![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Viễn Thông Miền Tây
lượt xem 4
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa các lý luận về kế toán trách nhiệm; phân tích thực trạng quản lý kinh doanh và công tác đánh giá thành quả hoạt động và quản lý tại công ty VTMT, từ đó xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm để đánh giá đƣợc thành quả hoạt động và trách nhiệm quản lý theo từng bộ phận. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tổ chức kế toán trách nhiệm cho một doanh nghiệp cụ thể là công ty VTMT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Viễn Thông Miền Tây
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---ooOoo--- ĐẶNG QUAN SANG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG MIỀN TÂY Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - 2012 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sĩ Trần Anh Hoa TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Nội dung luận văn đảm bảo trung thực, các kết quả, giải pháp và kiến nghị trong phạm vi nghiên cứu chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Đặng Quan Sang
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh sách các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục sơ đồ trang MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM ........................................................................................................ 4 1.1 Tổng quát về hệ thống kế toán trách nhiệm .................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về kế toán trách nhiệm ............................................................ 4 1.1.2 Bản chất của kế toán trách nhiệm ............................................................. 4 1.1.3 Chức năng của kế toán trách nhiệm .......................................................... 5 1.1.4 Đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm .................................... 6 1.1.5 Các mô hình kế toán trách nhiệm.............................................................. 7 1.2 Nội dung của kế toán trách nhiệm ................................................................... 9 1.2.1 Sự phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm .................... 9 1.2.2 Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận .... 12 1.2.2.1 Tiêu chí đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận ............................... 12 1.2.2.2 Yêu cầu đánh giá và các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận .............................................................................................................. 13 1.2.3 Các báo cáo trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm ........................ 17 1.2.4 Một số nội dung liên quan đến kế toán trách nhiệm ............................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG MIỀN TÂY ........................................................................ 27 2.1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh và công tác kế toán ........................... 27
- 2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh .................................................... 27 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................... 27 2.1.1.2 Quy mô hoạt động kinh doanh ......................................................... 27 2.1.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty ....................................... 28 2.1.1.4 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ........................................... 29 2.1.2 Tổ chức công tác kế toán ........................................................................ 32 2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 32 2.1.2.2 Vận dụng chế độ kế toán .................................................................. 34 2.2 Thực trạng việc đánh giá kết quả hoạt động và thành quả quản lý tại Công ty CP đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây .................................................... 37 2.2.1 Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động và thành quả quản lý tại công ty .......................................................................................................................... 38 2.2.1.1 Đánh giá thành quả bộ phận kinh doanh .......................................... 39 2.2.1.2 Đánh giá thành quả bộ phận phục vụ ............................................... 42 2.2.1.3 Đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh ....................................... 44 2.2.1.4 Đánh giá thành quả quản lý các cấp quản trị ................................... 48 2.2.2 Thực trạng một số vấn đề liên quan đến kế toán trách nhiệm tại công ty .......................................................................................................................... 49 2.2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán, việc đánh giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý tại Công ty CP đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây............................................................................................... 52 2.2.4 Xác định các nguyên nhân thực trạng kế toán trách nhiệm tại công ty . 57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 58 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG MIỀN TÂY ................... 59 3.1 Quan điểm tổ chức kế toán trách nhiệm........................................................ 59 3.1.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của công ty.................................. 59 3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của công ty ............................. 60 3.1.3 Phù hợp và hài hòa giữa lợi ích và chi phí .............................................. 61 3.2 Giải pháp tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty CP đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây .......................................................................................... 62
- 3.2.1 Tổ chức nhân sự kế toán quản trị ............................................................ 62 3.2.2 Xác định các trung tâm trách nhiệm ....................................................... 64 3.2.3 Tiêu chí đánh giá và yêu cầu báo cáo của các trung tâm trách nhiệm .... 68 3.2.3.1 Đánh giá các trung tâm chi phí ........................................................ 68 3.2.3.2 Đánh giá các trung tâm doanh thu ................................................... 78 3.2.3.3 Đánh giá các trung tâm lợi nhuận .................................................... 81 3.2.3.4 Đánh giá trung tâm đầu tƣ ................................................................ 85 3.2.4 Các vấn đề liên quan đến kế toán trách nhiệm tại công ty ...................... 86 3.2.4.1 Công tác lập dự toán ........................................................................ 86 3.2.4.2 Thu thập thông tin kế toán gắn với các trung tâm trách nhiệm ....... 87 3.2.4.3 Vấn đề định giá chuyển giao và phân bổ doanh thu, chi phí cho các trung tâm trách nhiệm .................................................................................. 88 3.3 Một số kiến nghị để tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm hữu hiệu tại công ty CP đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây................................................ 89 3.3.1 Về mô hình tổ chức kinh doanh .............................................................. 89 3.3.2 Về nguồn nhân lực .................................................................................. 89 3.3.3 Về công nghệ thông tin ........................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 91 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 92 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ Ban giám đốc Công ty VTMT Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây CT, ĐN, HN, HP Viết tắt của Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội, Hải Phòng DN Doanh nghiệp KH Kế hoạch KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính KTTN Kế toán trách nhiệm TH Thực hiện
- * DANH MỤC BẢNG * Trang Bảng 1.1: Đánh giá trách nhiệm của trung tâm chi phí ……………………….. 14 Bảng 1.2: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí định mức ……………… 20 Bảng 1.3: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu ……………………... 20 Bảng 1.4: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận ……………………… 21 Bảng 1.5: Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tƣ …………………………. 21 Bảng 2.1: Qui định tính lƣơng KPI tháng 5/2012: sản phẩm viễn thông ……… 40 Bảng 2.2: Qui định tính lƣơng KPI tháng 5/2012: nông sản …………………... 41 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2012 - công ty ……………………………. 44 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh năm 2012 - chi nhánh Cần Thơ ……………….. 46 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh năm 2012 - chi nhánh Đà Nẵng ……………….. 47 Bảng 2.6: Kế hoạch Kinh doanh năm 2012 của công ty: KH doanh thu - lãi gộp 50 Bảng 2.7: Kế hoạch Kinh doanh năm 2012 của công ty: KH chi phí …………. 51 Bảng 3.1: Bảng chi tiết chi phí theo khoản mục ……………………………….. 73 Bảng 3.2: Báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí bộ phận ………………………… 75 Bảng 3.3: Báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí chi nhánh ………………………. 76 Bảng 3.4: Báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí toàn công ty ……………………. 77 Bảng 3.5: Báo cáo thực hiện kế hoạch doanh thu ………………………………. 80 Bảng 3.6: Báo cáo phân tích mối quan hệ chi phí và doanh thu ……………….. 81 Bảng 3.7: Báo cáo thực hiện kế hoạch lợi nhuận chi nhánh …………………… 83 Bảng 3.8: Báo cáo thực hiện kế hoạch lợi nhuận tổng công ty ………………… 83 Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh ……………………………… 84 Bảng 3.10: Báo cáo kết quả kinh doanh tổng công ty …………………………… 84 Bảng 3.11: Báo cáo trách nhiệm trung tâm đầu tƣ ………………………………. 85 Bảng 3.12: Bảng mã hóa tài khoản kế toán ……………………………………… 87
- * DANH MỤC SƠ ĐỒ * trang Sơ đồ 1.1: Mô hình kế toán trách nhiệm theo chức năng ………………..……… 7 Sơ đồ 1.2: Mô hình kế toán trách nhiệm theo quy trình ……………………..….. 8 Sơ đồ 1.3: Mô hình kế toán trách nhiệm theo chiến lƣợc ……………………….. 8 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty …………………………………... 30 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức chi nhánh công ty ……………………………. 32 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty …………………………… 33 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luồng xử lý thông tin kế toán …………………………………. 35 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ các trung tâm chi phí …………………………………………. 64 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ các trung tâm doanh thu ……………………………………… 66 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ các trung tâm lợi nhuận ………………………………………. 67 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ thông tin dự toán ……………………………………………… 87
- 1 MỞ ĐẦU *** A. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế đang phát triển và nhiều biến động hiện nay, công tác kế toán và đặc biệt là kế toán quản trị có vai trò hết sức to lớn cho sự phát triển và thành công của doanh nghiệp. Kế toán trách nhiệm – một nội dung cơ bản của kế toán quản trị – chỉ ra cách thức thu thập thông tin về tình hình hoạt động từng bộ phận, chỉ ra phƣơng pháp đánh giá kết quả hoạt động từng bộ phận, trên cơ sở đó xác định trách nhiệm của từng bộ phận, từng cá nhân, nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và điều hành của nhà quản trị. Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây là một doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ, mới đi vào hoạt động trong giai đoạn gần đây, hệ thống kế toán quản trị của công ty chƣa đƣợc chú trọng. Đối với doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức nhiều bộ phận và kinh doanh nhiều loại sản phẩm nhƣ công ty VTMT, quyết định kinh doanh ngành hàng nào mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp là một quyết định vô cùng quan trọng, khẳng định hƣớng đầu tƣ kinh doanh đúng đắn để tạo ra giá trị cạnh tranh cho doanh nghiệp, thông tin hoạt động bộ phận có vai trò chủ chốt giúp cho nhà quản trị thực hiện các quyết định này. Từ nhận thức về tầm quan trọng của kế toán trách nhiệm, và nhằm giúp doanh nghiệp có thể vận dụng đƣợc kế toán trách nhiệm vào thực tiễn quản lý, tác giả luận văn chọn đề tài “Tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây” để nghiên cứu, qua đó cung cấp cho ban quản trị công ty một công cụ hiệu quả trong điều hành hoạt động kinh doanh, góp phần làm nên thành công cho công ty. B. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty VTMT, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ. C. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa các lý luận về kế toán trách nhiệm; phân tích thực trạng quản lý kinh doanh và công tác đánh giá thành quả hoạt
- 2 động và quản lý tại công ty VTMT, từ đó xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm để đánh giá đƣợc thành quả hoạt động và trách nhiệm quản lý theo từng bộ phận. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tổ chức kế toán trách nhiệm cho một doanh nghiệp cụ thể là công ty VTMT. D. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn đƣợc thực hiện dựa trên quan điểm duy vật lịch sử và biện chứng, tác giả sử dụng phƣơng pháp khảo sát thực tế, thống kê, phân tích, hệ thống và tổng hợp. Nội dung của luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý luận có gắn liền với khảo sát thực tiễn để so sánh, chứng minh vấn đề nhằm đƣa ra đề xuất vận dụng kế toán trách nhiệm một cách phù hợp với mô hình quản lý và hoạt động kinh doanh tại công ty VTMT. E. Đóng góp chính của luận văn Luận văn nêu lên các tổng kết lý thuyết chính về kế toán trách nhiệm đƣợc tổng hợp từ các tài liệu khoa học và các kết quả nghiên cứu của các tác giả: PGS.TS. Phạm Văn Dƣợc, TS. Huỳnh Đức Lộng, TS. Trần Văn Tùng, TS. Phạm Xuân Thành, TS. Trần Phƣớc – Mô hình báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị trong công ty niêm yết; TS. Trần Anh Hoa - Xác lập nội dung và vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam; các ấn phẩm Kế toán quản trị đã xuất bản của các tác giả Phạm Văn Dƣợc, Nguyễn Thị Thu Hiền, Đặng Kim Cƣơng, Trần Đình Phụng, Phạm Ngọc Toàn, Trần Văn Tùng, Nguyễn Tấn Bình, Huỳnh Lợi (theo danh mục tài liệu tham khảo). Dựa vào cơ sở tổng kết lý thuyết và kết quả nghiên cứu trên về kế toán trách nhiệm, luận văn vận dụng tổ chức kế toán trách nhiệm vào mô hình quản lý kinh doanh của công ty VTMT. Thông qua nội dung nghiên cứu, luận văn cũng hƣớng đến đề xuất một mô hình kế toán trách nhiệm có thể áp dụng cho các doanh nghiệp có các điều kiện tƣơng đồng với công ty VTMT. F. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần phụ lục, nội dung của luận văn đƣợc trình bày thành ba chƣơng:
- 3 Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kế toán trách nhiệm Chƣơng 2: Thực trạng việc đánh giá thành quả hoạt động và trách nhiệm quản lý tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây Chƣơng 3: Giải pháp tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Viễn Thông Miền Tây
- 4 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM 1.1 Tổng quát về hệ thống kế toán trách nhiệm Kế toán quản trị (KTQT) trong doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng là cung cấp thông tin quản trị giúp các nhà quản trị ra các quyết định quản trị cho doanh nghiệp mình. Thông tin KTQT rất đa dạng và có nhiều công dụng giúp nhà quản trị có thể thực hiện chức năng hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát, điều chỉnh và ra quyết định thích hợp. Để thực hiện chức năng cung cấp thông tin quản trị, KTQT vận dụng một trong những công cụ quan trọng là hệ thống kế toán trách nhiệm. 1.1.1 Khái niệm về kế toán trách nhiệm Kế toán trách nhiệm là một hệ thống thừa nhận mỗi bộ phận (thành viên, con ngƣời) trong một tổ chức có quyền chỉ đạo và chịu trách nhiệm về những nghiệp vụ riêng biệt thuộc về phạm vi quản lý của mình, họ phải xác định, đánh giá và báo cáo cho tổ chức, thông qua đó cấp quản lý cao hơn sử dụng các thông tin này để đánh giá thành quả của các bộ phận trong tổ chức. Nhƣ vậy, thực chất của kế toán trách nhiệm trong một tổ chức chính là thiết lập những quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bộ phận, thành viên và một hệ thống chỉ tiêu, công cụ, báo cáo thành quả của mỗi bộ phận thành viên [2, trang 213]. 1.1.2 Bản chất của kế toán trách nhiệm Để hổ trợ cho quản lý đo lƣờng và kiểm soát kết quả bộ phận, KTQT vận dụng hệ thống kế toán trách nhiệm để phân loại cấu trúc tổ chức thành các trung tâm trách nhiệm, trên cơ sở đó đánh giá kết quả của từng bộ phận dựa trên trách nhiệm đƣợc giao cho bộ phận. Kế toán trách nhiệm là hệ thống kế toán tập hợp kết quả theo từng lĩnh vực thuộc trách nhiệm cá nhân nhằm giám sát và đánh giá kết quả của từng bộ phận trong tổ chức.
- 5 Mục tiêu của hệ thống kế toán trách nhiệm là nhằm đảm bảo sử dụng hữu hiệu và hiệu quả các nguồn lực của tổ chức. Tính hữu hiệu bao gồm việc hoàn thành những gì tổ chức muốn làm. Tính hiệu quả bao gồm việc hoàn thành các mục tiêu chung của tổ chức với chi phí thấp, thể hiện bằng lƣợng đầu ra đạt đƣợc trên một đơn vị đầu vào. Tính hiệu quả đƣợc đo lƣờng mà không tính tới việc đầu ra có phù hợp với các mục tiêu của tổ chức hay không. Nhƣ vậy, một tổ chức có thể hoạt động hữu hiệu mà không hiệu quả và ngƣợc lại. Đầu ra thƣờng đƣợc đo lƣờng bằng doanh thu; đầu vào thƣờng đƣợc đo lƣờng bằng chi phí [4, trang 337]. Nhƣ vậy, KTTN đo lƣờng, đánh giá trách nhiệm quản lý và kết quả hoạt động của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. Việc đánh giá này đƣợc dựa trên hai tiêu chí đó là tính hữu hiệu và tính hiệu quả. Để có thể đánh giá đƣợc tính hữu hiệu và hiệu quả, chúng ta phải lƣợng hóa đƣợc đầu vào và đầu ra của trung tâm trách nhiệm, qua đó xác định các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá kết quả hoạt động của từng trung tâm cụ thể. KTTN chỉ có thể đƣợc thực hiện trong đơn vị có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải có sự phân quyền rõ ràng. Bởi lẽ, mục tiêu chính của hệ thống KTTN là hạn chế tối đa những bất lợi, đồng thời giúp cho tổ chức gặt hái đƣợc những lợi ích của việc phân cấp trong quản lý [5, trang 8]. 1.1.3 Chức năng của kế toán trách nhiệm KTTN là một phƣơng pháp phân chia cấu trúc của một tổ chức thành những trung tâm trách nhiệm khác nhau để đo lƣờng biểu hiện của chúng. Nói cách khác, KTTN là một “công cụ” để đo lƣờng về kết quả hoạt động của một khu vực nào đó trong tổ chức, qua đó giúp nhà quản trị kiểm soát và đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp quản trị khác nhau. Chức năng của KTTN đƣợc thể hiện ở những khía cạnh sau đây: Thứ nhất, KTTN giúp xác định sự đóng góp của từng đơn vị, bộ phận vào lợi ích của toàn bộ tổ chức.
- 6 Thứ hai, KTTN cung cấp một cơ sở cho việc đánh giá chất lƣợng và kết quả hoạt động của những nhà quản lý bộ phận. Thứ ba, KTTN đƣợc sử dụng để đo lƣờng kết quả hoạt động của các nhà quản lý và do đó, nó ảnh hƣởng đến cách thức thực hiện hành vi của các nhà quản lý này. Thứ tƣ, KTTN thúc đẩy các nhà quản lý bộ phận điều hành bộ phận của mình theo phƣơng cách phù hợp với những mục tiêu cơ bản của tòan bộ tổ chức. 1.1.4 Đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm Thông tin KTTN là một bộ phận thông tin quan trọng của KTQT, và do vậy đối tƣợng sử dụng thông tin KTTN cũng gồm các nhà quản trị cấp thấp, cấp trung và cấp cao, nhằm đánh giá trách nhiệm quản trị của từng bộ phận cấu thành từng cấp quản lý cụ thể. Đối với nhà quản trị cấp cao: KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức và điều hành của DN. KTTN xác định các trung tâm trách nhiệm, qua đó nhà quản lý có thể hệ thống hóa các công việc của từng trung tâm mà thiết lập các chỉ tiêu đánh giá. KTTN giúp nhà quản trị đánh giá và điều chỉnh các bộ phận cho thích hợp. Đối với nhà quản trị cấp trung: KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng kiểm soát tài chính và kiểm soát quản lý. Thông qua KTTN, nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá chi phí, doanh thu và lợi nhuận thực hiện của từng bộ phận. Báo cáo trách nhiệm phản hồi cho ngƣời quản lý biết thực hiện kế hoạch của các bộ phận ra sao, nhận diện các vấn đề hạn chế để có sự điều chỉnh các chiến lƣợc mục tiêu sao cho kết quả kinh doanh là tốt nhất. Đây có thể xem là nguồn thông tin quan trọng để nhà quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng doanh thu, giảm chi phí một cách hợp lý, và cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Đối với nhà quản trị cấp thấp: KTTN khuyến khích nhà quản lý hƣớng đến mục tiêu chung của tổ chức. Mục tiêu chiến lƣợc của DN đƣợc gắn với các trung tâm trách nhiệm. Khi KTTN có thể
- 7 kiểm soát công tác tài chính và công tác quản lý, sẽ điều chỉnh hoạt động hƣớng đến các mục tiêu chung của DN. Đồng thời, bản thân các giám đốc trung tâm trách nhiệm đƣợc khích lệ hoạt động sao cho phù hợp với các mục tiêu cơ bản của toàn DN. Tóm lại, một nhà quản trị chịu trách nhiệm cho hiệu quả hoạt động của bộ phận do mình quản lý thì họ sẽ cần thông tin về hoạt động đó. Về cơ bản, dù ở cấp quản trị nào, nhà quản lý cũng cần ba loại thông tin mà KTTN có thể cung cấp nhƣ sau: - Nguồn lực của bộ phận: đó là các thông tin về tài chính, nguyên vật liệu, nhân lực, máy móc, thời gian yêu cầu hoàn thành công việc… - Mức độ tiêu hao của các nguồn lực: là các thông tin về mức độ nhanh chóng, thuần thục của công nhân, mức độ phát sinh chi phí, mức độ tận dụng nguyên vật liệu.. - Các nguồn lực đƣợc sử dụng nhƣ thế nào: đó là thông tin về mức độ hoàn thành công việc. 1.1.5 Các mô hình kế toán trách nhiệm Có ba mô hình KTTN đƣợc áp dụng phổ biến trong thực tế doanh nghiệp: * Mô hình KTTN dựa trên chức năng: một hệ thống KTTN phân chia trách nhiệm đến các đơn vị chức năng và trình bày các thành quả thực hiện bằng các chỉ tiêu tài chính. Đây là hệ thống KTTN đƣợc phát triển bởi hầu hết các công ty hoạt động trong môi trƣờng ổn định tƣơng đối. Mô hình tóm tắt của hệ thống này thể hiện qua quá trình xây dựng hệ thống nhƣ sau: Sơ đồ 1.1: Mô hình kế toán trách nhiệm theo chức năng
- 8 * Mô hình KTTN dựa trên quy trình: một hệ thống KTTN đƣợc phân chia đến các quy trình và trình bày các thành quả thực hiện bằng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Đây là hệ thống KTTN đƣợc phát triển bởi các công ty hoạt động trong môi trƣờng luôn cải thiện. Mô hình tóm tắt của hệ thống này thể hiện qua quá trình xây dựng hệ thống nhƣ sau: Sơ đồ 1.2: Mô hình kế toán trách nhiệm theo quy trình * Mô hình KTTN dựa trên chiến lƣợc: một hệ thống KTTN triển khai sứ mệnh, chiến lƣợc thành các mục tiêu hành động và đánh giá công ty trên bốn khía cạnh: khách hàng; tài chính; quy trình; kết cấu hạ tầng (khả năng sán tạo và phát triển). Mô hình tóm tắt của hệ thống này thể hiện qua quá trình xây dựng hệ thống nhƣ sau: Sơ đồ 1.3: Mô hình kế toán trách nhiệm theo chiến lược Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, mô hình KTTN phù hợp nhất là mô hình KTTN dựa trên chức năng vì các lý do sau đây:
- 9 - KTTN dựa trên chức năng dựa trên việc phân chia theo đơn vị chức năng trong doanh nghiệp tƣơng ứng với các bộ phận trong doanh nghiệp, với các DN quy mô nhỏ và tổ chức đơn giản thì việc phân chia này khá thuận lợi và dễ dàng. Để theo dõi doanh thu, chi phí, nguồn lực của các đơn vị chức năng, chúng ta đã xây dựng hệ thống mã tài khoản trong đó có phân lớp bộ phận trong mã tài khoản. - Việc quản lý chủ yếu dựa trên ngân sách với các chỉ tiêu thống kê tài chính là chủ yếu. Mô hình này phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa vì các vấn đề quan tâm nhất của các nhà quản lý trong DN nhỏ và vừa là chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh và việc kiểm soát cũng khá đơn giản dựa trên so sánh dự toán và thực tế hoặc chi phí tiêu chuẩn với thực tế phát sinh. - Việc xây dựng mô hình KTTN theo đơn vị chức năng cũng khá đơn giản và ít tốn kém do đó phù hợp với các DN nhỏ và vừa. Với sự hổ trợ của công nghệ thông tin, phần mềm kế toán thì việc xây dựng mô hình KTTN theo các đơn vị chức năng là hoàn toàn có thể thực hiện [9, trang 100-103]. 1.2 Nội dung của kế toán trách nhiệm 1.2.1 Sự phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm Sự phân cấp quản lý: KTTN là công việc đƣợc thực hiện không thể tách rời các trung tâm trách nhiệm. Các trung tâm này đƣợc hình thành thông qua việc phân cấp quản lý. Theo đó, để thực hiện các chức năng quản lý của mình, ngƣời quản lý cấp cao phải thể hiện đƣợc đúng đắn quyền lực của mình, phải gây đƣợc ảnh hƣởng và sức thuyết phục đối với nhân viên, đồng thời phải tiến hành phân cấp, ủy quyền cho cấp dƣới nhằm giúp cấp dƣới có thể điều chỉnh các công việc thƣờng xuyên tại bộ phận mà họ quản lý. Xác định các trung tâm trách nhiệm: trong KTTN, các trung tâm trách nhiệm chủ yếu đƣợc phân chia theo chức năng tài chính. Trung tâm trách nhiệm là một chức năng hay một bộ phận trong tổ chức, đặt dƣới sự lãnh đạo của một nhà quản trị hoặc một cấp quản lý, chịu trách nhiệm trực tiếp với kết quả của chức năng hay bộ phận đó. Trong một tổ chức có thể đƣợc xác lập bởi bốn loại trung tâm trách nhiệm cơ bản sau:
- 10 Trung tâm chi phí (Cost Center) Trung tâm chi phí là một loại trung tâm trách nhiệm thể hiện phạm vi cơ bản của hệ thống xác định chi phí, là điểm xuất phát của các hoạt động nhƣ: (1) Lập dự toán chi phí; (2) Phân loại chi phí thực tế phát sinh; (3) So sánh chi phí thực tế với định mức chi phí tiêu chuẩn. Trung tâm chi phí gắn liền với cấp quản lý mang tính chất tác nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, hoặc gián tiếp phục vụ kinh doanh (nhƣ phân xƣởng sản xuất, các phòng ban chức năng). Theo đó, ngƣời quản lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát đối với chi phí phát sinh ở bộ phận mình, không có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tƣ vốn. Trung tâm chi phí đƣợc chia thành hai dạng: Trung tâm chi phí định mức (standard cost center): là trung tâm chi phí mà các yếu tố chi phí và các mức hao phí về các nguồn lực sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm, dịch vụ đều đƣợc xây dựng định mức cụ thể. Nhà quản trị trung tâm chi phí tiêu chuẩn có trách nhiệm kiểm soát chi phí thực tế phát sinh, để vẫn đảm bảo kế hoạch sản xuất cũng nhƣ đảm bảo kế hoạch chi phí cho từng đơn vị sản phẩm, dịch vụ và tính cho toàn bộ. Trung tâm chi phí tiêu chuẩn đƣợc nhận biết trên cơ sở chúng ta có thể xác định, đo lƣờng một cách chắc chắn đầu ra, và có thể xác định đƣợc định mức các đầu vào cần thiết để sản xuất ra một đơn vị đầu ra đó. Theo đó, nhà quản lý không chịu trách nhiệm về những biến động gây ra bởi các mức hoạt động cao hơn tiêu chuẩn của trung tâm, mà chỉ chịu trách nhiệm về tính hiệu quả trong phạm vi hoạt động của trung tâm. Đối với trung tâm này thì hiệu suất đo lƣờng bởi mối liên hệ giữa đầu vào và đầu ra, còn tính hiệu quả đƣợc đo lƣờng bằng mức độ trung tâm đạt đƣợc sản lƣợng mong muốn tại những mức độ về chất lƣợng và thời gian đã định. Các trung tâm chi phí thƣờng gắn với cấp quản trị cơ sở và có thể là các nhà máy sản xuất, các phân xƣởng sản xuất, các tổ sản xuất,.. Trung tâm chi phí dự toán (discretionary expense center): là trung tâm chi phí mà các yếu tố đƣợc dự toán và đánh giá căn cứ trên nhiệm vụ đƣợc giao tính chung, không thể xác định cụ thể cho từng đơn vị sản phẩm hoặc cho từng công việc của trung tâm. Nhà quản trị trung tâm chi phí này có trách nhiệm kiểm soát chi phí thực tế phát sinh sao cho phù hợp với chi phí dự toán, đồng thời đảm bảo thực hiện nhiệm vụ đƣợc
- 11 giao. Đặc điểm của trung tâm chi phí này là các đầu ra không thể đo lƣờng bằng các chỉ tiêu tài chính, hoặc không có sự liên hệ rõ ràng giữa các chi phí đã đƣợc sử dụng để tạo ra các kết quả đầu ra tƣơng ứng. Các trung tâm này bao gồm: phòng kế toán, phòng quản trị nhân sự - hành chính, phòng nghiên cứu và phát triển … Đánh giá hiệu quả của trung tâm này thƣờng bằng cách so sánh chi phí giữa dự toán ngân sách đã định và thực tế thực hiện. Tuy nhiên, cách so sánh này chỉ cho các kết quả tƣơng đối, nên cần phải kết hợp một số chỉ tiêu phi tài chính về mức độ và chất lƣợng của các dịch vụ mà các trung tâm này cung cấp. Trung tâm doanh thu (Revenue Centers) Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm mà ngƣời quản lý chỉ có trách nhiệm với doanh thu cần tạo ra, không chịu trách nhiệm với lợi nhuận và vốn đầu tƣ. Nhà quản trị trung tâm doanh thu có quyền quyết định công việc bán hàng trong khung giá cả cho phép để tạo ra doanh thu cho DN. Trung tâm này thƣờng đƣợc gắn với bậc quản lý cấp trung hoặc cấp cơ sở, đó là các bộ phận kinh doanh trong đơn vị nhƣ các chi nhánh tiêu thụ, khu vực tiêu thụ, cửa hàng tiêu thụ, nhóm sản phẩm… Trên thực tế khi xác định chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu, cần xem xét giá thành sản phẩm để khuyến khích trung tâm này tạo ra lợi nhuận chứ không chỉ đơn thuần là tạo ra doanh thu. Các quản lý bán hàng thƣờng chiết khấu giảm giá hàng bán khi bán hàng số lƣợng lớn, hay thực hiện các chiến dịch quảng cáo, khuyến mại. Các hoạt động này sẽ làm tăng doanh thu nhƣng đều làm giảm lợi nhuận mà DN chỉ chấp nhận trong một thời gian kinh doanh có hạn. Nhƣ vậy, trung tâm này phải có chính sách bán hàng, không chỉ dựa trên tình hình thị trƣờng mà còn dựa trên giá thành, chi phí và các mục tiêu lâu dài của công ty. Trung tâm lợi nhuận (Profit Centers) Trung tâm lợi nhuận là loại trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị phải chịu trách nhiệm với kết quả sản xuất và tiêu thụ của trung tâm. Trong trƣờng hợp này nhà quản lý có thể ra quyết định loại sản phẩm nào cần sản xuất, sản xuất nhƣ thế nào, mức độ chất lƣợng, giá cả, hệ thống phân phối và bán hàng. Nhà quản lý phải quyết định các
- 12 nguồn lực sản xuất đƣợc phân bổ nhƣ thế nào giữa các sản phẩm, điều đó cũng có nghĩa là họ phải đạt đƣợc sự cân bằng trong việc phối hợp giữa các yếu tố giá cả, sản lƣợng, chất lƣợng và chi phí. Loại trung tâm trách nhiệm này thƣờng đƣợc gắn với bậc quản lý cấp trung, đó là giám đốc điều hành trong công ty, các đơn vị kinh doanh trong tổng công ty nhƣ các công ty phụ thuộc, các chi nhánh… Nếu nhà quản lý không có quyền quyết định mức độ đầu tƣ tại trung tâm của họ, thì tiêu chí lợi nhuận đƣợc xem là tiêu chí thích hợp nhất để đánh giá kết quả thực hiện của trung tâm này. Trung tâm đầu tƣ (Investment Centers) Đây là loại trung tâm trách nhiệm gắn với bậc quản lý cấp cao nhƣ Hội đồng quản trị công ty, các công ty con độc lập, … Đó là sự tổng quát hóa của các trung tâm lợi nhuận, trong đó khả năng sinh lời đƣợc gắn với các tài sản đƣợc sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó. Một trung tâm trách nhiệm đƣợc xem là trung tâm đầu tƣ khi nhà quản trị của trung tâm đó không những quản lý chi phí và doanh thu mà còn quyết định lƣợng vốn sử dụng để tiến hành quá trình đó. Bằng cách tạo mối liên hệ giữa lợi nhuận và tài sản sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó, chúng ta có thể đánh giá lợi nhuận tạo ra có tƣơng xứng với đồng vốn đã bỏ ra hay không. Thông qua đó cũng hƣớng sự chú ý của nhà quản lý đến mức độ sử dụng hiệu quả vốn lƣu động, đặc biệt là các khoản phải thu và hàng tồn kho đƣợc sử dụng tại trung tâm. 1.2.2 Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận 1.2.2.1 Tiêu chí đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận Để đo lƣờng đánh giá các trung tâm trách nhiệm, có hai loại chỉ tiêu cơ bản thƣờng sử dụng là chỉ tiêu kết quả (effectiveness) và chỉ tiêu hiệu quả (efficiency). Chỉ tiêu kết quả là mức độ các trung tâm trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đề ra, có thể là số tuyệt đối hay số tƣơng đối. Ví dụ nhƣ nhà quản lý đặt ra doanh thu cần đạt cho trung tâm doanh thu, mức tỷ lệ hòa vốn của trung tâm lợi nhuận, mức thực hiện thực tế so với kế hoạch của mỗi bộ phận.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1073 |
194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
811 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
836 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
769 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p |
551 |
141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
725 |
128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p |
475 |
90
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015
123 p |
291 |
87
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p |
485 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
566 |
62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p |
316 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
351 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
356 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
441 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
455 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
438 |
16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
401 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
471 |
13
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)