói lên được các mối liên hệ giữa dịch vụ logistics và dịch vụ giao nhận vận tải biển quốc tế cũng như vai trò, ý nghĩa của chúng đối với nền kinh tế và doanh nghiệp. Song song đó, Chương 1 còn đề cập đến các xu hướng phát triển logistics bằng đường biển trên thế giới, các kinh nghiệm phát triển logistics bằng đường biển ở một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Chương 2: Thực trạng phát triển logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam. Nội dung chương này nói về quy mô, tình hình tăng trưởng, hiệu quả kinh doanh cung ứng, phạm vi hoạt động, nguồn nhân lực của các công ty kinh doanh dịch vụ logistics Việt Nam cũng như tác động của cơ sở hạ tầng đến hoạt động logistics. Từ đó, Chương 2 đã rút ra được các tồn tại, cơ hội, thách thức của các công ty kinh doanh dịch vụ logistics Việt Nam nhằm làm tiền đề để đưa ra các giải pháp ở Chương 3. - Chương 3: Các giải pháp phát triển hoạt động logistics trong giao nhận vận tải biển quốc tế tại Việt Nam. Chương này đưa ra 2 nhóm giải pháp vi mô và vĩ mô. Nhóm giải pháp vĩ mô nói về vai trò của Chính phủ và Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam VIFFAS, vai trò của cơ sở hạ tầng, hải quan, chất lượng nguồn nhân lực và hệ thống luật pháp. Nhóm giải pháp vi mô nói về việc cải tiến chất lượng dịch vụ, củng cố nội lực, đẩy mạnh tiếp thị và ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp logistics Việt Nam. - Tài liệu tham khảo. - Các phụ lục.
  18. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LOGISTIC 1.1 KHÁI NIỆM VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS: 1.1.1 Khái niệm về Logistics: Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Logistics và vẫn chưa có khái niệm thống nhất. Một điều rất thú vị là thuật ngữ “Logistics” chẳng có liên quan gì với từ “Logic” hay “Logistic” trong toán học. Trong các từ điển, từ “Logistics” có nghĩa là tổ chức lo việc cung ứng dịch vụ cho mọi cuộc hành quân hỗn hợp, ngành hậu cần (trong quân sự). Mặc dù Logistics là một thuật ngữ khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng thực ra nó đã có khá lâu trên thế giới. Theo tạp chí Logisticworld thì: Logistics là một môn khoa học của việc hoạch định, tổ chức, quản lí và thực hiện các hoạt động cung ứng hàng hoá và dịch vụ. Theo Hội đồng quản lý Logistics (The Council of Logistics Managerment) thì Logistics là sự quản lí, kiểm soát các nguồn lực ở trạng thái động và tĩnh, là một bộ phận của chuỗi cung ứng, bao gồm quá trình hoạch định, quản lí, thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm nhất về chi phí và thời gian các dòng chảy xuôi chiều cũng như ngược chiều, từ điểm tiền sản xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng với mục tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng, qui trình này bao hàm cả các hoạt động đầu vào, đầu ra, bên trong cũng như bên ngoài của tổ chức. Theo quan điểm của GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân thì: “Logistics là quá trình tối ưu hoá về vị trí và thời điểm vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế” (Quản trị Logistics – NXB Thống kê 2006). Dưới góc độ quản trị chuỗi cung ứng, thì: Logistics là quá trình tối ưu hoá về vị trí, lưu trữ và chu chuyển các tài nguyên, yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung cấp qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế Theo khái niệm này, Logistics bao trùm cả hai cấp độ hoạch định và tổ chức:
  19. 2 - Cấp độ thứ 1: tối ưu hoá vị trí: là lấy nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, dịch vụ,… ở đâu? khi nào? và vận chuyển đi đâu? - Cấp độ thứ 2: tối ưu hoá vận chuyển và lưu trữ: làm thế nào để đưa được nguồn tài nguyên / các yếu tố đầu vào từ điểm đầu đến điểm cuối dây chuyền cung ứng. Theo tác giả: Logistics là quá trình tối ưu hoá toàn bộ dây chuyền cung ứng, từ điểm đầu tiên của quá trình sản xuất cho đến người tiêu dùng cuối cùng, nhằm đảm bảo yêu cầu đúng lúc (Just In Time - JIT) với tổng chi phí thấp nhất. Hay có thể nói cách khác: logistics là quá trình tối ưu hoá về vị trí, thời gian, lưu trữ và vận chuyển các tài nguyên Hình 1.1: Ảnh minh họa LOGISTICS từ điểm đầu của dây (Nguồn: Tác giả: Robert Mottley) chuyền cung ứng đến tay người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Các định nghĩa trên cho chúng ta thấy dịch vụ Logistics trong giao nhận vận tải quốc tế vừa là sự phát triển ở giai đoạn cao của dịch vụ giao nhận vận tải trên cơ sở sử dụng những thành tựu của công nghệ thông tin để điều phối hàng hoá từ khâu tiền sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng, vừa nêu lên được ưu điểm nổi bậc của nó so với dịch vụ giao nhận vận tải. Đó là sự tối ưu hóa dịch vụ giao nhận vận tải nhằm đảm bảo giao hàng đúng lúc với chi phí thấp nhất.
  20. 3 Sơ đồ 1.1: Các bộ phận cơ bản của Logistics Nguyên vật liệu Phụ tùng Bến, Kho bãi Quá lưu Khách trình Đóng chứa hàng Máy móc, Thiết trữ bị sản gói thành xuất T.T. phẩm phân Bán thành phẩm phối Dịch vụ ... Cung ứng Quản lý vật tư Phân phối LOGISTICS Dòng chu chuyển vận (Nguồn: Logistics những vấn đề cơ bản - tải XB 2003 - GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân) Dòng thông tin lưu thông 1.1.2 Khái niệm về dịch vụ logistics: Trong Luật Thương mại 2005, lần đầu tiên khái niệm về dịch vụ logistics được pháp điển hóa. Điều 233 của luật Thương mại quy định “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hạng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm về dịch vụ logistics có thể chia làm hai nhóm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2