BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-----------------------

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HIẾU

CÁC YẾU TỐ GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU ẢNH

HƢỞNG ĐẾN LÕNG TRUNG THÀNH

THƢƠNG HIỆU: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG

HỢP CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG

LẬP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến

lòng trung thành thƣơng hiệu: nghiên cứu trƣờng hợp các trƣờng đại học

ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh.” Là công trình nghiên cứu của

riêng bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn

là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Hiếu

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC VIẾT TẮT

1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2

1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 2

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3

1.4.3 Đối tƣợng khảo sát ........................................................................................ 3

1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................. 3

1.6 Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3

TÓM TẮT LUẬN VĂN

2.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 4

2.2 Thƣơng hiệu ................................................................................................... 4

2.3 Thƣơng hiệu giáo dục đại học ........................................................................ 8

2.3.1 Định nghĩa về giáo dục đại học...................................................................... 8

2.3.2 Thƣơng hiệu trƣờng đại học........................................................................... 9

2.4 Một số vấn đề về lòng trung thành thƣơng hiệu .......................................... 11

2.4.1 Khái niệm ..................................................................................................... 11

2.4.2 Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành thƣơng hiệu ............ 12

2.4.3 Một số nghiên cứu về lòng trung thành ....................................................... 13

2.5 Các thành phần trong mô hình nghiên cứu .................................................. 17

2.5.1 Nhận biết thƣơng hiệu .................................................................................. 17

2.5.2 Sự liên tƣởng thƣơng hiệu ........................................................................... 19

2.5.3 Chất lƣợng cảm nhận ................................................................................... 21

2.5.4 Lòng trung thành thƣơng hiệu ..................................................................... 22

2.6 Xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................... 23

2.6.1 Mối quan hệ giữa nhận biết thƣơng hiệu và lòng trung thành thƣơng hiệu 25

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ....... 4

2.6.2 Mối quan hệ giữa sự liên tƣởng thƣơng hiệu và lòng trung thành thƣơng

hiệu ............................................................................................................................ 26

2.6.3 Mối quan hệ giữa chất lƣợng cảm nhận và lòng trung thành thƣơng hiệu .. 26

2.7 Thực trạng thƣơng hiệu giáo dục đại học .................................................... 28

2.8 Tóm tắt ......................................................................................................... 30

3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 31

3.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................... 32

3.2.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính ..................................................................... 32

3.2.2 Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................... 32

3.3 Điều chỉnh thang đo ..................................................................................... 33

3.3.1 Thang đo mức độ nhận biết thƣơng hiệu (BA) ............................................ 33

3.3.2 Thang đo sự liên tƣởng thƣơng hiệu (BAs) ................................................. 34

3.3.3 Thang đo chất lƣợng cảm nhận (PQ) ........................................................... 35

3.3.4 Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu (BL) .............................................. 36

3.3.2 Mẫu nghiên cứu định lƣợng ......................................................................... 38

3.4 Tóm tắt .......................................................................................................... 43

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30

4.1 Giới thiệu ...................................................................................................... 44

4.2 Kiểm định thang đo ...................................................................................... 45

4.2.1 Kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha ......................................... 45

4.2.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ............... 47

4.3 Kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy bội ........................... 49

4.3.1 Phân tích tƣơng quan tuyến tính ................................................................. 49

4.3.2 Mô hình hồi quy tuyến tính bội................................................................... 50

4.4 Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................... 55

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 44

5.1 Kết luận ........................................................................................................ 56

5.2 Các hàm ý từ kết quả nghiên cứu ................................................................. 58

5.3 Gợi ý chính sách .......................................................................................... 59

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...... 55

5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM

PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG

PHỤ LỤC 3: ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA

PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA

PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH

DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA ĐỀ TÀI

Bảng 2.1 Phân biệt giữa thƣơng hiệu và nhãn hiệu ........................................... 6

Bảng 3.1 Thang đo mức độ nhận biết thƣơng hiệu ......................................... 34

Bảng 3.2 Thang đo sự liên tƣởng thƣơng hiệu ................................................ 35

Bảng 3.3 Thang đo chất lƣợng cảm nhận thƣơng hiệu .................................... 36

Bảng 3.4 Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu ........................................... 37

Bảng 3.5 Qui mô mẫu nghiên cứu ................................................................... 38

Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................ 45

Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s alpha của các khái niệm nghiên cứu................... 46

Bảng 4.3 Hệ số tải nhân tố ............................................................................... 48

Bảng 4.4 Phân tích nhân tố của khái niệm lòng trung thành thƣơng hiệu ..... 49

Bảng 4.5 Tƣơng quan giữa các khái niệm nghiên cứu .................................... 50

Bảng 4.6 Tóm tắt mô hình ............................................................................... 51

Bảng 4.7 Hệ số hồi quy ................................................................................... 51

DANH MỤC CÁC HÌNH CỦA ĐỀ TÀI

Hình 2.1 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành trong dịch vụ logistics của David

B. Grant (2009) ................................................................................................ 14

Hình 2.2 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành Nguyễn Thị Mai Trang (2006)14

Hình 2.3 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành của Muhammad Tahir Jan,

Kalthom Abdullah và Mustapha Hadj Smail (2013) ....................................... 15

Hình 2.4 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành thƣơng hiệu của Huỳnh Phƣơng

Linh và Lƣu Tiến Thuận (2011) ...................................................................... 16

Hình 2.5: Mô hình đo lƣờng lòng trung thành thƣơng hiệu của Dƣơng Thị

Thu Hiền (2013) .............................................................................................. 17

Hình 2.6 Mô hình đề nghị nghiên cứu các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh

hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu các trƣờng đại học ngoài công lập tại

Việt Nam. ......................................................................................................... 27

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 31

Hình 4.1 Đồ thị scatter ..................................................................................... 53

Hình 4.2 Biểu đồ Histogram ............................................................................ 54

Hình 4.3 Mô hình sau kiểm định ..................................................................... 55

DANH MỤC VIẾT TẮT BA

Brand Awareness: Nhận biết thƣơng hiệu

Brand Association: Sự liên tƣởng thƣơng hiệu BAs

Brand Equity: Giá trị thƣơng hiệu BE

Brand Loyalty: Sự trung thành thƣơng hiệu BL

Bộ GD - ĐT Bộ giáo dục và đào tạo

Cao đẳng CĐ

Confidence Interval of the Difference CIoD

Công nghệ thông tin CNTT

Different Dif

Doanh nghiệp DN

Đại học ĐH

NCL Ngoài công lập

Perceived Quality: Chất lƣợng cảm nhận PQ

Trung bình TB

Thƣơng hiệu TH

Th.S Thạc sỹ

Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh

Tiến sỹ TS

Variances Assumed VA

Việt Nam VN

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm ra các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh

hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục đại học. Dựa

vào lý thuyết về các yếu tố giá trị thƣơng hiệu trong lĩnh vực dịch vụ và các

nghiên cứu về lòng trung thành thƣơng hiệu đã có trên thế giới và tại Việt

Nam, nghiên cứu đã xây dựng mô hình các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh

hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu trên cơ sở điều chỉnh các mô hình và

thang đo đã có trƣớc đó cho phù hợp với môi trƣờng giáo dục đại học. Một

nghiên cứu định tính với mẫu n = 10 gồm có sinh viên đang theo học tại các

trƣờng đại học ngoài công lập, cán bộ, giảng viên làm việc tại các trƣờng đại

học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM) để xây dựng thang

đo và một nghiên cứu định lƣợng với mẫu n = 410 sinh viên đƣợc thực hiện

tiếp theo để kiểm định mô hình thang đo và các giả thuyết.

Kết quả kiểm định cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy và giá trị cho

phép, mô hình lý thuyết phù hợp với thông tin thị trƣờng và các giả thuyết đều

đƣợc chấp nhận. Cụ thể là có ba yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến

lòng trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học bao gồm: nhận biết thƣơng hiệu

(BA), sự liên tƣởng thƣơng hiệu (BAs), chất lƣợng cảm nhận (PQ). Kết quả

nghiên cứu ủng hộ các giả thuyết đã đặt ra. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ

sung vào lý thuyết giá trị thƣơng hiệu thông qua mô hình về các yếu tố giá trị

thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học.

Nghiên cứu này giúp cho các nhà lãnh đạo, các nhà quản trị của các trƣờng

đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh hiểu rõ hơn về các yếu tố

giá trị thƣơng hiệu đại học từ đó thúc đẩy việc xây dựng lòng trung thành

thƣơng hiệu và hoạch định chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu một cách hiệu

quả hơn.

1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

Trong chƣơng 1, tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, mục

tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu,

cùng ý nghĩa thực tiễn của đề tài và cấu trúc luận văn.

1.1 Lý do chọn đề tài

Giáo dục bậc Đại học ngày càng phát triển (có hơn 400 trƣờng Đại học và

Cao đẳng tại Việt Nam đang hoạt động) nhƣng chất lƣợng giáo dục Đại học ở

Việt Nam liệu có phát triển nhƣ số lƣợng ngày càng tăng của nó, công tác xây

dựng và phát triển thƣơng hiệu Đại học liệu đã đƣợc các trƣờng đánh giá đúng

hay quan tâm đặc biệt đến chƣa?

Mặc dù cho đến nay đã có nhiều trƣờng Đại học tại Việt Nam tiến hành xây

dựng và phát triển thƣơng hiệu nhƣng các trƣờng vẫn chƣa có một quá trình

đánh giá hiệu quả xây dựng thƣơng hiệu và đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu của

mình để trả lời những câu hỏi nhƣ: Thƣơng hiệu của ta mạnh hay yếu? Mức

độ mạnh của thƣơng hiệu là bao nhiêu? Làm thế nào để làm cho thƣơng hiệu

mạnh hơn các đối thủ khác? Làm thế nào để sinh viên trung thành với thƣơng

hiệu của trƣờng đang theo học để gắn bóvới trƣờng lâu dài? Đó chính là việc

đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu chƣa thực sự coi trọng cũng nhƣ các trƣờng chƣa

xác định đƣợc yếu tố giá trị thƣơng hiệu nào ảnh hƣởng đến lòng trung thành

thƣơng hiệu.

Trong bối cảnh dịch vụ giáo dục tại Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt

do chính sách mở cửa và sự xâm nhập thị trƣờng của các trƣờng cao đẳng đại

học nƣớc ngoài đòi hỏi các trƣờng đại học Việt Nam phải nhận dạng các yếu

tố ảnh hƣởng và xây dựng lòng trung thành thƣơng hiệu.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu:

2

- Xác định các yếu tố thành phần giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng

trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học.

- Xác định thang đo các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung

thành thƣơng hiệu.

- Điều chỉnh và kiểm định thang đo mức độ tác động của các thành phần giá

trị thƣơng hiệu lên lòng trung thành thƣơng hiệu.

- Đánh giá mức độ tác động của các thành phần giá trị thƣơng hiệu lên lòng

trung thành thƣơng hiệu.

Áp dụng vào trƣờng hợp cụ thể là xác định các thành phần giá trị thƣơng hiệu

có ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học ngoài công lập

tại thành phố Hồ Chí Minh.

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính:

+ Phƣơng pháp định tính sử dụng để xây dựng và hiệu chỉnh thang đo các yếu

tố giá trị thƣơng hiệu đại học ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu

trƣờng đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Nghiên cứu định lƣợng:

+ Phƣơng pháp định lƣợng sử dụng để kiểm định thang đo và kiểm định mô

hình lý thuyết nghiên cứu về các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến

lòng trung thành thƣơng hiệu đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí

Minh.

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Là các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu

trƣờng Đại học.

3

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài đƣợc thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh đối với các sinh viên đang

học tại các trƣờng Đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh.

1.4.3 Đối tƣợng khảo sát Sinh viên các trƣờng đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh.

1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho các trƣờng Đại

học tại Việt Nam, cụ thể nhƣ sau:

Một là, kết quả của nghiên cứu này giúp cho các trƣờng Đại học Việt

Nam hiểu biết hơn nữa về vai trò của lòng trung thành thƣơng hiệu đối với

trƣờng đại học.

Hai là, nghiên cứu này giúp cho các trƣờng Đại học Việt Nam hiểu biết

hơn nữa về các yếu tố giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại học ảnh hƣởng đến lòng

trung thành thƣơng hiệu đó nhƣ thế nào. Từ đó, các trƣờng Đại học có thể

hoạch định các chƣơng trình xây dựng thƣơng hiệu hiệu quả hơn và tăng

cƣờng các biện pháp làm gia tăng lòng trung thành với thƣơng hiệu trƣờng đại

học.

Cuối cùng, kết quả nghiên cứu này góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận

về thƣơng hiệu Đại học tại Việt Nam. Nó có thể là tài liệu tham khảo về

phƣơng pháp nghiên cứu cho các đề tài trong lĩnh vực tiếp thị và quản trị.

1.6 Kết cấu luận văn

Đề tài nghiên cứu đƣợc chia thành năm chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu

Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý từ kết quả nghiên cứu

4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

2.1 Giới thiệu

Chƣơng 1 đã giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp

nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của việc thực hiện

nghiên cứu xác định các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung

thành thƣơng hiệu trƣờng đại học tại Việt Nam. Chƣơng 2 sẽ trình bày những

vấn đề lý thuyết, những nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới và Việt Nam có

liên quan đến lòng trung thành thƣơng hiệu, mô hình các yếu tố giá trị thƣơng

hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu.

2.2 Thƣơng hiệu

Khái niệm “thƣơng hiệu” đã tồn tại hàng thế kỷ nay, nó nhƣ một phƣơng tiện

nhằm phân biệt hàng hóa của nhà sản xuất này với hàng hóa của nhà sản xuất

khác (Keller, 2008). Trƣớc đây, đa số ngƣờ i tiêu dù ng và cả các doanh nghiê ̣p đều nhầm lẫn giữa khái niệm “thƣơng hiệu” và “nhãn hiệu” , sƣ̣ nhầm lẫn này dẫn đến sƣ̣ đánh đồng hai khái niê ̣m này . Khái niệm thƣơng hiệu mới xuất hiê ̣n ở Viê ̣t Nam vào thờ i kỳ đổi mớ i vì vâ ̣y các doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng Viê ̣t Nam cũng chƣa thể phân biệt rõ ràng hai khái niệm này . Tuy nhiên càng về sau , khi “thƣơng hiê ̣u” càng phổ biến , tầm quan tro ̣ng củ a nó đƣơ ̣c ghi nhâ ̣n, các doanh nghiê ̣p đã thay đổi cái nhìn về thƣơng hiê ̣u và họ đã xây dựng chiến lƣợc nhãn hiệu – thƣơng hiệu rõ ràng cho sản phẩm của mình để

khách hàng có nhận thức chính xác hơn giƣ̃a hai khái niê ̣m tƣ̀ ng mô ̣t thờ i gây nhầm lẫn này.

Đi vào phân biệt hai khái niệm, ta thấy khi một sản phẩm mới ra đời, tên của

sản phẩm chính là nhãn hiệu của sản phẩm đó và đƣợc đăng ký bảo hộ sở hữu

trí tuệ. Do trên thị trƣờng có rất nhiều sản phẩm cùng công dụng tƣơng tự, sức

ảnh hƣởng của nó trên thị trƣờng rất mờ nhạt, đa phần sự xuất hiện hay ra đi

của nó là điều mà thị trƣờng không mấy phần quan tâm, nên những cái tên đó

5

chỉ là một nhãn hiệu hàng hóa (trademark) thông thƣờng. Qua một thời gian

dài, nếu sản phẩm không ngừng chinh phục thị trƣờng, tạo đƣợc niềm tin đối

với ngƣời tiêu dùng thì tên sản phẩm đó cũng đƣợc xem nhƣ một thƣơng hiệu

(brand), điều đó chứng tỏ sự thành công lớn của sản phẩm trên thị trƣờng. Tên

sản phẩm đƣợc xem nhƣ một thƣơng hiệu, khi đƣợc kiểm chứng rằng nếu

nhắc tên sản phẩm với ngƣời tiêu dùng thì gần nhƣ tất cả họ đều hình dung ra

sản phẩm đó có công dụng nhƣ thế nào, hình ảnh biểu tƣợng sản phẩm ra sao,

họ nhận ra đƣợc những nét khác biệt so với những sản phẩm cùng loại, mà

không cần bất kì lời nói giúp liên tƣởng về sản phẩm đó. Không phải bất cứ

tên sản phẩm hay tên nhà sản xuất nào cũng là một thƣơng hiệu, những cái tên

đó chỉ trở thành thƣơng hiệu khi ngƣời tiêu dùng hình dung đƣợc giá trị, đặt

nhiều niềm tin vào nhà sản xuất hay sản phẩm, tức là nhà sản xuất hay sản

phẩm phải có vị trí lớn trên thị trƣờng

Ví dụ Omo là một trong nhiều loại sản phẩm của tập đoàn Unilever, nó có thể

đƣợc gọi là một nhãn hiệu hàng hóa, nhƣng Omo cũng là một thƣơng hiệu bởi

nó dẫn đầu chất lƣợng trên thị trƣờng Việt Nam. Khi nhắc đến Omo, đa số

ngƣời tiêu dùng Việt Nam đều nhanh chóng biết nó là một loại bột giặt và có

tính năng vƣợt trội hơn so với các sản phẩm cùng loại khác, chính vì vậy

Omo đƣợc xem nhƣ một thƣơng hiệu trong ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Nếu

đa số ngƣời tiêu dùng có nhu cầu mua bột giặt, đều lựa chọn Omo thì lúc này

thƣơng hiệu Omo có thể đƣợc xem nhƣ một trustmark (tin hiệu) – trustmark

chính là thƣơng hiệu đƣợc tin dùng. Qua phân tích và tổng hợp những ý kiến

trên có thể nhận định ''Thƣơng hiệu là uy tín của nhãn hiệu và đƣợc sinh ra

bởi thị trƣờng''. Tóm tắt những nét chính phân biệt thƣơng hiệu và nhãn hiệu.

6

Bảng 2.1 Phân biệt giữa thƣơng hiệu và nhãn hiệu

THƢƠNG HIỆU NHÃN HIỆU

Thƣơng hiệu đƣợc doanh nghiệp xây Nhãn hiệu hàng hóa đƣợc đăng ký

dựng, ngƣời tiêu dùng chấp nhận và sử với cơ quan chức năng và đƣợc luật

dụng trên thị trƣờng. Là phần linh hồn pháp bảo vệ quyền sử dụng trên thị

của doanh nghiệp trƣờng. Là thân thể của DN

Khái niệm trừu tƣợng và tài sản vô hình Giá trị cụ thể và tài sản hữu hình

Hiện diện trong tâm trí ngƣời tiêu dùng Hiện diện trên văn bản pháp lý

Doanh nghiệp xây dựng, ngƣời tiêu Doanh nghiệp đăng ký, cơ quan

dùng chấp nhận và tin tƣởng chức năng công nhận

Xây dƣ̣ng do hệ thống tổ chức công ty Xây dựng do hệ thống luật pháp

quốc gia.

Sau khi có cái nhìn tổng thể về thƣơng hiệu, tác giả sẽ đi sâu hơn vào định

nghĩa cụ thể về thƣơng hiệu. Nhiều bài viết, đề tài nghiên cứu về thƣơng hiệu

của nhiều tác giả đã góp phần làm phong phú khái niệm “thƣơng hiệu”.

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa: thƣơng hiệu là một cái tên, một

từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tƣợng, một hình vẽ hay tổng hợp tất cả các

yếu tố kể trên nhằm xác định một sản phẩm hay một dịch vụ của một (hay

một nhóm) ngƣời bán và phân biệt sản phẩm (dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh

tranh. Một thƣơng hiệu có thể đƣơ ̣c cấu ta ̣o bởi hai phần:

- Phát âm đƣợc: Là những yếu tố có thể đọc đƣợc và tác động vào thính

giác của ngƣời nghe nhƣ tên công ty (ví dụ: Unilever), tên sản phẩm

7

(Dove), câu khẩu hiệu (nâng niu Bàn chân Việt), đoạn nhạc đặc trƣng

và các yếu tố phát âm đƣợc khác.

- Không phát âm đƣợc: Là những yếu tố không đọc đƣợc mà chỉ cảm

nhận đƣợc về thị giác nhƣ hình vẽ, biểu tƣợng (ví dụ hình lƣỡi liềm của

nhãn hiệu Nike), màu sắc (màu đỏ của Coca-Cola), kiểu dạng thiết kế,

bao bì (kiểu chai nƣớc khoáng Lavie) và các yếu tố khác biệt khác.

Còn theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): thƣơng hiệu

là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm

hàng hoá hay một dịch vụ nào đó đƣợc sản xuất hay đƣợc cung cấp bởi một

cá nhân hay một tổ chức.

Theo Hornby A.Se.a (1974), thƣơng hiệu là những yếu tố nhƣ kiểu dáng thiết

kế, tên hiệu đặc biệt hay bất kì thứ gì có thể sử dụng để phân biệt hàng hóa

của một hãng sản xuất này với một hãng sản xuất khác.

Trong từ điển Wikipedia, thƣơng hiệu đƣợc định nghĩa là khái niệm trong

ngƣời tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên

bao bì hàng hoá nhằm khẳng định chất lƣợng và xuất xứ sản phẩm. Thƣơng

hiệu thƣờng gắn liền với quyền sở hữu của nhà sản xuất và thƣờng đƣợc uỷ

quyền cho ngƣời đại diện thƣơng mại chính thức.

Ta thấy có rất nhiều định nghĩa về thƣơng hiệu trên thế giới và tại Việt Nam.

Tóm lại, dù sử dụng những cách thức và câu chữ khác nhau để thể hiện,

nhƣng hầu hết các định nghĩa đều có chung một thống nhất rằng thƣơng hiệu

là hình thức thể hiện bên ngoài, tạo ra ấn tƣợng, thể hiện cái bên trong cho sản

phẩm hoặc doanh nghiệp. Thƣơng hiệu tạo ra hình thức và niềm tin của ngƣời

tiêu dùng đối với sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng. Giá trị một

thƣơng hiệu là triển vọng thuận lợi mà thƣơng hiệu đó có thể đem lại thuận

lợi cho nhà đầu tƣ trong tƣơng lai. Nói cách khác, thƣơng hiệu là giá trị vô

hình của doanh nghiệp. Chính nhờ “giá trị” đó mà ngày nay không ít các

8

doanh nghiệp trên thế giới coi các thƣơng hiệu là tài sản lớn nhất mà họ nắm

giữ, và đây là cơ sở hình thành và phát triển khái niệm “giá trị thƣơng hiệu”.

2.3 Thƣơng hiệu giáo dục đại học

2.3.1 Định nghĩa về giáo dục đại học

Theo Ronald Barnett (1992), có 4 khái niệm thông dụng nhất về giáo dục đại

học:

Giáo dục đại học là một dây chuyền sản xuất mà đầu ra là nguồn nhân

lực đạt chuẩn. Theo quan điểm này, giáo dục đại học là một quá trình trong

đó ngƣời học đƣợc quan niệm nhƣ những sản phẩm đƣợc cung ứng cho thị

trƣờng lao động. Nhƣ vậy, giáo dục đại học trở thành “đầu vào” tạo nên sự

phát triển và tăng trƣởng của thƣơng mại và công nghiệp.

Giáo dục đại học là đào tạo để trở thành nhà nghiên cứu. Theo cách

nhìn này, giáo dục đại học là thời gian chuẩn bị để tạo ra những nhà khoa học

và nhà nghiên cứu thực thụ, những ngƣời sẽ không ngừng tìm những chân trời

kiến thức mới. Chất lƣợng ở đây hƣớng về việc tạo ra các công bố khoa học

và tinh thần làm việc nghiêm ngặt để thực hiện các nghiên cứu có chất lƣợng.

Giáo dục đại học là quản lý việc tổ chức giảng dạy một cách hiệu quả.

Rất nhiều ngƣời cho rằng giảng dạy là hoạt động cốt lõi của một cơ sở giáo

dục. Do vậy, các cơ sở giáo dục đại học thƣờng chú trọng quản lý một cách

hiệu quả các hoạt động dạy và học bằng cách nâng cao chất lƣợng giảng dạy

và nâng cao tỷ lệ kết thúc khóa học của sinh viên.

Giáo dục đại học là mở rộng cơ hội trong cuộc sống cho người học.

Theo cách tiếp cận này, giáo dục đại học đƣợc xem nhƣ một cơ hội để ngƣời

học đƣợc tham gia vào quá trình phát triển bản thân bằng các thể thức học tập

thƣờng xuyên và linh hoạt.

9

2.3.2 Thƣơng hiệu trƣờng đại học

Cụm từ “thƣơng hiệu trƣờng đại học” khá phổ biến trên thế giới và có nhiều

nghiên cứu đƣa ra các quan điểm liên quan đến vấn đề này. Theo Paul M.Herr

(2000) các trƣờng đại học đã xây dựng các giá trị thƣơng hiệu liên quan đến

tổ chức/dịch vụ và nỗ lực để tạo dựng hình ảnh và liên tƣởng thƣơng hiệu nhƣ

mong muốn của các tổ chức giáo dục. Bởi khi đề cập đến tên của một trƣờng

đại học là đề cập đến những sự liên tƣởng nhất định về hình ảnh và bộ mặt

của trƣờng. Theo Berry (2000) đối với các dịch vụ giáo dục, một giá trị

thƣơng hiệu mạnh phản ánh một lời hứa mang lại sự hài lòng trong tƣơng lai.

Theo Goi Mei Teh và Aliah Hanim Mohd Salleh (2002) thƣơng hiệu giáo dục

đại học có các thuộc tính phức tạp nhất, vì nó là ngành dịch vụ mang tính vô

hình cao và hơn hết là cần niềm tin vào chất lƣợng. Sinh viên đã khá quen

thuộc với khái niệm "thƣơng hiệu” nên họ dễ dàng cảm nhận đƣợc có hay

không có giá trị gia tăng trong học tập là nhận định trong nghiên cứu của

Lepak, Smith và Taylor (2007).

Hiện nay xây dựng thƣơng hiệu cho các trƣờng đại học đã trở nên rất phổ biến

và có nhiều cách thức khác nhau. Cá tính riêng biệt sẽ giúp cho các trƣờng đại

học phân biệt lẫn nhau và trở nên đặc trƣng trong nhận diện thƣơng hiệu đại

học. Duy trì một hình ảnh thƣơng hiệu thuận lợi có tác động trực tiếp đến

tuyển sinh, thuê giảng viên, tuyển dụng nhân viên, và các hoạt động khác.

Một hình ảnh thƣơng hiệu chất lƣợng là cần thiết để thu hút các sinh viên

tƣơng lai. Sức mạnh của một thƣơng hiệu trong giáo dục đại học đƣợc thể

hiện qua suy nghĩ, cảm xúc, nhận thức, hình ảnh, và kinh nghiệm để trở thành

mối liên kết với thƣơng hiệu trong tâm trí của khách hàng, là những ngƣời đã

đƣợc học, cảm nhận, nhìn thấy, và nghe nói về thƣơng hiệu theo thời gian.

Trong những năm gần đây, các trƣờng đại học trên khắp thế giới đã đầu tƣ rất

mạnh vào các hoạt động truyền thông để tạo ra cho mình một hình ảnh thƣơng

hiệu mong muốn trong cộng đồng. Các nghiên cứu về giáo dục nƣớc ngoài

10

cho thấy ở nhiều nƣớc vấn đề xây dựng, phát triển thƣơng hiệu của trƣờng

học là một trong những công việc không thể thiếu. Các trƣờng học đều có bộ

phận chuyên trách, thực hiện tốt công tác quan hệ với công chúng và xây

dựng thƣơng hiệu.

Tại Việt Nam, vấn đề thƣơng hiệu giáo dục đại học mới đƣợc đề cập đến

trong thời gian gần đây. Năm 2008 là năm đầu tiên việc kiểm định chất lƣợng

đào tạo tại các trƣờng đại học đƣợc tiến hành, bên cạnh đó Bộ giáo dục và đào

tạo cũng kết hợp với bộ ngành của nhiều quốc gia trong khu vực tổ chức và

tham gia một số hội thảo nhƣ hội thảo quốc tế: “Xây dựng thƣơng hiệu trong

Giáo dục Đại học: Thực tiễn và kinh nghiệm trong bối cảnh toàn cầu” tổ chức

tại Nha Trang tháng 8/2009.

Các trƣờng ở Việt Nam muốn xây dựng thƣơng hiệu đại học, trƣớc hết, phải

nhận thức đƣợc: giáo dục đại học là một dịch vụ thƣơng mại, mỗi trƣờng học

chính là một công ty và khách hàng chính là sinh viên. Trong giáo dục cấp

phổ thông, chƣơng trình giảng dạy theo khuôn mẫu cho trƣớc với kiến thức và

các môn học không có sự khác biệt nhiều giữa các trƣờng. Nhƣng ở bậc đại

học, chƣơng trình đào tạo sẽ linh động hơn và có sự phân hóa rõ ràng giữa các

trƣờng trong cùng ngành đào tạo về chất lƣợng đào tạo.

Nhiều trƣờng đại học, đặc biệt là các trƣờng có truyền thống lâu đời với ảo

tƣởng về danh tiếng của mình, đang hùng hồn tuyên bố sẽ phấn đấu trở thành

một trƣờng có trình độ ngang tầm khu vực hoặc thế giới, mặc dù chƣa bao giờ

tìm hiểu hình ảnh và vị thế thực sự của mình so với các trƣờng khác là nhƣ

thế nào.

Củng cố sức mạnh bên trong để thực hiện tốt nhất những cam kết của mình

đối với xã hội là phần quan trọng nhất của việc xây dựng thƣơng hiệu, nhƣng

đó chỉ là bƣớc khởi đầu. Một trƣờng đại học dù có môi trƣờng học tập hoàn

hảo, giảng viên xuất sắc, chƣơng trình đào tạo cập nhật với nội dung phù hợp

nhu cầu xã hội, cơ chế quản lý hiệu quả nhƣng không thu hút đƣợc sinh viên

11

vì không ai biết đến – cho dù vì bất cứ lý do gì – thì về hiệu quả không hơn gì

một trƣờng đại học tồi không ai đến học, vì không thực hiện đƣợc lời cam kết

của mình với xã hội. Nói cách khác, một trƣờng đại học không thể nói đến

thƣơng hiệu khi chƣa đủ điều kiện và năng lực để thực hiện cam kết của mình,

nhƣng chỉ có năng lực và điều kiện thôi thì chƣa đủ để có một thƣơng hiệu

mạnh, mà còn phải kèm theo đó một kế hoạch truyền thông, quảng bá thƣơng

hiệu, trong đó có việc nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu (brand equity) nhƣ

một phần của chiến lƣợc thƣơng hiệu nói chung. Nói cách khác, khi một

trƣờng đại học của Việt Nam bắt đầu tự tin là mình đã có đủ điều kiện và

năng lực để thực hiện cam kết của mình với “khách hàng”, thì đó cũng chính

là khởi điểm bắt đầu một chiến lƣợc thƣơng hiệu.

2.4 Một số vấn đề về lòng trung thành thƣơng hiệu

2.4.1 Khái niệm

Lòng trung thành thƣơng hiệu là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu

hành vi khách hàng (Day, 1969; Huang & Yu, 1999). Khách hàng đƣợc xem

là trung thành với thƣơng hiệu khi họ có xu hƣớng mua nhiều sản phẩm của

một thƣơng hiệu nào đó và mua lặp lại (Chaudhuri, 1999). Lòng trung thành

thể hiện thái độ của khách hàng, nếu khách hàng tin tƣởng và có sự liên tƣởng

tốt về một thƣơng hiệu thì sẽ ƣu tiên tìm mua sản phẩm của thƣơng hiệu đó

(Yoo và cộng sự, 2000). Qua nghiên cứu mức độ trung thành thƣơng hiệu của

khách hàng, có thể tập trung các chiến lƣợc chiêu thị và tiếp thị một cách trực

tiếp và hiệu quả đến khách hàng (Lau & Ctg, 2006).

Aaker (1991) xác định lòng trung thành thƣơng hiệu nhƣ sự gắn kết thêm mà

ngƣời tiêu dùng có đối với một thƣơng hiệu. Oliver (1997) định nghĩa lòng

trung thành thƣơng hiệu nhƣ một cam kết sâu sắc và bền vững về việc sẽ mua

lại một sản phẩm/dịch vụ hoặc quay lại một dịch vụ ƣa thích trong tƣơng lai

và truyền miệng tốt về sản phẩm/dịch vụ mặc dù những ảnh hƣởng tình huống

12

và tác động thị trƣờng có khả năng gây ra thay đổi bất thƣờng. Theo Keller

(1993), trung thành không chỉ là việc mua hàng liên tục mà ngƣời tiêu dùng

phải cảm thấy gắn kết, gắn bó hay luôn mong muốn thuộc về thế giới mà

thƣơng hiệu đó tạo ra.

2.4.2 Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành thƣơng hiệu

Giá trị thƣơng hiệu của một công ty phần lớn do lòng trung thành của khách

hàng đối với sản phẩm, dịch vụ tạo nên. Lòng trung thành với thƣơng hiệu

đƣợc xem là trung tâm của các chƣơng trình tạo dựng giá trị thƣơng hiệu.

Lòng trung thành với thƣơng hiệu là một yếu tố thƣờng đƣợc cân nhắc kỹ

lƣỡng khi đánh giá giá trị một thƣơng hiệu đƣợc chuyển nhƣợng. Bởi vì có

thể dễ dàng dự tính đƣợc rằng một số lƣợng khách hàng nhất định trung thành

tuyệt đối sẽ tạo ra một doanh số và lợi nhuận cao. Trên thực tế, một thƣơng

hiệu không có các khách hàng trung thành chỉ là một thƣơng hiệu yếu hoặc

mới chỉ có giá trị tiềm năng.

Chủ đề lòng trung thành thƣơng hiệu của khách hàng vẫn là một trong những

quan tâm chính của các nhà nghiên cứu và quản lý tiếp thị. Lòng trung thành

thƣơng hiệu đƣợc định nghĩa là khách hàng có thái độ yêu thích và cam kết sử

dụng/mua lại một dịch vụ nào đó (Bowen & Chen, 2001). Theo quan điểm

trọng dịch vụ (Service – Dominant logic) của Vargo & Lusch (2004), trạng

thái sau khi mua/sử dụng dịch vụ của khách hàng (lòng trung thành) là kết

quả có từ quá trình cùng nhau tạo ra giá trị giữa giữa thƣơng hiệu của doanh

nghiệp và khách hàng dịch vụ. Quá trình đó giúp khách hàng đánh giá giá trị

dịch vụ mà họ đã sử dụng và có thể là cơ sở cho quyết định có sử dụng lại

dịch vụ lần sau hay không. Lợi ích từ việc khách hàng có trung thành với

thƣơng hiệu là khách hàng sử dụng lại dịch vụ, nói tốt về dịch vụ với ngƣời

khác, và dễ dàng bỏ qua những thiếu sót của doanh nghiệp trong quá trình sử

dụng dịch vụ.

13

Lòng trung thành thƣơng hiệu sẽ giúp công ty duy trì đƣợc những khách hàng

cũ trong một thời gian dài. Gia tăng sự trung thành về thƣơng hiệu đóng vai

trò rất quan trọng ở thời điểm mua hàng khi mà các đối thủ cạnh tranh luôn

sáng tạo và có những sản phẩm vƣợt trội. Sự trung thành thƣơng hiệu là một

trong những giá trị mà tài sản thƣơng hiệu mang lại cho công ty.

Phân đoạn lòng trung thành

Phân đoạn lòng trung thành đƣa ra một tầm nhìn rất rộng về mặt chiến lƣợc và

chiến thuật, nó hỗ trợ đắc lực cho quá trình xây dựng các thƣơng hiệu mạnh.

Một thị trƣờng chỉ có thể chia thành các phân đoạn nhƣ sau: Đoạn không có

khách hàng, đoạn thị trƣờng nhạy cảm giá cả, đoạn thị trƣờng trung thành thụ

động, đoạn thị trƣờng bàng quang và đoạn thị trƣờng trung thành.

Tăng cƣờng lòng trung thành

Một phƣơng thức để tăng cƣờng lòng trung thành của đoạn thị trƣờng bàng

quang và đoạn thị trƣờng trung thành là phát triển và củng cố quan hệ của họ

với thƣơng hiệu. Nhận thức về thƣơng hiệu, chất lƣợng đƣợc cảm nhận và

một sự liên tƣởng thƣơng hiệu rõ ràng sẽ đóng góp rất lớn để đạt đƣợc mục

tiêu này. Hiện nay, các chƣơng trình xây dựng lòng trung thành trực tiếp đang

ngày càng trở nên thiết yếu đối với nhiều chủng loại hàng hóa. Trong số này

có các chƣơng trình chăm sóc khách hàng thƣờng xuyên và các câu lạc bộ

khách hàng.

2.4.3 Một số nghiên cứu về lòng trung thành

Đã có một số nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố tác động lên lòng trung

thành của khách hàng đối với thƣơng hiệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Điều đó cho thấy rằng lòng trung thành đã và đang là vấn đề quan tâm hàng

đầu của hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức.

2.4.3.1 Mô hình của David B. Grant (2009) trong lĩnh vực logistics.

14

Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm đánh giá và đo lƣờng tác động của giá trị

thƣơng hiệu và dịch vụ tác động lên sự hài lòng của khách hàng, từ đó ảnh

hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng nhƣ thế nào trong lĩnh vực

logistics.

Hình 2.1 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành trong dịch vụ logistics của David

B. Grant (2009)

2.4.3.2 Mô hình của Nguyễn Thị Mai Trang (2006) trong lĩnh vực siêu

thị

Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm xem xét mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch

vụ siêu thị, sự thỏa mãn và lòng trung thành của ngƣời tiêu dùng đối với siêu

thị. Nghiên cứu này cho kết quả là chất lƣợng dịch vụ là yếu tố quan trọng

làm thỏa mãn khách hàng và tăng lòng trung thành của khách hàng đối với

siêu thị.

Hình 2.2 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành Nguyễn Thị Mai Trang (2006)

15

2.4.3.3 Mô hình của Muhammad Tahir Jan, Kalthom Abdullah và

Mustapha Hadj Smail (2013) trong lĩnh vực hàng không

Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Malaysia nhằm đánh giá và đo lƣờng tác động

của chất lƣợng dịch vụ, giá trị cảm nhận, sự hài lòng và sự liên tƣởng thƣơng

hiệu đến lòng trung thành của khách hàng nhƣ thế nào trong lĩnh vực công

nghiệp hàng không.

Hình 2.3 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành của Muhammad Tahir Jan,

Kalthom Abdullah và Mustapha Hadj Smail (2013)

Ngoài ra còn có các nghiên cứu về lòng trung thành thƣơng hiệu của các tác

giả trong các tạp chí khoa học, các luận văn thạc sỹ nhƣ:

Trong “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng

đối với nƣớc giải khát có ga Pepsi tại thành phố Cần Thơ” của tác giả Huỳnh

Phƣơng Linh và Lƣu Tiến Thuận đăng trên Kỷ yếu khoa học trƣờng đại học

16

Cần Thơ (2011) có đƣa ra mô hình nghiên cứu về lòng trung thành thƣơng

hiệu nhƣ sau:

Hình 2.4 Mô hình đo lƣờng lòng trung thành thƣơng hiệu của Huỳnh Phƣơng

Linh và Lƣu Tiến Thuận (2011)

Trong mô hình nghiên cứu này, yếu tố thói quen, sự thỏa mãn, và hình ảnh

công ty ảnh hƣởng trực tiếp lên lòng trung thành thƣơng hiệu còn hai yếu tố

giá cả và chất lƣợng cảm nhận ảnh hƣởng gián tiếp lên lòng trung thành

thƣơng hiệu.

Tƣơng tự trong nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lòng trung

thành của khách hàng đối với thƣơng hiệu Bia Festival của công ty TNHH

Bia Huế”, tác giả Dƣơng Thị Thu Hiền đã đƣa ra mô hình nghiên cứu các

nhân tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành, trong đó hai yếu tố nhận biết thƣơng

hiệu và chất lƣợng cảm nhận.

17

Hình 2.5: Mô hình đo lƣờng lòng trung thành thƣơng hiệu của Dƣơng Thị

Thu Hiền (2013)

Đồng thời, dựa trên hai mô hình nghiên cứu của một số tác giả là: Beh Yin

Yee, T.M. Faziharudean (2010) với đề tài “Factors Affecting Customer

Loyalty of Using Internet Banking in Malaysia” và Yong Tae Bang, Jin Qing

Du (2010) trong đề tài “Identification of Factors Affecting Chinese Wine

Consumers’ Loyalty” để đƣa thêm hai yếu tố: thói quen và sự liên tƣởng

thƣơng hiệu vào mô hình nghiên cứu đề xuất trong đề tài đang thực hiện này.

2.5 Các thành phần trong mô hình nghiên cứu

2.5.1 Nhận biết thƣơng hiệu

Mức độ nhận biết về thƣơng hiệu nói lên khả năng một ngƣời tiêu

dùng có thể nhận dạng và phân biệt những đặc điểm của một thƣơng hiệu

trong một tập các thƣơng hiệu có mặt trên thị trƣờng. Khi một ngƣời tiêu

18

dùng quyết định tiêu dùng một thƣơng hiệu nào đó, thứ nhất, họ phải nhận

biết thƣơng hiệu đó. Nhƣ vậy, nhận biết thƣơng hiệu là yếu tố đầu tiên để

ngƣời tiêu dùng phân loại một thƣơng hiệu trong một tập các thƣơng hiệu

cạnh tranh. Cho nên, nhận biết là một thành phần của giá trị thƣơng hiệu

(Aaker, 1991; Keller, 1998).

Ngƣời mua thƣờng lựa chọn thƣơng hiệu mà mình đã biết bởi vì họ

cảm thấy đƣợc an toàn và thoải mái hơn. Ngƣời ta thƣờng nghĩ rằng một

thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến thì đáng tin cậy hơn, và chất lƣợng sẽ

tốt hơn. Thông thƣờng thì mọi ngƣời thƣờng lựa chọn sản phẩm có thƣơng

hiệu biết đến thay vì chọn sản phẩm mà họ chƣa bao giờ nghe đến. Sự nhận

biết thƣơng hiệu sẽ rất quan trọng đối với các mặt hàng mua sắm, mỗi khi

mua hàng hóa thì ngƣời ta thƣờng hoạch định thƣơng hiệu từ trƣớc. Trong

trƣờng hợp này thì những thƣơng hiệu không đƣợc biết đến sẽ không có cơ

hội đƣợc chọn lựa. Khách hàng thƣờng mua những thƣơng hiệu quen thuộc có

lẽ vì chúng đáng tin cậy đối với khách hàng bởi kinh nghiệm sử dụng và sự

thỏa mãn. Một sự thừa nhận thƣơng hiệu quen thuộc sẽ thƣờng đƣợc lựa chọn

hơn là một thƣơng hiệu có tiếng tăm. Nhân tố sự nhận biết là đặc biệt quan

trọng trong quá trình xem xét và quyết định mua của khách hàng đối với

thƣơng hiệu. Nhận biết thƣơng hiệu là mục tiêu phải đạt đến trƣớc tiên trong

một chiến dịch truyền thông quảng bá thƣơng hiệu, nhất là đối với thƣơng

hiệu mới.

Khách hàng thƣờng chọn sử dụng thƣơng hiệu nào tạo cho họ cảm giác

quen. Mức độ quen tỉ lệ thuận với mức độ nhận biết. Để tạo cảm giác quen,

thƣơng hiệu cần đƣợc giới thiệu thƣờng xuyên nhằm để nhắc nhở khách hàng.

Và để tránh rơi vào tình trạng "xa mặt cách lòng", nhiều thƣơng hiệu lớn đã

không ngần ngại chi rất nhiều tiền cho quảng cáo dù đã chiếm những vị trí

cao nhất trong bảng xếp hạng. Một vài nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa

19

nhận biết và mua. Nhìn chung, khách hàng thƣờng từ chối mua một thƣơng

hiệu mà họ không biết. Khách hàng thƣờng nhớ đến một thƣơng hiệu vì rất

yêu hoặc rất ghét . Và dù đƣợc nhớ, thái độ của khách hàng đối với thƣơng

hiệu mà họ yêu hay ghét sẽ rất khác nhau. Do đó, mức độ nhận biết + mức độ

yêu thích = sức mạnh của thƣơng hiệu. Tuy nhiên, nhận biết dù rất quan trọng

đối với một thƣơng hiệu, vẫn chƣa đủ để tạo ra động lực mua hàng, đặc biệt là

đối với những thƣơng hiệu mới.

Có nhiều mức độ nhận biết, từ "mơ hồ" đến "khẳng định" và "khẳng

định tuyệt đối". Trong trƣờng hợp "khẳng định tuyệt đối" khách hàng chỉ chú

tâm đến thƣơng hiệu mà mình yêu thích và gần nhƣ quên hẳn các thƣơng hiệu

khác trong nhóm sản phẩm cùng lọai. Tuy nhiên,mức độ nhận biết thƣơng

hiệu có thể chia ra làm 3 cấp độ khác nhau nhƣ sau:

Cấp độ 1: Nhận biết có trợ giúp.

Cấp độ 2: Nhớ đến một thƣơng hiệu.

Cấp độ 3: Thƣơng hiệu đầu tiên đƣợc nhớ đến.

Sự nhận thức đúng mức cần đƣợc phát huy, đặc biệt khi nó tạo nên

tiếng vang với khách hàng và phản ánh đƣợc phẩm chất cốt lõi của công ty và

sản phẩm. Sự nhận biết thƣơng hiệu còn là bàn đạp giúp thƣơng hiệu nổi bật

và có vị trí vững chắc. Ngày nay, có quá nhiều sản phẩm và dịch vụ phơi bày

nhƣ hàng hóa trong thị trƣờng, do đó các thƣơng hiệu nổi tiếng thật sự nổi bật

hoặc đứng một mình giữa các đối thủ cạnh tranh.

2.5.2 Sự liên tƣởng thƣơng hiệu

Là liên tƣởng của khách hàng/công chúng đến một hay một số đặc

trƣng của của sản phẩm/thƣơng hiệu hoặc các đối tƣợng liên quan tới thƣơng

hiệu. Có thể có những liên tƣởng tốt hoặc những liên tƣởng không tốt.

Thƣờng những liên tƣởng này liên quan tới lợi ích của sản phẩm, thuộc tính

của sản phẩm, giá trị đáng quý của công ty hoặc ngƣời sử dụng. Khi nhắc tới

20

thƣơng hiệu ôtô Mercedes ngƣời ta liên tƣởng tới loại phƣơng tiện sang trọng,

đắt tiền dành cho các doanh nhân thành đạt. Sở hữu các liên tƣởng tốt là rào

cản vững chắc trƣớc các đối thủ cạnh tranh. Muốn có đƣợc sự liên tƣởng

thƣơng hiệu tốt cần có định vị thƣơng hiệu phù hợp nghĩa là phải truyền đạt

tới khách hàng/công chúng những định đề giá trị (value proposition) vƣợt trội

gắn liền với hệ thống nhận diện đặc trƣng của thƣơng hiệu.

Sự liên tƣởng thƣơng hiệu giúp thƣơng hiệu đƣợc cảm nhận rõ ràng

và khác biệt so với đối thủ. Sản phẩm luôn chuyển tải cam kết thƣơng hiệu do

đó luôn đạt giá trị nhất quán. Khi thƣơng hiệu gây ấn tƣợng và có những liên

tƣởng tốt trong tâm trí, nó sẽ tạo đƣợc cảm tình mạnh mẽ từ phía khách hàng

và đây là yếu tố then chốt dẫn đến lòng trung thành của thƣơng hiệu.

Để tạo sự khác biệt cho thƣơng hiệu, các công ty tập trung tối đa vào việc

nắm bắt nhu cầu của khách hàng về mặt cảm xúc hơn là đơn thuần ở cấp độ lý

trí. Đồng thời đƣa ra những yếu tố chứng tỏ luôn phục vụ khách hàng ở cấp

độ chất lƣợng cao và nhất quán.

Hãy đối mặt với điều này: sự khác biệt của sản phẩm và dịch vụ, bất

kể cải cách ra sao, có thể bị sao chép trong một giai đoạn ngắn bởi đối thủ

cạnh tranh. Sau đó đối thủ tận dụng ƣu điểm của họ cùng với những gì sao

chép đƣợc, thêm vào các chiến lƣợc chào hàng để tiến xa hơn. Vì thế, yếu tố

quyết định chính của lòng trung thành nơi khách hàng đôi khi rất mơ hồ.

Một số chuyên viên tiếp thị nhận định, ngày nay mức tiêu thụ thay đổi nhiều.

Trong khi đó, tài liệu ghi nhận, ngày càng có nhiều thƣơng hiệu, sản phẩm và

dịch vụ đổ xô trên thị trƣờng, chúng ta nên quan sát những nhu cầu cơ bản

của khách hàng đã luôn tồn tại và tiếp tục tồn tại. Khách hàng sẽ mua sản

phẩm hay dịch vụ của công ty nếu họ nhận thấy có sự khác biệt thật sự cộng

thêm một dịch vụ cao cấp và luôn nhất quán. Hãy nhớ, lòng trung thành với

thƣơng hiệu không thể mua đƣợc. Nó phải đƣợc tìm kiếm.

21

2.5.3 Chất lƣợng cảm nhận

Ngƣời tiêu dùng luôn chọn mua những sản phẩm và dịch vụ mang lại

giá trị cảm nhận cao nhất. Điều này có nghĩa là họ luôn suy xét giữa những lợi

ích nhận đƣợc và chi phí mà họ phải trả cho từng thƣơng hiệu. Họ không hoàn

toàn chọn thƣơng hiệu có giá cả thấp nhất khi những lợi ích mà họ mang lại

thì không nhiều. Ngƣợc lại, họ vui lòng chấp nhận một giá cao để đƣợc sử

dụng những sản phẩm uy tín.

Giá trị ngƣời tiêu dùng nhận đƣợc chính là sự chênh lệch giữa tổng

giá trị nhận đƣợc và tổng chi phí phải trả. Tổng giá trị nhận đƣợc là những lợi

ích mà ngƣời tiêu dùng mong đợi ở một sản phẩm hay dịch vụ. Tổng chi phí

là tất cả những chi phí mà ngƣời tiêu dùng phải trả trong sự việc so sánh, mua

và sử dụng sản phẩm dịch vụ.

Khi nói đến giá trị nhận đƣợc thì ngƣời ta luôn hàm ý đó chính là giá

trị cảm nhận. Cùng một sản phẩm và dịch vụ thì giá trị nhận đƣợc hoàn toàn

khác nhau đối với mỗi ngƣời. Mỗi ngƣời có một hoàn cảnh sống khách nhau,

nhận định khác nhau về mức độ quan trọng và chi phí họ phải trả cho sản

phẩm và dịch vụ. Tóm lại, mỗi ngƣời tiêu dùng đều có sự đánh giá khác nhau

cho cùng một sản phẩm hay dịch vụ - đó chính là giá trị cảm nhận. Giá trị

cảm nhận là một khái niệm rất quan trọng đối với tổ chức. Một nhà sản xuất

tin rằng khi họ tạo ra đƣợc một sản phẩm tốt, giá cả phải chăng thì ngƣời tiêu

dùng sẽ chọn mua. Tuy vậy, một sản phẩm tốt chỉ là khi ngƣời tiêu dùng cho

rằng nó tốt - một giá cả phải chăng chỉ đƣợc quan tâm khi mà ngƣời tiêu dùng

cảm nhận rằng nó phù hợp với những lợi ích mà họ nhận đƣợc khi tiêu dùng

sản phẩm.

Yếu tố chính để so sánh các thƣơng hiệu với nhau là chất lƣợng của

nó. Tuy nhiên, chất lƣợng thật sự của một thƣơng hiệu mà nhà sản xuất cung

cấp và chất lƣợng khách hàng cảm nhận đƣợc thƣờng không trùng nhau. Lý

do đơn giản nhất là khách hàng thƣờng không phải là chuyên viên trong lĩnh

22

vực này. Do vậy, các tính năng kỹ thuật thƣờng không đƣợc khách hàng đánh

giá một cách đầy đủ và chính xác. Chất lƣợng mà khách hàng cảm nhận đƣợc

mới là yếu tố mà khách hàng làm căn cứ để ra quyết định tiêu dùng. Nhƣ vậy,

chất lƣợng cảm nhận đƣợc cảm nhận bởi khách hàng là thành phần thứ ba của

giá trị thƣơng hiệu (Aaker 1991; Keller 1998)

Một thƣơng hiệu đƣợc ngƣời tiêu dùng cảm nhận có chất lƣợng cao

thì họ sẽ biểu hiện cảm xúc của mình đối với nó vì họ thấy rằng, thƣơng hiệu

đó có những đặc tính làm cho họ thích thú nó và muốn sở hữu nó hơn thƣơng

hiệu khác. Hay nói cách khác, khi một ngƣời có cảm nhận tích cực về chất

lƣợng của một thƣơng hiệu thì họ có khuynh hƣớng thể hiện một lòng ham

muốn về thƣơng hiệu đó.

Tuy nhiên, để cảm nhận đƣợc chất lƣợng của một thƣơng hiệu, ngƣời

tiêu dùng phải nhận biết nó. Nghĩa là họ có thể không những nhận dạng ra nó

mà còn có khả năng so sánh, phân biệt nó với các đặc điểm về chất lƣợng so

với các thƣơng hiệu trong cùng một tập cạnh tranh.

Chất lƣợng cảm nhận sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định mua sắm

và sự trung thành của khách hàng, đặc biệt là trong trƣờng hợp ngƣời mua

không có thời gian hoặc không thể nghiên cứu kỹ lƣỡng các tính năng sản

phẩm trƣớc khi mua. Chất lƣợng cảm nhận còn hỗ trợ cho việc xác định một

chính sách giá cao vì thế sẽ tạo ra lợi nhuận nhiều hơn để tái đầu tƣ vào việc

xây dựng thƣơng hiệu. Ngoài ra, chất lƣợng cảm nhận còn đóng vai trò to lớn

trong việc mở rộng thƣơng hiệu. Nếu một thƣơng hiệu đƣợc đánh giá ở một

sản phẩm nào đó thì sẽ dễ dàng đƣợc ngƣời mua đánh giá cao ở sản phẩm mà

họ sắp giới thiệu.

2.5.4 Lòng trung thành thƣơng hiệu

Lòng trung thành thƣơng hiệu là một khía cạnh cốt lõi của giá trị thƣơng hiệu.

Aaker (1991, tr39) định nghĩa sự trung thành đối với thƣơng hiệu là khách

hàng sẽ luôn gắn liền với thƣơng hiệu. Lòng trung thành có liên quan đến

23

hành vi của ngƣời tiêu dùng trên thị trƣờng có thể đƣợc tính bởi số lƣợng mua

hàng lặp đi lặp lại (Keller, 1998) hoặc sẽ lại mua thƣơng hiệu nhƣ là một sự

lựa chọn ƣu tiên (Oliver, 1999). Nhận thức lòng trung thành có nghĩa là trong

tâm trí của ngƣời tiêu dùng luôn nghĩ đến một thƣơng hiệu nào đó đầu tiên,

khi cần đến quyết định mua hàng, đó là sự lựa chọn đầu tiên của ngƣời tiêu

dùng. Sự trung thành rất gần mức cao nhất của nhận thức về thƣơng hiệu

(luôn xuất hiện đầu tiên), luôn dành sự quan tâm đến thƣơng hiệu, trong một

thể loại nhất định, ngƣời tiêu dùng luôn nhớ trƣớc tiên. Nhƣ vậy, một thƣơng

hiệu cố gắng để trở thành sự lựa chọn đầu tiên của ngƣời mua (nhận thức lòng

trung thành) và sau đó sẽ mua nhiều lần (hành vi trung thành) (Keller, 1998).

Lòng trung thành của thƣơng hiệu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển

và thành công của thƣơng hiệu. Thƣơng hiệu nào tạo đƣợc lòng trung thành

thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng càng cao thì lợi nhuận đem lại cho công ty

càng lớn. Do đó, lòng trung thành thƣơng hiệu là một thành phần của giá trị

thƣơng hiệu.

2.6 Xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu

Đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng các mô hình khác nhau để đánh giá

lòng trung thành của khách hàng thuộc các lĩnh vực khác nhau. Thế nhƣng

với mỗi ngành dịch vụ khác nhau, việc áp dụng mô hình lòng trung thành nào

cũng có ƣu và khuyết điểm của nó.

Tuy nhiên trong thực tế, nhà nghiên cứu Aaker (1991) từng cho rằng sự

trung thành sẽ đƣợc tạo ra bởi các thành phần trong giá trị thƣơng hiệu là:

nhận biết thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận, sự liên tƣởng thƣơng hiệu.

Theo quan điểm của tác giả, sử dụng mô hình giá trị thƣơng hiệu của Aaker

(1991) và Kim&Kim (2005) kết hợp với mô hình đo lƣờng lòng trung thành

thƣơng hiệu trong dịch vụ logistic của David B. Grant (2009) và mô hình đo

lƣờng lòng trung thành của Muhammad Tahir Jan, Kalthom Abdullah và

Mustapha Hadj Smail (2013) trong lĩnh vực hàng không, sự kết hợp này khiến

24

cho mô hình trở nên bao quát hơn và thể hiện các khía cạnh đầy đủ của tất cả

yếu tố giá trị thƣơng hiệu tác động đến lòng trung thành.

Vấn đề này cũng đƣợc đƣa vào nghiên cứu cho các mặt hàng tiêu

dùng ở Việt Nam. Với nghiên cứu: “Nghiên cứu các thành phần của giá trị

thƣơng hiệu và đo lƣờng chúng trong thị trƣờng hàng tiêu dùng Việt Nam”

của Nguyễn Đình Thọ & ctg (2002) đã đƣa ra mô hình các thành phần của giá

trị thƣơng hiệu và trong 5 thành phần của giá trị thƣơng hiệu thì lòng trung

thành thƣơng hiệu đƣợc đánh giá cao nhất và là đích đến của các thành phần

giá trị thƣơng hiệu còn lại.

Trong lĩnh vực kinh doanh điện thoại di động, Nguyễn Thành Công,

Phạm Ngọc Thúy, tạp chí phát triển KH&CN, Tập 10, Số 08 - 2007, nghiên

cứu “Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với

thƣơng hiệu điện thoại di động” cũng chỉ ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến

lòng trung thành thƣơng hiệu ĐTDĐ gồm có: thái độ đối với chiêu thị, chất

lƣợng cảm nhận, nhận biết thƣơng hiệu, uy tín thƣơng hiệu, tính năng sản

phẩm. Và trong nghiên cứu này, tác giả Nguyễn Thành Công, Phạm Ngọc

Thúy đã kết hợp 2 mô hình nghiên cứu trƣớc về giá trị thƣơng hiệu của Luarn

& Lin (2003) và của Thọ & Trang (2002) cùng với nghiên cứu sơ bộ để cho

ra đƣợc kết quả nghiên cứu ở trên.

Tuy nhiên, cũng trong lĩnh vực kinh doanh điện thoại di động, tác giả

Nguyễn Trƣờng Sơn, Trần Trung Vinh, tạp chí khoa học và công nghệ, đại

học Đà Nẵng, số 6 (29) - 2008, với nghiên cứu: “Sự ảnh hƣởng của giá trị

thƣơng hiệu đến hành vi mua sắm của ngƣời tiêu dùng trong thị trƣờng điện

thoại di động Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng mô hình giá trị thƣơng hiệu của

David Aaker. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, lòng trung thành thƣơng hiệu

bị ảnh hƣởng của 3 yếu tố đó là: chất lƣợng cảm nhận và giá trị, kiến thức về

thƣơng hiệu và sự liên tƣởng thƣơng hiệu.

Vì vậy, dựa vào thực tế và lập luận, tác giả quan niệm rằng, đối với

25

những nghiên cứu về lòng trung thành thƣơng hiệu nói chung và lòng trung

thành thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục đại học nói riêng thì mô hình lòng

trung thành thƣơng hiệu dựa trên các yếu tố của giá trị thƣơng hiệu là phù hợp

hơn cả.

2.6.1 Mối quan hệ giữa nhận biết thƣơng hiệu và lòng trung thành

thƣơng hiệu

Theo Aaker (1991), nhận biết thƣơng hiệu tạo ra sự gần gũi, quen thuộc

của thƣơng hiệu với ngƣời tiêu dung. Ngƣời mua thƣờng lựa chọn thƣơng

hiệu mà mình đã biết bởi vì họ cảm thấy đƣợc an toàn và thoải mái hơn. Còn

Keller (1993) cho rằng sự nhận biết thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến việc ra quyết

định của ngƣời tiêu dung bằng cách ảnh hƣởng đến sự hình thành và sức

mạnh của hình ảnh thƣơng hiệu. Có thể thấy sự nhận biết thƣơng hiệu là bƣớc

đầu tiên và là bƣớc không thể thiếu để dẫn đến lòng trung thành thƣơng hiệu.

Yoo, Donthu và Lee (2000) nghiên cứu về nhận biết thƣơng hiệu với

các thuộc tính đồng hành thƣơng hiệu và giá trị thƣơng hiệu. Các nhà nghiên

cứu chỉ ra rằng nhận biết thƣơng hiệu có ảnh hƣởng rất lớn đến giá trị thƣơng

hiệu. Trong khi sự trung thành đối với thƣơng hiệu có thể đƣợc định nghĩa là

sự kết hợp của các yếu tố bao gồm cả mức độ hài lòng của khách hàng và liên

tƣởng tốt đến thƣơng hiệu. Vì vậy nếu khách hàng có nhận biết thƣơng hiệu

cao hơn, thì lòng trung thành thƣơng hiệu cũng sẽ tăng. Tƣơng tự nhƣ vậy

trong nghiên cứu Atilgan (2005), ngƣời tiêu dùng có cảm giác càng thích một

thƣơng hiệu thì lòng trung thành càng cao và ngƣợc lại. (SH Liao & ctg,

2008).

Giả thuyết cần nghiên cứu

- H1: Nhận biết thƣơng hiệu có ảnh hƣởng trực tiếp đến lòng trung thành

thƣơng hiệu.

26

2.6.2 Mối quan hệ giữa sự liên tƣởng thƣơng hiệu và lòng trung thành

thƣơng hiệu

Chinh Fu Chen và Wen Shiang Tseng (2010) nghiên cứu về giá trị thƣơng

hiệu trong ngành hàng không Đài Loan đã cho chúng ta thấy sự quan trọng

của sự liên tƣởng thƣơng hiệu có ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu

rất cao. Tƣơng tự nhƣ vậy, Muhammad Tahir Jan, Kalthom Abdulah và

Mustapha Hadj Smail (2013) nghiên cứu về lòng trung thành thƣơng hiệu

trong lĩnh vực hàng không Malaysia đã khẳng định lại một lần nữa về tầm

quan trọng và sự tác động mạnh mẽ của sự liên tƣởng thƣơng hiệu lên lòng

trung thành thƣơng hiệu. Liên tƣởng về thƣơng hiệu càng tốt thì lòng trung

thành của khách hàng đối với thƣơng hiệu đó càng lớn.

Giả thuyết cần nghiên cứu:

- H2: Sự liên tƣởng thƣơng hiệu có ảnh hƣởng trực tiếp đến lòng trung thành

thƣơng hiệu.

2.6.3 Mối quan hệ giữa chất lƣợng cảm nhận và lòng trung thành thƣơng

hiệu

Atilgan et al. (2005) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa các thành phần của giá

trị thƣơng hiệu với chính bản than giá trị thƣơng hiệu. Họ kết luận rằng lòng

trung thành thƣơng hiệu là yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến giá trị thƣơng hiệu.

Ngay cả nghiên cứu của họ đã không cung cấp đủ hỗ trợ cho các nguyên nhân

thực tế có liên quan trực tiếp giữa ba yếu tố nhận biết thƣơng hiệu, liên tƣởng

thƣơng hiệu và chất lƣợng cảm nhận với giá trị thƣơng hiệu. Tuy nhiên, khi

đƣợc đề nghị tiến hành bắt cặp để so sánh thì thấy rằng có một mối tƣơng

quan giữa sự trung thành thƣơng hiệu, nhận biết thƣơng hiệu và chất lƣợng

cảm nhận. Kết quả là họ cho rằng nên tập trung vào sự trung thành với thƣơng

hiệu, không nên đánh giá thấp sự ảnh hƣởng của nhận biết thƣơng hiệu và

cảm nhận chất lƣợng đối với sự trung thành thƣơng hiệu.

27

Chất lƣợng cảm nhận sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định mua sắm và sự

trung thành của khách hàng, đặc biệt là trong trƣờng hợp ngƣời mua không có

thời gian hoặc không thể nghiên cứu kỹ lƣỡng các tính năng sản phẩm trƣớc

khi mua (Aaker, 1991). Nếu ngƣời tiêu dùng cho rằng thƣơng hiệu không có

chất lƣợng cao thì họ sẽ không tiếp tục lặp lại hành vi mua sắm hoặc sẽ không

giới thiệu thƣơng hiệu đó với ngƣời quen của họ.

Nhƣ nghiên cứu của Pappu el at (2005) dự đoán rằng nhận biết của ngƣời tiêu

dùng về chất lƣợng sẽ đƣợc gắn liền với lòng trung thành thƣơng hiệu của họ.

Ngƣời tiêu dùng càng trung thành với thƣơng hiệu thì họ sẽ cho rằng thƣơng

hiệu cung cấp một chất lƣợng tốt và ngƣợc lại (SH Liao & ctg, 2008). Giả

thuyết cần nghiên cứu:

- H3: Chất lƣợng cảm nhận có ảnh hƣởng trực tiếp đến lòng trung thành

thƣơng hiệu.

Mô hình giả thuyết nghiên cứu đƣợc xây dựng nhƣ sau:

Hình 2.6 Mô hình đề nghị nghiên cứu các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh

hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu các trƣờng đại học ngoài công lập tại

Việt Nam.

Ba giả thuyết H1, H2, H3 đƣợc tóm tắt lại và xây dựng thành mô hình nghiên

cứu nhƣ hình 2.6. Mô hình này thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần

nhận biết thƣơng hiệu, sự liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận đối

28

với thành phần lòng trung thành thƣơng hiệu. Mô hình này sẽ đƣợc kiểm

chứng bằng các phƣơng pháp thống kê tại các chƣơng sau.

2.7 Thực trạng thƣơng hiệu giáo dục đại học

Cụm từ “thƣơng hiệu trƣờng đại học” khá phổ biến trên thế giới và có nhiều

nghiên cứu đƣa ra các quan điểm liên quan đến vấn đề này. Theo Paul M.

Herr (2000) các trƣờng đại học đã xây dựng các giá trị thƣơng hiệu liên quan

đến tổ chức/dịch vụ và nỗ lực để tạo dựng hình ảnh và liên tƣởng thƣơng hiệu

nhƣ mong muốn của các tổ chức giáo dục. Bởi khi đề cập đến tên của một

trƣờng đại học là đề cập đến những sự liên tƣởng nhất định về hình ảnh và bộ

mặt của trƣờng. Theo Berry (2000) đối với các dịch vụ giáo dục, một giá trị

thƣơng hiệu mạnh phản ánh một lời hứa mang lại sự hài lòng trong tƣơng lai.

Theo Goi Mei Teh và Aliah Hanim Mohd Salleh (2002) thƣơng hiệu giáo dục

đại học có các thuộc tính phức tạp nhất, vì nó là ngành dịch vụ mang tính vô

hình cao và hơn hết là cần niềm tin vào chất lƣợng. Sinh viên đã khá quen

thuộc với khái niệm "thƣơng hiệu” nên họ dễ dàng cảm nhận đƣợc có hay

không có giá trị gia tăng trong học tập là nhận định trong nghiên cứu của

Lepak, Smith và Taylor (2007).

Hiện nay xây dựng thƣơng hiệu cho các trƣờng đại học đã trở nên rất phổ biến

và có nhiều cách thức khác nhau. Cá tính riêng biệt sẽ giúp cho các trƣờng đại

học phân biệt lẫn nhau và trở nên đặc trƣng trong nhận diện thƣơng hiệu đại

học. Duy trì một hình ảnh thƣơng hiệu thuận lợi có tác động trực tiếp đến

tuyển sinh, thuê giảng viên, tuyển dụng nhân viên, và các hoạt động khác.

Một hình ảnh thƣơng hiệu chất lƣợng là cần thiết để thu hút các sinh viên

tƣơng lai. Sức mạnh của một thƣơng hiệu trong giáo dục đại học đƣợc thể

hiện qua suy nghĩ, cảm xúc, nhận thức, hình ảnh, và kinh nghiệm để trở thành

mối liên kết với thƣơng hiệu trong tâm trí của khách hàng, là những ngƣời đã

đƣợc học, cảm nhận, nhìn thấy, và nghe nói về thƣơng hiệu theo thời gian.

29

Trong những năm gần đây, các trƣờng đại học trên khắp thế giới đã đầu tƣ rất

mạnh vào các hoạt động truyền thông để tạo ra cho mình một hình ảnh thƣơng

hiệu mong muốn trong cộng đồng. Các nghiên cứu về giáo dục nƣớc ngoài

cho thấy ở nhiều nƣớc vấn đề xây dựng, phát triển thƣơng hiệu của trƣờng

học là một trong những công việc không thể thiếu. Các trƣờng học đều có bộ

phận chuyên trách, thực hiện tốt công tác quan hệ với công chúng và xây

dựng thƣơng hiệu.

Tại Việt Nam, vấn đề thƣơng hiệu giáo dục đại học mới đƣợc đề cập đến

trong thời gian gần đây. Năm 2008 là năm đầu tiên việc kiểm định chất lƣợng

đào tạo tại các trƣờng đại học đƣợc tiến hành, bên cạnh đó Bộ giáo dục và đào

tạo cũng kết hợp với bộ ngành của nhiều quốc gia trong khu vực tổ chức và

tham gia một số hội thảo nhƣ hội thảo quốc tế: “Xây dựng thƣơng hiệu trong

Giáo dục Đại học: Thực tiễn và kinh nghiệm trong bối cảnh toàn cầu” tổ chức

tại Nha Trang tháng 8/2009.

Các trƣờng ở Việt Nam muốn xây dựng thƣơng hiệu đại học, trƣớc hết, phải

nhận thức đƣợc: giáo dục đại học là một dịch vụ thƣơng mại, mỗi trƣờng học

chính là một công ty và khách hàng chính là sinh viên. Trong giáo dục cấp

phổ thông, chƣơng trình giảng dạy theo khuôn mẫu cho trƣớc với kiến thức và

các môn học không có sự khác biệt nhiều giữa các trƣờng. Nhƣng ở bậc đại

học, chƣơng trình đào tạo sẽ linh động hơn và có sự phân hóa rõ ràng giữa các

trƣờng trong cùng ngành đào tạo về chất lƣợng đào tạo.

Nhiều trƣờng đại học, đặc biệt là các trƣờng có truyền thống lâu đời với ảo

tƣởng về danh tiếng của mình, đang hùng hồn tuyên bố sẽ phấn đấu trở thành

một trƣờng có trình độ ngang tầm khu vực hoặc thế giới, mặc dù chƣa bao giờ

tìm hiểu hình ảnh và vị thế thực sự của mình so với các trƣờng khác là nhƣ

thế nào.

Củng cố sức mạnh bên trong để thực hiện tốt nhất những cam kết của mình

đối với xã hội là phần quan trọng nhất của việc xây dựng thƣơng hiệu, nhƣng

30

đó chỉ là bƣớc khởi đầu. Một trƣờng đại học dù có môi trƣờng học tập hoàn

hảo, giảng viên xuất sắc, chƣơng trình đào tạo cập nhật với nội dung phù hợp

nhu cầu xã hội, cơ chế quản lý hiệu quả nhƣng không thu hút đƣợc sinh viên

vì không ai biết đến – cho dù vì bất cứ lý do gì – thì về hiệu quả không hơn gì

một trƣờng đại học tồi không ai đến học, vì không thực hiện đƣợc lời cam kết

của mình với xã hội. Nói cách khác, một trƣờng đại học không thể nói đến

thƣơng hiệu khi chƣa đủ điều kiện và năng lực để thực hiện cam kết của mình,

nhƣng chỉ có năng lực và điều kiện thôi thì chƣa đủ để có một thƣơng hiệu

mạnh, mà còn phải kèm theo đó một kế hoạch truyền thông, quảng bá thƣơng

hiệu, trong đó có việc nghiên cứu về lòng trung thành thƣơng hiệu nhƣ một

phần của chiến lƣợc thƣơng hiệu nói chung. Nói cách khác, khi một trƣờng

đại học của Việt Nam bắt đầu tự tin là mình đã có đủ điều kiện và năng lực để

thực hiện cam kết của mình với “khách hàng”, thì đó cũng chính là khởi điểm

bắt đầu một chiến lƣợc thƣơng hiệu.

2.8 Tóm tắt

Chƣơng 2 đã trình bày những lý thuyết về lòng trung thành thƣơng hiệu,

thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu và các mô hình lòng trung thành thƣơng hiệu

đã có trên thế giới và Việt Nam. Trong chƣơng này tác giả cũng giới thiệu sơ

lƣợc về thực trạng thƣơng hiệu giá dục đại học tại Việt Nam. Đồng thời tác

giả đề xuất ba giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu của đề tài.

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chƣơng 2 đã trình bày hệ thống lý thuyết và mô hình lý thuyết về các yếu tố

giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu. Chƣơng 3 sẽ

31

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chƣơng 2 đã trình bày hệ thống lý thuyết và mô hình lý thuyết về các yếu tố

giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu. Chƣơng 3 sẽ

giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để xây dựng và đánh giá

thang đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết

cùng các giả thuyết đề ra.

3.1 Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu đƣợc trình bày chi tiết trong hình 3.1.

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

32

3.2 Nghiên cứu định tính

3.2.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính dùng để xây dựng, điều chỉnh và bổ sung các biến quan

sát đại diện cho các yếu tố của giá trị thƣơng hiệu và lòng trung thành thƣơng

hiệu. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua kĩ thuật thảo luận nhóm

chuyên đề (focus group). Cuộc thảo luận nhóm diễn ra nhằm thăm dò ý kiến

ngƣời tham dự về các biến quan sát dùng để đo lƣờng các yếu tố giá trị

thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu đồng thời xác định

danh sách các trƣờng cần đƣa vào nghiên cứu.

3.2.2 Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu

Dựa theo cơ sở lý thuyết đã trình bày tại chƣơng 2, các thành phần của giá trị

thƣơng hiệu trƣờng đại học ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu đã

đƣợc hình thành. Tuy nhiên, các biến quan sát này đƣợc xây dựng dựa trên lý

thuyết và vì vậy chúng cần đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh của

dịch vụ giáo dục đại học ngoài công lập. Vì vậy nghiên cứu định tính theo

phƣơng pháp thảo luận nhóm và chọn mẫu tham gia thảo luận có xác suất.

Mẫu tham gia thảo luận đƣợc chọn theo tiêu chí là những đối tƣợng liên quan

đến dịch vụ giáo dục đại học ngoài công lập: là ngƣời trực tiếp cung cấp dịch

vụ, ngƣời trực tiếp sử dụng dịch vụ, ngƣời gián tiếp sử dụng dịch vụ.

Cụ thể, mẫu là một nhóm gồm 10 cá nhân. Hai nhân viên trung tâm thông tin

của các trƣờng đại học ngoài công lập – phụ trách công tác tuyển sinh đại học

mỗi năm. Hai cựu sinh viên của các trƣờng đại học ngoài công lập. Bốn sinh

viên hiện đang theo học tại 4 trƣờng đại học ngoài công lập. Và hai giảng viên

đang công tác tại các trƣờng ngoài công lập.

Việc xác định các biến quan sát đo lƣờng các thành phần của giá trị thƣơng

hiệu đại học ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu và biến quan sát đo

lƣờng lòng trung thành thƣơng hiệu đại học đƣợc thể hiện qua phần trọng tâm

33

của buổi thảo luận. Trong nội dung thảo luận về nhận biết thƣơng hiệu, ngƣời

tham gia đƣợc yêu cầu liệt kê 10 thƣơng hiệu trƣờng đại học ngoài công lập

mà họ biết (gợi nhớ thƣơng hiệu không gợi ý). Sau đó dựa trên danh sách 10

thƣơng hiệu đại học ngoài công lập đƣợc tác giả liệt kê sẵn, ngƣời tham gia

đƣợc yêu cầu đánh dấu những thƣơng hiệu mà họ biết (nhận biết thƣơng hiệu

có gợi ý). Hai câu hỏi dẫn nhập này sẽ làm cơ sở cho việc chọn các trƣờng

đƣa vào khảo sát.

3.3 Điều chỉnh thang đo

Thang đo trong nghiên cứu này đƣợc kế thừa từ các thang đo đã có trƣớc đây

và đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với tính đặc trƣng của loại hình dịch vụ giáo

dục đại học dựa vào kết quả nghiên cứu định tính.

Nhƣ đã trình bày trong chƣơng 2, có 4 khái niệm đƣợc sử dụng trong nghiên

cứu này, đó là (1) nhận biết thƣơng hiệu (BA), (2) sự liên tƣởng thƣơng hiệu

(BAs), (3) chất lƣợng cảm nhận (PQ) và lòng trung thành thƣơng hiệu (BL).

Các biến quan sát đƣợc đo lƣờng bằng thang đo Likert 5 khoảng (thang đo

đƣợc qui ƣớc với mức độ tăng dần: mức độ 1: hoàn toàn không đồng ý đến

mức độ 5: hoàn toàn đồng ý).

3.3.1 Thang đo mức độ nhận biết thƣơng hiệu (BA)

Kế thừa từ thang đo lƣờng mức độ nhận biết thƣơng hiệu trong mô hình của

PGS.TS. Nguyễn Đình Thọ & ctg (2002) và điều chỉnh cho phù hợp với lĩnh

vực giáo dục đại học, mức độ nhận biết thƣơng hiệu đƣợc ký hiệu là BA và

đƣợc đo lƣờng bằng 6 biến quan sát ký hiệu là BA1 đến BA6 (Bảng 3.1). Các

biến này dùng để đo lƣờng các yếu tố nói lên mức độ nhận biết một thƣơng

hiệu trong lĩnh vực giáo dục. Các biến quan sát đƣợc đo lƣờng bằng thang đo

Likert 5 khoảng cách.

34

Bảng 3.1 Thang đo mức độ nhận biết thƣơng hiệu

Ký hiệu biến Câu hỏi

BA1 Tôi có biết Trƣờng X.

Tôi có thể dễ dàng nhận biết trƣờng X trong các trƣờng đại BA2

học ngoài công lập.

BA3 Tôi có thể dễ dàng phân biệt trƣờng X với các trƣờng đại học

ngoài công lập khác.

BA4 Tôi có thể nhớ đến các đặc điểm của trƣờng X một cách

nhanh chóng.

BA5 Tôi có thể nhớ và nhận biết lô gô của trƣờng X một cách

nhanh chóng.

BA6 Một cách tổng quát, khi nhắc đến trƣờng X tôi có thể dễ dàng

hình dung ra nó.

3.3.2 Thang đo sự liên tƣởng thƣơng hiệu (BAs)

Thang đo sự liên tƣởng thƣơng hiệu thể hiện sự liên tƣởng của sinh viên đến

thƣơng hiệu trƣờng đại học họ đang theo học. Các hình ảnh trong sự liên

tƣởng đƣợc đề cập là các thuộc tính của dịch vụ, hình tƣợng cá nhân hoặc là

một biểu tƣợng cụ thể của tổ chức, sự nổi bật về chất lƣợng. Nghiên cứu này

xây dựng thang đo trên cơ sở thang đo sự liên tƣởng thƣơng hiệu trong nghiên

cứu của Yoo và Donthu (1997, 2001) tuy nhiên có hiệu chỉnh cho phù hợp và

giúp sinh viên dễ đánh giá các biến này hơn bằng cách nêu rõ những đặc điểm

của trƣờng đại học, từ cách đánh giá các đặc điểm đó sẽ cho thấy mức độ sinh

viên liên tƣởng đến thƣơng hiệu nhƣ thế nào. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn

tham khảo thang đo hình ảnh thƣơng hiệu của TS. Hoàng Thị Phƣơng Thảo

(2008) vì TS. Hoàng Thị Phƣơng Thảo cho rằng: Thang đo hình ảnh thƣơng

35

hiệu thể hiện sự liên tƣởng của khách hàng đến thƣơng hiệu ngân hàng mà họ

đang sử dụng và sự liên tƣởng này đã đƣợc TS Hoàng Thị Phƣơng Thảo đo

lƣờng thông qua các biến quan sát về đặc điểm của thƣơng hiệu đó.

Kết hợp với kết quả từ nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm), tác giả cho

rằng mức độ liên tƣởng thƣơng hiệu đƣợc ký hiệu là BAs sẽ đƣợc đo lƣờng

bằng 6 biến quan sát ký hiệu từ BAs1 đến BAs6 cụ thể trong bảng 3.2 sau

đây.

Bảng 3.2 Thang đo sự liên tƣởng thƣơng hiệu

Ký hiệu biến Câu hỏi

BAs1 Trƣờng X là trƣờng đại học đƣợc nhiều ngƣời biết đến

BAs2 Hình ảnh trƣờng X có chất lƣợng đào tạo tốt hơn các trƣờng

khác.

BAs3 Trƣờng X có nhiều cơ sở quy mô lớn

BAs4 Trƣờng X có môi trƣờng học tập tốt(sạch sẽ, an toàn)

BAs5 Trƣờng X rất đáng tin cậy

BAs6 Trƣờng X có mức học phí hợp lý

3.3.3 Thang đo chất lƣợng cảm nhận (PQ)

Chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với thƣơng hiệu, đƣợc ký hiệu là

PQ và đƣợc đo lƣờng dựa vào sự đánh giá của ngƣời tiêu dùng đối với các

thuộc tính của thƣơng hiệu đó (Nguyễn Đình Thọ, 2002). Thang đo chất

lƣợng cảm nhận trong nghiên cứu có cơ sở từ nghiên cứu của Nguyễn Đình

Thọ (2002) đã đƣợc hiệu chỉnh và bổ sung biến quan sát thông qua thảo luận

nhóm thực tế và dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Thành Long (2006) về

thang đo chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đại học. Theo đó, chất

lƣợng cảm nhận đƣợc đánh giá qua các thuộc tính nhƣ: chất lƣợng của giảng

viên, nhân viên, cơ sở vật chất, mức độ tin cậy đối với nhà trƣờng…

36

Tóm lại, thang đo chất lƣợng cảm nhận thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục

đại học bao gồm 10 biến quan sát đƣợc ký hiệu từ PQ1 đến PQ10 (bảng 3.3).

Ký hiệu biến Câu hỏi

Bảng 3.3 Thang đo chất lƣợng cảm nhận thƣơng hiệu

Giảng viên của trƣờng X có nhiều kinh nghiệm giảng dạy PQ1

Trƣờng X có chất lƣợng đào tạo tốt PQ2

Mọi thông tin của trƣờng X luôn đƣợc cập nhật đầy đủ và PQ3

thƣờng xuyên trên website của trƣờng.

PQ4 Trƣờng X thƣờng xuyên chia sẻ thông tin trên các trang mạng

xã hội phổ biến

PQ5 Các môn học trong toàn khóa học tại trƣờng X rất phù hợp và

có tính thực tiễn.

Trƣờng X có nhiều hoạt động đoàn hội và ngoại khóa bổ ích. PQ6

Nhà trƣờng thực hiện đúng cam kết của mình với sinh viên PQ7

Trƣờng X luôn thực hiện đúng những cam kết về đào tạo của PQ8

mình với sinh viên.

PQ9 Trƣờng X luôn giữ mối liên hệ chặt chẽ với phụ huynh của

sinh viên

PQ10 Trƣờng X thƣờng xuyên giới thiệu việc làm cho sinh viên sau

khi tốt nghiệp.

3.3.4 Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu (BL)

Nguyễn Đình Thọ & ctg (2002) xây dựng và phát triển thang đo lòng trung

thành thƣơng hiệu gồm bốn thuộc tính. Nghiên cứu này xây dựng ba biến

quan sát là BL1, BL2, BL5 để đo lƣờng lòng trung thành thƣơng hiệu dựa trên

bốn thuộc tính trong nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ & ctg (2002). Bốn

37

biến quan sát còn lại (BL3, BL6, BL7) đƣợc hình thành từ thực tế nghiên cứu

định tính và từ cơ sở là hai nghiên cứu của Ratchford (1987) và Kim, C.K

(1998). Bảng 3.4 tổng hợp các biến quan sát để đo lƣờng lòng trung thành

thƣơng hiệu đối với thƣơng hiệu trƣờng đại học.

Bảng 3.4 Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu

Ký hiệu biến Câu hỏi

Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của trƣờng X BL1

Tôi hoàn toàn hài lòng khi học tại trƣờng X BL2

Trƣờng X là lựa chọn đầu tiên của tôi khi chọn trƣờng. BL3

Tôi sẽ giới thiệu trƣờng X với những ngƣời quen của tôi BL4

Tôi đã/sẽ không chuyển trƣờng trong suốt giai đoạn học tại BL5

trƣờng X

BL6 Khi có nhu cầu học cao hơn hoặc học các văn bằng chứng chỉ

khác tôi sẽ ƣu tiên xem xét theo học các khóa này tại trƣờng

X

Tôi muốn tốt nghiệp xong sẽ quay lại trƣờng X để làm việc BL7

3.3 Nghiên cứu định lƣợng

3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu định lƣợng

Kiểm định mô hình thang đo về độ tin cậy, giá trị của các thang đo và kiểm

định mô hình lý thuyết đƣa ra trong nghiên cứu.

Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp

thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu cho nghiên cứu định lƣợng này có kích

thƣớc 410 mẫu là sinh viên của 4 trƣờng đại học tại thành phố Hồ Chí Minh

là trƣờng ĐH Hoa Sen, ĐH FPT cơ sở Hồ Chí Minh, ĐH Văn Lang, và ĐH

Ngoại ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng

pháp lấy mẫu thuận tiện. 29 biến quan sát (các phát biểu) dùng đo lƣờng ba

thành phần giá trị thƣơng hiệu đại học ảnh hƣởng đến lòng trung thành

38

thƣơng hiệu. Trong đó 6 biến cho nhận biết thƣơng hiệu, 6 biến cho sự liên

tƣởng thƣơng hiệu, 10 biến cho chất lƣợng cảm nhận và 7 biến cho lòng trung

thành thƣơng hiệu.

Phƣơng pháp thu thập thông tin dùng để phục vụ trong nghiên cứu này là

phỏng vấn trực tiếp sinh viên thông qua bản câu hỏi. Nội dung bản câu hỏi

khảo sát mức độ cảm nhận của khách hàng đối với các yếu tố: nhận biết

thƣơng hiệu, sự liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận và lòng trung

thành thƣơng hiệu với 29 biến quan sát (items).

3.3.2 Mẫu nghiên cứu định lƣợng

Cuộc khảo sát tiến hành ở thành phố Hồ Chí Minh, đối tƣợng đƣợc

khảo sát là những sinh viên hiện đang học tại các trƣờng đại học ngoài công

lập gồm có Đại học Hoa Sen, Đại học FPT cơ sở Hồ Chí Minh, Đại học Văn

Lang, Đại học ngoại ngữ - tin học thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm thỏa mãn

nhu cầu về dữ liệu của phân tích định lƣợng, một biến trong bảng câu hỏi đòi

hỏi tƣơng ứng 5 đáp viên. Bản câu hỏi có 29 biến quan sát nên quy mô mẫu ít

nhất là 145 ngƣời. Để nâng cao tính đại diện của mẫu nghiên cứu trong tổng

thể, cùng với ngân sách nghiên cứu cho phép, quy mô mẫu kế hoạch là 440

sinh viên đƣợc chọn theo phƣơng pháp định mức với tỷ lệ 25% cho mỗi

Trƣờng Đại học

trƣờng đại học (xem Bảng 3.5)

Số đáp viên hồi đáp đạt yêu cầu

(Ngƣời)

(Ngƣời)

Hoa Sen

110

101

FPT

110

103

Văn Lang

110

105

Huflit

110

101

Bảng 3.5 Qui mô mẫu nghiên cứu Số đáp viên đƣợc chọn

Tổng

440

410

39

Sau khi đã có con số phân bổ đáp viên cho từng trƣờng, đáp viên sẽ đƣợc

chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện. Sinh viên đang theo học tại bốn

trƣờng đại học ngoài công lập trên sẽ đƣợc chọn vào mẫu.

3.3.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu và kỹ thuật kiểm định

Ngày nay, hầu hết các nghiên cứu đều xử lý số liệu trên các phần mềm

máy tính. Nghiên cứu này sử dụng phần mềm SPSS 16.0. Do vậy, việc xử lý

số liệu phải qua các bƣớc sau:

- Mã hóa số liệu: Các số liệu định tính (biến định tính) cần đƣợc chuyển đổi

(mã hóa) thành các con số. Các số liệu định lƣợng thì không cần mã hóa.

- Nhập liệu: Số liệu đƣợc nhập và lƣu trữ vào file dữ liệu. Cần phải thiết kế

khung file số liệu thuận tiện cho việc nhập liệu.

- Hiệu chỉnh và làm sạch dữ liệu: Là kiểm tra và phát hiện những sai sót

trong quá trình nhập số liệu từ bảng số liệu ghi tay vào file số liệu trên máy

tính.

3.3.3.1 Kiểm định thang đo

Trƣớc khi kiểm mô hình lý thuyết thì cần phải kiểm định thang đo bằng cách

đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo. Phƣơng pháp Cronbach’s Alpha

dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo. Còn phƣơng pháp phân tích nhân tố

khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi tắt là phƣơng pháp EFA)

giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ

và giá trị phân biệt.

Đánh giá độ tin cậy thang đo

- Độ tin cậy của thang đo thƣờng đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp nhất quán

nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha.

- Phƣơng pháp này áp dụng cho từng nhân tố (cả độc lập và phụ thuộc)

- Mục đích là tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng đo lƣờng cho 1 khái

niệm cần đo hay không. Muốn biết cái nào đóng góp nhiều hay ít thì quan sát

hệ số tƣơng quan biến – tổng.

40

- Sử dụng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trƣớc khi phân tích

nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra

các nhân tố giả khi phân tích EFA (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai

Trang, 2009).

- Điều kiện khi chạy Cronbach’s Alpha:

+ Hệ số Cronbach’s alpha > 0.6

+ Hệ số tƣơng quan biến – tổng > 0.3

Điều này có nghĩa những biến có hệ số tƣơng quan với biến tổng

(Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo có hệ số

Cronbach’s Alpha cao hơn 0.6 đƣợc xem là chấp nhận và thích hợp đƣa vào

những phân tích tiếp theo. Nếu hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0.8 trở lên thì

thang đo lƣờng rất tốt, mức độ tƣơng quan chặt chẽ hơn.

Đánh giá giá trị thang đo

Để đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo, phƣơng pháp phân

tích nhân tố khám phá EFA thƣờng đƣợc sử dụng. Phƣơng pháp phân tích

nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau, nghĩa là

không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà nó dựa vào mối tƣơng quan giữa

các biến với nhau (interrelationships). EFA dùng để rút gọn một tập k biến

quan sát thành một tập F (F

gọn này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với các biến nguyên

thủy (biến quan sát). Các tác giả Meyers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J.

(2000) đề cập rằng: Trong phân tích nhân tố, phƣơng pháp trích Pricipal

Components Analysis đi cùng với phép xoay Varimax là cách thức đƣợc sử

dụng phổ biến nhất.

Theo Hair & ctg (1998), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân

tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:

- Factor loading > 0.3 đƣợc xem là đạt mức tối thiểu.

- Factor loading > 0.4 đƣợc xem là quan trọng.

41

- Factor loading > 0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:

- Hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.5

- 0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số đƣợc dùng để

xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân

tích nhân tố là thích hợp.

- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05), đây là một đại lƣợng

thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến có hay không có tƣơng quan

trong tổng thể.

- Phần trăm phƣơng sai toàn bộ (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện

phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100%

thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích đƣợc bao nhiêu %.

3.3.3.2 Kiểm định mô hình lý thuyết

Khi tiến hành kiểm định mô hình lý thuyết, điều đầu tiên tác giả cần làm là

phân tích tƣơng quan tuyến tính để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên

hệ tuyến tính giữa hai biến định lƣợng.

Phân tích tƣơng quan tuyến tính

Trị tuyệt đối của hệ số tƣơng quan (r) cho biết mức độ chặt chẽ của mối liên

hệ tuyến tính.

- Khi r = ±1 thì hai biến có tƣơng quan tuyến tính tuyệt đối

- Khi r > 0 thì hai biến có quan hệ đồng biến.

- Khi r <0 thì hai biến có quan hệ nghịch biến.

- Khi r=0 chỉ ra rằng hai biến không có mối liên hệ tuyến tính.

Nếu giữa hai biến có sự tƣơng quan tuyến tính chặt chẽ thì phải lƣu ý vấn đề

đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Ma trận tƣơng quan cho chúng ta biết

mối quan hệ tƣơng quan tuyến tính giữa biến độc lập với biến phụ thuộc, cũng

nhƣ mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập.

42

Sau khi xem xét sự tƣơng quan tuyến tính giữa các biến định lƣợng và kiểm

tra sự tồn tại của hiện tƣợng đa cộng tuyến, tác giả có cơ sở để đi vào phân

tích hồi quy tuyến tính bội.

Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Phân tích hồi quy sẽ xác định đƣợc mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ

thuộc. Mô hình hồi quy sẽ mô tả đƣợc hình thức của mối liên hệ và qua đó

giúp dự đoán đƣợc mức độ của biến phụ thuộc khi biết trƣớc giá trị của biến

độc lập. Trong phân tích hồi quy, tác giả tiến hành xây dựng phƣơng trình hồi

quy tuyến tính. Dựa vào cơ sở lý thuyết và kết quả phân tích hệ số tƣơng quan

Pearson ở trên, ta sẽ đƣa tất cả các biến độc lập trong mô hình hồi quy đã điều

chỉnh bằng phƣơng pháp đƣa vào cùng một lúc (Enter). Để đánh giá độ phù

hợp của mô hình ta dùng các cộng cụ nhƣ tính hệ số tƣơng quan R, hệ số xác định R2, kiểm định F và kiểm định t.

Hệ số tƣơng quan R đo lƣờng mức độ tƣơng quan giữa hai biến Hệ số xác định R2 đánh giá mức độ phù hợp của mô hình thể hiện mối quan

hệ tƣơng quan tuyến tính

- Nếu R <0,3 Tƣơng quan ở mức thấp

- Nếu 0,3 ≤ R <0,5 - Nếu R2 <0,1 - Nếu 0,1 ≤ R2 <0,25 Tƣơng quan ở mức trung

bình

- Nếu 0,5 ≤ R <0,7 Tƣơng quan khá chặt chẽ

- Nếu 0,7 ≤ R <0,9 Tƣơng quan chặt chẽ

- Nếu 0,9 ≤ R - Nếu 0,25 ≤ R2 <0,5 - Nếu 0,5 ≤ R2 <0,8 - Nếu 0,8 ≤ R2 Tƣơng quan rất chặt chẽ

Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phƣơng sai là phép kiểm định giả

thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyếnn tính tổng thể. Ý tƣởng của

kiểm định này xoay quanh mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các

biến độc lập.

Phép kiểm định t nhằm mục đích kiểm tra xem hệ số hồi quy của biến

43

đƣa vào có bằng 0 hay không. Các giá trị sig. tại các phép kiểm định thể hiện

ý nghĩa thống kê của mô hình.

Nếu t-value (giá trị tuyệt đối của t) của các biến độc lập lớn hơn 2 (hoặc

>1,96) ta có thể kết luận là có mối quan hệ về mặt thống kê – hay nói cách

khác là có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Nhƣng số quan sát n

phải đủ lớn thì độ chính xác càng cao.

3.4 Tóm tắt

Chƣơng 3 đã trình bày phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện để đánh giá

thang đo các khái niệm nghiên cứu và mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh

hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục đại học.

Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện qua 2 bƣớc: nghiên cứu định tính và

nghiên cứu định lƣợng. Kỹ thuật thảo luận tay đôi trực tiếp đƣợc dùng trong

bƣớc nghiên cứu định tính và kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp đƣợc dùng cho

bƣớc nghiên cứu định lƣợng với mẫu thu về có kích thƣớc n=410 mẫu.

Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày kết quả nghiên cứu gồm có mô tả đặc điểm mẫu

nghiên cứu, kết quả kiểm định thang đo, kết quả kiểm định mô hình lý thuyết.

44

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Giới thiệu

Chƣơng 4 trình bày thông tin chung về mẫu nghiên cứu (n), kết quả kiểm định

thang đo qua phép phân tích nhân tố EFA và Cronbach’s alpha, kết quả kiểm

định mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh

hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu.

Phần mềm SPSS 16.0 đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ chính để xử lý dữ liệu

và thực hiện các phân tích ở chƣơng 4 này.

- Thông tin mẫu nghiên cứu:

Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với đối tƣợng sinh viên đang học tại các

trƣờng đại học ngoài công lập trên địa bàn TP. HCM. Những sinh viên đƣợc

phỏng vấn có giới tính và trình độ khác nhau. Tổng cộng có 440 bảng câu hỏi

phát ra, thu về 410 bảng, 30 bản không hợp lệ. Dữ liệu đƣợc mã hóa, nhập

liệu và làm sạch thông qua phần mềm SPSS 16.0. Qua kết quả thống kê của

mẫu nghiên cứu, tác giả nhận thấy trong 410 sinh viên tham gia phỏng vấn có

nam và nữ chiếm tỉ lệ tƣơng ứng là 45,4% và 54,6%. Về trình độ có 35 sinh

viên năm nhất (chiếm 8,5%), 166 sinh viên năm thứ 2 (chiếm 40,5%), 132

sinh viên năm thứ ba (chiếm 32,2%) và 77 sinh viên năm thứ tƣ (chiếm

18,8%).

Kết quả thống kê cụ thể đƣợc thể hiện qua Bảng 4.1.

45

Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Các đặc điểm cá nhân Mẫu n=410

Tần số Phần trăm

Giới tính

186 45,4 - Nam

224 54,6 - Nữ

Trình độ

- Năm nhất 35 8,5

- Năm hai 166 40,5

- Năm ba 132 32,2

- Năm tƣ 77 18,8

Học tại

- ĐH Hoa Sen 101 24,63

- ĐH FPT 103 25,13

- ĐH Văn Lang 105 25,61

- ĐH Ngoại ngữ - Tin học 101 24,63

HCM)

4.2 Kiểm định thang đo

4.2.1 Kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha

Kết quả tính toán Cronbach’s alpha của các thang đo ba thành phần của giá trị

thƣơng hiệu đại học và lòng trung thành thƣơng hiệu đƣợc thể hiện trong bảng

4.2. Các thang đo thể hiện bằng 29 biến quan sát. Các thang đo này đều có hệ

số tin cậy Cronbach’s alpha đạt yêu cầu. Cụ thể Cronbach’s alpha của nhận

biết thƣơng hiệu là .942, của sự liên tƣởng thƣơng hiệu là .882, của chất

46

lƣợng cảm nhận là .947, và của lòng trung thành thƣơng hiệu là .959. Hơn

nữa các hệ số tƣơng quan biến tổng đều cao.Tất cả các hệ số này đều lớn hơn

0,4 cho nên các biến đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu đều đƣợc sử dụng

Biến quan sát TB thang đo nếu

trong phân tích EFA kế tiếp.

Tƣơng quan biến tổng

Alpha nếu loại biến

.833 .841 .741 .914 .877 .753

.930 .929 .942 .920 .924 9.39

.685 .814 .524 .748 .746 .668

.864 .841 .890 .855 .853 .866

.752 .773 .735 .838 .750 .782 .850 .793 .684 .812

.942 .941 .943 .938 .942 .941 .938 .941 .945 .940

21.0488 21.0293 21.0927 21.0756 21.0439 21.0171 21.0439

22.809 22.708 22.524 23.209 22.937 23.899 22.820

.841 .870 .901 .840 .867 .820 .851

.953 .951 .948 .953 .951 .955 .952

loại biến Nhận biết thƣơng hiệu (BA), alpha = .942 17.686 19.0244 BA1 17.550 19.1098 BA2 17.396 19.0488 BA3 17.136 19.0537 BA4 17.002 19.1415 BA5 18.109 19.1951 BA6 Sự liên tƣởng thƣơng hiệu (BAs), alpha = .882 10.016 18.1878 BAs1 9.672 18.1780 BAs2 11.033 17.9195 BAs3 10.635 18.1146 BAs4 10.101 18.1195 BAs5 BAs6 10.841 18.2366 Chất lƣợng cảm nhận (PQ), alpha = .947 37.291 33.1561 PQ1 36.843 33.1512 PQ2 38.458 33.1683 PQ3 36.805 33.2073 PQ4 37.840 33.1951 PQ5 37.316 33.0415 PQ6 36.681 33.1585 PQ7 37.482 33.0976 PQ8 38.362 33.2463 PQ9 PQ10 36.809 33.1732 Lòng trung thành thƣơng hiệu (BL), alpha =.959 BL1 BL2 BL3 BL4 BL5 BL6 BL7

Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s alpha của các khái niệm nghiên cứu Phƣơng sai thang đo nếu loại biến

47

4.2.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA

Các biến đƣợc giữ lại sau phân tích Crobach’s Alpha thì sẽ đƣợc đƣa vào

phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis) để xây dựng thang đo

đo lƣờng các khía cạnh khác nhau của khái niệm nghiên cứu, kiểm tra tính

đơn khía cạnh của thang đo lƣờng (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc,

2008).

Với 22 biến độc lập đƣa vào phân tích nhân tố EFA, kết quả cho thấy hệ

số KMO đạt yêu cầu 0.885 và Kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê

=0.000 < 0.05. Bảng 4.3 cho thấy không có biến bị loại do hệ số tải nhân tố

không đạt yêu cầu. Có 3 nhân tố trích tại Eigenevalue lớn hơn 1, cả ba nhân tố

này đƣợc giữ lại cho các phân tích tiếp theo.

48

Biến quan sát

Hệ số tải nhân tố các thành phần

1

2

3

.833

BA1

.856

BA2

.784

BA3

.940

BA4

.952

BA5

.761

BA6

.668

BAs1

.903

BAs2

.517

BAs3

.891

BAs4

.779

BAs5

.674

BAs6

.784

PQ1

.789

PQ2

.795

PQ3

.827

PQ4

.787

PQ5

.806

PQ6

.923

PQ7

.769

PQ8

.721

PQ9

.792

PQ10

Giá trị Eigen

8.800

4.350

2.344

Phƣơng sai trích

39.999

19.774

10.652

Cronbach’s alpha

.942

.882

.947

Bảng 4.3 Hệ số tải nhân tố

49

Phân tích nhân tố biến phụ thuộc cũng đạt yêu cầu của phân tích nhân tố

EFA. Cụ thể, khái niệm lòng trung thành thƣơng hiệu đƣợc giả định là một

khái niệm đơn hƣớng. Bảy biến quan sát đƣợc dùng để đo lƣờng lòng trung

thành thƣơng hiệu. Bảng 4.4 trình bày kết quả phân tích nhân tố cho khái

niệm nghiên cứu này. Kết quả cho thấy hệ số KMO đạt yêu cầu 0.913 và kiểm

định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê =0.000 < 0.05. Không có biến bị loại vì tất

cả hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.50.

Bảng 4.4 Phân tích nhân tố của khái niệm lòng trung thành thƣơng hiệu

Biến quan sát Hệ số tải nhân tố Giá trị Eigen Phƣơng sai Cronbach’s

trích alpha

Lòng trung thành thƣơng hiệu 5.615 80.217% .959

BL1 .681

BL2 .892

BL3 .925

BL4 860

BL5 888

BL6 840

BL7 873

Với tất cả kết quả phân tích EFA trên cho kết luận rằng các thang đo biểu thị

lòng trung thành thƣơng hiệu đại học và các yếu tố giá trị thƣơng hiệu đại học

đã đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Hay nói cách khác, các biến quan sát

đã đại diện đƣợc cho các khái niệm nghiên cứu cần phải đo.

4.3 Kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy bội

4.3.1 Phân tích tƣơng quan tuyến tính

Để xem xét mức độ tƣơng quan giữa các biến đã nêu, nghiên cứu xem xét

đồng thời hệ số tƣơng quan đƣợc nêu ra trong bảng 4.5

50

Bảng 4.5 Tƣơng quan giữa các khái niệm nghiên cứu

1. BA 2.BAs 3. PQ 4. BL

1 1. BA Hệ số tƣơng quan person 0,466 0,303 0,601

. Mức ý nghĩa .000 .000 .000

2. BAs Hệ số tƣơng quan person 0,466 1 0,279 0,502

Mức ý nghĩa .000 . .000 .000

3. PQ Hệ số tƣơng quan person 0,303 0,279 1 0,404

Mức ý nghĩa .000 .000 . .000

4. BL Hệ số tƣơng quan person 0,601 0,502 0,404 1

Từ kết quả bảng ma trận tƣơng quan giữa các biến cho thấy biến phụ thuộc có

Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .

tƣơng quan đồng biến với cả ba biến độc lập. Trong đó hệ số tƣơng quan của

biến “nhận biết thƣơng hiệu” với biến “ lòng trung thành thƣơng hiệu” là cao

nhất với mức 0.601. Tuy nhiên giữa các biến độc lập cũng có mối quan hệ

đồng biến lẫn nhau vì hệ số tƣơng quan (r) đều lớn hơn 0. Sau khi xem xét sự

tƣơng quan tuyến tính giữa các biến định lƣợng chúng ta cần kiểm tra sự tồn

tại của hiện tƣợng đa cộng tuyến, trƣờng hợp này sẽ đƣợc kiểm định ở phần

tiếp theo.

4.3.2 Mô hình hồi quy tuyến tính bội

Phân tích hồi quy nhằm mục đích xác định mối quan hệ giữa biến độc lập và

biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy sẽ mô tả đƣợc hình thức của mối quan hệ và

qua đó giúp dự đoán đƣợc mức độ của biến phụ thuộc khi biết trƣớc giá trị

của biến độc lập. Hệ số Beta (chuẩn hóa) dùng để đánh giá mức độ quan trọng

của các nhân tố tác động đến giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại học. Hệ số Beta

chuẩn hóa của nhân tố nào càng cao thì mức độ quan trọng của nhân tố đó tác

động đến giá trị thƣơng hiệu càng cao. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình

lý thuyết đƣợc trình bày ở Bảng 4.6 và 4.7

51

Bảng 4.6 Tóm tắt mô hình

Sai số chuẩn của ƣớc lƣợng

Mô hình 1 R .680a R2 .462 R2 điều chỉnh .458 .62642

Hệ số chƣa chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến

Bảng 4.7 Hệ số hồi quy Hệ số chuẩn hóa t Mức ý nghĩa

Mô hình Beta VIF B Độ lệch chuẩn Độ chấp nhận

.222 .043 .055 -1.647 .423 10.081 5.933 .247 .100 .000 .000 .751 1.332 .762 1.312 Hằng số BA BAs -.365 .433 .329

.049 .207 5.351 .000 .884 1.131 PQ .260 1

Kết quả hồi quy cho thấy, cả 3 biến độc lập (thành phần giá trị thƣơng hiệu)

đƣa vào mô hình phân tích thì cả 3 biến đều ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc

(giá trị thƣơng hiệu tổng thể) vì kiểm định mức ý nghĩa của cả 3 biến này đều

nhỏ hơn 0.05 và t>2

Thông qua hệ số R2 điều chỉnh bằng 0.458, cho thấy ba biến độc lập

trong mô hình đã giải thích đƣợc 45,80% biến thiên của biến phụ thuộc. Còn

lại 54,20% lòng trung thành đƣợc giải thích bởi các yếu tố khác. Với giá trị

này thì độ phù hợp của mô hình là khá cao.

Khi phân tích ma trận hệ số tƣơng quan, ta thấy rằng các biến độc lập vẫn có

mối quan hệ tƣơng quan lẫn nhau ở một mức độ nào đó, tuy nhiên không có

dấu hiệu xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến vì độ chấp nhận (Tolerance) lớn, hệ

số phóng đại VIF của chúng đều nhỏ hơn 2 và hệ số mô hình đều bằng 0 (sig=

0). Nhƣ vậy, có thể yên tâm sử dụng phƣơng trình hồi quy vì không có sự vi

phạm các giả định cần thiết.

52

Ta có phƣơng trình hồi quy về mối liên hệ giữa lòng trung thành thƣơng hiệu

đại học và các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành:

nhận biết thƣơng hiệu, sự liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận đƣợc

thể hiện nhƣ sau:

BL = 0,423 BA + 0,247 BAs + 0,207 PQ

Kết quả cho thấy lòng trung thành thƣơng hiệu có mối quan hệ rất chặt chẽ

với nhận biết thƣơng hiệu với hệ số β = 0,423. Khi nhận biết thƣơng hiệu tăng

lên một đơn vị thì lòng trung thành thƣơng hiệu sẽ tăng thêm 0,423. Kế đến,

sự liên tƣởng thƣơng hiệu có ảnh hƣởng lớn thứ 2 đến giá trị thƣơng hiệu với

hệ số β = 0,247. Cuối cùng là thành phần chất lƣợng cảm nhận cũng có tƣơng

quan thuận với giá trị thƣơng hiệu với β = 0,207.

4.3.2.1 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

- H1: Nhận biết thƣơng hiệu có ảnh hƣởng trực tiếp đến lòng trung thành

thƣơng hiệu. Kết quả của phép kiểm định hồi quy bội (bảng) cho phép chấp

nhận giả thuyết này khi hệ số β = 0,423, sig=0.000. Nhƣ vậy giả thuyết H1

đƣợc chấp nhận.

- H2: Sự liên tƣởng thƣơng hiệu có ảnh hƣởng trực tiếp đến lòng trung thành

thƣơng hiệu. Kết quả của phép kiểm định hồi quy bội (bảng) cho phép chấp

nhận giả thuyết này khi hệ số β = 0,247, sig=0.000. Nhƣ vậy giả thuyết H2

đƣợc chấp nhận.

- H3: Chất lƣợng cảm nhận có ảnh hƣởng trực tiếp đến lòng trung thành

thƣơng hiệu. Kết quả của phép kiểm định hồi quy bội (bảng) cho phép chấp

nhận giả thuyết này khi hệ số β = 0,207, sig=0.000. Nhƣ vậy giả thuyết H3

đƣợc chấp nhận.

4.3.2.2 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong phân tích hồi quy

Giả định đầu tiên là liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ

thuộc. Ta kiểm tra giả định này bằng cách vẽ biểu đồ phân tán giữa các phần

dƣ và giá trị dự đoán mà mô hình cho ra. Ngƣời ta hay vẽ biểu đồ phân tán

53

giữa 2 giá trị này đã đƣợc chuẩn hóa (standardized) với phần dƣ trên trục tung

và giá trị dự đoán trên trục hoành. Nếu giả định liên hệ tuyến tính và phƣơng

sai bằng nhau đƣợc thỏa mãn, thì ta sẽ không nhận thấy có liên hệ gì giữa các

giá trị dự đoán với phần dƣ, chúng sẽ phân tán ngẫu nhiên

Nhìn vào đồ thị Scatter, ta thấy đồ thị phân tán ngẫu nhiên trong một vùng

xung quanh đƣờng đi qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng cụ

thể nào. Nhƣ vậy giả thuyết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.

Hình 4.1 Đồ thị scatter

Giả định tiếp theo là giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ. Để thực

hiện kiểm định này, ta sử dụng biểu đồ Histogram. Nhìn vào biểu đồ ta thấy

phần dƣ có phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn

54

gần bằng 1. Do đó, ta có thể kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn không

bị vi phạm

Hình 4.2 Biểu đồ Histogram

Kết quả mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động lên lòng trung thành thƣơng

hiệu đại học ngoài công lập tại Việt Nam

Sau khi tiến hành phân tích hồi quy, cả ba yếu tố trên đều đƣợc giữ lại để trở

thành mô hình chính thức sau khi đã kiểm định. Mô hình đƣợc biểu diễn nhƣ

sau

55

Hình 4.3 Mô hình sau kiểm định

4.4 Tóm tắt chƣơng 4

Chƣơng 4 trình bày kết quả kiểm định các thang đo, mô hình nghiên cứu, đƣa

ra mô hình sau kiểm định bao gồm 3 nhân tố chủ yếu tác động lên lòng trung

thành thƣơng hiệu đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh là: nhận

biết thƣơng hiệu, sự liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận.

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Mục đích của chƣơng này là tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính và

thảo luận ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu này. Những nội dung lớn

56

đƣợc trình CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý TỪ KẾT QUẢ

NGHIÊN CỨU

Mục đích của chƣơng này là tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính và thảo

luận ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu này. Những nội dung lớn đƣợc trình

bày là (1) kết luận, (2) các hàm ý từ kết quả nghiên cứu, (3) gợi ý chính sách

và (4) hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

5.1 Kết luận

Nghiên cứu này đặt ra mục tiêu xác định các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh

hƣởng đến thƣơng hiệu trƣờng đại học. Dựa trên lý thuyết lòng trung thành

thƣơng hiệu thƣơng hiệu và các thang đo đã đƣợc kiểm chứng trên thế giới và

tại Việt Nam, kết hợp với nghiên cứu định tính và định lƣợng, tác giả đã xây

dựng thang đo các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành

thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục đại học.

Phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng đã xem xét các yếu tố giá trị

thƣơng hiệu ảnh hƣớng đến lòng trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học. Đề

tài đã dùng bối cảnh của các trƣờng đại học ngoài công lập tại thành phố Hồ

Chí Minh để kết luận giả thuyết nghiên cứu và trình bày một tình huống thực

tế. Dữ liệu đƣợc thu thập qua hai bƣớc chính: nghiên cứu nhóm sơ bộ (n=10)

và nghiên cứu định lƣợng chính thức (n=410) với đối tƣợng sinh viên đƣợc

nghiên cứu đang theo học từ năm nhất đến năm tƣ tại các trƣờng đại học

ngoài công lập.

Kết quả nghiên cứu chính thức đƣợc sử dụng để kiểm định thang đo thông

qua phƣơng pháp độ tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA. Mô

hình hồi quy tuyến tính bội đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu

của đề tài.

Kết quả nghiên cứu đã đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu và ủng hộ ba giả

thuyết đã đặt ra. Cụ thể, kết quả này đã xác nhận ba thành phần của giá trị

57

thƣơng hiệu trƣờng đại học gồm có nhận biết thƣơng hiệu, sự liên tƣởng

thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận. Ba thành phần này đóng góp tích cực vào

lòng trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học nhƣ tác giả đã trình bày trong

chƣơng 4.

Ngoài ra, ba thành phần của giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại học cũng tƣơng

quan thuận chiều với nhau. Nếu mức độ nhận biết của sinh viên về một

thƣơng hiệu đại học tăng thì sự cảm nhận đối với chất lƣợng thƣơng hiệu đó

cũng tăng theo và ngƣợc lại. Sinh viên càng liên tƣởng thiện chí về thƣơng

hiệu cũng có khả năng cảm nhận tốt về chất lƣợng thƣơng hiệu và ngƣợc lại.

Liên tƣởng thƣơng hiệu của sinh viên có thể cao khi họ nhận biết thƣơng hiệu

nhanh chóng chính xác, và ngƣợc lại. Khi sinh viên có sự liên tƣởng thƣơng

hiệu tốt họ sẽ càng trung thành với thƣơng hiệu trƣờng đại học đó. Điều này

cho thấy trong thị trƣờng dịch vụ, lòng trung thành thƣơng hiệu theo nhận

thức của khách hàng cũng đƣợc phản ánh bằng ba thành phần (nhận biết

thƣơng hiệu, sự liên tƣởng thƣơng hiêu, chất lƣợng cảm nhận) tƣơng tự nhƣ

trong thị trƣờng sản phẩm.

* Những khác biệt so với các nghiên cứu trƣớc đây

Nghiên cứu về đề tài lòng trung thành thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo

dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng hiện nay còn khá ít so với các

lĩnh vực khác. Theo tác giả, thang đo giá yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng

đến lòng trung thành thƣơng hiệu đại học tại Việt Nam hiện nay vẫn chƣa

đƣợc thống nhất và công khai. Nghiên cứu này hy vọng sẽ góp thêm một sự

hiểu biết sâu hơn về lòng trung thành thƣơng hiệu đại học và cung cấp thang

đo các yếu tố giá trị thƣơng hiệu ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu

đại học phù hợp cho các trƣờng đại học Việt Nam.

So với các thành phần giá trị thƣơng hiệu đƣợc rút ra trong các nghiên

cứu giá trị thƣơng hiệu thuộc lĩnh vực sản phẩm tiêu dùng, các dịch vụ nhƣ du

lịch, nhà hàng, khách sạn đề tài này sự khác biệt về thành phần “Sự liên tƣởng

58

thƣơng hiệu”, thành phần này khá ít gặp trong các nghiên cứu của các lĩnh

vực kể trên mà thay vào đó là thành phần “hình ảnh thƣơng hiệu” đƣợc đề cập

đến nhiều hơn.

Các nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục thƣờng chọn các trƣờng đại học

công lập làm phạm vi nghiên cứu vì số lƣợng trƣờng, lịch sử ra đời, số năm

hoạt động và phát triển của các trƣờng đại học công lập luôn lớn hơn các

trƣờng đại học ngoài công lập. Tuy nhiên trong việc xây dựng và đo lƣờng

các yếu tố giá trị thƣơng hiệu, các đặc điểm trên không ảnh hƣởng đến kết quả

nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu đại học.

Thông qua kết quả nghiên cứu này, mối quan hệ giữa lòng trung thành

thƣơng hiệu và các yếu tố giá trị thƣơng hiệu càng đƣợc củng cố và khẳng

định dù trong lĩnh vực nào (kể cả giáo dục) tầm quan trọng của yếu tố lòng

trung thành thƣơng hiệu luôn luôn đƣợc đề cao.

5.2 Các hàm ý từ kết quả nghiên cứu

Giá trị lý thuyết chính của nghiên cứu này là cung cấp một sự hiểu biết

sâu sắc hơn về lòng trung thành thƣơng hiệu dịch vụ bằng xem xét các yếu tố

giá trị thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục đại học. Nghiên cứu lòng trung

thành thƣơng hiệu trƣờng đại học góp phần làm phong phú thêm lý thuyết

thƣơng hiệu dịch vụ. Lòng trung thành thƣơng hiệu, nhƣ trong thị trƣờng các

sản phẩm hữu hình, có một vai trò quan trọng tƣơng đƣơng trong thị trƣờng

dịch vụ. Giáo dục đại học ngày nay cũng đang đối mặt với sự cạnh tranh

mạnh mẽ. Trong nhiều trƣờng hợp đã dẫn đến sự phá sản các trƣờng đại học

ngoài công lập sau một thời gian hoạt động không hiệu quả và kết quả tuyển

sinh thấp.

Nghiên cứu này đã phát triển thang đo các thành phần của giá trị thƣơng hiệu

ảnh hƣởng đến lòng trung thành thƣơng hiệu dựa trên các nghiên cứu về giá

trị thƣơng hiệu của Aaker (1991, 1996), Yoo và Donthu (1997, 2001), và các

tác giả khác nhƣng bối cảnh mới này có thể bổ sung cho bộ sƣu tập các thang

59

đo về lòng trung thành thƣơng hiệu trƣờng đại học hiện đang còn kém phong

phú. Các tác giả nghiên cứu sau này có thể dùng chúng để tham khảo cho lĩnh

vực giáo dục đại học hoặc phát triển sang các lĩnh vực dịch vụ liên quan khác.

Kết quả nghiên cứu ngụ ý rằng các trƣờng đại học ngoài công lập tại

thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình xây dựng và phát triển thƣơng hiệu

nên chú trọng sự trung thành thƣơng hiệu trƣờng ĐH, lòng trung thành

thƣơng hiệu thông qua các thành phần giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại học gồm

có sự nhận biết thƣơng hiệu, sự liên tƣởng thƣơng hiệu, chất lƣợng cảm nhận.

và sự liên tƣởng thƣơng hiệu ảnh hƣởng ít hơn đến giá trị thƣơng hiệu so với

chất lƣợng cảm nhận và sự trung thành thƣơng hiệu. Lòng trung thành thƣơng

hiệu là yếu tố quan trọng trong xây dựng thƣơng hiệu, việc tạo dựng lòng

trung thành của sinh viên trong lĩnh vực dịch vụ giáo dục đào tạo là một lợi

thế cạnh tranh rất quan trọng trong chiến lƣợc xây dựng và phát triển thƣơng

hiệu. Tuy nhiên, lòng trung thành của sinh viên trong lĩnh vực đào tạo không

thể đƣợc tạo dựng từ những chƣơng trình khuyến mãi hay hạ giá dịch vụ nhƣ

một số các lĩnh vực kinh doanh khác, mà nó phải xuất từ cả một quá trình đầu

từ vào chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng từ đó mới có thể xây dựng đƣợc

những liên tƣởng tốt và lòng tin của sinh viên đối với thƣơng hiệu.

5.3 Gợi ý chính sách

- Đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng nhận thức về đại học ngoài

công lập: Xã hội hóa giáo dục là một chủ trƣơng hết sức đúng đắn, nhất là

trong điều kiện ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ cho giáo dục còn hạn chế. Xã hội

hóa phải đƣợc thực hiện từ hai phía là từ các nhà quản lý giáo dục và ban lãnh

đạo của các trƣờng. Các nhà quản lý giáo dục sẽ đƣa ra những chính sách phù

hợp, khả thi, thực sự có tác dụng kích thích sự phát triển các trƣờng đại học

ngoài công lập, cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng. Các nhà lãnh đạo của các

trƣờng bên cạnh áp dụng các chính sách để tăng sức mạnh cho mình thì cần

phải nghiên cứu, phân tích để đƣa ra các chiến lƣợc về phát triển thƣơng hiệu

60

và xây dựng quy trình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại học của mình

hàng năm.

Khi đã xây dựng thành công thƣơng hiệu trƣờng đại học ngoài công lập vững

mạnh, có uy tín trong đào tạo giảng dạy, xã hội và các nhà tuyển dụng sẽ xóa

bỏ dần những nhận thức lệch lạc về các trƣờng ngoài công lập.

- Đặt ra mục tiêu xây dựng chất lƣợng giáo dục là yếu tố quan trọng cốt

lõi của thƣơng hiệu nhà trƣờng. Mục tiêu chính của việc xây dựng thƣơng

hiệu trƣờng đại học là làm cho chất lƣợng giáo dục đào tạo của trƣờng đƣợc

nâng cao, đáp ứng nhu cầu của ngƣời học và nhu cầu xã hội. Trên thực tế, các

trƣờng NCL có chất lƣợng đào tạo chƣa cao đang còn chiếm tỉ lệ lớn. Do đó

việc xã hội hóa giáo dục mới chỉ giải quyết đƣợc một phần áp lực về chỗ học

và giảm bớt gánh nặng chi ngân sách, chứ chƣa thể hiện đƣợc nhiều về bản

chất sâu xa của chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục là nhằm thu hút các nguồn lực,

tạo ra sự đổi mới, sự cạnh tranh, sự đa dạng cho mục đích cuối cùng là để

nâng cao chất lƣợng giáo dục.

Tập trung đầu tƣ vào chiều sâu chất lƣợng trong quá trình xây dựng chiến

lƣợc phát triển thƣơng hiệu dịch vụ giáo dục bao gồm: chất lƣợng chƣơng

trình đào tạo, chất lƣợng giảng viên, xây dựng giáo trình có ứng dụng thực tế

cao trong các môn học, thƣờng xuyên tổ chức những hoạt động ngoại khóa bổ

ích cho các chuyên ngành học. Chất lƣợng cảm nhận về thƣơng hiệu của sinh

viên là nguyên nhân chính tạo nên lòng tin, lòng trung thành của sinh viên, từ

đó tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho nhà trƣờng. Ở đây ta cũng cần

phải lƣu ý khi đánh giá uy tín, thƣơng hiệu của một trƣờng đại học: ngoài yêu

cầu chất lƣợng giáo dục phải đáp ứng đƣợc đòi hỏi của xã hội ở mức nào, còn

phải căn cứ vào mức chi phí đào tạo là bao nhiêu và nội dung đào tạo có phù

hợp và hiệu quả không.

- Xây dựng văn hóa tổ chức trở thành yếu tố chiều sâu của thƣơng hiệu:

Sức sống của thƣơng hiệu trƣờng đại học hay bất kỳ tổ chức nào cũng đều

61

đƣợc trang bị bằng chiều sâu văn hóa của nhà trƣờng, tổ chức đó. Văn hóa

đƣợc các chủ thể các trƣờng tạo ra gồm có những giá trị hữu hình nhƣ: các thế

hệ sinh viên đƣợc đào tạo, có tri thức, có nghị lực và phẩm chất đạo đức với

nhiều sự thành đạt, là đội ngũ cán bộ, giáo viên tâm huyết, trách nhiệm, tài

năng, giỏi nghề, nhân cách tỏa sáng; là những khẩu hiệu, biểu tƣợng, truyền

thống... thể hiện tầm nhìn, chiến lƣợc phát triển; là cơ sở vật chất, thiết bị

khang trang, hiện đại,.... Và có các giá trị vô hình nhƣ: phƣơng thức tổ chức

quản lý khoa học, hiệu quả, hệ giá trị, tâm lý, khát vọng, thẩm mỹ, niềm tin,

tài năng của các thành viên; là những qui tắc, sự gắn kết, văn hóa giao tiếp,

ứng xử trong nhà trƣờng và với cộng đồng. Có đƣợc những điều này thƣơng

hiệu trƣờng đại học mới có sự bền vững.

- Xác định rõ vị thế của các trƣờng: Nếu một trƣờng mà mọi thành viên

hiểu rõ đƣợc sứ mạng của mình thì sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn so với

những trƣờng khác, nơi mà các thành viên không hiểu rõ lý do về sự hiện hữu

của mình. Nếu các trƣờng biết rõ điểm mạnh, điểm yếu, hiểu rõ những cơ hội

và nguy cơ, thách thức thì việc xây dựng thƣơng hiệu mới đúng hƣớng, có sự

riêng biệt, đặc sắc, nổi trội để hấp dẫn mọi ngƣời (Phân tích SWOT). Các

trƣờng đại học phải hình thành đƣợc mục tiêu và kế hoạch, cũng nhƣ xác định

đƣợc cơ chế kiểm soát chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu. Việc thiết kế và tạo

dựng các yếu tố nhƣ logo, biểu tƣợng, khẩu hiệu, phù hiệu và các yếu tố khác

của thƣơng hiệu đều phải đƣợc triển khai khoa học, có chiều sâu, có chiến

lƣợc và có sự mới lạ thì mới nhanh khắc sâu đƣợc hình ảnh thƣơng hiệu nhà

trƣờng trong lòng mọi ngƣời. Chẳng hạn không ít nhà trƣờng đã không đƣa ra

đƣợc một câu khẩu hiệu (slogan) nào cho thƣơng hiệu nhà trƣờng. Nhƣng

cũng có nhiều trƣờng sử dụng những câu khẩu hiệu nhƣ: “Văn Lang – đạo

đức, ý chí, sáng tạo”, “Sống tử tế, học đàng hoàng, kết nối năm châu”. Các

yếu tố nhƣ: kinh tế, chính trị, pháp luật, cơ chế chính sách, khoa học kỹ thuật,

khoa học quản lý, tài năng quản lý, lịch sử, địa lý, tâm lý, trình độ dân trí,...

62

đều có sự chi phối, tác động tới việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu nhà

trƣờng.

Công tác quảng bá thƣơng hiệu phải giới thiệu đƣợc nhà trƣờng ra công

chúng một cách có chủ ý, nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và thuyết phục.

Nhà trƣờng cần phải biết định hƣớng những giá trị khoa học đƣợc xã hội chấp

nhận, đòi hỏi tới các đối tƣợng cần quảng bá.

Cần quan tâm đến những yếu tố khác về dịch vụ, cơ sở vật chất, môi trƣờng

học tập cũng là những điểm quan trọng mà sinh viên rất quan tâm khi chọn

trƣờng. Những yếu tố này chính là những thành phần cấu thành nên sự liên

tƣởng thƣơng hiệu của một trƣờng đại học.

- Chú trọng đến vai trò của nhận biết thƣơng hiệu: cũng là một yếu tố

quan trọng ảnh hƣởng đến lòng thƣơng hiệu dịch vụ giáo dục. Vì vậy, không

thể xem nhẹ thành phần này trong quá trình xây dựng và đo lƣờng giá trị

thƣơng hiệu. Nhận biết thƣơng hiệu đƣợc hình thành thông qua các kênh

truyền miệng (word of mouth), những chƣơng trình hội thảo, quảng cáo trên

báo đài (print ad, TV ad), chƣơng trình tƣ vấn tuyển sinh.

5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Nhƣ bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào, đề tài này không thể tránh khỏi

những hạn chế của nó. Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu

trong một phạm vi hẹp là Tp.HCM, không những thế trong điều kiện cho

phép tác giả chỉ có thể khảo sát ở bốn trƣờng đặc trƣng cho hai nhóm trƣờng

đại học ngoài công lập tiêu biểu. Để có một bức tranh tổng thể hơn về đánh

giá của sinh viên về các thành phần của giá trị thƣơng hiệu, cần có thêm

những nghiên cứu nhƣ thế ở quy mô rộng hơn. Đây cũng chính là hƣớng cho

các nghiên cứu tiếp theo.

Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phƣơng pháp

hệ số Cronbach’s alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá. Hiện

63

nay đã có các phƣơng pháp, công cụ hiện đại khác dùng để đo lƣờng, đánh giá

thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết chính xác hơn.

Cuối cùng, cũng có thể ngoài các thành phần đã đề ra trong luận văn

còn có những yếu tố khác có ảnh hƣởng đến giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại

học mà trong nghiên cứu này tác giả chƣa đề cập đến. Đây chính là điều mà

các nghiên cứu tiếp theo bổ sung và điều chỉnh các nhân tố trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bùi Thị Xuân Hƣơng, 2008. Phát triển thương hiệu trường cao đẳng Kinh

tế - Kỹ thuật thương mại. Luận văn Thạc sỹ - Đại học kinh tế quốc dân.

2. Dƣơng Thị Thu Hiền, 2013. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng

trung thành của khách hàng đối với thương hiệu Bia Festival của công ty

TNHH Bia Huế. Luận văn tốt nghiệp. Trƣờng đại học Huế

3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Tập 1. NXB Hồng Đức. TP HCM.

4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS. Tập 2. NXB Hồng Đức. TP HCM.

5. Hoàng Thị Phƣơng Thảo, 2008. Phát triển sự đo lƣờng tài sản thƣơng hiệu

doanh nghiệp trong thị trƣờng dịch vụ. Đề tài nghiên cứu. Trƣờng Đại học

Kinh tế TP HCM.

6. Huỳnh Phƣơng Linh và Lƣu Tiến Thuận, 2011. Phân tích các nhân tố ảnh

hƣởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với nƣớc giải khát có ga

Pepsi tại thành phố Cần Thơ. Kỷ yếu khoa học. Trƣờng đại học Cần Thơ

7. Lê Thị Mộng Kiều, 2009. Đánh giá mức độ nhận biết thƣơng hiệu

Eximbank An Giang tại thành phố Long Xuyên. Khóa luận tốt nghiệp. Đại

học An Giang.

8. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học

Marketing- Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. NXB ĐH Quốc gia

TP.HCM.

9. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Nghiên cứu khoa học

trong Quản trị Kinh doanh. NXB Thống kê. TP HCM.

10. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Nghiên cứu khoa học trong Quản trị Kinh

doanh. NXB Lao động Xã hội. Hà Nội.

11. Nguyễn Phƣợng Hoàng Lam, 2009. “Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu dịch vụ

giáo dục tiểu học ngoài công lập tại thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn Thạc

sỹ kinh tế. Đại học kinh tế TP HCM.

12. Nguyễn Trƣờng Sơn, 2011. Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu dựa vào khách

hàng: điều tra thực tế tại thị trƣờng ô tô Việt Nam. Bài nghiên cứu đăng trên

Tạp chí khoa học và công nghệ. Đại học Đà Nẵng. Số 3(44).

13. Nguyễn Thành Long , 2006. Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá

chất lƣợng đào tạo đại học tại trƣờng đại học An Giang. Đề tài nghiên cứu

khoa học.

Tiếng Anh

1. Aaker, David, 1991. Managing Brand Equity. New York, NY: The Free

Press.

2. Aaker, David, 1996. Measuring Brand Equity Across Products and

Markets. California Management review, Vol. 38, No.3, Spring, pp. 102-120.

3. Atilgan & ctg, 2005. Determinants of the brand equity: a verification

approach in the beverage industry in Turkey.

4. Barnett, Ronald, 1992. Improving Higher Education: Total Quality Care,

OU Press, 240pp.

5. Berry, L.L, 2000. Cultivating Service Brand Equity. Journal of the

Academy of Marketing Science 28(1): 128–37.

6. Chin Fu Chen và Wen Shiang Tseng, 2010. Exploring Customer-based

Airline Brand Equity: Evidence from Taiwan.

7. Hair, J., Aderson, R., Tatham, P., and Black, W, 1998. Multivariate

Data Analysis. 5th ed. Prentice-Hall, Upper Saddle River, N.J.

8. Hornby A.Se.a, 1974. Oxford advanced learner’s dictionary. Oxford

University Press, Delhi.

9. Keller, K.L, 1993. Conceptualizing, measuring, and managing customer

based brand equity. Journal of Marketing, Vol. 57.

10. Keller, K.L and David A. Aaker, 1990. Managing Brand Equity:

The Impact of Multiple Extensions. Working Paper, University of

California at Berkeley.

11. Kim, C.K, 1998. Brand personality and advertising strategy: an

empirical study of mobile-phone services. Korean Journal of Advertising, 9,

37-52.

12. Kim, H; Kim, W.G; and An, J.A, 2003. The effect of consumer-based

brand equity on firms’ performance. Journal of Consumer Marketing. Vol.20.

No 4, pp. 335-351.

13. Kim, H; Kim, W.G, 2004. Measuring Customer-based Restaurant

Brand Equity: Investigating the Relations between brand equity and firm’s

Performance. Cornell Hotel and Restaurant Administration Quarterly.

14. Meyers, L.S., Gamst, G., & Guarino, A.J, 2009. Data analysis using

SAS Enterprise Guide, Cambridge. Cambridge University Press.

15. Muhammad Tahir Jan, Kalthom Abdullah and Mustapha Hadj Smail,

2013. Antecedents of Loyals in the Airline Industry of Malaysia.

16. Oliver, R.L, 1997. A Behavioral Perspective on the Consumer. McGraw

Hill, NY.

17. Oliver, R.L, 1999. Whence customer loyalty. Journal of Marketing

Research, 63 (Special issue), 33-44.

18. Pappu, R & Cooksey, R,W, 2006. A Consumer-Based Method for Retail

Equity Measurement: Results of an Empirical Study. Journal of Retailing and

Consumer Service, 13(4), 317-329.

19. Paul M. Herr, 2000. Higher Education Institutional Brand Value in

Transition: Measurement and Management Issues. Publisher: Forum For

the Future of Higher Education, Yale University.

20. Ratchford, B. T, 1987. New insights about the FCB grid. Journal of

Advertising Research, 27(4), 34-38.

21. Ronald Barnett, 1992. Improving Higher Education: Total Quality

Care.The Society for Research Into Higher Education

22. Yoo, B and Donthu, N, 1997. Developing and Validating a Consumer

based Overall Brand Equity Scale for Americans and Koreans. An Extension

of Aaker’s and Keller’s Conceptualizations” Paper presented at 1997 AMA

Summer Educators Conference, Chicago.

23. Yoo, B and Donthu, N, 2001. Developing and validating a

miltidimensional consumer-based brand equity scale. Journal of Business

Research, Vol. 52, pp. 1-14.

Website

1. http://baoquangnam.com.vn/ban-doc/85/6729-xay-dung-thuong-hieu-

dai- hoc-quang-nam-di-tim-mot-con-duong.html

2. http://www.brandchannel.com/view_comments_brandspeak.asp?bc_id

=184#5

3. http://bthinking.typepad.com/bthinking/2010/11/building-a-universitys-

brand.html

4. http://chrd.edu.vn/site/vn/?p=787

5. http://www.dhdlvanlang.edu.vn

6. http://www.dinhgia.com.vn/?artid:2472:Nghien-cuu-mo-hinh-dinh-gia-

thuong-hieu-(2).html

7. http://www.dna.com.vn/vi/do-luong-thuong-hieu/s/gia-tri-vo-hinh-cua-

thuong-hieu/2

8. http://www.fpt.edu.vn/

9. http://www.greenbook.org/marketing-research.cfm/measure-brand-

value

10. http://www.hoasen.edu.vn

11. http:// www.huflit.edu.vn

12. http://www.neurosciencemarketing.com/blog/articles/college-

branding.htm

14. http://www.timeshighereducation.co.uk/hybrid.asp?typeCode=144

15. http://www.tinmoi.vn/Xay-dung-thuong-hieu-dai-hoc-0944226.html

16. http://vietbao.vn/Giao-duc/Se-co-nhung-thuong-hieu-dai-hoc-

13. http://www.newcastle.edu.au

17. http://vi.wikipedia.org/wiki

VN/40050357/202/

PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG THẢO LUẬN NH

ÓM

DÀN BÀI THẢO LUẬN – BẢN CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH

PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM

DÀN BÀI THẢO LUẬN – BẢN CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH

Phần giới thiệu

Xin chào các anh chị! Tôi tên là Phƣơng Hiếu. Rất cảm ơn mọi ngƣời đã đến

đây hôm nay để giúp tôi cũng nhƣ đóng góp thêm ý kiến và tâm sức để nghiên

cứu này đƣợc hoàn thiện. Đề tài tôi muốn thảo luận hôm nay cùng các anh chị

liên quan đến các yếu tố giá trị thƣơng hiệu trƣờng đại học. Rất mong mọi

ngƣời sẽ thật thoải mái thể hiện ý kiến, thảo luận và tranh luận. Xin lƣu ý là

không có ý kiến nào đúng hay sai cả. Tất cả ý kiến trung thực của các anh chị

đều đóng góp vào thành công của nghiên cứu này.

Phần chính

Câu 1: Khi nhắc đến các trƣờng đại học (ĐH) ngoài công lập (là các trƣờng

đại học dân lập, đại học tƣ thục) bạn nghĩ đến những trƣờng nào? Kể tên 10

trƣờng mà bạn nghĩ đến.

Câu 2: Bạn biết đến những trƣờng Đại học nào trong những trƣờng sau đây

1) Trƣờng Đại học Công nghệ Sài Gòn

(đánh dấu X vào ô để chọn trƣờng mà bạn biết)

2) Trƣờng Đại học Quốc tế Hồng Bàng

3) Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng

4) Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Công nghệ TP.HCM

5) Trƣờng ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

6) Trƣờng Đại học Nguyễn Tất Thành

7) Trƣờng Đại học Văn Hiến

8) Trƣờng Đại học Văn Lang

9) Trƣờng Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

10) Trƣờng Đại học Hoa Sen

11) Trƣờng Đại học FPT cơ sở Hồ Chí Minh

12) Trƣờng Đại học Quốc tế Sài Gòn

Câu hỏi chính

I. Nhận biết thƣơng hiệu

1.(a)Anh/chị biết đƣợc những trƣờng đại học (ĐH) ngoài công lập nào ở Việt

Nam (b) Vì sao anh/chị biết đến chúng?(c) Anh/chị có thể phân biệt đƣợc

giữa trƣờng đại học ngoài công lập này với những trƣờng khác không?(d)

Những điểm nào và vì sao chúng làm anh/chị có thể phân biệt đƣợc và không

phân biệt đƣợc.

2. Với những câu hỏi sau đây xin các anh/chị cho biết: (a) Anh/chị có hiểu

câu hỏi không? Tại sao? (b) Theo anh/chị thì câu hỏi này muốn nói lên cái gì?

Tại sao? (c) Nếu đánh giá mức độ nhận biết của bạn về một thƣơng hiệu nào

đó thì cần thêm và bớt gì? Tại sao?

1. Tôi có biết trƣờng Đại học X

2. Tôi có thể dễ dàng phân biệt đƣợc trƣờng Đại học X với các trƣờng khác

3. Tôi có thể dễ dàng nhận biết trƣờng X trong các trƣờng Đại học tại Tp

HCM

4. Các đặc điểm của trƣờng Đại học X có thể đến với tôi một cách nhanh

chóng

5. Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của trƣờng Đại học X một cách nhanh

chóng

6. Một cách tổng quát, khi nhắc đến trƣờng Đại học X tôi có thể dễ dàng hình

dung ra nó

II. Sự liên tƣởng thƣơng hiệu

1. Xin anh/chị vui lòng cho biết, khi nhắc đến các trƣờng đại học mà các

anh/chị đã biết, đã học, đang học, anh/chị có những liên tƣởng gì về trƣờng

đó?

2. Sau đây tôi đƣa ra một số câu phát biểu xin anh/chị cho biết: Anh/chị có

hiểu câu phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Anh/chị có muốn thay đổi,

bổ sung phát biểu cho rõ ràng dễ hiểu hơn không?

1. Trƣờng X là trƣờng đại học đƣợc nhiều ngƣời biết đến

2. Trƣờng X có chất lƣợng đào tạo tốt hơn các trƣờng khác

3. Trƣờng X có nhiều cơ sở quy mô lớn

4. Trƣờng X có môi trƣờng học tập tốt

5. Trƣờng X rất đáng tin cậy

6. Trƣờng X có mức học phí hợp lý

III. Chất lƣợng cảm nhận

Để đánh giá chất lƣợng của một thƣơng hiệu trƣờng đại học nào đó, theo

anh/chị có cần thêm bớt những thông tin nào trong những phát biểu dƣới đây?

Tại sao?

1. Giảng viên trƣờng X có nhiều kinh nghiệm giảng dạy

2. Trƣờng X có chất lƣợng đào tạo tốt.

3. Mọi thông tin của trƣờng X luôn đƣợc cập nhật đầy đủ và thƣờng xuyên

trên website của trƣờng

4. Trƣờng X thƣờng xuyên chia sẻ thông tin trên các trang mạng xã hội phổ

biến

5. Các môn học trong toàn khóa học tại trƣờng X rất phù hợp và có tính thực

tiễn.

6. Trƣờng X có nhiều hoạt động đoàn hội và ngoại khóa bổ ích.

7. Trƣờng X có phong trào nghiên cứu khoa học trong sinh viên rất phổ biến

và phát triển.

8. Trƣờng X luôn thực hiện đúng những cam kết về đào tạo của mình với sinh

viên.

9. Trƣờng X luôn giữ mối liên hệ chặt chẽ với phụ huynh của sinh viên.

10. Trƣờng X thƣờng xuyên giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt

nghiệp.

IV. Lòng trung thành thƣơng hiệu

(a) Xin các anh/chị vui lòng cho biết hiện nay các anh/chị đang học hoặc đang

làm việc tại đâu? Vì sao các bạn anh/chị lại chọn học/làm việc tại nơi đó? (b)

Nếu các anh/chị có quyền lựa chọn bất kỳ một trƣờng đại học nào khác, thì

các bạn vẫn theo học/ làm việc tại trƣờng này hay ở một trƣờng khác?

(c) Để đánh giá lòng trung thành thƣơng hiệu của các anh/chị với một trƣờng

đại học, theo các anh/chị có cần thêm bớt những thông tin nào trong những

phát biểu dƣới đây? Tại sao?

1. Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của trƣờng X

2. Trƣờng X là lựa chọn đầu tiên của tôi khi chọn trƣờng đại học

3. Tôi hoàn toàn hài lòng khi học tại trƣờng X

4. Tôi sẽ giới thiệu trƣờng X với những ngƣời quen của tôi

5. Tôi sẽ không chuyển trƣờng trong suốt thời gian học

6. Khi có nhu cầu học cao hơn hoặc học các văn bằng chứng chỉ khác tôi sẽ

ƣu tiên xem xét theo học các khóa này tại trƣờng X.

7. Tôi muốn tốt nghiệp xong sẽ quay lại trƣờng X để làm việc.

Trân trọng cảm ơn các anh/chị sau đây đã dành thời gian để tham gia thảo

luận những câu hỏi này và cung cấp những ý kiến quý báu cho đề tài nghiên

cứu!

PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG

(Đây là một bản câu hỏi khảo sát sinh viên trường đại học Văn Lang, với 3

trường còn lại cũng sử dụng bản câu hỏi tương tự)

Xin chào các bạn!

PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI ĐỊNH LƢỢNG

Xin chào các bạn!

Tôi là học viên của trƣờng ĐH Kinh tế Tp. HCM. Tôi đang tiến hành nghiên

cứu về ĐO LƢỜNG GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU TRONG LĨNH VỰC GIÁO

DỤC ĐẠI HỌC.

Rất mong các bạn dành ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi. Xin

lƣu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hoặc sai. Tất cả các câu trả lời đều

có giá trị đối với chúng tôi.

PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn (không bắt buộc):

Đang học tại:

Hệ:

Năm thứ:

PHẦN II: CÁC THÀNH PHẦN GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU TRONG

LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Xin cho biết mức độ đồng ý của bạn trong các phát biểu dƣới đây theo qui ƣớc

Hoàn toàn phản đối Phản đối Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý

(1) (2) (3) (4) (5)

1. Hoàn toàn phản đối

2. Phản đối

3. Trung hòa

4. Đồng ý

5. Hoàn toàn đồng ý 1 (Khoanh tròn vào đáp án mà bạn chọn , chỉ đƣợc chọn một đáp án)

STT Đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu trong lĩnh vực giáo dục đại học ngoài công

lập tại thành phố Hồ Chí Minh

1: Hoàn toàn phản đối 2: Phản đối 3: Trung hòa 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý Nhận biết thƣơng hiệu

1

Tôi có biết trƣờng ĐH Văn Lang.

1

2

3

4

5

2

1

2

3

4

5

Tôi có thể dễ dàng nhận biết trƣờng ĐH Văn Lang trong các trƣờng đại học ngoài công lập.

3

1

2

3

4

5

4

1

2

3

4

5

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Tôi có thể dễ dàng phân biệt trƣờng ĐH Văn Lang với các trƣờng đại học ngoài công lập khác. Tôi có thể nhớ đến các đặc điểm của trƣờng ĐH Văn Lang một cách nhanh chóng. Tôi có thể nhớ và nhận biết lô gô của trƣờng ĐH Văn Lang một cách nhanh chóng. 6 Một cách tổng quát, khi nhắc đến trƣờng ĐH Văn Lang tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó.

1: Hoàn toàn phản đối 2: Phản đối 3: Trung hòa 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý Sự liên tƣởng thƣơng hiệu

7

1

2

3

4

5

Trƣờng ĐH Văn Lang là trƣờng đại học đƣợc nhiều ngƣời biết đến.

8

1

2

3

4

5

9

1

2

3

4

5

Trƣờng ĐH Văn Lang có chất lƣợng đào tạo tốt hơn các trƣờng khác. Trƣờng ĐH Văn Lang có nhiều cơ sở qui mô lớn.

10 Trƣờng ĐH Văn Lang có môi trƣờng học tập

1

2

3

4

5

tốt.

11 Trƣờng ĐH Văn Lang rất đáng tin cậy.

1

2

3

4

5

3

2

4

1

5 12 Trƣờng ĐH Văn Lang có mức học phí hợp lý. 1: Hoàn toàn phản đối 2: Phản đối 3: Trung hòa 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý Chất lƣợng cảm nhận 13 Giảng viên của trƣờng ĐH Văn Lang có nhiều

1

2

3

4

5

kinh nghiệm giảng dạy.

14 Trƣờng ĐH Văn Lang có chất lƣợng đào tạo

1

2

3

4

5

tốt.

15 Mọi thông tin của trƣờng ĐH Văn Lang luôn

đƣợc cập nhật đầy đủ và thƣờng xuyên trên website của trƣờng.

16 Trƣờng ĐH Văn Lang thƣờng xuyên chia sẻ

1 1

2 2

3 3

4 4

5 5

thông tin trên các trang mạng xã hội phổ biến

17 Các môn học trong toàn khóa học tại trƣờng

1

2

3

5

4

ĐH Văn Lang rất phù hợp và có tính thực tiễn. 18 Trƣờng ĐH Văn Lang có nhiều hoạt động đoàn

1

2

3

5

4

hội và ngoại khóa bổ ích.

19 Trƣờng ĐH Văn Lang có phong trào nghiên cứu khoa học trong sinh viên rất phổ biến và phát triển.

1

2

3

5

4

20 Trƣờng ĐH Văn Lang luôn thực hiện đúng

1

2

3

5

4

những cam kết về đào tạo của mình với sinh viên.

21 Trƣờng ĐH Văn Lang luôn giữ mối liên hệ chặt

chẽ với phụ huynh của sinh viên.

1

2

3

5

4

1

2

3

5

4

22 Trƣờng ĐH Văn Lang thƣờng xuyên giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

1: Hoàn toàn phản đối 2: Phản đối 3: Trung hòa 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý Lòng trung thành thƣơng hiệu

23 Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của

1

2

3

5

4

trƣờng ĐH Văn Lang.

24 Trƣờng ĐH Văn Lang là lựa chọn đầu tiên của

1

2

3

5

4

tôi khi chọn trƣờng.

25 Tôi hoàn toàn hài lòng khi học tại trƣờng ĐH

1

2

3

5

4

Văn Lang.

26 Tôi sẽ giới thiệu trƣờng ĐH Văn Lang với

1

2

3

5

4

những ngƣời quen của tôi.

27 Tôi đã/sẽ không chuyển trƣờng trong suốt giai

1

2

3

5

4

đoạn học tại trƣờng ĐH Văn Lang.

28 Khi có nhu cầu học cao hơn hoặc học các văn

1

2

3

5

4

bằng chứng chỉ khác tôi sẽ ƣu tiên xem xét theo học các khóa này tại trƣờng ĐH Văn Lang.

29 Tôi muốn tốt nghiệp xong sẽ quay lại trƣờng

1

2

3

4

5

ĐH Văn Lang để làm việc (làm nhân viên của trƣờng, làm giảng viên, cộng tác viên…)

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ GIÖP ĐỠ CỦA CÁC BẠN!

PHỤ LỤC 3: ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA Nhận biết thƣơng hiệu

Case Processing Summary

N %

Cases

410 0 100.0 .0

Valid Excludeda Total 410 100.0

Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha

.942 6

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted

.833 .841 .741 .914 .877 .753 .930 .929 .942 .920 .924 .939 19.0244 19.1098 19.0488 19.0537 19.1415 19.1951 17.686 17.550 17.396 17.136 17.002 18.109

BA1 BA3 BA2 BA4 BA5 BA6 Sự liên tƣởng thƣơng hiệu

Case Processing Summary

N %

Cases Valid

410 0 100.0 .0

Excludeda Total 410 100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.882 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

.685 .814 .524 .748 .746 .668 .864 .841 .890 .855 .853 .866 18.1878 18.1780 17.9195 18.1146 18.1195 18.2366 10.016 9.672 11.033 10.635 10.101 10.841

BAs1 BAs2 BAs3 BAs4 BAs5 BAs6 Chất lƣợng cảm nhận

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.947 10

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

PQ1 PQ2 PQ3 PQ4 PQ5 PQ6 PQ7 PQ8 PQ9 PQ10 33.1561 33.1512 33.1683 33.2073 33.1951 33.0415 33.1585 33.0976 33.2463 33.1732 37.291 36.843 38.458 36.805 37.840 37.316 36.681 37.482 38.362 36.809 .752 .773 .735 .838 .750 .782 .850 .793 .684 .812 .942 .941 .943 .938 .942 .941 .938 .941 .945 .940

Lòng trung thành thƣơng hiệu

%

Case Processing Summary

Cases

N

100.0

410

.0

0

100.0

Valid Excludeda Total 410

Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items

.959 7

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

BL1 BL2 BL3 BL4 BL5 BL6 BL7 21.0488 21.0293 21.0927 21.0756 21.0439 21.0171 21.0439 22.809 22.708 22.524 23.209 22.937 23.899 22.820 .841 .870 .901 .840 .867 .820 .851 .953 .951 .948 .953 .951 .955 .952

PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA

Kết quả Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập

KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

KMO and Bartlett's Test

Approx. Chi-Square df Sig. .885 8.373E3 231 .000

Initial Eigenvalues

Compo n-ent

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

Total

Total

7.230 6.010 5.083

% of Variance 38.549 18.335 9.225

Cumulative % 38.549 56.884 66.110

8.800 4.350 2.344 .940 .767 .673 .562 .471 .433 .395 .362 .339 .292 .222 .192 .178 .150 .141 .131 .111 .087 .059

% of Variance 39.999 19.774 10.652 4.273 3.489 3.060 2.555 2.141 1.970 1.796 1.646 1.543 1.328 1.009 .871 .811 .682 .639 .596 .504 .393 .270

Cumulative % 39.999 8.481 59.773 4.034 70.425 2.030 74.698 78.187 81.246 83.801 85.943 87.913 89.709 91.355 92.898 94.226 95.234 96.105 96.916 97.598 98.237 98.833 99.337 99.730 100.000

.913

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Kết quả Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square df Sig. 3.177E3 21 .000

Communalities

Extracti on Initial

.741 .796 .855 .739 .789 .705 .762 .746 .799 .844 .726 .836 .682 .826

BL1 BL2 BL3 BL4 BL5 BL6 BL7 Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative % Total Factor Total % of Variance Cumulative %

76.958

1 2 3 4 5 6 7 5.615 .407 .314 .259 .193 .115 .096 80.217 5.817 4.481 3.705 2.764 1.640 1.377 80.217 86.034 90.515 94.219 96.983 98.623 100.000 5.387 76.958

PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH

Model Summaryb

Model

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Durbin- Watson

1

R .680a

.462

.458

.62642

1.956

a. Predictors: (Constant), BAs, PQ, BA

b. Dependent Variable: BL

ANOVAb

Model

Sum of Squares

df Mean Square

F

Sig.

1

Regression

137.046

3

45.682 116.417

.000a

Residual

159.314

.392

Total

296.360

406 409

a. Predictors: (Constant), BAs, PQ, BA

b. Dependent Variable: BL

Coefficientsa

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

95% Confidence Interval for B

Collinearity Statistics

Lower Bound

Upper Bound Tolerance VIF

Model

B

Beta

t

Sig.

1 Cst

-.365

Std. Error .222

-1.647

.100

-.801

.071

PQ

.260

.049

.207 5.351

.000

.165

.356

.884 1.131

BA

.433

.043

.423 10.081

.000

.349

.518

.751 1.332

BAs

.329

.055

.247 5.933

.220

.438

.000

.762 1.312

a. Dependent Variable: BL