BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Ngô Huyền Trân

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Ngô Huyền Trân

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA

Thành phố Hồ Chí Minh - 2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Ngô Huyền Trân

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA

Thành phố Hồ Chí Minh - 2008

LỜI CẢM ƠN

Luận văn hoàn thành vào tháng 6/2008. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng

biết ơn sâu sắc đến:

 TS Phạm Thị Ngọc Hoa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tôi

trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thành luận văn.

 TS Trịnh Văn Biều đã động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận

văn.

 TS Lê Trọng Tín và TS Trần Thị Tửu đã góp ý chân thành đề cương

luận văn, giúp chúng tôi xây dựng đề cương luận văn hoàn chỉnh và thực hiện

thành công luận văn này.

 Các thầy cô giảng dạy lớp Cao học Khoá 16 đã truyền thụ cho tôi những

kiến thức và kinh nghiệm quí báu.

Chúng tôi chân thành cám ơn các giáo viên giảng dạy tại các trường

trung học cơ sở và một số sinh viên trường Đại học Sài Gòn đã nhiệt tình giúp

tôi thực nghiệm đề tài:

 Cô Trần Thị Bổn, Cô Vũ Thị Hạnh giáo viên trường Thực nghiệm sư

phạm, Quận 5;

 Thầy Tạ Minh Khang, Cô Võ Thị Xuân Yến giáo viên trường Bình Trị

Đông, Quận Tân Phú;

 Cô Nguyễn Thị Phương, giáo viên trường Bình Hưng Hoà, Quận Tân Phú;

 Cô Lê Thị Màu, giáo viên trường Phong Phú, Quận Bình Chánh;

 Sinh viên Lê Thanh Hiệp, Lê Việt Hùng, Trần Lợi Lợi lớp Hoá K05; Châu

Nguyễn Hồng Dung, Lê Đức Vân Sơn lớp Hóa K06;

 Tập thể giáo viên lớp Đại học hóa K14 trường Đại học Sài Gòn.

Tp Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2008

Ngô Huyền Trân

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong thời gian dài nhà trường chúng ta chỉ sử dụng các bài tập tự luận

cho học sinh (HS) trong dạy học và thi cử. Gần đây với những ưu điểm của

phương pháp TN, nhiều môn thi tốt nghiệp và tuyển sinh từ 2006- 2007 đã áp

dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan, như: Anh văn , lý, hóa, sinh v.v..

HS cũng thường được làm quen với phương pháp trắc nghiệm (TN) qua rất

nhiều trò chơi trên truyền hình, như: Rồng vàng, Ai là triệu phú, Đấu trường

100, Đường lên đỉnh Olympic, Hành trình văn hóa …

Sự thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá này đã làm thay đổi phần nào

phương pháp dạy học ở nhà trường nói chung và môn hóa học nói riêng.

Số lượng bài tập TN cho môn hóa học 9 được biên soạn khá nhiều, nhưng

việc sử dụng chúng chưa được phổ biến vì một số khó khăn sau:

- Giáo viên (GV) đã rất quen với bài tập tự luận, nay chuyển sang TN đòi

hỏi nhiều công sức và thời gian để sưu tầm, biên soạn, in ấn, photo, cách trộn

đề, mẫu biểu chấm, thang điểm v.v…

- Các bài tập chưa có sự phân loại theo yêu cầu của quá trình dạy học,

một số bài tập chưa phù hợp với đa số HS lớp 9.

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, GV có thể sử dụng các phần

mềm để soạn, lưu trữ bài tập theo chủ đề, đưa các bài tập TN vào bài giảng,

tạo các đề kiểm tra trên máy để sử dụng trên lớp hoặc giao cho HS về nhà,

nhằm giảm nhẹ lao động của GV và tăng cường khả năng tự học của HS.

Những lý do trên thúc đẩy chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống bài

tập trắc nghiệm khách quan, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các

đề kiểm tra trắc nghiệm cho phần hóa học vô cơ lớp 9”.

2. Mục đích nghiên cứu

Sử dụng phần mềm Emptest (EMP), Violet biên soạn câu TN tạo ngân

hàng câu TN, mẫu đề kiểm tra TN khách quan phần hóa học vô cơ lớp 9, mẫu

phiếu làm bài và chấm TN, tìm con đường thuận lợi nhất để đưa bài tập TN

vào thực tiễn dạy học nhằm giảm nhẹ lao động cho GV, tăng cường khả năng

tự học và gây hứng thú học tập cho HS.

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: bài tập TN khách quan hóa học vô cơ 9.

Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở

(THCS).

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

 Tìm hiểu cơ sở lý luận về phương pháp TN và biên soạn bài tập TN cho

các chương I, II, III (hóa học vô cơ) lớp 9.

 Sử dụng một số phần mềm vi tính như:

- Violet để soạn các bài tập TN khách quan, hỗ trợ cho GV trong việc

dạy học bằng giáo án điện tử;

- EMP để biên soạn ngân hàng câu hỏi TN và tạo các đề kiểm tra TN

khách quan.

 Thực nghiệm sư phạm các câu hỏi, các đề kiểm tra đã biên soạn.

 Đánh giá kết quả nghiên cứu.

5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu sách giáo khoa hóa 9;

các sách viết về: TN, bài tập hóa học lớp 9.

 Phương pháp thực nghiệm:

- Tổ chức thực nghiệm sư phạm.

- Điều tra, phỏng vấn.

- Xử lý, thống kê.

6. Giới hạn của đề tài

Do điều kiện có hạn, chúng tôi chọn ngẫu nhiên một số bài tập TN và mẫu

đề kiểm tra trong nội dung câu TN và đề TN được biên soạn để thực nghiệm

sư phạm nhằm kiểm định giả thiết khoa học.

7. Giả thuyết khoa học

GV có thể sử dụng phần mềm EMP và Violet để soạn hoặc sao chép bài

tập TN theo từng chủ đề, tạo ngân hàng câu TN và các đề TN phù hợp với

quá trình dạy học. Sự hỗ trợ của công nghệ thông tin sẽ giảm nhẹ sức lao

động của GV trong việc soạn, chấm bài kiểm tra TN và góp phần đổi mới

phương pháp dạy học.

8. Phạm vi thực nghiệm

Một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh:

 Thực nghiệm sư phạm (Quận 5)

 Bình Trị Đông (Quận Tân Phú)

 Bình Hưng Hòa (Quận Tân Phú)

 Một số HS các trường Phong Phú (Quận Bình Chánh), Ngô Quyền

(Quận Tân Bình), Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quận 3).

9. Điểm mới của đề tài

 Làm sáng tỏ lý luận về TN trong dạy học hóa học 9, giúp GV hóa học

có thể tự biên soạn bài tập, nắm các phương pháp đánh giá đơn giản một

câu TN và một bài kiểm tra TN.

 Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet, cách

sử dụng phần mềm EMP để soạn câu TN tạo đề kiểm tra TN và cách làm

bài kiểm tra TN trên các phần mềm Violet và EMP.

 Biên soạn, lưu trữ 500 câu bài tập (3 chương hóa học vô cơ 9), các bài

tập có phân loại, sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, đồng thời có hướng dẫn

giải các bài tập định lượng, rất thuận lợi cho GV sử dụng trong quá trình

dạy học.  Sử dụng phần mềm EMP:

 Thiết kế sẵn ngân hàng đề kiểm tra trên giấy:

63 đề 15 phút, cụ thể:

Chương 1: 23 đề ; Chương 2: 35 đề ; Chương 3: 15 đề.

12 đề 1 tiết, cụ thể:

Chương 1: 6 đề; Chương 2: 2 đề; Chương 3: 4 đề.

 Thiết kế ngân hàng đề kiểm tra 15 phút trên máy, cụ thể:

Chương 1: 40 đề ; Chương 2 : 20 đề: ; Chương 3: 20 đề.

 Thiết kế phiếu làm bài và chấm TN TN.

 Sử dụng phần mềm Violet, thiết kế 244 câu TN gồm các dạng: câu hỏi

nhiều lựa chọn, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu điền khuyết, bài tập ô chữ.

Cụ thể:

Chương 1:142 câu; Chương 2:56 câu; Chương 3:46 câu.

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN

1.1. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận

1.1.1. Khái niệm

Theo [22, tr.9-10]:

“ TN khách quan (TNKQ) là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học

tập của HS bằng hệ thống câu hỏi TN khách quan.

TN tự luận (TNTL) là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc

sử dụng công cụ đo lường là các câu hỏi, HS trả lời dưới dạng bài viết bằng

ngôn ngữ của mình trong một khoảng thời gian định trước”.

1.1.2. Ưu nhược điểm của trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm

tự luận

Chúng ta không thể khẳng định rằng phương pháp TN nào là tốt nhất, tùy

vào trường hợp cụ thể, mỗi phương pháp sẽ có những ưu điểm nổi bật được

trình bày trong Bảng 1.1 [25, tr.9]:

Bảng 1.1. Bảng so sánh TNKQ và TNTL

NỘI DUNG

ƯU ĐIỂM TNKQ TNTL

1. Ít tốn công ra đề thi 2. Đánh giá khả năng diễn đạt, tính sáng tạo 3. Đánh giá kĩ năng viết, kĩ năng trình bày 4. Dễ phản hồi thông tin đến người học 5. Đề thi phủ kín môn học 6. Ít tốn công chấm thi 7. Khách quan trong chấm thi, độ tin cậy cao 8. Ra nhiều đề thi có độ khó tương đương 9. Hạn chế học tủ 10. Dễ đánh giá sự tiến bộ người học

X X X X X X

X X X X

Theo tác giả Lâm Quang Thiệp [25, tr.11] và Dương Thiệu Tống

[26, tr. 10-11-12]:

Phương pháp TNKQ nên dùng trong những trường hợp sau:

 Khi số HS cần kiểm tra quá đông;

 Khi muốn chấm bài nhanh;

 Khi muốn có điểm số đáng tin cậy. không phụ thuộc vào người chấm;

 Hạn chế sự gian lận trong thi cử;

 Muốn kiểm tra phạm vi kiến thức rộng, hạn chế học tủ, học vẹt và hạn

chế tối đa sự may rủi.

Phương pháp TNTL nên dùng trong các trường hợp sau:

 Khi thí số lượng HS không quá đông;

 Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt;

 Khi muốn tìm hiểu ý tưởng, phát huy tính sáng tạo của HS;

 Khi có thể tin tưởng vào khả năng chấm bài của GV là chính xác;

 Khi không có nhiều thời gian để soạn đề nhưng có nhiều thời gian

chấm bài.

1.1.3. Các hình thức câu trắc nghiệm khách quan và nguyên tắc biên

soạn câu trắc nghiệm

Theo tác giả Dương Thiệu Tống [26, tr.47]:

“Các câu hỏi TN có thể được trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau.

Hình thức nào cũng có những ưu điểm của nó, và vấn đề quan trọng đối với

người soạn thảo là biết công dụng của mỗi loại để lựa chọn hình thức câu TN

nào thích hợp nhất cho việc khảo sát khả năng hay kiến thức mà ta dự định đo

lường”.

Đa số các tác giả đều phân chia các câu TN thành 4 loại theo Bảng 1.2:

Bảng 1.2. Phân loại câu trắc nghiệm

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu TN đúng sai

Câu ghép đôi

Câu điền khuyết

Câu TN nhiều lựa chọn

1.1.3.1. Câu trắc nghiệm đúng – sai

a. Hình thức câu trắc nghiệm

Loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và HS phải trả lời

bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).

Ví dụ: Hãy đánh dấu X vào ô trống nếu các câu sau đây là Đ hoặc S:

Nội dung

Đ

S

A. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo

x

thành muối và nước.

B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để tách khí CO ra hỗn

x

hợp khí CO2 và CO.

x

C. Bột CuO tác dụng được với nước tạo thành Cu(OH)2.

D. Al2O3, ZnO có thể tác dụng được với dung dịch bazơ

x

tạo thành muối và nước.

b. Ưu nhược điểm của loại câu hỏi đúng – sai

Ưu:

 Đây là câu hỏi đơn giản nhất để TN kiến thức về những sự kiện;

 Ít tốn thời gian.

Nhược:

 Có sự may rủi, sự đoán mò đúng đến 50%, độ tin cậy thấp.

 Gây tác dụng ngược vì HS có thể nhớ những câu phát biểu sai.

Phân tích: Trong câu TN trên,

 Câu A, GV lấy nguyên văn có sẵn trong sách giáo khoa hóa 9, câu hỏi

này không đánh giá trình độ HS. Chỉ nên dùng khi cần HS thuộc một số

kiến thức cơ bản nào đó.

 Câu D, GV dựa vào nguyên văn nội dung trong sách giáo khoa hóa 9,

nhưng có biến đổi chút ít. Sự đầu tư vào câu hỏi không nhiều.

 Câu B và C, GV có sự đầu tư, chỉ cần dựa vào tính chất hóa học, GV

có thể xây dựng được một câu hỏi đúng sai. Vì vậy không cần nhiều thời

gian, GV có thể soạn rất nhiều loại câu hỏi này.

c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi đúng – sai

 Các câu hỏi loại đúng – sai chỉ nên mang một ý tưởng chính yếu, không

nên có hai hay nhiều ý tưởng trong mỗi câu.

 Tránh dùng những chữ như: “luôn luôn”, “tất cả”, “không bao giờ”,

“không thể được”, “chắc chắn”, vì các câu mang các từ này thường có triển

vọng sai. Ngược lại, những chữ như: “thường thường”, “đôi khi”, “ít khi”

lại hay đi đôi những câu trả lời đúng.

 Viết đúng văn phạm. Tránh để HS chọn “sai” chỉ vì cách diễn đạt của

GV không chính xác.

 Không nên trích nguyên văn câu hỏi từ sách giáo khoa, nên diễn tả lại

các điều đã học dưới dạng những câu mới và yêu cầu áp dụng kiến thức đã

học.

 Tránh để HS đoán câu trả lời đúng nhờ chiều dài câu hỏi. Số câu đúng

và số câu sai nên gần bằng nhau.

1.1.3.2. Câu điền khuyết

a. Hình thức câu trắc nghiệm

Người làm bài phải điền vào chỗ trống những từ hoặc nhóm từ phù hợp.

Các câu điền khuyết thường có hai dạng:

a.1. Câu điền khuyết không có sẵn các từ khóa

Ví dụ: Hãy chọn các từ thích hợp điền vào những chỗ trống sau:

a) Trong một chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì: Số electron ở lớp

ngoài cùng của nguyên tử …(tăng dần)…từ 1 đến 8. Tính kim loại của các

nguyên tố …(giảm dần)…, đồng thời tính phi kim… (tăng dần) ….

b) Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện

tích hạt nhân: Số lớp electron của nguyên tử …(tăng dần)…, tính kim loại của

các nguyên tố …(tăng dần)… đồng thời tính phi kim của các nguyên tố

…(giảm dần)…

- Với loại câu điền khuyết, GV không cần phải tốn thời gian soạn câu,

GV lấy nguyên nội dung trong sách giáo khoa hóa 9, chỉ cần bỏ đi một số từ

khóa quan trọng.

-

HS chỉ cần thuộc nội dung bài học có thể trả lời, tuy nhiên với câu

hỏi này, cũng sẽ gây khó khăn cho những HS chưa hiểu kĩ bài, có thể nhầm

lẫn giữa các từ khóa.

a.2. Câu điền khuyết có sẵn từ khóa

Ví dụ 1: Số từ khóa cho sẵn và bằng với số từ trong đáp án

nước kim loại

oxit axit,

axit, bazơ

Chọn các từ thích hợp vào các ô trống trong các câu sau:

Oxit bazơ là oxit của …(1)…và tương ứng với một …(2)… Oxit bazơ tác

dụng với …(3)…tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với …(4)….tạo

thành muối và nước, tác dụng với …(5)…tạo thành muối.

Trường hợp này, HS chỉ cần điền đúng một số ô trống, là có thể đoán được

các từ khóa còn lại phải điền vào. Như vậy xác suất đoán mò cao.

Ví dụ 2: Số từ khóa cho nhiều hơn số từ trong đáp án

nước,

oxit bazơ,

kim loại,

phi kim,

axit,

bazơ,

oxit axit

oxit bazơ,

axit

Chọn các từ thích hợp vào các ô trống trong các câu sau:

Oxit bazơ là oxit của …(1)….và tương ứng với một …(2)… Oxit bazơ tác

dụng với …(3)…tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với …(4)….tạo

thành muối và nước, tác dụng với …(5)…tạo thành muối.

So với ví dụ 1, trường hợp này xác suất đoán mò không cao, HS có nguy

cơ sai nhiều hơn nếu như HS đó không thuộc kĩ bài học. Tuy nhiên trong

trường hợp có quá nhiều từ để gây nhiễu, HS sẽ mất thời gian đọc các từ

khóa.

b. Ưu nhược điểm của câu điền khuyết

Ưu:

 HS có cơ hội phát huy óc sáng kiến;

 Dễ soạn câu hỏi;

 Đánh giá mức hiểu biết về các nguyên lý, giải thích dữ kiện, diễn đạt ý

kiến và thái độ;

 Giúp HS rèn luyện trí nhớ.

Nhược:

 Phạm vi khảo sát thường chỉ giới hạn vào các chi tiết độ đo giá trị

thấp;

 Chấm bài mất nhiều thời gian hơn so với các câu TN khách quan khác;

c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi điền khuyết

 Lời chỉ dẫn phải rõ ràng.

 Chỉ nên chừa trống các chữ quan trọng.

 Trong những bài TN dài có nhiều chỗ trống GV nên đánh số thứ tự các

chỗ trống để điền, khoảng cách trống nên có chiều dài bằng nhau để HS

không đoán được các chữ phải trả lời.

1.1.3.3. Câu ghép đôi

a. Hình thức câu trắc nghiệm

Là một dạng đặc biệt của hình thức TN. Trong loại này có hai cột gồm

những thông tin về kiến thức. người làm bài phải chọn những phương án ở hai

cột để ghép với nhau cho phù hợp.

a.1. Khi nội dung cần ghép ở 2 cột bằng nhau

Ví dụ 1: Hãy ghép các nội dung ở cột (I) với một nội dung ở cột (II) cho phù

hợp

CỘT (I)

CỘT (II)

1. CaO tác dụng với nước 2. Dẫn từ từ khí CO2 vào cốc đựng

. dung dịch nước vôi trong,

A. xuất hiện kết tủa trắng. B. không có hiện tượng gì. C. xuất hiện bọt khí. D.

3. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch HNO3, 4.Cho mãnh kẽm vào dung dịch axit HCl

tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh, tỏa nhiều nhiệt.

Đáp án: 1D; 2A; 3B ; 4C

a.2. Khi nội dung cần ghép ở hai cột không bằng nhau

Ví dụ 2: một nội dung ở cột I ghép với một nội dung cột II

CỘT (I)

CỘT (II)

A. xuất hiện kết tủa xanh. B. xuất hiện bọt khí, dung dịch tạo thành làm quỳ tím hóa xanh. C. xuất hiện kết tủa trắng. D. Không có hiện tượng gì. E. xuất hiện bọt khí.

1. Cho Na vào nước, 2. Dẫn từ từ khí CO2 vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong 3. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH. 4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH,

Đáp án: 1B; 2C; 3E; 4A

Ví dụ 3: một, hai nội dung nội dung ở cột I có thể ghép với một nội dung cột

II

CỘT (I)

CỘT (II)

1. Cho Na vào nước,

A. xuất hiện kết tủa xanh.

B. xuất hiện bọt khí, dung dịch tạo

2. Dẫn khí từ từ CO2 vào cốc đựng

thành làm quỳ tím hóa xanh.

dung dịch nước vôi trong,

C. xuất hiện kết tủa trắng.

3. Cho dây nhôm vào dung dịch

D. không có hiện tượng gì.

NaOH,

E. xuất hiện bọt khí.

4. Cho mãnh kẽm vào dung dịch axit

HCl,

Đáp án: 1B; 2C; 3E; 4E

Ở ví dụ 3, có phương án nhiễu, mặc dù tỉ lệ đoán mò giảm nhưng HS phải

tốn thời gian đọc hết các phương án, do đó số lượng câu TN giảm đi, nên cơ

hội kiểm tra các kiến thức khác giảm.

b. Ưu nhược điểm của câu ghép đôi

Ưu:

 Dễ viết và dễ dùng;

 Giảm yếu tố đoán mò;

 Có thể đo các mức trí năng khác nhau.

Nhược:

 Số câu ở hai cột bằng nhau, nếu HS biết được một số câu trả lời, các

câu còn lại dù không biết hết nhưng có thể đoán mò;

 Số câu trả lời cột bên phải quá nhiều so với cột bên trái, HS mất nhiều

thời gian đọc.

c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi

 Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép một phần tử của cột trả lời và

phần tử tương ứng của cột câu hỏi. Phải nói rõ mỗi phần tử trong cột trả lời

chỉ được dùng một lần hay được dùng nhiều lần.

 Số phần tử để chọn lựa trong cột trả lời nên nhiều hơn số phần tử

trong cột câu hỏi.

 Các câu hỏi nên có tính chất đồng nhất hoặc liên hệ nhau.

 Tất cả các phần tử cùng danh sách nên nằm cùng một trang để HS đỡ

nhầm lẫn hay khó khăn khi phải lật qua lật lại một trang nhiều lần.

1.1.3.4. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn

a. Hình thức câu trắc nghiệm

Loại câu hỏi này gồm có hai phần: phần “gốc” và phần “lựa chọn”.

 Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng (chưa hoàn tất), còn gọi

là phần dẫn.

 Phần lựa chọn gồm một số (thường là 4 hay 5) phương án trả lời cho

sẵn để thí sinh chọn ra câu trả lời đúng nhất. Ngoài một phương án đúng,

các phương án trả lời khác trong các phương án lựa chọn phải có vẻ hợp lý

đối với thí sinh, đó là những phương án “nhiễu” hay “mồi nhử”.

Ví dụ 1: Tập hợp những oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở

nhiệt độ thường:

b. CaO, Fe2O3, BaO, Al2O3

a. Al2O3, BaO, CaO, MgO *c.K2O, Na2O, CaO, BaO 1

d. Na2O, CaO, K2O, Fe2O3

Ví dụ 2: Tập hợp những oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở

nhiệt độ thường:

a. Al2O3, BaO, CaO, MgO

b. Na2O, CaO, K2O, Fe2O3

c. CaO, Fe2O3, BaO, Al2O3

*d. K2O, Na2O, CaO, BaO

e. CaO, MgO, BaO, Al2O3

Khó khăn nhất khi soạn câu hỏi này chính là các phương án nhiễu. Phải

lựa chọn các phương án nhiễu như thế nào để hấp dẫn và hợp lý.

1 Đáp án đúng của câu hỏi nhiều lựa chọn được in đậm và có dấu *

b. Ưu nhược điểm của câu hỏi nhiều lựa chọn

Ưu:

 Khi phân tích tính chất của mỗi câu hỏi, những câu nhiễu trong TN

nhiều lựa chọn giúp người học tránh những sai lầm thường mắc phải, đồng

thời giúp GV điều chỉnh nội dung dạy học cho sát đối tượng.

 Độ tin cậy cao. Yếu tố đoán mò giảm khi số phương án lựa chọn tăng

lên.

 Độ phân biệt tương đối lớn, dùng tốt trong các kì thi tốt nghiệp và

tuyển sinh.

 Bảo đảm tính khách quan khi chấm, chấm nhanh, có thể đục lỗ hoặc

dùng máy quét để chấm.

Nhược:

 Khó soạn câu hỏi, tốn kém nhiều thời gian, tốn nhiều giấy để in.

 Đôi khi các câu TN không có bề sâu, thang điểm bằng nhau không

công bằng giữa các câu.

 Bản thân câu TN khách quan bị chi phối chủ quan của người sọan đề

TN.

 Không cho phép người học diễn đạt ý tưởng và phát huy tính sáng tạo.

c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi nhiều lựa chọn

c.1. Đối với phần dẫn

 Câu hỏi phải diễn đạt rõ ràng, mang trọn ý nghĩa.

 Câu dẫn là câu nêu vấn đề cần ngắn gọn.

 Câu dẫn phải mạch lạc, không dùng nhiều từ phủ định.

Ví dụ: Không để canxi oxit lâu ngày trong tự nhiên do canxi oxit sẽ không giữ

chất lượng vì đã tác dụng với:

*b. Cacbon dioxit

c. Nitơ

d. Cacbon oxit

a. Oxi

Sửa lại:

Để lâu ngày trong tự nhiên, canxi oxit sẽ giảm chất lượng vì đã tác dụng với:

a. Oxi

*b. Cacbon dioxit

c. Nitơ

d. Cacbon oxit

c.2. Đối với câu trả lời

 Nên ngắn gọn, độ dài của các câu trả lời phải gần bằng nhau

 Câu phải đúng, chính xác, không được gần đúng hoặc suy ra là đúng.

 Nên có từ 4 đến 5 phương án lựa chọn và phải chắc chắn chỉ có một

câu trả lời đúng.

 Vị trí câu trả lời đúng nên được đặt một cách ngẫu nhiên.

 Câu nhiễu phải có lý và có dạng giống câu đúng.

Ví dụ: Hãy chọn câu phát biểu đúng:

*a. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp

ngoài cùng bằng nhau.

b. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau.

c. Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron.

*d. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp

ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành

cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Ví dụ trên có 2 lỗi : Có 2 phương án a và d đúng. Câu d có độ dài hơn so

với các câu khác, diễn đạt nhiều ý hơn, HS dễ đoán d là phương án đúng;

Sửa lại: Hãy chọn câu phát biểu đúng:

*a. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp

ngoài cùng bằng nhau.

b. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau và được xếp theo

chiều ngang.

c. Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron được xếp theo chiều dọc.

d. Nhóm gồm dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng

dần.

 Hạn chế dùng đáp án” tất cả các câu trên đều đúng”, “tất cả các câu

trên đều sai”, “a,b đều đúng”, “a,b đều sai”.

 Nhân xét: Từ phân tích trên, ta có thể rút ra kết luận:

Trong qua trình biên soạn câu hỏi nhiều lựa chọn, GV nhiều kinh nghiệm

sẽ chọn những câu nhiễu hợp lý, chính HS là người đánh giá chất lượng của

câu TN chính xác nhất (không phải là chuyên gia TN, những GV khác hoặc

hội đồng GV).

1.2. Thiết kế bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan

Theo [21, tr. 90- 91- 92- 93- 94]:

Yêu cầu xây dựng một bài TN theo kiểu câu hỏi nhiều lựa chọn, gồm các

bước sau đây:

Bước 1: Xác định mục tiêu và điều kiện làm bài TN

 Mục tiêu: Xác định xây dựng bài TN để làm gì (đánh giá tiếp thu môn

học, tuyển HS giỏi, đánh giá giảng dạy của GV…).

 Điều kiện: Kiểm tra phần nào của môn học, thời gian làm bài, cách

thức làm bài, cách thức chấm bài…

Bước 2: Xây dựng bảng trọng số của bài TN

Bảng trọng số thể hiện: mục tiêu từng phần và của toàn bài TN.

Trước khi viết các câu TN, người ta thiết kế dàn bài TN, đó là xét đến một

ma trận ghi số câu cần kiểm tra cho mỗi nội dung và mục tiêu. Một chiều

thường là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, còn một chiều là

các mức độ nhận thức của HS.

Ví dụ: thiết kế dàn bài TN kiểm tra 15 phút cho bài 17: Dãy hoạt động hóa

học của kim loại (sách giáo khoa hóa 9)

MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC

 Về kiến thức:

 HS nắm vững dãy hoạt động hóa học của kim loại.

 HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.

 Về kĩ năng:

 Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học để xét phản ứng cụ thể của

kim loại với chất khác.

 Nắm vững hiện tượng phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối.

 Giải được bài tập về tăng giảm khối lượng.

Bảng 1.3. Bảng trọng số bài TN (Bảng ma trận hai chiều)

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

KIẾN

Độ hoạt động

Các phản ứng

Tính

Hiện tượng

Cộng

THỨC

dãy kim loại

của kim loại

toán

1

0

4

1

2

Biết

1

0

2

1

0

Hiểu

1

1

2

0

0

Vận dụng

3

1

8

2

2

Cộng

Bước 3: Viết các câu TN

Câu 1: Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất?

a. Fe

b. Ag

*c. Na

d. Al

Câu 2 : Dãy kim loại nào sao đây được sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại

giảm dần từ trái sang phải:

a. Na, Al, Mg, Fe, Ag, Cu

*b. Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag

c. Na, Mg, Fe, Al, Cu, Ag

d. Na, Mg, Ag, Fe, Cu, Al

Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp nào tác dụng được với nhau ?

a. Cu + FeSO

b. Fe + Zn(NO

)

4

3

2

d. Cu + HCl

*c. Fe + AgNO 3

Câu 4: Cặp kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2

a. Ag, Pb

*b. Fe, Zn

c. Cu, Al

d. Ag, Zn

Câu 5: Dãy các kim loại nào có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch tác dụng với

dung dịch CuCl2:

a. Na, Al, Fe, Zn

*b. Al, Fe, Zn, Pb

c. Na, Ag, Fe, Zn

d. K, Al, Fe, Zn

Câu 6: Hiện tượng gì xảy ra khi ngâm đinh Fe vào ống nghiệm chứa dung

dịch CuSO

:

4

a. Sắt bị hòa tan, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.

*b. Sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt và

màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.

c. Kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi và màu

xanh lam của dung dịch nhạt dần.

d. Không có hiện tượng gì xảy ra do sắt không phản ứng với đồng sunfat.

Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi cho Na vào ống nghiệm chứa dung dịch

:

CuSO 4

*a. Có khí không màu thoát ra và xuất hiện chất không tan màu xanh.

b. Cu màu đỏ sinh ra bám vào bề mặt Na, màu dung dịch không thay đổi.

c. Có khí không màu thoát ra, dung dịch màu xanh chuyển dần sang không

màu.

d. Cu màu đỏ sinh ra bám vào bề mặt Na, dung dịch nhạt màu dần.

Câu 8: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh

sắt ra, làm khô, khối lượng thanh sắt:

*a. Tăng

b. Giảm

c. Không thay đổi

d. Không xác định được.

Bước 4: Lập các đề thi TN

Các đề thi TN được lập bằng cách tổ hợp các câu hỏi TN đã soạn và được

phân bố các loại câu hỏi theo bảng trọng số.

Bước 5: Tổ chức thi

 Nếu tổ chức thi trên máy, mỗi thí sinh ngồi một máy.

 Nếu tổ chức thi trên giấy, dề thi cần in cho mỗi thí sinh 1 bản và một

phiếu làm bài trên giấy.

Bước 6: Chấm bài và cho điểm

 Các đề kiểm tra trên giấy thường chưa được gắn trọng số, các câu TN

đều có giá trị điểm như nhau (mặc dù chúng được đánh giá những phần

kiến thức khác nhau) để thuận lợi cho người chấm. Kết quả bài TN theo

thang điểm 10 được tính như sau:

 Tính số câu đúng.

 Tính điểm cho mỗi câu: thang điểm 10 chia cho tổng số câu.

 Điểm bài kiểm tra TN = Số câu đúng* điểm mỗi câu.

Vậy điểm bài TN được tính theo công thức nêu trong Bảng 1.4:

Bảng 1.4. Tính điểm bài trắc nghệm khách quan

10

Điểm bài TN =

* tổng số câu đúng

Tổng số câu TN

 Thí sinh làm bài trên phiếu chấm, không nên làm bài trong đề thi.

1.3. Phân tích định lượng bài trắc nghiệm

1.3.1. Tiêu chuẩn của độ khó, độ phân biệt của một câu trắc nghiệm

nhiều lựa chọn

1.3.1.1. Tiêu chuẩn của độ khó

a. Độ khó của câu trắc nghiệm (P)

Theo các tác giả [21, tr 96], Dương Thiệu Tống [26, tr 130 và 28, tr 166],

tỷ lệ thí sinh trả lời đúng cho ta số đo gần đúng về độ khó (độ dễ) của câu hỏi.

Bảng 1.5. Tính độ khó câu TN (độ dễ):

Tổng số thí sinh làm bài đúng

* 100

P =

Tổng số thí sinh làm bài

P càng lớn, câu hỏi càng dễ. Đối với câu TN nhiều lựa chọn, thì độ khó

trung bình được tính như sau:

 Đối với câu 5 lựa chọn: [(100/5)+100]/2=60%

 Đối với câu 4 lựa chọn: [(100/4)+100]/2=62,5%

Như vậy ngoài khoảng trên là câu khó hoặc câu dễ.

Theo [21, tr 191], thang tiêu chuẩn độ khó P như sau:

 Khoảng giá trị chấp nhận: 5% - 95%;

 Rất dễ: 91% - 95 %; Dễ: 76% - 90%; Trung bình: 25% - 75%;

Rất khó: 5% - 9%.

 Khó: 10% - 24%;

b. Độ khó của bài trắc nghiệm

Theo tác giả Dương Thiệu Tống [26, tr.132]: phương pháp đơn giản để

tính độ khó của bài TN là quan sát phân bố điểm số của bài TN.

Nếu điểm trung bình của bài TN nằm xấp xỉ hay ngay ở trung điểm giữa

điểm cao nhất và thấp nhất, thì bài TN đó thích hợp cho nhóm HS ta khảo sát.

Nếu điểm trung bình của bài TN cách xa trung điểm giữa điểm cao nhất và

điểm thấp nhất thì bài TN đó khó hay quá dễ đối với nhóm HS ta khảo sát.

Bảng 1.6. Tính độ khó một bài TN

TỔNG SỐ HỌC SINH (n = 45HS)

Trung điểm giữa

điểm cao nhất và

Điểm TB bài TN 2

0 3 4 5 6 8 9 10

xi

thấp nhất của bài TN

4

5.73

5

Tần số ni 1 6 8 10 7 5 4

2 Điểm trung bình bài TN tính theo công thức:

  x 

*i x n i n

c. Hiệu chỉnh đoán mò

Theo tác giả [23, tr 62, 63], sự hiệu chỉnh thường dùng cho sự đoán mò

trong bài TN có n phương án chọn là được nêu trong Bảng 1.7:

Bảng 1.7. Tính điểm đã hiệu chỉnh cho sự đoán mò

1

* số câu sai = điểm đã hiệu chỉnh

Số câu đúng -

n - 1

Ví dụ bài TN 100 câu , trong đó các câu TN có 4 phương án chọn, HS làm

đúng 80 câu và sai 20 câu, điểm thật sự của bài TN là:

* 20 = 73,33

80 -

1 41 

Điểm trên cho ta biết: trong 80 câu TN chọn đúng thì thật sự chỉ có 73 câu

là chắc chắn đúng, còn 7 câu có thể là do ngẫu nhiên chọn đúng.

Số câu đúng càng nhiều (HS khá) thì hiệu chỉnh đoán mò càng ít và ngược

lại, số câu đúng càng ít (HS yếu) thì hiệu chỉnh đoán mò càng cao, ví dụ:

HS làm đúng 40 câu, sai 60 câu, chỉ có là 20 câu đúng thật sự, còn 20 câu có

thể là do đoán mò.

(40 -

* 60 = 20)

1 14 

Điều này làm nhiều GV băn khoăn, TN đi kèm với sự đoán mò. Tuy nhiên

nhiều chuyên gia cho rằng việc áp dụng công thức trên là không cần thiết vì

đánh giá bài TN ta có thể tính độ tin cậy của bài TN theo công thức

Kuder – Richardson (bảng 1.12 trang 24).

1.3.1.2. Tiêu chuẩn của độ phân biệt (độ phân cách)

Theo [21, tr 197]: “Phân bố tỷ lệ thí sinh trả lời đúng hoặc sai của các thí

sinh thuộc nhóm cao và nhóm thấp cho ta số đo tương đối về độ phân biệt của

câu TN”.

Theo [21,23] và tác giả Dương Thiệu Tống, độ phân biệt được kí hiệu D.

(D viết tắt của từ tiếng Anh “discrimination” [ 26, tr 154]).

Theo [21, tr.97], [23, tr.28] và Dương Thiệu Tống [26, tr.123], [28, tr.155],

phương pháp đơn giản để tính độ phân biệt được như sau:

 Sắp bài TN theo điểm từ thấp đến cao.

 Lấy 27% số bài có điểm cao nhất (nhóm cao) và 27% số bài có điểm

thấp nhất (nhóm thấp).

- Ghi tần số trả lời đúng câu TN đang khảo sát của nhóm cao và nhóm

thấp.

Bảng 1.8. Tính độ phân biệt

* 100

Tổng số thí sinh nhóm cao (hoặc thấp)

Số thí sinh nhóm cao làm đúng– Số thí sinh nhóm thấp làm đúng D=

Bảng 1.9. Đánh giá câu TN dựa vào độ phân biệt

CHỈ SỐ D

ĐÁNH GIÁ CÂU TRẮC NGHIỆM

Từ 40 trở lên Rất tốt

Từ 30 đến 39 Khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt hơn

Từ 20 đến 29 Tạm được, có thể cần phải hoàn chỉnh

Dưới 19

Kém, cần loại bỏ hay sửa chữa lại cho tốt hơn.

Giả sử có 100 HS, làm một câu TN nhiều lựa chọn với 4 phương án chọn,

trong đó các lựa chọn của thí sinh nhóm cao và nhóm thấp nêu trong

Bảng 1.10. Phân chia nhóm cao và nhóm thấp:

*b C d Tổng cộng

a

20

2

1

27

4

Nhóm cao (27%)

9

9

7

27

2

Nhóm thấp (27%)

D = (20 – 9)*100 /27 = 40,74%. Câu TN có độ phân biệt tốt.

“Sự phân chia 27% nhóm cao và 27% nhóm thấp là tỉ lệ phần trăm tốt

nhất. Nhưng trong thực tế dạy học, ta không cần phải chọn chính xác số phần

trăm ấy mà có thể chọn 25% hay 35% tùy theo trường hợp.” [26, tr 124] và

[28, tr 156].

1.3.1.3. Tiêu chuẩn của câu nhiễu

Theo [21, tr 191]:

 Có ít nhất 3% tổng số thí sinh chọn câu nhiễu (không có phương án nào

100% người chọn và không có phương án nào không có người chọn).

 Câu nhiễu càng hiệu quả nếu càng nhiều thí sinh ở nhóm điểm thấp chọn

nó.

Dựa vào Bảng 1.9, ta có thể đánh giá câu TN theo Bảng 1.11:

Bảng 1.11. Tổng hợp đánh giá câu TN

Tổng

A

*b

C

D

cộng

Nhóm cao (27%)

4

20

2

1

27

Nhóm thấp (27%)

2

9

9

7

27

Nhóm còn lại

3

31

7

5

46

10

60

24

16

100

Tổng cộng

Độ khó

60%

Độ phân biệt

40,74%

chỉnh

Đánh giá

chấp nhận

chấp nhận

sửa

câu nhiễu

- Câu khó vừa phải, câu khá tốt.

Đánh giá câu TN

- Các phương án nhiễu c,d khá tốt, xem lại phương án a.

 Nhận xét: Câu c, câu d: số HS nhóm thấp làm sai nhiều hơn. Các câu

nhiễu này chấp nhận được. Câu a: số HS nhóm cao làm sai nhiều hơn,

điều này trái với điều mong đợi.

1.3.2. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm

 Theo Nguyễn Xuân Trường - Nguyễn Thị Sửu - Đặng Thị Oanh -

Trần Trung Ninh [31, tr.196] :

“Độ tin cậy của bài TNKQ là số đo sự sai khác nhau giữa điểm số bài

TNKQ và điểm số thực của HS. Một bài TNKQ có thể chấp nhận được nếu

nó thỏa đáng về nội dung và có độ tin cậy 0,6  r  1,00”.

 Theo [21, tr 198]: Giá trị của độ tin cậy càng gần 1 thì độ tin cậy của

bài TN càng cao.

 Theo [12, tr.167-168], [21, tr.100-101], Dương Thiệu Tống [25 tr

116, 117], độ tin cậy được tính theo công thức nêu trong Bảng 1.12:

Bảng 1.12. Công thức Kuder – Richardson. Tính độ tin cậy

r: độ tin cậy; k: số câu TN

r

p: tỉ lệ số câu trả lời đúng cho một câu (độ khó)

1

k

k 

pq  2 

 1*  

  

q = 1- p: tỉ lệ số câu trả lời sai cho một câu

2: phương sai của bài TN

trong đó  có thể tính theo công thức nêu trong Bảng 1.13.Tính độ lệch chuẩn

2

2

i

(I)

(Theo [25, tr 90] và [12, tr 168])

i nn (

 x  )1 

2

)

i

(Theo [5, tr 39] và [17, tr 18])

 (II)

xn ( i ( n

_ x  i )1 

xn   

 : độ lệch chuẩn

n : số HS làm bài TN

Ví dụ một bài TN 10 câu, số HS làm bài là 100 (n = 100), ta lập bảng phân

phối tần số như Bảng 1.14:

Bảng 1.14. Phân phối tần số HS đạt điểm xi

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n xi

2 5 5 6 16 18 15 14 12 7 100 ni

4514

2 

401956

 x

 ix

 2 1 

2

n

100

99,4

2 

 2 x x *  n n (* )1 

. 401956 * 4514 00  100(* )1 100 

xi: điểm số của bài TN; ni : tần số thí sinh có cùng điểm số xi. - Tính phương sai 2 : Áp dụng công thức (I), tacó:

(Nếu áp dụng công thức II, ta có kết quả 2 như trên).

Giả sử bài TN có độ khó (p) các câu là:

2 câu p = 0,3 q=0,7 ; 2 câu p = 0,4 q=0,6 ; 2 câu p = 0,5;

3,0*7,0*24.0*6,0*25,0*5,0*26,0*4,0*27,0*3,0*2

3,2

pq

2 câu p = 0,6  q=0,4,; 2 câu p = 0,7 q=0,3:

1

6,0

r

1

10

1

3,2 99,4

k

pq  2 

10 

k 

  

 1*  

  

  

Độ tin cậy r :

1.4. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan hóa

9 và thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan hóa 9

1.4.1. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan

hóa 9

Có rất nhiều tài liệu viết về bài tập TNKQ hóa 9, cụ thể:

 Ngô Ngọc An [1]: 172 câu TN phần vô cơ 9.

 Ngô Ngọc An [2]: 146 câu TN phần vô cơ 9.

 Nguyễn Đức Chuy, Cao Thị Thặng [14]: 202 câu TN phần vô cơ 9.

Lê Đăng Khoa [18]: 162 câu TN phần vô cơ 9.

 Lê Xuân Trọng [29]: 86 câu TN phần vô cơ cơ 9.

 Nguyễn Xuân Trường [30]: 304 câu TN phần vô cơ.

Nhìn chung số câu TN khá nhiều, được sắp xếp theo các chương, bài

nhưng chưa có sự phân loại theo các dạng bài tập. GV khi sử dụng gặp nhiều

khó khăn vì phải chọn lọc, còn HS rất khó hình thành kỹ năng giải một dạng

bài tập cụ thể.

Có nhiều câu TN quá khó đối với đa số HS THCS. Mặt khác có nhiều bài

tập TN xây dựng chưa hợp lý, không phù hợp với nội dung và thời điểm sử

dụng... Một số ví dụ phân tích dưới đây sẽ làm sáng tỏ nhận định trên.

1.4.1.1. Nội dung bài tập chưa phù hợp

Ví dụ 1: [1, tr 22] “Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi,

ở mức hóa trị cao chứa 50,48% oxi. Hai oxit của kim loại R là công thức nào

sau đây: A. CrO và Cr2O7

*B. MnO và Mn2O7

D. Kết quả khác ”. C. FeO và Fe2O7

 Đây là một bài tập tác giả viết trong chương 1 hợp chất vô cơ lớp 9.

Trong chương trình lớp 9, ở giai đoạn này HS chưa học về viết công thức

hóa học của hợp chất oxit cao nhấp và thấp nhất.

 Loại bài tập này phù hợp cho HS đầu chương trình lớp 10.

 Phương án nhiễu C là một phương án nhìn vào thấy sai ngay.

Ví dụ 2: [1, tr 45] “ Có những khí độc hại sau: H2S, CO2, SO2, Cl2. Có thể

dùng những chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất :

A. Dung dịch axit HCl B. Nước

*C. Nước vôi trong

D. Dung dịch H2SO4”.

Bài tập này tác giả viết cho ôn tập chương 2, là chương kim loại, do đó HS

chưa có kiến thức Cl2 tác dụng với nước vôi trong.

Ví dụ 3: [30, tr 56] “ Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với

dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lýt NO ở đktc. Mặt khác cho m gam hỗn

hợp này phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,8 lít H2 (đktc).

Giá trị của m là: A. 8,3 g; *B. 4,15 g; C. 4,5 g; D.6,9 g; E. 7 g ”.

 Về phương pháp giải bài tập này hoàn toàn không khó nhưng cái khó

trong bài là nội dung kiến thức về hóa các em chưa học tới.

 Nội dung bài tập trên không phù hợp với kiến thức HS lớp 9. HS 9 mới

học phản ứng giữa kim loại với axit giải phóng khí hiđro, và phản ứng của

kim loại với axit sunfuric đặc giải phóng khí SO2. Kiến thức hóa trong bài

trên là cho HS lớp 11.

 Bài tập này tác giả đưa vào nội dung chương III kim loại (bài 19 sắt)

hóa học 9 không phù hợp.

1.4.1.2. Nội dung quá khó và dài

Ví dụ 1: [30, tr 17] “ Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch

HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+ 62)

gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu

được chất rắn có khối lượng là :

*A. (m + 8)

B. (m + 16) C. (m + 4) D.(m + 31)”.

 Bài tập trên không phù hợp cho HS 9 vì:

 Phản ứng giữa kim loại với HNO3 và phản ứng nhiệt phân muối nitrat

là kiến thức hóa thuộc chương trình lớp 11.

 Nội dung bài tập trên khó và dài đối với HS lớp 9.

Ví dụ 2: [2, tr 21] “ Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm kẽm, đồng, vàng vào dung

dịch HCl có dư, còn lại 32,5 gam chất rắn không tan. Cũng lấy 45,5 gam hỗn

trên đem đốt thì khối lượng tăng 51,9 gam. Thành phần % của hỗn hợp trên

lần lượt là: *A. 28,57%; 28,13% và 43,3% B. 28%; 28% và 44%

C. 30%; 30% và 40% D. Kết quả khác.

Hãy chọn đáp số đúng ”.

Nội dung tính toán dài không phù hợp với thời gian để tính toán của HS

lớp 9.

1.4.1.3. Độ dài các phương án chưa hợp lý

Ví dụ 1: [1, tr 48] “Nhận biết các dung dịch muối: FeSO4, Fe2(SO4)3 và

FeCl3. Ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây:

A. Dùng dung dịch BaCl2

*B. Dùng dung dịch BaCl2 và NaOH

D. Dùng dung dịch NaOH ”. C. Dùng dung dịch AgNO3

Bài tập trên, độ dài phương án B khác hẳn 3 phương án A, C, D. Vì vậy

HS dễ đoán ra phương án chọn là B.

1.4.1.4. Câu dẫn chưa hợp lý và quá rối

Ví dụ 1: [2,tr 45] “Cho các chất sau: FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3, H2SO4,

SO2, FeCl2, CO2, HCl, CuSO4, KNO3, Al, HgO, H3PO4, BaCl2, Al(OH)3. Dãy

chất nào sau đây chứa các chất trên phản ứng được với dung dịch NaOH ?

*B. H

, FeCl

3

2

A. FeCl , MgCl , CuO, HNO 3

SO 4

, SO 2

, CO 2

2

3

C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3 D. Al, HgO,H3PO4, BaCl2

Bài tập trên, câu dẫn dài. Ta nên sửa lại câu dẫn gọn hơn như sau:

Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH:

, FeCl

2

, MgCl *B. H A. FeCl 3 , CuO, HNO 3

SO 4

, SO 2

, CO 2

2

3

C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3 D. Al, HgO,H3PO4, BaCl2

Ví dụ 2: [17, tr 14] “Những oxit sau: SO2, CO2, CaO, MgO, CaO, Na2O,

Al2O3, NO, K2O. Những oxit nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng được

với kiềm: (1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O

(2): SO2, CO2, N2O5 (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO

(4): Na2O, CaO, K2O (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O

*A. (2) (4)

B. (1) (2) (3) C. (2) (3) (4) D. (3) (5)”.

Bài tập trên:

 Trùng 2 chất CaO, có lẽ do lỗi đánh máy.

 Nội dung dẫn quá dài, chưa rõ ràng, HS có thể hiểu theo 2 cách:

 Chọn dãy chất nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với kiềm.

 Chọn một dãy chất tác dụng với nước và một dãy chất tác dụng với

kiềm. Ý của tác giả theo cách thứ hai.

1.4.1.5. Một số vấn đề khác

Ví dụ 1: [3, tr 5] “Chọn mẫu tự A hoặc B, C, D sao cho để khi ghép chất ở

cột (I) có thể tác dụng được với chất cột (II)”

Cột (I) Cột (II)

1. Điphotpho pentaoxit tác dụng với: a) Nước

A. a và b B. a C. c D. a, c và d b) Dung dịch axit HCl

2. Natri oxit tác dụng được với : c) Dung dịch Ba(OH)2

A. b B. a C. a và b D. d d) Dung dịch BaCl2

3. Dung dịch axit sunfuric tác dụng được với:

A. c và d B.c C. B D. a

4. Sắt (III) oxit tác dụng được với:

A. a B. b C. c D. b và a

Với bài tập trên, tác giả vừa sử dụng loại câu hỏi nhiều lựa chọn, vừa sử

dụng loại câu ghép đôi, nhưng trong câu dẫn chỉ phù hợp với loại câu ghép

đôi, phần trả lời thuộc hình thức câu hỏi nhiều lựa chọn. Việc xây dựng một

câu TN khách quan đan chen 2 hình thức như vậy, HS dễ bị rối.

Ví dụ 2: [2, tr 17] “Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt

động hóa học. Biết rằng:

- A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phónhg khí hiđro.

- C và D không có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

- D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động

hóa học giảm dần):

a. B, D, C, A b. B, A, D, C c. A,B, D, C d. A, B, C, D”.

Bài tập trên có 2 phương án chọn là b và c, vì trong nội dung phần dẫn

 Từ những phân tích trên, chúng tôi đã phát phiếu thăm dò (3) cho 20

không chỉ cách xác định vị trí giữa A và B.

GV, 50 HS giải thử một số bài tập trên và một số bài tập khác trong các sách

viết về bài tập TN hóa 9, chúng tôi có kết quả nêu trong Bảng 1.15:

Bảng 1.15. Bảng nhận xét 9 câu TN

Tỉ lệ %

Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9

15,86 3.57 3.57 3.57 17,86 10,71 53,57 64,29 39,29 Khó

Chưa

phù hợp 0 0 0 0 0 7,69 50,00 57,69 23,08 chương

trình

Câu dẫn 15,38 0 26,92 15,38 19,23 3,85 23,08 42,31 26,92 dài và rối

Thiếu

19,23 3,85 19,05 0 30,77 0 0 0 0 dữ kiện-

Đề chưa rõ

1.4.2. Thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan, phần mềm

EMP và phần mềm Violet

Qua điều tra bằng phiếu3 và phỏng vấn 55 GV, 180 HS ở các trường

THCS Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, Phong Phú, 5 sinh viên sư phạm khoa

hóa đang học tại trường Đại học Sài Gòn, chúng tôi nhận được các kết quả

nêu trong các Bảng 1.16, 1.17, 1.18 sau:

Bảng 1.16. Mức độ sử dụng bài tập TN trên lớp

MỨC ĐỘ SỬ DỤNG (%)

Không Rất ít Thỉnh thoảng Thường xuyên

BTTN 0,53 4,28 40,64 47,59

BTTL 0,00 2,67 20,32 67,91

Bảng 1.17. Mức độ yêu thích làm bài tập TN của HS

MỨC ĐỘ YÊU THÍCH (%)

Không Bình thường Thích Rất thích

BTTN 2.47 17.28 29.63 19.75

BTTL 1.85 23.46 24.69 10.49

TN và TL 1.85 20.37 38.27 15.43

Bảng 1.18. Tỉ lệ % sử dụng phần mềm Violet và EMP

(%) SỬ DỤNG PHẦN MỀM

VIOLET EMP

Biết Đôi chút Không Biết Đôi chút Không

3 Phiếu điều tra: xem phụ lục 4

3,33 25 71,67 0 6,67 93,33

Nhận xét:

 Việc sử dụng bài tập TN:

Bài tập TN đang bắt đầu được sử dụng nhưng bài tập tự luận được sử dụng

thường xuyên hơn. Loại hình TN chưa được sử dụng thường xuyên ở trường,

đa số HS thích giải kết hợp cả hai hình thức tự luận và TN vì những lý do sau:

Ý kiến HS : Các em cho rằng việc giải bài tập tự luận sẽ giúp các em hiểu

bài hơn và nắm vững kiến thức hơn, còn giải bài tập TN làm các em cảm thấy nhẹ nhàng hơn và dễ hơn nhiều so với giải bài tập tự luận.

Ý kiến GV: ở lớp 8 HS mới làm quen PTHH đơn giản và cụ thể. Vì vậy cần

rèn cho các kĩ năng viết CTHH, PTHH, tức là cần có bài tập tự luận.

 Dạng bài tập nhận biết các chất hóa học, ở lớp 8 do mới nghiên cứu 2

chất cụ thể là oxi và hiđro, các em chưa nắm được cách trình bày và phương

pháp. Vì vậy đến lớp 9, HS cần nhiều bài tập tự luận để rèn luyện kỹ năng

trình bày loại bài tập này.

 Các dạng bài toán dung dịch, hỗn hợp, … lớp 8 HS chưa được rèn

luyện nhiều, đến lớp 9 các em mới thật sự bắt đầu được hướng dẫn kĩ. Mặt

khác, HS phải nắm thật vững phương pháp, phải sáng tạo tìm ra cách giải

nhanh thì việc rèn luyện đến kĩ năng giải bài TN mới hiệu quả.

 Việc biên soạn bài tập TN đòi hỏi tốn nhiều thời gian hơn biên soạn bài

 Việc sử dụng phần mềm:

tập tự luận.

Qua điều tra bằng phiếu và phỏng vấn, các GV THCS đều cho rằng gặp rất

nhiều khó khăn khi tạo nhiều đề kiểm tra TN vì chưa biết sử dụng phần mềm

TN nào, đặt biệt là EMP.

Trong tài liệu [20], tác giả có đề cặp đến phần mềm Violet và EMP:

- Hướng dẫn sử dụng phần mềm Violet một cách tổng quát để biên

soạn các bài tập ở nhiều môn khác nhau như: toán, sinh … chưa vận dụng cụ

thể vào môn hóa học và chưa đi sâu vào chương trình hóa THCS.

- Hướng dẫn sử dụng phần mềm EMP soạn ngân hàng câu hỏi TN cho

chương trình hóa trung học phổ thông và tạo đề trên máy.

Với tiện ích của hai phần mềm trên trong dạy học hóa học, chúng tôi đã

phát triển tài liệu [20] thành một phần nội dung đề tài nghiên cứu.

Chính những lý do đã trình bày trong phần 1.4 của chương 1, chúng tôi

quyết định:

 Biên soạn một số bài tập TN theo từng chủ đề cho các bài học của

chương trình hóa học vô cơ 9 sao cho phù hợp với trình độ HS, giúp GV có

thể sử dụng được trong quá trình dạy học.

 Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng:

- Phần mềm EMP: giúp GV vận dụng phần mềm vào việc biên soạn

ngân hàng câu TN trong chương trình hóa THCS, tạo đề kiểm tra trên máy và

đặc biệt là tạo đề trên giấy (tài liệu 20 chỉ hướng dẫn tạo đề trên máy chưa

thật sự phổ biến và khó áp dụng rộng rãi trong quá trình dạy học) là nội dung

mà GV hóa học ở trường THCS rất quan tâm.

- Phần mềm Violet: vận dụng phần mềm thiết kế những bài tập TN

trong chương trình THCS với hình ảnh, màu sắc thu hút HS, giúp HS rèn

luyện kĩ năng giải một số bài tập TN.

Chương 2

BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA

HỌC VÔ CƠ LỚP 9

2.1. Lập kế hoạch và biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học

vô cơ 9

2.1.1. Xác định mục tiêu

Để biên soạn câu TN với nội dung phù hợp với chương trình, GV cần nắm

vững mục tiêu của từng chương và mục tiêu của từng bài học trong chương.

Chúng tôi lấy ví dụ ở chương 1 “Hợp chất vô cơ”:

Mục tiêu chương:

 HS biết và nắm được những tính chất vật lý, hóa học chung; mối quan

Về kiến thức

hệ về sự biến đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ, viết đúng những

 Ứng dụng của mỗi loại hợp chất vô cơ trong đời sống , sản xuất.

 HS cần biết các phương pháp điều chế những hợp chất trong công

phương trình hóa học cho mỗi loại tính chất.

nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

 HS biết tiến hành một số thí nghiệm hóa học đơn giản, an toàn, tiết

Về kĩ năng:

 HS biết quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm, biết phân

kiệm hóa chất.

 HS biết vận dụng tính chất hóa học để giải các bài toán hóa học.

tích, giải thích, kết luận về đối tượng nghiên cứu.

Mục tiêu bài học, ví dụ bài 1: “Tính chất hóa học của oxit – khái quát về

sự phân loại oxit”

Về kiến thức: HS cần biết:

 Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những

 Cơ sở để phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.

phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.

 Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải

Về kĩ năng:

các bài tập định tính và định lượng.

2.1.2. Xây dựng bảng ma trận hai chiều

Để biên soạn số lượng bài tập TN và xây dựng các đề kiểm tra cho phù

hợp với nội dung chương trình, người soạn cần thiết lập các bảng ma trận hai

chiều dựa vào mục tiêu của chương hoặc bài cụ thể, với một chiều là nội dung

và chiều còn lại là dạng bài hoặc mức độ nhận thức của HS.

2.1.2.1. Bảng ma trận nội dung bài tập

Dựa vào mục tiêu bài 1 “Tính chất hóa học của oxit – khái quát về sự

phân loại oxit”, ta có thể xây dựng Bảng 2.1. Bảng ma trận dựa vào mục tiêu bài học 4 sau:

MỨC ĐỘ NỘI DUNG KIẾN THỨC

KIẾN KN–TCVL- Hiện Nhận Điều chế Tính TCHH Cộng THỨC Phân loại tượng biết -Tách chất toán

1 1 3 1 Biết

3 1 2 1 10 2 1 Hiểu

1 1 1 1 7 2 1 Vận dụng

5 3 3 2 20 4 3 Cộng

Dựa vào mục tiêu chương, mục tiêu các bài học và nội dung chúng tôi xây

dựng bảng ma trận theo hai chiều: nội dung và dạng bài tập.

4 Xem “Danh mục các chữ viết tắt”.

Sau đây là nội dung các chương:

Nội dung chương 1: Hợp chất vô cơ

 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.

 Bài 2: Một số oxit quan trọng

 Bài 3: Tính chất hóa học của axit

 Bài 4: Một số axit quan trọng

 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit

 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

 Bài 8: Một số bazơ quan trọng

 Bài 9: Tính chất hóa học của muối

 Bài 10: Một số muối quan trọng

 Bài 11: Phân bón hóa học

 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Nội dung chương 2: Kim loại

 Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại

 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

 Bài 17: Dãy hoạt động động hóa học của kim loại

 Bài 18: Nhôm

 Bài 19: Sắt

 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép

 Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và sự bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

 Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Nội dung chương 3: Phi kim – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

 Bài 25: Tính chất của phi kim

 Bài 26: Clo

 Bài 27: Cacbon

 Bài 28: Các oxit cacbon

 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

 Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat

 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

 Bài 32: Luyện tập chương 3

Do đặc thù của chương 1, là chương kiến thức cơ bản, các dạng bài tập

xuyên suốt cả chương trình lớp 9, vì vậy bảng ma trận kiến thức của chương

1, chúng tôi xây dựng dựa vào chủ đề theo Bảng 2.2 sau:

Bảng 2.2. Bảng trọng số xây dựng số lượng các bài tập chương 1

CHƯƠNG 1

OXIT AXIT BAZƠ MUỐI

Mối quan hệ Tổng hợp chất DẠNG BÀI TẬP cộng vô cơ

8 4 2 5 19 KN -TCVL

15 10 10 10 45 TCHH

2 7 9 pH BÀI 5 6 1 12 Chuỗi TẬP 4 10 5 4 23 Nhận biết ĐỊNH Điều chế - TÍNH 2 4 4 4 14 Tách chất

4 5 3 4 16 Hiện tượng

2 5 2 3 12 Ứng dụng

150

Tổng cộng(1)

39

26

33

46

6

4 1 4 4 13 C%

6 5 4 5 20 CM

Xác định BÀI 2 4 6 CTHH- TẬP T.phần% ĐỊNH 3 4 4 11 Hỗn hợp LƯỢNG 3 3 pH

Tỉ lệ mol chất 1 4 2 7 đầu và cuối

60

Tổng cộng(2)

17

14

13

16

210

TỔNG CỘNG (1) + (2)

62

39

46

62

6

Với chương 2, 3, mỗi bài trong chương là một kiến thức riêng biệt, vì vậy

chúng tôi xây dựng bảng ma trận dựa vào từng bài theo Bảng 2.3 và Bảng 2.4

sau:

Bảng 2.3. Bảng trọng số xây dựng số lượng các bài tập chương 2

CHƯƠNG 2

BÀI DẠNG BÀI TẬP 16 17 18 19 20 21 22 Tổng cộng 15

2 3 2 1 1 9 KN - TCVL

5 2 5 7 8 10 37 TCHH

5 5 Dãy HĐHHKL BÀI 2 4 5 3 14 Chuỗi TẬP 4 4 8 Nhận biết ĐỊNH Điều chế- TÍNH 4 3 5 12 Tách chất

5 2 5 12 Hiện tượng

2 1 3 Ứng dụng

7

4

Tổng cộng (1)

2

22 24 25

3 13

100

2 2 3 2 9 Dạng cơ bản

3 2 5 Xác định CTHH

BÀI Tăng giảm 3 2 2 7 TẬP khối lượng

ĐỊNH 2 3 4 9 Hỗn hợp

LƯỢNG 4 4 Hiệu suất

Tỉ lệ mol 2 6 2 2 chất đầu và cuối

7

40

Tổng cộng (2)

7

8 12

6

140

TỔNG CỘNG (1)+(2)

2

14 29 32 37 10 3 13

Bảng 2.4. Bảng trọng số xây dựng số lượng các bài tập chương 3

CHƯƠNG 3

BÀI

DẠNG BÀI TẬP Tổng 25 26 27 28 29 30 31 32 cộng

4 1 1 4 2 4 4 20 KN - TCVL

3 3 7 10 3 5 31 TCHH

12 16 4 Vị trí cấu tạo BÀI 1 2 1 4 13 5 Chuỗi TẬP 2 2 2 4 11 Nhận biết ĐỊNH Điều chế - TÍNH 2 3 2 7 Tách chất

2 1 2 2 3 11 1 Hiện tượng

1 1 1 1 4 Ừng dụng

Tổng cộng (1)

5

17

13 18

28

5

16 10

112

Xác định 2 2 2 1 7 CTHH

1 3 4 Dạng cơ bản BÀI 2 5 7 Hỗn hợp TẬP 3 2 2 2 9 Hiệu suất ĐỊNH Tỉ lệ mol chất LƯỢNG 2 2 1 5 đầu và cuối

Xác định sản 6 6 phẩm

9

2

1

Tổng cộng (2)

6

12

8

38

7

6

TỔNG CỘNG (1)+(2)

26

19 30

36

16 10

150

2.1.2.2. Bảng ma trận tạo đề kiểm tra

Dựa vào mục tiêu và đối tượng HS, ta lập bảng trọng số phù hợp.

Bảng 2.5. Bảng trọng số đề kiểm tra 15 phút

OXIT Biết Hiểu Vận dụng Cộng

Các khái niệm 1

1 Tính chất hoá học 1 1

Ứng dụng 1

1 Điều chế - Tách

1 Nhận biết chất

1 Tính toán

4 Cộng 3 1 8

2.1.3. Biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan

Nội dung các bài tập chúng tôi biên soạn trực tiếp trên phần mềm EMP,

câu hỏi TN nhiều lựa chọn với:

$ Là đáp án đúng; # Các câu nhiễu;

Đáp án có thêm dấu @, ví dụ: $@ hoặc #@: cố định vị trí phương án.

Trong đề tài, chúng tôi xây dựng 500 câu TN, được sắp xếp theo mức độ

khó, có phân loại các dạng bài tập, có hướng dẫn giải các bài tập định lượng.

Tất cả các nội dung trên được trình bày trong phần phụ lục kèm với luận văn

và lưu trữ trong dĩa CD làm tài liệu tham khảo cho GV giảng dạy hóa 9.

Chúng tôi trích minh họa một số bài tập trắc nghiệm sau:

2.1.3.1. Bài tập chương 1

1. Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về oxit:

$ Oxit là hợpchất của oxi với một nguyên tố khác. # Oxit là hợp chất, trong đó có chứa nguyên tố oxi. # Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác. # Oxit là hợp chất của oxi với các nguyên tố khác.

2. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính:

$ Al O 3

2 SO 3

#

# MgO # Na O 2

3. Oxit nào sau đây tác dụng với axit:

O

O 5 #

2

# P $ K 2 # N 2 SO 3 O 5

4. Oxit nào sau đây tác dụng với bazơ:

$ CO 2 O # Na 2

# CuO # MgO 5. Cặp khí nào làm đục nước vôi trong:

, SO 2 $ CO 2 # CO 2

, H 2 # CO, SO 2 # H 2 , SO 2

6. Dãy oxit nào tác dụng với axit:

2

O, CuO, Al O 3

$ Na 2 , P O # CO 2 2 5 O, CO # Na 2

2 O 3

2

# CuO, Al , SO 3 , P O 2 5 , SO 3

7. Cho các oxit sau: CaO, K2O, CuO, Fe2O3. Công thức bazơ tương ứng của

chúng lần lượt là:

2

, KOH, Cu(OH) , Fe(OH)

3

3

, KOH, Cu(OH), Fe(OH)

3

2

, Fe(OH) $ Ca(OH) 2 # Ca(OH) 2 # CaOH, KOH, Cu(OH)

2

, KOH, Cu(OH) , Fe(OH) # Ca(OH) 2

2 8. Dãy oxit nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit:

O $ CaO, BaO, K 2

, CaO # SO 2 , CO 2

2

, BaO, Al # Fe 2 O 3 O 3

O # CaO, MgO, K 2

9. Nhận biết các chất bột màu trắng: MgO, Na2O, P2O5, ta có thể dùng các

cách sau:

$ Hoà tan vào nước và dùng quì tím

# Dùng dung dịch HCl và dùng quì tím

# Hòa tan vào nước và thổi khí CO 2

# Hòa tan vào nước và dùng HCl

10. Hoà tan 18,8 gam K2O vào nước tạo thành 560 gam dung dịch X. Nồng

độ % của dung dịch X là:

4% $

2% #

20% #

# 40% (Cho O = 16; K = 39 )

2.1.3.2. Bài tập chương 2

1. Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất ?

$ Na

# Mg

# Al

# Zn

2. Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học yếu nhất ?

$ Ag

# Cu

# Na

# Al

3. Dãy các kim loại nào được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học

giảm dần từ trái sang phải ?

$ Na, Al, Fe, Cu, Ag

# Na, Fe, Al, Ag, Cu

# Al, Na, Ag, Cu, Fe

# Na, Al, Fe, Ag, Cu

4. Dãy các kim loại nào được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng

dần từ trái sang phải ?

$ Ag, Cu, Zn, Al, Na

# Al, Cu, Zn, Ag, Na

# Cu, Ag, Zn, Al, Na

# Ag, Cu, Al, Zn, Na

5. Cặp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2

$ Al, Zn

# Fe, Ag

# Al, Cu

# Zn, Ag

6. Dãy các kim loại nào tác dụng với axit HCl:

$ Mg, Al, Fe

# Mg, Ag, Fe

# Zn, Fe, Cu

# Fe, Zn, Ag

7. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Kim loại nào sau đây được

dùng để làm sạch dung dịch ZnSO4:

$ Zn

# Al

# Ag

# Cu

8. Bạc có lẫn tạp chất đồng. Phương pháp nào sau đây tách Ag ra khỏi hỗn

hợp trên:

$ Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch AgNO 3

2

) # Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch Cu(NO 3

loãng # Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch H 2 SO 4

đặc, nóng # Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch H 2 SO 4

9. Ngâm một lá đồng trong một dung dịch AgNO3. Sau một thời gian có hiện

tượng:

$ Đồng bị hòa tan , có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề mặt lá

đồng, dung dịch thu được có màu xanh.

# Đồng không thay đổi, có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề mặt

lá đồng, dung dịch thu được có màu xanh.

# Đồng bị hòa tan , có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề mặt lá

đồng, dung dịch thu được không màu.

# Đồng không bị hòa tan , có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề

mặt lá đồng, dung dịch thu được không màu.

10. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn, lấy lá đồng rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá đồng:

$ Tăng

# Giảm

# Không thay đổi

# Không xác định. (Cho N =14; O = 16; Cu = 64; Ag = 108).

2.1.3.3.

Bài tập chương 3

1. Nước clo có tính tẩy màu do:

$ Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.

# Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.

# Clo có tính hấp phụ màu.

# Nước clo có tính sáy trùng.

2. Clo tác dụng với khí nào sau đây:

$ H 2 # N 2

# CO

#@ Cả a, b, c.

3. Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách:

$ Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

tác dụng với HCl đặc. # MnO 2

# Điện phân nóng chảy NaCl.

#@ Tất cả đều đúng.

4. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng:

$ KOH và KHCO 3 và KCl # Na 2

CO 3 và KOH

# MgCO 3 CO 3 # Na 2 và KHCO 3

5. Cặp muối cacbonat nào sau đây tan được trong nước:

$ Na 2 CO 3 , K 2 CO 3

# Na 2 CO 3 , BaCO 3

# K 2 CO 3 , MgCO 3

# Na 2 CO 3 , CaCO 3

6. Bazơ nào sau đây tác dụng với dung dịch K2CO3 :

$ Ca(OH) 2

# NaOH

2

# Cu(OH)

3

# Al(OH)

7. Hãy chọn câu phát biểu đúng:

$ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp

ngoài cùng bằng nhau.

# Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau và được xếp theo

chiều ngang.

# Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron được xếp theo chiều

dọc.

# Nhóm gồm dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân

tăng dần.

8. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm II. Cấu tạo và tính chất của X là:

$ Có 4 lớp e và 2e ở lớp ngoài cùng. X là kim loại.

# Có 2 lớp e và 4e ở lớp ngoài cùng. X là kim loại.

# Có 4 lớp e và 2e ở lớp ngoài cùng. X là phi kim.

# Có 2 lớp e và 4e ở lớp ngoài cùng. X là phi kim.

9. Hãy chọn câu phát biểu đúng:

$ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp

electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

# Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp

electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.

# Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp

ngoài cùng bằng nhau, và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm

dần.

# Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp

ngoài cùng bằng nhau, và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng

dần.

10. Nung 100kg CaCO3 ở nhiệt độ cao, ta thu được 50,4 kg CaO. Hiệu suất

phản ứng là:

90% $

95% #

85% #

# 80% (Cho C = 12; O = 16; Ca = 40)

******

2.2. Sử dụng phần mềm Violet thiết kế bài tập trắc nghiệm và EMP soạn

câu trắc nghiệm và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan

2.2.1. Sử dụng phần mềm violet thiết kế bài tập trắc nghiệm khách

quan

2.2.1.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm violet

a. Tổng quan về phần mềm Violet

Violet được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh: Visual & Online Lesson Editor

for Teachers (công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến dành cho GV).

Violet là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài

giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ

khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình

ảnh, chuyển động và tương tác...

Ngoài ra, Violet còn cung cấp sẵn nhiều mẫu bài tập chuẩn thường được

sử dụng trong các SGK và sách bài tập như:

 Bài tập TN, gồm có các loại: một đáp án đúng, nhiều đáp án đúng,

ghép đôi, chọn đúng sai, v.v...

 Bài tập ô chữ: HS phải trả lời các ô chữ ngang để suy ra ô chữ dọc.

 Bài tập kéo thả chữ / kéo thả hình ảnh: HS phải kéo thả các đối tượng

này vào đúng những vị trí được quy định trước trên một hình ảnh hoặc một

đoạn văn bản. Bài tập này còn có thể thể hiện dưới dạng bài tập điền khuyết

hoặc ẩn/hiện.

Địa chỉ tải phần mềm : Website: www.bachkim.com.vn

Trong phạm vi đề tài, chúng tôi chỉ hướng dẫn cách biên soạn các bài

tập TN trên phần mềm Violet.

b. Một số chức năng của Violet

 Khi gõ tiếng Việt trên phần mềm Violet, bạn phải tắt các bộ gõ như

ABC, VietKey, UniKey,... được thực hiện bằng cách gõ trực tiếp công thức

(theo chuẩn Latex) vào ngay phần dụng chế độ gõ tiếng Việt của Violet.

 Việc nhập công thức soạn thảo văn bản với từ khóa LATEX. Ví dụ để

gõ "Công thức hóa học của là H2O", ta chỉ cần gõ như mẫu:

 Một số kí hiệu khác, ta cũng gõ theo chuẩn Latex được nêu trong

Bảng 2.6:

Bảng 2.6. Kí hiệu và gõ chuẩn Latex của một số kí hiệu

Nhập Kết quả

uarr ↑

darr ↓

rarr →

->

a^n → an

a_n an

 Tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi

Chọn một hình ảnh, đoạn văn bản hoặc nội dung bài tập đã thiết lập trên

màn hình soạn thảo, khi đó sẽ hiện ra 3 nút tròn nhỏ ở phía trên bên phải.

Click vào nút (nút đang quay) lựa chọn hiệu ứng sẽ hiện ra như mẫu:

Có thể click vào nút mũi tên

xuống để hiện bảng danh sách

hiệu ứng. Ta chọn một hiệu ứng

bất kỳ ở danh sách bên trái, ứng mỗi hiệu ứng này, lại chọn tiếp hiệu ứng con được liệt kê ở danh sách bên

phải.

Phần “Tự động chạy hiệu ứng” nếu được đánh dấu thì hiệu ứng sẽ được

thực hiện ngay sau khi hiển thị trang màn hình, hoặc ngay sau khi hiệu ứng

trước đó được thực hiện. Nếu không đánh dấu thì người dùng phải click chuột

vào nút next (phía dưới bên phải của bài giảng), hoặc nhấn phím Enter, Space,

Page Down thì hiệu ứng mới thực hiện.

c. Hướng dẫn cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet

c.1. Chạy chương trình Violet:

 Vào menu Nội Dung  Thêm đề mục, cửa sổ nhập liệu đầu tiên sẽ xuất

hiện:

 Nhấn nút Tiếp tục, cửa sổ soạn thảo trang màn hình sẽ hiện ra, nhấn tiếp

 Gõ tên Chủ đề và tên Mục:

nút “công cụ” ở cửa sổ soạn thảo trang màn hình, rồi chọn một trong số các

bài tập được hiện ra trong menu:

 Sau đó ta chọn bài tập TN, cửa

sổ nhập liệu cho loại bài tập được

chọn sẽ hiện ra:

 Chọn loại bài tập ta cần: “Một đáp án đúng”, “Đúng , Sai”...

c.2. Cách biên soạn các dạng bài tập

c.2.1.Câu hỏi nhiều lựa chọn (một đáp án đúng)

Cho những chất sau: Cu, CuO, Fe2O3, MgO. Chất nào tác dụng với dung dịch

HCl tạo dung dịch muối có màu xanh:

a. Cu

*c. CuO

d. MgO b. Fe2O3

 Ta nhập dữ liệu bài tập trên vào ô câu hỏi và các ô phương án. Nhớ click

vào ô kết quả cho phương án đúng:

Muốn thêm phương án, ta click vào dấu “+”; muốn bớt phương án, ta

click vào dấu “-”. Nhấn nút “Đồng ý” sau khi nhập xong:

 Điều chỉnh màn hình ở vị trí phù hợp bằng cách chọn canh giữa hay

đưa vào chính giữa, sau đó chọn khóa đối tượng để cố định màn hình:

 Nếu sau khi hoàn thành bài tập rồi, nhưng muốn sửa đổi lại nội

LƯU Ý 5

dung thì ta vào menu “Nội dung”  mục “Sửa đổi thông tin”  nhấn “Tiếp

 Nếu muốn xóa mục, ta chọn mục rồi vào menu “Nội dung” 

tục”  double click vào bài tập và sửa đổi  nhấn “Đồng ý”.

 Sau khi tạo xong, có thể phóng to ra toàn màn hình để xem cho

mục “Xóa đề mục” hoặc nhấn phím Delete.

rõ bằng cách nhấn phím F9, hoặc vào menu “Nội dung”  mục “Xem toàn

 Tất cả các bài tập sau khi nhập xong, ta phải nhấn nút “Đồng ý”.

bộ”. Sau đó nhấn F9 hoặc nút Close trên màn hình để thu nhỏ trở lại.

c.2.2. Bài tập đúng sai

Hãy chỉ ra nội dung đúng hoặc sai, nếu các phát biểu sau là đúng hoặc

sai:

a. Dung dịch NaOH còn gọi là kiềm. (Đ)

b. Dung dịch NaOH bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ tương ứng và

nước.

c. Trong công nghiệp dung dịch NaOH được sản xuất bằng phương

pháp điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa. (Đ)

d. Dung dịch NaOH tác dụng với axit, oxit bazơ tạo thành muối và

nước.

 Ta nhập dữ liệu bài tập trên vào ô câu hỏi và các ô phương án. Nhớ

click vào ô kết quả cho các phương án đúng.

5 Phần lưu ý này áp dụng cho quá trình biên soạn các dạng bài tập TN Violet

 Nhấn nút đồng ý hiện mẫu:

 Sau khi nhập xong, mẫu bài tập TN như sau:

c.2.3. Câu ghép đôi

Hãy ghép một nội dung ở cột trái (chỉ thí nghiệm) với một nội dung ở cột

phải (chỉ hiện tượng) sao cho phù hợp:

Thí nghiệm Hiện tượng

Xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu của a. Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3 dung dịch nhạt dần.

b. Cho thanh sắt vào dung dịch Có chất rắn màu trắng bạc tạo thành,

dung dịch chuyển dần sang màu xanh. CuSO4

Có bọt khí không màu xuất hiện,

dung dịch thu được làm phenolphtalin c. Cho mẩu Na vào nước

hóa đỏ

Xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu của d. Cho lá đồng vào dung dịch HCl dung dịch đậm dần.

Không có hiện tượng gì.

 Nhập dữ liệu bài tập trên theo mẫu:

 Sau khi nhập xong, ta có bài tập TN như mẫu:

c.2.4. Câu điền khuyết có sẵn các phương án chọn

Khác với các bài tập kia, ở nút “công cụ” ta chọn bài tập kéo thả chữ.

Đối với dạng bài tập này, nhiệm vụ của HS là kéo các từ tương ứng thả vào

những chỗ trống. Khi nhập liệu, ta sẽ gõ toàn bộ nội dung văn bản (có cả các

từ mà sau này sẽ được ẩn đi). Sau đó chọn các từ ẩn này (bôi đen từ), rồi nhấn

nút “chọn chữ”. Hoặc đơn giản hơn, để chọn một từ ta gõ hai cặp kí hiệu :

|||| .

Sau khi chọn xong trên ô nhập liệu, các từ đó sẽ có màu đỏ nên rất dễ

nhận ra. Nếu thôi không chọn từ đó nữa thì ta chỉ việc xóa cặp kí hiệu || đi là

được.

Ví dụ tạo bài tập sau:

Chọn những từ thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau:

Phi kim, kim loại,

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một

axit, oxit bazơ,

nguyên tử……….liên kết với một hay nhiều

hiđroxit, không màu,

nhóm ……………

màu đỏ, màu xanh,

Các dung dịch bazơ có những tính chất hóa

nhiệt phân hủy

học sau:

* Đổi màu quì tím thành ……………, dung dịch

phenolphtalin……………… thành màu ……………….

* Tác dụng với oxit axit và …………….. tạo thành muối và nước.

Bazơ không tan bị ………………….. tạo thành oxit và nước.

 Nhập dữ liệu trên theo mẫu:

Ta có thể cho thêm phương án nhiễu bằng cách nhấn vào nút “Tiếp tục”.

Màn hình phương án nhiễu sẽ xuất hiện như sau:

- Nút “Thêm chữ” dùng để thêm một phương án nhiễu, sau khi click

vào nút này ta sẽ gõ trực tiếp nội dung phương án lên danh sách đối tượng

như mẫu:

- Nút “Quay lại” để trở

về màn hình nhập liệu

trước.

- Nút “Đồng ý” để kết

thúc quá trình nhập liệu

và tạo bài tập. Nếu như

không cần phương án

nhiễu, ta nhấn luôn nút

“Đồng ý”, màn hình bài tập TN như sau:

C.2.5. Câu điền khuyết không có sẵn các phương án chọn

 Vào nút công cụ, chọn bài tập kéo thả chữ, chọn kiểu điền khuyết.

Tạo mẫu bài tập TN sau:

Điền vào chỗ trống những tù thích hợp sau:

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử……….liên kết với một

hay nhiều nhóm ……………

o Đổi màu quì tím thành ……………, dung dịch

Các dung dịch bazơ có những tính chất hóa học sau:

o Tác dụng với oxit axit và …………….. tạo thành muối và nước.

phenolphtalin……………… thành màu ……………….

Bazơ không tan bị ………………….. tạo thành oxit và nước.

 Nhập dữ liệu trên như theo mẫu:

 Sau khi nhập dữ liệu xong, mẫu bài TN xuất hiện như sau:

C.2.6. Trò chơi ô chữ

Khi tạo bài tập này, người soạn thảo phải biết trước về ô chữ cột dọc và

các câu trả lời hàng ngang. Sau đây là các câu hỏi hàng ngang:

1. Nguyên liệu sản xuất NaOH trong công nghiệp.

2. Tên của dung dịch có màu xanh đặc trưng, tạo được 2 kết tủa với dung

dịch Bari hiđroxit.

3. Loại chất mà sản phẩm tạo thành trong phản ứng trao đổi thường có.

4. Loại chất mà sản phẩm tạo thành trong phản ứng trao đổi có thể có.

5. Một phản ứng hóa học của muối nhưng không phải là phản ứng trao đổi.

6. Tên của phản ứng giữa muối với axit, bazơ, muối.

7. Một trong những tính chất vật lý quan trọng của muối, ảnh hưởng đến

tính chất hóa học của muối.

Các câu trả lời hàng ngang lần lượt là:

1. Muối ăn ; 2.Đồng sunfat; 3.Chất không tan. 4.Chất khí

5.Nhiệt phân; 6. Trao đổi; 7. Tính tan

Chữ ở cột dọc là: “MUỐI TAN”.

 Ta lần lượt nhập 7 câu hỏi và 7 câu trả lời trong đề bài vào các hộp

nhập liệu:

 "Từ trả lời" là đáp án đúng của câu hỏi.

 "Từ trên ô chữ" là tập hợp các chữ cái sẽ được hiện lên ô chữ,

Trong đó:

thường là giống từ trả lời, nhưng viết in hoa và không có dấu cách. Nếu

không nhập gì vào đây thì dữ liệu sẽ được tự động sinh ra từ “Từ trả lời”. Vì

vậy, nếu không có gì đặc biệt, ta có thể bỏ qua phần này để nhập liệu cho

 "Vị trí chữ" là vị trí của chữ cái trong "Từ trên ô chữ" mà sẽ thuộc

nhanh.

vào ô dọc. Ví dụ với câu hỏi 2, do từ hàng dọc là “MUỐI TAN” nên ta cần có

chữ “U” thuộc vào ô chữ dọc, trong khi từ hàng ngang lại là

“ĐỒNGSUNFAT” nên sẽ lấy vị trí chữ là 6.

 Cuối cùng, nhấn nút “Đồng ý” ta sẽ thu được một trang bài tập ô chữ.

Khi giải ô chữ HS sẽ click chuột vào câu hỏi, rồi gõ câu trả lời tương ứng vào

hộp, nhấn Enter, màn hình kết quả trên ô chữ xuất hiện như sau:

 Sử dụng hình ảnh trong bài tập

d. Một số thao tác hỗ trợ

 Hình ảnh lấy đưa vào chương trình Violet phải lưu dưới tên có đuôi

là “JPEG”.

 Để tạo ra một file ảnh JPEG. Nhập tên file này vào ô nhập liệu

“Anh”, ảnh này sẽ được hiện ra trong bài TN ở ngay phía dưới của câu hỏi.

Chẳng hạn ta sẽ nhập ảnh vào một bài tập TN sau:

Dãy nào phù hợp với sơ đồ biến hóa sau:

a CuO, Cu, CuCl2; b. Ca, CaCO3 , Ca(OH)2

c. Na, Na2O, NaOH; d. Cả a và c đều đúng

Ta tiến hành theo các bước sau:

 Save.

 Chạy chương trình Paint, vẽ hình  File/Save  Save as type : JPEG

 Vào Violet, trong ô nhập liệu, Click vào nút “Anh”  Click nút “…”

để chọn file ảnh. Khi đó sẽ hiện ra màn hình:

 Chọn file ảnh cần thiết.

Nhập liệu nội dung bài tập theo mẫu:

 Đóng gói bài soạn

 Sau khi nhập xong, màn hình bài tập TN xuất hiện như sau:

Sau khi soạn thảo xong và lưu bài giảng, ta vào mục Bài giảng  Đóng

gói (phím tắt F4) chọn “Xuất ra file chạy (EXE)”. Chức năng này sẽ xuất bài

giảng đang soạn thảo ra thành một sản phẩm chạy độc lập, có thể copy vào

đĩa mềm hoặc đĩa CD để chạy trên các máy tính khác mà không cần chương

trình Violet. Đóng gói bài giảng ra file EXE có thể giúp bạn liên kết với các

bài giảng được tạo bằng Powerpoint hoặc các công cụ khác có hỗ trợ liên kết.

Nếu đóng gói dạng HTML, phần mềm sẽ chạy dưới dạng giao diện Web,

và có thể đưa lên Website của trường, Website cá nhân. Nhờ vậy, GV có thể

truy cập, sử dụng bài giảng của mình thông qua Internet ở mọi nơi, mọi lúc

mà không cần mang theo đĩa mềm hay CD.

2.2.1.2. Biên soạn các bài tập trắc nghiệm khách trên Viloet

Chúng tôi biên soạn 244 câu TN gồm các dạng: 200 câu hỏi nhiều lựa

chọn, 18 câu đúng sai, 45 câu ghép đôi, 8 câu điền khuyết, 5 bài tập ô chữ.

Cụ thể:

Chương 1: 176 câu; Chương 2: 55 câu; Chương 3: 46 câu.

Các câu TN trên phần mềm Violet đều xuất ra dưới dạng hình ảnh, vì vậy

chúng tôi lưu trữ nội dung vào dĩa CD 6.

Tác dụng của dĩa CD này làm tài liệu tham khảo, hỗ trợ GV trong việc sử

dụng giáo án điện tử và giúp HS rèn luyện kỹ năng bài tập trắc nghiệm.

2.2.2. Sử dụng phần mềm Emptest soạn ngân hàng câu hỏi trắc

nghiệm khách quan và thiết kế đề kiểm tra trắc nghiệm

2.2.2.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm EMP

a. Tổng quan về phần mềm EMP

EMP là chương trình ứng dụng thi TN. EMP với 6 chức năng có thể hoạt

 Editor : Hỗ trợ việc soạn kho câu hỏi TN và làm đề thi TN.

 Test : Chương trình làm bài thi TN trên máy.

 Server : Quản lý các chương Test trên hệ thống mạng máy tính.

 Scaner : Xử lý thông tin thí sinh qua thẻ và sắp xếp chỗ ngồi cho từng thí

động phối hợp với nhau, cụ thể gồm:

 MarkScaner : Chấm điểm bài làm thí sinh tự động thông qua máy quét ảnh.

 Statistic : Tổng hợp kết quả thi và kết xuất các bảng biểu thống kê.

 Địa chỉ tải phần mềm : http://www.edu.net.vn

sinh.

b. Giới thiệu về Editor:

 Editor giúp GV soạn thảo câu hỏi TN theo từng chủ đề, từng mục cụ thể

6 Xem dĩa CD\ BTTN voco9|VIOLET

và lưu vào cơ sở dữ liệu. Đồng thời chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu để tạo ra

các đề thi để thi trực tiếp trên máy hoặc in đề thi ra giấy (kèm answers key).

Khả năng xáo trộn câu hỏi và thứ tự đáp án: a, b, c, d .

 Editor là chương trình hỗ trợ thực hiện các vấn đề về chuẩn bị câu hỏi

TN và làm đề thi. Chương trình có đặc điểm như sau:

- Giao diện như một phần mềm soạn thảo văn bản.

- Giúp soạn thảo kho câu hỏi TN và lưu trữ chúng vào các tập tin.

- Làm đề thi TN từ các tập tin câu hỏi TN một cách tự động.

- Kết xuất đề thi TN dưới nhiều dạng khác nhau.

 Các dạng kết xuất của đề thi TN:

- Lưu trữ thành tập tin đề thi. Sử dụng cho hình thức làm bài trên máy.

- Upload lên Web Server dưới dạng HTML. Sử dụng cho hình thức làm bài

trên máy qua mạng internet.

- In đề thi ra giấy : Sử dụng cho hình thức làm bài trên giấy.

- In đề thi lên giấy theo mẫu.

- In bảng đáp án để chấm thủ công hoặc nạp vào chương trình MarkScaner

chấm tự động.

- In bảng trả lời (answer-sheet) cho thí sinh. Bảng trả lời chứa thông tin thí

sinh, mã đề thi, các câu hỏi và các lựa chọn tương ứng được mã hóa bằng

các cột số hoặc mẫu tự khoanh tròn. Thí sinh làm bài bằng cách tô vào mục

khoanh tròn một cách phù hợp.

c. Biên soạn câu trắc nghiệm

Các câu hỏi TN thuộc từng chủ đề được soạn thảo riêng thông qua chương

trình Editor. Cách thực hiện soạn thảo một tập tin EMP với chương trình

Editor như sau:

 Chạy chương trình Editor

 Chọn menu File New (để tạo ra một chủ đề mới) hoặc chọn mục

File  Open (để mở một chủ đề có sẵn và chỉnh sửa lại).

 Tiến hành soạn câu hỏi theo chủ đề đã chọn với các bước sau:

Bước 1: Soạn thảo phần giả thiết chung của chủ đề:

Nhập nội dung giả thiết chung ở phần đầu tiên trong màn hình soạn

thảo. Nếu các câu hỏi không có giả thiết chung thì có thể bỏ qua thao tác này.

Bước 2. Thêm câu hỏi vào chủ đề:

Chọn menu Insert  New Question hoặc chọn biểu tượng trên thanh

công cụ. Sau đó nhập câu hỏi và các đáp án.

Bảng 2.7. Các ký hiệu qui định nội dung câu hỏi trên EMP

[20, tr 8; 33, a]

* : Bắt đầu nội dung một câu hỏi

$ : Bắt đầu một lựa chọn là đáp án đúng của câu hỏi

# : Bắt đầu một lựa chọn không phải là đáp án của câu hỏi

! : Nối các dòng của cùng một lựa chọn với nhau nếu nội dung của nó nằm

trên nhiều dòng

@ : Bắt đầu một dòng giải thích đáp án của câu hỏi. Dòng giải thích được

đặt ngay sau lựa chọn cuối cùng. Nội dung giải thích chỉ hiển thị khi

xem kết quả với chương trình Test.

@ : Đặt sau hai ký hiệu $ và # để cố định vị trí lựa chọn tương ứng. Nếu @

đựợc đặt ngay sau lựa chọn đầu tiên thì thứ tự của tất cả các lựa chọn sẽ

không thay đổi khi câu hỏi chứa chúng tham gia vào các đề thi.

Các ký hiệu chỉ có ý nghĩa như trên khi nó được đặt đầu dòng trong màn

hình soạn thảo câu hỏi.

Lưu ý: thông thường ta chỉ sử dụng 3 kí hiệu đầu tiên: *, $, #

Ví dụ: Soạn các câu hỏi theo chủ đề “Tính chất hóa học của muối” với

các câu hỏi soạn thảo như sau:

Bước 3. Lưu các câu hỏi của chủ đề vừa soạn: Chọn menu File 

Save.

 Một số thao tác thông thường khi soạn thảo một câu hỏi:

d. Các thao tác cần dùng khi soạn thảo câu hỏi

Định dạng nội dung văn bản; chèn hình ảnh; chèn các đối tượng khác; chèn

ký hiệu; chèn mục tự luận; ấn định mức, nhóm.

 Đinh dạng nội dung văn bản

- Đánh dấu khối đoạn văn bản cần định dạng.

- Chọn các chức năng định dạng:

+ Màu chữ: chọn Format Color hoặc bấm chọn biểu tượng.

+ In đậm: chọn Format Bold hoặc bấm chọn biểu tượng.

+ In nghiêng: chọn Format Italic hoặc bấm chọn biểu tượng.

+ Gạch chân: chọn Format Underline hoặc bấm chọn biểu tượng.

+ Gạch ngang: chọn Format Strike Out hoặc bấm chọn biểu tượng.

+ Chữ nhỏ trên: chọn Format Super Script hoặc bấm chọn biểu tượng.

+ Chữ nhỏ dưới: chọn Format Sup Script hoặc bấm chọn biểu tượng.

 Chèn hình ảnh

Muốn thực hiện sao chép hình ảnh từ các ứng dụng khác:

+ Đánh dấu khối hình ảnh cần dùng.

+ Chọn Copy hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Di chuyển dấu nháy tới vị trí muốn chèn hình ảnh trong màn hình

Editor.

+ Chọn mục Edit  Paste hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ hoặc

dùng tổ hợp phím Ctrl + V.

- Muốn chèn hình ảnh từ tập tin: Chọn mục Insert  Regular Object.

Sau đó chọn mục From File

 Chèn ký hiệu

- Di chuyển dấu nháy soạn thảo tới vị trí muốn chèn.

- Chọn mục Edit  Insert Symbol hoặc chọn biểu tượng trên thanh công

cụ.

- Chọn ký hiệu cần

chèn trong ảnh.

- Sau cùng chọn

Insert.

 Chèn câu hỏi tự luận

Các câu hỏi dạng tự luận sẽ không có các lựa chọn trả lời mà chỉ có phần

câu hỏi và phần tự luận của thí sinh. Chức năng này cho phép người soạn đề

thi có thể cho những câu hỏi mà phần trả lời do thí sinh tự nhập vào.

- Di chuyển dấu nháy soạn thảo tới vị trí muốn chèn.

- Chọn menu Insert  Essay Object hoặc bấm chọn biểu tượng trên

thanh công cụ. .Xác định câu hỏi hoặc vấn đề cho đối tượng tự luận bằng

. Nhập nội dung câu hỏi vào hộp nhập cách double click lên biểu tượng

phía trên của

màn hình

soạn thảo

câu hỏi tự

- Sau đó đóng màn hình này lại và chọn lưu dữ liệu vừa nhập.

luận.

 Ấn định mức, nhóm câu hỏi: Di chuyển dấu nhắc soạn thảo đến vùng

nội dung câu hỏi. Chọn biểu tượng Group Level , xuất hiện màn hình:

 Ấn định thông số câu hỏi:

+ Mã câu hỏi: Mã số của câu hỏi do chương trình tự động tạo ra.

+ Mức: Mức khó của câu hỏi. Chương trình cho phép các mức độ khó từ

1 đến 16. Người dùng sử dụng tùy theo cách của mình.

+ Ký hiệu nhóm: Nhóm các câu hỏi cùng loại liên tiếp nhau trong màn

hình soạn thảo được đặc trưng bằng một ký tự.

- Các mục chọn:

+ Xem câu hỏi: Chuyển đến câu hỏi có mã số tương ứng.

+ Đặt mức nhóm: Đặt mức hoặc nhóm cho các câu hỏi mà người dùng

 Các thao tác trên tập tin câu hỏi TN

đánh dấu chọn trước khi vào mục này.

Tạo mới tập tin câu hỏi thi TN:

. - Chọn mục File  New hoặc bấm chọn biểu tượng

- Sau đó ấn định tên và đường dẫn tập tin sẽ tạo mới.

Đóng tập tin câu hỏi thi TN:

- Chọn File  Close.

Mở tập tin câu hỏi thi TN:

. - Chọn File  Open hoặc chọn biểu tượng

- Sau đó ấn định tên và đường dẫn tập tin cần mở.

Lưu tập tin câu hỏi TN:

. - Chọn File  Save hoặc File Save As…hoặc chọn biểu tượng

e. Làm đề thi trắc nghiệm

Từ kho câu hỏi TN trong các tập tin emp, ta có thể tạo ra nhiều đề thi và sử

dụng chúng dưới nhiều hình thức khác nhau. Quá trình làm đề thi tiến hành

qua các bước sau đây:

 Xác định bố cục đề thi

- Đề thi bao gồm những phần (hay chủ đề) nào

- Ấn định câu hỏi cho mỗi phần:

Mỗi phần tổng cộng có bao nhiêu câu hỏi, số câu mức 1 là bao nhiêu,

mức 2 là bao nhiêu, ....

- Qui định hệ số của mỗi mức câu hỏi:

Khi soạn kho câu hỏi, ta chỉ mới ấn định mức và nhóm cho các câu hỏi. Ở

giai đoạn này ta phải ấn định cụ thể hệ số tính điểm chung cho câu hỏi ở mỗi

mức. Ví dụ các câu hỏi mức 1 sẽ có hệ số là 1, câu hỏi mức 2 sẽ có hệ số là

2,... Phần thống kê tổng hệ số theo số câu hỏi trên các mức và các tính toán

khác để ra kết quả thi cuối cùng sẽ do chương trình thực hiện.

- Xác định điểm TN:

Đề thi cho phép đưa vào các câu hỏi tự luận, nhưng chương trình chỉ tự

động chấm các câu hỏi TN nhờ đáp án mà người làm đề đã cung cấp. Vì vậy,

người làm đề cần chỉ rõ tổng số điểm của riêng các câu TN là bao nhiêu. Đây

là cơ sở để sau này chương trình tự tính điểm TN cho từng thí sinh.

- Xác định hình thức thực hiện thi TN

- Sau khi đã thực hiện xong các nội dung của bước này, ta tiếp tục với

bước tạo đề thi.

Ví dụ: Đề kiểm tra 15 phút Hóa học lớp 9 chương 1- Bài muối có các phần

như: tính chất hóa học nuối, khái niệm - định nghĩa - tính chất vật lý, hiện

tượng về muối, nhận biết axit-bazơ-muối và bài tập định luợng: tỉ lệ chất đầu

và cuối nằm trong các tập tin đã tạo: “”. Mỗi tập tin có các câu hỏi TN ứng

với mức độ khó của câu khác nhau: mức 1, mức 2, mức 3, 4 …

- Ấn định câu hỏi cho các phần cụ thể như sau:

- Khái niệm – định nghĩa – tính chất vật lý : 1 câu mức 1.

- Tính chất hóa học : 2 câu : một câu mức 1 và một câu mức 2.

- Hiện tượng: 1 câu : một câu mức 2 và một câu mức 3.

- Nhận biết: 2 câu : một câu mức 2 và một câu mức 3.

-Tính toán: 1 câu mức 2.

Việc ấn định câu hỏi cho các phần dựa vào Bảng 2.8:

Bảng 2.8. Xây dựng câu hỏi theo ma trận hai chiều:

NỘI DUNG KIẾN THỨC MỨC ĐỘ

KIẾN KN–TCVL- Hiện Nhận Tính TCHH Cộng THỨC Phân loại tượng biết toán

1 1 2 Biết

1 1 1 1 4 Hiểu

1 1 2 Vận dụng

1 2 2 2 1 8 Cộng

- Qui định hệ số của mỗi mức câu hỏi:

Câu hỏi mức 1 sẽ có hệ số là 1, câu hỏi mức 2 sẽ có hệ số là 3; hoặc ta có

 Tạo đề kiểm tra với chương trình Editor

thể cho các câu có hệ số như nhau.

Khi ta cài đặt phần mềm này, có 2 chương trình xuất hiện trên máy :

- Chương trình tạo đề trên máy (máy hiển thị trong program của máy

tính là Phần mềm TN EMP);

- Chương trình tạo đề trên giấy (máy hiển thị trong program của máy

 Tạo đề kiểm tra trên máy : Chọn chương trình phần mềm TN

tính là tạo đề và chấm TN trên giấy).

EMP. Chọn mục Test Build, xuất hiện hộp thoại như sau:

+ Chọn mục Ấn định tập tin để chọn thư mục và tên cho tập tin chứa đề thi.

Xuất hiện hộp thoại Save Test Data to file, như sau:

Ví dụ: Tập tin đề thi có tên “De 15’ chuong 1 muoi hóa 9” đặt trong thư mục

KIEMTRA TREN MAY

+ Chọn mục Tập tin câu hỏi nguồn để chọn tập tin dữ liệu câu hỏi TN

nguồn. Xuất hiện hộp thoại Select one or more Editor document như sau:

Ví dụ: Tập tin đề thi có tên là De 15’ chuong 1 muoi hóa 9 xuất ra từ các tập

tin nguồn là:“Tinh chat Muoi.emp” và một số tập tin khác, chẳng hạn chọn

tập tin dữ liệu câu hỏi “TinhchatMuoi.emp”  chọn mục Open, màn hình

xuất hiện như sau:

 Ấn định số câu hỏi của từng mức cho phần này (gồm 2 câu: 1 câu mức 1

và 1 câu mức 2  Chọn mục OK.

- Tiếp tục chọn các tập tin khác như cách làm ở trên.

- Nhập tên đề bài thi trong hộp: Tựa đề (Tựa đề bài thi nhập bình

thường, có dấu). Nội dung này sẽ hiển thị trên hộp chọn của chương trình làm

bài TN Test.

- Ấn định số đề thi sẽ tạo, số phút làm bài, tổng số điểm.

- Chọn phân bố thời gian cho các phần trong đề thi.

Ví dụ: Tạo 10 đề khác nhau.; Thời gian làm bài là 15 phút ; Tổng số điểm

là 10 ; Thứ tự các câu hỏi được đánh số liên tục từ 1 đến 8 ; Tựa đề: Kiểm tra

15 phút hóa 9 (MUỐI), màn hình xuất hiện như sau:

- Chọn mục Hệ số, thực hiện các ấn định, sau đó chọn OK.

+ Thực hiện tạo đề thi:

Sau khi đã ấn định các thông tin cần thiết nói trên, chọn mục Tạo đề. Đề

thi sẽ được tạo ra theo các ấn định mà người dùng đã thực hiện.

Nếu thực hiện các ấn định như ví dụ nói trên, các đề thi tạo ra sẽ lưu trong

tập tin đề thi De 15’chuong 1 muoi hóa 9.zmp thuộc thư mục KIEMTRA

TREN MAY của ổ đĩa ta đã chọn như sau::

Có thể chép tập tin này vào cùng thư mục với tập tin chương trình

test.exe để sử dụng với chương trình này.

+ Tạo bảng đáp án và trả lời với Editor:

- Sử dụng tiện ích làm đề thi với Editor để tự động tạo bảng đáp án và

bảng trả lời.

- Sau khi thực hiện mục chọn “Tạo đề”, chọn mục In ra máy in: nếu

muốn in bảng đáp án và bảng trả lời của thí sinh tự động; Chọn mục Xem đề

thi: nếu muốn xem mẫu đề thi (chương trình chỉ cho xem mẫu một đề thi).

Sau khi thực hiện đầy đủ các bước trên, màn hình đề thi trên máy xuất hiện

như sau:

 Tạo đề kiểm tra trên giấy

- Chọn chương trình tạo đề và chấm TN mềm TN trên giấy  tạo đề

thi TN  Chọn mục xem đề thi, màn hình tạo đề thi xuất hiện như sau:

- Chọn mục câu hỏi để lấy câu hỏi từ tập tin câu hỏi nguồn. Thao tác

này thực hiện như cách làm đề thi trên máy.

Ví dụ tạo đề thi 15 phút trên giấy như sau: Tạo 10 đề khác nhau; Thời

gian làm bài là 15 phút ; Tổng số điểm là 10 ; Thứ tự các câu hỏi được đánh

số liên tục từ 1 đến 8; Tựa đề: Kiểm tra 15 phút hóa 9 (MUỐI).

Sau khi thực hiện đầy đủ thao tác, 10 đề kiểm tra hiện ra, kèm đáp án.

Muốn xem đề nào, chẳng hạn xem đề 1 (Test 1), click chọn test 1, màn

hình nội dung test 1 và bảng đáp án hiện ra như sau:

Chú ý: Cần lưu lại từng đề thi, nếu không sau khi thoát khỏi chương trình,

 Có thể copy các đề và cả đáp án sang word một cách dễ dàng.

 Có thể đánh thêm tiêu đề sau khi chương trình đã tạo đề như mẫu sau:

các đề kiểm tra sẽ mất. Đề thi sẽ lưu dưới tập tin Test.emp như sau:

2.2.2.2. Biên soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Dựa vào EMP, chúng tôi biên soạn ngân hàng câu hỏi TN với 500 câu ,

theo Bảng 2.9 sau:

Bảng 2.9. Số lượng câu TN biên soạn trên phần mềm Violet

Số câu TN

Chương 1 Chương 2 Chương 3

Hợp chất vô cơ Kim loại Phi kim

Bài tập định tính 150 101 112

Bài tập định lượng 60 39 38

Tổng cộng

210

140

150

Tất cả các câu TN trên được lưu trữ trong dĩa CD, làm tài liệu tham

khảo, hỗ trợ GV trong việc biên soạn ngân hàng câu TN và làm đề thi TN

trong quá trình giảng dạy hóa 9.

Màn hình biên soạn câu TN trên EMP hiện ra như sau:

2.2.2.3. Các đề kiểm tra, phiếu làm bài và chấm điểm

a. Các đề kiểm tra

Dựa vào phần mềm EMP, chúng tôi xây dựng 85 đề kiểm tra trên giấy

(63 đề 15 phút và 12 đề 1 tiết) và 80 đề kiểm tra 15 phút trên máy nêu trong

Bảng 2.10. Số lượng đề kiểm tra trên EMP:

Số đề TN Thời Hình thức Chương 1 Chương 2 Chương 3 gian Hợp chất vô cơ Kim loại Phi kim

23 15 phút 35 15 Đề trên giấy 6 1 tiết 2 4

40 Đề trên máy 15 phút 20 20

Tất cả các đề kiểm tra được lưu trữ trong dĩa CD. Các đề kiểm tra đã qua

thực nghiệm sư phạm được giới thiệu trong phần phụ lục kèm theo luận văn.

Tất cả các đề kiểm tra được lưu trữ trong dĩa CD. Các đề kiểm tra đã qua

thực nghiệm sư phạm được giới thiệu trong phần phụ lục kèm theo luận văn.

 Kiểm tra 15 phút: KIỂM TRA 15 phút HÓA 9 - ĐỀ 1

Chúng tôi trích ra một đề 15 phút và 1 tiết minh họa sau:

2

2

3

1/ Cặp khí nào làm đục nước vôi c Ca(OH) , KOH, Cu(OH) , Fe(OH)

2

3

trong: , Fe(OH) d CaOH, KOH, Cu(OH)

; b a CO, SO 2 CO 2 , SO 2

3/ Oxit nào sau đây tác dụng với

; d axit: c CO 2 , H 2 H 2 , SO 2

O, CuO, O;

2/ Cho các oxit sau: CaO, K 2

a K 2 b P 2 O 5

. Công thức bazơ tuơng ứng ; Fe 2 O 3 c N 2 O 5 d SO 3

của chúng lần lượt là: 4/ Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về

2

2

oxit: , KOH, Cu(OH) , Fe(OH) a Ca(OH) 2

2

3

, KOH, Cu(OH), Fe(OH) b Ca(OH)

a Oxit là hợp chất của oxi với một c Dùng que đóm cháy còn tàn đỏ.

nguyên tố khác. d Dẫn các khí vào nước vôi trong

b Oxit là hợp chất, trong đó có chứa 7/ Trong công nghiệp, nguyên liệu

nguyên tố oxi. để sản xuất canxi oxit là:

c Oxit là hợp chất của phi kim với a Canxi hidroxit

nguyên tố oxi. b Đá vôi

d Oxit là hợp chất của kim loại với c Canxi

nguyên tố oxi. d Vôi sống

5/ Oxit nào sau đây là oxit lưỡng

8/ Cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ

tính: . Nồng với 200 gam dung dịch H 2 SO 4

; là: a Al 2 O 3 b SO 3 độ % của dung dịch H 2 SO 4

O c MgO; b 98% a 9,8%; d Na 2

, c 4,9%; d 49%

6/ Nhận biết các khí không màu: SO 2

(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; ta có thể dùng cách nào sau O 2 và H 2

S = 32) đây:

a Dùng giấy quì tím ẩm.

b Dùng giấy quì ẩm và dùng que

đóm cháy còn tàn đỏ.

Đáp án của đề thi: Đề 1- (OXIT): 1b...

2c... 3a... 4a... 5a... 6b...

7b... 8a

92

 Kiểm tra 1tiết KIỂM TRA 1 TIẾT (Chương 1) HÓA 9 - ĐỀ 3

HS chỉ chọn một phương án đúng nhất

1/ Oxit nào sau đây có thể phản ứng

5/ Sản phẩm của phản ứng phân hủy

3

với nước: Fe(OH) bởi nhiệt là:

a FeO; b NO O O; b Fe 2 O 3 và H 2

c CO; d SO 2 O a FeO và H 2 c Fe, O 2 và H 2 ; d Fe, O 2 và H 2

O vào nước 2/ Hoà tan 12,4gam Na 2

6/Dãy bazơ nào sau đây: tác dụng với

tạo thành 200 gam dung dịch X. oxit axit:

3

2

Nồng độ % của dung dịch X là: a Zn(OH) , NaOH, Al(OH)

2

3

a 8% ; b 80% , Cu(OH) b NaOH, Al(OH)

2

2

c 4% ; d 40% , NaOH, Ca(OH) c Ba(OH) (Cho O = 16; Na = 23 )

2

2

2

, Ba(OH) , Ca(OH) d Cu(OH)

3/ Chuỗi nào dưới đây có thể thực

7/ Chất nào sau đây tác dụng với

hiện được:

2

2

loãng sinh ra chất SO  Na dung dịch H 2 SO 4 a S  SO 2

2

khí không màu, không mùi, nặng hơn SO b Na 2

3  SO SO

2  S

3  SO 2  S  SO 3  SO d Không có chuỗi nào.

không khí và không cháy được. c SO 2  Na 2 S; a Na 2 b Na 2 CO 3

; c NaNO 3 d Na 2 SO 3

4/ Cho các cặp chất sau:

8/ Cho phản ứng sau:

và HCl a MgSO 3 và HCl; b CaCO 3

 Na 2

O; Na 2 CO 3 +H 2 SO 4 SO 4 +X + H 2 và HCl c CuCO 3 và HCl; d FeSO 3

X là: Cặp chất nào tác dụng với nhau tạo

; a CO 2 b NaHCO 3 thành: Chất khí nặng hơn không khí,

d Tất cả đều sai. c CO; không duy trì sự cháy và dung dịch

9/ Sản phẩm tạo thành khi nhiệt có màu xanh.

là: phân muối KNO 3

87

, a K, N 2 , O 2 .; b KNO 2 , N 2 , O 2

14/ Nhận biết các chất rắn: BaSO 4

, ta có thể dùng các c K, NO 2 và O 2 ; d KNO 2 và O 2 BaCO 3 và K 2 CO 3

10/ Cặp dung dịch nào có pH < 7 ? cách sau:

2

; b Ca(OH) , a hoà tan vào nước và dùng dung a HCl, H 3 PO 4

dịch HCl. NaOH

2

2

b hoà tan vào nước và dùng dung , BaCl ; d HCl, BaCl c K 2 SO 4

2

dịch BaCl 11/ Cặp oxit nào sau đây khi hóa hợp

c hoà tan vào nước và dùng quì tím với nước sẽ tạo ra dung dịch có

d Cả a, b, c. H > 7

; O a SO 2 , P 2 O 5 b CaO, Na 2

, MgO.Chất nào sau đây tác

15/ Cho những chất sau: Cu, CuO, Fe 2

O 3 O c CaO, ZnO; d Fe 3 O 4 , Na 2

dụng với dung dịch HCl tạo thành 12/ Nhận biết các chất bột màu

2

dung dịch muối có màu xanh ? O, P , ta có thể trắng: MgO, Na 2 O 5 ; b MgO; a Fe 2 O 3 dùng các cách sau:

d CuO c Cu; a Hòa tan vào nước

16/ Để một mẫu natri hiđroxit trên

b Dùng dung dịch HCl

tấm kính trong không khí, sau vài c Hòa tan vào nước và dùng HCl

ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ d Hoà tan vào nước và dùng quì

ngoài. Nếu nhỏ vài dung dịch HCl tím

vào chất rắn trắng thấy có khí thoát

13/ Có hai lọ đựng dung dịch bazơ

2.

ra, khí này làm đục nước vôi trong. KOH và Ba(OH) . Dùng chất nào

2

Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản sau đây để phân biệt hai chất trên: ứng của natrihiđroxit với: b BaCl a HCl; a khí cacbonic trong không khí. ; c H 2 SO 4 d HNO 3 b oxi và khí cacbonic trong không

khí.

88

c oxi trong không khí.

20/ Cần 200ml dung dịch KOH có

nồng độ bao nhiêu để trung hoà hết d hơi nước trong không khí.

400ml dung dịch HCl 1M.

17/ Sản phẩm nào sau đây, có thể

a 3M; 0,5M; b được điều chế bằng phản ứng giữa

1M; d c 2M dung dịch axit clohydric và kim loại:

3

2

(Cho H = 1; O = 16; K = 39; ; b FeCl a FeCl

2

Cl = 35,5) c CuCl ; d AgCl

18/ Trong công nghiệp, nguyên liệu

để sản xuất canxi oxit là:

a Canxi; b Đá vôi

c Canxi hidroxit; d Vôi sống

19/ Vai trò của nguyên tố N đối với

cây trồng là:

a Kích thích ra hoa, làm hạt.

b Kích thích sự phát triển của bộ rễ.

c Kích thích cây trồng phát triển

mạnh.

¤ Đáp án của đề thi: đề 3 (Chương 1) 1[ 1]d...

d Cả a, b, c.

2[ 1]a... 3[ 1]a...

4[ 1]c... 5[1]b... 6[ 1]c... 7[ 1]b... 8[ 1]a... 9[ 1]d... 10[ 1]a...

11[ 1]b... 12[ 1]d... 13[ 1]c... 14[ 1]a... 15[ 1]d... 16[ 1]a... 17[

1]a... 18[ 1]b... 19[ 1]c... 20[ 1]d...

89

CÁC MẪU ĐÁP ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH:

ĐÁP ÁN ĐỀ 15 PHÚT ĐÁP ÁN ĐỀ 1 TIẾT

b. Các phiếu làm bài và chấm điểm

Dựa vào bảng đáp án, chúng tôi thiết kế các phiếu làm bài và chấm điểm

được trình bày trong các Bảng 2.11, 2.12, 2.13:

Bảng 2.11. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút (8 câu)

PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ ……

Số câu đúng

Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : ………………………………………….

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Điểm

Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn.

Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới

N H Trân

CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm.

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

90

Bảng 2.12. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút (10 câu)

PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng

Điểm

Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : ………………………………………….

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn.

Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới

N H Trân

CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm.

Bảng 2.13. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 1 tiết

PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ ……

Số câu đúng

Điểm

Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : ………………………………………….

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn.

Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới

CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm.

N H Trân

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

91

Tùy trang giấy, phiếu làm bài và chấm điểm có thể để trước hoặc sau đề

kiểm tra TN. Tuỳ theo sở thích của GV, phiếu làm bài chấm điểm có thể in

rời, hoặc in cùng với đề kiểm tra.

Tiện ích của mẫu đề có phiếu làm bài và chấm điểm in trên một tờ giấy là

gọn cho việc photocoppy; Nếu đề kiểm tra và phiếu làm bài - chấm điểm

được in rời, GV có thể sử dụng lại đề kiểm tra trong nhiều năm.

Ví dụ mẫu đề kiểm tra có kèm theo phiếu làm bài và chấm TN:

KIỂM TRA 15 phút HÓA 9 - ĐỀ 4 (Fe)

HS chỉ chọn một phương án đúng nhất

c Sắt bị hòa tan, bạc sinh ra màu

1/ Một hợp chất có 30% oxi về khối

trắng bám vào bề mặt thanh sắt, dung lượng, còn lại là sắt. Công thức của

dịch thu được không màu. hợp chất đó là:

a Không xác định. d Sắt không thay đổi, bạc sinh ra

màu trắng bám vào bề mặt thanh sắt, b Fe 2 O 3

dung dịch thu được có màu xanh. c FeO

3/ Fe có thể tác dụng với cặp chất

(Cho O = 16; Fe = 56) d Fe 3 O 4

nào sau đây:

2/ Ngâm một thanh sắt trong dung

, MgCl 2 . Sau một thời gian có dịch AgNO 3

b Cl 2 hiện tượng:

2

a AgNO 3 , AgNO 3 , HCl. c MgCl a Sắt bị hòa tan , bạc sinh ra màu

d HCl, CuO. trắng bám vào bề mặt thanh sắt, dung 4/ Cặp chất nào sau đây tồn tại trong dịch thu được có lục nhạt. cùng 1 dung dịch: b Sắt bị hòa tan , bạc sinh ra màu (đặc, nguội) a Fe và H 2 trắng bám vào bề mặt thanh sắt, dung

2

) SO 4 b Zn và Fe(NO 3 dịch thu được có màu xanh.

c Al và HCl

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

(loãng) d Mg và H 2 SO 4

92

a Sắt không tác dụng với các axit

5/ Fe có thể tác dụng với chất nào

đặc nguội trên. sau đây:

; b Sắt là kim loại cứng, không bị a CuSO 4 b Cl 2

các axit phá hủy. d Cả a, b, c c HCl;

X

Fe

c Sắt là kim loại bền, chắc. 6/ Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Y

Fe(OH)3

Fe

d Cả a, b, c.

8/ Chỉ dùng HCl có thể nhận biết

X,Y có thể là: được các cặp chất nào sau đây:

a Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ; b Fe 2 O 3 , FeCl 3 a FeO và CuO;

3

; d Cả a, b, c c FeCl b Fe và FeO , Fe 2 O 3

c Cả a và b;

7/ Người ta có thể đựng axit sunfuric

d Không nhận biết được cặp nào. đặc nguội và axit nitric đặc nguội

trong các thùng bằng sắt vì:

PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ ……

Số câu đúng

Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : ………………………………………….

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Điểm

Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn.

Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới

N H Trân

CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm.

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

94

Chương 3

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích - Nhiệm vụ - Kế hoạch thực nghiệm

3.1.1. Mục đích thực nghiệm

 Khảo sát mức độ phù hợp nội dung của các câu TN và trình độ của đa

 Đánh giá sự tiếp nhận của GV và HS đối với các đề kiểm tra, đáp án,

số HS.

 Đánh giá sự tiếp nhận của GV và HS trong việc sử dụng phần mềm

cách chấm điểm, thang điểm đuợc đề xuất trong nghiên cứu.

EMP và Violet.

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm

 Trao đổi với GV về việc sử dụng bài tập TN để đưa nội dung được

 Tổ chức cho HS làm các bài kiểm tra TN, các bài tập biên soạn trên

biên soạn vào dạy thử nghiệm.

 Sử dụng các phiếu thăm dò để đánh giá:

EMP và Violet để khẳng định những đề xuất của đề tài.

 Nhận xét của GV và HS đối với các biểu mẫu đề kiểm tra, đáp án,

cách chấm điểm, phiếu chấm TN thang điểm đuợc đề xuất trong đề tài.

 Sự tiếp nhận của GV và HS trong việc sử dụng phần mềm EMP và

 Phân tích độ khó, độ phân biệt và độ tin cậy của câu TN, các bài TN

Violet.

được đề xuất dựa trên kết quả bài làm của HS để đưa có phương án xử lý

thích hợp.

3.1.3. Kế hoạch thực nghiệm

 Chọn địa bàn thực nghiệm:

 Trường Thực Nghiệm Sư Phạm, quận 5.

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

Chúng tôi đã chọn một số trường THCS tại TP Hồ Chí Minh:

95

 Trường Bình Trị Đông , quận Tân Phú.

 Trường Bình Hưng Hòa, quận Tân Phú.

 Một số HS các trường Ngô Quyền (quận Tân Bình), Tùng Thiện

Vương (quận 8), Lam Sơn (quận 6), Nguyễn Bỉnh Khiêm (quận 3), Phong

 Nội dung thực nghiệm

Phú (huyện Bình Chánh).

 Chương 1: Hợp chất vô cơ

 Chương 2: Kim loại

 Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa

Phần hóa vô cơ 9 gồm 3 chương:

học.

Những nội dung thực nghiệm cụ thể là:

Phần mềm Violet: 50 bài tập TN (phát cho HS dĩa CD).

 40 đề kiểm tra 15 phút trên máy (phát cho HS dĩa CD).

 Từ 63 đề kiểm tra 15 phút trên giấy chúng tôi chọn ngẫu nhiên 14

Phần mềm EMP:

kiểm tra 15 phút (8 câu mỗi đề) với kiến thức hóa học khác nhau để thực nghiệm sư phạm 7, cụ thể:

Chương 1: 23 đề, thực nghiệm 4 đề

 Chủ đề OXIT : gồm đề 1 và đề 7;

 Chủ đề MUỐI : đề 7 và đề 8

Chương 2: 35 đề, thực nghiệm 4 đề

 Bài DHĐHHKL: đề 3 và đề 5;

 Bài SẮT: đề 3 và 4

Chương 3: 15 đề, thực nghiệm 6 đề

7 Xem phụ lục phần 2 “Các đề thực nghiệm”

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

 Bài ClO: đề 1 và 2

96

 Bài MUỐI CACBONAT: đề 1 và đề 3

 Bài SƠ LƯỢC HỆ THỐNG TUẦN HOÀN: đề 1 và 2

3.1.4. Tiến hành thực nghiệm

Bước 1: Nghiên cứu chương trình phần vô cơ trong sách giáo khoa hóa 9,

chúng tôi xây dựng các câu TN cho phù hợp với nhiều đối tượng.

 Chúng tôi chỉ cho các em kiểm tra đề TN 15 phút, khó thực

Bước 2: Tiến hành kiểm tra một số nội dung đã sọan. Cụ thể:

nghiệm đề 45 phút vì lý do sau:

 Qua thực tiễn thăm dò, 100% GV đều cho rằng HS mới làm quen

với bộ môn hóa (lớp 8 và 9), rất nhiều dạng bài tập HS mới bắt đầu được

hướng dẫn, vì vậy GV rất cần cho các em kiểm tra dưới hình thức tự luận để

kịp thời sữa chữa, uốn nắn những lỗi mà HS sai phạm.

 Thời gian trên lớp không nhiều, không thể cho các em kiểm tra

 Chúng tôi đã tíến hành kiểm tra được 14 đề, với 112 câu hỏi TN

liên tục.

(mỗi đề 8 câu TN). Thông qua kết quả kiểm tra, chúng tôi đánh giá độ khó, độ

 Chúng tôi giao cho một số HS dĩa CD với nội dung là các câu TN

phân biệt của các câu TN và độ tin cậy của bài TN.

biên soạn trên phần mềm Violet và bài TN giải trên máy tính biên soạn trên

phần mềm EMP.

Để thực nghiệm nội dung này, chúng tôi biên soạn thêm tài liệu hướng dẫn

HS cài đặt phần mềm và cách làm bài TN trên máy8.

Số lượng HS được giao dĩa CD trên chưa nhiều (23 HS) vì lý do:

Qua thực tiễn điều tra thăm dò GV và HS, chúng tôi được biết:

 Không phải HS nào cũng có máy tính và HS lớp 9 chưa thành thạo

8 Xem phụ lục phần 3 : Hướng dẫn làm bài TN trên phần mềm Violet và EMP

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

việc sử dụng máy tính.

97

 Trường chưa đủ cơ sở vật chất để GV sử dụng giáo án điện tử.

Mặc dù gặp khó khăn trong quá trình thực nghiệm nội dung này,

nhưng chúng tôi vẫn tiến hành bởi vì kể từ năm học 2006 – 2007, môn tin học

đã chính thức đưa vào giảng dạy ở trường THCS. Như vậy trong vài năm tới

đây HS lớp 9 đều biết sử dụng máy tính.

3.2. Kết quả thực nghiệm

3.2.1. Đánh giá câu trắc nghiệm và các đề kiểm tra trắc nghiệm

3.2.1.1. Đánh giá độ khó, độ phân biệt

a. Đánh giá độ khó bài TN

Từ kết quả thực nghiệm, cho chúng tôi kết quả được nêu trong Bảng 3.1:

Bảng 3.1. Tổng hợp độ khó các bài TN

NỘI DUNG

ĐỀ

ĐỘ KHÓ BÀI TN

C H Ư U Ơ N G

Đề 1

KẾT LUẬN BÀI TN Điểm TB bài TN Trung điểm giữa điểm cao và điểm thấp

OXIT

Đề 7

5.73 5.00 TB

Đề 7

4.28 4.50 TB

MUỐI

C H Ư Ơ N G 1

Đề 8

7.91 6.25 dễ

Đề 3

7.57 6.25 dễ

DHĐHHKL

Đề 5

7.51 5.00 dễ

Đề 3

7.03 5.00 dễ

SẮT

C H Ư Ơ N G 2

Đề 4

5.00 5.00 khó

Đề 1

5.19 5.00 TB

CLO

Đề 3

8.28 5.00 dễ

8.14 6.25 dễ

MUỐI

Đề 1 CACBONAT Đề 3

8.56 5.50 dễ

C H Ư Ơ N G 3

Đề1

7.73 6.25 TB

HTTH

Đề 2

7.21 5.00 dễ

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

7.86 5.50 dễ

98

b. Đánh giá độ khó, độ phân biệt câu TN

Chúng tôi trình bày chi tiết cách đánh giá một đề được nêu trong Bảng 3.2 9

Bảng 3.2. Đánh giá 8 câu trắcnghiệm đề 3 - chương 2 – Bài SẮT

% chọn Độ 27% Đánh câu Đánh Độ Các khó tổng số HS CÂU giá nhiễu câu giá phân phương 26 câu TN (Tổng TN câu TN biệt án nhiễu số 97 nhóm nhóm (%) HS) cao thấp

19.59 a 1 6 tốt Câu

53.85 *b 15 1 khó. 23.71 49 Câu TN 20.62 c 2 9 tốt

tốt 20.62 d 8 9 tốt

8.25 a 0 6 tốt Câu có

độ khó 6.19 b 0 3 khá tốt

TB. 50 69.07 tạm 2.06 c 0 2 Câu TN được

tốt *d 26 15 42.31

a 0 5 6.19 khá tốt Câu khó *b 18 4 53.85 Câu TN 51 28.87 c 4 3 15.46 xem lại tốt d 5 11 31.96 tốt

Câu có a 1 5 13.40 tốt

độ khó *b 22 9 50.00

52 37.11 TB c 2 4 14.43 tốt

9 Xem chi tiết cách đánh giá các đề khác trong dĩa CD\ PHULUC\Xulythucnghiem

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

Câu TN *d 1 7 19.59 tốt tốt

99

*a 18 61.54 2 Câu khó 6 17.53 b 1 tốt Câu TN 53 19.59 10 26.80 c 4 tốt tốt 8 21.65 d 3 tốt

Câu có 5 13.40 a 2 tốt

độ khó 6 10.31 b 1 tốt

54 32.99 TB. 11 27.84 c 4 tốt

Câu TN 4 57.69 *d 19 tốt

4 9.28 a 1 tốt Câu khó 6 34.62 *b 15 55 15.46 Câu TN 6 24.74 c 5 tốt khá tốt 8 34.02 d 5 tốt

Câu có 5 11.34 a 0 tốt

độ khó 5 *b 20 57.69

56 34.02 TB 4 12.37 c 2 tốt

Câu TN 12 28.87 d 4 tốt tốt

Từ kết quả thực nghiệm, cho chúng tôi Bảng kết quả 3.3 và 3.4 sau:

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp độ khó của 112 câu TN trong thực nghiệm sư phạm

Số lượng Độ khó Đánh giá mức độ khó Tỉ lệ % câu TN

91%-95% 11 rất dễ 9.82

76%-90% 32 dễ 28.57

25%-75% 61 TB 54.46

10%-24% 7 khó 6.25

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

5%-9% 1 rất khó 0.89

100

Bảng 3.4.

Bảng tổng hợp độ phân biệt 112 câu TN trong thực nghiệm sư phạm

Số lượng Đánh giá Độ phân biệt % mỗi loại câu TN câu TN

Từ 40 trở lên 83 Tốt 74.11

30-39 11 Khá tốt 9.82

20-29 7 Tạm được 6.25

Dưới 19 11 Kém 9.82

3.2.1.2. Đánh giá độ tin cậy các bài trắc nghiệm

Dựa vào Bảng 3.5 dưới đây chúng tôi tính độ tin cậy Đề 5 10 (Chương 3 -

DHDHHKL) theo công thức Kuder–Richardson 11 :

Bảng3.5. Phân phối tần số số HS làm bài kiểm tra

TỔNG SỐ HỌC SINH (n=176HS) n

1530169

9631

;

 2 

4 5 6 8 9 10 Điểm xi 0 1 3 176 14 25 37 26 40 25 Tần số ni 3 1 5

  ix

x 2 i 

2

176

9631

;

35,5

2 

* 176

 176(*

1530169 )1

 2xn x  ( )1 nn 

Độ tin cậy r :

r

, 710

k

1

8 7

03,2 35,5

k 

pq  2 

 1*  

  

  

  

 1*  

  

10 Cách tính độ tin cậy các đề khác xem dĩa CD\PHULUC\Xuly thucnghiem 11 Xem công thức chương 1 bảng 1.12 trang 24

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

Độ tin cậy của bài TN nằm trong khoảng cho phép.

101

ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN TỈ LỆ % HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM xi ĐỀ 5 (CHƯƠNG 2 - DHĐHHKL

30

20

% ệ

Tỉ lệ %

l ỉ

T

10

0

0

1

3

4

5

6

9 10

8

Điểm số

Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ phần trăm số HS đạt điểm xi

Từ thực nghiệm chúng tôi rút ra bảng tổng tổng hợp đánh giá độ tin cậy

của các đề thực nghiệm được nêu trong Bảng 3.6 12 sau:

Bảng 3.6. Tổng hợp độ tin cậy bài kiểm tra TN trong thực nghiệm sư phạm

NỘI DUNG Số HS làm bài ĐỀ Độ tin cậy

OXIT

45 43 43 Đề 1 Đề 7 Đề 7 0.77 0.85 0.80 MUỐI 44 Đề 8 0.79

DHĐHHKL

171 176 97 Đề 3 Đề 5 Đề 3 0.77 0.71 0.82 SẮT 77 Đề 4 0.86

CLO

MUỐI CACBONAT

12 Xem đồ thị biểu diễn các đề khác trong dĩa CD\PHULUC\Xuly thucnghiem.

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

135 139 100 99 180 Đề 1 Đề 3 Đề 1 Đề 3 Đề 1 0.75 0.66 0.89 0.83 0.82 HTTH 180 Đề 2 0.83

102

Các bài TN đều có độ tin cậy nằm trong khoảng cho phép:

0.6  r  1

3.2.2. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các đề trắc nghiệm, các

phiếu chấm trắc nghiệm và các bài tập biên soạn trên các phần mềm

Violet và EMP

3.2.2.1. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các đề TN, các phiếu

chấm và làm bài trắc nghiệm

Qua điều tra những GV và sinh viên sử dụng các đề kiểm tra do chúng tôi

biên soạn, chúng tôi có kết quả như Bảng 3.7 sau:

Bảng 3.7. Nhận xét 14 đề thực nghiệm sư phạm

Số lượng câu hỏi trong đề 15 phút (%) Độ khó (%)

Nhiều Vừa phải Dễ Vừa sức Khó Ít

0 90 20 80 0 20

Bảng 3.8. Đánh giá các phiếu chấm TN

Nhanh- Tiết Bình thường Gọn Tốn kém Tiện kiệm

 NHẬN XÉT:

10 90 90 70 0

 Các đề kiểm tra phần lớn phù hợp vói HS, kiến thức nhẹ nhàng,

a. Đề kiểm tra:

 Có một số đề còn dễ.

 Nên thiết kế đề kiểm tra 10 câu, tiện cho việc cho điểm, không bị

bám sát sách giáo khoa.

điểm lẻ.

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

b. Phiếu chấm và làm bài TN 15 phút

103

 Giúp GV chấm bài TN nhanh hơn.

 Khi làm bài HS chỉ làm trên phiếu chấm, GV có thể thu lại đề

 HS khó quay cóp, chép bài lẫn nhau khi làm bài.

 Có GV cho rằng phiếu chấm và làm bài TN rắc rối vì HS phải

kiểm tra, đề kiểm tra được bảo toàn, tiết kiệm chi phí photocopy.

đọc hướng dẫn. Điều này chỉ xảy ra khi HS làm bài kiểm tra lần đầu tiên,

 KẾT QUẢ: phiếu chấm của chúng tôi đã được Cô Trần Thị Bổn,

những lần kiểm tra sau, HS đã quen thuộc với cách làm bài trên phiếu.

GV trường Thực nghiệm sư phạm, tổ trưởng môn hóa sử dụng trong quá trình

kiểm tra đánh giá HS.

3.2.2.2. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các bài tập biên soạn

trên phần mềm Violet – EMP và tiện ích việc sử dụng các phần mềm

a. Kết quả việc sử dụng các bài tập biên soạn trên phần mềm Violet

và EMP

Qua điều tra thực tế 34 người (gồm 5 GV, 6 sinh viên và 23 HS) sử dụng

các bài tập do chúng tôi biên soạn trên phần mềm EMP và Violet, chúng tôi

có kết quả như Bảng 3.9 và bảng Bảng3.10 sau:

Mức độ yêu thích (%)

Tác dụng (%)

NỘI

Bình

Rất

Bình

Đôi

Vừa

DUNG Không

Thích

Không

Nhiều

thường

thích

thường

chút

phải

Bài tập

8,82

20,59

26,47 14,71

0 ,00

8,82

32,35 14,71

8,82

trên

Violet

Bài tập

5,88

29,41

26,47

2,94

0,00

8,82

35,29 20,59

2,94

trên

EMP

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

Bảng 3.9. Tổng hợp mức độ yêu thích dĩa bài tập TN

104

Bảng 3.10. Tổng hợp tiện ích của dĩa bài tập soạn trên Violet và EMP

TIỆN ÍCH DĨA BTTN (%)

Hỗ trợ Tiết kiệm Rèn kĩ năng giải Bình Mất soạn giáo án thời gian BTTN thường thời gian điện tử trên lớp

90 10 10 10 70

b. Đánh giá tiện ích của phần mềm EMP và Violet

Để đánh giá tiện ích của hai phần mềm này, chúng tôi đã tiến hành thực

nghiệm hướng dẫn và đưa vào chương trình học cho 47 sinh viên lớp Đại học

hóa K14 của trường Đại học Sài Gòn và 5 sinh viên trường Đại học Sài Gòn.

Ý kiến đánh giá của họ như Bảng 3.11 sau:

Bảng 3.11. Tổng hợp tiện ích của phần mềm Violet và EMP

TIỆN ÍCH (%)

VIOLET EMP

Hỗ trợ Tạo đề kiểm tra Tạo soạn Dễ sử dụng ngân hàng giáo án Trên máy Trên giấy câu TN điện tử

 NHẬN XÉT:

91.67 90 90 95 95

 Phần mềmViolet hỗ trợ đắc lực cho việc thiết kế các bài tập TN và

Các phần mềm đã hỗ trợ cho GV rất nhiều trong quá trình dạy học, cụ thể:

đưa vào bài giảng điện tử, tạo cho HS hứng thú khi giải bài tập vì các hiệu

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

ứng: màu sắc, âm thanh, hình ảnh hơn phần mềm Powerpoint.

105

 Phần mềm EMP hỗ trợ đắc lực cho việc biên soạn ngân hàng câu hỏi

TN và tạo đề kiểm tra, tiết kiệm thời gian cho GV rất nhiều trong quá trình

dạy học.

3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm

Dựa vào các bảng kết quả trong mục 3.2.1.1 và 3.2.1.2, chúng tôi có những

nhận xét sau:

1. Hệ thống các câu TN xây dựng phù hợp với đa số học sinh, phù hợp

với yêu cầu về độ khó, độ phân biệt và quan trọng là độ tin cậy của bài TN.

2. Thực nghiệm sư phạm cho thấy một số câu TN chưa tốt (11/112 câu

quá dễ, 11/112 câu có độ phân biệt kém: xem bảng 3.3 và 3.4 trang 96, chúng

tôi đã cân nhắc loại bỏ và chỉnh sửa.

3. Các câu hỏi TN biên soạn trên phần mềm Violet và các đề kiểm tra

trên máy được xây dựng trên phần mềm EMP đã có những tác dụng cụ thể

trong quá trình dạy học:

 Giúp HS củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải bài tập TN.

 Hỗ trợ GV trong quá trình sử dụng giáo án điện tử.

4. Phiếu chấm 15 phút gọn và tiện cho GV trong quá trình chấm bài TN,

giúp GV Tiết thời gian chấm. Thêm vào đó GV cho rằng, với phiếu chấm

được thiết kế trong đề tài, hạn chế được tình trạng quay cóp trong kiểm tra.

5. Với tiện ích của phần mềm EMP, Cô Nguyễn Thị Phương, GV trường

Bình Hưng Hòa, đang giảng dạy hóa 8 và hóa 9, sau khi chúng tôi giao cho cô

6. Trong quá trình hướng dẫn cho các GV học hệ chuyên tu K.14 của

4 đề kiểm tra hóa 9, đã đề nghị thêm các đề cho hóa học 8.

trường Đại học Sài Gòn, hệ thống câu TN và các đề kiểm tra được một số GV

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

xin làm tài liệu tham khảo.

106

KẾT LUẬN

Kết quả trình bày ở các chương trên cho phép chúng tôi khẳng định mục

đích, nhiệm vụ của đề tài đã hoàn thành.

Đề tài có những đóng góp sau:

1. Nghiên cứu vận dụng lý luận phương pháp TN vào hóa học 9, giúp GV

hóa học có thể tự biên soạn bài tập, nắm được các phương pháp đánh giá đơn

giản một câu TN và một bài TN.

2. Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng phần mềm EMP trong việc biên soạn

câu TN và tạo đề kiểm tra TN.

3. Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet và

cách làm bài TN trên các phần mềm Violet và EMP.

4. Biên soạn 500 câu TN cho phần vô cơ 9, trong đó các bài tập được sắp

xếp theo dạng và từ đơn giản đến phức tạp, đồng thời có hướng dẫn giải các

dạng bài tập định lượng, tạo thuận lợi cho GV trong việc tham khảo và sử

dụng trong quá trình dạy học.

 Thiết kế sẵn đề kiểm tra trên giấy:

5. Sử dụng phần mềm EMP:

63 đề 15 phút, cụ thể:

Chương 1: 23 đề ; Chương 2: 35 đề ; Chương 3: 15 đề.

12 đề 1 tiết, cụ thể:

 Thiết kế đề kiểm tra 15 phút trên máy, cụ thể:

Chương 1: 6 đề; Chương 2: 2 đề; Chương 3: 4 đề.

 Thiết kế phiếu chấm và làm bài TN TN 15 phút.

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

Chương 1: 40 đề ; Chương 2 : 20 đề: ; Chương 3: 20 đề

107

6. Sử dụng phần mềm Violet, thiết kế 244 câu TN gồm các dạng: câu hỏi

nhiều lựa chọn, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu điền khuyết, bài tập ô chữ. Cụ

 Nội dung đề tài được đưa vào giảng dạy thử nghiệm cho hệ đại học

thể: Chương 1:142 câu; Chương 2:56 câu; Chương 3:46 câu.

hóa tháng 3 và 4/2008 và chính thức được đưa vào chương trình giảng

dạy cho sinh viên hệ chính qui và hệ chuyên tu của trường Đại học Sài

Gòn năm học 2008-2009.

 Số câu được thực nghiệm sư phạm chưa nhiều: 112 câu TN trên

Bên cạnh những đóng góp, đề tài còn những hạn chế:

 Số HS tham gia thực nghiệm trên phần mềm Violet chưa nhiều (23

tổng số 500 câu TN biên soạn trên phần mềm EMP.

 Những nội dung chưa có điều kiện thực nghiệm sẽ được lưu giữ

HS).

trong phụ lục và lưu trữ trên dĩa CD làm ngân hàng câu hỏi TN và tài

liệu tham khảo cho GV hóa học 9.

Phương hướng phát triển của đề tài:

1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện câu TN trong chương trình hóa 9.

2. Trong tương lai, khi các trường THCS được đầu tư về cơ sở vật chất,

chúng ta có thể áp dụng chương trình thi TN trên máy dựa trên phần mềm

EMP. Hình thức thi trên máy sẽ tiết kiệm thời gian chấm bài của GV.

Đây là những vấn đề rất bổ ích, cần thiết cho bản thân và GV THCS và

là tài liệu bổ ích cho khoa sư phạm khoa học tự nhiên của trường Đại học Sài

Gòn. Chúng tôi rất mong sự đóng góp của các thầy cô để rút kinh nghiệm

những nội dung đề xuất tiếp tục hoàn thiện và phát triển, góp phần bổ sung

nguồn tư liệu quí báu cho cho bản thân, cho GV THCS và sinh viên trường

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

Đại học Sài Gòn trong quá trình dạy học.

108

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ngô Ngọc An (2005), Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà

xuất bản giáo dục.

2. Ngô Ngọc An (2005), Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà

xuất bản Đại học sư phạm.

3. Ngô Ngọc An (2006), 40 bộ đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất

bản Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh.

4. Đào Thị Việt Anh (1998), Bước đầu nghiên cứu sử dụng máy tính trong

việc kiểm tra kiến thức hóa học phần vô cơ lớp 11 trung học phổ

thông, Luận văn thạc sĩ.

5. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa

học, Tài liệu lưu hành nội bộ trường Đại học sư phạm Tp Hồ Chí

Minh.

6. Bộ giáo dục và đào tạo (2004), Hoá học 9, Nhà xuất bản giáo dục.

7. Bộ giáo dục và đào tạo - Vụ giáo dục trung học (2005), Tài liệu bồi

dưỡng GV dạy sách giáo khoa lớp 9 môn hóa học, Nhà xuất bản

giáo dục.

8. Bộ giáo dục và đào tạo (2005), Hóa học 9, Nhà xuất bản giáo dục.

9. Bộ giáo dục và đào tạo (2005), Bài tập hóa học 9, Nhà xuất bản giáo

dục.

10. Bộ giáo dục và đào tạo - Dự án đào tạo GV THCS (5/2006), Hội thảo

tập huấn triển khai chương trình, giáo trình Cao đẳng sư phạm.

11. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng GV thực hành chương

trình sách giáo khoa lớp 10 trung học phổ thông.

12. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

THCS môn Hóa học, Nhà xuất bản giáo dục.

109

13. Nguyễn Đức Chung (2004), Phần mềm vi tính ứng dụng trong học tập

hóa học, Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh.

14. Nguyễn Đức Chuy, Cao Thị Thặng (2006), Bài tập trắc nghiệm khách

quan môn hóa THCS, Nhà xuất bản giáo dục.

15. Nguyễn Đình Độ (2005), 27 đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất

bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

16. Cao Văn Đua, Huỳnh Văn Út (2005), 342 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm

hóa học 9, Nhà xuất bản Đà Nẵng.

17. Phạm Thị Ngọc Hoa (1998), Phương pháp dạy học hóa học, Tài liệu lưu

hành nội bộ trường Cao đẳng sư phạm TP Hồ chí Minh.

18. Lê Đăng Khoa (2005), trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất bản đại học

quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

19. Đỗ Thanh Mai, Nguyễn Thị Hồng Xuân (2006), Kiểm tra đánh giá, Tiểu

luận sau đại học chuyên đề kĩ năng dạy học.

20. Thái Hoài Minh, Nguyễn Thị Hồng Xuân (2007), Sử dụng phần mềm

EMP và Violet trong kiểm tra đánh giá, Tiểu luận sau đại học

chuyên đề kiểm tra đánh giá.

21. Lê Đức Ngọc (2005), Xây dựng cấu trúc đề thi và biểu điểm, Bộ giáo dục

và đào tạo - Dự án đào tạo GV THCS.

22. Trần Trung Ninh - Phạm Ngọc Sơn – Hoàng Hữu Thành (2005), trắc

nghiệm hóa học 9, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí

Minh.

23. Quentin Stodola Ph.D, Kalmer Stordah Ph.D (1995), Basic educational

tests and measurement (trắc nghiệm và đo lường cơ bản trong

giáo dục), Nghiêm Xuân Nùng, Lâm Quang Thiệp biên dịch, Bộ

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

giáo dục và đào tạo - Vụ Đại học.

110

24. Cao Thị Thặng (2006), Câu hỏi và bài tập kiểm tra theo hướng đổi mới

đánh giá môn hóa học THCS, Nhà xuất bản giáo dục.

25. Lâm Quang Thiệp (2006), Lý thuyết và thực hành về đo lường và đánh

giá trong giáo dục, Tài liệu bồi dưỡng TN cho các trường Cao

đẳng sư phạm.

26. Dương Thiệu Tống (1995), trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập

(phương pháp thực hành), Bộ giáo dục và đào tạo - Trường đại

học tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

27. Dương Thiệu Tống (1998), trắc nghiệm tiêu chí (trắc nghiệm và đo

lường thành quả và học tập): Phương pháp thực hành, tập 2, Nhà

xuất bản giáo dục T.p Hồ Chí Minh.

28. Dương Thiệu Tống (2005), trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập –

Phương pháp thực hành, Nhà xuất bản khoa học xã hội.

29. Lê Xuân Trọng (2002), Bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất bản

giáo dục.

30. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất

bản giáo dục.

31. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung

Ninh (2004), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV trung học

phổ thông chu kì III , Nhà xuất bản Đại học sư phạm.

32. Vũ Anh Tuấn (2006), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện

tư duy trong việc bồi dưỡng HS giỏi hóa học ở trường trung học

phổ thông, Tóm tắt luận án tiến sĩ giáo dục học, Hà Nội.

33. Các trang web:

a. www.bachkim.com.vn

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

b. www.edu.net.vn

111

Người thực hiện: Ngô Huyền Trân

Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Ngọc Hoa

PHỤ LỤC

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục đồ thị Mở đầu ..............................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN ..........5 1.1. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận ................................11 1.2. Thiết kế bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan ....................................16 1.3. Phân tích định lượng bài trắc nghiệm .................................................19 1.4. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan

hóa 9 và thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan hóa 9 .....25

Chương 2: BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

HÓA HỌC VÔ CƠ 9...................................................................34

2.1. Lập kế hoạch và biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan hóa

học vô cơ 9 ...........................................................................................34

2.2. Sử dụng phần mềm Violet thiết kế bài tập trắc nghiệm, phần mềm Emptest soạn câu trắc nghiệm và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan ............................................................................................48

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM......................................................94

3.1. Mục đích – Nhiệm vụ - Kế hoạch thực nghiệm....................................94 3.2. Kết quả thực nghiệm .............................................................................97 3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................105 Kết luận ......................................................................................................106 Tài liệu tham khảo......................................................................................108 Phụ lục

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

: DHĐHHKL

: BTTN

Bài tập trắc nghiệm

: BTTL

Bài tập tự luận

: CTHH

Công thức hóa học

: GV

Giáo viên

: HTTH

Hệ thống tuần hoàn

: HS

HS

Khái niệm – Tính chất vật lý

: KN-TCVL

Nồng độ mol

: CM

: C%

Nồng độ phần trăm

: EMP

Phần mềm Emptest

: PP

Phương pháp

: PTHH

Phương trình hóa học

: Tập tin emp

Tập tin emptest

: TCHH

Tính chất hóa học

: TN

Trắc nghiệm

: TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

: TNTL

Trắc nghiệm tự luận

: TB

Trung bình

: THCS

Trung học cơ sở

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh TNKQ và TNTL.................................................................. 5

Bảng 1.2. Phân loại câu TNKQ......................................................................... 7

Bảng 1.3. Bảng trọng số bài TN (Bảng ma trận hai chiều)............................. 17

Bảng 1.4. Tính điểm bài trắc nghệm khách quan ........................................... 19

Bảng 1.5. Tính độ khó câu TN (độ dễ) ........................................................... 20

Bảng 1.6. Tính độ khó một bài TN ................................................................. 20

Bảng 1.7. Tính điểm đã hiệu chỉnh cho sự đoán mò....................................... 21

Bảng 1.8. Tính độ phân biệt ............................................................................ 22

Bảng 1.9. Đánh giá câu TN dựa vào độ phân biệt .......................................... 22

Bảng 1.10. Phân chia nhóm cao và nhóm thấp ............................................... 22

Bảng 1.11. Tổng hợp đánh giá câu TN ........................................................... 23

Bảng1.12. Công thức Kuder-Richardson. Tính độ tin cậy ............................. 24

Bảng 1.13. Tính độ lệch chuẩn........................................................................ 24

Bảng 1.14. Phân phối tần số số HS đạt điểm xi .............................................. 25

Bảng 1.15. Nhận xét 9 câu TN........................................................................ 30

Bảng 1.16. Mức độ sử dụng bài tập TN trên lớp ............................................ 31

Bảng 1.17. Mức độ yêu thích làm bài tập TN của HS .................................... 31

Bảng 1.18. Tỉ lệ phần trăm sử dụng phần mềm Violet và EMP ..................... 31

Bảng 2.1. Bảng ma trận dựa vào mục tiêu bài học ......................................... 35

Bảng 2.2. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 1....................... 38

Bảng 2.3. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 2....................... 39

Bảng 2.4. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 3....................... 40

Bảng 2.5. Bảng trọng số tạo đề kiểm tra 15 phút............................................ 41

Bảng 2.6. Kí hiệu và gõ chuẩn Latex của một số kí hiệu ............................... 50

Bảng 2.7. Các kí hiệu qui định nội dung câu hỏi trên EMP ........................... 69

Bảng 2.8. Xây dựng câu hỏi theo ma trận hai chiều ....................................... 75

Bảng 2.9. Số lượng câu TN biên soạn trên phần mềm Violet ........................ 84

Bảng 2.10. Số lượng đề kiểm tra trên EMP .................................................... 85

Bảng 2.11. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút ............................... 89

Bảng 2.12. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút ............................... 90

Bảng 2.13. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 1 tiết ................................... 90

Bảng 3.1. Tổng hợp độ khó bài TN ................................................................ 97

Bảng 3.2. Đánh giá 8 câu TN đề 3 – Chương 2- Bài Sắt ................................ 98

Bảng 3.3. Tổng hợp độ khó của 112 câu TN

trong thực nghiệm sư phạm ............................................................ 99

Bảng 3.4. Tổng hợp độ phân biệt 112 câu TN

trong thực nghiệm sư phạm ......................................................... 100

Bảng 3.5. Phân phối tần số số HS làm bài kiểm tra...................................... 100

Bảng 3.6. Tổng hợp độ tin cậy bài kiểm tra TN

trong thực nghiệm sư phạm ......................................................... 101

Bảng 3.7. Nhận xét 14 đề thực nhiệm sư phạm ............................................ 102

Bảng 3.8. Bảng đánh giá các phiếu chấm TN............................................... 102

Bảng 3.9. Bảng tổng hợp mức độ yêu thích dĩa bài tập TN.......................... 103

Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tiện ích của dĩa bài tập TN

soạn trên Violet và EMP ............................................................ 104

Bảng 3.11. Bảng tổng hợp tiện ích của phần mềm Violet và EMP .............. 104

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ % số HS đạt điểm xi.................................... 101