Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 8
download
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình áp dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Việt Nam, đánh giá những thuận lợi cũng như những khó khăn trong quá trình vận dụng CCTCPS lãi suất của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH TRƢƠNG THỊ ÁI HOA VẬN DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh Tế TPHCM Tôi tên là Trương Thị Ái Hoa, là tác giả của luận văn thạc sĩ “ VẬN DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠI MỘT SỐ NHTMCP VIỆT NAM”. Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi tìm hiểu và tập hợp các kiến thức về lý thuyết cũng như thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp phát triển công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam. Học viên Trƣơng Thị Ái Hoa
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÃI SUẤT, PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH ....................................................... 1 1.1 Phòng ngừa rủi ro lãi suất: .................................................................................... 1 1.1.1 Lãi suất : ........................................................................................................ 1 1.1.1.1 Khái niệm về lãi suất:............................................................................. 1 1.1.1.2 Phân loại lãi suất: .................................................................................. 1 1.1.1.3 Vai trò của lãi suất đối với các ngân hàng thương mại: ....................... 2 1.1.2 Rủi ro lãi suất: ............................................................................................... 3 1.1.2.1 Khái niệm về rủi ro lãi suất: ................................................................... 3 1.1.2.2 Các hình thức của rủi ro lãi suất: .......................................................... 3 1.1.2.3 Các yêu cầu về vốn đối với rủi ro lãi suất theo chuẩn mực Basel: ........ 4 1.1.2.4 Nguyên nhân và ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng:............................................................................ 6 1.1.2.5 Mục tiêu của phòng ngừa rủi ro lãi suất: ............................................... 7 1.1.2.6 Đo lường rủi ro lãi suất: ........................................................................ 8 1.1.2.7 Các phương pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất: ........................................ 11 1.2 Vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất: ............. 12 1.2.1 Hợp đồng lãi suất kỳ hạn:...................................................................................... 12 1.2.2 Hợp đồng lãi suất tương lai: .................................................................................. 13 1.2.3 Hợp đồng hoán đổi lãi suất: .................................................................................. 18
- 1.2.4 Hợp đồng quyền chọn lãi suất: ............................................................................. 20 1.2.4.1 Hợp đồng mua quyền chọn mua lãi suất – Caps: ................................... 21 1.2.4.2. Hợp đồng mua quyền chọn bán lãi suất – Floors: ................................. 22 1.2.4.3 Hợp đồng đồng thời mua và bán lãi suất – Collars: ............................... 23 1.2.5 Lợi ích và hạn chế của công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất: ............................................................................................................................. 23 1.2.5.1 Lợi ích của công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất:....... 23 1.2.5.2 Hạn chế của công cụ tài chính phái sinh lãi suất: ........................................ 24 1.3 Kinh nghiệm vận dụng công cụ tài chính phái sinh phòng ngừa rủi ro lãi suất ở các nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: .............................................................. 25 1.3.1 Kinh nghiệm tại Mỹ: ............................................................................................. 25 1.3.2 Kinh nghiệm tại Ấn Độ: ........................................................................................ 26 1.3.3 Kinh nghiệm tại Trung Quốc: ............................................................................... 27 1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: .................................................................... 28 Kết luận chƣơng 1: ................................................................................................................. 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ................................................................................................ 31 2.1 Thực trạng rủi ro lãi suất tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam: ..... 31 2.1.1 Chính sách điều hành lãi suất của ngân hàng Nhà Nước trong giai đoạn từ 2010- 2012: ........................................................................................................ 31 2.1.1.1 Lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà Nước năm 2010:........................... 31 2.1.1.2 Lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà Nước năm 2011:........................... 32 2.1.1.3 Lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà Nước năm 2012:........................... 34 2.1.2 Sự biến động lãi suất huy động và cho vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2010-2012: ............................................... 36 2.1.2.1 Sự biến động lãi suất của các NHTMCP VN năm 2010:............................ 36 2.1.2.2 Sự biến động lãi suất của các NHTMCP VN năm 2011:............................ 38 2.1.2.3 Sự biến động lãi suất của các NHTMCP VN năm 2012:............................ 41
- 2.2. Thực trạng giao dịch phái sinh lãi suấ ............................................... 43 2.2.1 Sự phát triển của thị trường các công cụ tài chính phái sinh trên thế giới:............ 43 2.2.2 Tình hình giao dịch phái sinh lãi suất trên thế giới trong giai đoạn năm 2010-2012:....................................................................................................................... 46 2.3 Thực trạng vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam: ...................................................... 48 2.3.1 Cơ sở pháp lý cho việc vận dụng công cụ tài chính phái sinh lãi suất: .............. 48 2.3.2 Thực trạng việc vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư & Phát triển Việt Nam (BIDV): ................ 50 2.3.3 Thực trạng việc vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tạ ............................ 57 2.3.4 Thực trạng việc vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng TMCP Á Châu:..................................................................... 61 2.3.5 Thực trạng việc vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank): ................................ 64 2.3.6 Thực trạng việc vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại NHTMCP Ðông Á: .................................................................................. 66 2.3.7 Thực trạng vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á: .......................................................... 67 2.3.8 Thực trạng vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông (OCB): .................................. 68 2.3.9 Đánh giá thực trạng vận dụng cộng cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam: ............................................................. 69 2.3.9.1 Kết quả đạt được: ........................................................................................... 69 2.3.9.2 Những mặt hạn chế: ....................................................................................... 70 2.3.10 Nguyên nhân của những hạn chế: ..................................................................... 70 Kết luận chƣơng 2: ............................................................................................................ 73
- CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ....................................................................... 74 3.1 Định hướng phát triển các Ngân hàng thương mại cổ phần đến năm 2020: ............. 74 3.2 Những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng công cụ tài chính phái sinh lãi suất tại các NHTMCP Việt Nam: ............................................................................................... 75 3.2.1 Những thuận lợi: .................................................................................................... 75 3.2.1.1 Sự hỗ trợ của NHNN và Chính phủ về chủ trương, chính sách và hình thành khung pháp lý cho các giao dịch phái sinh lãi suất: ....................................... 75 3.2.1.2 Sự gia tăng mạnh mẽ của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: ........ 75 3.2.1.3 Mạng lưới ngân hàng hoạt động rộng khắp, thị phần rộng lớn trong cả nước:............................................................................................................................ 75 3.2.1.4 Thị trường giao dịch phái sinh lãi suất của Việt Nam ra đời muộn hơn so với các nước trên thế giới nhưng mang lại cho Việt Nam những thuận lợi đáng kể: ............................................................................................... 76 3.2.2 Những khó khăn: ................................................................................................... 76 3.3 Giải pháp vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTMCP Việt Nam: ............................................................................................... 78 3.3.1 Những giải pháp vĩ mô: ................................................................................. 78 3.3.1.1. Về phía Ngân hàng Nhà Nước: .................................................................... 78 3.3.1.2 Về phía cơ quan Chính phủ :......................................................................... 81 3.3.2 Giải pháp vi mô: .................................................................................................... 82 3.3.2.1 Đối với NHTMCP: ........................................................................................ 82 3.3.2.2 Đối với các doanh nghiệp:............................................................................. 86 Kết luận chƣơng 3: ................................................................................................................. 87 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 88
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu ALCO : Hội đồng quản lý tài sản Nợ - Có BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BIS : Ngân hàng Thanh Toán Quốc Tế CAPS : Quyền chọn lãi suất trần CCTCPS : Công cụ tài chính phái sinh COLLARS : Quyền chọn lãi suất trần-sàn CPI : Chỉ số giá tiêu dùng DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ EU : Liên minh Châu Âu FED : Cục Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ FLOORS : Quyền chọn lãi suất sàn HĐQT : Hội đồng quản trị IMF : Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần PBC : Ngân hàng Trung Ương Trung Quốc QLRR : Quản lý rủi ro RBI : Ngân hàng Trung Ương Ấn Độ TCTD : Tổ chức tín dụng UBQLRR : Ủy ban quản lý rủi ro VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam WTO : Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Khối lượng giao dịch các công cụ phái sinh trên thế giới Bảng 2.2: Khối lượng giao dịch các công cụ phái sinh lãi suất trên thế giới Bảng 2.3: Doanh số giao dịch phái sinh tại BIDV Bảng 2.4 : Kết quả lãi/lỗ của các giao dịch phái sinh lãi suất tại BIDV Bảng 2.5: Thu nhập của các giao dịch phái sinh tại VCB Bảng 2.6 : Kết quả lãi/lỗ của các giao dịch phái sinh lãi suất tại VCB Bảng 2.7: Doanh số của các giao dịch phái sinh tại ACB Bảng 2.8 : Kết quả lãi/lỗ của các giao dịch phái sinh lãi suất tại ACB
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Tình hình lãi suất điều hành của NHNN năm 2010-2012 Biểu đồ 2.2 : Sự biến động lãi suất huy động bình quân (VND) năm 2010 - 2012 Biểu đồ 2.3 : Doanh số giao dịch các sản phẩm phái sinh thế giới Biểu đồ 2.4 : Doanh số giao dịch phái sinh tại BIDV Biểu đồ 2.5 : Doanh số giao dịch phái sinh lãi suất tại BIDV Biểu đồ 2.6 : Thu nhập giao dịch phái sinh lãi suất tại VCB Biểu đồ 2.7 : Doanh số giao dịch phái sinh lãi suất tại ACB
- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính thiết thực của đề tài: Rủi ro là điều tất yếu xảy ra trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội nếu con người không biết phòng tránh hay tìm cách hạn chế rủi ro, đặc biệt là trong hoạt động tài chính, điển hình là ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng có rất nhiều loại rủi ro khác nhau như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất thì rủi ro lãi suất cần phải được quan tâm vì lãi suất thị trường thường thay đổi theo tình hình lạm phát và chính sách điều hành lãi suất của Nhà Nước. Sự thay đổi lãi suất trên thị trường làm cho ngân hàng và các doanh nghiệp gặp rủi ro về lãi suất và khiến cho thu nhập thay đổi . Tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam trong những năm gần đây rơi vào tình trạng suy thoái và không ổn định dẫn đến lãi suất có nhiều biến động mạnh. Các công cụ tài chính phái sinh là phương tiện bảo hiểm rủi ro đang trở nên ngày càng phổ biến trên thị trường tài chính thế giới. Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, các NHTMCP Việt Nam cần áp dụng công cụ tài chính hiện đại như công cụ tài chính phái sinh có thể giúp ngân hàng phòng tránh rủi ro trước sự biến động của lãi suất trên thị trường, bảo toàn được tài sản cũng như làm tăng thu nhập trong hoạt động kinh doanh và bổ sung thêm một loại hình dịch vụ mới khi kinh doanh các công cụ tài chính phái sinh để phòng chống rủi ro lãi suất cho các doanh nghiệp. Cho nên tác giả chọn đề tài “ Vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam ” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn các công cụ tài chính phái sinh lãi suất sẽ trở thành công cụ tài chính phổ biến để phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng và đánh giá tình hình áp dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP VN. Trên cơ sở đó sẽ đưa ra các giải pháp để vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTMCP VN.
- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình áp dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam, đánh giá những thuận lợi cũng như những khó khăn trong quá trình vận dụng CCTCPS lãi suất của các NHTMCP Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng áp dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất cho chính ngân hàng cũng như thực hiện dịch vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất cho các doanh nghiệp tại các NHTMCP VN, điển hình tại 7 ngân hàng TMCP tại Việt Nam là ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam (BIDV), ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN, ngân hàng TMCP Á Châu, ngân hàng TMCP Công Thương VN, ngân hàng TMCP Đông Á, ngân hàng TMCP Nam Á, ngân hàng TMCP Phương Đông từ năm 2010 đến năm 2012. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích để tìm hiểu và đánh giá tình hình áp dụng công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam . 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Luận văn đã giải thích cụ thể những khái niệm cơ bản và cơ chế bảo hiểm rủi ro lãi suất của các công cụ tài chính phái sinh lãi suất. Đồng thời thông qua việc tìm hiểu, phân tích thực trạng vận dụng công cụ tài chính phái sinh lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam, đánh giá những mặt đạt được và những hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp thiết thực phù hợp với thực tế nhằm hoàn thiện và phát triển các công cụ tài chính phái sinh hiện đại trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các ngân hàng này.Tác giả mong rằng luận văn sẽ góp phần phát triển các công cụ tài chính phái sinh trở thành công cụ tài chính phổ biến trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTMCP Việt Nam . 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận bố cục của luận văn bao gồm 3 phần chính sau:
- Chương 1: Tổng quan về lãi suất, phòng ngừa rủi ro lãi suất và các công cụ tài chính phái sinh Chương 2: Thực trạng vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số NHTMCP Việt Nam Chương 3: Giải pháp vận dụng công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTMCP Việt Nam
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÃI SUẤT, PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH 1.1 Phòng ngừa rủi ro lãi suất: 1.1.1 Lãi suất : 1.1.1.1 Khái niệm về lãi suất: Trong thị trường hàng hóa, hàng hóa và dịch vụ được mua và bán thông qua giá cả, nhưng trên thị trường tài chính, hàng hóa là quyền sử dụng vốn và giá cả chính là lãi suất. Nói một cách khác, lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng vốn không thuộc sở hữu của họ trong khoảng thời gian nhất định và là lợi tức của người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu. Ở góc độ người cho vay, lãi suất là tỷ suất lợi tức, nghĩa là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và doanh số cho vay trong một khoảng thời gian nhất định. Thực chất, lãi suất chính là giá cả của tín dụng và nó được xác định thông qua quan hệ cung cầu vốn trên thị trường. 1.1.1.2 Phân loại lãi suất: Căn cứ vào thời hạn tín dụng: + Lãi suất ngắn hạn: Lãi suất áp dụng cho quan hệ tín dụng ngắn hạn thường là dưới một năm + Lãi suất dài hạn: Lãi suất áp dụng trong quan hệ tín dụng trung và dài hạn Căn cứ vào sự linh hoạt của lãi suất: + Lãi suất cố định: Lãi suất được duy trì cố định trong suốt thời hạn cho vay + Lãi suất thả nổi: Lãi suất có thể thay đổi trong thời hạn vay trên cơ sở phù hợp với sự biến động của thị trường Căn cứ vào giá trị của tiền lãi: + Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ chưa trừ đi tỷ lệ lạm phát hay là lãi suất công bố hoặc thỏa thuận trong các quan hệ tín dụng + Lãi suất thực: là lãi suất được xác định trên cơ sở điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát hay nói cách khác lãi suất thực là lãi suất đã loại trừ tỷ lệ lạm phát.
- 2 Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng: + Lãi suất tiền gửi ngân hàng: là lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng + Lãi suất tín dụng ngân hàng: là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng + Lãi suất chiết khấu: là lãi suất cho vay mà ngân hàng thương mại cho khách hàng vay thông qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán. Nó được tính bằng tỷ lệ % của tiền lãi trên tổng giá trị của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng cấp tiền vay cho khách hàng. + Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất cho vay của ngân hàng Nhà Nước khi ngân hàng Nhà Nước cho ngân hàng thương mại vay thông qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán . + Lãi suất cơ bản: là lãi suất do ngân hàng Nhà Nước ấn định, làm cơ sở cho các ngân hàng thương mại xác định lãi suất kinh doanh của mình. + Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất vay và cho vay giữa các ngân hàng trên thị trường liên ngân hàng + Lãi suất tái cấp vốn: là lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà Nước đối với các ngân hàng thương mại dưới hình thức tái cấp vốn. Căn cứ vào loại tiền cho vay: + Lãi suất nội tệ: là lãi suất cho vay và đi vay nội tệ + Lãi suất ngoại tệ: là lãi suất cho vay và đi vay ngoại tệ 1.1.1.3 Vai trò của lãi suất đối với các ngân hàng thƣơng mại: Lãi suất ngân hàng là nhân tố quan trọng quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM và khách hàng. Nếu lãi suất hợp lý sẽ là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển và ngược lại. Bởi vậy lãi suất ngân hàng vừa là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà Nước vừa là công cụ điều hành vi mô của các NHTM. NHTM với hai nghiệp vụ chính trong hoạt động kinh doanh của mình là huy động vốn và sử dụng vốn đã phản ánh quy mô hoạt động của các NHTM. NHTM
- 3 huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong các doanh nghiệp và dân cư để cho vay phát triển kinh tế và các nhu cầu tiêu dùng khác của nhân dân. Khi huy động tiền gửi mà với lãi suất thấp thì không khuyến khích doanh nghiệp và dân cư gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng, sẽ dẫn đến hậu quả là NHTM không đủ vốn để cho vay đáp ứng yêu cầu vay vốn của khách hàng. Ngược lại, nếu lãi suất cho vay cao, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không có lãi hoặc lãi quá thấp sẽ thu hẹp sản xuất hoặc ngừng hoạt động để gửi vốn vào ngân hàng. Chính vì thế, để huy động vốn và cho vay có hiệu quả, NHTM phải xác định lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay một cách hợp lý. 1.1.2 Rủi ro lãi suất: 1.1.2.1 Khái niệm về rủi ro lãi suất: Trong hoạt động kinh doanh, các chủ thể kinh tế sẽ gặp rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có sự biến động lãi suất. Timothy W.Koch cho rằng: Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất. Rủi ro lãi suất phát sinh khi có chênh lệch về kỳ hạn tái định giá giữa tài sản Nợ và tài sản Có của ngân hàng. Mỗi một biến động của tỷ lệ lãi suất ảnh hưởng trực tiếp và sâu rộng đến lợi nhuận của ngân hàng. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng. Biến động lãi suất trên thị trường sẽ làm thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất của ngân hàng và các thu nhập nhạy cảm lãi suất khác cũng như tác động đến chi phí hoạt động của ngân hàng và ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và giá trị cổ đông. Tuy nhiên, rủi ro lãi suất vượt quá mức sẽ đe dọa đến lợi nhuận và vốn của ngân hàng. 1.1.2.2 Các hình thức của rủi ro lãi suất: Rủi ro về giá: Phát sinh khi lãi suất thị trường tăng sẽ làm giảm giá trị các
- 4 khoản đầu tư dài hạn lãi suất cố định của ngân hàng. Nếu ngân hàng muốn bán những công cụ tài chính này trong giai đoạn lãi suất tăng, ngân hàng phải chấp nhận tổn thất. Rủi ro tái đầu tƣ xuất hiện khi lãi suất thị trường hạ khiến ngân hàng phải chấp nhận đầu tư nguồn vốn của mình vào những tài sản có mức sinh lợi thấp hơn, hạ thấp thu nhập kỳ vọng trong tương lai của ngân hàng. Cả hai trường hợp rủi ro về giá và rủi ro tái đầu tư đều tồn tại sự không phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn trong điều kiện các hợp đồng huy động và tài trợ với lãi suất cố định. Tình trạng này kết hợp cùng sự thay đổi lãi suất ngoài dự kiến của thị trường làm nảy sinh tổn thất cho ngân hàng. 1.1.2.3 Các yêu cầu về vốn đối với rủi ro lãi suất theo chuẩn mực Basel: Ủy ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng là một Ủy ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt động ngân hàng được thành lập vào năm 1974 bởi các Thống đốc ngân hàng Trung Ương của nhóm 10 nước (G10) xuất phát từ sau một loạt các cuộc khủng hoảng về tiền tệ quốc tế và thị trường ngân hàng, trong đó đáng chú ý nhất chính là sự sụp đổ của ngân hàng Herstatt ở Tây Đức lúc bấy giờ. Hiện nay, thành viên của Ủy ban này gồm các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembuorg, Nhật, Pháp, Tây Ban Nha,Thụy Điển,Thụy Sỹ và Ý. Các quốc gia được đại diện bởi ngân hàng Trung Ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng. Ủy ban Basel này được nhóm họp 4 lần trong một năm. Quan điểm của Ủy ban là: Sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, dù là quốc gia phát triển hay đang phát triển, có thể đe dọa đến sự ổn định về tài chính trong cả nội bộ quốc gia đó và trên trường quốc tế. Vì vậy, nhu cầu nâng cao sức mạnh của hệ thống tài chính nhất thiết phải được nhiều quốc gia, tổ chức trên thế giới nói chung và Ủy ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng nói riêng đặc biệt quan tâm. Trong nhiều năm qua, Ủy ban Basel đã đưa ra các tiêu chuẩn giám sát rộng rãi toàn cầu, qua việc hợp tác chặt chẽ với nhiều ủy ban giám sát hoạt động ngân hàng của các nước không phải là thành viên. Vào năm 1997, Ủy ban Basel đã phát triển
- 5 một tập hợp “Các nguyên tắc nòng cốt cho việc giám sát hoạt động ngân hàng hiệu quả” mà nó cung cấp một khuôn khổ cho hệ thống giám sát hiệu quả. Rủi ro thị trường theo Ủy ban Basel đó là rủi ro xảy ra sự mất mát trong trạng thái giao dịch khi giá cả biến động bất thường. Thông thường rủi ro thị trường sẽ gắn liền với bốn loại rủi ro cơ bản trên các giao dịch sổ sách đó là rủi ro lãi suất, rủi ro về trạng thái vốn, rủi ro tỷ giá và rủi ro hàng hóa. Theo qui định của Basel II khi đánh giá rủi ro thị thường cho phép các ngân hàng tính thêm phần vốn cấp 3 gồm các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn với mục đích dự trữ.Vốn cấp 3 này bị giới hạn 250% vốn cấp 1 dùng để đối phó với rủi ro thị trường có nghĩa là có thể chỉ có 28.5% rủi ro thị trường cần vốn cấp 1 đảm bảo. Nếu có vốn cấp 2 bảo đảm cho rủi ro thị trường thì vốn cấp 3 cũng bị chi phối tính theo tỷ lệ giới hạn 250% vốn cấp 2. Việc tính toán yêu cầu vốn đối với rủi ro thị trường được thực hiện bằng cách lấy phần ước tính rủi ro thị trường nhân với 12.5 cộng vào kết quả tổng tài sản có rủi ro tương ứng với rủi ro tín dụng. Rủi ro thị trường được đo lường phổ biến bằng giá trị VaR (value-at-risk). Khi đánh giá rủi ro lãi suất theo phương pháp mô hình nội bộ, các ngân hàng thương mại cần được sự chấp thuận từ phía cơ quan giám sát ngân hàng. Yêu cầu tối thiểu mà mỗi ngân hàng phải đáp ứng bao gồm: - Phải có hệ thống quản trị rủi ro tương thích, hiện đại và đầy đủ dữ liệu cần thiết. - Có đủ số lượng chuyên viên được trang bị kỹ năng sử dụng các mô hình phức tạp không chỉ trong giao dịch mà còn trong quản trị rủi ro, kiểm toán. Mô hình của ngân hàng được cơ quan giám sát đánh giá có chất lượng, đã qua kiểm định về tính hợp lý và chính xác khi đo lường rủi ro. Một khi đã được chấp thuận thực hiện phương pháp mô hình nội bộ, các ngân hàng sẽ xây dựng mô hình quản trị rủi ro theo các tiêu chuẩn như: Đối với rủi ro lãi suất phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất của mỗi đồng
- 6 tiền liên quan đến danh mục đầu tư của ngân hàng trên cơ sở nhạy cảm rủi ro lãi suất kể cả các khoản mục trong và ngoài bảng cân đối kế toán. Trên cơ sở những tiêu chuẩn về mô hình quản trị rủi ro này, các ngân hàng sẽ xác định được giá trị VaR của mỗi giao dịch, của các danh mục và của toàn bộ hoạt động ngân hàng. Độ tin cậy của việc tính toán này theo yêu cầu phải đạt tối thiểu 99%. 1.1.2.4 Nguyên nhân và ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng: a) Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất: Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ: + Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của tài sản Nợ: Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Nếu lãi suất huy động tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi, ngân hàng sẽ gặp rủi ro + Kỳ hạn của tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của tài sản Nợ: Ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Nếu lãi suất huy động không đổi trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống, ngân hàng sẽ gặp rủi ro. Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay: - Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi trong khi thu nhập lãi giảm dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. - Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trường trong khi thu nhập lãi không đổi dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế dẫn đến vốn của ngân hàng không đƣợc bảo toàn sau khi cho vay:
- 7 Lãi suất cho vay danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến Khi dự kiến lãi suất cho vay 8%=3% (lãi suất thực) + 5% (tỷ lệ lạm phát dự kiến). Nếu sau khi cho vay tỷ lệ lạm phát thực tế là 8% thì lãi suất thực ngân hàng được hưởng sẽ là 0%. b) Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng: Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất có thể thấy những ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau: - Rủi ro LS làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng, giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng.Từ đó làm giảm giá trị thị trường của tài sản Có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng và ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Khi rủi ro lãi suất làm lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút sẽ gây ảnh hưởng lớn đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng khiến cho khách hàng, cổ đông mất lòng tin thì càng ảnh hưởng trầm trọng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng về lâu dài. - Nếu rủi ro lãi suất đến một mức độ nào đó khiến cho một ngân hàng lâm vào tình trạng kiệt quệ tài chính không đảm bảo khả năng thanh khoản thì không những gây thiệt hại cho chính ngân hàng đó mà ảnh hưởng dây chuyền đến toàn hệ thống ngân hàng. 1.1.2.5 Mục tiêu của phòng ngừa rủi ro lãi suất: Một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của phòng ngừa rủi ro lãi suất là hạn chế tối đa những thiệt hại từ việc biến động lãi suất gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng. Ngân hàng muốn đạt được mục tiêu này cần phải: - Phân tích những tài sản và nợ nhạy cảm nhất với sự biến động của lãi suất. - Duy trì cố định tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM), đảm bảo NIM phải đạt được mức độ nhất định để bảo vệ thu nhập của ngân hàng trước rủi ro lãi suất (NIM trung bình nằm trong khoảng 3,5% - 4%).
- 8 NIM: Hệ số chênh lệch lãi thuần (còn gọi là hệ số thu nhập lãi ròng cận biên -Net Interest Margin) Hệ số chênh lệch lãi thuần = (Thu nhập lãi – Chi phí lãi ) / Có sinh lời x 100% Trong đó: Thu nhập lãi: Lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu tư chứng khoán…. Chi phí lãi: Chi phí huy động vốn, đi vay…. Tổng tài sản Có sinh lời = Tổng tài sản Có – Tiền mặt & Tài sản cố định Công thức xác định hệ số thu nhập lãi ròng cận biên (NIM) trên cho thấy: Nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn. 1.1.2.6 Đo lƣờng rủi ro lãi suất: a) Mô hình định giá lại ( Khe hở nhạy cảm lãi suất ): Mô hình định giá lại là việc phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi suất từ tài sản có với chi phí lãi suất phải trả cho tài sản nợ sau một thời gian nhất định. Phân loại như trên nhằm đưa các tài sản có và tài sản nợ về cùng một nhóm có cùng kỳ hạn từ đó đo lường sự thay đổi của thu nhập ròng từ lãi suất của các nhóm với sự thay đổi lãi suất của thị trường. Mô hình định giá lại đo lường sự thay đổi của tài sản và nợ khi lãi suất biến động dựa vào chia nhóm tài sản và nợ theo kỳ hạn định giá lại của chúng. Theo phương pháp này các nhà quản trị ngân hàng tính toán mức chênh lệch tích lũy giữa giá trị lịch sử của tài sản có nhạy lãi và tài sản nợ nhạy lãi, từ đó tính toán được mức thay đổi của thu nhập ròng. Chênh lệch giữa giá trị tài sản có nhạy lãi và tài sản nợ nhạy lãi gọi là khe hở nhạy cảm lãi suất. Khe hở nhạy cảm lãi suất = Tài sản Có nhạy lãi – Tài sản Nợ nhạy lãi Mức thay đổi lợi nhuận của ngân hàng = Khe hở nhạy cảm lãi suất x Mức thay đổi lãi suất Các trường hợp có thể xảy ra khi xác định khe hở nhạy cảm lãi suất:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn