Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế quận 11
lượt xem 3
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích thực trạng đánh giá kết quả hoạt động của CCT Quận 11 hiện nay, từ đó, đề xuất và thiết lập việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế quận 11. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế quận 11
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC KHƯƠNG VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORE CARD) TRONG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN THỊ NGỌC KHƯƠNG VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORE CARD) TRONG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 Chuyên ngành: Kế toán ( Hướng ứng dụng ) Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS HOÀNG CẨM TRANG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục ThuếQuận 11” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 HỌC VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Thị Ngọc Khương
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu ..................................................... 3 CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ................................................ 4 1.1 Đặc điểm Chi cục Thuế Quận 11 .................................................................................. 4 1.1.1 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế Quận 11 ................................................................ 4 1.1.2 Tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế Quận 11 ................................................................. 6 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng/ ban tại Chi cục Thuế Quận 11...................... 7 1.2 Sự cần thiết phải vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế Quận 11 ......................................................................................................... 9 1.2.1 Bối cảnh hiện nay của ngành thuế .............................................................................. 9 1.2.2 Vấn đề cần giải quyết và nguyên nhân vấn đề vẫn tồn tại ....................................... 12 1.2.3 Sự cần thiết phải vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế Quận 11 ....................................................................................................... 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 15
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 16 2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................................... 16 2.2 Các nghiên cứu trong nước.......................................................................................... 18 2.3 Nhận xét về các nghiên cứu trước ............................................................................... 20 2.4 Cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động .................... 21 2.4.1 Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá kết quả hoạt động của cơ quan thuế .... 21 2.4.2 Cơ sở lý luận về thẻ điểm cân bằng .......................................................................... 22 2.4.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 22 2.4.2.2 Các phương diện của BSC ..................................................................................... 27 2.4.2.3 Các chỉ tiêu đo lường các phương diện BSC ........................................................ 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 33 CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN – TÁC ĐỘNG ....................................................................................................... 34 3.1 Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết .............................................................................. 34 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 34 3.1.2 Kiểm chứng vấn đề ................................................................................................... 35 3.1.2.1 Đánh giá kết quả hoạt động về phương diện tài chính .......................................... 35 3.1.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động về phương diện khách hàng...................................... 39 3.1.2.3 Đánh giá kết quả hoạt động về phương diện quy trình nội bộ .............................. 41 3.1.2.4 Đánh giá kết quả hoạt động về phương diện học hỏi và phát triển ....................... 45 3.2 Dự đoán nguyên nhân tác động ................................................................................... 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 50 CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............. 51 4.1 Kiểm chứng nguyên nhân ............................................................................................ 51 4.1.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 51 4.1.2 Kết quả khảo sát ....................................................................................................... 52 4.1.2.1 Về hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động .................................................. 52
- 4.1.2.2 Về hiểu biết và cam kết đảm bảo của nhà quản lý ................................................ 56 4.1.2.3 Về đội ngũ cán bộ, công chức ............................................................................... 58 4.1.2.4 Về quy trình hoạt động .......................................................................................... 60 4.2 Đề xuất các giải pháp................................................................................................... 62 4.2.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động .......................................................... 62 4.2.2 Hiểu biết và cam kết đảm bảo của nhà quản lý ........................................................ 62 4.2.3 Đội ngũ cán bộ, công chức ....................................................................................... 63 4.2.4 Quy trình hoạt động .................................................................................................. 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 66 CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ................................................ 67 5.1 Xây dựng kế hoạch hành động .................................................................................... 67 5.1.1 Thiết lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của Chi cục Thuế Quận 11 theo thẻ điểm cân bằng ...................................................................................................... 67 5.1.1.1 Phương diện tài chính ............................................................................................ 67 5.1.1.2 Phương diện khách hàng ....................................................................................... 71 5.1.2.3 Quy trình nội bộ..................................................................................................... 75 5.1.1.4 Phương diện học hỏi và phát triển. ........................................................................ 77 5.2 Đánh giá giải pháp và kế hoạch hành động ................................................................. 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCN: Cưỡng chế nợ CNTT: Công nghệ thông tin DN: Doanh nghiệp ĐTNT: Đối tượng nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà Nước QLN: Quản lý nợ QLT: Quản lý thuế CCT: Chi cục Thuế NHTM: Ngân hàng thương mại
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Sự khác biệt giữa thẻ điểm cân bằng đo lường hiệu quả khu vực công và khu vực tư ................................................................................................................................. 24 Bảng 3.1: Tổng hợp sử dụng kinh phí do NSNN cấp tại Chi cục Thuế Quận 11 giai đoạn 2016- 2018 ......................................................................................................................... 36 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thu NSNN trên địa bàn Quận 11 giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................................................. 37 Bảng 3.3: Tổng hợp nợ thuế của Chi cục Thuế Quận 11 giai đoạn 2016 – 2018 ............. 38 Bảng 3.4: Thống kê số lượng NNT do Chi cục Thuế Quận 11 quản lý giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................................................................................... 40 Bảng 3.5: Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2016 – 2018 ......... 40 Bảng 3.6: Trình độ cán bộ, công chức tại Chi cục Thuế Quận 11 giai đoạn 2016 – 2018 46 Bảng 4.1: Thống kê phiếu khảo sát hợp lệ ........................................................................ 51 Bảng 4.2: Ý nghĩa các giá trị trung bình .......................................................................... 52 Bảng 4.3: Kết quả khảo sát về hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động ................... 54 Bảng 4.4: Kết quả khảo sát về hiểu biết và cam kết đảm bảo của nhà quản lý ................. 57 Bảng 4.5: Kết quả khảo sát về đội ngũ cán bộ, công chức ................................................ 59 Bảng 4.6: Kết quả khảo sát về quy trình hoạt động .......................................................... 61
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức CCT ............................................................................................ 6 Hình 2.1: Logic của RBM ................................................................................................. 23 Hình 2.2: Bốn phương diện của thẻ điểm cân bằng .......................................................... 28
- TÓM TẮT Qua nghiên cứu, đề tài góp phần trình bày về hệ thống các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu về vận dụng thẻ điểm cân bằng trong tổ chức. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày về cơ sở lý luận về thẻ điểm cân bằng với các nội dung gồm khái niệm, các phương diện của thẻ điểm cân bằng và các chỉ tiêu đo lường các phương diện của thẻ điểm cân bằng trong cơ quan quản lý thuế. Thông qua đặc điểm đặc thù trong hoạt động của cơ quan quản lý thuế nói chung và CCT Quận 11 nói riêng, cũng như bối cảnh của ngành thuế và những hạn chế trong kết quả hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế, tác giả nghiên cứu nhận diện được những khó khăn mà đơn vị đăng phải đối mặt. Qua phân tích, nghiên cứu, tác giả nhận diện vấn đề tồn tại ở CCT Quận 11 là chưa vận dụng thẻ điểm cân bằng vào tổ chức trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11. Chính vì vậy, trên cơ sở sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng vào tổ chức nhằm đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11, tác giả tập trung nghiên cứu làm rõ vấn đề và đề ra các biện pháp nhằm vận dụng thẻ điểm cân bằng vào đơn vị này. Nghiên cứu cũng tiến hành kiểm chứng những nguyên nhân đã đề xuất làm ảnh hưởng đến đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11, từ đó có căn cứ chắc chắn về những nguyên nhân gây nên hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết những nguyên nhân xác định được, góp phần hoàn thiện đánh giá kết quả hoạt động của CCT. Cuối cùng, đề tài trình bày các nội dung liên quan đến xây dựng kế hoạch hành động trong việc vận dụng thẻ điểm cân bằng vào đánh giá thành quả hoạt động của CCT Quận 11 liên quan đến phương diện tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển. Ở mỗi phương diện tác giả trình bày mục tiêu, các thước đo, chỉ tiêu đánh giá và xây dựng các chương trình hành động. Cuối cùng, tác giả trình bày các nội dung liên quan đến đánh giá giải pháp và kế hoạch hành động trong vận dụng thẻ điểm cân bằng vào CCT này.
- ABSTRACT Through research, the topic contributes to presenting the system of domestic and foreign researches related to the research topic of using balanced scorecard in organizations. In addition, the author also presented the theoretical basis of the balanced scorecard with the content including concepts, aspects of the balanced scorecard and indicators to measure aspects of the balanced scorecard in tax management department. Through special characteristics in the operation of tax administration agencies in general and District 11 tax departments in particular, as well as the tax industry context and limitations in the results of tax administration activities of tax authorities, The author identifies the difficulties that post offices face. Through analysis and research, the author identifies the problem at the District 11 tax office has not used a balanced scorecard to organize in assessing the performance at the District 11 tax office. Therefore, On the basis of the need to apply a balanced scorecard to the organization to evaluate the performance at the District 11 tax office, the author focused on research to clarify the problem and propose measures to apply scorecard balance into this unit. The study also verified the proposed causes affecting the assessment of operating results at District 11 tax office, from which there is a firm basis for the causes of limitations, and proposed solutions to solve the identified causes, contributing to completing the evaluation of the performance of the tax department. Finally, the topic presents the content related to developing an action plan for using balanced scorecard to assess the performance of District 11 tax departments regarding financial and customer aspects, internal processes, learning and development. In each aspect, the author presents objectives, measures, evaluation criteria and builds action plans. Finally, the author presents the content related to evaluating solutions and action plans in applying a balanced scorecard to this tax department.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết Theo Kaplan & Norton (1996) thì thẻ điểm cân bằng được định nghĩa là một hệ thống nhằm chuyển hóa tầm nhìn và chiến lược thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua việc thiết lập một hệ thống đo lường thành quả hoạt động trên bốn phương diện: tài chính, khách hàng, quy trình kinh doanh nội bộ, học hỏi và phát triển qua đó nâng cao năng lực của tổ chức và cả sự kết nối giao tiếp giữa các bộ phận, nhân viên trong tổ chức. Thuế là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Nền kinh tế thị trường nếu không có sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một cộng đồng, sẽ không công bằng nếu không chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả bằng cách sử dụng công cụ thuế. Trần Thị Thu Huyền (2012). CCT Quận 11 là cơ quan quản lý Nhà nước về thuế, trực thuộc Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, đối với phương diện tài chính là hoàn thành những mục tiêu thu thuế do cấp trên giao, thu đúng, thu đủ và tránh thất thoát tiền thuế,...; phương diện khách hàng chính là người nộp thuế. Để phục vụ tốt hơn cho người dân nói chung và đối tượng nộp thuế nói riêng, cơ quan thuế cần phải tìm cách cải thiện hoạt động, nâng cao khả năng phục vụ người dân bằng cách thiết lập những quy trình quản lý nội bộ và tăng cường đào tạo nhân sự. Lý thuyết thẻ điểm cân bằng sẽ giúp kết nối những hoạt động trên của cơ quan thuế thành một hệ thống và đo lường từng mục tiêu liên quan đến tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập phát triển của cơ quan thuế. Từ những phân tích vừa nêu, đồng thời nhận thấy được tầm quan trọng của việc vận dụng BSC trong việc đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức nói chung và CCT
- 2 Quận 11 nói riêng, tác giả lựa chọn đề tài “Vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11” để thực hiện nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng đánh giá kết qủa hoạt động của CCT Quận 11 hiện nay, từ đó, đề xuất và thiết lập việcvận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11. Mục tiêu cụ thể: Đề giải quyết mục tiêu tổng quát vừa nêu, nghiên cứu tiến hành giải quyết những mục tiêu cụ thể như: - Phân tích thực trạng đánh giá kết quả hoạt động hiện nay tại CCT Quận 11. - Vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào việc nghiên cứu vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT Quận 11. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm không gian nghiên cứu và thời gian nghiên cứu như sau: + Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại CCT Quận 11. + Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 03/2019 đến tháng 05/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khảo sát chuyên gia, thống kê, so sánh, phân tích đánh giá và tổng hợp. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập như sau: - Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các giáo trình, tài liệu chuyên môn, sách báo, bài nghiên cứu có liên quan đến thẻ điểm cân bằng và vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá hiệu quả hoạt động; các báo cáo nội bộ ngành thuế, cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, CCT Quận 11; các báo cáo về chính sách đào tạo, chính sách nội bộ đối với cán bộ, công chức, quy trình, thủ tục, quy định bắt buộc trong hệ thống quản lý chất lượng của CCT Quận 11 trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018.
- 3 - Nguồn dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phỏng vấn, khảo sát điều tra các chuyên gia – những người có nhiều kinh nghiệm trong quản lý thuế, có liên quan đến đề tài nghiên cứu, hoặc tham gia giảng dạy chuyên môn liên quan đến thẻ điểm cân bằng; khảo sát các cán bộ, công chức làm việc tại CCT Quận 11 thông qua bảng câu hỏi khảo sát nhằm đánh giá được thực trạng đánh giá kết quả hoạt động hiện nay. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu Kết quả nghiên cứu giúp cho các CCT nói chung và CCT Quận 11 đưa ra các quyết định trong việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng giúp xác định những nguyên nhân tác động đến vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT, từ đó đề xuất những giải pháp cần thiết nhằm thúc đẩy việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại CCT. Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai quan tâm đến đề tài này, đồng thời mở ra các hướng nghiên cứu mới trong việc vận dụng thẻ điểm cân bằng.
- 4 CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 1.1 Đặc điểm Chi cục Thuế 1.1.1 Cơ cấu tổ chức của Chi cục ThuếQuận 11 CCT Quận 11 là một đơn vị hành chính thuộc Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính. CCT Quận 11 cũng như các CCT quận khác, thực hiện và quản lý cần phải có sự kết hợp với UBND cùng cấp và các cơ quan chức năng. Qua đó ngoài việc chịu sự quản lý hệ thống ngành còn có sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ của các ngành, các cấp ủy và UBND các cấp. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại CCT Quận 11 như Hình 1.1 gồm : - 1 Chi cục trưởng. - 3 Phó Chi cục trưởng. - Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Tuyên truyền - Hỗ trợ và Quản lý thuế Thu nhập cá nhân. - Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học. - Đội Trước bạ và thu khác. - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ. - Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. - Đội Kiểm tra thuế số 1. - Đội Kiểm tra thuế số 2. - Đội Kiểm tra thuế số 3. - Đội Kiểm tra thuế số 4. - Đội Kiểm tra nội bộ. - Đội thuế liên phường 1, 3, 5, 10, 14, 15 và chợ Bình Thới. - Đội thuế liên phường 2, 8, 9, 11, 16 chợ Chim Xanh và chợ Lãnh Binh Thăng. - Đội thuế liên phường 4, 6, 7, 12, 13, chợ Thiếc và chợ Phú Thọ.
- 5 Chi cục trưởng Phó Chi cục trưởng 1 Phó Chi cục trưởng 2 Phó Chi cục trưởng 3 Đội Đội Đội Đội Đội Đội Hành Đội Đội Tổng Đội Đội Kê khai Thuế Quản lý chính - thuế Kiểm hợp - Kiểm Trước Kiểm – Kế tra liên và Nhân liên tra thuế Nghiệp tra Bạ và toán thuế số phườngs Cưỡng sự - Tài phườngs số 4 vụ - Dự thuế số thu thuế 1 ố3 chế nợ vụ - Ấn ố 1, 2 toán - 3 khác và tin Tuyên thuế chỉ học truyền - Hỗ trợ và Quản lý thuế thu nhập cá nhân Đội Hành Đội Kiểm Đội Kiểm chính - tra thuế tra nội bộ Nhân sự số 2 - Tài vụ - Ấn chỉ (tổ chức cán bộ)
- 6 Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 1.1.2 Tổ chức cán bộ tại Chi cục ThuếQuận 11 Tính đến ngày 31/12/2018 nhân sự tại CCT Quận 11 gồm 136 người. Một số tiêu thức phân loại đội ngũ nhân sự tại CCT được trình bày ở bảng dưới đây: Bảng 1.1: Tổ chức cán bộ tại Chi cục ThuếQuận 11 năm 2018 Số lượng Tỷ lệ Chỉ tiêu (Người) (%) Giới tính 136 100,00 Nam 58 42,65 Nữ 78 57,35 Độ tuổi 136 100,00 Dưới 40 65 47,79 Từ 40 đến 50 tuổi 41 30,15 Từ 51 đến 60 tuổi 30 22,06 Ngạch công chức 136 100,00 Chuyên viên chính 1 0,74 Chuyên viên 12 8,82 Kiểm tra viên chính 1 0,74 Kiểm tra viên thuế 87 63,97 Kiểm tra viên trung cấp thuế 15 11,03 Cán sự 11 8,09 Nhân viên 9 6,62 Trình độ 136 100,00 Thạc sỹ 8 5,88 Đại học 105 77,21 Cao đẳng 5 3,68 Trung cấp 10 7,35
- 7 Khác 8 5,88 Số người đào tạo bồi dưỡng về lý luận chính trị 136 100,00 Cao cấp 2 1,47 Đại học 2 1,47 Trung cấp 35 25,74 Sơ cấp 83 61,03 Không 14 10,29 (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Như vậy, đội ngũ công chức và người lao động CCT Quận 11 ở độ tuổi trung niên, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, mỗi công chức không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của mình để góp phần vào hoàn thành nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn Quận. 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng/ ban tại Chi cục Thuế Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của CCT quận, huyện, thị xã, thành phố và CCT khu vực trực thuộc Cục Thuế Tỉnh, Thành phố do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 14/01/2019 thì chức năng, nhiệm vụ của từng phòng/ ban tại CCTđược quy định như sau: - Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ NNT trong phạm vi CCT quản lý. - Đội Kê khai – Kế toán thuế và Tin học: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế. - Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với NNT thuộc phạm vi quản lý của CCT. - Đội Kiểm tra thuế: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến NNT; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của CCT.
- 8 - Đội Quản lý thuế TNCN: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế TNCN; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuế TNCN thuộc phạm vi quản lý của CCT. - Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán: Giúp Chi Cục trưởng CCT hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công chức, viên chức thuế trong CCT; xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu NSNN được giao của CCT. - Đội Kiểm tra nội bộ: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế; giải quyết khiếu nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế và khiếu nại liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo liên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng CCT. - Đội Trước bạ và thu khác: Giúp Chi cục trưởng CCT quản lý thu lệ phí trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các khoản thu khác (sau đây gọi chung là các khoản thu về đất bao gồm cả thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng, lệ phí trước bạ và thu khác) phát sinh trên địa bàn thuộc phạm vi CCT quản lý. - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ: Giúp Chi cục trưởng CCT thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ CCT quản lý. - Đội thuế liên phường: Giúp Chi cục trưởng CCT quản lý thu thuế các tổ chức (nếu có), cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công (bao gồm các hộ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ, kể cả hộ nộp thuế TNCN; thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên ...). 1.2 Sự cần thiết phải vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết quả hoạt động tại Chi cục ThuếQuận 11 1.2.1 Bối cảnh hiện nay của ngành thuế Những ưu điểm trong hoạt động quản lý thuế của ngành thuế hiện nay:
- 9 Quản lý thuế là nhiệm vụ kinh tế chính trị tổng hợp, liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của Nhà nước, mỗi doanh nghiệp và từng cá nhân trong xã hội. Việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế để đồng thời vừa đảm bảo mục tiêu thu ngân sách nhà nước (NSNN), vừa tạo môi trường thuận lợi về thuế, giảm chi phí tuân thủ cho người nộp thuế, luôn là chủ đề thời sự và thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành trong xã hội. Những năm qua, hệ thống thuế đã được cải cách, hiện đại hóa một cách toàn diện và đạt được những bước tiến quan trọng cả về thể chế chính sách, thủ tục hành chính, phương pháp quản lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin Trần Thị Thu Huyền (2012). Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ trở thành một xu hướng tất yếu của toàn thế giới, bắt buộc Việt Nam phải chủ động nắm bắt để ứng dụng vào mọi mặt của nền kinh tế. Ðứng trước cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, cơ quan Thuế cần phải có kế hoạch hành động, nắm bắt cơ hội phát triển của công nghệ mang lại. Những năm gần đây, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào công tác quản lý thuế đã phát huy vai trò mạnh mẽ trong bối cảnh số lượng người nộp thuế ngày càng tăng, quy mô và lĩnh vực hoạt động đa dạng, phức tạp trong khi nguồn nhân lực của ngành lại có hạn. Hiện nay, CNTT đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các khâu của ngành Thuế. Điều này đã giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, giảm chi phí cho doanh nghiệp (DN) và người dân, đồng thời góp phần quản lý, thúc đẩy số thu tăng trưởng nhanh và bền vững.Ngoài ra, ngành Thuế cũng triển khai Hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) hỗ trợ 63 cục thuế và CCT với hơn 830.000 mã số thuế DN và gần 45.000 mã số thuế cá nhân...(www.hcmtax.gov.vn). Bên cạnh những ưu điểm vừa nêu trong hoạt động quản lý thuế của ngành thuế, công tác quản lý thuế hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục như: Về cơ chế quản lý thuế:Cơ chế QLT hiện hành chưa được xây dựng trên cơ sở đề cao tính chủ động, nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải tự tính - tự khai, tự nộp thuế vào NSNN, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Một thời gian dài chưa coi trọng việc tuyên truyền giáo dục, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chất lượng cao để nâng cao sự hiểu biết, tự giác tuân thủ pháp luật của ĐTNT; Làm thay các chức năng thuộc trách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn