intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá hiệu quả kinh doanh cho Công ty Tài chính TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hướng đến việc sử dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Hóc Môn góp phần bổ sung về mặt lý luận cho những vấn đề liên quan đến công cụ này trong quản lý điều hành thực thi chiến lược cho doanh nghiệp nói chung và chi nhánh Hóc Môn nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá hiệu quả kinh doanh cho Công ty Tài chính TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYỄN HOÀNG ANH ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG VÀO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH HD SAISON – CHI NHÁNH HÓC MÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYỄN HOÀNG ANH ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG VÀO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH HD SAISON – CHI NHÁNH HÓC MÔN Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số : 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá hiệu quả kinh doanh cho Công ty Tài chính TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập hoàn toàn chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan. Tp Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018 Tác giả Lê Nguyễn Hoàng Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................5 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ...............................................................................6 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ....................................................................................................7 1.1 HIỆU QUẢ KINH DOANH .......................................................................7 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................7 1.1.2 Bản chất ..................................................................................................8 1.1.3 Vai trò .....................................................................................................9 1.2 TỔNG QUAN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ............................................9 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................9 1.2.2 Vai trò ...................................................................................................11 1.2.3 Ý nghĩa ..................................................................................................12 1.2.4 Nội dung ...............................................................................................13 1.2.4.1 Viễn cảnh Tài chính .......................................................................13 1.2.4.2 Viễn cảnh Khách hàng ...................................................................14 1.2.4.3 Viễn cảnh Quy trình nội bộ ............................................................15 1.2.4.4 Viễn cảnh Đào tạo và Phát triển ....................................................16 1.3 TỔNG QUAN VỀ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CỐT LÕI – KPI ...................17
  5. 1.3.1 Khái niệm ..............................................................................................17 1.3.2 Phân loại ...............................................................................................17 1.3.2.1 Chỉ số kết quả chính – KRI ............................................................17 1.3.2.2 Chỉ số hiệu suất – PI ......................................................................17 1.3.2.3 Chỉ số hiệu suất cốt lõi – KPIs .......................................................18 1.4 CÁC CHỈ SỐ KPIs TRONG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG.........................18 1.4.1 Viễn cảnh đào tạo và phát triển ............................................................19 1.4.2 Viễn cảnh quy trình nội bộ ...................................................................20 1.4.3 Viễn cảnh khách hàng ...........................................................................20 1.4.4 Viễn cảnh tài chính ...............................................................................21 1.4.5 Một số điều kiện cần thiết khi áp dụng thẻ điểm cân bằng ..................22 1.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM...................................23 1.5.1 Thuận lợi ...............................................................................................24 1.5.2 Khó khăn ...............................................................................................24 1.6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................24 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH HD SAISON HÓC MÔN ....................................................26 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ..................................................................26 2.1.1 Tổng quan về công ty............................................................................26 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................26 2.1.2.1 Lịch sử hình thành..........................................................................26 2.1.2.2 Quá trình phát triển ........................................................................27 2.1.3 Các thành tựu đạt được .........................................................................28 2.1.4 Sứ mệnh – Tầm nhìn .............................................................................29 2.1.5 Giá trị cốt lõi .........................................................................................30 2.1.6 Lịch sử hình thành và phát triển HD Saison Hóc Môn.........................30 2.1.7 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................31 2.1.8 Tình hình hoạt động kinh doanh ...........................................................34 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ..................................................................36 2.2.1 Viễn cảnh tài chính ...............................................................................36
  6. 2.2.1.1 Nguồn vốn huy động ......................................................................36 2.2.1.2 Dư nợ cho vay ................................................................................37 2.2.1.3 Lợi nhuận kinh doanh ....................................................................38 2.2.1.4 Thu phí dịch vụ ..............................................................................39 2.2.2 Viễn cảnh khách hàng ...........................................................................40 2.2.2.1 Số lượng khách hàng than phiền dịch vụ .......................................41 2.2.2.2 Kết quả đánh giá sự hài lòng của khách hàng ................................41 2.2.2.3 Mục tiêu khách hàng ......................................................................42 2.2.2.4 Phát triển khách hàng mới .............................................................43 2.2.3 Viễn cảnh quy trình nội bộ ...................................................................44 2.2.3.1 Cơ cấu rủi ro nợ .............................................................................44 2.2.3.2 Công tác quản lý rủi ro hoạt động ..................................................45 2.2.3.3 An toàn công nghệ thông tin ..........................................................46 2.2.3.4 Hoạt động truyền thông và công tác xã hội ...................................46 2.2.4 Viễn cảnh đào tạo và phát triển ............................................................46 2.2.4.1 Tỷ lệ nhân viên được đào tạo so với kế hoạch ...............................47 2.2.4.2 Tỷ lệ nhân viên rời công ty ............................................................48 2.2.4.3 Mục tiêu học tập và tăng trưởng ....................................................49 2.2.4.4 Công tác đào tạo nhân viên ............................................................49 2.3 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ........50 2.3.1 Điều kiện ứng dụng thẻ điểm cân bằng ................................................50 2.3.2 Thành tựu đạt được ...............................................................................51 2.3.3 Những hạn chế khi áp dụng thẻ điểm cân bằng ....................................53 2.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................54 CHƯƠNG 3 – ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG VÀO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH HD SAISON – CHI NHÁNH HÓC MÔN ......................................................................................56 3.1 QUY TRÌNH ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG............................56 3.1.1 Quan điểm hệ thống đánh giá hiệu quả kinh doanh..............................56 3.1.2 Quy trình ứng dụng thẻ điểm cân bằng ................................................56 3.2 MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ...........64
  7. 3.2.1 Đối với tập thể Chi nhánh .....................................................................64 3.2.2 Đối với phòng ban và cá nhân ..............................................................66 3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH .........................68 3.3.1 Viễn cảnh khách hàng ...........................................................................68 3.3.2 Viễn cảnh tài chính ...............................................................................70 3.3.3 Viễn cảnh đào tạo và phát triển ............................................................72 3.3.4 Viễn cảnh quy trình nội bộ ...................................................................76 3.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................79 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên Trang Bảng 2.1 Bảng cơ cấu nhân sự của công ty năm 2017 33 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty HD Saison Hoc Môn Bảng 2.2 35 (2016 – 2017) Bảng 2.3 Nguồn vốn huy động (2016 – 2017) 36 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay (2016 – 2017) 37 Bảng 2.5 Dư nợ cho vay phân loại theo tiền tệ (2016 – 2017) 38 Bảng 2.6 Lợi nhuận kinh doanh (2016 – 2017) 38 Bảng 2.7 Cơ cấu thu phí (2016 – 2017) 39 Bảng 2.8 Kết quả đánh giá sự phàn nàn của khách hàng (2015 – 2017) 41 Bảng 2.9 Kết quả đánh giá của khách hàng về dịch vụ (2015 – 2017) 42 Bảng 2.10 Phát triển khách hàng mới (2016 – 2017) 43 Bảng 2.11 Cơ cấu rủi ro nợ (2016 – 2017) 45 Bảng 2.12 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả 47 Bảng 2.13 Tỷ lệ nhân viên được đào tạo (2015 – 2017) 47 Bảng 2.14 Tỷ lệ nhân viên rời công ty (2015 – 2017) 48 Bảng 2.15 Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo mô hình BSC (2015 – 2017) 52 Bảng 3.1 Danh sách thành viên tham gia phỏng vấn 57 Bảng 3.2 Các chỉ tiêu chiến lược theo bốn khía cạnh 61 Bảng 3.3 Mục tiêu khách hàng đến năm 2020 68 Bảng 3.4 Mục tiêu tài chính đến năm 2020 70 Bảng 3.5 Mục tiêu đào tạo và phát triển đến năm 2020 72 Bảng 3.6 Mục tiêu quy trình nội bộ đến năm 2020 76
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu Tên Trang Hình 1.1 Mô hình thẻ điểm cân bằng biến chiến lược thành hành động 10 Hình 1.2 Mô hình về chuỗi giá trị kinh doanh trong nội bộ 15 Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 31 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu trình độ của nhân viên trong công ty 33 Biểu đồ 2.3 Doanh thu của công ty (2015 – 2017) 34 Biểu đồ 2.4 Năng suất lao động theo doanh thu (2015 – 2017) 40 Biểu đồ 2.5 Lý do nhân viên rời khỏi công ty năm 2017 48 Hình 3.1 Bản đồ chiến lược Chi nhánh Hóc Môn 63
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Thời đại nền kinh tế ngày càng thay đổi nhanh chóng với sự góp mặt của công nghệ 4.0 hiện nay cùng sự phát triển mạnh mẽ về kinh doanh đã dẫn đến các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có sự cạnh tranh quyết liệt và có xu hướng gia tăng trong tương lai dài hạn. Vì vậy, một doanh nghiệp để có một quyết định chính xác cho chính tổ chức có sự phát triển tốt đẹp thì sự quyết tâm cải tiến hàng đầu chính là phải có một chiến lược quyết định lâu dài, nhất quán và đây cũng là điều khiến các nhà quản trị doanh nghiệp vẫn luôn nhức đầu trong việc hình thành chiến lược ban đầu. Khi thước đo mà các doanh nghiệp vẫn thường sử dụng trước kia dùng để đánh giá cho sự hiệu quả kinh doanh thường ban lãnh đạo chỉ tập trung nhất vào yếu tố tài chính và cũng là để quyết định cho sự hình thành chiến lược lâu dài cho cả tổ chức thì đã không còn được ưu ái trong thị trường kinh tế hiện nay. Và thẻ điểm cân bằng đã cập bến vào nền kiến thức quản trị kinh doanh của các doanh nghiệp ngày nay đã làm thay đổi cách nhìn nhận một bức tranh tổng quát cho toàn bộ chiến lược được vẽ lên bởi các quản trị xuất sắc. Các doanh nghiệp sẽ không còn phải bó mình vào trong các chỉ tiêu tài chính mà còn sẽ được mở rộng thêm vào các chỉ tiêu quan trọng khác trong doanh nghiệp và cũng là một trong những yếu tố tạo nên sự phát triển của một tổ chức như: đào tạo và phát triển nhân viên; chăm sóc và tìm hiểu đến khách hàng như là một người bạn tâm sự; một quy trình nội bộ liên kết chặt chẽ nhau để từng cá nhân trong tổ chức có thể nhận ra trách nhiệm của mình tốt hơn,… Trong giai đoạn khoảng 10 năm trở lại đây (2007 – 2017), lĩnh vực tài chính tiêu dùng phát triển mạnh mẽ và tạo ra những làn sóng mới cho thị trường tài chính; thị trường này có tốc độ tăng trưởng khá cao, trung bình chiếm 20%/năm đạt quy mô đến 646 nghìn tỷ đồng để dễ dàng tiếp cận và phục vụ đến các khách hàng khắp cả nước Việt Nam lên đến 20 triệu lượt (Báo cáo từ Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người Tiêu dùng – Bộ Công Thương, 2017). Cùng với đó là sự gia nhập ngày càng nhiều
  11. 2 của các công ty trong nước và quốc tế cũng đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt cho thị phần này. Công ty Tài chính TNHH HD Saison là một trong những công ty đang giữ thị phần lớn trong tài chính tiêu dùng. Về cách thức tổ chức hoạt động tài chính của công ty, trong đó đã có nhiều vấn đề tài chính nảy sinh đòi hỏi các nhà quản trị phải đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn và tổ chức thực hiện các quyết định ấy một cách kịp thời và khoa học, có như vậy doanh nghiệp mới đứng vững và phát triển. Và song song đó, công ty đang hoạt động trên lĩnh vực tài chính tiêu dùng còn phải đảm bảo việc cho quyền lợi của người tiêu dùng khi tham gia cần được thể hiện rõ và đó là một trong những nội dung quan trọng xuyên suốt trong hoạt động thị trường tài chính tiêu dùng. Tuy nhiên, hiện nay sự cạnh tranh trong ngành tài chính tiêu dùng đang ngày càng quyết liệt, và công ty TNHH HD Saison tại Hóc Môn nói riêng cũng có những rủi ro thường gặp phải trong hoạt động tài chính đã gây ra những tổn thất nặng nề cho công ty như: trong quá trình giới thiệu hoạt động tài chính tiêu dùng cho khách hàng đã có sự chênh lệch khá lớn về mức độ lãi suất so với trong các hợp đồng tài chính. Đồng thời, việc thực hiện quá trình ký kết hợp đồng của một số nhân viên với khách hàng không trung thực: thủ tục cho vay, bộ hồ sơ vay được đơn giản hóa và kèm theo là những mức lãi suất không phù hợp với công ty quy đình và cao hơn so với lãi suất của ngân hàng công bố. Ví dụ: lãi suất mà công ty cam kết với khách hàng khi tham gia mua hàng trả góp có dao động trung bình từ 15 – 20%/năm nhưng một số nhân viên lại có hợp đồng lãi suất lên đến 40 – 55%/năm cao hơn cả các ngân hàng thương mại có lãi suất trung bình ấn định là 10 – 25%/năm. Những quá trình sai phạm về việc cung cấp các thông tin không chính xác của một số nhân viên nhằm để tăng lợi nhuận hoa hồng riêng cho bản thân như: từ chối giao bản hợp đồng gốc cho khách hàng, lôi kéo khách hàng bằng những thông tin sai lệch so với quy định của công ty ban hành về lãi suất, thời gian thực hiện hợp đồng, mạo danh tên các ngân hàng,… đã làm ảnh hưởng khá lớn về doanh thu thực
  12. 3 tế của công ty đồng thời công ty đã không kiểm soát được nguồn tài chính một cách chính xác nhằm từ đó đưa ra những nhận xét kịp thời cho các hoạt động của tổ chức, cũng như đồng thời có sự khen thưởng chính xác cho các nhân viên hoạt động đúng với công việc và với mục tiêu của công ty. Vì vậy công ty TNHH HD Saison – chi nhánh Hóc Môn cần phải ứng dụng thẻ điểm cân bằng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty là điều cần thiết nhất hiện nay do tập trung bốn yếu tố để phân tích: viễn cảnh tài chính, viễn cảnh khách hàng, viễn cảnh quy trình nội bộ, viễn cảnh đào tạo và phát triển. Đây cũng là một trong những phương pháp được các doanh nghiệp thường xuyên sử dụng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh là ứng dụng mô hình quản trị toàn diện dựa trên phương pháp hệ thống thẻ điểm cân bằng. Thông qua tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề xấu còn đang tồn đọng phía Chi nhánh, tác giả đã nhận ra rằng Thẻ điểm cân bằng là một công cụ được sử dụng tốt trong việc đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá hiệu quả kinh doanh cho Công ty Tài chính TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn” để tiến hành nghiên cứu và phân tích. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung: Vận dụng công cụ thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tài chính TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn. Mục tiêu cụ thể: Từ mục tiêu chung, các mục tiêu chính được xác định sau đây: - Tổng quan phân tích hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh Hóc Môn tập trung theo hướng truyền thống. - Đề ra các lý thuyết và một số nghiên cứu về bốn viễn cảnh trong công cụ thẻ điểm cân bằng nhằm xác định cách thức vận dụng công cụ này vào việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh Hóc Môn. - Xây dựng các thước đo hiệu suất của bốn viễn cảnh trong thẻ điểm cân bằng nhằm để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tài chính
  13. 4 TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn trong việc hình thành chiến lược kinh doanh trong năm 2019 – 2020. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Các chỉ số đo lường hiệu suất cốt lõi – KPIs tập trung vào bốn viễn cảnh của thẻ điểm cân bằng nhằm làm thước đo để đo lường đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Chi nhánh Hóc Môn. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Tài chính TNHH HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn. - Thời gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu bao gồm cả việc khảo sát từ tháng 03/2018 – 08/2018. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Theo bài nghiên cứu với tên đề tài là “Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá hiệu quả kinh doanh cho Công ty Tài chính TNHH HD SaiSon – Chi nhánh Hóc Môn” thì để trả lời cho các câu hỏi mang tính lý luận và thực tiễn sau: - Chi nhánh có đủ điều kiện và có nhất thiết phải sử dụng đến bảng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu trong chiến lược kinh doanh không? - Bảng đánh giá hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh được áp dụng theo các thước đo hiệu suất cốt lõi nào trong bốn viễn cảnh thẻ điểm cân bằng và cách thức hoạt động như thế nào? - Giải pháp nào nhằm để đấnh giá được hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh trên cơ sở ứng dụng các thước đo trong thẻ điểm cân bằng? PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối với đề tài nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp chủ yếu được sử dụng thích hợp trong bài: - Trong đó bao gồm phương pháp tổng hợp, mô tả, thống kê, so sánh, phân tích và đánh giá các dữ liệu thứ cấp được tập hợp từ nguồn Chi nhánh Hóc Môn. Mục đích nhằm phân tích thực trạng kinh doanh hiện nay của Chi nhánh và đánh giá các
  14. 5 kết quả hoạt động của Chi nhánh đưa ra những mặt tốt và những mặt còn bị hạn chế. - Ngoài ra để tăng độ chính xác cho các mục tiêu chiến lược thì đề tài này còn áp dụng phương pháp Delphi – phương pháp phỏng vấn với các chuyên gia trong Chi nhánh Hóc Môn. Mục đích sử dụng phương pháp này nhằm để thống nhất về bảng đánh giá được xây dựng với những ý kiến của chuyên gia về các mục tiêu, thước đo chính trong thẻ điểm cân bằng. Nguồn dữ liệu trong bài luận văn nghiên cứu này được tổng hợp từ: - Dữ liệu thứ cấp: các bài báo liên quan đến Công ty Tài chính HD Saison như: lịch sử hình thành và phát triển, mục tiêu định hướng kinh doanh; cơ cấu tổ chức, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá các kết quả đạt được tại các phòng/ban của Chi nhánh Hóc Môn: Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Nhân sự, Phòng Kinh doanh, Phòng Marketing, Phòng Kế hoạch trong hai đến ba năm trở lại đây là 2015, 2016, 2017 - Dữ liệu sơ cấp: là dữ liệu được thu thập thông qua các bảng câu hỏi khảo sát đến các chuyên gia của từng Phòng/ban Chi nhánh Hóc Môn, bảng khảo sát từ phía khách hàng. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài hướng đến việc sử dụng Thẻ điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hóc Môn góp phần bổ sung về mặt lý luận cho những vấn đề liên quan đến công cụ này trong quản lý điều hành thực thi chiến lược cho doanh nghiệp nói chung và Chi nhánh Hóc Môn nói riêng. Nhận ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình vận dụng công cụ này từ việc nghiên cứu đề tài thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh theo dữ liệu thứ cấp đến bước tiến hình phỏng vấn đặt câu hỏi với các chuyên gia. Những kiến nghị đề xuất được nêu trong bài luận văn này có thể sẽ được sử dụng trong tương lai và còn là làm nguồn tham khảo cho phía lãnh đạo Chi nhánh nhằm đưa ra những triển khai, quyết định để thực hiện và sử dụng công cụ Thẻ điểm cân bằng nâng cao hiệu quả hoạt động toàn tổ chức.
  15. 6 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1 – Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và thẻ điểm cân bằng. Chương 2 – Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty Tài chính HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn. Chương 3 – Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá hiệu quả kinh doanh cho công ty Tài chính HD Saison – Chi nhánh Hóc Môn.
  16. 7 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG 1.1 HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1 Khái niệm Về khái niệm hiệu quả kinh doanh của một tổ chức hay doanh nghiệp được hiểu đây là một chỉ tiêu đánh giá về mặt kinh tế. Chỉ tiêu này đã tổng hợp lại những thông tin trong quá trình thực hiện hoạt động của một doanh nghiệp, phản ánh mức độ sử dụng những yếu tố có liên quan đến các hoạt động trong tổ chức như: sản xuất, thương mại, vận tải,…. Hiệu quả kinh doanh của một tổ chức còn được thể hiện rõ trong việc vận dụng thích hợp, khéo léo của một người quản trị, một người lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp khi áp dụng được giữa những kiến thức từ những lý thuyết trong sách vở đến những thực tế, những kinh nghiệm đã đúc kết từ những doanh nghiệp lớn hay chính doanh nghiệp đang tồn tại. Để từ đó, hiệu quả kinh doanh sẽ được các nhà quản trị khai thác toàn bộ những yếu tố trong quá trình vận hành như thiết bị sản xuất, nguyên vật liệu, công nhân nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng cho một tổ chức là nâng cao lợi nhuận. Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith (1998), cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá”. Đối với việc phát biểu của ông về quan điểm này đã cho thấy rằng trong quá trình đánh giá kết quả vận hành, hoạt động sản xuất kinh doanh cua một doanh nghiệp, tổ chức đã có những hiệu quả đồng nhất. Nhưng qua đó, trong phát biểu này của ông cũng có thể nhìn nhận ra được một số hạn chế như: đánh giá kết quả năng suất sản xuất, khả năng kinh doanh một doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng bởi việc tăng chi phí trong quá trình vận hành; hoặc có thể do việc nhà quản trị có chiến lược tăng nguồn sử dụng những nguồn lực có ảnh hưởng đến sản xuất. Theo đó, để quan điểm này đúng trong một khía cạnh mà không phải là hoàn toàn sai khi được thể hiện rõ ràng nhất kết quả hoạt động, vận
  17. 8 hành quá trình sản xuất kinh doanh có xu hướng tốc độ tăng lên nhanh hơn so với khả năng sử dụng tăng nhanh về các chi phí đầu vào của hoạt động. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh trình độ huy động và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để tạo ra kết quả đầu ra tối ưu. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xây dựng thông qua mối quan hệ tỷ lệ giữa các đại lượng kinh tế thể hiện tốc độ luân chuyển, khả năng sinh lời và mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của doanh nghiệp. 1.1.2 Bản chất Trong một qua trình vận hành hoạt động của tổ chức, các nhà quản trị luôn đặt mục tiêu đạt được một kết quả tốt nhất trên tất cả phương diện có ảnh hưởng lớn đến thương hiệu, doanh nghiệp như: kinh tế phát triển, lao động xã hội hoặc như bảo vệ môi trường trong môi trường hiện đại. Quan trọng nhất trong việc thể hiện rõ hiệu quả kinh doanh chính là những so sánh cốt lõi về kết quả đầu ra về những gì mà doanh nghiệp đã đạt được so với mục tiêu cùng với các yếu tố đầu vào của một tổ chức trong một kỳ nhất định, tùy theo sự đánh giá có tầm quan trong hay không trong chiến lược được đề ra của những nhà quản trị. Những chỉ tiêu đánh giá về khía cạnh tài chính chỉ thể hiện được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà không thể hiện rõ hết toàn bộ bức tranh hoạt động một tổ chức, là nền tảng của cơ sở khoa học để cho những nhà quản trị nhìn nhận rõ và đưa ra những đánh giá trong quá trình vận hành doanh nghiệp. Từ đó đề ra những mục tiêu quan trọng thể hiện rõ những dự định trong tương lai. Nhằm để phân tích về độ chính xác các thông số có liên quan đến chỉ tiêu này thường bắt nguồn từ việc phụ thuộc vào những số liệu ở trong một thời gian và không gian nhất đinh. Tóm lại, bản chất của hiệu quả kinh doanh phản ánh được tình hình sử dụng các nguần lực của doanh nghiệp để đạt mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
  18. 9 1.1.3 Vai trò Để đạt được hiệu quả kinh doanh nhất là trong thời đại công nghệ số 4.0 hiện nay thì doanh nghiệp phải nhận định rõ trong ba vấn đề sau đây: - Đối với nền kinh tế: Hiệu quả kinh doanh ngày được cải thiện và nâng cao sẽ đóng góp được phần nào cho sự tăng trưởng kinh tế thị trường, nâng cao mức thu nhập bình quân lao động của xã hội, tạo sự ổn định về an ninh trật tự của xã hội. - Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh và những định hướng phát triển cho doanh nghiệp. Khi hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có sự khởi sắc tốt đẹp thì mới đánh giá được khả năng doanh nghiệp tái đầu tư trong quá trình đổi mới kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm,… tạo chỗ đứng cho doanh nghiệp. - Đối với người lao động: Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp càng cao thì sẽ càng đảm bảo cho người lao động có được việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao. Hiệu quả kinh doanh càng cao sẽ càng giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường: khi hiệu quả kinh doanh được nâng cao, chứng tỏ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp được nâng cao do được đông đảo khách hàng ủng hộ và biết đến, đồng thời tăng khả năng mở rộng thị trường cho doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp thu hút đầu tư: Kết quả kinh doanh phản ánh khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp, chính vì thế chỉ số này giúp các nhà đầu tư xem xét để đầu tư vào doanh nghiệp, không một nhà đầu tư nào đầu tư khi doanh nghiệp đó đang hoạt động kém hiệu quả. 1.2 TỔNG QUAN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG 1.2.1 Khái niệm Thẻ điểm cân bằng (tên tiếng Anh là Balanced ScoreCard – BSC) đây là một công cụ mô hình hiện đại trong việc thực hiện, đánh giá và theo dõi chiến lược của công ty. Qua đó, các nhà quản trị dễ dàng định hướng cho công ty phát triển thông qua các chỉ tiêu được người thực hiện xây dựng cân đối theo những nguồn lực sẵn có của tổ chức.
  19. 10 Là công cụ cho việc áp dụng vào quá trình xây dựng mô hình chiến lược, được các tổ chức doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận và chính phủ thường được sử dụng trong việc định hướng phát triển các hoạt động kinh doanh dựa trên tầm nhìn và chiến lược của tổ chức, đề cao tính hiệu quả trong truyền thông nội bộ và bên ngoài tổ chức, đánh giá hiệu quả thực tế diễn ra so với mục tiêu đã đề ra trong chiến lược. Qua đó giúp cho các nhà quản trị có một cái nhìn mới mẻ hơn, cân bằng hơn về tất cả những hoạt động của tổ chức. Là một công cụ chuyển hóa tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của một công ty thành những chỉ tiêu cụ thể được đính kèm với các thước đo. Và thiết lập thành một quy trình đo lường hiệu quả kinh doanh thông qua bốn khía cạnh cở bản của công cụ này là tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển. Hệ thống này giúp định hướng hành vi của toàn bộ các hệ thống trong công ty - giúp mọi người cùng hướng tới mục tiêu chung cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và làm cơ sở cho hệ thống quản lý và đánh giá công việc. Bốn viễn cảnh được thể hiện mối liên hệ xuất phát từ tầm nhìn và chiến lược của công ty, có mối quan hệ mật thiết với nhau theo mối quan hệ nhân – quả được thể hiện rõ ở mô hình 1.1 sau đây: Hình 1.1: Mô hình thẻ điểm cân bằng biến chiến lược thành hành động KHÁCH HÀNG Mục Thước Kế Thực tiêu đo hoạch hiện TÀI CHÍNH QUY TRÌNH NỘI BỘ Mục Thước Kế Thực TẦM NHÌN VÀ Mục Thước Kế Thực tiêu đo hoạch hiện CHIẾN LƯỢC tiêu đo hoạch hiện ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN Mục Thước Kế Thực tiêu đo hoạch hiện Nguồn: Robert S. Kaplan & David P. Norton, 1996, trang 25
  20. 11 1.2.2 Vai trò Khi thuở sơ khai của thẻ điểm cân bằng chỉ có tập trung vào các phép tính toán của thước đo, và thể hiện rõ nhất về các chỉ số tài chính nhằm đo lường đánh giá phản ánh hiệu quả chiến lược của doanh nghiệp. Và cho đến ngày nay, công cụ đã có sự thay đổi rõ rệt và được nhiều tổ chức chấp nhận và vận dụng Thẻ điểm cân bằng vào mô hình chiến lược và được xem là một công cụ gắn kết các mục tiêu ngắn hạn với những quy mô dài hạn trong chiến lược của công ty. Để có thể thực hiện tốt điều này, công ty áp dụng BSC đã phải làm giẩm đi sự khó hiểu trong các “lý thuyết” khô khan khi hành động và đưa vào là các thước đo được cụ thể hóa. Chiến lược biến đổi tầm nhìn, sứ mệnh thành một mô hình chiến lược để vượt qua rào cản định hướng: là chiến lược của sự sẻ về kinh nghiêm, về kiến thức và chuyển đổi những chiến lược khô khan, nhàm chán, không rõ ràng của tổ chức thành những mục tiêu chi tiết với các thước đo cụ thể được thể hiện rõ trong từng viễn cảnh. Chiến lược truyền thông phổ biến về công cụ thẻ điểm cân bằng để vượt qua rào cản con người: đây là chiến lược được đánh giá cao khi áp dụng và mang lại thành công khi thực hiện bởi lẽ chính mỗi thành viên trong tổ chức đều phải có khả năng cơ bản để nắm bắt và hiểu rõ được các thức hoạt động trong mỗi cấp bậc của chính tổ chức đó. Và Thẻ điểm cân bằng được truyền đạt đến tất cả phòng ban và là điều kiện cho nhân viên có khả năng tiếp cận với các cơ hội, tạo lập mối liên hệ giữa nhứng công việc được làm hàng ngày với chiến lược lâu dài tổ chức. Chiến lược cung cấp các nguồn lực sẵn có và định hướng cho những nguồn lực vô hình nhằm để vượt qua rào cản về nguồn lực: Nguồn lực rất quan trọng trong quá trình vận hành kinh doanh của một doanh nghiệp như tài lực, vật lực, nhân lực,… . Chiến lược đào tạo khả năng thích ứng môi trường nhằm khắc phục rào cản về quản lý: Chiến lược này được áp dụng nhằm đưa ra những thông tin cần thiết trong việc đề xuất mô hình chiến lược mới, đánh giá kết quả khả năng thực hiện và trở thành yếu tố đầu vào.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0