Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là xác định được những yếu tố chủ yếu, quan trọng tác động đến doanh thu dịch vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2007-2014 và từ đó đưa ra một số đề xuất để phát triển tốt sản phẩm dịch vụ nhằm tăng doanh thu dịch vụ một cách hợp lý tại đơn vị trong những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH QUÁCH VŨ BẰNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DOANH THU DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng Mã ngành: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ VI TRỌNG TP. HCM- NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài của tôi chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả QUÁCH VŨ BẰNG
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Ngô Vi Trọng đã giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả QUÁCH VŨ BẰNG
- ĐẶT VẤN ĐỀ “Độc canh tín dụng” là một cụm từ thƣờng đƣợc sử dụng để nói đến hoạt động của các NHTM Việt Nam từ trƣớc đến nay bởi tín dụng vẫn là hoạt động tạo ra thu nhập chủ yếu của các NHTM. Điều này cũng dễ hiểu vì đặc thù của các NHTM Việt Nam là trình độ công nghệ thông tin còn lạc hậu, trình độ quản lý kinh doanh thấp và đặc biệt là thiếu sự liên kết hoạt động giữa các NHTM với nhau dẫn đến việc triển khai các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, hiện đại chƣa trở nên phổ biến và tiện dụng. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ so với thu nhập từ hoạt động tín dụng của các NHTM còn rất thấp, vì thế các NHTM vẫn chủ yếu tập trung đầu tƣ cho hoạt động tín dụng. Các NHTM nƣớc ngoài có hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tốt hơn so với các NHTM Việt Nam, tuy nhiên thu nhập lãi thuần từ hoạt động tín dụng của các NHTM nƣớc ngoài chiếm tỷ trọng khoảng 65% trên tổng thu nhập hoạt động ngân hàng trong khi đó ở Việt Nam tỷ trọng này chiếm trên 85%, điều gì sẽ xảy ra khi hoạt động tín dụng gặp khó khăn, không tăng trƣởng đƣợc trong khi thu nhập từ hoạt động dịch vụ còn quá thấp không đủ để bù đắp phần thu nhập bị thiếu hụt từ hoạt động tín dụng? Chắc chắn rằng lợi nhuận hàng năm của các NHTM dần bị thu hẹp, quỹ tiền lƣơng cũng sẽ giảm, lƣơng của cán bộ nhân viên ngân hàng thấp dần và đời sống của họ mỗi lúc sẽ khó khăn hơn do thu nhập giảm. Sự thật, những năm gần đây điều lo lắng đó của các NHTM đã và đang xảy ra, tại các NHTM tình hình nợ xấu ngày một tăng cao, theo báo cáo của NHNN tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ tại các NHTM có lúc lên đến khoảng 10%, bên cạnh đó nhiều chuyên gia kinh tế nhận định nợ xấu tiềm ẩn còn rất cao so với con số báo cáo. Mặc dù NHNN tích cực đƣa ra các giải pháp xử lý nợ xấu các NHTM, các giải pháp này có làm giảm tỷ lệ nợ xấu xuống mức thấp hơn so với trƣớc đây nhƣng tỷ lệ giảm là không nhiều và các giải pháp xử lý nợ xấu cũng chỉ là giải pháp tình huống, xử lý tạm thời, chƣa thể xử lý triệt để tình trạng nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại. Mặt khác, kinh tế thế giới đang trên đà phục hồi chậm, trong nƣớc tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn khó khăn, hàng hóa ứ đọng, sản xuất đình trệ, doanh nghiệp không có nhu cầu vay vốn để đầu tƣ mới hoặc mở rộng sản i
- xuất kinh doanh. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng hiện nay của các NHTM đang bị thu hẹp dần. Dƣ nợ cho cho vay không tăng hoặc tăng trƣởng rất ít trong khi đó mức chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra ngày càng thấp dẫn đến thu nhập từ hoạt động tín dụng giảm dần qua mỗi năm. Đã đến lúc các NHTM cần thay đổi, chú trọng đến lĩnh vực hoạt động khác ngoài hoạt động tín dụng, cụ thể là tập trung đầu tƣ phát triển hoạt động dịch vụ nhằm mục đích tăng dần tỷ trọng thu nhập dịch vụ trong tổng thu nhập họat động ngân hàng một cách hợp lý, phù hợp với đặc thù kinh doanh của từng hệ thống NHTM Việt Nam. Vấn đề này đã đƣợc một số NHTM lớn quan tâm phát triển một vài năm gần đây, tuy nhiên vẫn còn nhiều NHTM nhỏ chƣa quan tâm phát triển dịch vụ một cách đúng mức, thu nhập của các NHTM này vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào hoạt động tín dụng; Có thể nói, định hƣớng đầu tƣ phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng doanh thu dịch vụ một cách hợp lý đƣợc xác định là hƣớng đi đúng và bền vững của các NHTM hiện nay. ii
- MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC ĐỒ THỊ ............................................................................................ viii DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .........................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................3 1.4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu ......................................................................3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.6. Đóng góp của đề tài.............................................................................................4 1.7. Bố cục dự kiến của đề tài ....................................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ DOANH THU CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU ......................6 2.1. Hoạt động ngân hàng thƣơng mại .......................................................................6 2.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại ..............................................................6 2.1.2. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .............................................................7 2.1.2.1. Huy động vốn ................................................................................................8 2.1.2.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................................8 2.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ...................................................9 2.1.2.4. Các hoạt động khác .......................................................................................9 2.1.3. Thu nhập – Chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại ........................10 2.1.3.1. Thu nhập của ngân hàng .............................................................................10 2.1.3.2. Chi phí của ngân hàng ................................................................................11 2.1.3.3. Lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................12 2.1.3.4. Kinh nghiệm hoạt động của một số ngân hàng nƣớc ngoài ........................14 iii
- 2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ ngân hàng .................................16 2.2.1. Dịch vụ ngân hàng .........................................................................................16 2.2.2. Doanh thu dịch vụ ngân hàng ........................................................................17 2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ ngân hàng ..............................18 2.2.3.1. Các công trình nghiên cứu trƣớc đây .........................................................18 2.2.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng..................................................................................21 2.3. Sự cần thiết đầu tƣ phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng doanh thu dịch vụ là hƣớng đi vững chắc trong hoạt động ngân hàng ......................................................26 2.3.1. Cơ cấu thu nhập của ngân hàng một số nƣớc ................................................26 2.3.2. Vì sao cần tăng doanh thu dịch vụ ngân hàng ...............................................27 2.4. Phân tích doanh thu của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu.............................31 2.4.1. Khái quát về Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu ............................................31 2.4.2. Doanh thu và lợi nhuận qua các năm ............................................................32 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...........................38 3.1. Xác định mô hình hồi quy và lựa chọn phƣơng pháp ƣớc lƣợng......................38 3.1.1. Mô hình hồi quy dữ liệu bảng ........................................................................38 3.1.2. Mô hình hồi quy Pool .....................................................................................38 3.1.3. Mô hình hồi quy với tác động cố định (Fixed Effects Model - FEM) ...........39 3.1.4. Mô hình hồi quy với tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model - REM)39 3.1.5. So sánh và lựa chọn giữa FEM với REM ......................................................40 3.1.6. Kiểm định trong mô hình hồi quy dữ liệu bảng .............................................40 3.1.6.1. Kiểm định Hausman ....................................................................................40 3.1.6.2. Kiểm định Durbin-Watson (DW) ...............................................................40 3.1.6.3. Kiểm định Wald ..........................................................................................41 3.2. Chọn mẫu nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu ............................................41 3.2.1. Mẫu nghiên cứu.............................................................................................41 3.2.2. Thu thập và xử lý số liệu ................................................................................41 3.3. Các yếu tố đƣợc đƣa vào mô hình và tham số đại diện ....................................42 3.4. Kỳ vọng về dấu các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu ...........................................................................42 iv
- 3.5. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ .....................................43 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................45 4.1. Thống kê mô tả các biến ...................................................................................45 4.2. Phân tích tƣơng quan.........................................................................................49 4.3. Kết quả hồi quy .................................................................................................50 4.3.1. Lựa chọn phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình ...................................................50 4.3.2. Kết quả hồi quy ..............................................................................................51 4.3.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ...............................................................51 4.3.3.1. Kiểm định tự tƣơng quan phần dƣ ..............................................................51 4.3.3.2. Kiểm định Wald ..........................................................................................51 4.3.4. Kiểm định mô hình cốt lõi .............................................................................52 4.4. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố cốt lõi đến doanh thu dịch vụ ngân hàng 53 4.4.1. Tổng tài sản ....................................................................................................53 4.4.2. Nguồn nhân lực ..............................................................................................55 4.4.3. Công nghệ thông tin .......................................................................................56 4.5. Giải thích các yếu tố không ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ ngân hàng ......58 4.5.1. Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................58 4.5.2. Tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị ...................................................................58 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................60 5.1. Kết luận .............................................................................................................60 5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................61 5.3. Hạn chế của luận văn ........................................................................................65 5.4. Các hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................66 v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất IFS Thống kê tài chính quốc tế KPMG Công ty kiểm toán KPMG Việt Nam NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTW Ngân hàng trung ƣơng TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VPBS Công ty chứng khoán ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng vi
- DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thu nhập từ lãi và ngoài lãi của ngân hàng các nƣớc năm 2012...............26 Bảng 2.2. Nợ xấu của 09 ngân hàng thƣơng mại niêm yết ........................................29 Bảng 2.3. Doanh thu và lợi nhuận của Agribank Bạc Liêu .......................................33 Bảng 3.1. Chiều hƣớng tác động của các yếu tố lên doanh thu dịch vụ ngân hàng...43 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ............................................................................45 Bảng 4.2. Hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập ....................................................49 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp hệ số VIF của các biến độc lập .........................................49 Bảng 4.4. Tác động của các yếu tố đến doanh thu dịch vụ ........................................50 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mô hình cốt lõi theo cách tiếp cận REM .........................52 vii
- DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Thu nhập từ lãi và ngoài lãi của 09 ngân hàng năm 2012 ........................27 Hình 2.2: Tổng huy động và tín dụng........................................................................28 Hình 2.3: Tăng trƣởng hàng năm của tổng huy động và tín dụng .............................28 Hình 2.4. Trích lập dự phòng nợ rủi ro của 09 ngân hàng niêm yết .........................29 Hình 2.5. Doanh thu hoạt động tín dụng và doanh thu dịch vụ ................................34 Hình 2.6. Doanh thu hoạt động tín dụng (có tính trích lập dự phòng rủi ro) .............35 Hình 2.7. Lợi nhuận qua các năm (không tính thu nhập từ xử lý rủi ro) ...................36 viii
- DANH MỤC PHỤ LỤC Trang Phụ lục 1: Dữ liệu quan sát ........................................................................................70 Phụ lục 2: Kết quả hồi quy phụ ..................................................................................73 Phụ lục 3: Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận FEM ..................................................76 Phụ lục 4: Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận REM .................................................77 Phụ lục 5: Kết quả kiểm định HAUSMAN ...............................................................78 Phụ lục 6: Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận REM (4 biến ASSET, COMPET, TECHNO, HUMAN ..................................................................................................80 Phụ lục 7: Kết quả kiểm địnah WALD ......................................................................81 Phụ lục 8: Kết quả hồi quy mô hình cốt lõi theo cách tiếp cận REM ........................82 ix
- CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Chương đầu tiên của nghiên cứu sẽ giới thiệu khái quát về lý do, vấn đề, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng trong quá trình phân tích dữ liệu. Sau cùng là nêu lên được đóng góp của đề tài nghiên cứu. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm trƣớc đây hoạt động cấp tín dụng đƣợc xem là nguồn thu chủ yếu và ổn định của các NHTM. Tuy nhiên một vài năm gần đây, hoạt động cấp tín dụng có nguy cơ rủi ro rất cao đặc biệt trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hƣởng đến kinh tế của các nƣớc trên thế giới trong đó có Việt Nam. Theo Thống đốc NHNN Việt Nam thì năm 2014 tỉ lệ nợ xấu chiếm 3,25%/ tổng dƣ nợ (năm 2013 tỉ lệ nợ xấu là 3,61% và năm 2012 tỉ lệ nợ xấu là 4,08%) và đến cuối năm 2015 tỉ lệ nợ xấu sẽ giảm xuống dƣới 3%. Tuy tỉ lệ nợ xấu có giảm, nhƣng tiềm ẩn nợ xấu vẫn còn rất lớn tại các NHTM, nếu đƣợc phản ánh chính xác và minh bạch hơn thì nợ xấu tồn tại thực tế tại các NHTM cao hơn nhiều so với số liệu báo cáo của các ngân hàng. Chính vì thế nguồn thu từ hoạt động tín dụng sẽ không tăng và thậm chí còn sẽ giảm, lợi nhuận của các NHTM cũng sẽ giảm theo vì nguồn thu từ dịch vụ còn quá ít ỏi không đủ bù đắp sự thiếu hụt này. Vấn đề đặt ra đối với các NHTM là cần có một cơ cấu thu nhập hợp lý giữa hoạt động tín dụng và hoạt động dịch vụ, sao cho khi hoạt động tín dụng gặp rủi ro không phát triển đƣợc thì thu nhập từ hoạt động dịch vụ có thể bù đắp phần thiếu hụt đó và tài chính của các NHTM luôn đƣợc giữ vững. 1
- Thấy rõ đƣợc vấn đề đó, trong vài năm gần đây, một số NHTM mại nhƣ Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển, Ngân hàng Công thƣơng, Ngân hàng Ngoại thƣơng, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Sài gòn Thƣơng tín, Ngân hàng Á Châu đã từng bƣớc chuyển hƣớng sang tập trung nghiên cứu, đầu tƣ và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, hiện đại. Các NHTM hy vọng rằng doanh thu từ hoạt động dịch vụ là nguồn thu chắc chắn, ít rủi ro sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu hoạt động ngân hàng, tăng doanh thu dịch vụ một cách hợp lý sẽ giúp cho tài chính của ngân hàng đảm bảo tăng trƣởng bền vững. Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu là một NHTM Nhà nƣớc, tính đến nay doanh thu chính vẫn là thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng hơn 90% tổng doanh thu hàng năm. Xác định nhiệm vụ tăng doanh thu dịch vụ là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cần khẩn trƣơng thực hiện nhằm đƣa hoạt động kinh doanh của đơn vị phát triển bền vững; Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu đã đƣa ra nhiều biện pháp, giải pháp nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ tạo ra nguồn thu lớn từ dịch vụ hƣớng tới tăng nhanh tỷ trọng doanh thu dịch vụ trong tổng doanh thu hoạt động ngân hàng của đơn vị. Hiện đang công tác tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, để góp phần cùng tập thể cán bộ nhân viên ngân hàng đẩy mạnh phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng nhanh nguồn thu dịch vụ đảm bảo cho đơn vị có đƣợc một cơ cấu doanh thu hợp lý. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bạc Liêu” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế. Với hy vọng đề tài sẽ mang lại lợi ích thiết thực thông qua việc xác định các yếu tố chính tác động đến doanh thu dịch vụ; phân tích và đánh giá doanh thu hoạt động kinh doanh, đặc biệt là doanh thu dịch vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu; đồng thời làm thấy rõ sự cần thiết phải chuyển hƣớng đầu tƣ phát triển sản phẩm dịch vụ tại đơn vị, từ đó đƣa ra những đề xuất giúp đơn vị tăng doanh thu dịch vụ, định hƣớng bền vững cho hoạt động kinh doanh của đơn vị trong những năm kế tiếp. 2
- 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là xác định đƣợc những yếu tố chủ yếu, quan trọng tác động đến doanh thu dịch vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2007-2014 và từ đó đƣa ra một số đề xuất để phát triển tốt sản phẩm dịch vụ nhằm tăng doanh thu dịch vụ một cách hợp lý tại đơn vị trong những năm tiếp theo. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra đòi hỏi đề tài nghiên cứu phải trả lời đƣợc đó là: ▪ Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ của NHTM?. ▪ Cần những giải pháp nào để góp phần nâng cao hay gia tăng doanh thu dịch vụ của NHTM?. 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ▪ Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ NHTM. ▪ Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu doanh thu dịch vụ tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007-2014 và doanh thu dịch vụ của một số NHTM khác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Doanh thu của ngân hàng gồm có doanh thu từ hoạt động tín dụng và doanh thu ngoài hoạt động tín dụng. Doanh thu ngoài hoạt động tín dụng gồm nhiều loại doanh thu, tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ nghiên cứu các doanh thu sau: doanh thu từ hoạt động dịch vụ, doanh thu hoạt động ngoại hối, và doanh thu từ hoạt động khác. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp phân tích. Sử dụng số liệu từ bảng cân đối tài khoản, báo cáo thƣờng niên của các NHTM và các báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc, Cục Thống Kê tỉnh Bạc Liêu làm dữ liệu nghiên cứu. Đề tài sử dụng cả 2 phƣơng pháp định tính và định lƣợng để nghiên cứu, sử dụng phần mềm Microsoft Excel, Word 3
- để tính toán và trình bày các bảng, hình; sử dụng phần mềm Eviews để chạy mô hình hồi quy. 1.6. Đóng góp của đề tài Đề tài góp phần cho các NHTM thấy rõ việc đầu tƣ phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng doanh thu dịch vụ là một hƣớng đi đúng và bền vững của các NHTM; Giúp Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu phân tích và đánh giá đƣợc doanh thu và doanh thu dịch vụ của đơn vị giai đoạn 2007-2014 nhằm xây dựng đƣợc cơ cấu thu nhập hợp lý giữa doanh thu tín dụng và doanh thu dịch vụ. Từ đó định hƣớng và xây dựng đƣợc chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị cho những năm tiếp theo đảm bảo hoạt động kinh doanh luôn đạt hiệu quả cao. Đề tài cũng đồng thời là một tài liệu tham khảo bổ ích cho hệ thống các NHTM nói chung và chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu nói riêng để có thể tự đánh giá, so sánh đƣợc hoạt động dịch vụ của hệ thống, chi nhánh mình hiện nay nhƣ thế nào và đang đứng ở vị trí nào so với hệ thống, chi nhánh các NHTM khác. 1.7. Bố cục của đề tài Nội dung của luận văn gồm 05 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài: trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài và kết cấu của luận văn. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động ngân hàng và doanh thu của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu: trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận cơ bản về hoạt động NHTM, doanh thu ngân hàng, doanh thu dịch vụ ngân hàng và các yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ. Phân tích doanh thu của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007-2014. Chƣơng 3: Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng doanh thu dịch vụ ngân hàng: trình bày mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất, cách định lƣợng các biến, phƣơng pháp ƣớc lƣợng và kiểm định mô hình. 4
- Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu doanh thu dịch vụ ngân hàng: trình bày mô tả kết quả nghiên cứu đã đạt đƣợc thông qua việc xử lý dữ liệu bằng phần mềm Eviews, giải thích mối liên hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc cũng nhƣ đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị: tóm tắt các kết quả nghiên cứu, đề xuất một số chính sách dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đồng thời nêu ra những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài. 5
- CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ DOANH THU CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU Chương này sẽ trình bày các lý thuyết cơ bản về hoạt động NHTM; Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM; Dịch vụ ngân hàng và doanh thu dịch vụ ngân hàng. Sau đó sẽ trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dịch vụ ngân hàng. Kết thúc chương tác giả phân tích doanh thu dịch vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007-2014 từ đó làm thấy rõ được vấn đề đầu tư phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng doanh thu dịch vụ là hướng đi vững chắc trong hoạt động ngân hàng. 2.1. Hoạt động NHTM 2.1.1. Khái niệm về NHTM: Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010): Trong nền kinh tế hàng hóa, ngay từ những thời gian đầu con sơ khai đã xuất hiện nhiều tổ chức mà hoạt động của nó mang dáng dấp của hoạt động ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các tổ chức tín dụng này ngày càng phát triển và hoạt động ngày càng phong phú và hiện đại hơn. Các NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, hoạt động đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. Hoạt động của NHTM trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng đƣợc coi là một loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trƣờng. Ngƣời ta cho rằng NHTM ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và phát triển hàng nhiều thế kỷ, hệ thống NHTM ngày càng đƣợc hoàn thiện, NHTM trở thành một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của NHTM đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM có một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế - xã hội. 6
- Từ những lập luận nói trên có thể kết luận: Thứ nhất: NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền gửi tiền, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng nói trên. Thứ hai: NHTM là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế - xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội. Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Việt Nam định nghĩa: NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, bao gồm: Huy động vốn dƣới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng, và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác. Luật NHTM của các nƣớc khác trên thế giới đều khẳng định: NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trƣờng, với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dƣới hình thức ký thác và sử dụng nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng, tài chính và các hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là Định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống Định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ đƣợc tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 2.1.2. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), hoạt động của NHTM gồm có các hoạt động cụ thể nhƣ sau: 7
- 2.1.2.1. Huy động vốn Huy động vốn là một trong hai mặt hoạt động cơ bản của NHTM. Với hoạt động huy động vốn, các NHTM đƣợc phép sử dụng tất cả những công cụ và phƣơng pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. NHTM huy động vốn dƣới các hình thức sau đây: ▪ Nhận tiền gửi (Nhận ký thác): Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế bằng VND và bằng ngoại tệ; Nhận tiền gửi của cá nhân, các tổ chức đoàn thể xã hội bằng VND và bằng ngoại tệ; Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng bằng VND và bằng ngoại tệ và các hình thức huy động khác. ▪ Phát hành chứng từ có giá để huy động vốn: Phát hành kỳ phiếu ngân hàng; Phát hành trái phiếu ngân hàng. ▪ Vay các tổ chức tín dụng khác: Vay các NH trong nƣớc; Vay các NH nƣớc ngoài. ▪ Vay ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam: Vay tái cấp vốn; vay tái chiết khấu và vay khác. 2.1.2.2. Hoạt động tín dụng a. Cho vay trực tiếp (Direct Loans): gồm có cho vay theo tính chất và cho vay theo thời hạn. Trong đó cho vay theo tính chất bao gồm: cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế; cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức đoàn thể xã hội. Cho vay theo thời hạn gồm có: Cho vay ngắn hạn với thời hạn từ một năm trở xuống; cho vay trung hạn với thời hạn từ trên một năm đến năm năm và cho vay dài hạn với thời hạn trên năm năm. b. Cho vay gián tiếp (Indirect Loans): gồm có chiết khấu chứng từ có giá (Discounting); Bao thanh toán (Factoring). c. Hình thức cho vay khác: gồm có Thấu chi; cho vay thông qua phát hành thẻ Tín dụng; d. Bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee): gồm có Bảo lãnh vay vốn (Borrow Guarantee); Bảo lãnh thanh toán (Payment Guarantee); Bảo lãnh dự thầu (Tender 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn