intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi là tại sao nợ xấu thuộc khối khách hàng doanh nghiệp của Agribank – các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong thời gian qua lại gia tăng mặc dù đã thực hiện chấm điểm, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------- KHUẤT VĂN BƢỞI ỨNG DỤNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------- KHUẤT VĂN BƢỞI ỨNG DỤNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Khuất Văn Bƣởi
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Xác định vấn đề nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên cứu 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 6. Kết cấu của đề tài CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................1 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng ..................................................................1 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ...............................................................1 1.1.2. Phân loại và đối tƣợng xếp hạng tín dụng ...............................................1 1.1.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng ...................................................................2 1.1.4. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng .......................................................4 1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ...................................................................5 1.1.6. Quy trình xếp hạng tín dụng .....................................................................6 1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ...6 1.2.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................................6 1.2.2. Tiêu chí đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................7 1.2.3. Ý nghĩa của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp........................11 1.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trên thế giới ...................15 1.3.1. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s và S&P 15 1.3.2. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ....................16 1.3.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Đức .......................18
  5. 1.3.4. Một số quy định của Ủy ban Basel về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các ngân hàng thƣơng mại .....................................................................19 1.3.5. Bài học kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp cho các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh...............................................................................................................21 Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH......23 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động ...................................................................25 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – các chi nhánh trên địa bàn TP.HCM từ năm 2008 – 2012 ...........................................................................................................26 2.2. Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. ....................................................................................................31 2.2.1. Giới thiệu về cách tổ chức xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp....................................................................................................................31 2.2.2. Đối tƣợng áp dụng ....................................................................................33 2.2.3. Phƣơng pháp xếp hạng ............................................................................33 2.2.4. Rà soát, chỉnh sửa hệ thống xếp hạng ....................................................33 2.2.5. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank ...............................................................................................................34 2.3. Nhận xét về việc hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ......................................................44 2.3.1. Những thành công và kết quả đạt đƣợc .................................................44
  6. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn TP. HCM ...............................................................................49 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................54 3.1. Định hƣớng phát triển của các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đến năm 2015 – Tầm nhìn 2020. ...............................54 3.1.1. Định hƣớng phát triển TP. Hồ Chí Minh đến năm 2020 ......................54 3.1.2. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam từ nay đến 2015 – 2020 ..............................................................54 3.1.3. Định hƣớng phát triển của các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ...........................................................................55 3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh..............................................................................................56 3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh tổ chức thức hiện. ..............................................................................................................56 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................66 Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................71 KẾT LUẬN CHUNG Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ALCII Công ty cho thuê tài chính II AIRB Advanced Internal Rating Based Approach: Phương pháp XHTD tiên tiến Basel Hiệp ước về giám sát hoạt động ngân hàng BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp EAD Exposure at Default : rủi ro vỡ nợ FIRB Foundation Internal Rating Based Approach: Phương pháp XHTD cơ bản HTXH Hệ thống xếp hạng IPCAS Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng của Agribank KVMN Khu vực miền nam LGD Loss Given at Default: tổn thất vỡ nợ Moody’s Moody’s Investors Service NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHNo Ngân hàng Nông nghiệp NNNT Nông nghiệp Nông thôn NCĐ Người chấm điểm NHTM Ngân hàng thương mại PD Probability of Default: xác suất vỡ nợ RM Risk Management S&P Standard and poors TCTD Tổ chức tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng XLRR Xử lý rủi ro
  8. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008 - 2012 ............................30 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu để xác định quy mô doanh nghiệp ...................................35 Bảng 2.3. Cơ cấu tính điểm ....................................................................................36 Bảng 2.5. Mức điểm từng nhóm nợ .......................................................................40 Bảng 2.6. Kết quả phân loại nhóm nợ ...................................................................42 Bảng 2.7. Ứng dụng kết quả xếp hạng doanh nghiệp trong việc ra quyết định cấp tín dụng và giám sát sau khi cho vay ..............................................................43 Bảng 3.1. Ma trận xếp loại khoản vay khách hàng doanh nghiệp .....................62
  9. DANH SÁCH CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Quy trình phân loại tín dụng của các tổ chức xếp hạng. ....................17 Hình 1.2. Quy trình XHTD DN của Ngân hàng Đức ...........................................19 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank .........................................25 Hình 2.2. Nguồn vốn Agribank khu vực TP. HCM năm 2008 - 2012 ................26 Hình 2.3. Nguồn vốn từ dân cƣ Agribank khu vực TP.HCM năm 2008 - 2012 .... ...................................................................................................................................27 Hình 2.4. Dƣ nợ Agribank KV TP. HCM năm 2008 - 2012 ................................28
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các tổ chức tín dụng mở rộng hoạt động về mặt địa lý và hạn chế được những tổn thất do sự thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính tín dụng trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động của tổ chức. Chúng ta đang nhận thấy những lỗ hổng trong việc xác định “sức khỏe” tài chính của các doanh nghiệp bằng các phương pháp hiện thời, vấn đề cung cấp, công bố, quản lý thông tin do doanh nghiệp cung cấp, vấn đề xác định giá trị tài sản đảm bảo để cung ứng vốn cho các doanh nghiệp là một vấn đề cần xem xét. Trong quá trình phát triển đó, chúng ta đã không ngừng hoàn thiện những phương pháp đánh giá năng lực tài chính của các doanh nghiệp, bên cạnh đó chúng ta cũng đang nghiên cứu, tiếp thu và vận dụng những phương pháp khác mà các nước trên thế giới đã vận dụng từ rất lâu và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là một trong những phương pháp đó. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại một số tổ chức tín dụng là một trong những công cụ quản trị rủi ro cơ bản và hữu hiệu, được các tổ chức tín dụng triển khai nhằm xây dựng một môi trường tín dụng hiệu quả và đưa ra các chính sách tín dụng phù hợp với từng khách hàng. Đây cũng là công cụ trợ giúp các tổ chức tài chính ngân hàng đánh giá toàn bộ danh mục tín dụng, xác định một cách hợp lý, chính xác mức tổn thất tín dụng cho từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế. Tuy nhiên hệ thống này cho đến nay mới được các tổ chức tín dụng thực hiện một cách riêng biệt, kết quả xếp hạng khách hàng vẫn chưa có sự liên kết với các yếu tố quan trọng khác của khoản tín dụng. Do đó việc “Ứng dụng hệ thống xếp hạng tín
  11. dụng doanh nghiệp” là vô cùng quan trọng đối với các tổ chức tín dụng nói chung và NHTM nói riêng. 2. Xác định vấn đề nghiên cứu Agribank là một trong những NHTM hàng đầu ở Việt Nam không chỉ về quy mô, số lượng khách hàng, mạng lưới họat động mà cả về dư nợ. Tuy nhiên trong khoảng thời gian qua nợ xấu của Agribank liên tục gia tăng, đặc biệt là đối với khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh mặc dù Ngân hàng này đã áp dụng hệ thống XHTD DN định kỳ hàng qúy, hàng năm. Từ đó cho thấy hệ thống XHTD DN của Agribank – các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh còn chưa phù hợp và nhiều khuyết điểm, do đó cần điều chỉnh, bổ sung để ứng dụng hiệu quả hệ thống XHTD DN tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh nhằm giảm thiểu rủi ro, hạn chế nợ xấu. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi là tại sao nợ xấu thuộc khối khách hàng doanh nghiệp của Agribank – các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong thời gian qua lại gia tăng mặc dù đã thực hiện chấm điểm, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Mặt khác, nghiên cứu, phân tích so sánh và kiểm chứng các chỉ tiêu đánh giá trong hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các chi nhánh Agribank trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh so với hệ thống xếp hạng tín dụng của các nước trên thế giới. Từ đó rút ra những mặt tích cực và hạn chế trong hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank - các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh để đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp và giảm thiểu rủi ro, giảm thiểu nợ xấu đối với Agribank - các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các chỉ tiêu đánh giá chấm điểm trong hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp của Agribank – các chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
  12. Phạm vi nghiên cứu là khách hàng doanh nghiệp của Agribank trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh từ năm 2008 – 2012. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp tổng hợp thông tin, phân tích và trình bày các bước trong hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh . 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình và bảng, phụ lục và tài liệu tham khảo; đề tài nghiên cứu được bố cục theo 3 chương như sau:  Chương 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại  Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.  Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
  13. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng Hiện nay, mỗi tổ chức tài chính, tín dụng định nghĩa XHTD theo cách khác nhau: Theo Viện nghiên cứu Nomura, XHTD là đánh giá hiện tại về mức độ sẵn sàng và khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó. Theo Standards & Poor’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành, như một doanh nghiệp, một Chính phủ hoặc một Ủy ban nhân dân. XHTD cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ riêng lẻ, như một trái phiếu doanh nghiệp hoặc một trái phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ. Theo Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của một nghĩa vụ nợ riêng lẻ hoặc của chủ thể phát hành dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản và thể hiện thông qua hệ thống ký hiệu từ Aaa đến C. (Theo Lê Tất Thành, “Cẩm nang xếp hạng tín dụng doanh nghiệp”) Như vậy, có thể hiểu XHTD là các ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng trả nợ của một đối tượng xếp hạng thông qua hệ thống xếp hạng theo ký hiệu. 1.1.2. Phân loại và đối tƣợng xếp hạng tín dụng Một đối tượng xếp hạng có thể là một chủ thể phát hành (doanh nghiệp, Chính phủ, Ủy ban nhân dân) hoặc một khoản vay riêng lẻ (một thương phiếu/ kỳ phiếu / trái phiếu/ giấy nhận nợ của doanh nghiệp; một tín phiếu/ trái phiếu của Chính phủ/ chính quyền địa phương).
  14. 2 Việc xếp hạng tín dụng thường dựa trên mức độ tin cậy ước tính của đối tượng là xếp hạng cá nhân, doanh nghiệp hoặc thậm chí là quốc gia. - Xếp hạng tín dụng cá nhân: các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng cá nhân bao gồm các thông tin về nhân thân, khả năng chi trả, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng, nhu cầu cấp tín dụng,... - XHTD doanh nghiệp: các yếu tố có thể ảnh hưởng đến XHTD DN bao gồm loại hình doanh nghiệp, ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu phi tài chính, lịch sử tín dụng của khách hàng tại (các) tổ chức tín dụng, tính khả thi của phương án vay vốn,... - XHTD quốc gia: việc XHTD quốc gia nhằm chỉ ra mức độ rủi ro của môi trường đầu tư của một quốc gia và thường được sử dụng bởi các nhà đầu tư có nhu cầu tìm kiếm môi trường đầu tư ở một quốc gia khác. Việc đánh giá bao gồm các loại rủi ro như rủi ro chính trị, rủi ro kinh tế, rủi ro pháp lý,... 1.1.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng XHTD là một trong những cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng, nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro, hỗ trợ các NHTM trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, từ đó tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của các NHTM. Bởi vậy, có thể nói XHTD góp phần bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng, giúp thị trường tài chính – ngân hàng minh bạch hơn, tăng cường khả năng giám sát thị trường của các cơ quan quản lý Nhà nước và nâng cao hiệu quả của nền kinh tế. 1.1.3.1. Đối với Ngân hàng thƣơng mại XHTD là cơ sở để đánh giá khả năng trả nợ của đối tượng có nhu cầu cấp tín dụng góp phần phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng (cấp hay không cấp tín dụng, xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,..) và công tác quản lý tín dụng. XHTD cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, đồng thời cũng tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và góp phần bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng, thể hiện ở những điểm chính sau:
  15. 3  Hỗ trợ phê duyệt tín dụng: cải thiện tính chính xác và hiệu lực của việc ra quyết định cấp tín dụng, cung cấp phương tiện hỗ trợ để quá trình này trở nên hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm bớt sự can thiệp của con người. Trong giai đoạn thẩm định, kết quả XHTD được sử dụng để quyết định việc đồng ý hay từ chối cấp tín dụng cho khách hàng, tối ưu hóa tỷ lệ phê các đề nghị vay vốn thông qua việc xác định một mức điểm từ chối.  Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng: XHTD là một công cụ để đánh giá mức rủi ro của khách hàng. Hệ thống XHTD chuẩn mực sẽ giúp ngân hàng đánh giá khả năng một khách hàng “tốt” hay “xấu”, cũng như xác định xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng. Nhờ tích hợp trong nó các nguyên tắc, khung, chính sách và tiêu chuẩn tín dụng căn bản của ngân hàng, hệ thống XHTD tạo ra một căn cứ độc lập để TCTD đánh giá hiệu quả quá trình rủi ro của các bộ phận có trách nhiệm liên quan, bảo đảm rằng chức năng cấp tín dụng được quản lý phù hợp, các tài sản có rủi ro tín dụng nằm trong các giới hạn, thống nhất với các tiêu chuẩn thận trọng, và khả năng phát hiện sớm các khoản tín dụng xấu.  Hỗ trợ xác định giá khoản tín dụng: mức giá chào cho khoản tín dụng phải phù hợp và đủ để bồi hoàn tổn thất tín dụng và tương ứng với mức độ rủi ro. XHTD phân loại các mức độ rủi ro, và là một trong những căn cứ tin cậy để xác định giá cho các khoản tín dụng, theo nguyên tắc mức XHTD thấp (rủi ro cao) sẽ tương ứng với mức giá cao và ngược lại.  Hỗ trợ quản lý và quản trị khách hàng: Quan hệ khách hàng của các TCTD phụ thuộc vào mức độ XHTD của khách hàng đó. Những khoản vay có mức rủi ro cao cần phải kiểm soát, đánh giá thường xuyên, những khoản vay có mức XHTD thấp cũng cần phải được chú trọng theo dõi. Ngược lại, những khách hàng tốt với mức XHTD cao sẽ được ưu ái hơn trong các quan hệ giao dịch.  Làm căn cứ để trích lập dự phòng tín dụng: mức trích lập dự phòng các khoản tín dụng phụ thuộc vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng đó. Mức XHTD cũng rất hữu ích trong việc xác định khoản vốn cần thiết để “hấp thụ” đủ những tổn thất tín dụng bất thường ngoài dự kiến. Để bù đắp cho tổn thất tín dụng các TCTD
  16. 4 cũng áp dụng chính sách bảo đảm tín dụng phù hợp với mức độ rủi ro của khoản cấp tín dụng, theo đó các khoản cấp tín dụng có mức rủi ro cao (XHTD thấp) sẽ phải có mức bảo đảm tín dụng cao và ngược lại.  Hỗ trợ công tác quản lý thông tin (MIS) theo danh mục và tạo lập báo cáo: Dữ liệu đưa vào hệ thống XHTD là rất đa dạng, phong phú và thuộc nhiều loại trường thông tin khác nhau liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như của khoản cấp tín dụng. Hơn nữa hệ thống XHTD thường được các TCTD thiết lập nền tảng công nghệ tin học cao, cho phép chiết xuất, quản lý các thông tin theo từng danh mục yêu cầu và đưa ra hệ thống báo cáo hiệu quả. 1.1.3.2. Đối với Chính phủ, thị trƣờng tài chính và nền kinh tế XHTD giúp thị trường minh bạch hơn, tăng cường khả năng giám sát thị trường của Chính phủ, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế và có thể góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế bằng cách giúp mở rộng khả năng tiếp cận với thị trường tín dụng, giảm chi phí tín dụng, giảm nợ quá hạn, nợ xấu,... 1.1.3.3. Đối với nhà đầu tƣ XHTD giúp nhà đầu tư có thêm công cụ để đánh giá rủi ro tín dụng, giảm thiểu các chi phí về thu nhập, phân tích và giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu hoặc các công cụ tài chính,... 1.1.3.4. Đối với doanh nghiệp XHTD giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường vốn trong và ngoài nước và giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản cấp tín dụng của ngân hàng. XHTD là cơ sở để đánh giá năng lực của doanh nghiệp, tạo sự bình đẳng, cạnh tranh hơn trong hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp, có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn với lãi suất hoặc các điều kiện ưu đãi từ ngân hàng,..., nguồn vốn cũng được chuyển giao đến doanh nghiệp tốt để tiếp tục thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển. 1.1.4. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng Hiện nay hệ thống XHTD thường được phát triển theo ba phương pháp là phương pháp chuyên gia, phương pháp mô hình toán học và phương pháp hỗn hợp; trong đó, phương pháp xếp hạng hỗn hợp được các TCTD sử dụng phổ biến nhất.
  17. 5 Những tổ chức XHTD lớn, có uy tín trên thế giới như Standard and Poor’s, Moody’s, Fitch,… có thể phát triển các phương pháp riêng nhưng về cơ bản vẫn dựa trên phân tích định tính và định lượng đưa ra các hệ thống chỉ số XHTD đặc trưng của mình.  Phương pháp chuyên gia: Để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối tượng cần xếp hạng, các nhà phân tích (trên cơ sở kết hợp của một nhóm chuyên gia) sẽ dựa trên các thông tin từ báo cáo của đối tượng cần xếp hạng, thông tin thị trường, thông tin phỏng vấn từ lãnh đạo doanh nghiệp,…để đánh giá tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, chiến lược và chính sách quản trị rủi ro của doanh nghiệp,…từ đó đưa ra mức xếp hạng.  Phương pháp mô hình toán học: là phương pháp chủ yếu tập trung vào các dự liệu định lượng và kết hợp chặt chẽ với mô hình toán học. Thông qua mô hình toán học, các tổ chức xếp hạng có thể đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lợi, khả năng trả nợ.  Phương pháp xếp hạng hỗn hợp: kết hợp cả yếu tố chuyên gia và kết quả mô hình tính toán. 1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng Khái niệm hiện đại về XHTD được tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu bao gồm phân tích tín nhiệm trên cở sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng. Trong phân tích xếp hạng tín dụng cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung cho những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan sát được đo lường bằng số, các quan sát không thể đo lường được bằng số được xếp vào dự liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro.
  18. 6 Việc thu thập số liệu để đưa vào mô hình XHTD cần được thực hiện một cách khách quan, linh động. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn thông tin để có được cái nhìn tổng thể về tình hình tài chính của khách hàng vay. 1.1.6. Quy trình xếp hạng tín dụng Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định liên quan mà mỗi ngân hàng xây dựng một quy trình XHTD riêng. Một quy trình xếp hạng tín dụng bao gồm các bước cơ bản như sau: (i) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích, đánh giá thông tin xếp hạng của các tổ chức tín dụng liên quan đến đối tượng xếp hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do khách hàng cung cấp, người chấm điểm phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng của ngân hàng nhà nước, thông tin từ các công ty xếp hạng. (ii) Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng thường không được công bố rộng rãi. (iii) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. 1.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là việc đánh giá, xếp loại các doanh nghiệp với phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá phù hợp nhằm làm rõ thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh cả về nguồn lực, tiềm năng, lợi thế kinh doanh cũng như những rủi ro tiềm ẩn, và khả năng trả nợ của doanh nghiệp (Theo TS Nguyễn Hữu Đương – Phó giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng NHNN) .
  19. 7 Tiếp tục, thường xuyên đánh giá, cập nhật xếp loại các doanh nghiệp với phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá phù hợp nhằm làm rõ thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh cả về nguồn lực, tiềm năng, lợi thế kinh doanh cũng như những rủi ro tiềm ẩn, và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, mức độ rủi ro tín dụng, được xác định thông qua đánh giá bằng thang điểm, tuân thủ theo các nguyên tắc nhất định, phù hợp với thông lệ quốc tế, có đặt trong mối quan hệ biện chứng với môi trường kinh tế xã hội. 1.2.2. Tiêu chí đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.2.2.1. Độ tin cậy của thông tin, dữ liệu đầu vào của doanh nghiệp đƣợc xếp hạng Nguồn thông tin đầu vào là cơ sở cho quá trình xếp hạng doanh nghiệp, tùy theo mục tiêu phân tích của các cơ quan xếp hạng mà lượng thông tin đầu vào cần thu thập ít hay nhiều. Thông tin, dữ liệu thu thập được bao gồm thông tin tài chính và thông tin phi tài chính phải có độ tin cậy cao, có chất lượng để đảm bảo kết quả xếp hạng sẽ phản ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp. Nguyên liệu đầu vào của xếp hạng doanh nghiệp có ở rất nhiều nơi, nằm rải rác ở các cơ quan đơn vị khác nhau. Để có thể thu thập được nguồn số liệu này đảm bảo tính chính xác cao thì các cơ quan xếp hạng nên thu thập lại từ các NHTM, các cơ quan của Chính phủ và các cơ quan thông tin khác được phép thu thập thông tin. 1.2.2.2. Quy trình xếp hạng Các cơ quan xếp hạng tín dụng thường tiến hành việc phân tích, xếp hạng doanh nghiệp qua 5 bước. Quy trình hợp lý là một trong những tiêu thức để đánh giá kết quả của việc xếp hạng doanh nghiệp, sự hợp lý của quy trình được thể hiện ở sự đúng đắn ở từng bước của quy trình. Thu thập tài liệu và xử lý số liệu, đây là bước quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phân tích. Tài liệu thu thập phải đầy đủ không mẫu thuẫn giữa các số liệu thu thập và phải được sưu tập qua các năm hoạt động, các số liệu kế hoạch dự kiến để làm cơ sở cho việc so sánh, đánh giá phân tích.
  20. 8 Xây dựng các bảng biểu, các chỉ tiêu tài chính phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở các số liệu và tài liệu thu thập, xây dựng các bảng biểu, đồ thị, xác định các chỉ tiêu kinh tế để nêu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động doanh nghiệp. Thực chất là nghiên cứu các nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng tích cực và ảnh hưởng xấu đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đến từng khâu, từng giai đoạn của quá trình kinh doanh. Đồng thời nhà phân tích cần sử dụng phương pháp thích hợp để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng nghiên cứu. Tổng hợp kết quả phân tích, đưa ra kết luận đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tình hình doanh thu, thị trường tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận, tình hình sử dụng vốn vay. Nhà phân tích tổng hợp lại các kết quả phân tích để đưa ra nhận định chung tổng hợp đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm mặt mạnh, mặt còn tồn tại, nêu các tiềm năng trong hoạt động chưa khai thác hết. Xây dựng định hướng và đưa ra các giải pháp cụ thể, trên cở sở những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, đưa ra những giải pháp khắc phục các mặt còn tồn tại và phát huy mặt mạnh, xây dựng định hướng phát triển trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.2.3. Lựa chọn các chỉ tiêu phân tích Kết quả của việc xếp hạng doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào việc lựa chọn các chỉ tiêu phân tích của cơ quan xếp hạng doanh nghiệp. Tùy từng mục đích xếp hạng mà các chủ thể xếp hạng lựa chọn các chỉ tiêu phân tích khác nhau. Các chỉ tiêu phân tích thường được chia ra hai loại đó là các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính.  Đối với các chỉ tiêu tài chính, phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện hành với quá khứ. Thông qua việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2