BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

------oOo------

BÙI THỊ KIM HIỆP

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP - BẰNG CHỨNG

Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

------oOo------

BÙI THỊ KIM HIỆP

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP - BẰNG CHỨNG

Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS -TS: TRẦN NGỌC THƠ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

LỜI CẢM ƠN

Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Khoa Đào tạo Sau Đại học Trƣờng Đại học

Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên

cứu trong suốt thời gian qua.

Chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã

nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập tại Trƣờng.

Chân thành cảm ơn Thầy GS-TS Trần Ngọc Thơ đã tận tình chỉ bảo, góp ý và động

viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi

hoàn thành luận văn này.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ

GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP- BẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM” là công trình nghiên

cứu của chính tác giả, nội dung đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên

cứu thực tiễn trong thời gian qua, các số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc

trích dẫn rõ ràng. Luận văn đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Thầy GS -

TS Trần Ngọc Thơ.

Tác giả luận văn

Bùi Thị Kim Hiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

TÓM TẮT ............................................................................................................................. 1

1. GIỚI THIỆU ................................................................................................................... 1

2. TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ................................ 2

3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 6

3.1 XÂY DỰNG CÁC BIẾN SỐ ...................................................................................... 6

3.1.1 Biến phụ thuộc: Giá trị doanh nghiệp (Firm value) ................................................... 6

3.1.2 Biến độc lập ............................................................................................................... 6

3.1.2.1 Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông lớn (Large shareholding ownership) ........... 6

3.1.2.2 Biến giả xem xét công ty có bị nắm quyền kiểm soát hay không (Wedge)......... 6

3.1.2.3 Lợi nhuận (Profittability) ..................................................................................... 7

3.1.2.4 Quy mô công ty (Firm size) ................................................................................. 7

3.1.2.5 Tuổi của công ty (Firm age) ................................................................................. 7

3.1.2.6 Đòn bẩy tài chính (Financial leverage) ................................................................ 7

3.1.2.7 Chi phí vốn (Capital expenditure) ........................................................................ 8

3.1.2.8 Số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị (Board size) ........................................... 8

3.1.2.9 Chỉ số quản trị công ty (Corporate governance index) ........................................ 8

3.1.2.9.1 Quyền cổ đông (Shareholders’ rights) ......................................................... 9

3.1.2.9.2 Đối xử bình đẳng với cổ đông (Equitable treatment of shareholders) ........ 9

3.1.2.9.3 Vai trò của các bên liên quan (Role of stakeholders) .................................. 9

3.1.2.9.4 Minh bạch và công bố thông tin (Disclosure and transparency) ................. 10

3.1.2.9.5 Trách nhiệm của Hội đồng quản trị (Board responsibilities) ...................... 10

3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 12

3.3 NGUỒN SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .......................... 13

4. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 14

4.1. MỘT SỐ THỐNG Ê SƠ Ộ VỀ M U TỔNG QUÁT ....................................... 14

4.2. HỆ SỐ TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC IẾN ............................................................. 15

4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 16

4.3.1. Mô hình 1 .................................................................................................................. 16

4.3.2. Mô hình 2 .................................................................................................................. 17

4.3.3. Mô hình 3 .................................................................................................................. 18

4.3.4. Mô hình 4 .................................................................................................................. 23

4.4. CÁC PHÁT HIỆN MỚI TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 28

5. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 29

TÀI LIỆU THAM HẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tóm tắt các nhân tố tác động đến giá trị doanh nghiệp đƣợc rút ra từ các

nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây ................................................................... 5

Bảng 3.1: So sánh tình hình thực hiện quản trị công ty ở Việt Nam ............................... 11

Bảng 4.1: Tóm tắt chỉ tiêu thống kê mô tả của các biến .................................................. 14

Bảng 4.2: Hệ số tƣơng quan giữa các biến ..................................................................... 15

Bảng 4.3: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 1 ............................................................... 16

Bảng 4.4: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 2 ............................................................... 17

Bảng 4.5: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 3 ............................................................... 18

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định về tính độc lập của sai số của mô hình 3 .......................... 20

Bảng 4.7: Kết quả kiểm định về phƣơng sai của sai số không đổi của mô hình 3 .......... 21

Bảng 4.8: Kết quả chạy hồi qui khắc phục phƣơng sai thay đổi theo biến CAPEX của mô

hình 3 ............................................................................................................... 22

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định khắc phục phƣơng sai thay đổi của mô hình 3 ................ 22

Bảng 4.10: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 4 .............................................................. 23

Bảng 4.11: Kết quả kiểm định về tính độc lập của sai số của mô hình 4 ......................... 25

Bảng 4.12: Kết quả kiểm định về phƣơng sai của sai số không đổi của mô hình 4 ......... 26

Bảng 4.13: Kết quả chạy hồi qui khắc phục phƣơng sai thay đổi theo biến LS của mô

hình 4 ............................................................................................................. 27

Bảng 4.14: Kết quả kiểm định khắc phục phƣơng sai thay đổi của mô hình 4 ................ 27

Bảng 4.15: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác

động đến Giá trị doanh nghiệp ........................................................................ 28

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 4.1: Đồ thị phần dƣ của mô hình 3 ............................................................................ 19

Hình 4.2: Đồ thị phần dƣ của mô hình 4 ........................................................................... 24

1

MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ GIÁ

TRỊ DOANH NGHIỆP - ẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM

TÓM TẮT: Các nghiên cứu thực nghiệm gần đây cho thấy quản trị công ty có mối

tƣơng quan dƣơng với giá trị doanh nghiệp. Tác giả sử dụng chỉ số quản trị công ty và

các biến nhƣ số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông

lớn và đặc tính công ty để đánh giá một cách toàn diện về tình hình thực hiện quản trị

công ty ở Việt Nam. Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy chỉ số quản trị công ty có

mối tƣơng quan dƣơng với giá trị doanh nghiệp (được đo lường bằng Tobin Q). Ngoài

ra, Tác giả cũng tìm thấy quy mô công ty, lợi nhuận có mối tƣơng quan âm với giá trị

doanh nghiệp.

Từ khóa: quản trị công ty, giá trị doanh nghiệp, Việt Nam.

1. GIỚI THIỆU

Nghiên cứu này là một trong những nghiên cứu xem xét ảnh hƣởng của quản trị

công ty đến giá trị doanh nghiệp. Về mặt lý thuyết, những công ty thực hiện tốt việc

quản trị công ty sẽ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Các công ty thực hiện những biện

pháp quản trị công ty hiệu quả thƣờng hấp dẫn hơn trong con mắt của các nhà đầu tƣ,

những ngƣời sẵn sàng cung cấp vốn cho công ty với chi phí thấp hơn. Các công ty này

thƣờng đạt đƣợc hiệu quả hoạt động cao hơn so với các công ty khác. Về mặt thực

nghiệm, nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy quản trị công ty có mối tƣơng quan dƣơng

với giá trị doanh nghiệp. Các nghiên cứu đáng chú ý về vấn đề này là Gompers et al.

(2003), Bebchuk et al. (2009), Brown và Caylor (2006) đã xem xét ảnh hƣởng của

quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp của các công ty Mỹ; trong khi Drobetz et al.

(2003) đã xem xét ảnh hƣởng của quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp của các

2

công ty Đức. Các tác giả này đều cho thấy quản trị công ty tốt sẽ làm gia tăng giá trị

doanh nghiệp.

Mục tiêu của bài nghiên cứu này là để kiểm tra mối tƣơng quan giữa quản trị công

ty và giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam. Dựa trên nghiên cứu của Connelly et al. (2012),

Tác giả sử dụng chỉ số quản trị công ty và các biến nhƣ số lƣợng thành viên Hội đồng

quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông lớn và đặc tính công ty để đánh giá một

cách toàn diện về tình hình thực hiện quản trị của 100 công ty niêm yết trên Sở Giao

dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh

(HOSE) năm 2011. Dữ liệu của chỉ số quản trị công ty đƣợc lấy từ Báo cáo Thẻ điểm

quản trị công ty (được xây dựng bởi Tổ chức Tài chính Quốc tế và Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước). Chỉ số quản trị này đƣợc xây dựng dựa trên năm nguyên tắc quản trị

doanh nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD, 2004): quyền cổ

đông, đối xử bình đẳng với cổ đông, vai trò của các bên liên quan, minh bạch và công

bố thông tin, trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy

chỉ số quản trị công ty có mối tƣơng quan dƣơng với giá trị doanh nghiệp. Ngoài ra, kết

quả cũng cho thấy quy mô công ty, lợi nhuận có mối tƣơng quan âm với giá trị doanh

nghiệp.

Phần còn lại của bài nghiên cứu đƣợc tổ chức nhƣ sau: Phần 2 tổng quan các kết

quả nghiên cứu trƣớc đây. Phần 3 trình bày phƣơng pháp nghiên cứu. Phần 4 trình bày

nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần 5 kết luận bài nghiên cứu, thảo luận về giới hạn

của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo trong l nh vực này.

2. TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY

Gompers et al. (2003) xây dựng chỉ số quản trị (G-Index) để đại diện cho quyền cổ

đông của 1.500 công ty lớn giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán Mỹ trong những

năm 1990. Dựa trên chỉ số này, Gompers et al phân loại các doanh nghiệp trong mẫu

thành hai danh mục đầu tƣ riêng biệt, các doanh nghiệp với quyền cổ đông mạnh nhất

và các doanh nghiệp với quyền cổ đông yếu nhất. Một chiến lƣợc đầu tƣ mua các công

3

ty với quyền cổ đông mạnh nhất và bán các công ty với quyền cổ đông yếu nhất đã

kiếm đƣợc lợi nhuận bất thƣờng là 8,5%/năm trong thời gian nghiên cứu. Gompers et

al cũng tìm thấy quản trị công ty tốt sẽ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp đƣợc đo bằng

Tobin Q.

Drobetz et al. (2003) xây dựng chỉ số quản trị (CGR) cho các công ty công chúng

Đức. Drobetz et al cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa quản trị công ty và giá trị

doanh nghiệp. Ngoài ra, Drobetz et al còn cho thấy lợi nhuận cổ phiếu (Stock returns)

tƣơng quan âm với quản trị công ty nếu tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend yields) đƣợc sử

dụng tƣơng đƣơng chi phí vốn (Cost of capital). Một chiến lƣợc đầu tƣ mua các công

ty có chỉ số CGR cao và bán các công ty có chỉ số CGR thấp thu đƣợc lợi nhuận bất

thƣờng (Abnormal returns) khoảng 12%/năm trong khoảng thời gian nghiên cứu.

Brown và Caylor (2006) xây dựng chỉ số quản trị (Gov-Score) dựa trên 51 yếu tố

đƣợc lấy từ dữ liệu của ISS (Institutional Shareholder Services) năm 2002. Brown và

Caylor kiểm tra mối quan hệ giữa chỉ số Gov-Score và giá trị doanh nghiệp (đo bằng

Tobin Q). Kết quả cho thấy rằng chỉ số Gov-Score có mối quan hệ mạnh mẽ hơn với

giá trị doanh nghiệp so với chỉ số G-Index đƣợc xây dựng bởi Gompers et al. (2003).

Aggarwal et al. (2007) sử dụng dữ liệu của ISS (Institutional Shareholder Services)

năm 2005 để so sánh hoạt động quản trị các công ty nƣớc ngoài với hoạt động quản trị

của các công ty Mỹ. Aggarwal et al phát hiện ra rằng các công ty nƣớc ngoài có tình

hình quản trị công ty kém hơn so với các công ty Mỹ. Aggarwal et al kiểm tra mối

quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp (được đo bởi Tobin Q). Kết quả

cho thấy quản trị doanh nghiệp của các công ty nƣớc ngoài và công ty Mỹ có mối quan

hệ cùng chiều với giá trị doanh nghiệp.

Lee và Zhang (2010) khảo sát ảnh hƣởng của cấu trúc sở hữu và quản trị công ty

lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên thị trƣờng vốn Trung Quốc từ năm 2004-

2007. Đầu tiên, Lee và Zhang phân tích tác động của cấu trúc sở hữu và quản trị công

ty lên giá trị doanh nghiệp. Thứ hai, Lee và Zhang xem xét hiệu quả hoạt động của

4

doanh nghiệp tác động đến cấu trúc sở hữu và quản trị công ty. Kết quả cho thấy các

yếu tố của cấu trúc sở hữu nhƣ sở hữu nhà nƣớc (State ownerships), sở hữu cổ đông

lớn nhất (Largest shareholder ownership), sở hữu quản lý (Managerial ownership) có

mối quan hệ ngƣợc chiều với giá trị doanh nghiệp; Thành viên hội đồng quản trị và sở

hữu thể chế (Institutional ownerships) có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh

nghiệp.

Cheng và Tzeng (2011) xem xét ảnh hƣởng của đòn bẩy tài chính lên giá trị doanh

nghiệp của 645 công ty niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng khoán Đài Loan từ năm

2000-2009. Kết quả thực nghiệm cho thấy nhƣ sau: Thứ nhất, giá trị doanh nghiệp của

công ty sử dụng đòn bẩy lớn hơn công ty không sử dụng đòn bẩy nếu Cheng và Tzeng

không xem xét tới khả năng phá sản. Thứ hai, nếu Cheng và Tzeng xem xét đồng thời

lợi nhuận và chi phí nợ thì đòn bẩy tài chính có ảnh hƣởng lớn đến giá trị doanh nghiệp

trƣớc khi đạt đến cấu trúc vốn tối ƣu (Optimal capital structure). Thứ ba, đòn bẩy tài

chính càng ảnh hƣởng hơn lên giá trị doanh nghiệp khi công ty có tình hình tài chính

tốt hơn. Phát hiện này cung cấp thêm thông tin cho quyết định của các công ty sử dụng

đòn bẩy tài chính để tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.

Connelly et al. (2012) xem xét mối quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị doanh

nghiệp của các công ty Thái Lan (thƣờng có cấu trúc sở hữu phức tạp). Connelly et al

sử dụng mẫu là tất cả các công ty công nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng

khoán Thái Lan năm 2005. Connelly et al sử dụng chỉ số quản trị công ty và các biến

nhƣ sở hữu gia đình, đặc tính hội đồng quản trị và đặc tính công ty để đánh giá toàn

diện về tình hình thực hiện hoạt động quản trị của các công ty Thái Lan. Chỉ số quản trị

này đƣợc xây dựng dựa trên năm nguyên tắc quản trị doanh nghiệp của Tổ chức Hợp

tác và Phát triển Kinh tế (OECD, 2004): quyền cổ đông, đối xử bình đẳng với cổ đông,

vai trò của các bên liên quan, minh bạch và công bố thông tin, trách nhiệm của Hội

đồng quản trị. Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy quản trị công ty có mối tƣơng quan

với giá trị doanh nghiệp.

5

Bảng 2.1: Tóm tắt các nhân tố tác động đến giá trị doanh nghiệp đƣợc rút

ra từ các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây

ết quả Nhân tố tác động Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan thực nghiệm

Gompers et al. (2003); Drobetz et al. (2003); Brown

Chỉ số Quản trị công ty và Caylor (2006); Sami et al. (2011); Connelly et al. +

(2012).

Biến giả xem xét công ty có

+ bị nắm quyền kiểm soát hay Connelly et al. (2012).

không

Số lƣợng thành viên Hội Beiner et al. (2004); Lee và Zhang (2010); Connelly -,+ đồng quản trị et al. (2012).

Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của + Jensen và Meckling (1976); Claessens et al. (2002) Cổ đông lớn

Drobetz et al. (2003); Sami et al. (2011); Connelly et Quy mô công ty -,+ al. (2012).

Drobetz et al. (2003); Loderer và Waelchl (2010); - Tuổi của công ty Connelly et al. (2012).

+ Lợi nhuận Beiner et al. (2004); Connelly et al. (2012).

+ Chi phí vốn Connelly et al. (2012).

Drobetz et al. (2003); Cheng và Tzeng (2011); Sami Đòn bẩy tài chính -,+ et al. (2011); Connelly et al. (2012).

Nguồn: Tác giả tổng hợp

6

3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 XÂY DỰNG CÁC BIẾN SỐ

Khi xây dựng mô hình nghiên cứu cần phải xác định biến phụ thuộc, biến độc lập.

Các biến đƣợc nghiên cứu đƣợc định ngh a nhƣ sau:

3.1.1 Biến phụ thuộc là Giá trị doanh nghiệp (Firm value ): Gompers et al. (2003);

Drobetz et al. (2003); Brown và Caylor (2006); Sami et al. (2011); Connelly et al.

(2012) dùng Tobin Q (Q) để đo lƣờng giá trị doanh nghiệp. Q đƣợc xác định nhƣ sau:

Giá trị thị trƣờng của vốn cổ phần + Tổng nợ

Q =

Tổng tài sản

3.1.2 Biến độc lập là Quản trị công ty đƣợc đo lƣờng bằng:

3.1.2.1 Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông lớn (Large shareholding ownership -

LS): Jensen và Meckling (1976) cho rằng nhà đầu tƣ có cổ phần sở hữu lớn có động

lực cao để tối đa hóa giá trị của công ty. Claessens et al. (2002) thấy rằng giá trị doanh

nghiệp tăng lên cùng với quyền sở hữu cổ phiếu của các cổ đông lớn. Do vậy, giả

thuyết thứ nhất (H1) được xây dựng như sau: Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông lớn

có mối tương quan dương (+) với giá trị doanh nghiệp. Theo quy định, Cổ đông lớn là

cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết

của tổ chức phát hành.

3.1.2.2 Wedge: Theo Connelly et al. (2012), tác giả sử dụng Wedge để xác định

xem một công ty có bị nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối bởi một công ty

khác hay không? Wedge có giá trị bằng 1 nếu công ty không bị kiểm soát hoặc nắm

quyền chi phối bởi một công ty khác. Wedge có giá trị bằng 0 nếu ngƣợc lại. Kết quả

thực nghiệm của Connelly et al. (2012) cho thấy rằng Wedge có mối tƣơng quan

dƣơng với giá trị doanh nghiệp tại Thái Lan. Vậy, giả thuyết thứ hai (H2) được xây

dựng như sau: Wedge có mối tương quan dương (+) với giá trị doanh nghiệp.

7

3.1.2.3 Lợi nhuận (Profittability): Beiner et al. (2004); Connelly et al. (2012) cho

rằng lợi nhuận là một trong những yếu tố chính quyết định giá trị doanh nghiệp. Do đó,

giả thuyết thứ ba (H3) được xây dựng như sau: Lợi nhuận có mối tương quan dương

(+) với giá trị doanh nghiệp. Để nắm bắt ảnh hƣởng của lợi nhuận tới giá trị doanh

nghiệp, luận văn sử dụng ROA đƣợc tính nhƣ sau:

Lợi nhuận ròng sau thuế

ROA =

Tổng tài sản

3.1.2.4 Quy mô công ty (Firm size): Connelly et al. (2012) cung cấp bằng chứng

về một mối tƣơng quan dƣơng giữa quy mô công ty và giá trị doanh nghiệp; trong khi

Drobetz et al. (2003); Sami et al. (2011) cung cấp bằng chứng về một mối tƣơng quan

âm giữa quy mô công ty và giá trị doanh nghiệp. Do vậy, giả thuyết thứ tư (H4) được

xây dựng như sau: Quy mô công ty có mối tương quan dương (+)/ âm (-) với giá trị

doanh nghiệp. Quy mô công ty đƣợc đo lƣờng nhƣ sau:

SIZE = Ln(tổng tài sản)

3.1.2.5 Tuổi của công ty (Firm age): Drobetz et al. (2003); Loderer và Waelchl

(2010); Connelly et al. (2012) cho thấy tuổi của công ty có mối tƣơng quan âm với giá

trị doanh nghiệp. Do đó, giả thuyết thứ năm (H5) được xây dựng như sau: Tuổi của

công ty có mối tương quan âm (-) với giá trị doanh nghiệp. Tuổi của công ty đƣợc đo

lƣờng nhƣ sau:

AGE = Ln(số năm thành lập)

3.1.2.6 Đòn bẩy tài chính (Financial leverage): Cheng và Tzeng (2011); Connelly

et al. (2012) cung cấp bằng chứng về một mối tƣơng quan dƣơng giữa đòn bẩy tài

chính và giá trị doanh nghiệp; trong khi Drobetz et al. (2003); Sami et al. (2011) cung

cấp bằng chứng về một mối quan hệ âm giữa đòn bẩy tài chính và giá trị doanh nghiệp.

Do vậy, giả thuyết thứ sáu (H6) được xây dựng như sau: Đòn bẩy tài chính có mối

tương quan dương (+)/ âm (-) với giá trị doanh nghiệp. Để phân tích mức độ ảnh

8

hƣởng của đòn bẩy tài chính đến giá trị doanh nghiệp, Luận văn sử dụng tỷ số tổng nợ

trên tổng tài sản.

Tổng nợ

LEV =

Tổng tài sản

3.1.2.7 Chi phí vốn (Capital expenditure): Chi phí vốn là chi phí để tạo ra lợi ích

trong tƣơng lai. Công ty dùng chi phí này để mua sắm tài sản cố định nhƣ máy móc,

trang thiết bị. Connelly et al. (2012) cho thấy rằng chi phí vốn có mối tƣơng quan

dƣơng với giá trị doanh nghiệp tại Thái Lan. Do đó, giả thuyết thứ bảy (H7) được xây

dựng như sau: Chi phí vốn có mối tương quan dương (+) với giá trị doanh nghiệp. Chi

phí vốn đƣợc tính toán nhƣ sau:

Chi phí mua sắm tài sản cố định

CAPEX =

Tổng tài sản

3.1.2.8 Số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị (Board size - BSIZE): Beiner et al.

(2004); Lee và Zhang (2010) cung cấp bằng chứng về một mối tƣơng quan dƣơng giữa

số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị và giá trị doanh nghiệp; trong khi Connelly et al.

(2012) cung cấp bằng chứng về một mối tƣơng quan âm giữa số lƣợng thành viên Hội

đồng quản trị và giá trị doanh nghiệp. Do đó, giả thuyết thứ tám (H8) được xây dựng

như sau: Số lượng thành viên Hội đồng quản trị có mối tương quan dương (+)/ âm (-)

với giá trị doanh nghiệp

3.1.2.9 Chỉ số quản trị công ty (Corporate governance index-CGI): Chỉ số CGI

đƣợc xây dựng dựa trên các nguyên tắc quản trị của OECD nhƣ sau: Quyền cổ đông,

đối xử bình đẳng với cổ đông, vai trò của các bên liên quan, minh bạch và công bố

thông tin, trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Tổng cộng có 110 câu hỏi đƣợc đặt ra để

đánh giá tình hình thực hiện quản trị công ty ở Việt Nam (xem phụ lục số 2). Tổng số

điểm của chỉ số CGI là 100 điểm. Gompers et al. (2003); Drobetz et al. (2003); Brown

và Caylor (2006); Sami et al. (2011); Connelly et al. (2012) cung cấp bằng chứng về

9

một mối tƣơng quan dƣơng giữa chỉ số quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp. Do đó,

giả thuyết thứ chín (H9) được xây dựng như sau: Chỉ số quản trị công ty có mối tương

quan dương (+) với giá trị doanh nghiệp

3.1.2.9.1 Quyền cổ đông (Shareholders’ rights): Cổ đông có các quyền cơ bản

mà mỗi công ty phải cân nhắc, bảo đảm làm sao những quyền này đƣợc thực hiện.

Trong thông lệ tốt về quản trị công ty, những quyền này là: Quyền đƣợc sở hữu, đăng

ký, chuyển nhƣợng cổ phiếu; Quyền đƣợc công ty cung cấp các thông tin phù hợp, đặc

biệt là về những giao dịch lớn có ảnh hƣởng đến công ty; Quyền đƣợc tham gia, bỏ

phiếu tại các đại hội cổ đông; Quyền đƣợc bầu chọn, bãi nhiệm thành viên Hội đồng

quản trị; Quyền đƣợc chia lợi nhuận từ công ty. Tổng cộng có 21 câu hỏi đƣợc đặt ra

để đánh giá l nh vực bảo vệ Quyền cổ đông (xem phụ lục số 2). Các câu hỏi trong l nh

vực này chiếm 15% tổng số điểm của chỉ số CGI.

3.1.2.9.2 Đối xử bình đẳng với cổ đông (Equitable treatment of shareholders):

Theo thông lệ tốt về quản trị công ty và các nguyên tắc OECD, cơ chế khung về quản

trị công ty phải bảo đảm đối xử bình đẳng với mọi cổ đông, kể cả cổ đông thiểu số và

cổ đông nƣớc ngoài. Ở Việt Nam, việc đối xử bình đẳng với mọi cổ đông là rất quan

trọng bởi vì các công ty hoạt động trong môi trƣờng mà cổ đông lớn có lợi thế hơn cổ

đông bên ngoài và cổ đông thiểu số. Tổng cộng có 18 câu hỏi đƣợc đặt ra để đánh giá

l nh vực đối xử bình đẳng với cổ đông (xem phụ lục số 2). Các câu hỏi trong l nh vực

này chiếm 20% tổng số điểm của chỉ số CGI.

3.1.2.9.3 Vai trò của các bên liên quan (Role of stakeholders): Các bên có quyền

lợi liên quan ngày càng có tầm ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của công ty, cũng nhƣ các

công ty ngày càng nhận thức đƣợc phải có tầm nhìn rộng hơn thay vì chỉ hoạt động vì

lợi ích của cổ đông. Hƣớng dẫn của OECD về các Doanh nghiệp Đa quốc gia quy định

công ty phải cân nhắc các tác động kinh tế, xã hội, môi trƣờng của hoạt động của mình,

cũng nhƣ quan tâm đến ý kiến của nhiều đối tƣợng liên quan hơn, nhƣ cộng đồng,

ngƣời lao động, khách hàng, nhà cung cấp, chủ nợ. Các nguyên tắc OECD cũng quy

10

định rằng cơ chế khung về quản trị công ty phải công nhận các quyền của các bên có

quyền lợi liên quan đã đƣợc khẳng định trong luật hay thông qua những thỏa thuận

chung, đồng thời cần khuyến khích sự chủ động hợp tác giữa công ty và các bên có

quyền lợi liên quan trong quá trình tạo nên sự thịnh vƣợng, việc làm và sự phát triển

bền vững của công ty. Tổng cộng có 8 câu hỏi đƣợc đặt ra để đánh giá trách nhiệm của

doanh nghiệp với các bên liên quan có quyền lợi liên quan (xem phụ lục số 2). Các câu

hỏi trong l nh vực này chiếm 5% tổng số điểm của chỉ số CGI.

3.1.2.9.4 Minh bạch và công bố thông tin (Disclosure and transparency): Minh

bạch và công bố thông tin đƣợc xác định là một trong hai l nh vực quan trọng nhất cần

chú trọng đối với các công ty, nhà đầu tƣ Việt Nam. Quy chế quản trị công ty quy định

phải công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi vấn đề quan trọng và những vấn

đề có ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu cũng nhƣ quyết định của nhà đầu tƣ. Cần công bố

thông tin về doanh nghiệp, kết quả kinh doanh, hoạt động và tình hình quản trị công ty

của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các thông tin cần cung cấp còn phụ thuộc vào khái niệm

“trọng yếu”. Thông tin đƣợc coi là trọng yếu nếu việc không công bố hay công bố sai

lệch có thể ảnh hƣởng đến các quyết định của nhà đầu tƣ. Tổng cộng có 32 câu hỏi

đƣợc đặt ra để đánh giá trách nhiệm của doanh nghiệp với việc minh bạch và công bố

thông tin (xem phụ lục số 2). Các câu hỏi trong l nh vực này chiếm 30% tổng số điểm

của chỉ số CGI.

3.1.2.9.5 Trách nhiệm của Hội đồng quản trị (Board responsibilities): Ở Việt

Nam, các công ty áp dụng mô hình Hội đồng quản trị 2 cấp, gồm Hội đồng quản trị và

Ban kiểm soát. Theo quy chế quản trị công ty, Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm

trƣớc cổ đông về chiến lƣợc và kết quả hoạt động của công ty, bao gồm kế hoạch tài

chính, kinh doanh thƣờng niên, hƣớng dẫn, kiểm soát Ban Giám đốc, đồng thời đảm

bảo công ty có các chính sách và quy trình quản trị công ty để Hội đồng quản trị có thể

hoàn thành các nhiệm vụ của mình theo các quy định của pháp luật hiện hành. Tuy

nhiên, chính sách, quy trình không tự nó bảo đảm công ty sẽ có chất lƣợng quản trị

11

công ty tốt. Để quản trị công ty tốt đòi hỏi phải có những biện pháp, triển khai cụ thể

của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các thành viên điều hành chủ chốt của công

ty. Tổng cộng có 31 câu hỏi đƣợc đặt ra để đánh giá trách nhiệm của trách nhiệm của

Hội đồng quản trị (xem phụ lục số 2). Các câu hỏi trong l nh vực này chiếm 30% tổng

số điểm của chỉ số CGI.

Dữ liệu của chỉ số CGI đƣợc lấy từ Báo cáo thẻ điểm quản trị công ty. Báo cáo này

đƣợc thực hiện với sự hợp tác của Tổ chức Tài chính Quốc tế và Ủy ban Chứng khoán

Nhà nƣớc nhằm cải thiện công tác quản trị công ty ở Việt Nam. Phƣơng pháp đƣợc

Báo cáo này sử dụng để đánh giá là căn cứ trên pháp luật Việt Nam, các nguyên tắc

quản trị công ty của OCED và những thông lệ tốt trên thế giới.

Bảng 3.1: So sánh tình hình thực hiện quản trị công ty ở Việt Nam

Đơn vị tính: %

2009

2010

2011

Kết quả chung của CGI

43,9

44,7

42,5

Quyền của cổ đông

46,8

48,5

47,0

Đối xử bình đẳng với cổ đông

65,1

61,0

57,8

Vai trò của các bên liên quan

29,2

29,4

22,7

Minh bạch và công bố thông tin

39,4

43,2

40,1

Trách nhiệm của Hội đồng quản trị

35,3

36,1

35,9

Bảng 3.1 trình bày kết quả của chỉ số CGI và năm l nh vực của chỉ số CGI (dựa trên

các nguyên tắc quản trị công ty của OECD) đƣợc khảo sát từ năm 2010 đến năm 2012.

Mẫu là 100 công ty niêm yết trên HNX và HOSE. Kết quả cho thấy điểm số trung bình

Nguồn: Báo cáo thẻ điểm Quản trị công ty 2012

12

năm 2010 có cao hơn đôi chút so với năm 2009, ở mức 0,8%. Nhƣng sang năm 2011,

điểm số bình quân của doanh nghiệp đã giảm xuống mức 42,5%. Theo tiêu chuẩn

về thực tiễn quản trị công ty tốt thì điểm số chung về quản trị công ty phải đạt từ 65% -

74%, tuy nhiên không một công ty nào trong khảo sát ở Việt Nam đạt mức điểm này.

3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Tác giả sử dụng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (Ordinary Least Squares

- OLS) để ƣớc lƣợng các tham số của các hàm hồi quy. Biến phụ thuộc là giá trị

doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng Tobin Q. Tác giả đƣa các biến: số lƣợng thành viên

Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông lớn và đặc tính công ty vào mô

hình 1 để tiến hành hồi quy.

Mô hình 1: Q= f (BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Ở mô hình 2, Tác giả đƣa thêm biến WEDGE vào mô hình thứ 1 để xác định xem

một công ty có bị nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối bởi một công ty khác

hay không? Wedge có giá trị bằng 1 nếu công ty không bị kiểm soát hoặc nắm quyền

chi phối bởi một công ty khác. Wedge có giá trị bằng 0 nếu ngƣợc lại.

Mô hình 2: Q= f (WEDGE, BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Ở mô hình 3, Tác giả đƣa thêm biến CGI vào mô hình thứ 1 để đánh giá tình hình

thực hiện quản trị công ty ở Việt Nam.

Mô hình 3: Q= f (CGI, BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Ở mô hình 4, Tác giả đƣa cả hai biến WEDGE và CGI vào mô hình 1 để kiểm tra

xem công ty có bị nắm quyền kiểm soát hay không đồng thời để đánh giá tình hình

thực hiện quản trị công ty ở Việt Nam.

Mô hình 4: Q= f (CGI, WEDGE, BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

13

Trong đó:

Q: Giá trị doanh nghiệp

BSIZE: Số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị

LS: Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của Cổ đông lớn

SIZE: Quy mô công ty

AGE: Tuổi của công ty

ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

CAPEX: Chi phí vốn

LEV: Đòn bẩy tài chính

WEDGE: Biến giả xem xét công ty có bị nắm quyền kiểm soát hay không

CGI: Chỉ số quản trị công ty

3.3 NGUỒN SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

Mẫu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là 100 công ty niêm yết trên HNX và

HOSE năm 2011, trong đó có 20 công ty niêm yết tại HNX và 80 công ty niêm yết tại

HOSE. Số doanh nghiệp này tính chung đại diện cho hơn 80% tổng giá trị vốn hóa thị

trƣờng của Việt Nam. Trong 100 công ty đƣợc khảo sát có 10 công ty thuộc nhóm

ngành vật liệu cơ bản, 14 công ty thuộc nhóm ngành hàng tiêu dùng, 2 công ty thuộc

nhóm ngành dịch vụ tiêu dùng, 45 công ty thuộc nhóm ngành tài chính, 1 công ty thuộc

nhóm ngành chăm sóc sức khỏe, 16 công ty thuộc nhóm ngành công nghiệp, 4 công ty

thuộc nhóm ngành dầu khí, 5 công ty thuộc nhóm ngành công nghệ, 3 công ty thuộc

nhóm ngành hạ tầng cơ bản.

Dữ liệu của luận văn đƣợc tập hợp từ số liệu thứ cấp đƣợc công bố qua các trang

web của HNX, HOSE; trang web các công ty chứng khoán; trang web Tổ chức tài

chính quốc tế. Tác giả dùng phƣơng pháp tìm kiếm, trích lọc, sắp xếp và phân loại dữ

14

liệu. Tác giả làm sạch dữ liệu trƣớc sử dụng công thức tính toán và dùng phần mềm

Eview để xử lý dữ liệu.

4. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. MỘT SỐ THỐNG Ê SƠ Ộ VỀ M U TỔNG QUÁT

Bảng 4.1: Tóm tắt chỉ tiêu thống kê mô tả của các biến

Tỷ lệ sở Công ty Tỷ lệ sở hữu Công ty bị hữu cổ không bị cổ phiếu của kiểm soát bởi Tất cả phiếu của kiểm soát bởi Biến cổ đông lớn một công ty công ty cổ đông lớn một công ty thấp khác cao khác

6,2800 6,0000 6,6364 5,8947 6,5161 BSIZE

0,5308 0,6913 0,3266 0,6347 0,4671 LS

15,4714 15,4875 15,4509 15,2532 15,6052 SIZE

2,3281 2,2914 2,3748 2,2468 2,3779 AGE

0,0468 0,0504 0,0423 0,0668 0,0345 ROA

0,0537 0,0552 0,0518 0,0674 0,0453 CAPEX

0,5262 0,5355 0,5143 0,5203 0,5298 LEV

0,62 0,50 0,77 1 0 WEDGE

42,5310 42,1304 43,0409 41,9579 42,8823 CGI

3,0337 1,0314 5,5820 1,0892 4,2255 Q

100 56 44 62 38 N

Tác giả phân loại tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn cao /thấp dựa trên tỷ lệ nắm

giữ cổ phiếu của cổ đông lớn trên hoặc dƣới mức trung bình của tất cả các công ty

trong mẫu (53%).

Qua bảng 4.1 cho thấy trong 100 công ty trong mẫu thì có 56 công ty có tỷ lệ sở

hữu cổ phiếu của cổ đông lớn cao ( > 53%), 44 công ty có tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

15

đông lớn thấp (< 53%), 62 công ty không bị kiểm soát bởi một công ty khác và 38

công ty bị kiểm soát bởi một công ty khác.

Theo Bảng 4.1 tác giả nhận thấy mẫu có tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn thấp

có giá trị doanh nghiệp cao hơn so với mẫu có tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn

cao (Q= 5,5820 > 1,0314). Mẫu có công ty bị kiểm soát bởi một công ty khác có giá trị

doanh nghiệp cao hơn so với mẫu có công ty không bị kiểm soát bởi một công ty khác

(Q= 4,2255 > 1,0892).

4.2. HỆ SỐ TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC IẾN

Bảng 4.2: Hệ số tƣơng quan giữa các biến

ROA

SIZE

AGE

CAPEX

LEV

BSIZE

CGI

Q

LS

LS

1

ROA

-0.041

1

SIZE

1

0.061

-0.103

AGE

-0.059

0.017

0.224*

1

CAPEX

0.039

0.405**

-0.183

-0.007

1

LEV

0.133

1

-0.302**

0.595**

0.035

-0.126

BSIZE

-0.125

-0.040

0.383**

0.136

-0.006

0.242*

1

CGI

-0.043

0.322**

0.511**

0.089

0.056

-0.065

0.182

1

Q

-0.055

-0.205*

-0.091

-0.098

-0.058

-0.101

-0.080

0.143

1

Qua bảng 4.2 tác giả thấy các biến đƣa vào mô hình đều có quan hệ với nhau (hệ số

tƣơng quan khác 0) nhƣng ít chặt chẽ. Chỉ số quản trị công ty (CGI) có mối tƣơng quan

dƣơng với giá trị doanh nghiệp (hệ số tƣơng quan > 0). Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ

đông lớn (LS), lợi nhuận (ROA), quy mô công ty (SIZE), tuổi của công ty (AGE), chi

phí vốn (CAPEX), đòn bẩy tài chính (LEV), số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị

(BSIZE) có mối tƣơng quan âm với giá trị doanh nghiệp (hệ số tƣơng quan < 0). (*) có

tín hiệu tƣơng quan ở mức ý ngh a 5%. (**) có tín hiệu tƣơng quan ở mức ý ngh a 1%.

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

16

4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.3.1. Mô hình 1: Q = f(BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Bảng 4.3: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 1

Dependent Variable: Q

Method: Least Squares

Sample: 1 100

Included observations: 100

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

21,50342

27,59169

0,779344

0,4378

BSIZE

-0,681038

1,391152

-0,489550

0,6256

LS

-4,934025

9,427670

-0,523356

0,6020

SIZE

0,305441

2,084838

0,146506

0,8838

AGE

-2,442383

2,808476

-0,869647

0,3868

ROA

-57,24082

24,62973

-2,324053

0,0223

CAPEX

-0,907973

4,841014

-0,187558

0,8516

LEV

-14,77793

11,68666

-1,264512

0,2092

R-squared

0,081180 Mean dependent var

3,033303

Adjusted R-squared

0,011270 S.D. dependent var

20.50496

S.E. of regression

20.38909 Akaike info criterion

8.944495

Sum squared resid

38245.77 Schwarz criterion

9.152909

Log likelihood

-439.2248 F-statistic

1,161209

Durbin-Watson stat

1,828025 Prob(F-statistic)

0,332796

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

 Kiểm định độ phù hợp của mô hình : Qua bảng 4.3 cho thấy hệ số xác định R2 = 0,081180 ứng với F = 1,161209 và P-value (của F) = 0,332796 > 0,05 nên các

biến độc lập số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị (BSIZE), tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của

cổ đông lớn (LS), quy mô công ty (SIZE), tuổi của công ty (AGE), lợi nhuận (ROA),

17

chi phí vốn (CAPEX), đòn bẩy tài chính (LEV) trong mô hình 1 không giải thích đƣợc

sự thay đổi của giá trị doanh nghiệp (Q).

4.3.2. Mô hình 2: Q = f(WEDGE, BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Bảng 4.4: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 2

Dependent Variable: Q

Method: Least Squares

Sample: 1 100

Included observations: 100

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

21,27040

27,73543

0,766903

0,4451

WEDGE

1,552027

4,717125

0,329020

0,7429

BSIZE

-0,728364

1,405324

-0,518289

0,6055

LS

-3,735505

10,14989

-0,368034

0,7137

SIZE

0,223671

2,109706

0,106020

0,9158

AGE

-2,467416

2,823213

-0,873975

0,3844

ROA

-55,53892

25,28473

-2,196540

0,0306

CAPEX

-0,935049

4,865343

-0,192186

0,8480

LEV

-14,43741

11,78923

-1,224627

0,2239

R-squared

0,082272 Mean dependent var

3,033303

Adjusted R-squared

0,001593 S.D. dependent var

20,50496

S.E. of regression

20,48863 Akaike info criterion

8,963306

Sum squared resid

38200,32 Schwarz criterion

9,197771

Log likelihood

-439,1653 F-statistic

1,019741

Durbin-Watson stat

1,834146 Prob(F-statistic)

0,427032

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)  Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Qua bảng 4.4 cho thấy hệ số xác định R2

= 0,082272 ứng với F = 1,019741và P-value (của F) = 0,427032 > 0,05 nên các biến

độc lập số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị (BSIZE), tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ

đông lớn (LS), quy mô công ty (SIZE), tuổi của công ty (AGE), lợi nhuận (ROA), chi

18

phí vốn (CAPEX), đòn bẩy tài chính (LEV), biến giả xem xét một công ty có bị nắm

quyền kiểm soát hay không (WEDGE) trong mô hình 2 không giải thích đƣợc sự thay

đổi của biến giá trị doanh nghiệp (Q).

4.3.3. Mô hình 3: Q = f(CGI, BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Bảng 4.5: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 3

Dependent Variable: Q

Method: Least Squares

Sample: 1 100

Included observations: 100

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

48,20212

27,34818

1,762535

0,0813

CGI

1,255739

0,373817

3,359231

0,0011

BSIZE

-0,620298

1,319485

-0,470106

0,6394

LS

-3,770956

8,947854

-0,421437

0,6744

SIZE

-5,695875

2,664798

-2,137451

0,0352

AGE

-1,302733

2,685063

-0,485178

0,6287

ROA

-85,70707

24,84831

-3,449211

0,0009

CAPEX

-1,412034

4,593643

-0,307389

0,7592

LEV

5,210582

12,57982

0,414202

0,6797

R-squared

0,182548 Mean dependent var

3,033303

Adjusted R-squared

0,110684 S.D. dependent var

20,50496

S.E. of regression

19,33690 Akaike info criterion

8,847597

Sum squared resid

34026,34 Schwarz criterion

9,082062

Log likelihood

-433,3799 F-statistic

2,540195

Durbin-Watson stat

1,740528 Prob(F-statistic)

0,015231

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)  Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Qua bảng 4.5 cho thấy hệ số xác định R2

= 0,182548 ứng với F = 2,540195 và P-value ( của F) = 0,015231 < 0,05 nên các biến

độc lập chỉ số quản trị công ty (CGI), số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị (BSIZE),

19

tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn (LS), quy mô công ty (SIZE), tuổi của công ty

(AGE), lợi nhuận (ROA), chi phí vốn (CAPEX), đòn bẩy tài chính (LEV) trong mô

hình 3 giải thích đƣợc sự thay đổi của biến giá trị doanh nghiệp (Q).

 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình: Qua bảng 4.5 cho thấy P-value

của các biến CGI (0,0011), SIZE (0,0352), ROA (0,0009) nhỏ hơn 0,05 nên ba biến

này có ý ngh a thống kê trong mô hình 3. Còn các biến BSIZE (0,6394), LS (0,6744),

AGE (0,6287), CAPEX (0,7592), LEV (0,6797) lớn hơn 0,05 nên năm biến này không

có ý ngh a thống kê trong mô hình 3.

 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dƣ

Hình 4.1: Đồ thị phần dƣ của mô hình 3

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

20

Theo hình 4.1 Tác giả nhận thấy trung bình = -5,28E-16 (xấp xỉ 0) và độ lệch chuẩn

= 0,959 (gần bằng 1) nên kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn của phần dƣ trong

mô hình 3 không bị vi phạm.

 Kiểm định về tính độc lập của sai số (không có tƣơng quan giữa các phần dƣ)

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định về tính độc lập của sai số của mô hình 3

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

1,703946 Probability

0,195100

F-statistic

1,858094 Probability

0,172845

Obs*R-squared

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

5,109045

27,52272

0,185630

0,8532

CGI

-0,012226

0,372498

-0,032822

0,9739

BSIZE

0,075864

1,315695

0,057661

0,9541

LS

-0,565800

8,923977

-0,063402

0,9496

SIZE

-0,270760

2,662642

-0,101688

0,9192

AGE

-0,356789

2,688667

-0,132701

0,8947

ROA

-7,206732

25,36098

-0,284166

0,7769

CAPEX

-0,212383

4,578870

-0,046383

0,9631

LEV

1,205909

12,56545

0,095970

0,9238

RESID(-1)

0,144437

0,110650

1,305353

0,1951

R-squared

0,018581 Mean dependent var

1,81E-14

Adjusted R-squared

-0,079561 S.D. dependent var

18,53916

S.E. of regression

19,26254 Akaike info criterion

8,848841

Sum squared resid

33394,10 Schwarz criterion

9,109358

Log likelihood

-432,4421 F-statistic

0,189327

Durbin-Watson stat

2,002094 Prob(F-statistic)

0,994800

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

21

Theo bảng 4.6 kiểm tra Breusch-Godfrey Test cho thấy xác suất P-value của nR2 là

0,172845 > 0,05 nên không có hiện tƣợng tự tƣơng quan xuất hiện trong mô hình 3.

 Kiểm định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (đo lƣờng đa

cộng tuyến): Theo bảng 4.2 Hệ số tƣơng quan giữa các biến, tác giả nhận thấy hệ số

tƣơng quan giữa các biến độc lập trong mô hình rất thấp (< 0,8). Vì vậy có thể khẳng

định rằng không có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra giữa các biến độc lập trong mô

hình 3.

 Kiểm định về phƣơng sai của sai số không đổi

Bảng 4.7: Kết quả kiểm định về phƣơng sai của sai số không đổi

của mô hình 3

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic

2,365958 Probability

0,005977

Obs*R-squared

31,32284 Probability

0,012234

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

Theo bảng 4.7 cho thấy P-value = 0,012234 < 0,05 nên phƣơng sai thay đổi.

Tác giả tiến hành khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi nhƣ sau: Theo giả

thuyết E(U2) = σ2 Xi2. Tác giả thực hiện hồi quy sau:

22

Bảng 4.8: Kết quả chạy hồi qui khắc phục phƣơng sai thay đổi

theo biến CAPEX của mô hình 3

Dependent Variable: Q/CAPEX

Method: Least Squares

Sample: 1 100

Included observations: 100

t-Statistic

Prob.

Coefficient

Std. Error

Variable

0,556844

0,5790

76,37569

137,1583

C

2,121311

0,0366

0,071401

0,033659

CGI/CAPEX

0,030401

0,9758

0,001790

0,058876

BSIZE/CAPEX

-1,504788

0,1358

-1,479540

0,983222

LS/CAPEX

0,168427

0,8666

0,020054

0,119066

SIZE/CAPEX

-0,346523

0,7297

-0,054462

0,157168

AGE/CAPEX

-1,825136

0,0713

-3,947449

2,162825

ROA/CAPEX

-0,366294

0,7150

-0,362050

0,988414

1/CAPEX

-1,421289

0,1587

-1,262657

0,888388

LEV/CAPEX

2892,978

R-squared

0,995088 Mean dependent var

17655,94

Adjusted R-squared

0,994657 S.D. dependent var

17,24934

S.E. of regression

1290,631 Akaike info criterion

17,48380

Sum squared resid

1,52E+08 Schwarz criterion

2304,541

Log likelihood

-853,4670 F-statistic

0,000000

Durbin-Watson stat

2,001743 Prob(F-statistic)

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

Tác giả dùng kiểm định White kiểm tra lại

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định khắc phục phƣơng sai thay đổi của mô hình 3

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic

0,450876 Probability

0,976613

Obs*R-squared

10,24513 Probability

0,963506

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

23

Theo bảng 4.9 cho thấy P-value = 0,963506 > 0,05 nên phƣơng sai của mô hình 3

không còn thay đổi.

4.3.4. Mô hình 4: Q= f(CGI, WEDGE, BSIZE, LS, SIZE, AGE, ROA, CAPEX, LEV)

Bảng 4.10: Kết quả chạy hồi qui theo mô hình 4

Dependent Variable: Q

Method: Least Squares

Sample: 1 100

Included observations: 100

Prob.

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Variable

0,0845

47,96656

27,49584

1,744503

C

0,0012

1,254395

0,375716

3,338679

CGI

0,7587

1,378467

4,474570

0,308067

WEDGE

0,6205

-0,662396

1,333119

-0,496877

BSIZE

0,7793

-2,707709

9,632250

-0,281109

LS

0,0347

-5,762075

2,686757

-2,144620

SIZE

0,6244

-1,326187

2,699590

-0,491255

AGE

0,0014

-84,16501

25,46954

-3,304536

ROA

0,7566

-1,435542

4,617290

-0,310906

CAPEX

0,6659

5,491611

12,67572

0,433239

LEV

3,033303

R-squared

0,183409 Mean dependent var

20,50496

Adjusted R-squared

0,101750 S.D. dependent var

8,866543

S.E. of regression

19,43379 Akaike info criterion

9,127060

Sum squared resid

33990,50 Schwarz criterion

2,246038

Log likelihood

-433,3272 F-statistic

0,025831

Durbin-Watson stat

1,751345 Prob(F-statistic)

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

 Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Qua bảng 4.10 cho thấy hệ số xác định R2 = 0,183409 ứng với F = 2,246038 và P-value ( của F) = 0,025831 < 0,05 nên các

biến độc lập chỉ số quản trị công ty (CGI), số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị

24

(BSIZE), tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn (LS), quy mô công ty (SIZE), tuổi của

công ty (AGE), lợi nhuận (ROA), chi phí vốn (CAPEX), đòn bẩy tài chính (LEV), biến

giả xem một công ty có bị nắm quyền kiểm soát hay không (WEDGE) trong mô hình 4

giải thích đƣợc sự thay đổi của biến giá trị doanh nghiệp (Q).

 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình: Qua bảng 4.10 cho thấy P-

value của các biến CGI (0,0012), SIZE (0,0347), ROA (0,0014) nhỏ hơn 0,05 nên ba

biến này có ý ngh a thống kê trong mô hình 4. Còn các biến BSIZE (0,6205), LS

(0,7793), AGE (0,6244), CAPEX (0,7566), LEV (0,6659), WEDGE (0,7587) lớn hơn

0,05 nên sáu biến này không có ý ngh a thống kê trong mô hình 4.

 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dƣ

Hình 4.2: Đồ thị phần dƣ của mô hình 4

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

25

Theo hình 4.2 Tác giả nhận thấy trung bình = -4,83E-16 (xấp xỉ 0) và độ lệch chuẩn

= 0,953 (gần bằng 1) nên kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn của phần dƣ trong

mô hình 4 không bị vi phạm.

 Kiểm định về tính độc lập của sai số (không có tƣơng quan giữa các phần dƣ)

Bảng 4.11: Kết quả kiểm định về tính độc lập của sai số của mô hình 4

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

1,609929 Probability

0,207810

F-statistic

1,776769 Probability

0,182547

Obs*R-squared

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

5,181814

27,70579

0,187030

0,8521

CGI

-0,013979

0,374611

-0,037315

0,9703

WEDGE

-1,142657

4,549507

-0,251161

0,8023

BSIZE

0,128530

1,332480

0,096459

0,9234

LS

-1,467265

9,669175

-0,151747

0,8797

SIZE

-0,209967

2,682808

-0,078264

0,9378

AGE

-0,312134

2,701712

-0,115532

0,9083

ROA

-8,446601

26,24208

-0,321872

0,7483

CAPEX

-0,173590

4,603757

-0,037706

0,9700

LEV

0,948926

12,65510

0,074984

0,9404

RESID(-1)

0,144138

0,113599

1,268830

0,2078

1,47E-14

R-squared

0,017768 Mean dependent var

18,52939

Adjusted R-squared

-0,092595 S.D. dependent var

8,868616

S.E. of regression

19,36827 Akaike info criterion

9,155184

Sum squared resid

33386,56 Schwarz criterion

0,160993

Log likelihood

-432,4308 F-statistic

0,998317

Durbin-Watson stat

2,003538 Prob(F-statistic)

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

26

Theo Bảng 4.11 kiểm tra Breusch-Godfrey Test cho thấy xác suất P-value của nR2

là 0,182547 > 0,05 nên không có hiện tƣợng tự tƣơng quan xuất hiện trong mô hình 4.

 Kiểm định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (đo lƣờng đa

cộng tuyến): Theo bảng 4.2 Hệ số tƣơng quan giữa các biến, tác giả nhận thấy hệ số

tƣơng quan giữa các biến độc lập trong mô hình rất thấp (< 0,8). Vì vậy có thể khẳng

định rằng không có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra giữa các biến độc lập trong mô

hình 4.

 Kiểm định về phƣơng sai của sai số không đổi

Bảng 4.12: Kết quả kiểm định về phƣơng sai của sai số không đổi

của mô hình 4

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic

2,210072 Probability

0,009397

Obs*R-squared

31,42163 Probability

0,017738

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

Theo bảng 4.12 cho thấy P-value = 0,017738 < 0,05 nên phƣơng sai thay đổi.

Tác giả tiến hành khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi nhƣ sau: Theo giả

thuyết E(U2) = σ2 Xi2. Tác giả thực hiện hồi quy sau:

27

Bảng 4.13: Kết quả chạy hồi qui khắc phục phƣơng sai thay đổi

theo biến LS của mô hình 4

Dependent Variable: Q/LS

Method: Least Squares

Sample: 1 100

Included observations: 99

Coefficient

Std. Error

Variable

Prob.

t-Statistic

-3,135882

8,488027

C

0,7127

-0,369448

1,601900

0,362749

CGI/LS

0,0000

4,415995

0,012398

4,908916

WEDGE/LS

0,9980

0,002526

-1,097477

0,988726

BSIZE/LS

0,2700

-1,109992

64,86472

26,20314

1/LS

0,0152

2,475456

-7,447915

2,499436

SIZE/LS

0,0037

-2,979838

-4,290136

2,752056

AGE/LS

0,1226

-1,558884

-84,14683

22,78668

ROA/LS

0,0004

-3,692808

-0,924387

5,656022

CAPEX/LS

0,8705

-0,163434

15,38848

10,19598

LEV/LS

0,1348

1,509270

R-squared

0,212150 Mean dependent var

7,560863

Adjusted R-squared

0,132480 S.D. dependent var

51,18021

S.E. of regression

47,66964 Akaike info criterion

10,66200

Sum squared resid

202243,1 Schwarz criterion

10,92414

Log likelihood

-517,7692 F-statistic

2,662850

Durbin-Watson stat

1,839463 Prob(F-statistic)

0,008780

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

Tác giả dùng kiểm định White kiểm tra lại

Bảng 4.14: Kết quả kiểm định khắc phục phƣơng sai thay đổi của mô hình 4

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic

1,819253 Probability

0,036832

Obs*R-squared

28,75395 Probability

0,051470

(Nguồn: Tác giả tính toán với phần mềm Eview)

28

Theo bảng 4.14 cho thấy P-value = 0,051470 > 0,05 nên phƣơng sai của mô hình 4

không còn thay đổi.

4.4. CÁC PHÁT HIỆN MỚI TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Kết quả mô hình hồi quy xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập đại diện cho

quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trƣờng chứng

khoán Việt Nam đƣợc trình bày tóm tắt ở bảng sau:

Bảng 4.15: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm

các nhân tố tác động đến giá trị doanh nghiệp

Giả Kết quả thực nghiệm Kết quả Nhân tố tác động Ký hiệu thuyết kỳ vọng MH 1 MH 2 MH 3 MH 4

Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của LS + H1 Cổ đông lớn

Biến giả xem xét một WEDG công ty có bị nắm quyền + E H2 kiểm soát hay không

H3 Lợi nhuận ROA + - -

H4 Quy mô công ty SIZE -,+ - -

H5 Tuổi của công ty AGE -

H6 Đòn bẩy tài chính LEV -,+

H7 Chi phí vốn CAPEX +

Số lƣợng thành viên BSIZE -,+ H8 HĐQT

H9 Chỉ số quản trị công ty CGI + + +

29

Qua kết quả hồi quy các biến độc lập: Chỉ số quản trị công ty (CGI), số lƣợng thành

viên Hội đồng quản trị (BSIZE), tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn (LS), quy mô

công ty (SIZE), tuổi của công ty (AGE), lợi nhuận (ROA), chi phí vốn (CAPEX), đòn

bẩy tài chính (LEV), biến giả xem xét một công ty có bị nắm quyền kiểm soát hay

không (WEDGE) theo biến phụ thuộc giá trị doanh nghiệp (Q) cho thấy có ba biến

(ROA, SIZE, CGI) có mối tƣơng quan với giá trị doanh nghiệp với mức ý ngh a 5% ở

mô hình 3 và mô hình 4, còn sáu biến (LS, WEDGE, AGE, LEV, CAPEX, BSIZE)

không có mối tƣơng quan với giá trị doanh nghiệp ở cả 4 mô hình. Trong đó, chỉ số

quản trị công ty (CGI) có mối tƣơng quan dƣơng với giá trị doanh nghiệp, quy mô

công ty (SIZE) có mối tƣơng quan âm với giá trị doanh nghiệp (kết quả này tương tự

kết quả của Connelly et al. (2012)), lợi nhuận (ROA) có mối tƣơng quan âm với giá trị

doanh nghiệp (kết quả này không giống kết quả của Connelly et al. (2012)). Do mẫu

đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là 100 công ty niêm yết trên HNX và HOSE năm

2011, đây là năm tình hình kinh tế Việt Nam có chiều hƣớng đi xuống, nhiều doanh

nghiệp hoạt động kém hiệu quả dẫn đến lợi nhuận rất thấp, thậm chí bị âm, điều này có

khả năng làm cho lợi nhuận (ROA) có mối tƣơng quan âm với giá trị doanh nghiệp.

5. KẾT LUẬN

Mục tiêu của bài nghiên cứu này là để kiểm tra mối tƣơng quan giữa quản trị công

ty và giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam. Tác giả sử dụng chỉ số quản trị công ty và các

biến nhƣ số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn

và đặc tính công ty để đánh giá một cách toàn diện về tình hình thực hiện quản trị của

100 công ty niêm yết trên HNX và HOSE năm 2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy có

ba nhân tố tác động đến giá trị doanh nghiệp (Q) là chỉ số quản trị công ty (CGI), quy

mô công ty (SIZE), lợi nhuận (ROA) ở mô hình 3 và mô hình 4, còn các biến số lƣợng

thành viên Hội đồng quản trị (BSIZE), tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn (LS), tuổi

của công ty (AGE), chi phí vốn (CAPEX), đòn bẩy tài chính (LEV), biến giả xem xét

30

một công ty có bị nắm quyền kiểm soát hay không (WEDGE) không có mối tƣơng

quan với giá trị doanh nghiệp (Q) ở cả 4 mô hình.

Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy chỉ có ba nhân tố tác động đến giá trị

doanh nghiệp. Nguyên nhân là do tác giả chọn mẫu là 100 công ty đang niêm yết trên

Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, nếu xét quy mô các doanh nghiệp đang hoạt động

tại Việt Nam thì kích thƣớc mẫu khá nhỏ. Tính minh bạch thông tin chƣa đƣợc thực

hiện triệt để và đây cũng là hạn chế thông tin về mẫu đƣợc chọn đƣa vào nghiên cứu.

Ngoài ra, các biến xem xét chủ yếu là các biến số thuộc nội tại của doanh nghiệp mà

chƣa xem xét đến các biến số môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp. Những hạn chế vừa

nêu là hƣớng phân tích cho các nghiên cứu tiếp theo.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

1. Tổ chức tài chính quốc tế, 2010. Cẩm nang quản trị công ty [ pdf] Available at:

+for+Vietnam-second+edition-vn.pdf?MOD=AJPERES >

2. Tổ chức tài chính quốc tế, 2012. Báo cáo thẻ điểm quản trị công ty 2012 [ pdf] Available at:

012+-+VN.pdf?MOD=AJPERES >.

B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH

1. Aggarwal, R., Erel. I., Stulz, R., and Williamson. R., 2007. Do U.S. Firms Have the

Best Corporate Governance? A Cross-Country Examination of the Relation between

Corporate Governance and Shareholder Wealth. Finance Working Paper #145/2007

of the European Corporate Governance Institute.

2. Bebchuk, L., Cohen, A., Ferrell, A., 2009. What matters in corporate governance? Review

of Financial Studies, 22: 783–827.

3. Beiner, S., Drobetz, W., Schmid, M.M., Zimmermann, H., 2004. An Integrated Framework

of Corporate Governance and Firm Valuation - Evidence from Switzerland. Finance

Working Paper #34/2004 of the European Corporate Governance Institute.

4. Brown, L., Caylor, M., 2006. Corporate governance and firm operating performance.

Journal of Accounting and Public Policy, 25: 409–434.

5. Cheng, M.C., Tzeng, Z.C., 2011. The Effect of Leverage on Firm Value and How The

Firm Financial Quality Influence on This Effect. World Journal of Management,2:30-53.

6. Claessens, S., Djankov, S., Fan, J., Lang, L.H.P., 2002. Disentangling the incentive and

entrenchment effects of large shareholdings. Journal of Finance, 57: 2741–2771.

7. Connelly, J.T., Limpaphayom, P., Nagarajan, N.J., 2012. Form versus substance: The

effect of ownership structure and corporate governance on firm value in Thailand. Journal

of Banking & Finance ,13: 1722-1743.

8. Drobetz, W., Schillhofer, A., Zimmerman, H., 2003. Corporate governance and expected

stock returns: evidence from Germany. European Financial Management 10: 267–293.

9. Gompers, P., Ishii, J., and Metrick, A., 2003. Corporate Governance and Equity Prices.

The Quarterly Journal of Economics, 118:107-155.

10. Jensen, M.C., Meckling, W., 1976. Theory of the firm: managerial behavior, agency costs

and ownership structure. Journal of Financial Economics, 13: 305–360.

11. OECD (Organization of Economic Co-operation and Development), 2004. Principles of

Corporate Governance. OECD, Paris.

12. Sami, H., Wang, J., Zhou, H., 2011. Corporate Governance and Operating Performance of

Chinese listed firms. Journal of International Accounting, Auditing and Taxation, 20:106 -

114.

PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY TRONG M U

SỞ STT MGD TÊN CÔNG TY NGÀNH GDCK

1 ACB Ngân hàng Thƣơng mại Á Châu HNX Tài chính

2 AGR Công ty cổ phần Chứng khoán Agribank HOSE Tài chính

3 ANV Công ty cổ phần Nam Việt HOSE Hàng tiêu dùng

4 BCI Công ty cổ phần Đầu tƣ xây dựng Bình Chánh HOSE Tài chính

5 BMI Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Minh HOSE Tài chính

6 BMP Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh HOSE Công nghiệp

7 BTS Công ty cổ phần Xi măng Bút Sơn HNX Công nghiệp

8 BVH Tập đoàn Bảo Việt HOSE Tài chính

9 BVS Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt HNX Tài chính

10 CII Công ty cổ phần Đầu tƣ Hạ tầng TP.HCM HOSE Công nghiệp

11 CMG Công ty cổ phần CMC HOSE Công nghệ

12 CSM Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam HOSE Hàng tiêu dùng

13 CTD Công ty cổ phần Xây dựng Cotec HOSE Công nghiệp

14 CTG Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam HOSE Tài chính

15 CTS Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng công thƣơng HNX Tài chính

Chăm sóc 16 DHG Công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang HOSE sức khỏe

17 DIG Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Phát triển HOSE Tài chính

18 DPM Công ty Phân bón và Hóa chất Petrovietnam HOSE Vật liệu cơ bản

19 DPR Công ty cổ phần Cao su Đồng Phú HOSE Vật liệu cơ bản

20 DRC Công ty cổ phần Cao su Đà Nẵng HOSE Hàng tiêu dùng

21 DTL Công ty cổ phần Đại Thiên Lộc HOSE Vật liệu cơ bản

22 EIB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất nhập khẩu VN HOSE Tài chính

Công ty cổ phần Phát triển Đầu tƣ Công nghệ Thông tin 23 ELC HOSE Công nghệ Liên lạc Điện tử

24 FPT Tập đoàn FPT HOSE Công nghệ

25 GMD Công ty Gemadept HOSE Công nghiệp

26 HAG Công ty cổ phần HAGL HOSE Tài chính

27 HBB Ngân hàng Cổ phần Thƣơng mại Xây dựng nhà Hà Nội HNX Tài chính

28 HCM Công ty Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HOSE Tài chính

29 HDC Công ty Phát triển Nhà đất Bà Rịa – Vũng Tàu HOSE Tài chính

30 HDG Công ty cổ phần Tập đoàn Hà Đô HOSE Công nghiệp

31 HPG Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát HOSE Công nghiệp

Công ty cổ phần Tƣ vấn – Thƣơng mại – Bất động sản 32 HQC HOSE Tài chính Hoàng Quân

33 HRC Công ty cổ phần Cao su Hòa Bình HOSE Vật liệu cơ bản

34 HSG Tập đoàn Hoa Sen HOSE Vật liệu cơ bản

35 HT1 Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 HOSE Công nghiệp

36 HVG Công ty cổ phần Hùng Vƣơng HOSE Hàng tiêu dùng

37 IJC Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Becamex HOSE Tài chính

38 ITA Tập đoàn Công nghiệp Tân Tạo HOSE Tài chính

39 ITC Công ty cổ phần Đầu tƣ và Kinh doanh Bất động sản HOSE Tài chính

40 KBC Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Kinh Bắc HOSE Tài chính

41 KDC Tập đoàn Kinh Đô HOSE Hàng tiêu dùng

42 KDH Công ty cổ phần Đầu tƣ và Kinh doanh Nhà Khang Điền HOSE Tài chính

43 KLS Công ty Chứng khoán Kim Long HNX Tài chính

44 LCG Công ty cổ phần Licogi 16 HOSE Công nghiệp

45 LHG Công ty Long Hậu HOSE Tài chính

46 LSS Công ty cổ phần Đƣờng Lam Sơn HOSE Hàng tiêu dùng

47 MPC Công ty cổ phần Hải sản Minh Phú HOSE Hàng tiêu dùng

48 MSN Công ty cổ phần Tập đoàn Masan HOSE Hàng tiêu dùng

49 NBB Công ty Đầu tƣ NBB HOSE Tài chính

50 NTL Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm HOSE Tài chính

51 NTP Công ty cổ phần Nhựa Tiền Phong HNX Công nghiệp

52 NVB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Nam Việt HNX Tài chính

53 OCH Công ty cổ phần Khách sạn và Dịch vụ Ocean HNX Tài chính

54 OGC Công ty cổ phần Tập đoàn Ocean HOSE Tài chính

55 PAC Công ty cổ phần Pin Ắc quy HOSE Hàng tiêu dùng

56 PDR Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt HOSE Tài chính

57 PET Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Petrovietnam HOSE Công nghiệp

58 PGD Công ty cổ phần Phân phối LPG Petro Vietnam HOSE Dầu khí

59 PHR Công ty cổ phần Cao su Phƣớc Hòa HOSE Vật liệu cơ bản

60 PLC Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex HNX Dầu khí

61 PNJ Công ty cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận HOSE Hàng tiêu dùng

62 POM Công ty Thép Pomina HOSE Vật liệu cơ bản

63 PPC Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại HOSE Hạ tầng cơ bản

64 PTL Công ty cổ phần Đầu tƣ Vốn & Hạ tầng PVC Petro HOSE Tài chính

Công ty cổ phần Dịch vụ Khoan và Hóa phẩm Dầu khí 65 PVD HOSE Dầu khí PetroVietNam

66 PVF Công ty cổ phần Tài chính PetroVietnam HOSE Tài chính

67 PVI Tập đoàn PVI HNX Tài chính

68 PVS Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Petrovietnam HNX Dầu khí

69 PVT Công ty Vận tải Dầu khí Petrovietnam HOSE Công nghiệp

70 PVX Công ty cổ phần Xây dựng Petro Vietnam HNX Công nghiệp

Công ty cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại IDICO - 71 PXL HOSE Tài chính Petroleum

72 QCG Công ty cổ phần Quốc Cƣờng Gia Lai HOSE Tài chính

73 REE Công ty cổ phần Cơ Điện lạnh HOSE Công nghiệp

74 RIC Công ty Quốc tế Hoàng gia HOSE Dịch vụ tiêu dùng

75 SAM Công ty Đầu tƣ và Phát triển SACOM HOSE Công nghệ

76 SBS Công ty cổ phần Chứng khoán Sacombank HOSE Tài chính

77 SBT Công ty cổ phần Bourbon Tây Ninh HOSE Hàng tiêu dùng

78 SCR Công ty cổ phần Bất động sản Sài Gòn Thƣơng Tín HNX Tài chính

79 SGT Công ty Viễn thông và Công nghệ Sài Gòn HOSE Công nghệ

80 SHB Ngân hàng Cổ phần Thƣơng mại Sài Gòn - Hà Nội HNX Tài chính

81 SHS Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội HNX Tài chính

Công ty cổ phần Đầu tƣ Phát triển Đô thị và Khu 82 SJS HOSE Tài chính công nghiệp Sông Đà

83 SQC Công ty Khai khoáng Sài Gòn - Quy Nhơn HNX Vật liệu cơ bản

84 SSI Công ty Chứng khoán Sài Gòn HOSE Tài chính

85 STB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín HOSE Tài chính

86 TBC Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà HOSE Hạ tầng cơ bản

Công ty cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Dệt may 87 TCM HOSE Hàng tiêu dùng Thành Công

88 TDH Công ty cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức HOSE Tài chính

89 TRC Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh HOSE Vật liệu cơ bản

90 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam HOSE Tài chính

91 VCG Công ty cổ phần Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam HNX Công nghiệp

92 VHC Công ty V nh Hoàn HOSE Hàng tiêu dùng

93 VIC Công ty cổ phần VINCOM HOSE Tài chính

94 VIS Công ty cổ phần Thép Việt Ý HOSE Vật liệu cơ bản

95 VND Công ty Chứng khoán VN DIRECT HNX Tài chính

96 VNM Công ty cổ phần Sữa Việt Nam HOSE Hàng tiêu dùng

97 VNR Tổng công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam HNX Tài chính

Dịch vụ tiêu 98 VNS Công ty cổ phần Ánh Dƣơng Việt Nam HOSE dùng

99 VOS Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam HOSE Công nghiệp

100 VSH Công ty cổ phần Thủy điện V nh Sơn – Sông Hinh HOSE Hạ tầng cơ bản

PHỤ LỤC SỐ 2: BẢNG CÂU HỎI THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ

Câu hỏi Mô tả

A Quyền cổ đông (trọng số trong thẻ điểm - 15%)

Công ty cung cấp thông tin đầy đủ - đối với mỗi Quyền biểu quyết của cổ đông có rõ ràng và loại cổ phiếu, các thông tin về quyền biểu quyết, 1 minh bạch không? quyền cổ tức và quyền phân phối đƣợc cung cấp.

Ngoài quyền cơ bản (quyền biểu quyết, quyền Ngoài quyền cơ bản (quyền biểu quyết, quyền tự

tự do chuyển nhƣợng cổ phiếu và quyền đƣợc do chuyển nhƣợng cổ phiếu và quyền đƣợc 2 thông tin kịp thời) công ty có đƣa ra các thông tin kịp thời) công ty có đƣa ra các quyền

quyền bổ sung khác về sở hữu không? bổ sung khác về sở hữu không?

Các ngƣỡng công ty quy định thấp hơn trong

Điều lệ mẫu; quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm đƣợc Cổ đông có quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm quy định trong điều lệ công ty; không có loại cổ 3 (bãi miễn) các thành viên của HĐQT và BKS phần nào bị miễn trừ quyền này/ không có bằng hay không? chứng là công ty sử dụng các rào cản thủ tục để

cản trở quyền này.

Thông báo trƣớc về chính sách cổ tức; lí do đề

xuất mức cổ tức hiện tại (và mọi cổ đông cùng

Các chính sách về cổ tức và thanh toán cổ tức loại nhận mức cổ tức nhƣ nhau), tiền trả cổ tức 4 có rõ ràng minh bạch hay không? cụ thể phải có sẵn và ngày thanh toán đƣợc

thông báo; bỏ phiếu liên quan đến cổ tức đƣợc

chấp nhận.

Quyền phê duyệt các giao dịch lớn của cổ đông Cổ đông có quyền thông qua các giao dịch lớn đƣợc quy định trong Điều lệ công ty; quyền bao 5 của công ty (sáp nhập, thâu tóm, thoái vốn gồm các ngƣỡng thấp trong phê duyệt các giao và/hoặc mua lại) hay không? dịch đó.

ĐHCĐ có đƣợc tổ chức trong vòng bốn tháng Bắt buộc tổ chức trong vòng 4 tháng kể từ khi 6 sau khi kết thúc năm tài chính hay không? kết thúc năm tài chính; nếu quá thời hạn này thì

ĐHCĐ thƣờng niên đƣợc coi là trễ hạn.

Cuộc họp đƣợc tổ chức với thời gian và địa điểm

Có đầy đủ các hệ thống/chính sách công ty thuận tiện (ở thành phố lớn và trong giờ làm

7 tạo điều kiện để cổ đông tham dự ĐHCĐ hay việc) và công khai cho mọi cổ đông (không có

không quy trình đăng kí phức tạp); không thay đổi thời

gian hay địa điểm vào phút chót.

Thông báo họp ĐHCĐ thƣờng niên đƣợc gửi

trực tiếp cho các cổ đông cũng nhƣ đăng trên

trang web công ty; cung cấp đầy đủ thông tin

cùng với thông báo cuộc họp, bao gồm: chƣơng

trình nghị sự, các nghị quyết đƣợc đề xuất, Báo Các thông báo họp ĐHCĐ có hiệu quả hay 8 cáo Thƣờng niên và báo cáo tài chính đã đƣợc không? kiểm toán (báo cáo đầy đủ, không phải bản tóm

tắt); báo cáo của kiểm toán viên và Ban Kiểm

soát; các tài liệu liên quan đến việc bổ nhiệm các

thành viên HĐQT; các thông tin về kiểm toán

viên đƣợc cung cấp cùng với thông báo họp.

Các chính sách và quy trình để cổ đông đặt Thông tin trong thông báo ĐHCĐ thƣờng niên;

câu hỏi tại ĐHCĐ có rõ ràng hay không và bố trí thời gian (30 phút hoặc nhiều hơn) cho cổ 9 trong chƣơng trình nghị sự có giành thời gian đông chất vấn trong chƣơng trình nghị sự của

để cổ đông chất vấn hay không? ĐHĐCĐ.

Thông tin về ĐHCĐ của năm qua có ghi lại Rà soát biên bản họp ĐHCĐ thƣờng niên để xác

10 các cơ hội để cổ đông đƣa ra các câu hỏi hay định thời gian đặt câu hỏi; Câu hỏi và Trả lời

không đƣợc ghi chép lại.

Chủ tịch HĐQT, Trƣởng BKS, các thành viên Có tài liệu ghi chép đầy đủ về sự tham dự hay 11 HĐQT khác, và Tổng giám đốc (CEO) có vắng mặt của từng cá nhân trong ĐHCĐ. tham dự ĐHCĐ vừa qua hay không?

Chính sách và quy trình ĐHCĐ trong 2 năm Có các chính sách và quy trình yêu cầu tên, kinh 12 qua (các thông báo và thông tin) có đầy đủ để nghiệm làm thành viên hội đồng quản trị và chức

cổ đông đánh giá bổ nhiệm các thành viên danh hiện tại; tạo điều kiện cho cổ đông tìm hiểu

HĐQT không? về ngƣời đƣợc đề cử; văn bản cam kết tính chính

xác thông tin cá nhân; làm rõ phƣơng thức đề cử;

hƣớng dẫn quy trình bầu dồn phiếu.

Có chính sách thù lao; Các thông tin về mọi

quyền lợi của thành viên HĐQT hay cán bộ điều Cổ đông có bỏ phiếu một cách hiệu quả (nhận hành chủ chốt; Quan hệ giữa thù lao của H ĐQT thông tin, trình bày quan điểm và biểu quyết) 13 với hiệu quả hoạt động dài hạn của công ty; Lấy đối với việc trả thù lao hàng năm cho HĐQT ý kiến của cổ đông về vấn đề này tại ĐHCĐ và cán bộ quản lý chủ chốt hay không? thƣờng niên; Chính sách thù lao đƣợc phê duyệt

tại ĐHCĐ thƣờng niên.

Có ghi chép về sự tham dự và sẵn sàng trả lời Công ty kiểm toán có tham dự ĐHCĐ và phát câu hỏi của công ty kiểm toán. Có ghi chép về 14 biểu quan điểm về các vấn đề kiểm toán hay sự trao đổi/thảo luận với công ty kiểm toán tại không? ĐHCĐ.

Rà soát việc cổ đông phê duyệt công ty kiểm

toán trƣớc, bao gồm: Tên và kinh nghiệm của

Cổ đông đã thông qua việc bổ nhiệm công ty công ty kiểm toán theo đúng các yêu cầu về năng 15 kiểm toán một cách có hiệu quả chƣa? lực và thẩm quyền. Có bằng chứng rõ ràng về

việc biểu quyết lựa chọn công ty kiểm toán tại

ĐHCĐ thƣờng niên.

Thông tin cung cấp cho các cổ đông để bổ Có thông tin rõ ràng về tính độc lập của công ty 16 nhiệm công ty kiểm toán có đề cập tới sự độc kiểm toán. lập của công ty kiểm toán hay không?

Theo các yêu cầu tại Điều 7, Quy chế QTCT

2007 (Quyết định 12/2007). Để đáp ứng yêu cầu, Công ty có cung cấp báo cáo đầy đủ cho phải bao gồm: đánh giá thƣờng niên hiệu quả 17 ĐHCĐ về hoạt động của HĐQT hay không? hoạt động của công ty; hiệu quả hoạt động của

HĐQT (tần suất họp HĐQT, số cuộc họp

HĐQT); tóm tắt các vấn đề thảo luận tại HĐQT

và các quyết định; giám sát CEO; giám sát các

cán bộ quản lí cao cấp khác; kế hoạch tƣơng lai

dự kiến.

Theo các yêu cầu tại Điều 8, Quy chế QTCT

2007. Để đáp ứng yêu cầu, phải bao gồm hiệu

quả hoạt động của Ban Kiểm soát (tần suất họp

Ban Kiểm soát; số lƣợng các cuộc họp Ban

Công ty có cung cấp báo cáo đầy đủ cho Kiểm soát); tóm tắt các vấn đề thảo luận tại Ban 18 ĐHĐCĐ về hoạt động của BKS hay không? Kiểm soát và các quyết định; giám sát hoạt động

và tài chính của công ty; giám sát HĐQT, cán bộ

điều hành cao cấp; đánh giá sự phối hợp giữa

Ban Kiểm soát, HĐQT, Ban giám đốc và cổ

đông.

Có tài liệu về biểu quyết ủy quyền trong các

thông báo họp (mẫu ủy quyền đính kèm), quy Thông báo họp ĐHĐCĐ có bao gồm thông tin trình biểu quyết ủy quyền đƣợc thông báo cho cổ rõ ràng và dễ dàng truy cập về vấn đề biểu đông; các cơ chế bỏ phiếu không phức tạp (cho 19 quyết ủy quyền và biểu quyết vắng mặt hay phép bỏ phiếu qua bƣu điện và thƣ điện tử), quy không? trình bổ nhiệm ủy quyền không phức tạp (ví dụ,

không cần công chứng)

Biên bản họp ĐHCĐ và trang web công ty có Công bố trong biên bản họp ĐHCĐ thƣờng niên

công bố từng nghị quyết với kết quả biểu và trên trang web các thông tin về nghị quyết 20 quyết cho từng hạng mục của chƣơng trình cuộc họp và kết quả bỏ phiếu đối với mỗi nội

Đại hội hay không? dung của chƣơng trình nghị sự.

Liệu có khoản mục bổ sung nào trong Biên Các khoản mục bổ sung có thể bao gồm các đề

bản họp ĐHĐCĐ mà trƣớc đó không đƣợc xuất mà cổ đông chƣa chuẩn bị đầy đủ để quyết 21 đƣa vào trong thông báo mời họp ban đầu định. Việc không có các khoản mục đó sẽ đƣợc

không? chấm điểm nhƣ bằng chứng về việc chuẩn bị tốt

cho buổi họp ĐHCĐ thƣờng niên.

B Đối xử công bằng với cổ đông (Trọng số trong thẻ điểm - 20%)

Các quyền gắn với cổ phiếu đƣợc công bố công

khai; cùng loại – cùng quyền; để thay đổi quyền

cổ đông phải biểu quyết tại ĐHCĐ thƣờng niên;

(không có cổ phiếu vàng, không có cổ phiếu ƣu

Mỗi cổ phiếu thuộc cùng một loại cổ phiếu có đãi với quyền biểu quyết không tƣơng xứng với 1 quyền nhƣ nhau không? phần vốn góp); biểu quyết phải đƣợc thông qua

bởi 75% cổ đông và ngƣời bỏ phiếu phải đại

điện ít nhất 75% cổ đông của loại cổ phiếu đó.

Không có thông tin về quyền biểu quyết - không

tuân thủ

Chỉ một loại cổ phiếu và một phiếu bầu cho mỗi Công ty có chính sách “một cổ phiếu, một 2 cổ phiếu. Có quy định rõ ràng của công ty về vấn phiếu bầu” không? đề này.

Các thức cổ đông thiểu số tác động tới thành

Các cổ đông thiểu số có thể tác động tới thành phần HĐQT đƣợc mô tả rõ ràng trong điều lệ 3 phần HĐQT không? (bầu dồn phiếu, quyền đề cử của thành viên

HĐQT).

Có chính sách giới hạn nhiệm kì của các thành

Có yêu cầu đề cử hoặc bầu chọn lại theo định viên HĐQT và Ban kiểm soát (tối đa 5 năm); có 4 kỳ đối với các thành viên HĐQT không? chính sách xử lý trƣờng hợp một thành viên vƣợt

quá nhiệm kì quy định

Có chính sách về vấn đề này trong điều lệ công

ty; Thông tin/tài liệu về biểu quyết ủy quyền để

Công ty có tạo điều kiện cho việc biểu quyết tạo điều kiện cho nhà đầu tƣ xuyên biên giới 5 xuyên biên giới không? tham gia; thời gian thông báo dài hơn (hơn 20

ngày); Thông tin bằng tiếng Anh (thông tin có

thể đƣợc gửi cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bằng

tiếng Anh)

Cấu trúc tập đoàn rõ ràng (ví dụ nhƣ sơ đồ tổ

chức) và đƣợc giải thích đầy đủ; các mối quan hệ

Cấu trúc tập đoàn của công ty có đƣợc mô tả giữa các công ty rõ ràng và đƣợc giải thích đầy 6 một cách rõ ràng và minh bạch không? đủ (ít bằng chứng về các cấu trúc phức tạp); cấu

trúc tập đoàn đƣợc giải thích trong Báo cáo

Thƣờng niên và/hoặc báo cáo tài chính.

Có thấy bằng chứng của việc cấu trúc/ cơ chế Có bằng chứng về sở hữu chéo (áp dụng ngƣỡng

7 có khả năng xâm phạm tới quyền của cổ đông 5%) Có bằng chứng về cấu trúc kim tự tháp (áp

thiểu số không? dụng ngƣỡng 10%)

Có chính sách và quy trình khiếu nại (quy trình

Có cơ chế cho phép giải quyết hiệu quả khiếu hiệu quả về mặt thời gian và chi phí bao gồm cả 8 nại của cổ đông không? cung cấp phản hồi theo yêu cầu); cam kết giải

quyết của công ty

Có chính sách quy định trong điều lệ công ty;

thông tin về lí do thay đổi; yêu cầu phê chuẩn tại

Đại hội cổ đông thƣờng niên/bất thƣờng (quyền Các cổ đông có quyền thông qua các thay đổi 9 biểu quyết thay đổi các điều khoản, thẩm quyền quan trọng của công ty không? đối với cổ phiếu bổ sung và yêu cầu biểu quyết

của ít nhất 75% tổng số cổ phiếu biểu quyết hoặc

ủy quyền tại cuộc họp cổ đông).

Thời gian thông báo càng lâu thì càng tốt (thông 10 ĐHCĐ đƣợc thông báo trƣớc bao nhiêu ngày? lệ tốt là từ 20 đến 30 ngày)

Có ngƣỡng (5% theo Điều lệ mẫu) quy định tại

Cổ đông thiểu số có thể đƣa một vấn đề vào Điều lệ công ty. Các chính sách và thủ tục để 11 chƣơng trình nghị sự của ĐHCĐ không? thực hiện điều đó đƣợc quy định trong điều lệ

công ty.

Công ty có chính sách ngăn ngừa một cách Quy chế ứng xử rõ ràng; giao dịch nội bộ đƣợc 12 hiệu quả việc lạm dụng thông tin của các định ngh a; có chính sách sử dụng, bảo vệ và

thành viên HĐQT, BGĐ và nhân viên của công bố thông tin, chính sách bảo mật; bổ nhiệm

công ty? ngƣời công bố thông tin; có chính sách rõ ràng

về mua bán cổ phiếu của các đối tƣợng này cũng

nhƣ có yêu cầu về thời gian không đƣợc giao

dịch.

Có trƣờng hợp giao dịch nội gián nào xảy ra

liên quan tới các thành viên HĐQT, BGĐ và Các giao dich bị báo chí đƣa tin; bị cảnh báo từ 13 nhân viên của công ty xảy ra trong kỳ khảo cơ quan quản lý.

sát hay không?

Các giao dịch bên có liên quan (RPTs) đƣợc

định ngh a rõ ràng; có chính sách và cơ chế kiểm

Công ty có chính sách hiệu quả cho việc soát (hợp đồng bằng văn bản; xác định giá, cơ sở

14 thông qua các giao dịch của bên có liên quan thị trƣờng) đối với giao dịch bên liên quan; Có

hay không? các chính sách và cơ chế phê duyệt (bởi HĐQT,

Ban kiểm soát hoặc Cổ đông) các giao dịch bên

liên quan; Có ngƣỡng phê duyệt thấp.

Cung cấp giải trình cụ thể (thông tin về bản chất Đối với các giao dịch lớn của công ty, công ty của giao dịch, các bên tham gia, những ngƣời có chính sách yêu cầu cung cấp thông tin để thụ hƣởng khác, giá trị giao dich đƣợc cung cấp giải trình về giao dịch của bên có liên quan và 15 trong Báo cáo Thƣờng niên, báo cáo tài chính); yêu cầu cổ đông thông qua giao dịch của bên phải đƣợc cổ đông phê duyệt; Các ngƣỡng rõ có liên quan với mức sở hữu vƣợt ngƣỡng hay ràng đối với việc phê duyệt Các giao dịch bên không? liên quan (lớn hơn 5% tổng tài sản)

Không tuân thủ có ngh a là các giao dịch không

tuân thủ các chính sách của công ty hoặc các Trong kỳ khảo sát, có xảy ra trƣờng hợp giao dịch bên liên quan không đƣợc công bố 16 không tuân thủ nào đối với các yêu cầu về và/hoặc không xuất hiện trong các báo cáo tài giao dịch của bên có liên quan hay không? chính không đƣợc kiểm toán, nhƣng lại xuất hiện

trong báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán.

Có bằng chứng về việc công ty có quy định yêu

cầu phải thông báo về xung đột lợi ích; có chính

sách xử lý sau khi công bố xung đột cho HĐQT HĐQT giải quyết vấn đề về công bố xung đột (các thành viên độc lập đƣa ra quyết định, ngƣời 17 lợi ích nhƣ thế nào? có xung đột lợi ích rút lui/không biểu quyết/bỏ

phiếu trắng); có chính sách/quy tắc đạo đức rõ

ràng.

Công ty có chính sách, chƣơng trình quan Bổ nhiệm ngƣời phụ trách vấn đề này. Có các 18 hệ/thông tin đầu tƣ hiệu quả không? chính sách và quy trình cụ thể.

C Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan (Trọng số trong thẻ điểm – 5%)

Đề cập đến khách hàng, nhà cung ứng, chủ nợ,

Công ty có công nhận các trách nhiệm của và cộng đồng trong truyền thông của công ty; có

công ty (trong luật và trong các thỏa thuận, bằng chứng cho thấycông ty coi trọng mối quan 1 hợp đồng) trƣớc các bên có quyền lợi liên hệ với các bên có quyền lợi liên quan (thông qua

quan chủ chốt và có cam kết với họ không? việc tôn trọng các thỏa thuận làm ăn, thanh toán

đúng hạn và nỗ lực hợp tác).

Có ngƣời đại diện cho quyền lợi ngƣời lao động

trong HĐQT; có cơ chế trong công ty để xem xét

ý kiến ngƣời lao động; có kế hoạch quyền chọn Công ty có thực hiện các hoạt động đem lại cổ phiếu/cổ phiếu cho nhân viên; có các lợi ích 2 lợi ích cho ngƣời lao động phù hợp với lợi ích khác (kế hoạch lƣơng hƣu, kế hoạch chia sẻ lợi của công ty và ngƣời lao động không? nhuận, kế hoạch đào tạo/giáo dục) hay các hình

thức ƣu đãi dài hạn khác cho ngƣời lao động để

gắn họ với quá trình nâng cao giá trị của công ty.

Công ty có đƣa ra các cơ chế hỗ trợ trao đổi Có các quy trình (tiếp cận trực tiếp bí mật

thông tin với thành viên HĐQT về các hành vi HĐQT, Ban kiểm soát hay Tiểu ban kiểm toán); 3 phạm pháp hoặc phi đạo đức trong hoạt động Có các biện pháp an toàn (đảm bảo bảo mật, bảo

của công ty không? vệ công ty); Có chính sách đối với ngƣời tố cáo.

4 Chính sách/thông tin về công ty có công nhận Các vấn đề này đƣợc đề cập trong các thông báo

an sinh và phúc lợi cho ngƣời lao động công khai và đƣợc coi là quan trọng thông qua:

không? i) Các chính sách bằng văn bản;

ii) Các chƣơng trình đào tạo phát triển ngƣời lao

động; và

iii) Các cơ chế giải quyết vấn đề nội bộ;

iv) Quy tắc đạo đức

Môi trƣờng đƣợc đề cập trong các thông báo Chính sách/thông tin của công ty có đề cập công khai; đƣợc xem là quan trọng; mô tả các 5 đến vấn đề môi trƣờng không? hoạt động cải thiện môi trƣờng của công ty

Có các cơ chế cho việc này, nhƣ các chính sách

Các bên có quyền lợi liên quan có thể trao đổi và quy trình thông tin liên lạc với một hay nhiều

6 thông tin trực tiếp về hoạt động của công ty thành viên của HĐQT, Ban Giám đốc hay Ban

với HĐQT, BGĐ và BKS không? kiểm soát. Cung cấp tên và số điện thoại cần liên

lạc.

Công ty có hình thức công nhận nào về trách Các hoạt động cộng đồng và/hoặc từ thiện đƣợc 7 nhiệm của công ty trƣớc cộng đồng hay đề cập trong các thông tin của công ty. không?

Thông tin đầy đủ và kịp thời về hiệu quả hoạt Có quy định rõ ràng về việc cƣỡng chế thực 8 động (báo cáo hàng quý hoặc hàng năm) cho các thi quyền của chủ nợ không? ngân hàng và chủ nợ.

D Công khai, minh bạch – (Trọng số trong thẻ điểm – 30%)

Chính sách công bố thông tin, các tuyên bố và

hành động cho thấy rằng các vấn đề đƣợc công

bố là những vấn đề để công chúng hiểu biết về vị

Có bằng chứng nào cho thấy công ty hiểu rõ trí pháp lí, tài chính và lợi nhuận của công ty; có 1 khái niệm “thông tin trọng yếu” không? thể ảnh hƣởng đến giá chứng khoán cũng nhƣ

quyết định của các nhà đầu tƣ và cổ đông; và

đƣợc thể hiện trong các báo cáo tài chính liên

quan đến chính sách kế toán.

So sánh báo cáo hai năm; ngôn ngữ dễ hiểu;

không gây hiểu nhầm; thông tin đầy đủ (báo cáo

tài chính đầy đủ đƣợc kiểm toán (Báo cáo Lỗ lãi,

Báo cáo Thƣờng niên có cung cấp một bức Bảng cân đối tài chính, Báo cáo dòng tiền mặt,

2 tranh đầy đủ và rõ ràng về tình hình/ hoạt Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, các thuyết

động tài chính của công ty không? minh báo cáo tài chính) (Lƣu ý: nếu công ty là

công ty mẹ thì phải cung cấp 2 bộ báo cáo tài

chính – một cho công ty mẹ và một là báo cáo

tổng hợp của cả công ty mẹ và các công ty con).

Nộp trƣớc hạn hoặc đúng hạn trong những năm

trƣớc, ví dụ trong vòng 100 ngày kể từ ngày kết

Các báo cáo tài chính có đƣợc công bố kịp thúc năm tài chính; hoặc trong vòng 24/72 giờ 3 thời không? nếu là công bố bất thƣờng; báo cáo hàng quý thì

trong vòng 25 ngày kể từ ngày cuối cùng của

quý.

Công ty có cung cấp các báo cáo quý và báo 4 Báo cáo hàng quý và báo cáo 6 tháng. cáo bán niên trong năm khảo sát hay không?

Giám đốc điều hành và kế toán trƣởng có ký Các báo cáo tài chính đƣợc ký bởi giám đốc điều 5 xác nhận báo cáo tài chính năm hay không? hành và kế toán trƣởng.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam và hƣớng dẫn kế

Công ty có áp dụng các tiêu chuẩn kế toán toán của Bộ tài chính đƣợc áp dụng; Áp dụng 6 đƣợc quốc tế thừa nhận hay khhông? IFRS, nếu cần, trong trƣờng hợp không đề cập

trong VAS hoặc không có hƣớng dẫn của MOF.

Có báo cáo của Ban giám đốc trong Báo cáo Báo cáo Thƣờng niên có cung cấp một bức Thƣờng niên; ngôn ngữ dễ hiểu; thông tin đầy đủ tranh toàn cảnh và rõ ràng về hoạt động của 7 (thông tin phi tài chính; đề cập đến tầm nhìn và công ty, vị thế cạnh tranh và các vấn đề phi tài mục tiêu kinh doanh; cam kết tạo ra giá trị; chính chính khác hay không? sách về đạo đức kinh doanh).

8 Các chi tiết về cổ đông lớn nhất hiện thời có Các dữ liệu mới nhất (cập nhật trong vòng 1

đƣợc cung cấp hay không? năm); chi tiết về các cổ đông lớn nhất rõ ràng và

nêu tên các cổ đông đó; các thông tin này đƣợc

cung cấp trong Báo cáo Thƣờng niên và trên

trang web công ty.

Dữ liệu gần đây (cập nhật trong vòng 1 năm) về Sở hữu cổ phần của các thành viên HĐQT và cổ phần của HĐQT và Ban kiểm soát; chi tiết sở 9 BKS có đƣợc công bố hay không? hữu cổ phần rõ ràng.

Dữ liệu gần đây (cập nhật trong vòng 1 năm) về Sở hữu cổ phần của các cán bộ quản lý cao sở hữu cổ phần của cán bộ quản lí cao cấp đƣợc 10 cấp có đƣợc công bố hay không? công bố; chi tiết theo từng cá nhân.

Cơ cấu sở hữu cổ phần đại chúng giúp dễ dàng Cổ phần của công ty có đƣợc sở hữu đại bảo vệ cổ đông thiểu số hơn; sở hữu cổ phần của 11 chúng không? các cổ đông lớn đƣợc báo cáo đầy đủ, rõ ràng.

Tên thành viên HĐQT và Ban kiểm soát, học

Trong Báo cáo Thƣờng niên kinh nghiệm của vấn, k năng/trình độ, kinh nghiệm, các chức 12 thành viên HĐQT có đƣợc công bố không? danh trong các tiểu ban HĐQT/Ban kiểm soát,

các chức danh HĐQT khác.

Trong Báo cáo Thƣờng niên có chỉ rõ các Các thành viên không điều hành đƣợc nêu rõ. 13 thành viên HĐQT không điều hành không?

Thông tin về các thành viên độc lập của HĐQT

và Ban kiểm soát đƣợc công bố (tên, học vấn, k Trong Báo cáo Thƣờng niên có nhận dạng cụ năng, kinh nghiệm làm việc cho HĐQT, các 14 thể các thành viên HĐQT “độc lập” không? chức danh trong tiểu ban; có giải thích về tính

độc lập).

Tóm tắt sự tham gia cuộc họp của từng thành Trong Báo cáo Thƣờng niên có công bố sự viên HĐQT và Ban kiểm soát đƣợc cung cấp; 15 tham gia của từng thành viên trong các buổi các cách thức tham gia đƣợc công bố (trực tiếp, họp HĐQT hay BKS không? qua điện thoại, qua video).

16 Những thông tin cơ bản về thù lao của HĐQT Thông tin về chính sách thù lao của HĐQT và

(mức thù lao và hình thức thù lao) có đƣợc Ban kiểm soát đƣợc công bố; thù lao đƣợc chi

công bố tại Báo cáo Thƣờng niên không? tiết hóa cho việc tham dự các cuộc họp HĐQT,

gắn kết với hiệu quả làm việc dài hạn, liên quan

đến nhiệm vụ và trách nhiệm bổ sung.

Báo cáo Thƣờng niên gần nhất có xác định

17 các thành viên điều hành chính của công ty và Tên, trình độ, vị trí, trách nhiệm đƣợc công bố.

trách nhiệm của họ không?

Cá nhân cán bộ điều hành đƣợc chỉ rõ; quan hệ

giữa hiệu quả hoạt động lâu dài của công ty và

thù lao (nhƣ thƣởng cổ phiếu/quyền chọn cổ

phiếu v..v) đƣợc đề cập (nếu là thƣởng cổ phiếu Báo cáo Thƣờng niên gần nhất có công bố thì quyền chuyển nhƣợng cổ phiếu cần đƣợc giới 18 mức thƣởng của các thành viên điều hành hạn trong một thời kì); thông tin về tổng thù lao chính không? trong 12 tháng của các cá nhân chủ chốt đƣợc

công bố rõ ràng; thù lao bao gồm cả khoản đền

bù chấm dứt hợp đồng và các lợi ích khi nghỉ

hƣu.

Có bằng chứng chứng minh là công ty có chính

sách về vấn đề này; công bố bao gồm tên, quan Công ty có chính sách yêu cầu công bố thông hệ với bên có giao dịch, khối lƣợng giao dịch; 19 tin liên quan đến các giao dịch của bên có liên ngƣỡng giới hạn công bố thông tin về các giao quan không? dịch bên liên quan thấp (ví dụ 0,1% vốn của chủ

sở hữu).

Có các văn bản yêu cầu các thành viên HĐQT Nếu có những văn bản yêu cầu nhƣ vậy chứng tỏ

20 phải báo cáo các giao dịch của họ đối với cổ các thành viên đó đã không tự nguyện công bố,

phiếu của công ty hay không? minh bạch về sở hữu cổ phần của mình.

Ngôn ngữ dễ hiểu, thông tin đầy đủ (ví dụ, các Báo cáo Thƣờng niên có giải thích các rủi ro 21 rủi ro đƣợc mô tả - liên quan đến ngành đang kinh doanh tiềm tàng hay không? hoạt động, vị trí địa lí, các rủi ro về thị trƣờng tài

chính); có chính sách quản lí rủi ro; thông lệ

quản lí rủi ro rõ ràng; có chính sách báo cáo rủi

ro.

Có Báo cáo quản trị công ty riêng (một phần

riêng trong Báo cáo Thƣờng niên); Báo cáo quản

trị công ty có đầy đủ thông tin, có đề cập đến Báo cáo Thƣờng niên có kèm riêng một báo quy chế quản trị công ty nội bộ và cách thức 22 cáo về quản trị công ty hay không? thực hiện quy chế; Báo cáo quản trị công ty có

mô tả rõ ràng cơ cấu Quản trị công ty trong công

ty.

Công ty có thực hiện việc kiểm toán độc lập Kiểm toán độc lập hàng năm; công ty kiểm toán hàng năm bởi một công ty kiểm toán đƣợc 23 đƣợc phép kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết, chấp thuận công ty kiểm toán đƣợc nêu rõ tên. không?

ĐHĐCĐ và/ hoặc tài liệu công ty có đề cập Thảo luận và đề cập đến tính độc lập của kiểm 24 đến “tính độc lập” của công ty kiểm toán toán độc lập không?

Nếu có thay đổi công ty kiểm toán trong hai Lí do thay đổi đƣợc công bố (tái bổ nhiệm kiểm năm vừa qua, thì lý do của việc thay đổi có 25 toán cũ/công ty kiểm toán cũ không đồng ngh a đƣợc công bố với việc thay đổi kiểm toán). không?

Công ty có chính sách xem xét việc công ty Có bằng chứng là công ty có chính sách ngăn

26 kiểm toán thực hiện thêm các dịch vụ phi chặn công ty kiểm toán thực hiện các dịch vụ phi

kiểm toán cho mình không? kiểm toán mà không đƣợc HĐQT phê duyệt.

Ý kiến của công ty kiểm toán có đƣợc công Ý kiến của công ty kiểm toán đƣợc công bố 27 bố ra công chúng không? trong Báo cáo Thƣờng niên và trên trang web.

Có ngoại trừ kế toán, kiểm toán hoặc các nghi Công ty có ngoại trừ kiểm toán, bị yêu cầu làm

28 vấn liên quan đến báo cáo tài chính trong hai lại/chỉnh sửa báo cáo kế toán; Bị các cơ quan

năm vừa quản lý nhƣ UBNCKNN hay Sở GDCK chất

vấn. qua không?

Công ty công bố thông tin thông qua Báo cáo

Thƣờng niên, trang web, Bản tóm tắt thông tin Công ty có cung cấp các phƣơng thức đa dạng 29 công ty cho các nhà phân tích; thông cáo báo về công bố thông tin không? chí; Các thông tin có tính cập nhật và dễ tiếp

cận.

Báo cáo Thƣờng niên có thể tải đƣợc; cấu trúc

tập đoàn công ty; thông tin tài chính cập nhật;

Thông tin trên website của công ty có cụ thể thông tin về hoạt động kinh doanh hiện tại; chiến 30 và có thể tiếp cận đƣợc không? lƣợc; báo cáo Quản trị công ty; cơ cấu sở hữu cổ

phần; cơ cấu tổ chức; bằng tiếng Việt và tiếng

Anh

Công ty có chính sách và quy trình đảm bảo Công ty có chính sách và quy trình đảm bảo việc

31 việc công bố liên tục và theo yêu cầu đối với công bố liên tục và theo yêu cầu đối với các vấn

các vấn đề quan trọng không? đề quan trọng không?

Công ty có tạo điều kiện để công chúng tiếp Có; chi tiết tên/bộ phận đƣợc cung cấp; thông tin cận đƣợc dễ dàng và thông tin liên lạc của cán 32 email và số điện thoại; có chính sách công bố bộ/hoặc bộ phận quan hệ nhà đầu tƣ có đƣợc thông tin. công bố chi tiết không?

E Trách nhiệm của Hội đồng quản trị (Trọng số trong thẻ điểm - 30%)

Quy chế Quản trị Công ty nội bộ phải bao gồm:

giá trị và trách nhiệm của HĐQT và Ban kiểm

soát; triệu tập và biểu quyết tại ĐHCĐ thƣờng

Công ty có ban hành các quy chế nội bộ về niên; bổ nhiệm/bãi nhiệm các thành viên HĐQT; 1 quản trị công ty tốt không? quy trình họp HĐQT; bổ nhiệm/bãi nhiệm cán

bộ quản lí cao cấp; phối hợp giữa HĐQT, Ban

kiểm soát và Ban Giám đốc; Đánh giá hoạt động

của HĐQT, Ban kiểm soát, và Ban Giám đốc.

2 Công ty có các giá trị và định hƣớng công ty Có văn bản nêu rõ tầm nhìn/sứ mệnh. Có bộ Quy

rõ ràng theo sự chỉ đạo của HĐQT không? tắc Đạo đức bằng văn bản; HĐQT có quy định

chỉ đạo về hành vi ứng xử và thông tin công khai

rộng rãi, đồng thời xây dựng và công bố về các

giá trị của công ty.

Quy chế nội bộ về quản trị của công ty có đề Quyền lực của HĐQT đƣợc bảo vệ; có giới hạn

3 cập đến các giao dịch trọng yếu cần có sự phê thẩm quyền phê duyệt giao dịch của Ban Giám

chuẩn của HĐQT không? đốc.

Quy chế nội bộ về quản trị công ty của doanh

4 nghiệp có quy định rõ ràng về vai trò của Chủ Mô tả vai trò rõ ràng và đầy đủ

tịch HĐQT tại các cuộc họp hay không?

Việc chia tách vai trò của CEO và Chủ tịch

Chủ tịch HĐQT có phải là thành viên HĐQT HĐQT đƣợc OECD coi là thông lệ tốt bởi vì nó 5 không điều hành không? đảm bảo sự cân bằng quyền lực của hai vị trí

quan trọng nhất trong công ty.

Không phải là một cổ đông lớn hoặc đại diện của

cổ đông lớn (không sở hữu quá 5% cổ phần);

Chủ tịch HĐQT có “độc lập” với công ty Không có quan hệ gần gũi với bộ máy điều hành 6 không? công ty; Hiện tại và trƣớc đây không có quan hệ

lao động/kinh doanh với công ty trong vòng 3

năm;

Có bao nhiêu thành viên HĐQT không tham 1/3 phải là thành viên không điều hành trong 7 gia điều hành? phần lớn thời gian của năm.

Tỷ lệ thành viên HĐQT “độc lập” là bao 1/3 thành viên độc lập. 8 nhiêu?

Có thông tin rõ ràng về các kỹ năng của HĐQT;

kiến thức kinh doanh; k năng kế toán/tài chính; Có bằng chứng nào cho thấy HĐQT “có sự kinh nghiệm trong ngành; cân bằng giữa thành 9 cân bằng” về kỹ năng và kinh nghiệm không? viên điều hành và không điều hành (nếu CEO

kiêm Chủ tịch thì ít nhất 50% HĐQT là thành

viên không điều hành; nếu CEO không kiêm

Chủ tịch thì ít nhất 1/3

Thông tin doanh nghiệp và thông tin về thành Có thông tin đầy đủ về số ghế HĐQT đang giữ viên HĐQT có công bố rõ ràng số lƣợng 10 và các vị trí HĐQT/tiểu ban; tất cả thành viên HĐQT mà mỗi thành viên tham gia hay HĐQT không đƣợc tham gia quá 6 HĐQT. không?

Công ty có chính sách giới thiệu định hƣớng Có chính sách giới thiệu định hƣớng cho thành

và có chƣơng trình đào tạo đối với thành viên viên HĐQT mới; bao gồm các thông tin cần thiết 11 HĐQT và BKS mới đƣợc bổ nhiệm hay cho một thành viên HĐQT hoạt động; giới thiệu

không? về HĐQT và các cán bộ điều hành chủ chốt.

HĐQT và BKS có tiến hành tự đánh giá/ tự Có bằng chứng về việc đánh giá HĐQT và Ban 12 kiểm điểm hàng năm hay không? kiểm soát.

Thành viên HĐQT và BKS có tham dự các Có báo cáo tập huấn của các thành viên HĐQT

13 chƣơng trình tập huấn về quản trị công ty và và Ban Kiểm soát; mọi thành viên HĐQT, Ban

báo cáo về hoạt động tập huấn này không? kiểm soát và CEO tham gia tập huấn.

HĐQT có thƣờng xuyên họp mặt trong năm Ít nhất một cuộc họp mỗi quý; sự tham dự của 14 qua không? các cá nhân HĐQT đƣợc ghi lại.

BKS có thƣờng xuyên họp mặt trong năm qua Ít nhất hai lần một năm; sự tham dự của các 15 không? thành viên đƣợc ghi lại.

Có Thƣ kí công ty phụ trách vấn đề này; có

Ít nhất hai lần một năm; sự tham dự của các chính sách và quy trình (bao gồm lịch họp 16 thành viên đƣợc ghi lại. HĐQT thƣờng niên; tài liệu đƣợc phát trƣớc ít

nhất 7 ngày).

HĐQT và BKS có lƣu giữ các biên bản họp HĐQT và BKS có lƣu giữ các biên bản họp và 17 và các nghị quyết của mỗi cuộc họp hay các nghị quyết của mỗi cuộc họp hay không không

HĐQT có thành lập các Tiểu ban trực thuộc Các tiểu ban HĐQT đƣợc thành lập hoặc HĐQT Hội đồng (Tiểu ban Kiểm toán, Tiểu ban chỉ định các thành viên phụ trách; có quy chế 18 Lƣơng thƣởng và Tiểu ban Nhân sự) hoặc chỉ hoạt động cho từng tiểu ban; có báo cáo của tiểu định các thành viên HĐQT phụ trách các l nh ban trình lên HĐQT. vực này hay không?

Có bằng chứng nào cho thấy HĐQT có nhận Yêu cầu báo cáo thƣờng xuyên; Báo cáo về các đƣợc các báo cáo của BGĐ thƣờng xuyên về 19 hoạt động và tình hình tài chính; Thảo luận của hoạt động của công ty cũng nhƣ tình hình tài HĐQT về các báo cáo. chính của công ty không?

Có bằng chứng nào cho thấy HĐQT chịu Có bằng chứng về phê duyệt và giám sát chiến 20 trách nhiệm về chiến lƣợc và các kế hoạch lƣợc và các kế hoạch kinh doanh của HĐQT. kinh doanh của công ty hay không?

Có bằng chứng về hệ thống quản trị rủi ro (hệ

HĐQT có chịu trách nhiệm và giám sát hệ thống xác định rủi ro và có các cơ chế giảm thiểu 21 thống quản lý rủi ro của công ty hay không? rủi ro); có bằng chứng về các báo cáo rủi ro

đƣợc HĐQT/Ban kiểm soát xem xét.

HĐQT/BKS có tiến hành đánh giá Tổng giám Tiến hành đánh hàng năm; đánh giá hiệu quả

22 đốc và các cán bộ quản lý chủ chốt khác hàng làm việc gắn với hiệu quả hoạt động lâu dài của

năm hay không? công ty là rõ ràng.

Việc không tuân thủ cho thấy rằng HĐQT và Có bằng chứng về việc không tuân thủ của Ban kiểm soát không có quy trình kiểm soát và 23 công ty trong năm vừa qua không? giám sát đầy đủ.

Báo cáo Thƣờng niên, Báo cáo/tài liệu của

Các tài liệu của công ty có đề cập đến cơ cấu HĐQT/Tiểu ban kiểm toán hay Ban kiểm soát

24 kiểm soát nội bộ, chính sách và thực tiễn thực có đề cập đến cơ cấu kiểm soát nội bộ; có bằng

hiện không? chứng về chính sách kiểm soát nội bộ và thông

lệ kiểm soát nội bộ rõ ràng.

Bộ phận kiểm toán nội bộ đƣợc thành lập riêng;

Kiểm toán nội bộ có đánh giá độc lập về quy kiểm toán nội bộ báo cáo trực tiếp cho

25 trình kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro cho HĐQT/Ban kiểm soát hoặc Tiểu ban kiểm toán;

công ty hàng năm không? Đánh giá độc lập đƣợc lƣu lại; đánh giá bao gồm

kiểm soát nội bộ và quản lí rủi ro.

Công ty có báo cáo về các hoạt động của kiểm Có các hoạt động kiểm toán nội bộ; Đƣợc đề cập 26 toán nội bộ trong Báo cáo Thƣờng niên và/ trong Báo cáo Thƣờng niên và trên trang web. hoặc báo cáo của BKS không?

Có bằng chứng và bao gồm việc đề cập quá trình

Có bằng chứng về sự giám sát của BKS với lựa chọn kiểm toán độc lập, thảo luận với kiểm 27 kiểm toán độc lập hay không? toán độc lập về tiến trình kiểm toán, thảo luận

với kiểm toán độc lập về các vấn đề của công ty.

Có bằng chứng về việc BKS rà soát và phê Có bằng chứng về việc nhận và rà soát Báo cáo 28 duyệt các Báo cáo Thƣờng niên và báo cáo tài Thƣờng niên và các báo cáo tài chính. chính không?

Báo cáo của BKS có bao gồm những trao đổi

về sự giám sát của BKS về tình hình tài chính Báo cáo về hiệu quả hoạt động và tài chính; Báo

29 và hoạt động công ty; hoạt động của BGĐ, cáo về HĐQT; Báo cáo về Ban Giám đốc và cán

HĐQT và các cán bộ quản lý chủ chốt khác bộ điều hành cao cấp.

không?

Báo cáo của BKS có bao gồm nội dung liên Hiệu quả hoạt động của Ban kiểm soát (có tài

quan đến hoạt động của BKS, các vấn đề liệu ghi chép về số cuộc họp và sự tham dự của 30 đƣợc thảo luận cũng nhƣ các quyết định đƣợc các thành viên); Các vấn đề đƣợc giải thích; Các

đƣa ra hay không? quyết định đƣợc ghi chép.

Có bằng chứng cho thấy BKS có đánh giá sự Báo cáo của BKS có bao gồm việc đánh giá phối hợp giữa BKS, HĐQT, BGĐ và các cổ 31 sự phối hợp giữa BKS, HĐQT, BGĐ và các đông. Đánh giá này phải có chất lƣợng, không cổ đông không? hời hợt, hình thức, sơ sài.