intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố tác động đến lợi nhuận hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm khái quát tình hình lợi nhuận của các NHTMCP được nghiên cứu trong giai đoạn 2005-2014; xác định được mô hình phù hợp thể hiện các các yếu tố tác động đến lợi nhuận của NHTMCP; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến lợi nhuận; đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo phát huy tiềm năng gia tăng lợi nhuận của các đối tượng được nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố tác động đến lợi nhuận hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ CHÍ MINH YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Hạ Thị Thiều Dao Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. ii TÓM TẮT Luận văn “Yếu tố tác động đến lợi nhuận hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” đƣợc nghiên cứu theo hai phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Với phƣơng pháp nghiên cứu định tính, kết quả nghiên cứu cho thấy: Thu nhập thuần của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất; Tuy nhiên, có xu hƣớng giảm nhanh trong giai đoạn 2005-2009 và tăng nhẹ trong giai đoạn 2009-2014. Thu nhập thuần của các ngân hàng nhóm 3 chiếm tỷ trọng thấp nhất và ít thay đổi trong giai đoạn 2005-2014; Thu nhập thuần của các ngân hàng nhóm 2 có xu hƣớng gia tăng trong giai đoạn 2005-2009 và ổn định trong giai đoạn 2009-2014. Về cơ cấu của từng loại thu nhập, nghiên cứu cho thấy: (i) Trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng nhóm 2 có tỷ trọng thu nhập lãi thuần ổn định nhất; Các ngân hàng nhóm 3 có tỷ trọng thu nhập lãi thuần cao nhất; Tuy nhiên, tỷ trọng này chƣa ổn định. (ii) Trong hoạt động dịch vụ, các ngân hàng nhóm 2 có tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ cao nhất; (iii) Đối với các nguồn thu nhập còn lại, các ngân hàng nhóm 1 có lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối cao nhất. Trong khi đó, các ngân hàng nhóm 2 và 3 có giai đoạn dài bị lỗ (giai đoạn 2010-2014); Các ngân hàng nhóm 2 có lãi thuần từ mua bán chứng khoán cao nhất. Trong giai đoạn 2010-2014, thu nhập về hoạt động đầu tƣ, góp vốn giữa 3 nhóm ngân hàng ở mức ổn định. Ngƣợc lại, trong giai đoạn 2005-2009, thu nhập từ hoạt động góp vốn đầu tƣ dài hạn có sự thay đổi rõ rệt. Trong đó, các ngân hàng nhóm 3 đạt đƣợc mức thu nhập cao nhất. Khi phân tích khả năng sinh lời cho thấy: các ngân hàng nhóm 3 có ROA cao nhất và các ngân hàng nhóm 2 có ROE cao nhất trong giai đoạn 2005-2009; Trong giai đoạn 2010-2014, các ngân hàng nhóm 1 có ROE cao nhất. Với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, tác giả xây dựng mô hình hồi quy nhằm xác định các yếu tố tác động đến lợi nhuận của các NHTMCP tại Việt Nam. Bộ dữ liệu đƣợc sử dụng gồm 25 NHTMCP trong giai đoạn 2005-2014. Kết quả thu đƣợc theo mô hình hồi quy dữ liệu bảng REM cho thấy: Các biến vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản, tổng dƣ nợ/ tổng tài sản, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ,
  3. iii tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát có tác động cùng chiều và có ý nghĩa đến lợi nhuận; Biến về tỷ lệ nợ xấu của tác động ngƣợc chiều và có ý nghĩa đến lợi nhuận; 02 biến về giá trị góp vốn đầu tƣ dài hạn/ tổng tài sản và quy mô tổng tài sản không có ý nghĩa trong mô hình nghiên cứu.
  4. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Yếu tố tác động đến lợi nhuận hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là kết quả nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân dƣới sự hỗ trợ của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hạ Thị Thiều Dao. Những dữ liệu thu thập trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy và đƣợc trích dẫn một cách đầy đủ tại phần tài liệu tham khảo. Những kết quả đƣợc rút ra trong luận văn là nghiên cứu của tác giả và chƣa đƣợc đề cập tại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2015 Ngƣời thực hiện Lê Chí Minh
  5. v LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học này, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học, PGS. TS Hạ Thị Thiều Dao. Cô đã hƣớng dẫn nhiệt tình, có những đóng góp quan trọng để tôi có thể hoàn thành đề tài. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Văn Tùng, thầy đã giải đáp những vấn đề liên quan đến Kinh tế lƣợng nhằm giúp bài luận văn hoàn thiện hơn. Cuối cùng, Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và cô Lê Thị Thanh Hà đã có những hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành chƣơng trình cao học tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Chí Minh.
  6. vi MỤC LỤC TÓM TẮT ....................................................................................................................... ii LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iv LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... x DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... xi DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ xii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1 Lý do nghiên cứu....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................ 3 1.7 Kết cấu luận văn. ....................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG ......................... 5 2.1 Lợi nhuận của ngân hàng .......................................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm về lợi nhuận ngân hàng ........................................................................ 5 2.1.2 Cách xác định lợi nhuận của ngân hàng................................................................. 6 2.1.2.1 Nguồn thu của ngân hàng .................................................................................... 6 2.1.2.2 Các khoản chi phí của ngân hàng........................................................................ 6 2.1.2.3 Kết quả kinh doanh của ngân hàng ..................................................................... 7 2.1.3 Các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại ................................. 7 2.2 Các yếu tố tác động đến lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại cổ phần ................. 10 2.2.1 Yếu tố vĩ mô ......................................................................................................... 10 2.2.1.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ................................................................................ 10 2.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát.................................................................................................... 11 2.2.1.3 Một số yếu tố vĩ mô khác .................................................................................. 12 2.2.2 Yếu tố vi mô ......................................................................................................... 13 2.2.2.1 Quy mô ngân hàng ............................................................................................ 13 2.2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................................. 14
  7. vii 2.2.2.3 Khả năng thanh khoản ....................................................................................... 15 2.2.2.4 Chất lƣợng tín dụng........................................................................................... 16 2.2.2.5 Tốc độ mở rộng hoạt động ................................................................................ 17 2.2.2.6 Tỷ lệ đầu tƣ góp vốn dài hạn ............................................................................. 17 2.2.2.7 Một số yếu tố khác ............................................................................................ 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 20 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 21 3.1 Dữ liệu bảng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng dữ liệu bảng........................................... 21 3.1.1 Các mô hình phân tích dữ liệu bảng..................................................................... 21 3.1.2 Các bƣớc lựa chọn mô hình dữ liệu bảng ........................................................... 22 3.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................................................ 24 3.2.1 Điều kiện của dữ liệu thu thập và biến lựa chọn trong mô hình nghiên cứu ....... 24 3.2.2 Lựa chọn biến phụ thuộc ...................................................................................... 25 3.2.3 Lựa chọn biến độc lập .......................................................................................... 25 3.2.4Dạng của mô hình hồi quy .................................................................................... 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 28 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................... 29 4.1 Thực trạng lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2005-2014...................................................................................................................... 29 4.1.1 Phân tích bối cảnh nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2014 .......................... 29 4.1.1.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ............................. 29 4.1.1.2 Lạm phát Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ......................................................... 32 4.1.2 Khái quát tình hình hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ............................................................................................. 33 4.1.2.1 Số lƣợng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2005-2014 ...... 33 4.1.2.2 Quy mô tài sản .................................................................................................. 36 4.1.2.3 Khả năng tự chủ tài chính ................................................................................. 39 4.1.2.4 Hoạt động cấp tín dụng ..................................................................................... 41 4.1.2.5 Tỷ lệ nợ xấu....................................................................................................... 42 4.1.2.6 Hoạt động góp vốn đầu tƣ dài hạn .................................................................... 43
  8. viii 4.1.3 Thu nhập của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2005-2014...................................................................................................................... 44 4.1.3.1 Quy mô thu nhập thuần ..................................................................................... 44 4.1.3.2 Cơ cấu thu nhập................................................................................................. 46 4.1.4Phân tích lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ...................... 53 4.1.4.1Đánh giá khả năng sinh lợi của tổng tài sản (ROA) .......................................... 53 4.1.4.2Đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ..................................... 57 4.2Mô hình các yếu tố tác động đến lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ....................................................................................................................... 60 4.2.1Thống kê mô tả các biến sử dụng.......................................................................... 60 4.2.2Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mô hình sử dụng ................................. 62 4.2.3Lựa chọn mô hình hồi quy thích hợp .................................................................... 64 4.2.3.1Mô hình hồi quy Pooled OLS ............................................................................ 64 4.2.3.2Hồi quy theo mô hình hiệu ứng cố định (FEM) và hiệu ứng ngẫu nhiên (REM)............................................................................................................................ 67 4.2.3.3So sánh mô hình hồi quy REM và Pooled OLS ................................................. 68 4.2.3.4Các kiểm định về phần dƣ trong dữ liệu bảng theo mô hình REM ................... 69 4.2.4Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến lợi nhuận theo mô hình REM ...................................................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 73 CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................ 75 5.1Kiến nghị chính sách điều hành từ kết quả mô hình nghiên cứu ............................. 75 5.1.1Các chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng ................................................. 75 5.1.1.1 Đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần...................................................... 75 5.1.1.2 Đối với ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................................ 76 5.1.2Các chính sách liên quan đến hoạt động đầu tƣ góp vốn dài hạn ......................... 77 5.1.3Chính sách liên quan đến khả năng tự chủ tài chính ............................................. 78 5.1.4Chính sách liên quan đến quy mô hoạt động ........................................................ 78 5.1.5Chính sách liên quan dự báo kinh tế vĩ mô ........................................................... 79 5.1.5.1 Đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần...................................................... 79 5.1.5.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................................... 79
  9. ix 5.2 Ứng dụng thực tiễn của đề tài nghiên cứu ....................................................... 80 5.3 Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 82 5.4 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ............................................................ 83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.............................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ xiii PHỤ LỤC ..................................................................................................................... xvi
  10. x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Từ viết tắt 1 Chủ sở hữu CSH 2 Kinh doanh ngoại hối KDNH 3 Ngân hàng Nhà nƣớc NHNN 4 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMCP 5 Ngân hàng thƣơng mại NHTM 6 Vốn chủ sở hữu VCSH 7 Tổng tài sản TTS 8 Tài sản đảm bảo TSĐB 9 Tổ chức tín dụng TCTD
  11. xi DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 2.1 Các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng 2 Bảng 2.2 Ý nghĩa các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng 3 Bảng 2.3 Các yếu tố tác động đến lợi nhuận ngân hàng 4 Bảng 3.1 Các biến độc lập đƣợc sử dụng trong mô hình của luận văn 5 Bảng 4.1 Số lƣợng các NHTMCP giai đoạn 2005-2014 6 Bảng 4.2 Quy mô tổng thu nhập thuần của NHTMCP giai đoạn 2005-2014 7 Bảng 4.3 Cơ cấu thu nhập của các NHTMCP giai đoạn 2005-2014 8 Bảng 4.4 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của NHTMCP giai đoạn 2005-2014 Tỷ lệ thu nhập cận biên từ hoạt động kinh doanh chứng 9 Bảng 4.5 khoán của NHTMCP giai đoạn 2005-2014 Tỷ lệ thu nhập cận biên từ hoạt động đầu tƣ góp vốn dài hạn 10 Bảng 4.6 của NHTMCP giai đoạn 2005-2014 11 Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình hồi quy 12 Bảng 4.8 Hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô hình 13 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi trong mô hình Pooled 14 Bảng 4.10 OLS Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS sau khi khắc phục 15 Bảng 4.11 hiện tƣợng phƣơng sai và tự tƣơng quan thay đổi 16 Bảng 4.12 Kết quả hồi quy theo mô hình FEM và REM 17 Bảng 4.13 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình FEM và REM 18 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình REM và Pooled OLS Kết quả hồi quy theo mô hình REM có hiệu chỉnh phƣơng sai 19 Bảng 4.15 thay đổi 20 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định tƣơng quan chuỗi trong mô hình REM 21 Bảng 5.1 Nghiên cứu trƣờng hợp của Eximbank
  12. xii DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung 1 Hình 2.1 Mối quan hệ giữa quy mô hoạt động và chi phí của ngân hàng 2 Hình 4.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2014 3 Hình 4.2 Tốc độ tăng trƣởng theo ngành kinh tế giai đoạn 2005-2014 4 Hình 4.3 Lạm phát Việt Nam giai đoạn 2005-2014 5 Hình 4.4 Quy mô tài sản trung bình của các NHTMCP 6 Hình 4.5 Quy mô tổng tài sản của các NHTMCP 7 Hình 4.6 Tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản của NHTMCP 8 Hình 4.7 Hệ số khả năng tự chủ tài chính của NHTMCP 9 Hình 4.8 Cơ cấu cho vay trong tổng tài sản của NHTMCP 10 Hình 4.9 Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ giai đoạn 2005-2014 11 Hình 4.10 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP 12 Hình 4.11 Tỷ lệ góp vốn đầu tƣ dài hạn của các NHTMCP 13 Hình 4.12 Cơ cấu thu nhập thuần của từng NHTMCP 14 Hình 4.13 ROA của các NHTMCP giai đoạn 2005-2014 So sánh ROA của ngành ngân hàng tại một số quốc gia trên thế 15 Hình 4.14 giới 16 Hình 4.15 So sánh ROA các ngành kinh tế tại Việt Nam 17 Hình 4.16 ROE của các NHTMCP giai đoạn 2005-2014 So sánh ROE của ngành ngân hàng tại một số quốc gia trên thế 18 Hình 4.17 giới 19 Hình 4.18 So sánh ROE các ngành kinh tế tại Việt Nam
  13. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Mở đầu chương 1, luận văn trình bày lý do nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và kết cấu nội dung của bài luận văn. 1.1 Lý do nghiên cứu Với đề án cơ cấu lại hệ thống các Tổ chức tín dụng (TCTD) giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành kèm theo Quyết định 254/QĐ- TTg ngày 01/03/2012, ngành ngân hàng Việt Nam có nhiều bƣớc chuyển biến tích cực nhằm phát triển hệ thống các TCTD theo hƣớng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc. Một trong những giải pháp đƣợc khuyến khích là việc tái cấu trúc các TCTD theo hƣớng sáp nhập, hợp nhất một cách tự nguyện hoặc theo yêu cầu của ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Việc tái cấu trúc đòi hỏi quá trình đánh giá về tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của các TCTD. Trong quá trình này, chỉ tiêu về lợi nhuận đƣợc sử dụng để đánh giá tình hình tài chính cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của các TCTD trƣớc và sau khi hợp nhất, sáp nhập. Do vậy, việc xác định các yếu tố tác động đến lợi nhuận của TCTD nhằm mục tiêu biết rõ các vấn đề gặp phải trong cơ cấu tài chính cũng nhƣ trong hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng cần đƣợc nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị ngân hàng. Ngoài ra, trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận là vấn đề hàng đầu đƣợc các chủ sở hữu (CSH) và toàn bộ xã hội quan tâm. Hàng năm, tại thời điểm các ngân hàng công bố các chỉ tiêu tài chính, mức lợi nhuận đạt đuợc là vấn đề đƣợc các thành phần trong nền kinh tế chú ý. Vì vậy, nắm rõ các yếu tố tác động đến lợi nhuận có thể giúp CSH biết đƣợc với mức lợi nhuận hiện tại, nhà quản lý cần tác động vào yếu tố nào nhằm giúp duy trì hoặc gia tăng mức lợi nhuận có thể đạt đƣợc. Đồng thời, thông qua các yếu tố đó, nhà đầu tƣ có thể biết đƣợc mức lợi nhuận hiện tại của TCTD có ổn định hay không và tiềm năng phát triển của TCTD đó. Trên thế giới, có nhiều công trình nghiên cứu về lợi nhuận của ngành ngân hàng thông qua phƣơng pháp định lƣợng. Điển hình là các nghiên cứu của:
  14. 2 Valentina và ctg (2009), Roman (2012), Atiya (2013), Ongore (2013), Kenya (2014), Tesfaye (2014), Ahmad (2014), Pankaj (2015). Tại Việt Nam, các nghiên cứu về lợi nhuận của ngân hàng thƣờng đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp định tính. Gần đây, tác giả Nguyễn Việt Hùng (2008) đã thực hiện theo phƣơng pháp định lƣợng nhằm xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả của ngân hàng. Tuy nhiên, theo nội dung đƣợc nghiên cứu, hạn chế lớn nhất trong mô hình đƣợc tác giả xây dựng là chƣa đánh giá đƣợc tác động của biến vĩ mô đến lợi nhuận hoạt động của ngân hàng cũng nhƣ chƣa xây dựng đƣợc mô hình tối ƣu nhất. Nhận thấy NHTMCP là loại hình ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hệ thống TCTD tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc nghiên cứu lợi nhuận của các NHTMCP dƣới góc độ phân tích định lƣợng chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều tại Việt Nam. Nhằm góp phần bổ sung các nghiên cứu khoa học về lợi nhuận của NHTMCP Việt nam, tôi đã lựa chọn đề tài: “Yếu tố tác động đến lợi nhuận hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp cao học của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Khái quát tình hình lợi nhuận của các NHTMCP đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn 2005-2014. - Xác định đƣợc mô hình phù hợp thể hiện các các yếu tố tác động đến lợi nhuận của NHTMCP. Đánh giá ảnh hƣởng của các yếu tố này đến lợi nhuận. - Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo phát huy tiềm năng gia tăng lợi nhuận của các đối tƣợng đƣợc nghiên cứu. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã trình bày tại mục 1.2, các câu hỏi chính đƣợc thiết lập trong đề tài bao gồm: - Lợi nhuận của các NHTMCP hiện nay nhƣ thế nào? - Những yếu tố nào tác động đến lợi nhuận của NHTMCP?
  15. 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Các NHTMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2005- 2014. Đến thời điểm 31/12/2014, hệ thống các TCTD tại Việt Nam có 34 NHTMCP. Để thực hiện đƣợc đề tài nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của các NHTMCP. Hiện tại, có 25 NHTMCP công bố các báo cáo tài chính trong giai đoạn 2005-2014. Vì vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm 25 NHTMCP (Phụ lục 1). - Đối tƣợng nghiên cứu: Lợi nhuận của NHTMCP và yếu tố tác động đến lợi nhuận của các NHTMCP trong giai đoạn 2005-2014. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện theo hƣớng kết hợp giữa phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó: - Phƣơng pháp định tính. Nhằm nêu ra thực trạng về lợi nhuận của các NHTMCP. Các số liệu đƣợc thu thập trên báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán của các NHTMCP đƣợc tác giả tổng hợp và thống kê nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. - Phƣơng pháp định lƣợng. Nhằm xây dựng và đánh giá mô hình xác định các yếu tố tác động đến lợi nhuận của NHTMCP. Tác giả sử dụng phần mềm Stata 11 để thực hiện hồi quy mô hình nghiên cứu. 1.6 Ý nghĩa đề tài - Tổng hợp khung cơ sở lý thuyết, các chỉ tiêu đo lƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của NHTMCP. - Thông qua thực trạng về lợi nhuận của các NHTMCP có thể đánh giá đƣợc xu hƣớng biến động về lợi nhuận của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2005-2014. Tác giả đã tiến hành phân tích lợi nhuận thông qua việc phân nhóm các NHTMCP. Do đó, có thể so sánh đƣợc lợi nhuận của các nhóm NHTMCP có quy mô khác nhau. Đồng thời, chỉ ra những tồn tại và vƣớng mắc làm giảm mức lợi nhuận có thể đạt đƣợc của các NHTMCP. Ngoài ra, tác giả đã tiến hành so sánh lợi nhuận của các NHTMCP tại Việt Nam với: (i) Các lĩnh vực kinh doanh khác trong nền kinh tế tại Việt Nam; (ii) Lợi nhuận của các ngân hàng tại một số quốc gia tại khu vực Đông Nam Á, Châu Á và Mỹ. Qua đó, có
  16. 4 thể đánh giá đƣợc hiệu quả về mặt kinh tế của lĩnh vực kinh doanh ngân hàng so với các lĩnh vực kinh doanh khác tại Việt Nam và hiệu quả về mặt kinh tế của các NHTMCP Việt Nam với ngành Ngân hàng tại một số quốc gia khác. - Thông qua mô hình đƣợc xây dựng nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến lợi nhuận của NHTMCP. Nhà quản trị so sánh mức lợi nhuận đạt đƣợc của ngân hàng mình với các ngân hàng khác có cùng quy mô. Từ đó xác định đƣợc các yếu tố tạo nên sự khác biệt. Đồng thời biết rõ yếu tố nào có thể điều chỉnh và yếu tố nào không thể điều chỉnh nhằm gia tăng mức lợi nhuận của NHTMCP. 1.7 Kết cấu luận văn. Đề tài nghiên cứu gồm có 05 chƣơng và đƣợc trình bày nhƣ sau: - Chƣơng 1: Giới thiệu. - Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc của đề tài. Đề tài nêu ta các lý thuyết về lợi nhuận và các nghiên cứu thực nghiệm đã đƣợc xây dựng nhằm xác định yếu tố tác động đến lợi nhuận của ngân hàng. - Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài trình bày các bƣớc thực hiện việc nghiên cứu sẽ đƣợc sử dụng nhằm có đƣợc kết quả tại chƣơng 4. - Chƣơng 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Đề tài nêu ra thực trạng về lợi nhuận và xây dựng mô hình xác định các yếu tố tác động đến lợi nhuận của NHTMCP Việt Nam. - Chƣơng 5: Kết luận và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. Với mô hình xây dựng đƣợc, đề tài giải thích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến lợi nhuận; Đƣa ra các chính sách nhằm gia tăng lợi nhuận của các NHTMCP với điều kiện đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh. Đồng thời đƣa ra ví dụ nhằm ứng dụng mô hình xây dựng vào việc quản trị ngân hàng.
  17. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG Chương hai trình bày cơ sở lý thuyết về lợi nhuận ngân hàng và chỉ ra các yếu tố tác động đến lợi nhuận NHTMCP đã đuợc xác định trong các nghiên cứu thực nghiệm truớc. Từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu của đề tài sẽ được trình bày ở chương 3. 2.1 Lợi nhuận của ngân hàng 2.1.1 Khái niệm về lợi nhuận ngân hàng Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, xuất phát từ việc nảy sinh mối quan hệ tín dụng tƣ bản chủ nghĩa nên đã xuất hiện nhu cầu đi vay và cho vay. Điều này dẫn đến sự hình thành tƣ bản cho vay và lợi tức cho vay. Ban đầu, quan hệ tín dụng tƣ bản chủ nghĩa chỉ ở dạng đơn giản và mang tính trực tiếp: Nhà tƣ bản cho vay thiết lập trực tiếp mối quan hệ tín dụng với nhà tƣ bản đi vay. Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu đi vay và cho vay ngày càng nhiều, các quan hệ tín dụng trong xã hội trở nên chồng chéo, phức tạp. Điều này đã làm xuất hiện các ngân hàng, là một tổ chức kinh doanh tƣ bản tiền tệ, đóng vai trò môi giới giữa ngƣời đi vay và cho vay. Ngân hàng thực hiện chức năng môi giới thông qua hai nghiệp vụ chính là nhận tiền gửi và cho vay. Trong nghiệp vụ nhận tiền gửi, ngân hàng trả một khoản lợi tức cho ngƣời gửi. Đồng thời, trong nghiệp vụ cho vay, ngân hàng thu lại một khoản lợi tức của những ngƣời đi vay. Dựa trên việc quy định lợi tức nhận gửi nhỏ hơn lợi tức cho vay, Ngân hàng đã thu đƣợc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình. Khoản lợi nhuận này được gọi là lợi nhuận ngân hàng, nó chính và khoản chênh lệch giữa lợi tức cho vay là lợi tức nhận gửi sau khi đã trừ các chi phí cần thiết về nghiệp vụ ngân hàng và cộng với các khoản thu nhập khác về kinh doanh tiền tệ. Nhƣ vậy, lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa tổng thu nhập đạt đƣợc và chi phí bỏ ra, đây là chỉ tiêu chất lƣợng phản ánh hiệu quả về mặt tài chính của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh, nếu nguồn thu nhập không đủ đề bù đắp các chi phí đã bỏ ra thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng phá sản. Vì vậy, ngân hàng chỉ tồn tại và hoạt động khi có thể tạo ra đƣợc lợi nhuận. Đây là nguồn cần thiết để trang trải các chi phí về vốn và sử dụng lao động. Ngoài ra, lợi nhuận
  18. 6 giúp ngân hàng nâng cao sức mạnh về tài chính, thực hiện việc tái đầu tƣ, mở rộng quy mô hoạt động khi cần thiết. 2.1.2 Cách xác định lợi nhuận của ngân hàng 2.1.2.1 Nguồn thu của ngân hàng Theo Nguyễn Thị Loan (2012), nguồn thu của ngân hàng bao gồm thu từ hoạt động kinh doanh và thu từ các hoạt động khác. Chi tiết nhƣ sau: - Thu từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm thu từ hoạt động tín dụng; thu lãi tiền gửi; thu dịch vụ; thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối; thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán; góp vốn, mua cổ phần; thu từ hoạt động mua bán nợ, chênh lệch tỷ giá,… Trong các nguồn thu này, thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng nguồn thu của ngân hàng. - Các nguồn thu khác: gồm các khoản thu mà ngân hàng không dự tính trƣớc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên. Các nguồn thu khác bao gồm: Thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu từ các khoản vốn đã đƣợc xử lý bằng dự phòng rủi ro; thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc lập; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, … 2.1.2.2 Các khoản chi phí của ngân hàng Theo Nguyễn Thị Loan (2012), chi phí ngân hàng là các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ. Chi phí ngân hàng bao gồm chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác. Cụ thể nhƣ sau: - Chi phí hoạt động kinh doanh: Bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay; chi về kinh doanh ngoại hối; chi về hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng; chi cho việc kinh doanh chứng khoán; chi cho hoạt động góp vốn, mua cổ phần; chi về chênh lệch tỷ giá; chi cho thuê tài sản; chi khấu hao tài sản cố định; chi phí tiền lƣơng; chi cho hoạt động thuê ngoài; chi phí nộp thuế, phí cho ngân sách Nhà nƣớc; chi cho dự phòng rủi ro tín dụng. Trong những khoản chi phí của ngân hàng, chi phí lãi tiền gửi, tiền vay và chi phí tiền lƣơng là hai khoản chi lớn nhất trong cơ cấu chi phí của ngân hàng. - Chi phí khác: Bao gồm chi nhƣợng bán, thanh lý tài sản; giá trị còn lại của tài sản sau khi nhƣợng bán, thanh lý; chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;
  19. 7 chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi; chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn khác theo quy định; chi các khoản hạch toán vào doanh thu nhƣng thực tế không thu đƣợc; các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ khác. 2.1.2.3 Kết quả kinh doanh của ngân hàng Theo Nguyễn Thị Loan (2012), lợi nhuận của NHTM là khoản chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận từ các hoạt động khác. Cụ thể nhƣ sau: - Lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ: Thu nhập lãi thuần, thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán, lãi thuần từ chứng khoán đầu tƣ. - Lợi nhuận từ các hoạt động khác: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh khác, thu nhập góp vốn mua cổ phần, các khoản thu nhập khác. 2.1.3 Các chỉ tiêu đo lường lợi nhuận của ngân hàng thương mại Theo Rose (1999), các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng đƣợc trình bày tại bảng 2.1. Bảng 2.1 Các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng ST Tên chỉ tiêu Công thức xác định T Tỷ lệ thu nhập trên 1 vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ lệ thu nhập trên 2 tổng tài sản (ROA) Tỷ lệ thu nhập lãi cận 3 biên (NIM) Tỷ lệ thu nhập ngoài 4 lãi cận biên Tỷ lệ thu nhập hoạt 5 động cận biên
  20. 8 Thu nhập cận biên ( ) 6 trƣớc giao dịch đặc biệt (NRST) Thu nhập trên cổ 7 phiếu (EPS) Chênh lệch lãi suất 8 bình quân Tỷ lệ sinh lời hoạt 9 động (NPM) Tỷ lệ hiệu quả sử 10 dụng tài sản (AU) Nguồn: Commercial bank management, Peter Rose (1999) Mỗi chỉ tiêu nêu trên có một ý nghĩa khác nhau đối với nhà quản lý. Ý nghĩa của các chỉ tiêu đƣợc trình bảy tại bảng 2.2 Bảng 2.2 Ý nghĩa các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng STT Tên chỉ tiêu Ý nghĩa - Phản ánh một đồng vốn bỏ ra có thể mang lại cho CSH bao nhiều đồng thu nhập. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của CSH dƣới tác động của đòn bẩy tài chính. - ROE thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ phân tích để so sánh với các Tỷ lệ thu nhập trên vốn 1 cổ phiếu cùng ngành trên thị trƣờng, từ đó ra quyết định danh mục chủ sở hữu (ROE) chứng khoán đầu tƣ. ROE càng cao càng chứng tỏ khả năng sinh lời trên mỗi đồng VCSH có đƣợc là càng cao. Với một mức rủi ro xác định, các chứng khoán của ngân hàng có ROE càng cao sẽ càng hấp dẫn nhà đầu tƣ. - Chỉ tiêu phản ánh khả năng chuyển hóa tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng: đo lƣờng 1 đơn vị tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận cho ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập trên tổng 2 - ROA thể hiện tính hiệu quả trong việc quản lý tài sản mà tài sản (ROA) không quan tâm đến nguồn vốn hình thành nên tài sản. Do đó, các ngân hàng thƣờng so sánh ROA giữa các năm hoặc giữa các ngân hàng có cùng quy mô.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2