intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Nghiên cứu và hệ thống hóa các lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn; xây dựng chiến lược kinh doanh và đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn đến năm 2015

  1. -1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------oOo--------------- LƯƠNG THUẬN PHÚ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ – NĂM 2009
  2. -2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------oOo--------------- LƯƠNG THUẬN PHÚ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ĐẾN NĂM 2015 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS: HỒ ĐỨC HÙNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ – NĂM 2009
  3. -3- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “ Xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn đến năm 2015” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Tác giả luận văn Lương Thuận Phú
  4. -4- MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG - HÌNH Trang Lời mở đầu ………………………………………………………………………….... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ……………….4 1.1 Khái niệm và sự cần thiết của chiến lược kinh doanh ………………………4 1.1.1 Khái niệm ………………………………………………………….4 1.1.2 Sự cần thiết của chiến lược kinh doanh …………………………...5 1.2 Các yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến lược …………………… .… 6 1.3 Vai trò của chiến lược kinh doanh …………………………………………. 6 1.4 Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh ………………………………… 7 1.4.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu của Ngân hàng ………………….. 7 1.4.1.1 Sứ mạng của Ngân hàng ……………………………….. 7 1.4.1.2 Mục tiêu của Ngân hàng …………………………………8 1.4.2 Phân tích môi trường bên ngoài……………………………………9 1.4.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô …………………………….. 9 1.4.2.2 Phân tích môi trường vi mô …………………… …….. 10 1.4.3 Phân tích môi trường nội bộ ……………………………………...13 1.4.3.1 Phân tích môi trường nội bộ …………………………… 12 1.4.3.2 Xác định điểm mạnh, điểm yếu…………………………14 1.4.4 Hoạch định và lựa chọn chiến lược ………………………………14 Kết luận chương 1……… …………… …………………………………………. 18 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB…19 2.1 Giới thiệu khái quát về SCB ………………………………………………. 19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ……………………………… 19 2.1.2 Cơ cấu tổ chức……………………………………………………20
  5. -5- 2.1.3 Các sản phẩm, dịch vụ……………………………………………20 2.1.4 Các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh của SCB ……… 20 2.1.4.1 Vốn tự có và tổng tài sản ………………………..20 2.1.4.2 Huy động vốn ………………………………………… 21 2.1.4.3 Dư nợ tín dụng ……………………………………….. 23 2.1.4.4 Lợi nhuận …………………………………………….. 25 2.1.4.5 Mạng lưới hoạt động …………………………………. 26 2.2 Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của SCB …………………………………………… ….. 27 2.2.1 Môi trường vĩ mô ……………………………………………… 27 2.2.1.1 Các yếu tố kinh tế ……………………………………..27 2.2.1.2 Các yếu tố chính trị, pháp luật ……………………….. 28 2.2.1.3 Các yếu tố công nghệ ………………………………… 31 2.2.1.4 Các yếu tố về hội nhập kinh tế thế giới ………………. 32 2.2.1.5 Các yếu tố về dân số - lực lượng lao động …………… 33 2.2.2 Môi trường vi mô ……………………………………………… 34 2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại …………………………… 34 2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn …………………………….39 2.2.2.3 Sản phẩm thay thế …………………………………….. 39 2.2.2.3 Khách hàng …………………………………………….40 2.2.3 Xác định cơ hội và thách thức……………………………………41 2.2.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài………………………….. 42 2.2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh…………………………………….. 43 2.3 Phân tích các yếu tố nội bộ của SCB…………………………………… 45 2.3.1 Phân tích các yếu tố của môi trường nội bộ ……………………. 45 2.3.1.1 Phân tích nguồn nhân lực, cơ chế quản lý …………….. 45 2.3.1.2 Phân tích năng lực tài chính ……………………………48
  6. -6- 2.3.1.3 Phân tích yếu tố công nghệ ……………………………. 49 2.3.1.4 Phân tích hoạt động Marketing ……………………….. 50 2.3.1.5 Phân tích hoạt động quản lý rủi ro ……………………. 52 2.3.2 Xác định điểm mạnh, điểu yếu của SCB ………………………. 53 2.3.3 Ma trận đánh giá nội bộ…………………………………………. 54 Kết luận chương 2……… …………… …………………………………………. 55 Chương 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ĐẾN NĂM 2015 ……………… 56 3.1 Sứ mạng và mục tiêu của SCB đến năm 2015………………………… 56 3.1.1 Sứ mạng của SCB ………………………………………………. 56 3.1.2 Mục tiêu của SCB ………………………………………………. 56 3.2 Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh ………………………… 58 3.2.1 Phân tích ma trận SWOT ……………………………………….. 58 3.2.2 Lựa chọn chiến lược kinh doanh ……………. ………………… 60 3.2.3 Đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lược ……….……… . 63 3.2.3.1 Giải pháp về hoạt động Marketing …………………………… 63 3.2.3.2 Giải pháp về năng lực tài chính ….…………………………… 65 3.2.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ………………………………… 68 3.2.3.4 Giải pháp về công nghệ ……………………………………… 70 3.2.3.5 Giải pháp về quản trị rủi ro …………………………………... 71 3.3 Các kiến nghị ……………………………………………………………. 72 3.4.1 Kiến nghị với chính phủ ………………………………………… 72 3.4.2 Kiến nghị với NHNN …………………………………………… 72 3.4.3 Kiến nghị với SCB ……………………………………………… 72 Kết luận chương 3 ……………………… ………………………………… 73 Kết luận ……………………………………………………………………… 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. -7- PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABB : Ngân hàng TMCP An Bình ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu AFTA : Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á AFAS : Hiệp định khung về hợp tác thương mại dịch vụ Asean ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ATM : Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam BTA : Hiệp định thương mại Việt - Mỹ CPI : Chỉ số giá tiêu dùng DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNTN : Doanh nghiệp tư nhân EAB : Ngân hàng TMCP Đông Á EFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EIB : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FCB : Ngân hàng TMCP Đệ Nhất FDI : Vốn đầu tư nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GĐB : Ngân hàng TMCP Gia Định GTCG : Giấy tờ có giá HDB : Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TPHCM IFE : Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ NAB : Ngân hàng TMCP Nam Á NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
  8. -8- NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh NVB : Ngân hàng TMCP Nam Việt OCB : Ngân hàng TMCP Phương Đông PNB : Ngân hàng TMCP Phương Nam PTNN : Phát triển nông thôn QSPM : Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng SWOT : Ma trận điểm mạnh - điểm yếu – cơ hội – nguy cơ SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn. SGB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương STB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. TCTD : Tổ chức tín dụng TGTK : Tiền gửi tiết kiệm TGTT : Tiền gửi thanh toán TMCP : Thương mại cổ phần. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNB : Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa VAB : Ngân hàng TMCP Việt Á VCB : Ngân hàng ngoại thương Việt Nam VIB : Ngân hàng TMCP Quốc Tế WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  9. -9- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh ………………………………………… 11 Bảng 1.2 : Ma trận các yếu tố bên ngoài …… ………………………………… 12 Bảng 1.3 : Ma trận kết hợp SWOT ……………………………………………… 16 Bảng 2.1 : Chỉ tiêu vốn tự có và tổng tài sản của SCB …………………………. 20 Bảng 2.2 : Chỉ tiêu huy động vốn của SCB ………………………………………21 Bảng 2.3 : Chỉ tiêu dư nợ tín dụng của SCB ……………………………………. 23 Bảng 2.4 : Chỉ tiêu lợi nhuận của SCB …………………………………………. 25 Bảng 2.5 : Mạng lưới hoạt động của SCB ……………………………………… 26 Bảng 2.6 : Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô …………………………………………… 28 Bảng 2.7 : Thị phần cho vay giai đoạn từ 2000 đến 2008 ……………………… 35 Bảng 2.8 : Thị phần huy động vốn giai đoạn từ 2000 đến 2008 ……..………… 35 Bảng 2.9 : Tình hình hoạt động của các NHTMCP tại TP.HCM ……………… 36 Bảng 2.10: Tình hình hoạt động của các NHTMCP tại TP.HCM (tiếp theo) ….. 37 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh …………………38 Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE) của SCB …………… 42 Bảng 2.13: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của SCB ……………………………… 44 Bảng 2.14: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ ( IFE) của SCB …… ………… 54 Bảng 3.1 : Ma trận SWOT của SCB ……………………………………………. 59 Bảng 3.2 : Ma trận QSPM cho nhóm S-O ……………………………………… 61 DANH MỤC CÁC HÌNH ĐỒ THỊ Hình 2.1 : Cơ cấu nguồn vốn huy động ……………………………………….... 22 Hình 2.2 : Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ………………………………. 24 Hình 2.3 : Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian …………………………………… 24 Hình 2.4 : Lợi nhuận trước thuế từ 2006 đến 2008 ……………………………... 26
  10. - 10 - LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Năm 2008 kết thúc với những ấn tượng về sự biến động bất ngờ và mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh tế. Từ khi bắt đầu gia nhập WTO, không ai có thể lường trước những sóng gió của nền kinh tế, do cuộc khủng hoảng kinh tế từ Mỹ đã lan ra khắp thế giới và Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Tuy nhiên đến hết quí 3 năm 2009 tình hình kinh tế thế giới đã có nhiều chuyển biến tích cực: GDP quý 3 của Mỹ tăng 3,5%, Trung Quốc đạt 8,9% cho thấy các nền kinh tế lớn đã có những bước phục hồi mạnh mẽ. Tại Việt Nam, xu hướng phục hồi của nền kinh tế và thị trường trở lên rõ nét hơn khi các chỉ tiêu vĩ mô tiếp tục khẳng định xu hướng tích cực. GDP trong quí 1 chỉ tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2008 đến quí 2 đã nhích lên 4,5%. Tính chung trong 9 tháng, kinh tế Việt Nam tăng trưởng 4,6% so với cùng kỳ năm 2008. Ngành Ngân hàng cũng đã vượt qua giai đoạn khó khăn nhất trong cuộc suy thoái vừa qua và có những dấu hiệu lạc quan. Lợi nhuận 9 tháng đầu năm của các Ngân hàng đạt rất tốt, tín dụng được khai thông chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận, các ngân hàng tăng qui mô tài sản, mở rộng mạng lưới…… Bên cạnh đó ngành Ngân hàng vẫn phải đối mặt với không ít khó khăn như: - Thị trường chứng khoán và bất động sản bắt đầu tan băng và ấm dần lên, những biến động trên thị trường vàng…. là những kênh thu hút vốn có tính cạnh tranh cao với các Ngân hàng. - Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài với nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quốc tế chiếm ưu thế so với các Ngân hàng nội địa sẽ nhanh chóng mở rộng hoạt động và thị phần dẫn đến tỷ suất lợi nhuận của ngành sẽ thấp dần. - Lãi suất huy động và lãi suất cho vay bị khống chế bởi lãi suất cơ bản, chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động ngày càng bị thu hẹp.
  11. - 11 - Có thể nói, ngành Ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc thù, có tầm quan trọng đặc biệt trong việc phát triển kinh tế nhưng cũng rất nhạy cảm trước những biến động của môi trường. Vì vậy, các Ngân hàng muốn tăng trưởng ổn định và bền vững đòi hỏi phải có chiến lược kinh doanh cụ thể, riêng biệt. Ngân hàng TMCP Sài Gòn cũng không nằm ngoài yêu cầu trên. Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài: ” Xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn đến năm 2015” được chọn để làm luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu và hệ thống hóa các lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. - Xây dựng chiến lược kinh doanh và đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là lý thuyết về quản trị chiến lược kinh doanh, hoạt động kinh doanh thực tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn và một số ngân hàng là đối thủ cạnh tranh của SCB. 4. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của ngành Ngân hàng. - Các số liệu nghiên cứu của SCB và một số ngân hàng khác từ năm 2006 đến hết quí 3 năm 2009. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu: - Thu thập số liệu sơ cấp: thu thập số liệu thực tế thông qua đội ngũ các CBCNV tại SCB. - Thu thập số liệu thứ cấp: từ số liệu qua các báo cáo của SCB, NHNN, báo cáo thường niên của các ngân hàng khác, các website… Ngoài ra, luận văn còn sử dụng tài liệu tham khảo từ sách, báo, tạp chí….
  12. - 12 - 5.2 Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phương pháp chuyên gia: sử dụng các phương pháp trên để thống kê, so sánh, tổng hợp số liệu giữa quá khứ và tương lai hoặc giữa số liệu của SCB và các ngân hàng khác. Bên cạnh đó có tham khảo ý kiến của các chuyên viên tại SCB và NHNN về việc đánh giá các điểm số trong quá trình phân tích ma trận. 5.3 Phương pháp SWOT: Căn cứ vào điểm mạnh, điểm yếu của SCB; các cơ hội, nguy cơ để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động của SCB Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh và đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh của SCB đến năm 2015
  13. - 13 - CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 Khái niệm và sự cần thiết của chiến lược kinh doanh 1.1.1 Khái niệm Theo Fred R.David “ Chiến lược kinh doanh là những phương tiện để đạt tới những mục tiêu dài hạn .” Theo quan điểm của Micheal E . Porter : - Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt. - Chiến lược là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh. - Chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả hoạt động của công ty. Theo PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp: Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để đạt được những mục tiêu vì đó là nhiệm vụ của vô số các chương trình hỗ trợ, các chiến lược chức năng khác. Chiến lược chỉ tạo ra các khung để hướng dẫn tư duy để hành động. Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được mục tiêu đó. Theo quan điểm của người viết, chiến lược kinh doanh là định hướng phát triển dài hạn được xây dựng trên cơ sở phân tích những nguồn lực bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác vị trí của mình trên thị trường, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác đồng thời có kế hoạch cụ thể để hoàn thành các mục tiêu chiến lược. Thông thường có 3 mức chiến lược cơ bản là:
  14. - 14 - - Chiến lược cấp công ty: xác định rõ mục đích, các mục tiêu của công ty, xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt được mục tiêu của công ty. Chiến lược công ty nhằm xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty sẽ cạnh tranh đồng thời phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh doanh đó. - Chiến lược cấp kinh doanh: nhằm xác định việc lựa chọn sản phẩm hoặc thị trường cụ thể cho hoạt động kinh doanh trong nội bộ công ty. Chiến lược cấp kinh doanh xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh hoàn thành mục tiêu để đóng góp vào mục tiêu cấp công ty. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp công ty nếu là công ty đơn ngành. - Chiến lược cấp chức năng: được xây dựng và phát triển nhằm phát huy năng lực, phối hợp các hoạt động khác nhau ở từng bộ phận chức năng, cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động ở từng bộ phận chức năng để đạt được những mục tiêu của chiến lược cấp kinh doanh cũng như chiến lược công ty . Các chiến lược cấp chức năng như: chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nghiên cứu và phát triển sản phẩm, chiến lược về nhân sự…… 1.1.2 Sự cần thiết của chiến lược kinh doanh - Trong điều kiện môi trường luôn luôn biến động, áp lực cạnh tranh gay gắt hiện nay, chiến lược kinh doanh giữ vai trò định hướng cho hoạt động ngân hàng. Nó giúp nhà quản trị dự báo cơ hội cũng như nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra trong tương lai từ đó có những chính sách phù hợp nhằm nắm bắt tốt hơn các cơ hội và giảm thiểu các nguy cơ. - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm xác định được những mục tiêu dài hạn đồng thời để đạt được những mục tiêu đó đòi hỏi nhà quản trị phải có những mục tiêu ngắn hạn cụ thể. - Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp và phân bổ chúng hợp lý.
  15. - 15 - 1.2 Các yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến lược - Chiến lược kinh doanh phải đạt được mục đích tăng thế lực của doanh nghiệp và giành lợi thế cạnh tranh. Khi xây dựng chiến lược phải khai thác được lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình , tập trung các giải pháp tận dụng các thế mạnh. - Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sự an toàn trong kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt được yêu cầu này, phải xây dựng chiến lược kinh doanh trong tỷ lệ rủi ro xảy ra có thể chấp nhận được. - Phải xác định dược phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để thực hiện mục tiêu. Việc này sẽ giúp các doanh nghiệp sử dụng tối ưu các nguồn lực. - Phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai, việc dự đoán càng chính xác sẽ giúp cho mức độ khả thi của chiến lược kinh doanh càng cao. - Chiến lược kinh doanh được thực thi trong tương lai do đó khi xây dựng chiến lược kinh doanh phải có chiến lược dự phòng. 1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh - Chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp xác định chính xác các định hướng của mình từ đó xây dựng những việc cần làm để đạt được mục tiêu. - Chiến lược kinh doanh đòi hỏi nhà quản trị phải phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai. Điều này giúp nhà quản trị tận dụng tốt các cơ hội đồng thời giảm thiểu tối đa các nguy cơ. - Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp gắn liền các quyết định đưa ra với điều kiện môi trường kinh doanh. - Các doanh nghiệp vận dụng chiến lược kinh doanh đạt được kết quả tốt hơn so với kết quả đã đạt được trước đó và so với kết quả của các doanh nghiệp không vận dụng chiến lược kinh doanh.
  16. - 16 - 1.4 Qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh Để thực hiện tốt chiến lược kinh doanh đòi hỏi phải có 3 giai đoạn có liên quan chặt chẽ với nhau, đó là xây dựng chiến lược kinh doanh, tổ chức thực hiện chiến lược và đánh giá kiểm tra chiến lược. Trong phạm vi luận văn này sẽ chỉ tập trung vào việc xây dựng chiến lược. Giai đoạn xây dựng chiến lược gồm các bước sau: 1.4.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu của Ngân hàng 1.4.1.1 Sứ mạng của Ngân hàng Xác định sứ mạng của Ngân hàng là nội dung quan trọng trong quản trị chiến lược, nó tạo cơ sở khoa học cho quá trình phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh sau này. Sứ mạng của ngân hàng là một khái niệm dùng để chỉ mục đích, lý do, ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại của ngân hàng. Thực chất sứ mạng của Ngân hàng là để trả lời câu hỏi: “Ngân hàng kinh doanh để nhằm mục đích gì?” Theo King và Cleland sứ mạng của doanh nghiệp phải nhằm đạt được các yêu cầu sau: - Đảm bảo sự đồng tâm, nhất trí về mục đích trong nội bộ doanh nghiệp. - Tạo cơ sở để huy động các nguồn lực của doanh nghiệp. - Cung cấp tiêu chuẩn để phân phối các nguồn lực của doanh nghiệp . - Hình thành văn hóa doanh nghiệp để kinh doanh thuận lợi. - Là một trung tâm điểm để mọi người đồng tình với mục đích và phương hướng của doanh nghiệp. - Tạo điều kiện để chuyển hóa mục đích của doanh nghiệp thành mục tiêu thích hợp. - Tạo điều kiện để chuyển hóa mục tiêu thành các chiến lược và biện pháp hoạt động cụ thể.
  17. - 17 - Các nội dung cơ bản của sứ mạng, đó là bảng sứ mạng của Ngân hàng phải trả lời được những câu hởi sau đây: - Khách hàng: Khách hàng của ngân hàng là ai? - Thị trường: Thị trường ngân hàng hoạt động? Ai là đối thủ cạnh tranh? - Các sản phẩm, dịch vụ chính của ngân hàng là gì? - Công nghệ: mối quan tâm của Ngân hàng đối với công nghệ? - Khả năng kinh doanh, sinh lợi của Ngân hàng ? - Triết lý: các giá trị, nguyện vọng và ưu tiên của ngân hàng. - Tự đánh giá: năng lực đặc biệt hoặc ưu thế cạnh tranh của ngân hàng là gì? - Hình ảnh của Ngân hàng trước công chúng? - Đãi ngộ đối với nhân viên? 1.4.1.2 Mục tiêu của Ngân hàng Sứ mạng là cái trục xuyên suốt trong qúa trình phát triển, là mục đích lâu dài của ngân hàng. Mục tiêu là sự cụ thể hóa nội dung, là phương tiện để thực hiện thành công bản tuyên bố về sứ mạng của ngân hàng. Mục tiêu là những trạng thái, những cột mốc cụ thể mà ngân hàng muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Việc xác định đúng mục tiêu đóng vai trò rất quan trọng : - Mục tiêu là phương tiện để thực hiện mục đích của ngân hàng: thông qua việc xác định và thực hiện mục tiêu có hiệu quả trong từng giai đoạn sẽ giúp ngân hàng đạt được mục đích lâu dài của mình. - Ưu tiên thực hiện và phân bổ nguồn lực cho các mục tiêu quan trọng. - Mục tiêu là cơ sở cho việc lập kế hoạch hành động, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá các hoạt động. Phân loại mục tiêu : - Căn cứ theo thời gian: mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
  18. - 18 - - Căn cứ theo cấp độ của mục tiêu: cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp chức năng. - Căn cứ theo hình thức: mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng. 1.4.2 Phân tích môi trường bên ngoài 1.4.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh và tất cả các doanh nghiệp. Những diễn biến của môi trường kinh tế vĩ mô bao giờ cũng chứa đựng cơ hội và thách thức đối với từng doanh nghiệp trong những ngành khác nhau. Có rất nhiều yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô, sau đây chỉ đề cập một số yếu tố cơ bản: - Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng như: tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, cán cân thanh toán quốc tế, chính sách tiền tệ, xu hướng tỷ giá hối đoái, biến động trên thị trường chứng khoán, các chính sách về thuế hoặc gần đây là chính sách hỗ trợ lãi suất…… - Các yếu tố chính trị, pháp luật: có thể nói hoạt động ngân hàng chi phối toàn bộ nền kinh tế nên ngân hàng là hoạt động được kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn so với các ngành khác. Các yếu tố này bao gồm các quan điểm, đường lối, chính sách, hệ thống pháp luật hiện hành, xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ…… Một sự thay đổi trong nhóm yếu tố này hoàn toàn có khả năng đem đến cho ngân hàng những cơ hội vàng nhưng cũng có khả năng đem đến những thách thức và trở ngại to lớn cho việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. - Các yếu tố văn hóa - xã hội: các yếu tố hình thành môi trường văn hóa – xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh như: (1) Những quan niệm về đạo đức, lối sống, thẩm mỹ; (2) Những phong tục, tập quán, truyền thống; (3)Trình độ nhận thức, học vấn …. Đối với hoạt động ngân hàng đó là thói quen sử dụng tiền mặt, sử dụng các dịch vụ ngân hàng, ý thức tiết kiệm, xu hướng đầu tư, ứng xử trong quan hệ giao tiếp.....
  19. - 19 - - Các yếu tố tự nhiên: điều kiện tự nhiên mà đặc biệt là các yếu tố làm tác động tới môi trường hiện nay ảnh hưởng rất nhiều tới quyết định đầu tư của các ngân hàng - Các yếu tố về kỹ thuật công nghệ: ngày nay kỹ thuật công nghệ phát triển rất nhanh đã chi phối mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế theo hướng càng đổi mới công nghệ nhanh thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. Đối với ngành ngân hàng, công nghệ tác động mạnh tới tính chất và giá cả của sản phẩm, khả năng đa dạng hóa các sản phẩm, khả năng cung cấp các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, khả năng tối ưu hóa các qui trình, vị thế cạnh tranh trên thị trường…… Như vậy, các yếu tố về môi trường vĩ mô có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Các yếu tố này sẽ hình thành tiền đề của chiến lược kinh doanh đồng thời cũng hình thành những cơ hội và nguy cơ mà chiến lược cần phát hiện sớm để có chiến lược phù hợp. 1.4.2.2 Phân tích môi trường vi mô Các yếu tố của môi trường vi mô ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Các yếu tố môi trường vi mô bao gồm: - Các đối thủ cạnh tranh hiện tại: khi phân tích các đối thủ cạnh tranh hiện tại cần chú ý các vấn đề sau (1) Đối thủ cạnh tranh hiện tại là ai?; (2) Chiến lược của đối thủ cạnh tranh hiện tại là gì?; (3) Tiềm năng của đối thủ? (4) Điểm yếu, điểm mạnh của đối thủ….. Sau khi nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh, cần xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh, vì yếu tố cạnh tranh được xem là nhân tố quan trọng nhất trong việc đề ra các chiến lược. Mục đích của việc xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh nhằm nhận diện những nhà cạnh tranh chủ yếu cùng những ưu và khuyết điểm của họ đồng thời giúp cho nhà quản trị xác định vị thế của doanh nghiệp mình trong bản đồ cạnh tranh. Những yếu tố được liệt kê trong ma trận này thường bao gồm thị phần, khả năng cạnh tranh, khả năng tài chính, chất lượng sản
  20. - 20 - phẩm, dịch vụ, lòng trung thành của khách hàng…Tổng số điểm đánh giá của các đối thủ cạnh tranh sẽ được so sánh với doanh nghiệp mẫu. Số điểm tối đa là 4 ứng với mức độ quan trọng nhất, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình và 1 là mức độ kém quan trọng nhất. Bảng 1.1 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh Mức độ Doanh nghiệp mẫu DN cạnh tranh 1 DN cạnh tranh 2 Các yếu tố quan Số điểm Số điểm Số điểm chủ yếu Phân loại Phân loại Phân loại trọng quan trọng quan trọng quan trọng - - Tổng số điểm - Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Ngoài các đối thủ cạnh tranh hiện tại hoạt động ngân hàng cần phải quan tâm đến những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Ví dụ như: các công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, các công ty kinh doanh vàng, các công ty đầu tư tài chính….. - Khách hàng: sản phẩm Ngân hàng kinh doanh là loại hàng hóa đặc biệt do đó đây là đối tượng ngân hàng phải nghiên cứu phân tích kỹ. Ngân hàng luôn quan tâm đến sự tín nhiệm và tình cảm khách hàng giành cho các sản phẩm, dịch vụ…. của mình. - Thị trường thay thế: các sản phẩm truyền thống của ngân hàng hiện nay đã có khá nhiều thị trường thay thế. Có thể liệt kê một số xu hướng đang phát triển như: (1) Đầu tư vào thị trường chứng khóan; (2) Đầu tư vào thị trường vàng; (3) Đầu tư vào thị trường bất động sản; (4) Tìm nguồn vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu; (5) Vay trả góp tại các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa…. Sau khi đã phân tích môi trường vi mô, các nhà quản trị chiến lược cần xây dựng ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) nhằm xác định các cơ hội và nguy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1