intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng thể của nghiên cứu "Yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai" là đánh giá quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo các yếu tố được thiết lập, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN BÁ HÙNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN BÁ HÙNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, không có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP.HCM, ngày 15 tháng 10 năm 2016 Học viên Phan Bá Hùng i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM. Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, phòng sau đại học, các phòng ban Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và sinh hoạt trong suốt khóa học của mình tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM. Xin cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo, Giảng viên của trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo, ngƣời Thầy đã hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn học viên lớp CH16B01 đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận luận văn. Đồng thời xin gửi lời cám ơn đến các anh/chị tại các ngân hàng Vietinbank, Sacombank, Techcombank, Shinhanbank, BIDV và các thầy, cô giảng dạy tài chính, marketing trên địa bàn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thông tin, thu thập số liệu. Cám ơn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. ii
  5. TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Kết quả nghiên cứu thông qua việc phỏng vấn, tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực nhƣ các thầy, cô giáo đang giảng dạy trong lĩnh vực ngân hàng, quản trị, marketing và các cán bộ tín dụng nhiều kinh nghiệm trên địa bàn đã xác định đƣợc 7 nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai gồm: (1) Quy mô ngân hàng, (2) Địa bàn, vị trí, (3) Mối quan hệ với khách hàng, (4) Lãi suất vay vốn, (5) Hình thức vay vốn,(6) Quy trình, thủ tục, (7) Đội ngũ nhân viên. Ngoài ra, còn nghiên cứu đến sự ảnh hƣởng của các biến thuộc về đặc điểm doanh nghiệp đối với quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhƣ là loại hình doanh nghiệp và quy mô về lao động của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện nghiên cứu đã có 290 bảng khảo sát đƣợc phát ra, thu về 230 bảng khảo sát và tiến hành gạn, lọc còn lại 210 bảng khảo sát hợp lệ. Các quan sát đƣợc phân tích hồi quy đa biến thông qua phần mềm SPSS 16.0. Kết quả phân tích, kiểm định thang đo và phân tích nhân tố EFA cho thấy mô hình nghiên cứu sẽ gồm: 7 nhân tố độc lập là (1) Quy mô ngân hàng, (2) Địa bàn, vị trí, (3) Mối quan hệ với khách hàng, (4) Lãi suất vay vốn, (5) Hình thức vay vốn,(6) Quy trình, thủ tục, (7) Đội ngũ nhân viên tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Ngoài ra, trong kết quả phân tích sự khác biệt theo các đặc điểm doanh nghiệp của các nhóm đối tƣợng khảo sát cho thấy có sự khác biệt về quy mô lao động đối với quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Qua kết quả nghiên cứu của đề tài gợi ý cho các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tìm kiếm các giải pháp để gia tăng quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Từ khóa: doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn, ngân hàng thương mại (NHTM) iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT..............................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU ......................................................... ix Chƣơng 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU............................................................... 1 1.1. Lý do nghiên cứu ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 3 1.6. nghĩa nghiên cứu ................................................................................... 4 1.7. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 4 Chƣơng 2: CƠ SỞ L THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 6 2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................ 6 2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 6 2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................. 7 2.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 9 2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................ 9 2.2.2. Đặc điểm cho vay .............................................................................. 10 2.2.2. Quy trình cho vay .............................................................................. 13 2.2.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ......................... 14 iv
  7. 2.3. Mô hình lý thuyết về hành vi ngƣời tiêu dùng ....................................... 15 2.3.1. Lý thuyết về hành vi ngƣời tiêu dùng của Loudon và Della Bitta .... 17 2.3.2. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishbein và Ajzen .............. 20 2.3.3. Lý thuyết hành vi hoạch định (TPB) của Ajzen ............................... 21 2.3.4. Lý thuyết về sự cố gắng của Bagozzi và Warshaw........................... 24 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ............................................................ 25 2.4.1. Nghiên cứu của Phạm Bảo Dƣơng và Yoichi Izumida (2002) ......... 25 2.4.2. Nghiên cứu của C. Frangos và Konstantinos C Fragkos (2012) ....... 26 2.4.3. Nghiên cứu của Nguyễn Cao Phƣơng Vân (2012) ........................... 27 2.5. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của DNNVV ............................................................................................................ 27 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 35 3.1. Các thông tin cần thu thập ...................................................................... 35 3.2. Nguồn thông tin thu thập ........................................................................ 35 3.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 36 3.4. Trình tự nghiên cứu ................................................................................ 37 3.5. Nghiên cứu định tính .............................................................................. 39 3.6. Nghiên cứu định lƣợng ........................................................................... 41 3.6.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu .................................... 41 3.6.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ......................................................... 45 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 50 4.1. Thống kê mô tả ....................................................................................... 50 4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo................................................................ 51 4.3. Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ......... 54 v
  8. 4.4. Phân tích tƣơng quan .............................................................................. 56 4.5. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 59 4.6. Kết quả phân tích mô hình hồi qui Binary Logistic ............................... 61 4.7. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ....................................................... 62 4.7.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ............................... 62 4.7.2. Kiểm định Wald Chi Square ......................................................... 62 4.7.3. Kiểm định tính chính xác trong dự báo của mô hình ........................ 63 4.7.4. Phân tích sự khác biệt ....................................................................... 63 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 65 5.1. Kết luận ................................................................................................... 65 5.2. Kiến nghị ................................................................................................ 65  Về công tác đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên ................................ 66  Về chính sách lãi suất ........................................................................ 67  Về thủ tục xét duyệt vay vốn ............................................................ 68  Về quy mô ngân hàng ....................................................................... 69  Về sản phẩm cho vay ........................................................................ 70 5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 73 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 76 Phụ lục 1: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .......................................... 76 Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................... 82 Phụ lục 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 86 3.1. Thống kê mô tả mẫu .................................................................................. 86 3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo .................................................................. 86 vi
  9. 3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 92 3.4. Phân tích tƣơng quan Pearson ................................................................... 96 3.5. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................... 97 3.6. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 98 3.7. Phân tích sự khác biệt ................................................................................ 99 vii
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT CHÚ THÍCH 1 CN Công nghiệp 2 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 3 HTX Hợp tác xã 4 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU 1. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình tín dụng .......................................................................... 14 2. HÌNH Hình 2.1 Mô hình hành vi nhận thức tiêu dùng ....................................................... 16 Hình 2.2 Các nhân tố chính của thuyết hành vi tiêu dùng....................................... 17 Hình 2.3 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng ................................................................. 18 Hình 2.4 Lý thuyết hành động hợp lý ...................................................................... 21 Hình 2.5 Lý thuyết hành vi hoạch định (TPB) ........................................................ 22 Hình 2.6 Lý thuyết về sự cố gắng ............................................................................ 25 Hình 2.7 Mô hình của Phạm Bảo Dƣơng và Izumida (2002) .................................. 26 Hình 2.8 Mô hình của Christos Frangos và Konstantinos C Fragkos (2012) .......... 26 Hình 2.9 Mô hình của Nguyễn Cao Phƣơng Vân (2012) ......................................... 27 Hình 2.10 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 29 Hình 3.1 Trình tự nghiên cứu .................................................................................. 37 3. BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Tỷ lệ hồi đáp ............................................................................................ 41 Bảng 3.2 Thang đo các thành phần quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............................................................................ 42 Bảng 4.1 Thông tin mẫu .......................................................................................... 49 Bảng 4.2 Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha .............................................. 50 Bảng 4.3 Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập ......................................... 53 Bảng 4.4 Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson .................................................... 56 Bảng 4.5 Kiểm định đa cộng tuyến ......................................................................... 59 Bảng 4.6 Kết quả phân tích mô hình hồi quy Binary Logistic ................................ 60 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................ 55 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định tính chính xác trong dự báo mô hình ......................... 62 ix
  12. Chƣơng 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do nghiên cứu Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nƣớc, kể cả các nƣớc có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá nhƣ hiện nay thì các nƣớc đều chú ý hỗ trợ các DNNVV nhằm huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho công nghiệp (CN) lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. Đối với Việt Nam thì DNNVV càng đóng vai trò quan trọng. Điều này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể, trong các loại hình sản xuất kinh doanh của Việt Nam hiện nay DNNVV có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tiêu chí mới thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình thức: doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km, là một trong ba góc của tam giác Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bình Dƣơng, một trong những khu vực phát triển nhất cả nƣớc với khoảng ba mƣơi khu công nghiệp trên địa bàn, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm phần lớn. Qua số liệu tham khảo theo tiêu chí về vốn thì doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn Tỉnh chiếm 99.6% tổng số các doanh nghiệp tƣ nhân, chiếm 97.38% trong tổng số hợp tác xã (HTX), chiếm 94.72% trong tổng số các công ty trách nhiệm hữu hạn, chiếm 42.37% trong tổng số các công ty cổ phần và 65.88% trong tổng số các doanh nghiệp nhà nƣớc (Theo tiêu chí về vốn của công văn 681/CP – KT ngày 20-06-1998). Trong định hƣớng bán lẻ với đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa là mục tiêu tiếp cận của các tổ chức tín dụng. Với số lƣợng đông đảo và nhu cầu mở rộng nguồn huy động vốn cao, DNNVV đã và đang tạo ra một thị trƣờng rất hấp dẫn cho các ngân hàng thƣơng mại nói chung và NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng. 1
  13. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế còn nhiều bất ổn, việc tiếp cận và thúc đẩy cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn nhiều hạn chế (khách hàng doanh nghiệp tiếp cận đƣợc vốn của các ngân hàng thƣơng mại chỉ chiếm 30%) do nhiều nguyên nhân khác nhau. Ngoài những nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng thì những nguyên nhân từ phía doanh nghiệp (các doanh nghiệp không mạnh dạn vay do tồn kho cao, đầu ra khó khăn,…), đồng thời KHDN có quy mô vừa và nhỏ là khách hàng khó tính, hay đòi hỏi, xem xét; đánh giá một cách thận trọng trƣớc khi đến vay vốn tại một ngân hàng nào trên địa bàn. Từ đây đã tạo ra những trở ngại lớn cho các NHTM nói chung và các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng trong việc mở rộng quy mô cho vay đối với các DNNVV. Do đó, để hiểu đƣợc đâu là những yếu tố chính ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của các DNNVV, từ đó có cơ sở đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là các DNNVV là vấn đề đặt ra hiện nay cho các NHTM nói chung và các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng. Vì vậy, đề tài nghiên cứu “Yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” của tác giả là hết sức cần thiết. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng thể Mục tiêu tổng thể của nghiên cứu là đánh giá quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo các yếu tố đƣợc thiết lập, từ đó đƣa ra các giải pháp để nâng cao quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và mối liên hệ tác động qua lại giữa các yếu tố với nhau. 2
  14. Dựa trên đánh giá của doanh nghiệp đƣa ra các kiến nghị nhằm gia tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là các DNNVV cho các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết vấn đề nghiên cứu, một số câu hỏi đặt ra cho tác giả: (i) Quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu tác động của các yếu tố nào? (ii) Từng yếu tố có tác động nhƣ thế nào đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? (iii) Các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải làm gì để gia tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là các DNNVV? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở đó, đề tài tiến hành khảo sát những nhà quản lý tài chính của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Phạm vi nghiên cứu của đề tài yếu tố tác động đến quyết định vay vốn là tại khu vực tỉnh Đồng Nai trong thời gian nghiên cứu từ năm 2015 đến 2016. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu này đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định tính thông qua việc phỏng vấn chuyên gia nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính nhằm khám phá các yếu tố ảnh hƣởng và đồng thời thẩm định lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo. 3
  15. Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là nghiên cứu định lƣợng với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của các nhà quản lý tài chính của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. Thang đo sau khi đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tƣơng quan đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. 1.6. ngh a nghiên cứu 1.6.1. Ý ngh a lý luận Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đây là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định các chiến lƣợc thực hiện gia tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là các DNNVV tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 1.6.2. ngh a thực tiễn Kết quả nghiên cứu là một trong những căn cứ để các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhận ra ƣu điểm và khuyết điểm trong việc thực hiện gia tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là các DNNVV. Đồng thời, dựa vào nghiên cứu có thể thấy những yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Qua đó, nhà quản lý tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cần có những chính sách phù hợp, góp phần thực hiện cải cách chiến lƣợc gia tăng doanh số cho vay đối với đối tƣợng khách hàng là các DNNVV đạt hiệu quả hơn nữa. 1.7. Nội dung nghiên cứu Bố cục luận văn này đƣợc chia thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu 4
  16. Chƣơng này giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, cũng nhƣ xác định các đối tƣợng nghiên cứu và đề ra các phƣơng pháp nhằm tìm ra tác động của các yếu tố đến quyết định vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chƣơng này nhằm trình bày các cơ sở lý thuyết, lý luận của vấn đề nghiên cứu. Chƣơng này cũng đề cập đến tổng quan lịch sử nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó phân tích và tổng hợp các kết quả nghiên cứu, chỉ ra những tồn tại, vấn đề mang tính mới mà luận văn cần giải quyết. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng này chỉ ra các thông tin cần thu thập và cách thiết kế phƣơng pháp, quy trình nghiên cứu. Qua đó, tác giả thiết kế bảng câu hỏi và định hƣớng trong phân tích định lƣợng làm cơ sở cho kết quả kết quả nghiên cứu ở chƣơng tiếp theo. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng này trình bày thông tin về mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy, phân tích hồi quy và khảo sát các biến thành phần để đánh giá mức độ tác động từng yếu tố và phân tích các nhân tố khám phá đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị Chƣơng này tổng hợp lại các kết quả nghiên cứu và đƣa ra các kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề, chỉ ra hạn chế và hƣớng nghiên cứu cho các đề tài tiếp theo. 5
  17. Chƣơng 2: CƠ SỞ L THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa (viết tắt là SME – small and medium enterprises) đƣợc sử dụng trong Liên minh Châu Âu và các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng thế giới, Liên Hiệp Quốc và Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đƣợc hiểu là doanh nghiệp có số lƣợng nhân viên giới hạn. Tại Nam Phi, theo đạo luật 26 (2003), DNNVV là các doanh nghiệp từ 50 nhân viên trở xuống và doanh thu thay đổi từ 1 triệu ZAR (đồng Rand Nam Phi) trong lĩnh vực nông nghiệp đến 13 triệu ZAR trong lĩnh vực ăn uống, lƣu trú, thƣơng mại và tối đa 32 triệu ZAR trong lĩnh vực thƣơng mại bán buôn. Tại Châu Âu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc là doanh nghiệp có từ dƣới 250 nhân viên, doanh thu nhỏ hơn hoặc bằng 50 triệu Euro và tổng tài sản nhỏ hơn hoặc bằng 43 triệu Euro. Tại Mỹ, DNNVV đƣợc đánh giá dựa vào ngành công nghiệp, cơ cấu sở hữu, doanh thu và số lƣợng nhân viên. Tuy nhiên, cả Mỹ và Châu Âu thƣờng sử dụng ngƣỡng cùng ít hơn 10 nhân viên cho văn phòng nhỏ (theo Wikipedia). Tại Việt Nam, theo điều 3 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đƣa ra chính thức định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa nhƣ sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời”. Theo định nghĩa này, các doanh nghiêp nhỏvà vừa ở Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp Nhà nƣớc có quy mô nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh theo luật Doanh nghiệp nhà nƣớc, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân có quy mô nhỏ và vừa đƣợc đăng ký theo luật doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể đƣợc điều chỉnh bởi quy định của Chính phủ. 6
  18. Tuy nhiên, việc phân loại DNNVV theo tiêu chí “quy mô tổng nguồn vốn” sẽ có khó khăn trong xác định loại hình doanh nghiệp do quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán) của doanh nghiệp hay thay đổi. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng, phải trả ngƣời bán,…Trong khi vốn chủ sở hữu tƣơng đối ổn định thì vốn vay ngân hàng và phải trả ngƣời bán lại thƣờng xuyên biến động. Vì vậy tổng nguồn vốn của doanh nghiệp cũng thƣờng xuyên biến động. Một doanh nghiệp đƣợc xếp vào loại doanh nghiệp nhỏ nhƣng ngày mai có thể đã trở thành doanh nghiệp vừa và ngƣợc lại. 2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa  Về vốn DNNVV có nguồn vốn nhỏ, thƣờng là những doanh nghiệp khởi sự thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô đầu tƣ, đổi mới công nghệ, thiết bị đƣợc thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn tự có và tín dụng khác nhƣ vay, mƣợn bạn bè, ngƣời thân hay từ các tổ chức tài chính khác trong xã hội. DNNVV thƣờng hƣớng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, thị trƣờng tiêu thụ lớn, nên huy động đƣợc các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân. DNNVV có vốn đầu tƣ ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với quy mô vừa và nhỏ các doanh nghiệp này rất linh hoạt, dễ thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của thị trƣờng, thích hợp với điều kiện sử dụng các trình độ kỹ thuật khác nhau nhƣ thủ công, cơ khí và bán cơ khí để sản xuất ra những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp dân cƣ có thu nhập khác nhau. Dễ khởi nghiệp, phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, thông thƣờng để thành lập một doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ cần vốn đầu tƣ ban đầu không lớn, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp, quy mô nhà xƣởng vừa phải. Đặc điểm 7
  19. này làm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động, phát triển ở khắp mọi nơi, mọi ngành nghề, tạo điều kiện cho nền kinh tế khai thác mọi tiềm năng, tạo ra một thị trƣờng cạnh tranh lành mạnh hơn.  Về lao động Phần lớn các DNNVV sử dụng nhiều lao động giản đơn, quy mô lao động nhỏ, phần lớn trình độ quản lý và tay nghề của ngƣời lao động còn hạn chế. Đội ngũ quản lý còn thiếu trình độ, kỹ năng quản lý, sử dụng kinh nghiệm là chủ yếu, chƣa có chuyên môn. Số lƣợng DNNVV có chủ doanh nghiệp giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chƣa nhiều. Một bộ phận lớn chủ doanh nghiệp chƣa đƣợc đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt khác, DNNVV ít có khả năng thu hút những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do khó có thể trả lƣơng cao và có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý cũng nhƣ những ngƣời lao động giỏi.  Về công nghệ và máy móc thiết bị Đa phần công nghệ và máy móc thiết bị của các DNNVV thƣờng giản đơn do chi phí đầu tƣ công nghệ mới và kỹ thuật hiện đại cao nên thƣờng vƣợt quá khả năng của các DNNVV với qui mô vốn hạn chế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tồn tại trên thị trƣờng. Điều này có thể không hoàn toàn chính xác đối với một số doanh nghiệp nhỏ lẻ, kinh doanh bán hàng online và sử dụng thành thạo công nghệ cao, tuy nhiên số lƣợng các doanh nghiệp nhƣ trên chƣa nhiều nên đề tài không đề cập đến.  Về năng lực cạnh tranh Năng lực kinh doanh còn hạn chế do quy mô vốn nhỏ nên các DNNVV không có điều kiện đầu tƣ để nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. DNNVV cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, 8
  20. thâm nhập thị trƣờng và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trƣờng. Đa phần các doanh nghiệp này thƣờng phục vụ cho nhu cầu của địa phƣơng, việc mở rộng ra các thị trƣờng mới là rất khó khăn đã hạn chế năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).  Về khả năng quản trị Đa phần các DNNVV có trình độ quản trị chƣa cao, còn mang tính nội bộ, gia đình. Nhìn chung, khả năng liên kết của các DNNVV còn hạn chế do tƣ tƣởng cá nhân cao và chất lƣợng sản phẩm chƣa đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, ở một số quốc gia, DNNVV đã liên kết để tạo thành chuỗi cung ứng hiệu quả, làm công ty vệ tinh cung cấp nguyên phụ liệu cho các doanh nghiệp lớn. 2.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo tiêu chuẩn quốc tế, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Tại Việt Nam, Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng nhƣ một quá trình, có thể phát biểu tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lƣợt qua ba giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên là giai đoạn cho vay, đây là giai đoạn bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay một lƣợng giá trị nhất định biểu hiện dƣới hình thái 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2