intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Xã hội học: Hành vi học ngoại ngữ của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội hiện nay (Nghiên cứu trường hợp THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu hành vi học ngoại ngữ của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội hiện nay (Nghiên cứu trường hợp THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội). Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Xã hội học: Hành vi học ngoại ngữ của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội hiện nay (Nghiên cứu trường hợp THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- Ổ Ộ – Ộ LUẬN VĂN THẠC SĨ C y ộ Hà Nội-2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Đ I H C KHOA H C XÃ HỘ Â Ă ----------------------------------------------------- Ổ Ộ – Ộ Luậ vă T ạ y ộ Mã số:60310301 N ườ ướng dẫn khoa h PGS TS N y T T H Hà Nội-2015
  3. M Đ ...................................................................................................................5 1. Lí do ch đề tài .............................................................................................. 5 2. Tổng quan vấ đề nghiên cứu ........................................................................... 7 3 Ý a k oa v ý a t ực ti n ............................................................ 22 4. Mụ đí v ệm vụ nghiên cứu .................................................................. 22 5 Đối tượng, khách thể, ạ v ứu ...................................................... 23 6. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 24 7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 24 8. Phương pháp nghiên cứu xã hội h c ............................................................... 24 9. Khung phân tích ............................................................................................ 26 Ộ ..................................................................................................... 27 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................ 27 1.1. Một số khái niệm công cụ.......................................................................... 27 1.2. Lý thuyết áp dụng....................................................................................... 31 ề ụ . ........................ 33 4 ặ ịa bàn nghiên cứu ..................................................................... 36 Chương 2: Thực trạng hành vi học ngoại ngữ của học sinh trường trung học phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội ............................................. 38 2.1. Nhận thức c ề i ng ệ nay ................................................................................................................... 38 2.2. Hành vi h c ngo i ng trong giờ h c t i tr ờng c a h thông ................................................................................................................ 44 2.2.1. Hành vi ghi chép bài ...................................................................................................... 48 2.2.2. Hành vi phát biểu xây dựng bài ................................................................................. 56 2.2.3. Hành vi trao đổi tranh luận......................................................................................... 62 2.2.4. Một số dạng hành vi sai lệch trong giờ học .......................................................... 77 2.3. Hành vi h c ngo i ng ngoài giờ h c trên l p c a h thông ................................................................................................................ 86 2.3.1. Hành vi tự học ở nhà ..................................................................................................... 86 2.3.2. Hành vi trao đổi với gi o vi n ạn sau giờ họ ................................................. 91 2.3.3. Học thêm ngoài giờ trên lớp ....................................................................................... 93 1
  4. 2.3.4. Hành vi đến thư viện đọc sách môn học ................................................................. 96 Chương 3: Một số yếu tố tác động đến hành vi học ngoại ngữ của học sinh ................................................................................................................ 100 3.1. Yếu tố s ờng ........................................................................104 ế ố – .......................................................................................105 ế ố ị ờ ộ ...................................................................................107 4 ế ố ........................................................................................................108 3.5. Yếu tố s ........................................................................................110 ............................................................. 113 Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 117 c ........................................................................................................... 121 2
  5. ả ế tố ớ tí , tí ất ớ , k ố t v ận thức của h c sinh về tầm quan tr ng của việc h c ngoại ngữ (%) ....................................................................38 ả Tương quan giữa yế tố ớ tí , lớ , k ố t v đ ủa về ứ độ ầ t ết ủa v ệ oạ ữ đố vớ ả t ...........................40 ả 3 Đ ủa h c sinh về lợi ích của việc h c ngoại ngữ(%)...................42 ả ế tố ớ tí , k ố t v ự hứ t ủa đố vớ oạ ữở t ường(%) .......................................................................................44 ả 5 ế tố k ố ớ v ứ t ủa đố vớ oạ ữ tạ trường (%) .................................................................................................................46 ả ế tố ới tính, khối lớp, tính chất lớp, khố t đại h c, h c lự v v to ộ ờ ov ủa h c sinh (%) ...........................................................50 ả ế tố k ối lớp, khối th đại h c, h c lự v v to ộ ờ o viên của h c sinh (%) ................................................................................................51 ả ế tố ớ tí , ự v v t o ể .......52 ả ế tố k ố t , ớ v v t o ể .............53 ả H v t ểu xây dựng bài của h c sinh giờ ngoại ngữ(%) ...........57 ả ế tố ớ tí , ự v v ủ độ t ể .................58 ả ế tố tí ất ớ v v ủ độ t ể ........................59 ả 3 ế tố ới tính và khối lớ v v ta ận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình (%) ..........................................................................................63 ả Tương quan giữa yế tố k ố t đạ v v ta ận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình(%). ....................................................................65 ả 5 ế tố ới tí , k ố ớ v v đ t ỏ vớ ov k vấ đề ưa ể .......................................................................................................67 ả Tương quan giữa yế tố k ố t v v đ t ỏ vớ ov k chưa ể %) ............................................................................................................69 ả ế tố ớ tí v v t ao đổ vớ ạ ạ k ov đa ả ....................................................................................................70 ả ế tố k ố ớ , tí ất ớ v v t ao đổ vớ ạ ạ k o v đa ả ....................................................................................72 ả ế tố k ố ớ , k ố t , tí ất ớ v v t a a tí ự tậ tạ ớp (%) ................................................................................................73 ả H v ảng của h c sinh trong giờ h c ngoại ngữ(%) ..............75 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ v tí ất ớ v v t ao đổi với bạn về đề khác bài giả k o v đa ảng(%) ............................................78 ảng 2.22. Tương quan giữa yế tố k ố ớ , ự v v c/ làm bài tập môn khác trong giờ ngoại ngữ(%) ............................................................................79 ả 3 Tương quan giữa yế tố ớ tí , k ố t v v ử dụ đ ện thoại d động trong giờ ngoại ngữ(%) ................................................................................80 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , ự v ột số hành vi khác trong giờ oạ ữ (ngủ, chơ , đ c truyệ ,… ......................................................82 ả 5 Mứ độ ử dụ t ệ ủa to ờt oạ ữ ...............83 3
  6. ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ tí ất ớ , k ố t v v ao ạ to ờt oạ ữ (%) ...................................................84 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , tí ất ớ v v ẩn b bài trước khi h c bài mới của h đối với môn ngoại ngữ (%) ..............................88 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v hành vi sử dụng tài liệ ổ trợ để làm/ ôn tập thêm (%) ......................................................................................89 ả Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v v ỉ làm bài ghi chép ho được giao trên lớp (%) .............................................................................89 ả 3 H v t ao đổi với giáo viên và bạn sau giờ h c trên lớp(%) ..............91 ả 3 Tương quan giữa yế tố k ố t v v t ao đổi với bạn/nhóm bạn cùng lớp về môn ngoại ngữ (%) ................................................................................92 ả 3 Tương quan giữa yế tố ớ tí v v tậ oạ ữt o ...................................................................................................................94 ả 33 Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v v t tạ t t oạ ữ (%) .....................................................................................................94 ả 3 Tương quan giữa yế tố tí ất ớ v v t oạ ữ tạ lớ do o v tạ ớ tổ ức (%) ..........................................................................95 ả 35 Tương quan giữa k ố t v v oạ i ngữ với người nướ o ...................................................................................................................96 ả 3 N ế ợ a k k ể đ ...................................................100 ả 3 Hệ ố ồ y ủa .....................................................................102 ả 3 3 Hứ t oạ ữ ủa v v t o ể (%) ...........................................................................................................................111 ả 3 H v t ao đổ vớ ạ về to to ờ lên lớp (%) ............111 ĐỒ ể đồ ế tố tí ất ớ v ứ độ hứng thú của h đối với h c oạ ngữ tại trường ..................................................................................................47 ể đồ H v ủa h c sinh ........................................................49 ể đồ 3 H v ta ận với giáo viên khi có ý kiế k đồng tình trong giờ ngoại ngữ.............................................................................................................62 ể đồ H v đ t câu hỏi với giáo viên khi chưa hiểu ..................................66 ể đồ 5 T ệ t ường sử dụ t o ờ oạ ữ..................76 ể đồ Một số hành vi h c ngoại ngữ tại nhà của h c sinh THPT ..................86 ể đồ T ời gian h c ngoại ngữ trung bình tại nhà của h c sinh ....................90 ể đồ Một số hành vi h c thêm ngoại ngữ ngoài giờ lên lớp của h c sinh ....93 ể đồ H v đế t ư v để đ ủa ....................................97 ể đồ H v ư tầ t ệ ủa ..................................98 u c ữ v ết t t THPT T ổt 4
  7. MỞ Đ U 1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh sự tă tốc của cuộc cách mạng và công nghệ hiệ đại, kinh tế được xây dự t ơ ở tri thức, xã hộ t t y được mở rộng, xu thế toàn cầu hoá,..thì trí tuệ đ v đa trở thành một nhân tố hàng đầ để thể hiện sức mạnh, quyền lực của một quốc gia. Nhiề ước trên thế giớ đều ý thứ được rằng giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội mà còn là một nhân tố quan tr ng thúc đẩy kinh tế, xã hội. Sống trong thế giới phát triển nha ư vũ o ện nay, sống không phải là sống một “đơ t ầ ” với những nhu cầ ơ ản của o ười, sống cũng có a ải h c hỏi, h c suốt đờ để hoà nhập, theo k p với nhữ ước tiến của xã hội. Để hội nhậ đượ , o ười ta cầ t ao đổi, cần liên lạ ,…Chính vì vậy, một trong những yếu tố quan tr đầu cho việc hội nhập với thế giới chính là ngoại ngữtạo đ ều kiệ o o ườ t ơ ội tiếp cận với nguồn tri thức mới, giao lưu. Việt Nam - một ướ đa t t ể đ v đa đ t o x t ế chung của toàn thế giới, ướ đ đưa a ều a đ ểm, chính sách nhằ t đẩy việc phát triển giáo dụ , t ay đổi, nâng cao chất ượng giáo dụ , t ay đổ ươ giáo dục,…Một trong sự t ay đổ đ v ệ đưa ộ môn Ngoại ngữ trở thành một trong những môn h c mang tầm quan tr ng hệ thống các môn h c của hệ thống giáo dục của ước Việt Nam, đ ao va trò của ngoại ngữ ư “Thủ tướng Chính phủ đ ký yết đ nh số QĐ-TTg, phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quố dân” (gọi tắt là đề án ngoại ngữ 2020 ngày 30/9/2008. Mụ t ủa đề “Thự hiện đổi mới toàn diện việ dạy và họ ngoại ngữ trong hệ thống gi o dụ , trong đó ó gi o dụ đại họ , nhằm đảm ảo đến năm 2015 đạt đượ ướ tiến rõ rệt về trình độ, năng lự sử dụng ngoại ngữ ủa nguồn nhân lự …”.Sự thay đổi trong tổ chứ t đại h c và tốt nghiệp phổ thông trung h c vừa qua, Bộ giáo dụ đ o tạo chủ t ươ tổ chức kỳ thi quốc gia chung và mỗi thi sinh phải dự thi 4 môn Toán, ngữ vă , ngoại ngữ và một môn tự ch v o y Đ ều này sẽ hỗ trợ rất nhiề o a để “ ắn hoạt 5
  8. động của giáo dục với nhu cầu th t ường và nguồn nhân lực của ơ ở kinh tế ướ , tư v tập thể”[9, tr.50]. Dưới chính sách mở cửa của Việt Nam, nhiều công ty xuyên quốc gia, công ty đa ốc gia vào th t ường Việt Nam, nhu cầu của th t ườ t ay đổi, ngoại ngữ là cầ đ ều kiệ ũ ợi ích giúp cá nhân có nhiề ơ ộ ơ to t k ếm việc làm, có những việc làm tốt ơ , d d ao ưu hội nhậ ,…Đ ều này nói lên sự cần thiết của ngoại ngữ đối với h c sinh, sinh viên tại Việt Nam – lớ ười lao động thế hệ tiếp theo.Và ột t ự tế là trình độ oạ ữ ủa sinh- sinh viên V ệt Nam ệ nay vẫ còn ề ạ ế Kết ả kỳ t T ổt ố a ă 5, ổ để oạ ữ tậ t ở ứ – 3,5 đ ể ơ đạt ,5 đ ể oạ ữ, ầ để 3 oạ ữ; đạt đ ể từ tở [36]. Tình t ạ những em h c sinh h c giỏi ngoại ngữ sẽ lựa ch n ban D, số ượng những h c sinh h c không tốt ngoại ngữ sẽ có xu ướng lựa ch n khố ơ ản ho c khoa h c tự nhiên với môn chuyên là toán lý hoá Đ ều này kéo theo tâm lý không h c tiếng anh, sợ h c tiếng anh, và không cần thiết phải h c tiếng anh trong một bộ phận lớn các em h c sinh, tốt nghiệp trung h c phổ thông xong không sử dụ được ngoại ngữ trong thực tế xã hội. Vấ đề đào tạo ngoại ngữ từ ă ớ đế ă ớp 12 mà có rất nhiều h c sinh không thể sử dụng ngoại ngữđể phục vụ h c tập, đ c tài liệu, giao tiế ,… Vậy, hiện nay h đ c ngoại ngữ ư t ế nào?Tại sao h c ngoại ngữ một thời gian dài từ thời tiểu h đến phổ thông trung h , đại h c mà việc sử dụng ngoại ngữ phục vụ h c tập và nhu cầu hàng ngày vẫ ò k k ăn trên nhiều bộ phận h c sinh?Những yếu tố t độ đến việc h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông? Chính từ nhữ ý do t , t đ đề tài nghiên cứ “Hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tạ H Nộ hiệ ay” N iên cứu tạ t ường Trung h c phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội) nhằm mụ đí x xét nhận thức của h c sinh trung h c phổ thông về vai trò của ngoại ngữ, hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay, những yếu tố nào ảnh 6
  9. ưở đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay tại Hà Hội. 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 2.1. ột số nghiên cứu của nước ngoài To đề tài nghiên cứu của Ia Ja M 3 “T a fo a ty a ”[32] đ đưa a a k y ướng h c tậ “tí ự ”v t ực của h c sinh. Danh sách nhữ k y ướng h c tập tiêu cực gồm 9 hành vi: (1) không chú ý – không nỗ lực chủ động xử lý thông tin trong quá trình h c tậ , ười h c không tập trung vào những việc h c chính chỉ tập chung vào những vấ đề không cần thiết trong lúc h c, (3) H c/ tham gia h c tập hời hợt (h để đối phó), (4) h c không áp dụng bài h c, (5) Khi g p phải vấ đề trong lúc h c không cố gắ để giải quyết, K t a a v o t ao đổi ý kiến với thầy cô và bạn h c; (7) những sai xót trong h c tập không sửa đổi/ sửa đổi không hiệu quả, (8) Thiếu nhữ y về nhữ đề a đến vấ đề đa được h c, (9) Hành vi không có tư duy liên hệ với những vấ đề thực tế. Những hành vi h c tập tích cực gồm (1) Tích cực tham gia (2) nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ một cách chính xác, (3) T ao đổi ý kiến với giáo viên khi không hiểu, (4) bày tỏ ý kiến bất đồng, (6) Yêu cầu có thêm thông tin về nội dung h c, (7) Kiểm tra và sửa chữa sai sót, (8) Tìm hiểu những lý do dẫ đến sự sai sót, (9) Liên hệ ví dụ về cuộc sống trong khi h c, (10) Hỏi những câu hỏi mình tò mò, (11) Tham gia những vấ đề đượ đ t ra trong giờ h c, (12) Liên kết giữa các vấ đề trong môn h , đời thực (13) G k k ă tự xem xét, tìm hiể t ước khi yêu cầu sự đỡ, (14) Hành vi gợi ý và sự khởi độ t ước giờ, (15) Kiên trì, (16) Chia sẻ nhữ ý tưởng ớ , (18) bảo vệ ý kiến của bản thân. M a P đ v ết “Do a tv a wo k? A v w of t a ”[30, tr. 234] đ x x t bằng chức về hiệu quả của hành vi hành tậ đ nh các hình thức phổ biến của hoạt động h c tậ a đến kỹ thuật v ươ ảng dạy của giáo viên. Tác giả đ đưa a đ a về hành vi h c tập tích cực và phân biệt các loại hoạt động h c tập tích cực khác nhau. Hành vi h c tập tích cự tườ đượ đ a ất kỳ ươ ảng dạy có 7
  10. sự tham gia của ười h c trong quá trinh h c. Tóm lại, hoạt động h c tập tích cực yêu cầ ười h c phải có những hoạt động h c tậ ý av về những gì h To đ a y, ao ồm các hoạt động truyề t ư tập về nhà, tham gia các hoạt động h c tập tích cự được tổ chức ở trên lớp (thảo luận nhóm). Hành vi h c tập tích cực khác với hành vi h c tập truyền thống ở chỗ h c sinh thụ động trong việc tiếp cận thông tin từ giáo viên. Bên cạ đ t ả ò đề cậ đế đ a về hành vi h c tập hợp tác (Cooperative learning) một hình thức cấu trúc nhóm làm việ ơ ười h t o đ ổi mụ t to k đa đượ đ h giá riêng lẻ. Các yếu tố cốt lõi của tổ chức chung là tập trung vào khuyến khích hợ t ơ ạ ta để t đẩy h c tậ , N o a, ò đ nh ak về hợp tác h c tập (Collaborative learning) – ười h c làm việc theo nhóm nhỏ ướ đến mục tiêu trung, nó bao gồm tất cả ươ ảng dạy theo nhóm h c tập.Và h c dựa trên vấ đề h c tập (Problem-based learning) những vấ đề được giới thiệ đầu v ao đ ả yết vấ đề. Bài viết “A t v a t o a oo ”[31, tr. 3-24] đ đề cậ đến các kỹ thuật trong hoạt động h c tập nhằ t đẩy h c sinh h c trong bối cạnh của một bài giảng. Các hoạt độ đ đượ đưa a t ơ ở hoạt động nghe - đò ỏi h c sinh tiếp thu những gì h được và viết vào bài, qua đ c sinh sẽ có thể ứng dụng những kiến thứ đ v o đời sống thực ho c những tình huống mới. Ngoài ra, các tác giả còn xem xét các kỹ thuật trong hành vi h c tập tích cực, nhữ k k ă , o ản trong việc thực hiện các hoạt động h c tập tích cực và gợi ý những giả T v ođ , v ết đưa a ững giới thiệu về tính tích cực được biểu hiện ra sao trong quá trình hành vi h c tập. 2.2. ác nghiên cứu trong nước Một chủ đề nghiên cứu về giáo dục rất đượ a t đối với ngành xã hội h c nói riêng và các ngành khoa h c xã hộ k đ ất ượng giáo dục. Tuy nhiên, có rất nhiều thành tố cấ t “C ất ượng giáo dụ ” v t ế việc nghiên cứu về chất ượ được nghiên cứu dựa nhiều khía cạnh khác nhau và từ hai phía ười h v ười dạy. Chẳng hạn từ ía ười h c: hành vi h c tậ , tư ất ười h c,...Vì thế, hành vi h c tập giữa các cá nhân khác nhau sẽ mang lại hiệu 8
  11. quả h c tập, kết quả h c tập ngoại ngữ khác nhau. Cho nên, nghiên cứu về hành vi h c tập là một trong những vấ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trong phần tổ a dướ đ y, để phục vụ o để tài và h c tập những kinh nghiệm của các nhà nghiên cứ đ t ước về hành vi h c tập trong việc h c ngoại ngữ, chúng tôi sẽ hệ thống lại những công trình nghiên cứ a đến vấn đề hành vi h c tập dưới ba nhóm chính: (1) thực trạng hành vi h c tập, (2) hành vi h c ngoại ngữ nói riêng, (3) những yếu tố t độ đến hành vi h c tập. Xu hướng phân tích thực trạng hành vi học tập của học sinh: “Nghi n ứu phong cách học của sinh viên trường Đại học khoa học xã hôi và nhân văn và Đại học Tự nhiên”[13] của PGS.TS Nguy C K a đ đưa a thực trạng về phong cách h c tập của sinh viên, mối liên hệ giữa phong cách h c tập v đến thành tích h c tập, có sự khác nhau giữa sinh viên h c các ngành h c khác nhau. Tác giả đ o ằ “P o c tập là một cấu trúc phức hợ , đa t tố Đ tổ hợp những phẩm chất t , ă ực, kỹ ă t ể hiện cái riêng, có tính ổ đ nh về các chiế ược h , t độ, độ ơ, ứng thú h c , ươ ảng dạy đượ ưa t í ủa ười h c nhằ đ ứng các nhiệm vụ nhận thứ , tươ t v t oả mãn các yêu cẩu của t ường h c tậ ” T ả sử dụ t a đo t a5t a đo (1) Các chiến lược học (phương ph p học, kiểu học), (2) Phương pháp dạy và họ đượ ưa thí h hơn, (3) Khả năng họ năng lực họ ; (4) Động lự thú đẩy việc học, (5) Tính kiên trì, quyết tâm đến cùng. To đ , Kỹ ă , ă ự đượ đo a ững yếu tố: kỹ ă t yết trình, kỹ ă v ệc theo sự án, kỹ ă ử dụng máy tính, kỹ ă v ết báo cáo tham luận, kỹ ă vận dụng vào thực tế; phân tích và giải thích, giải quyết vấ đề, nghe ghi và hiểu bài giả , ă ực) làm việ độc lập, tự h c, nắm vữ kiến thức y , tư d y sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ h c tậ , ă lực ngoại ngữ. Đo độ ơ c tập và hứng thú h c của v đo a v ệc sinh v độ ơ õ ,v đa tí ực phấ đấu vì mụ t đ , kết quả h c ả ưở đến nỗ lực h c tậ Đo ự kiên trì, quyết tâm h c sinh viên thông qua: thời gian h c, nỗ lự để đạt được mụ đí , ục tiêu của mình, nhận thức về những rào cản ả ưở đến h c tậ o đ t t ức và quyết t vượt qua,..). Một 9
  12. số những phát hiệ í đ v ệc sinh viên không thật tự t đế ă g lực tự h c của bả t , đa ố v độ ơ c rõ ràng, tuy nhiên tỷ lệ h c sinh có hứng thú với h c tập còn thấp, một nửa số v t độ hành vi tự h c, và có sự kiên trì trong h c tập. Một bộ phận lớn những sinh viên thiếu sự kiên trì.Một bộ phậ k đ v ưa t a được cho bản thân các chiế ược h c tập tích cực, hiệu quả. P o t ụ độ ạ t ắ ắ , ạ a ý tưở ủa to ộ t ảo ậ t ớ . L ậ vă “Hành vi họ tập ủa ủa sinh vi n trong ối ảnh hội nhập quố tế”[11] ủa N y T Hế đ o t ấy ậ t ứ ủa v đa ố ậ t ứ ố a về va t ò ủa ộ ậ ố tế về ữ ơ ộ v t t ứ x ộ ũ ư ả t v ả T ả đo v tậ ủa v to ố ả ộ ậ ố tế t a ột ố t í tinh thần họ tập ủa sinh vi n, nội dung họ tập và phương ph p họ tập. Một ố ữ yế tố t độ đế v tậ ủa v (1)Nhóm yếu tố n ngoài: Thông t đạ , í ủa Đả v N ướ , t ườ .T ảx đ t t ầ tậ ằ tí độ ơ tậ ủa v ; (2) Nhóm yếu tố bên trong: Đ để k ẩ , ađ T ảđ t t ầ tậ ủa v ằ tí ụ đí v độ ơ ủa ,đ về t t ầ t a ột ố ỉ o đ ướ ụ đí õ to tậ , y ýv t t kế t ứ ,y t í ủa , t t ầ a ỏ, ýt ứ t ệ to vệ tậ , ă ỉ ầ , tí tí ự ủ độ , tí ủ độ , tí ự ao t o tậ , t độ ầ t ế t o tậ , ết tổ ứ ắ xế v ệ ệ ả Sa đ , t ả ứ về ộ d tậ ủa viên đượ v đầ tư t o t Về ươ tậ , t ảx x tt ề ươ tự , ươ tậ đò ỏ tí sa tạo, t ao đổ t ớ , t ao đổ vớ ov , ơ tay t ể , nhóm.Ý thức việc chấ y đ nh và kỷ luật và thi của t ưa ao y í đượ đưa a do ữ ườ ay đượ đ ể ao Đ y đ ều đ o động về tinh thầ v t độ nghiêm túc trong h c tập. 10
  13. Về nội dung h c tập, sinh viên dành sự quan tâm, chỉ chú tr v o đầ tư h c nhiều nhất các kiến thức chuyên ngành và ngoại ngữ, tin h c, tuy nhiên dù h c nhiều những sự thiếu những kỹ ă to đ oại ngữcủa bản thân sinh viên còn rất lớn. Về ươ c tập, việc sắp xếp và tổ chức hoạt động h c tập của sinh viên hiệ ay ưa t ực sự có hiệu quả ao, ươ c tậ được sinh viên coi trong và thực hiện tốt ươ tự h ; v đ cao vai trò của ươ ảng dạy, h c tậ đò ỏi tính sáng tạo, chủ động. Bản thân sinh viên ạ ưa t y được một cách tố đa tí tự giác, chủ động, sáng tạo của mình trong h c tập.Tác giả nhậ đ đ ều kiệ , ươ t ện h c tập trang thiết b hiệ đại vẫn còn thiếu thốn –trở lự đối vớ v để h được nhữ đ ều kiện cần thiết t o ao ă ực của bản thân. Bài viết của TS Dươ T Kim Oanh: “Một số hướng tiếp cận trong nghiên cứu động ơ học tập” [17, tr. 8] đề cậ đến một số ướng tiếp cậ đế động ơ c tậ ư ướng tiếp cận theo phân tâm h , v, vă , ận thức, h c tập xã hộ v vă o x ội; các nhân tố t độ đế độ ơ c tập của ười h c. Báo cáo “Một số dạng hành vi học tập đặ trưng ủa sinh vi n” [20, tr. 241] của Nguy n Quý Thanh là một phần trong kết quả nghiên cứu về t động của hoạt động giáo tiếp vớ ươ t ện truyề t đạ đến hoạt động của sinh v ă – 3đ ỉ ra một số dạng hành vi h c tập ở trong lớp và ngoài giờ lên lớp của sinh viên ở thờ đ ểm khảo sát, những hành vi h c tập của sinh viên tươ đối phức tạp có cả những hành vi thụ động và những biểu hiện tích cực của một số sinh viên trong quá trình h c tậ o o ò đ ướng giới thiệu về những yếu tố t độ đến tính chủ động của v ư yếu tố khách quan (môi t ường xã hộ , vă o , o dục) và những yếu tố quan nằm ở mỗi bản thân cá nhân ười h c. Tác giả đo v c tập chia thành hai biến lớn: (1) hành vi học tập trên lớp t đ c muộn, nghỉ h c; việc ghi chép bài trong giờ giảng; phát biểu xây dựng bài; tranh luận với giảng viên và cách thức thể hiệ a đ ểm của sinh viên khi nghe giảng; các hành vi phi h c tập trên giả đường, hành vi quay bài khi thi); (2) hành vi h c tập ngoài giờ lên lớ ư tầm tài liệu môn h c, hỏi 11
  14. bài giảng viên ngoài giờ khi có những vấ đề không hiể , đ c sách tạ t ư v ện, tổ chức h c nhóm hay ôn lại bài ờ nhà). Trong quá trình phân tích tác giả có sử dụng tí tươ a o ữa hành vi h c với giớ tí , t ường h c, h c lực, khối ngành, nă Đồng thời, khi hỏi về hành vi h c tập, tác giả tập trung hỏi về mức độ, đ v tí ực ho c thụ động. Ở bài nghiên cứ y, ưa đưa a ội dung h c tập của sinh viên. H v đ ũ ột trong những hành vi h c tập của h c sinh. Nghiên cứu “Kh iệt giới trong hành vi đọc sách của học sinh trung học phổ thông miền núi” [8](2012) của Nguy n Th T H đưa a đ c sách là một đa h c tập tự h c tại nhà. Tác giả phân tích nhận thức của h c sinh về tầm quan tr ng của việ đ c sách; v đ c thông tìm hiểu mứ độ t ường xuyên của việ đ c sách, thờ ađ sách, nội dung của sách, thể loại sách, mụ đí ủa việ đ c s ch h c sinh trung h c h c sinh phổ thông trung h c miề đ ý t ức tìm hiểu về những loại sách cần thiết như ưa t đ c sách, ưa t ực sự dành thời gian và công sức cho việ đ , đ c biệt là những loại sách nằm ngoài hệ thống ươ t c. Chủ yếu h đều chỉ đ c những loại báo, tạp chí, hay truyện tranh – những thể loại d đ c, nội dung không phục vụ cho việc h c tập, những loại k t t được các em (những loại sách tham khảo, sách giáo khoa, sách khoa h c,). Mụ đí đ c sách chỉ dừng lạ để tă ểu biết về những vấ đề đời số , v để giải trí (36%, 26%) tro k để phục vụ cho việc h ư tìm tài liệ để trả lời cho câu hỏi, bài tập của giáo viên yêu ầ thấ ,5 N ư vậy, độ ơ đ c sách của h c sinh còn rất thụ động, yếu. . Nữ sinh thực hiện hành vi tự đ c nhiề ơ a c sinh. Ngoài việ đ c ở trên lớn, nữ h c sinh còn t ườ t ao đổi với bạn vè những loạ đ ơ a H c sinh nam dành ít thời gian cho việ đ ơ ữ sinh, khả ă tự đ c của nam k ơ o với nữ, sự chủ độ to v đ c sách của nữ ao ơ nam. Những yếu tố ả ưở đế ươ dạy của ov , ơ ở vật chất của t ư việ t ường có ả ướng tớ v đ c sách của các em. Bài viết “Một số đặ điểm về hoạt động học tập của học sinh trung học phổ thông người dân tộc thiểu số khu vực đông ắc Việt Nam” của Phùng Th Hằng [10, 12
  15. tr. 26-28] đề cậ đến hoạt động h c tập của h c sinh trung h c phổ thông dân tộc thiểu số tại một số tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang thể hiện qua các khía cạnh (1) động ơ - mụ đí h học tập, (2) kỹ năng x định mụ đí h học tập, (3) tự đ nh gi ủa học sinh về th i độ học tập của bản thân. Đối với hoạt động h c tập, tác giả cho rằng xét ở nhiề ươ dệ độ ơ to , độ ơ bên ngoài, đồ ơ o t ện tri thứ , độ ơ a ệ xã hội.Độ ơ c tập của h được tác giả nghiên cứ t ơ ở xem xét “động lự t đẩy h c sinh khắc phụ k k ă , đ c biệt là tâm lý trong h c tậ để h c tập có hiệu quả”, kết quả cho thấy các yếu tố t đẩy h c sinh rất đa dạ được chia thành các nhóm độ ơ yện v ng tự hoàn thiện bản thân: mở rộng vốn tri thức, nâng cao tầm hiểu biết, có bằng tốt nghiệp trung h ơ ở/ trung h c phổ t ,t đỗ vào đại h , ao đẳ , được m ười quý tr ng, phát triển những kỹ ă ống cần thiết, (2) nguyện v ng của ười thân, dòng h : mong muốn của cha mẹ, 3 Động ơ ắn với tinh thần trách nhiệm của h c sinh vớ đất ước: góp phần xây dựng quê ươ đất ước. Về khía cạnh kỹ ă x đ nh mụ đí c tập của h c sinh được thể hiện thông qua việc các em tự x đ nh mực tiêu và thực hiện mục tiêu cụ thể trong quá trình h c tập (các biểu hiệ x đ nh mụ đí v ụ đ ch cụ thể cầ đạt; nội dung của mụ đí ầ đạt được,những thuận lợ v k k ă to quá trình thực hiện mụ đí , x đ nh quyết tâm thực hiện mụ đí , x y dựng kế hoạ , x đ ươ t ức thực hiện mụ đí a đến các kỹ ă tự h c ở nhà, kỹ ă t ực hiện theo các yêu cầu môn h c. Về khía cạnh h c sinh tự đ giá về t độ h c tậ được tác giả chỉ ra thông qua một số chỉ o đ đ ờ, đầy đủ, cố gắ vươ to c tậ , ăng hái nhiệt tình xây dựng bài trong giờ h c, giữ gìn kỷ luật trong lớp, hoàn thành tốt các nhiệm vụ h c tập, tự giá, tích cực tìm kiếm tài liệ t I t t, t ư v ện, sách báo; trung thực trong h c tập, thi cử; h c nghiêm túc, không h c lệch. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, độ ơ c tập của h c sinh thiết thực, giản d , h c sinh có ý thức rõ về trách nhiệm của bản thân trong h c tập, tuy nhiên, ý thức phấ đấu của các h k đề , ưa tí cực, tự giác trong h c tập. 13
  16. Bài nghiên cứ đ ỉ ra một số độ ơt đẩy hành vi h c tập của h c sinh, và một số dạng hành vi h c tập (tác giả o t độ h c) của h c sinh trung h c phổ thông, tuy nhiên, tác giả mới chỉ đ v o tí v c tại t ườ , ưa đề cậ đến những dạng hành vi h c tại nhà, và việ đ độ ơ h c chỉ dựa trên việ đ t phân tích trung bình và tần suất k x đ được độ ơ ot động trực tiế đến hành vi h c của h c sinh trung h c phổ thông. Luậ vă “Nhận thứ , t độ và hành vi của v t ườ Đại h c Hồng Đứ đối vớ ươ c tập theo Tín chỉ” [14]của Nguy n Th Lý (2011) tập trung phân tích theo ba khía cạnh chính (1) nhận thức học tập của sinh viên về phương ph p học tập theo tín chỉ (nhận thức về về ươ to ươ pháp h c tập: dám tranh luận với giáo viên khi có ý kiến tranh khác, mạnh dạn tranh luận với các bạn trong lớp, trong nhóm; nhận thức về hoạt động tự h c trong ươ c ở nh v t t ưv ; ận thức về các hoạt động biểu hiện tính tích cực h c tập của ươ c tập trong hệ thố đ o tạo theo tín chỉ);(2) Thái độ của sinh vi n đối với phương ph p học tập trong hệ thống đào tạo tín chỉ (Thái độ với thời gian h c trên lớp, ở ,t độ của v đối vớ ươ giảng dạy, t độ của sinh viên vớ ươ k ểm tra h c tập theo h c chế tín chỉ); (3) Hành vi học của sinh vi n đối với phương ph p học tập theo tín chỉ (hành vi h c vi h c tập tích cực, thụ động, lệch chẩn, hành vi nhóm). Bên cạ đ ,t ả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức(gồ Đ c đ ểm của cá nhân của v , y đ nh của t ườ ,t độ đ đ ểm cá nhân của v , ươ ảng dạy của o v , y đ nh của nhà t ường), hành vi h c tập của v đ đ ểm cá nhân của v , ươ pháp giảng dạy của ov , ơ ở vật chất của t ường). Kết ả ứ o t ấy ứ độ ậ t ứ đ ủa v về ươ tậ t o tí ỉ k ao tươ ứ vớ ậ t ứ yđ k vớ ậ t ứ về ươ tậ , oạt độ tự ở t t ưvệ ,đ ệt ậ t ứ về oạt độ ể ệ tí tí ự ế tỷ ệ ao ất T độ tí ự ủa v t ấ ơ k ề o vớ ậ t ứ đ ủa Tỉ ệ t ự đ ươ tậ t o ệ t ố đ o tạo tí ỉ tươ đố ao, t ấ ơ o vớ ậ t ứ 14
  17. k đ kể H v tậ ột v t ể to ươ tậ t o ệ t ố đ o tạo tí ỉ, đượ tất ả v t a a, t y v k t í oạt độ tậ y do ết ủa t tậ t o tí ỉ Một ố yế tố ả ưở đế ậ t ứ ưđ để ế ố ớ tí , ă , y ế ủa t ườ yế tố ả ưở õ ệt Đố vớ t độ, ế ố ớ tí , ă ,để t v ươ ả dạy ủa ov ả ưở đế t độ ủa v Đ để ủa v ột t o ữ yế tố ả ưở đế v tậ ủa v ,v tí ỗ ồ, ,để tậ , ă ả ưở ạ đế v t ự ệ đ ươ y N o a, ươ t ứ ả dạy ủa ov , ứ độ đ p ứ ơ ở vật ất ữ yế tố ả ướ ớ đế v tậ ong t ứ ,t ả ử dụ ươ tí tươ a ữa yế tố đ để , vớ ữ yế tố ủa ậ t ứ t độ, v N ứ ớ ỉ ử dụ ươ tí T – Test, A ova vớ ữ yế tố ả ưở đế v, ưa ử dụ vớ ữ yế tố ả ưở đế ậ t ứ v t độ ỉ tí tầ ốv ạy ả o v đ kết ậ yế tố t độ ầ ả kể đ ạ để x a ý at ố k k Vệ a v tậ t ố v í k đồ ộ N ứ “Sự thích ứng của v t ườ Đại h c sự Phạm Hà Nộ đối vớ ươ dạy h c hiệ đạ ”[2] của Nguy n Thanh Bình (2005) đ đưa a một số những biểu hiện của hành vi h c tập trong việc thích ứng vớ ươ dạy h c hiệ đại.Tác giả tập trung phân tích bài nghiên cứ t o a ướng (1) khái qu t phương ph p dạy hiện đại (Kỹ ă ợi mở, giải quyết vấ đề; sự trình bày của giáo viên bằ ươ t ện hiệ đại) và phương ph p học tập tích cực của sinh viên (chuẩn b t ướ k đến lớp; mứ độ t ao đổi, thảo luận nhóm ở lớp; mứ độ áp dụng kiến thức vào thực tế) và (2) sự thích ứng của sinh vi n đối với phương ph p dạy học hiện đại. Kết quả nghiên cứ ươ ảng dạy t y được tính tích cực h c tập của ười h c (thảo luận nhóm, semina, phát vấn nêu vấ đề,..) ưa t ực sự được sử dụ , ươ ủ yế được dùng trong dạy h c là thuyết t Đề yt động đến tính tích cực h c tập của sinh viên. Việc áp 15
  18. dụ ươ t ện hiệ đại hỗ trợ ư do những yếu tố khách quan và chủ quan: hệ thố ơ ở vật chất, nội dung môn h c, thời gian dành cho môn h c, giáo viên phải tham gia vào việc giảng dạy nhiều lớp h c,.. ả ưởng. N ư vậy, x ướng nghiên cứu về thực trạng hành vi h c tậ đ Tập trung nghiên cứu về hành vi h c tập của h c sinh, sinh viên trên nhiều góc độ khác nhau (nghiên cứu theo dạ ươ c, nội dung h c và tinh thần h c; ho c nghiên cứu phân tách thành hành vi h c ngoài giờ trên lớp và trong giờ trên lớp; hay phân chia hành vi h c tập tích cực, thụ động, lệch chuẩn, hành vi nhóm; hay mô tả đ đ ểm hành vi h c tập thông qua các chỉ o ư độ ơ- mụ đí c tập, kỹ ă x đ nh mụ đí c tập, tự đ ủa h c sinh về t độ h c tập của bả t … Việc phân tích hành vi h c tậ t ườ đ k với phân tích nhận thức và thái độ t ước sự t ay đổi cụ thể ươ dạy h c hiệ đại, trong thời kỳ hội nhập, ươ t ức đ o tạo tín chỉ). Nghiên cứu về h c tậ a đến sự thích nghi của h c sinh sinh viên (sự t ay đổi việc dạy và h t ước bối cảnh cụ thể.Một số nghiên cứu tập trung vào việc chứng minh sự khác biệt giữa nhận thứ , t độ và hành vi h c tập của sinh viên.Những nghiên cứu chủ yếu tập trung xem xét tính tích cực trong h c tập của h c sinh sinh viên. Phân hành vi h c tậ t ườ được so sánh giữa giớ tí , ă h c, ngành h , ơ ư t ,… Xu hướng nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi học tập của học sinh: Một số nghiên cứu tậ t v o ươ t ức, áp dụng những phát triển khoa h c công nghệ cụ thể để nhằm phát triể , kí tí t đến việc “t ự ” c tập của h c sinh; yếu tố ađ ,… Luậ vă ủa Trầ La A “N ững yếu tố ả ưởng tới sự tích cực h c tập của v đại h ” [1]đ ỉ ra thực trạng của tính tích cực h c tập của sinh viên hiện nay và một số những yếu tố ả ưở đến tính tích cực h c tập của sinh v đại h c ở dạng hành vi gồm hai nhóm yếu tố chính (1) nhóm yếu tố liên môi trường ươ t ức giảng dạy của giả v , đ ều kiện cơ ở vật chất 16
  19. phục vụ h c tập, ả ưởng từ ađ ươ o dục của cha mẹ, nghề nghiệp của cha mẹ và anh ch em ruột , độ khó của môn h , đ t m, v trí ngồi trong lớ , ơ ư t t ước khi h đại h c và (2) nhóm yếu tố bản thân là mục đí c, lựa ch n ngành h c, tính cách, giớ tí ,để t v o đại h , đ ểm trung bình của kỳ h c gần nhất, mứ độ chi tiêu của bản thân trung bình mỗi tháng. Bài viết “Sự thực hành h c tập tích cực của sinh viên: Một thử nghiệm mô hình hoá các yếu tố t độ ” [22, tr. 108]của Nguy n Quý Thanh và Nguy n Trung K đ ải thích về những yếu tố t độ đến thực hành (hành vi) h c tập chủ động tích cực của sinh viên việt Nam bằ ươ ử dụng phân tích hồi quy đa ến nhằm xây dựng các mô hình giải thích, dự đo tốt nhất về hành vi h c tập chủ động với những biến số thuộc về đ ều kiệ , t ường h c tập, giảng dạy ũ ư ữ đ c tính cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chỉ số thực hành h c tập của sinh viên chỉ đ t mức trung bình 62%, những biến số ư v trí ngồ đầu lớp, tâm trạng hào hứng khi h c, dạng tính cách mạnh dạ , ươ ả “ cấp tài liệu cho sinh viên tự nghiên cứ ”, v ệc sinh viên tự mình lựa ch n ngành h c tươ a t ận với chỉ số h c tập tích cực (những sinh viên có nhữ đ c đ ểm này có mứ độ tích cực h c tậ ao ơ , ững nhóm yếu tố ưt t ạng mệt mỏi khi h , ươ ảng dạy của ov đ c – chép và mức chi tiêu tươ a ch với chỉ số h c tập. N ứ “Tí tí ự tậ ủa v ao t độ ủa yế tố v yế tố t ườ đ o tạo”[16] do Vũ T T yết Ma t ự ệ tạ Đạ K oa ộ v N vă , Đạ K oa tự Đạ K oa H Nộ , Đạ k tế ố d T ả tập trung phân tích những biểu hiển của hành vi h c tập tích cực t ađ ủa h c viên cao h c về biểu hiện của (1) dạng học tập tích cực đ đầy đủ các buổi h c, tham a đầy đủ thờ ượng buổi h c, ghi chép bài theo cách hiể , đ t câu hỏi với giảng v k ưa ể , t ao đổi với bạn trong lớp về bài h c, tranh luận với giảng viên về bài h c) và (2) dạng học tập thụ động và phản học tập ( ít tranh luận với giảng viên, sử dụng nguồn tài liệu sẵn có, không tập trung nghe giả ,k đ góp ý kiến xây dự , ít t ao đổi bài với bạn trên lớp, nghỉ h c, bỏ h c giữa buổi, 17
  20. đ ộn, sử dụng tài liệu khi thi, làm việ Đ c biệt a t đến sự t động của (1) các yếu tố cá nhân và (2) các yếu tố môi trường đào tạo đến tính tích cực trong h c tập của sinh viên. Bằng kiể đ A ova để phân tích mối liên hệ giữa yếu tố ngành h c và chỉ số thực hành h c tập tích cực, tác giả đ đưa a kết quả có sự khác biệt ý a t ống kê giữa h c viên thuộc các nhóm ngành khác nhau. Đối với dạng hành vi h c tập tích cực: yếu tố giới tính, tình trạng hôn nhân, v trí chỗ ngồ , ơ ưt v c có mối liên hệ với nhiều dạng h c tập tích cực. Yếu tố giới tính, tình trạng hôn nhân, là hai nhân tố có mối liên hệ với các dạng hành vi thụ động và hành vi phản h c tập. Bên cạ đ ,t ả đ x y dự ă mô hình hồ y để x x tt động của các yếu tố cá nhâ ươ đến tính h c tập tích cực của h c viên cao h c: có 4 yếu tố t động tới chỉ số thực hành h c tập tích cự đ c, nhóm nghề nghiệp (thuộc nhóm yếu tố cá nhân) , mứ độ đ ểm danh của giả v v ố lớp (thuộc nhóm yếu tố t ườ đ o tạo) có t động mạ đến thực hành h c tập tích cực. Những yếu tố khác trong mô hình của tác giả: v trí chỗ ngồ , ươ ảng dạy của giả v , đ ều kiện giảng dạy và h c tập, mụ đí c tập, tình trạng hôn nhân, tuổ , ơ ưt t ước và sau khi h c cao h k ý về m t thống kê. Bài “Những nhân tố ả ưở đến nỗ lực h c tập của sinh viên T ườ Cao đẳ ềD - T ươ ạ N ệ A ”[27, tr. 145-148] của P a Đă T ường (2014) là một phần kết quả nghiên cứu của tác giả phân tích chủ yếu về những nhân tố ả ưở đến nỗ lực h c tập của v t a ươ tí nhân tố khám phá. Kết quả tác giả đ ỉ ra 10 nhóm nhân tố T độ với việc h c tập, (2) Chất ượ đ o tạo cảm nhân, (3) Kỳ v ng của a đ nh; (4) Kỹ v ng của thầy t ường, (5) Kỳ v ng của nhà tuyển dụng, (6) Trách nhiệ đạo lý, (7) Kiểm soát hành vi h c tập, (8) Thói quen h c tập, (9) sự hỗ trợ của t ường, (10) Lợ í Sa đ , t ả đưa tố vào phân tích hồi quy nhằm xem xét mứ độ ả ưởng của các nhân tố đến nỗ lực h c tập của sinh viên, kết quả nhân tố Trách nhiệ đạo lý và Kỳ v ng của t ườ k đạt mứ ý a loại bỏ, Yếu tố chất ượ đ o tạo có ả ưởng lớn nhất đến sự nỗ ư c tập của sinh viên (hệ số hồ y 3 , a đ tố kỳ v ađ v kỳ v ng của nhà 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1