intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nhằm vận dụng BCBP theo hình thức số dư đảm phí tại Viettel TP. HCM, thông qua số dư đảm phí, số dư bộ phận và số dư bộ phận có thể kiểm soát được, nhằm giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM đánh giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý của các bộ phận TTVT quận, huyện, đồng thời đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó có nên tiếp tục mở rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có những giải pháp phù hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---- ĐỖ THANH THÍNH VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---- ĐỖ THANH THÍNH VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Kế toán ( Hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH TRỰC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là quá trình nghiên cứu độc lập cá nhân tôi, được sự hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực trong quá trình thực hiện. Những thông tin và số liệu trong luận văn phản ánh trung thực và khách quan. Những kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng công bố trong bất cứ trên luận văn, công trình khoa học nào khác và trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ. Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2020 Tác giả thực hiện luận văn Đỗ Thanh Thính
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1 Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3 3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3 4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3 5 Phương Pháp Nghiên cứu..........................................................................................3 6 Ý Nghĩa thực tiển của luận văn.................................................................................5 7 Kết cấu của luận văn..................................................................................................5 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ - SỰ CẦN THIẾT PHẢI VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...............................................................................................................................7 1.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh ...............................7 1.1.1 Thông tin khái quát về Viettel TP. Hồ Chí Minh ............................................7
  5. 1.2 Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................................8 1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................9 1.4 Bối cảnh của ngành viễn thông. ..........................................................................10 1.5 Bối cảnh của Viettel TP. Hồ Chí Minh ..............................................................11 1.6 Sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ....11 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................12 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA BÁO CÁO BỘ PHẬN.....................13 2.1 Tổng quan về bộ phận ........................................................................................13 2.2 Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới ...................................................13 2.3 Báo cáo bộ phận (Segmented Income Statements) ...........................................14 2.3.1 Định phí bộ phận, định phí chung và số dư bộ phận ....................................15 2.3.2 Định phí bộ phận có thể kiểm soát. ..............................................................16 2.3.3 Định phí bộ phận không thể kiểm soát. ........................................................16 2.4 Báo cáo bộ phận - minh họa................................................................................17 2.4.1 Báo cáo bộ phận theo từng cấp .....................................................................17 2.4.2 Báo cáo bộ phận và ra quyết định.................................................................17 2.4.3 Phân tích báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận....17 2.5 Các sai sót thường gặp khi lập báo cáo bộ phận .................................................17 2.5.1 Cơ sở phân bổ không phù hợp để phân bổ định phí bộ phận có thể kiểm soát được cho các bộ phận...................................................................................................18 2.5.2 Sai sót khi ghi nhận chi phí trực tiếp tại bộ phận..........................................18 2.6 Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý của các bộ phận ..........................................................................................................19 2.7 Phân bổ chi phí trong báo cáo bộ phận .............................................................19
  6. 2.8 Một hệ thống phân cấp các báo cáo bộ phận ....................................................20 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................21 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH.................................................22 3.1 Sơ lược về tổ chức kế toán và báo cáo kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí Minh 22 3.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh...............................................................................................................................24 3.2.1 Thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ................................24 3.2.1.1 Tập hợp báo cáo doanh thu bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .........24 3.2.1.2 Tập hợp báo cáo chi phí bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .............29 3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ........................................................................................................................35 3.3 Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................................................................................38 3.3.1 Ưu điểm............................................................................................................38 3.3.2 Nhược điểm......................................................................................................39 3.3.2.1 Thiếu thông tin để ban giám đốc chi nhánh đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của các giám đốc bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện ..39 3.3.2.2 Nhà quản lý bộ phận chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho bộ phận mình quản lý trực tiếp ..................................................................................................39 3.4 Nguyên nhân của các hạn chế.............................................................................40 3.4.1 Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí ......................................................................................40 3.4.2 Trung tâm Viettel quận, huyện chưa theo dõi, thực hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí tại đơn vị .............................................................................40
  7. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................41 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH.............................................................................................................42 4.1 Kiểm chứng nguyên nhân tác động....................................................................42 4.2 Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh ..51 4.2.1 Đối với cấp Chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh phải thực hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí của bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện.........51 4.2.1.1 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí..............52 4.2.1.2 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào số dư bộ phận......................55 4.2.1.3 Đánh giá thành quả quản lý bộ phận dựa vào số dư bộ phận có thể kiểm soát được ........................................................................................................................61 4.2.2 Đối với các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật doanh thu, và theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm nhằm đảm bảo đủ thông tin thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ................................64 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................65 CHƯƠNG 5 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........66 5.1 Mục tiêu kế hoạch hành động .............................................................................66 5.2 Tiêu thức đánh giá và thời gian thực hiện.........................................................67 5.2.1 Tiêu thức đánh giá ..........................................................................................67 5.2.2 Thời gian thực hiện.........................................................................................67 5.3 Chi tiết từng hành động thực hiện các giải pháp ..............................................67
  8. 5.3.1 Hành động thực hiện ở cấp chi nhánh là lập báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí ...............................................................................................68 5.3.1.1 Nguồn lực triển khai ................................................................................68 5.3.1.2 Cách thức thực hiện ................................................................................68 5.3.1.3 Thời gian thực hiện .................................................................................71 5.3.2 Hành động thực hiện ở cấp trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật doanh thu, theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ...71 5.3.2.1 Nguồn lực triển khai ...............................................................................71 5.3.2.2 Cách thức thực hiện ................................................................................72 5.3.2.3 Thời gian thực hiện .................................................................................74 Kết Luận:................................................................................................................75 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGĐ Ban Giám Đốc BCBP Báo cáo bộ phận BCH Trung tâm Viettel Quận Bình Chánh BTH Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh BTN Trung tâm Viettel Quận Bình Tân CCI Trung tâm Viettel Huyện Củ Chi CGO Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ ĐPBP Định phí bộ phận ĐPC Định phí chung FTTH Là dịch vụ truy cập Internet Viettel tốc độ cao thông qua mạng cáp quang FTTH GVP Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp HMN Trung tâm Viettel Huyện Hóc Môn KTQT Kế toán quản trị KH khách hàng KTTC Kế toán tài chính KCN Khu Công nghiệp NBE Trung tâm Viettel Huyện Nhà Bè PNN Trung tâm Viettel Quận Phú Nhuận
  10. Q01 Trung tâm Viettel Quận 1 Q02 Trung tâm Viettel Quận 2 Q03 Trung tâm Viettel Quận 3 Q04 Trung tâm Viettel Quận 4 Q05 Trung tâm Viettel Quận 5 Q06 Trung tâm Viettel Quận 6 Q07 Trung tâm Viettel Quận 7 Q08 Trung tâm Viettel Quận 8 Q09 Trung tâm Viettel Quận 9 Q10 Trung tâm Viettel Quận 10 Q11 Trung tâm Viettel Quận 11 Q12 Trung tâm Viettel Quận 12 SDBP Số dư bộ phận SDĐP Số dư đảm phí TP. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh TTVT Trung tâm viễn thông TBH Trung tâm Viettel Quận Tân Bình TPU Trung tâm Viettel Quận Tân Phú TDC Trung tâm Viettel Quận Thủ Đức VTT Viettel Telecom
  11. Viettel TP. HCM Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh Từ viết tắt Cụm từ tiếng anh Cụm từ tiếng việt ADSL Asymmetric Digital Công nghệ băng rộng mới cho phép Subscriber Line truy nhập Internet tốc độ cao BTS Base Transceiver Station Là trạm thu phát sóng di động FTTH Fiber to the home Internet cáp quang PSTN Public SwitchedTelephone Mạng điện thoại cố định (để bàn) có Network dây dẫn VOIP Voice over Internet Là công nghệ truyền tín hiệu Protocol Third – generation 3G/4G technology/ fourth - Dịch vụ di động 3G/4G generation
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......25 Bảng 3.2 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12.....26 Bảng 3.3 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................27 Bảng 3.4 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................28 Bảng 3.5 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......30 Bảng 3.6 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12....31 Bảng 3.7 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................32 Bảng 3.8 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................33 Bảng 3.9 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận ........................................................................................................................34 Bảng 3.10 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12....................................................................................................................34 Bảng 3.11 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân ............................34 Bảng 3.12 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức ...............................35 Bảng 3.13 Bảng tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh năm 2018 ...............................................................................................36
  13. Bảng 3.14 Bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018 ...............................................................................................37 Bảng 3.15 Bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018 ................................................................................................................................38 Bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24 bộ phận TTVT quận/ huyện năm 2018........................................................................... 46-49 Bảng 4.5 Tổng hợp báo cáo bộ phận của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh như sau: Bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4)..........................................50 Bảng 4.6 Tỷ lệ số dư đảm phí .............................................................................52 Bảng 4.7 Số dư bộ phận ......................................................................................55 Bảng 4.8 Tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát .................................................61
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Viettel Hồ Chí Minh .........................................................8 Hình 4.1 Sơ đồ báo cáo bộ phận minh họa...........................................................44
  15. TÓM TẮT Báo cáo bộ phận là một trong các báo cáo quan trọng trong các công ty, doanh nghiệp nhằm giúp cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị đánh giá được sự đầu tư các nguồn lực của công ty cho các bộ phận, đồng thời cũng đánh giá thành quả quản lý của các nhà trị bộ phận, mặc dù vậy các doanh nghiệp chưa quan tâm đúng mức cho báo cáo này. Các doanh nghiệp Viễn Thông Việt Nam cũng không nằm ngoài trường hợp này, sự mờ nhạt của báo cáo bộ phận đã ảnh hưởng không nhỏ đến thành quả quản trị của doanh nghiệp và thành quả kinh doanh của doanh nghiệp Viễn Thông. Để nâng cao thành quả quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp viễn thông Việt Nam có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà quản trị cần phải được trang bị các kiến thức quản trị hiện đại ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống báo cáo quản trị nói chung, xuất phát từ lý do này, vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội nói riêng. Qua nghiên cứu lý thuyết báo cáo bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014 và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018). Báo cáo bộ phận phận mang lại lợi ích cho việc phân tích, đánh giá bộ phận nhằm đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận, cũng như việc đưa ra quyết định quản trị cho nhà quản lý bộ phận đó. Từ đó vận dụng báo cáo bộ phận tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh, nhằm giải quyết giải quyết vấn đề đã và đang tồn tại, tại đơn vị một cách hợp lý nhất. Từ khóa: Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý của các bộ phận, Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.
  16. ABSTRACT The Segmented report is one of the important reports in companies and businesses to help provide information for administrators to evaluate the investment of company resources for the Segmented, and at the same time. It also assesses the management performance of Segmented leaders, though businesses have not paid adequate attention to this report. Telecommunications businesses in Vietnam are not out of this case. The faintness of the Segmented report has greatly affected the corporate governance and business performance of Telecommunications businesses, In order to improve corporate governance results, so that Vietnamese telecom enterprises can compete with foreign enterprises, the managers need to be equipped with modern management knowledge at the same international level. The effective support of the management reporting system in general, stemming from this reason. applies the Segmented report to evaluate the performance of Viettel TP. Ho Chi Minh - Branch of Group Military Industry - Telecommunications in particular. Through a theoretical study of parts of Garrison, Noreen and Brewer, 2014 and Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018. The Segmented income statement benefits the division analysis and evaluation to measure the Segmented performance, as well as making management decisions for the Segmented manager. From there apply the Segmented report to Viettel Branch TP. Ho Chi Minh, in order to solve problems that exist and exist at the unit in the most reasonable way. Keywords: Evaluating units and managers, Viettel Ho Chi Minh.
  17. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hiện nay toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội để phát triển kinh tế của quốc gia nhưng cũng ẩn chứa nhiều thách thức đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là ở những quốc gia đã và đang ngày một phát triển. Trong mỗi ngành, mỗi lĩnh vực kinh tế nói chung và với ngành viễn thông Việt Nam nói riêng, ngành viễn thông vừa là một ngành kinh tế mũi nhọn, vừa là một ngành hạ tầng đồng thời góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, đảm bảo thông tin liên lạc, vừa nâng cao dân trí người dân, vì vậy lại càng đòi hỏi cần một sự phát triển để phù hợp với tình hình mới cho hiện nay và trong tương lai. Qua quá trình phát triển cho đến nay ngành viễn thông đã đạt cả về di động, cố định và đường truyền internet với tốt độ cao, cơ chế pháp lý ngành viễn thông ngày một hoàn thiện. Bên cạnh đó, ngành viễn thông còn một số điểm vẫn còn phải cố gắng hoàn thiện hơn như: nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực cho ngành và đồng thời đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ. Đứng trước những cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông cần chuẩn bị cho mình các điều kiện cần thiết, tiên tiến, hiện đại để tham gia vào cuộc cạnh tranh công bằng với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Do đó công tác kế toán, kế toán quản trị chi phí, công tác theo dõi và báo bộ phận là nguồn cung cấp thông tin quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp cần phải được hoàn thiện nhanh, thông tin chính xác, kịp thời để hỗ trợ cho các nhà quản trị trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này. Báo cáo bộ phận là nhằm cung cấp thông tin kế toán quản trị cho nhà quản lý bộ phận đó đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó có nên tiếp tục mở rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có những giải pháp phù hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị. Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh(Viettel TP. HCM) ra đời với chức năng cung cấp các dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền dẫn, dịch vụ truyền hình số liệu, dịch vụ
  18. 2 chứng thư điện tử... cho các doanh nghiệp, cá nhân trong khu vực Hồ Chí Minh. Trước những yêu cầu về giá cả, chất lượng từ khách hàng và sức ép cạnh tranh từ các đối thủ, Ban Giám đốc Viettel TP. HCM đã đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế toán quản trị, đặc biệt là những thông tin về doanh thu và chi phí của từng bộ phận trung tâm Viettel (TTVT) quận, huyện để đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế tại TTVT quận, huyện của chi nhánh Viettel TP. HCM. Tuy nhiên, thực tế cho thấy chi nhánh Viettel TP. HCM đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí thông thường và các khoản doanh thu và chi phí được tập hợp tại chi nhánh Viettel TP. HCM, hiện tại chưa lập báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí cho từng TTVT quận, huyện(Bảng 3.15.). Vì vậy hiện tại chưa đánh giá kết quả kinh doanh từng TTVT Viettel quận, huyện một cách hợp lý. Từ đó dẫn đến việc cung cấp thông tin kế toán quản trị từng TTVT của chi nhánh Viettel TP. HCM chưa đảm bảo đúng và chính xác và điều này dẫn đến khó khăn cho việc ra quyết định, chiến lược của ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác. Vì vậy việc thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. HCM nhằm đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. HCM hiện nay mang tính cấp thiết, giúp cho nhà quản trị cấp chi nhánh đánh giá chính xác thành quả hoạt động cũng như thành quả quản lý của nhà quản lý bộ phận, đồng thời đưa ra giải pháp kịp thời, phù hợp cho các bộ phận TTVT và hướng đến vì mục tiêu chung của đơn vị. Qua tìm hiểu báo cáo bộ phận(BCBP) cho thấy, bộ phận và BCBP của Garrison, Noreen và Brewer, 2014 và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton và Helen Thorne, 2018 có thể được xem là một trong những cơ sở lý thuyết nhằm giải quyết cho những vấn đề trên. Từ đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội” làm đề tài nghiên cứu của mình.
  19. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nhằm vận dụng BCBP theo hình thức số dư đảm phí tại Viettel TP. HCM, thông qua số dư đảm phí, số dư bộ phận và số dư bộ phận có thể kiểm soát được, nhằm giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM đánh giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý của các bộ phận TTVT quận, huyện, đồng thời đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó có nên tiếp tục mở rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có những giải pháp phù hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là 24 trung tâm Viettel quận, huyện, thực hiện báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí sẽ cung cấp thông tin kế toán quản trị từng TTVT của Viettel TP. HCM đảm bảo đúng và chính xác và điều này dẫn đến thuận lợi cho việc ra quyết định, chiến lược của ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác. 4. Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu tại chi nhánh Viettel TP. HCM bao gồm: Ban lãnh đạo, phòng ban chi nhánh và cùng với 24 trung tâm Viettel quận, huyện. Dữ liệu báo cáo của đơn vị năm gần nhất là năm 2018. Thời gian thực hiện nghiên cứu từ ngày 15/12/2018 đến 31/10/2019. 5. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Phỏng vấn trực tiếp các trưởng phòng ban chức năng liên quan, nhân viên và các bộ phận liên quan đến hoạt động phát sinh chi phí tại đơn vị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1