Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam: bài học từ doanh nghiệp Nhật Bản
lượt xem 19
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các bài học kinh nghiệm trong việc ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản, để từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp với các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam nhằm tăng cường ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam: bài học từ doanh nghiệp Nhật Bản
- LỜI CAM ĐOAN Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Thoan. Những nội dung nghiên cứu và kết quả đạt đƣợc của luận văn chƣa đƣợc công bố trong các nghiên cứu trƣớc đây. Tôi xin cam đoan mọi số liệu sử dụng đều trung thực, đảm bảo tính đúng đắn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm khi có phát hiện bất kỳ sai sót nào trong bài Luận văn của mình. Tác giả Bùi Thị Lan Hƣơng i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo nhà trƣờng, các thầy cô giáo tại trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Thoan đã nhiệt tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin cảm ơn các Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sỹ là Chủ tịch Hội đồng, Phản biện, Ủy viên hội đồng đã bớt chút thời gian quý báu để đọc, nhận xét và tham gia hội đồng đánh giá luận văn. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Tác giả Bùi Thị Lan Hƣơng ii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG: Nội dung Trang Bảng 2.1: Tổng số cửa hàng bán lẻ ở Nhật năm 2014 - 2016 63 Bảng 2.2: Doanh thu bán lẻ của Nhật Bản từ 2014 - 2016 65 Bảng 2.3: Số lƣợng ngƣời sử dụng internet và ngƣời mua sắm điện tử 68 Bảng 2.4 : Doanh thu kinh doanh của của Family Mart từ 2014 – 2016 85 BIỂU ĐỒ: Nội dung Trang Biểu đồ 1.1: Đánh giá hiệu quả của việc bán hàng qua các hình thức 44 Biểu đồ 2.1: Dự bán thị phần phân theo loại hình kinh doanh năm 2020 50 Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ dân số sử dụng smartphone qua các năm 2014 - 2016 72 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ sử dụng các phƣơng pháp thanh toán trong thƣơng 75 mua sắm tại Nhật Bản năm 2016 HÌNH VẼ: Nội dung Trang Hình 1.1: Minh họa chuỗi cung ứng 25 iii
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line - Đƣờng thuê bao kỹ thuật số bất đối xứng AFACT Asia Pacific Council for Trade Facilitation and Electronic Business – Hội đồng Châu Á - Thái Bình Dƣơng về Thuận lợi hóa thƣơng mại và Kinh doanh điện tử AFTA Free Trade Area – Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN APEC Asia Pacific Economic Cooperation – Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng ASEAN Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hộ các Quốc gia Đông Nam Á B2B Business to Business – Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C Business to custumer - Giao dịch giữa doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng BTO Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh CRM Customer relationship management software – Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng EBI Hiệp hội thƣơng điện tử Việt Nam ECOM Electronic Commerce Promotion Council of Japan – Hội đồng xúc tiến thƣơng mại điện tử của Nhật Bản ECVN Vietnam e-Commerce Portal – Cổng Thƣơng mại điện tử Quốc gia iv
- EDI Electronic Data Interchange – Trao đổi dữ liệu điện tử EFT Electronic fund transfer – Chuyển tiền điện tử EITO Electronic share trading - Giao dịch cổ phiếu điện tử ERP Enterprise Resource Planning – Quản lý nguồn lực doanh nghiệp ESL Electronic Signature Law – Luật về chữ ký điện tử EU European Union – Liên minh Châu Âu ERP Enterprise resource planning – Kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp HTML HyperText Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản ICT Information Communication Technology – Công nghệ thông tin và Truyền thông I-mode Dịch vụ Internet không dây phổ biến ở Nhật Bản JESTRO The Japan External Trade Organization - Tổ chức Thƣơng mại Đối ngoại Nhật Bản MIC Ministry of Information & Communications - Bộ Thông tin và Truyền thông METI Ministry of Economy, Trade & Industry – Bộ Kinh tế ,Thƣơng mại và Công nghiệp Nhật Bản NTT Nippon Telegraph& Telephone – Hãng cung cấp điện thoại và thƣ tín của Nhật Bản OECD Organisation for Economic Cooperation and Development – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế TMĐT Thƣơng mại Điện tử v
- SCM Supply chain management software – Phần mềm quản trị kênh cung ứng SEO Search Engine Optimization - Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm UNCITRAL The United Nations Commission on International Trade Law – ủy ban Liên Hợp Quốc về luật Thƣơng mại Điện tử VASC Trung tâm Dịch vụ Gia tăng Giá trị VECOM Vietnam E-commerce Association - Hiệp hội Thƣơng mại điện tử Việt Nam vi
- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Với sự phát triển của Internet, 3G và các thiết bị di động, đặc biệt là smartphone, ngƣời tiêu dùng có thể tiến hành mua sắm trên đa kênh bao gồm cả cửa hàng thực và cửa hàng trực tuyến trên cả máy tính và điện thoại thông minh. Chính vì vậy, các doanh nghiệp bán lẻ trên thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng đang đầu tƣ cho kênh thƣơng mại điện tử nhƣ là 1 kênh bán hàng chính cho doanh nghiệp mình. Nhật Bản là một quốc gia phát triển tại Châu Á, thƣơng mại điện tử lớn thứ 3 thế giới, việc phát triển TMĐT của Nhật Bản đã tiến hành từ lâu và có đƣợc những thành tựu nổi bật. Mặt khác các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản đã thâm nhập thị trƣờng Việt Nam.. Chính vì vậy, việc tham khảo kinh nghiệm ứng dụng thƣơng mại điện tử của các doanh nghiệp bán lẻ tại Nhật Bản sẽ rất hữu ích đối với các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam.Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam: bài học từ doanh nghiệp Nhật Bản” làm đề tài nghiên cứu của mình. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề nghiên cứu, tác giả bắt gặp rất nhiều đề tài luận văn thạc sỹ, bài báo và báo cáo của các tổ chức uy tín trên thế giới viết về thƣơng mại điện tử tại Nhật Bản để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa lý luận về các ứng dụng TMĐT (ERP, SCM, CRM…) ở các doanh nghiệp bán lẻ. - Phân tích kinh nghiệm ứng dụng tại một số doanh nghiệp bán lẻ tiêu biểu tại Nhật Bản. - Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn đƣa ra đƣợc những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam. Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài chia 03 chƣơng: vii
- Chƣơng 1: Tổng quan về các ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp bán lẻ. Đề tài đã đƣa ra đƣợc 1 số khái niệm về bán lẻ, về thƣơng mại điện tử; đặc điểm của thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp, các tác động của thƣơng mại điện tử tới hoạt động của doanh nghiệp. Từ các mô hình bán lẻ và phân loại các doanh nghiệp bán lẻ, đề tài đƣa ra đƣợc những ứng dụng của thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ. Chƣơng 2: Thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử của các doanh nghiệp bán lẻ tại Việt Nam và Nhật Bản. Đề tài đã để cập đƣợc thực trạng thị trƣờng bán lẻ của cả hai nƣớc. Trong đó, đè tài đi sâu vào tìm hiểu thực trạng áp dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Nản bằng các mô hình thành công của Nhật Bản là Rakuten, Family Mart, Yoshida IM Chƣơng 3: Bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp Nhật Bản và giải pháp nhằm tăng cƣờng ứng dụng Thƣơng mại điện tử trong các doanh ngiệp bán lẻ tại Việt Nam. Từ những thông nghiên cứu tại chƣơng 2, đề tài đã đƣa ra đƣợc xu hƣớng phát triển thƣơng mại điện tử của Việt Nam hiện nay, những bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản nhƣ Chủ động nắm bắt cơ hội do thời đại kỹ thuật số mang lại; Chuẩn bị tốt cho cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp; Tận dụng lợi thế sẵn có; Coi trọng và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu; Tìm hiều kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Tăng cƣờng hợp tác giữa các doanh nghiệp trong nƣớc và quốc tế từ đó đƣa ra đƣợc 07 giải pháp phát triển thƣơng mại điện tử tại Việt Nam trong các doanh nghiệp bán lẻ. Đồng thời đƣa ra những kiến nghị với nhà nƣớc để phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp một cách tốt nhất. Tóm lại, trong giai đoạn này ở nƣớc ta, các điều kiện cho hoạt động TMĐT còn nhiều thiếu sót và hạn chế, nhiều rào cản vẫn chƣa đƣợc mở ra, và để thúc đẩy tiến trình phát triển TMĐT thì Việt Nam cần cố gắng, nỗ lực, học viii
- hỏi, quan sát và rút kinh nghiệm từ những nƣớc có nền công nghệ thông tin phát triển, đặc biệt là từ một nƣớc luôn giữ vị trí đi đầu về TMĐT nhƣ Nhật Bản. Cùng với xu thế phát triển công nghệ và quá trình toàn cầu hóa, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã học tập triển khai các mô hình TMĐT theo các mô hình TMĐT thành công trên thế giới. Tuy nhiên thì việc triển khai các mô hình TMĐT tại Việt Nam còn chƣa hiệu quả cả về quy mô và chất lƣợng do hạn chế về vốn và công nghệ tại doanh nghiệp nói riêng cũng nhƣ những hạn chế về hạ tầng công nghệ và kỹ thuật tại Việt nam nói chung. Nghiên cứu này cũng đƣa ra đƣợc các giải pháp cho cả doanh nghiệp bán lẻ, những kiến nghị cho nhà nƣớc và bộ nghành nhằm phát huy TMĐT tại doanh nghiệp, doanh nghiệp bán lẻ nói riêng và phát triển TMĐT tại Việt Nam nói chung. ix
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... II DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ III DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................IV TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... VII PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 I. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 II. Tình hình nghiên cứu..................................................................................... 2 III. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3 IV. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 3 IV. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 3 VI. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................ 4 VII. Kết cấu của đề tài........................................................................................ 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP BÁN LẺ ........................................... 7 I. Tổng quan về ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp ........... 7 1.1 Một số khái niệm ..................................................................................... 7 1.2. Đặc điểm của thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp.......................... 10 1.3. Những tác động của thƣơng mại điện tử tới hoạt động của doanh nghiệp ...................................................................................................................... 11 II. Tổng quan về các doanh nghiệp bán lẻ ................................................... 15 2.1. Khái niệm............................................................................................... 15 2.2. Phân loại và đặc điểm của các doanh nghiệp bán lẻ .............................. 15 2.3 Các hình thức bán lẻ hiện đại ................................................................. 16 2.3.1 Bán lẻ qua cửa hàng ......................................................................... 17 2.3.2 Bán lẻ chuyên biệt ............................................................................ 17 2.3.3 Bán lẻ không qua cửa hàng .............................................................. 18 2.3.4 Bán lẻ thông qua bƣu chính .............................................................. 18 2.3.5 Bán hàng trực tuyến (online) ............................................................ 18 2.3.6 Bán hàng qua máy bán hàng tự động ............................................... 19 III. Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp bán lẻ .................. 19 3.1 Marketing điện tử.................................................................................... 19 3.1.1 Các khái niệm cơ bản về E-marketing ............................................. 19 3.1.2 Các hình thức phát triển cơ bản của marketing điện tử .................... 20 3.2. Quản trị Chuỗi cung ứng (SCM - Supply Chain Management) ............ 24 x
- 3.2.1 Các khái niệm cơ bản về SCM ......................................................... 24 3.2.2 Các lợi ích của SCM......................................................................... 26 3.2.3. Các chức năng chủ yếu của hệ thống SCM ..................................... 27 3.3. Ứng dụng bộ công cụ trong bán lẻ......................................................... 28 3.3.1. Phân tích các công cụ bán hàng trực tuyến điển hình tại Việt Nam 28 3.3.2 Đánh giá thực trạng ứng dụng bộ công cụ thƣơng mại điện tử để nâng cao hiệu quả bán hàng trực tuyến ở các doanh nghiệp Việt Nam .... 42 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN .......................................................................................................................... 48 I. Thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam...................................................................................................... 48 1.1 Thực trạng thị trƣờng bán lẻ Việt Nam .................................................. 48 1.2 Thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử tại các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam ....................................................................................................... 54 1.2.1 Ứng dụng thƣơng mại điện tử tại Việt Nam..................................... 54 1.2.2 Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong lĩnh vực bán lẻ ........................ 58 II. Thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản...................................................................................................... 62 2.1 Thực trạng thị trƣờng bán lẻ Nhật Bản ................................................... 62 2.1.1 Cấu trúc hệ thống bán lẻ của Nhật bản............................................. 62 2.1.2 Doanh thu bán lẻ của Nhật bản ........................................................ 63 2.2 Tình hình ứng dụng thƣơng mại điện tử tại các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản ................................................................................................................ 66 2.2.1 Sự hình thành thƣơng mại điện tử của Nhật Bản ............................. 66 2.2.2 Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản .................................................................................................... 69 2.2.3 Động lực thúc đẩy sự phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ của Nhật Bản ....................................................................... 70 2.2.4 Thế mạnh trong thƣơng mại điện tử của các doanh nghiêp bán lẻ Nhật Bản .................................................................................................... 71 2.3 Phân tích một số kinh nghiệm ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản ...................................................................... 76 2.3.1 Mô hình thƣơng mại điện tử của Rakuten ........................................ 76 3.3.2. Mô hình thƣơng mại điện tử Family Mart....................................... 83 2.3.3 Mô hình thƣơng mại điện tử của Yoshida IM .................................. 85 xi
- CHƢƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM ..................................................................... 88 I. Xu hƣớng ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam.......................................................................................................... 88 II. Bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp Nhật Bản ............................ 90 2.1. Chủ động nắm bắt cơ hội do thời đại kỹ thuật số mang lại ................... 90 2.2. Chuẩn bị tốt cho cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp ................................. 91 2.3 Tận dụng lợi thế sẵn có ........................................................................... 93 2.4 Coi trọng và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu ................ 94 2.5 Tìm hiều kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý ............................... 95 2.6 Tăng cƣờng hợp tác giữa các doanh nghiệp trong nƣớc và quốc tế ....... 95 III. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam ..................................................... 97 3.1 Chủ động tìm hiểu rõ về thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp bán lẻ ...................................................................................................................... 97 3.2 Thận trọng trong việc lựa chọn và xây dựng mô hình thƣơng mại điện tử phù hợp ......................................................................................................... 98 3.3 Chủ động chuẩn bị, nắm bắt các kỹ nghệ tiên tiến, tích cực đầu tƣ cho hạ tầng công nghệ và nhân lực của doanh nghiệp ............................................. 99 3.3.1 Nắm bắt các kỹ nghệ tiên tiến .......................................................... 99 3.3.2 Đầu tƣ đủ mạnh về trang thiết bị kỹ thuật ...................................... 100 3.4 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 100 3.5 Nghiên cứu và tận dụng triệt để những cơ hội phát triển thƣơng mại điện tử ................................................................................................................. 101 3.6 Coi trọng vấn đề khai thác và phát triển các ứng dụng thƣơng mại điện tử; đặt vấn đề an ninh, bảo mật lên hàng đầu ............................................. 102 3.7 Chủ động góp ý các chính sách và pháp luật về thƣơng mại điện tử ... 103 IV. Một số kiến nghị tới cơ quan quản lý nhà nƣớc ................................ 104 KẾT LUẬN ................................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 109 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .................. 111 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN ........................................................................... 112 xii
- PHẦN MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp bán lẻ luôn phải nỗ lực hết mình để mang tới những hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh chóng và tiết kiệm hơn so với các đối thủ. Bên cạnh đó, thị trƣờng bán lẻ ngày càng thay đổi một cách nhanh chóng theo sự thay đổi của hành vi mua sắm của ngƣời tiêu dùng và sự ra đời của các công nghệ mới. Với sự phát triển của Internet, 3G và các thiết bị di động, đặc biệt là smartphone, ngƣời tiêu dùng có thể tiến hành mua sắm trên đa kênh bao gồm cả cửa hàng thực và cửa hàng trực tuyến trên cả máy tính và điện thoại thông minh. Điều này đòi hỏi các nhà bán lẻ phải có những sự thay đổi thích hợp để đáp ứng những nhu cầu đó. Thêm vào đó, xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ, ví dụ, những nhà sản xuất đang mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực bán lẻ và ngƣợc lại khiến cho quy trình của chuỗi cung ứng cũng cần phải thay đổi. Do đó, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin, cụ thể là ứng dụng hệ thống thông tin tích hợp giúp quản lý hiệu quả là một giải pháp thiết yếu cho doanh nghiệp. Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resourse Planning-ERP), quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management-SCM), quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management-CRM), quản trị bán hàng, quản lý hàng tồn kho….là những giải pháp đƣợc nhiều nhà bán lẻ trên thế giới nhƣ tại Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Á lựa chọn nhằm quản lý quy trình kinh doanh hiệu quả hơn. Trong đó, Nhật Bản là một quốc gia phát triển tại Châu Á, có nhiều nét tƣơng đồng về văn hóa Á Đông, các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản từ đại siêu thị AEON, chuỗi siêu thị bán hàng xa xỉ Takashimaya, chuỗi cửa hàng tiện ích 7-eleven, đến chuỗi cửa hàng một giá Minisio đã thâm nhập thị trƣờng Việt Nam. Hơn nữa,Nhật Bản có nền kinh tế nổi tiếng với những tăng trƣởng đáng 1
- kinh ngạc. Theo ƣớc tính năm 2015 doanh thu của TMĐT tại Nhật Bản đạt 106,6 tỉ USD, gần chạm tới vị trí dẫn đầu của Mỹ trên toàn thế giới. Trong 2 năm 2013 và 2014, tốc độ tăng trƣởng của TMĐT Nhật Bản là 17% và 15%. Năm 2015, quy mô thị trƣờng TMĐT Nhật Bản tăng thêm 10 tỷ USD so với năm trƣớc điều đó có nghĩa là mỗi năm Nhật Bản sinh ra thêm 2,5-3 thị trƣờng TMĐT quy mô ngang Việt Nam. Tỷ trọng tổng doanh thu từ TMĐT chiếm 4,4 % trong tổng mức bán lẻ. Chính vì vậy, việc tham khảo kinh nghiệm ứng dụng thƣơng mại điện tử của các doanh nghiệp bán lẻ tại Nhật Bản sẽ rất hữu ích đối với các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam.Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam: bài học từ doanh nghiệp Nhật Bản” làm đề tài nghiên cứu của mình. II. Tình hình nghiên cứu Trong quá trình tìm hiểu vấn đề nghiên cứu, tác giả bắt gặp rất nhiều đề tài luận văn thạc sỹ, bài báo và báo cáo của các tổ chức uy tín trên thế giới viết về thƣơng mại điện tử tại Nhật Bản nhƣ: Trần Minh Hải (2013), “Triển vọng phát triển thƣơng mại điện tử ở các nƣớc đang phát triển và một số giải pháp phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam”, luận văn Thạc sỹ, trƣờng ĐH thƣơng mại Luận văn nghiên cứu sự phát triển thƣơng mại điện tử ở các nƣớc đang phát triển và đƣa ra những cách thức phát triển TMĐT mới ở Việt Nam Phạm Văn Thực (2015), “Thực trạng và giải pháp phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam”, luận văn Thạc sỹ, trƣờng ĐH thƣơng mại. Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động thƣơng mại điện tử Việt Nam trong thời gian 2011-2015 và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng thƣơng mại điện tử ở Việt Nam trong thời gian tới E-commerce foundation, Global B2C E-commerce Report 2016, 2016. Báo cáo nghiên cứu về thực trạng, diễn biến và xu hƣớng của thị trƣờng thƣơng mại điện tử B2C trong năm 2015 và dự báo cho các năm tiếp theo của thƣơng mại điện tử trên toàn thế giới. 2
- Báo cáo Thƣơng Mại Điện tử năm 2013, 2014, 2015, 2016. Japan B2C E-commerce Report 2014, 2015, 2016. E –commerce development in Japan. Japan B2C E-Commerce Sales Forecasts 2016 to 2020. III. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các bài học kinh nghiệm trong việc ứng dụng thƣơng mại điện tử của các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản, để từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp với các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam nhằm tăng cƣờng ứng dụng thƣơng mại điện tử trong bán lẻ. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn sẽ giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: - Hệ thống hóa lý luận về các ứng dụng TMĐT (ERP, SCM, CRM…) ở các doanh nghiệp bán lẻ. - Phân tích kinh nghiệm ứng dụng tại một số doanh nghiệp bán lẻ tiêu biểu tại Nhật Bản. - Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn đƣa ra đƣợc những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam. IV. Đối tƣợng nghiên cứu Căn cứ trên mục đích nghiên cứu, đề tài xác định đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm đối tƣợng cụ thể là: (1) Các ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp Việt Nam (2) Các bài học kinh nghiệm ứng dụng TMĐT tại Nhật Bản và bài học cho các công ty bán lẻ tại Việt Nam. IV. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: “Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam: bài học từ doanh nghiệp Nhật Bản”. Trong đó, các doanh nghiệp bán lẻ bao gồm các doanh nghiệp bán lẻ truyền thống, các doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến (online). 3
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu của nghiên cứu sẽ đƣợc thu thập từ năm 2010 đến năm 2016 và đề xuất hƣớng phát triển đến năm 2020. Điển hình: Tác giả sẽ tập trung nghiên cứu vào ứng dụng thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp bán lẻ thành công tại Nhật Bản nhƣ: Ratuken, FamilyMart.... VI. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để thực hiện luận văn thạc sĩ này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây: Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính dựa trên phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết, phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp phân tích tình huống. Thu thập dữ liệu thứ cấp: các bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành; sách giáo trình, sách chuyên khảo về Thƣơng mại điện tử và Hệ thống thông tin quản lý; báo cáo về Thƣơng mại điện tử, ngành Bán lẻ trên thế giới, tại Nhật Bản, và tại Việt Nam. Cụ thể, về phƣơng pháp phân tích tình huống, tác giả tham khảo phƣơng pháp phân tích nội dung của Allen & Reser, 1990, trong đó các tác giả mô tả các phƣơng pháp luận trong nghiên cứu khoa học thƣ viện và thông tin, bao gồm lựa chọn các tài liệu mục tiêu, lựa chọn các mẫu phân tích, lựa chọn các phân loại để phân tích và loại bỏ sự thiên vị của nhà nghiên cứu để đảm bảo độ tin cậy. Đồng thời, tác giả cũng lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu định tính theo quan điểm của Mayring, 2000, nhƣ sau: "phƣơng pháp định tính tiếp cận các phân tích thực nghiệm, phƣơng pháp luận kiểm soát các văn bản bên trong bối cảnh về truyền thông, sau các quy tắc phân tích nội dung và từng bƣớc nghiên cứu”. Thông qua việc tham khảo các phƣơng pháp nghiên cứu trên, tác giả tiến hành phân tích các tình huống cụ thể tại các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản bằng phƣơng pháp phân tích tình huống nhƣ sau: 4
- + Lựa chọn các tình huống điển hình: các doanh nghiệp bán lẻ lớn và thành công tại Nhật Bản, các doanh nghiệp bán lẻ Nhật Bản có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam có tác động trực tiếp tới hoạt động cạnh tranh thị trƣờng bán lẻ Việt Nam. + Phân tích tình huống dựa trên những số liệu thứ cấp thu thập đƣợc. + Rút ra bài học kinh nghiệm phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam. Phương pháp thu thập tài liệu * Tài liệu thứ cấp Tài liệu thứ cấp là những tài liệu thu thập từ những nguồn có sẵn, đã qua tổng hợp, xử lý, công bố hay xuất bản. Thu thập tài liệu đã công bố phải đảm bảo đƣợc độ tin cậy, nguồn cung cấp phải có căn cứ pháp lý hoặc cơ sở khoa học. Trong đề tài này tôi thu thập tài liệu từ các nguồn: - Bộ Khoa học công nghệ Việt Nam; Bộ Kinh tế, Thƣơng mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI); - Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin, Hiệp hội thƣơng mại điện tử Việt Nam; - Tổng cục Thống kê Vệt Nam; Số liệu thông kê của Nhật Bản; - Các nghiên cứu trƣớc đây của Việt Nam - Sách, báo, internet... * Tài liệu sơ cấp Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phƣơng pháp sử dụng bảng hỏi và phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các nhóm đối tƣợng là chuyên gia về thƣơng mại điện tử tại trƣờng đại học Ngoại thƣơng, Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin, Hiệp hội thƣơng mại điện tử Việt Nam. Ngoài ra, để góp phần vào việc điều tra tài liệu sơ cấp, chúng tôi còn sử dụng một số phƣơng pháp sau: + Quan sát; + Thảo luận nhóm. Tổng hợp, xử lý dữ liệu 5
- - Các số liệu sau khi đƣợc điều tra thu thập sẽ đƣợc tiến hành hiệu chỉnh, tổng hợp (lập bảng, đồ thị...). - Xử lý dữ liệu: + Thủ công; + Phần mềm (word, excel...). Phương pháp phân tích thông tin - Phân tích thống kê: Sử dụng các phƣơng pháp phân tích số tuyệt đối, số tƣơng đối, số trung bình, so sánh giữa những cơ sở vi phạm chất lƣợng trong sản xuất kinh doanh thịt lợn với mẫu điều tra. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tác giả gặp trực tiếp các đối tƣợng để tiến hành điều tra nhằm thu thập những thông tin cần thiết cho quá trình điều tra, làm rõ những vƣớng mắc về đề tài nghiên cứu mà trong phiếu điều tra chƣa đƣợc làm rõ để từ đó có đƣợc những thông tin dữ liệu và cách nhìn nhận vấn đề một cách chính xác và khách quan hơn. VII. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài chia thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về các ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp bán lẻ. Chƣơng 2: Thực trạng ứng dụng thƣơng mại điện tử của các doanh nghiệp bán lẻ tại Việt Nam và Nhật Bản. Chƣơng 3: Bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp Nhật Bản và giải pháp nhằm tăng cƣờng ứng dụng Thƣơng mại điện tử trong các doanh ngiệp bán lẻ tại Việt Nam. 6
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP BÁN LẺ I. Tổng quan về ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp 1.1 Một số khái niệm Thƣơng mại điện tử (TMĐT) đƣợc biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, nhƣ “TMĐT” (Electronic commerce), “thƣơng mại trực tuyến” (online trade), “thƣơng mại không giấy tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (e- business). Tuy nhiên, “TMĐT” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và đƣợc dùng thống nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.TMĐT bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phƣơng tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động của mình, từ bán hàng, marketing, thanh toán đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng... khi đó TMĐT phát triển thành kinh doanh điện tử, và doanh nghiệp ứng dụng TMĐT ở mức cao đƣợc gọi là doanh nghiệp điện tử. Nhƣ vậy, có thể hiểu kinh doanh điện tử là mô hình phát triển của doanh nghiệp khi tham gia TMĐT ở mức độ cao và ứng dụng công nghệ thông tin chuyên sâu trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. * Khái niệm thương mại điện tử theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phƣơng tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và Internet. Cách hiểu này tƣơng tự với một số các quan điểm nhƣ: - TMĐT là các giao dịch thƣơng mại về hàng hoá và dịch vụ đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dƣơng, 1997). - TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997). 7
- - TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000). Nhƣ vậy, theo nghĩa hẹp, TMĐT bắt đầu bằng việc các doanh nghiệp sử dụng các phƣơng tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hóa và dịch vụ, các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), hoặc giữa các cá nhân với nhau (C2C). * Khái niệm thương mại điện tử theo nghĩa rộng Đã có nhiều tổ chức quốc tế đƣa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, điển hình gồm có - Liên minh Châu Âu (EU): TMĐT bao gồm các giao dịch thƣơng mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phƣơng tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hoá vô hình). - Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD): TMĐT gồm các giao dịch thƣơng mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã đƣợc số hoá thông qua các mạng mở (nhƣ Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở. - TMĐT cũng đƣợc hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá; chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading); đấu giá thƣơng mại – (Commercial auction); hợp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến; mua sắm trực tuyến - Online procurement;marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng trực tuyến… - Ủy ban của Liên hợp quốc về Thƣơng mại và phát triển - UNCTAD: Trên góc độ doanh nghiệp “TMĐT” là việc thực hiện một phần 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn