intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Xây dựng chiến lược Kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn giai đoạn 2017-2022 trên cơ sở hạn chế, khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh, đồng thời đề xuất một số giải pháp thực hiện thành công chiến lược xây dựng, nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả mà công ty đã đạt được như hiện nay để duy trì sự phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Xây dựng chiến lược Kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ------------ NGUYỄN ANH TUẤN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ------------ NGUYỄN ANH TUẤN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG LẠNG SƠN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Bá Uân HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ “Xây dựng chiến lược Kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn” chuyên ngành Quản lý kinh tế, mã số 60.34.04.10 là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi. Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Anh Tuấn i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế và Quản lý; Phòng Đào tạo đại học và sau đại học - Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS.Nguyễn Bá Uân, người trực tiếp hướng dẫn tác giả thực hiện hoàn thành bản luận văn này. Và tác giả cũng xin cảm ơn các Phó Giáo sư, Tiến sĩ tham gia giảng dạy lớp Cao học 24QLKT12, chuyên ngành Quản lý kinh tế khóa 2016 - 2018 đã trang bị những kiến thức cần thiết và đóng góp ý kiến giúp tác giả hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giao thông Lạng Sơn, Ban giám đốc, Phòng Kế hoạch Kỹ thuật – Vật tư, Phòng Kế toán Tài chính, Phòng Tổ chức cùng các cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Lạng Sơn đã tạo điều kiện cung cấp thêm tư liệu và hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập phân tích số liệu. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè, những người đã luôn động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Anh Tuấn ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ..............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................................4 1.1 Chiến lược và quản trị Chiến lược sản xuất kinh doanh .................................4 1.1.1 Khái niệm về chiến lược và chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp......4 1.1.2 Phân loại Chiến lược kinh doanh ................................................................5 1.1.3 Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp .................................................6 1.1.4 Nội dung chủ yếu của Chiến lược kinh doanh ............................................9 1.1.5 Quản trị Chiến lược kinh doanh ................................................................10 1.2 Hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. .................................11 1.2.1 Yêu cầu và quy trình chung ......................................................................11 1.2.2 Xác định nhiệm vụ và hệ thống mục tiêu chiến lược ................................12 1.2.3 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ................................................14 1.3 Phân biệt các loại hình chiến lược kinh doanh ..............................................21 1.3.1 Các chiến lược kinh doanh tổng quát ........................................................21 1.3.2 Các chiến lược kinh doanh bộ phận (chức năng) ......................................22 1.4 Các phương pháp phân tích, lựa chọn chiến lược kinh doanh ......................25 1.4.1 Ma trận thị phần tăng trưởng BCG ...........................................................25 1.4.2 Phân tích SWOT và các kết hợp chiến lược .............................................27 1.4.3 Lựa chọn chiến lược kinh doanh ...............................................................30 1.5 Bài học kinh nghiệm về xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp...... 33 1.6 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................................34 iii
  6. Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 36 CHƯƠNG 2PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG LẠNG SƠN ............................. 37 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn 37 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 37 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 39 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................. 40 2.2 Phân tích các nhân tố của Công ty đến năm 2022......................................... 46 2.2.1 Môi trường vĩ mô ...................................................................................... 46 2.2.2 Môi trường tác nghiệp............................................................................... 55 2.2.3 Môi trường nội bộ ..................................................................................... 59 2.3 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố và các mô hình chiến lược phát triển của Công ty ...................................................................................................................... 68 2.3.1 Các cơ hội và rủi ro ................................................................................... 68 2.3.2 Đánh giá về các yếu tố nội bộ công ty ...................................................... 71 2.3.3 Tổng hợp Ma trận SWOT ......................................................................... 72 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 76 CHƯƠNG 3XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG LẠNG SƠN......................................... 77 3.1 Mục tiêu của ngành Giao thông vận tải và tầm nhìn đến năm 2030 ............. 77 3.2 Xác định sứ mệnh mục tiêu của Công ty ...................................................... 78 3.2.1 Sứ mệnh của Công ty CP Quản lý và xây dựng Giao thông Lạng Sơn .... 78 3.2.2 Mục tiêu vĩ mô .......................................................................................... 78 3.2.3 Mục tiêu vi mô .......................................................................................... 79 3.3 Xây dựng các phương án chiến lược ............................................................. 80 3.3.1 Sử dụng các phân tích ma trận SWOT để định hướng CLKD của Công ty. ................................................................................................................... 80 3.3.2 Chiến lược tổng quát của Công ty ............................................................ 82 3.3.3 Lộ trình thực hiện Chiến lược tổng quát và các chiến lược chức năng .... 83 3.4 Các giải pháp thực hiện CLKD của Công ty................................................. 84 3.4.1 Đổi mới cơ cấu tổ chức ............................................................................. 84 3.4.2 Phát triển nguồn nhân lực ......................................................................... 86 iv
  7. 3.4.3 Tăng cường công tác nghiên cứu và phát triển .........................................89 3.4.4 Nâng cao năng lực sản xuất ......................................................................89 3.4.5 Nâng cao năng lực quản trị tài chính ........................................................90 3.4.6 Các chương trình điều chỉnh chiến lược ...................................................92 Kết luận chương 3 .........................................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................97 PHỤ LỤC SỐ 01 ...........................................................................................................98 PHỤ LỤC 02 ...............................................................................................................100 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các giai đoạn hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Lạng Sơn ........................................................................................... 37 Bảng 2.2 Phân công nhiệm vụ cho các Công ty quản lý duy tu năm 2017 ................... 55 Bảng 2.3 Năng lực của công ty ..................................................................................... 56 Bảng 2.4 Danh sách nhà cung ứng vật liệu ................................................................... 58 Bảng 2.5 Cơ cấu Doanh thu thuần của Công ty ............................................................ 59 Bảng 2.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................................... 60 Bảng 2.7 Tình hình tài sản của công ty tính đến thời điểm 31/12/2016 ....................... 61 Bảng 2.8 Chỉ tiêu tài chính chủ yếu ............................................................................... 61 Bảng 2.9 Các khoản phải thu của công ty ..................................................................... 63 Bảng 2.10 Các khoản phải trả công ty .......................................................................... 63 Bảng 2.11 Cơ cấu lao động của Công ty ....................................................................... 65 Bảng 2.12 Chính sách lao động ..................................................................................... 66 Bảng 2.13 Bảng tổng hợp Ma trận SWOT Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Lạng Sơn ............................................................................................................. 73 Bảng 3.1 Ma trận SWOT hình thành các định hướng chiến lược phát triển choCông ty CP Quản lý & XDGT Lạng Sơn ................................................................................... 80 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ..................................................................7 Hình 1.2 Sơ đồ 5 lực lượng cạnh tranh (Porter’s Five Forces) của Michael Porter ........8 Hình 1.3 Mô hình Quản trị chiến lược ..........................................................................10 Hình 1.4 Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh .................................................12 Hình 1.5 Các cấp chiến lược..........................................................................................21 Hình 1.6 Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát, chiến lược bộ phận .........................23 Hình 1.7 Sơ đồ BCG......................................................................................................25 Hình 1.8 Hình ảnhMa trận SWOT ................................................................................28 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP QL & XDGT Lạng Sơn............................40 Hình 2.2 Logo Công ty ..................................................................................................67 Đồ thị 2.1 GDP Việt Nam năm 2015 –2016 .................................................................48 Đồ thị 2.2 Chỉ số sản xuất Công nghiệp giai đoạn 2012 – 2016 ...................................49 Đồ thị 2.3 Số lượng Doanh nghiệp đăng kí thành lập mới gia đoạn 2012-2016...........50 vii
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BCG Ma trận Boston CLKD Chiến lược kinh doanh CLSXKD Chiến lược sản xuất kinh doanh CNVC Công nhân viên chức CTCP Công ty Cổ phần DN Doanh nghiệp GTĐB Giao thông đường bộ GTNT Giao thông nông thôn GTVT Giao thông vận tải MTKD Môi trường kinh doanh QLĐB Quản lý đường bộ SXKD Sản xuất kinh doanh SWOT Ma trận SWOT VNĐ Việt Nam đồng viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt đang diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên thương trường thì việc quan trọng và cần thiết nhất là phải hướng công ty đi trên một con đường đúng đắn, phù hợp với sự thay đổi thường xuyên và đột ngột của môi trường kinh doanh, nhằm đạt được sự thích nghi cao độ, đảm bảo sự bền vững cho doanh nghiệp. Để đạt được điều này, không gì khác hơn, các doanh nghiệp phải xác định và xây dựng một chiến lược kinh doanh thật đúng đắn cho chính doanh nghiệp mình, bởi vì chiến lược kinh doanh chính là cơ sở, là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn là một doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ: Quản lý duy tu, sửa chữa cầu, đường bộ; Xây dựng các công trình đường bộ; Xây dựng các công trình dân dụng; Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng và một số ngành nghề kinh doanh khác. Công ty đã tiến hành cổ phần hóa năm 2009, sau cổ phần hóa thì mục tiêu, tổ chức, quản lý và cơ chế điều chỉnh các hoạt động của công ty có những thay đổi lớn so với trước đây. Đây là một khó khăn cho các nhà quản lý của các công ty “ Cổ phần hóa” nói chung và công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn nói riêng, vì tư duy quản lý của doanh nghiệp phần nhiều là chưa thay đổi ngay được, mặt khác, trong thực tế thường nảy sinh các vấn đề mà chính sách của nhà nước chưa bao quát được hoặc chưa theo kịp từ đó phát sinh những vướng mắc, khó khăn cho hoạt động của các công ty cổ phần và Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn cũng không phải ngoại lệ. Xây dựng chiến lược Kinh doanh của doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Trong điều kiện chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần thì việc xây dựng một hệ thống các giải pháp chiến lược để phát triển công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn là cần thiết và mang tính khách quan. 1
  12. Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Xây dựng chiến lược Kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn” làm đề tài luận văn thạc sĩ, nhằm giúp công ty có được cái nhìn tổng quát về sản xuất kinh doanh trong những năm qua và xây dựng chiến lược kinh doanh đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm sắp tới. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Mục đích của đề tài là xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn giai đoạn 2017-2022 trên cơ sở hạn chế, khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh, đồng thời đề xuất một số giải pháp thực hiện thành công chiến lược xây dựng, nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả mà công ty đã đạt được như hiện nay để duy trì sự phát triển bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, mục tiêu chiến lược, trình tự, phương pháp xây dựng chiến lược và chỉ tiêu chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. 3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu:Chiến lược sản xuất kinh doanh là phạm trù rất rộng và phức tạp bao gồm cả rủi ro trong kinh doanh, do vậy luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Lạng Sơn và một số doanh nghiệp có cùng ngành nghề trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016 để phân tích đánh giá thực trạng. Chiến lược và các giải pháp chiến lược sẽ được đề xuất cho giai đoạn 2017-2022. 4. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình triển khai các vấn đề đặt ra, luận văn áp dụng phép biện chứng của chủ 2
  13. nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp luận. Những phương pháp cụ thể mà luận văn sử dụng trong nghiên cứu gồm: - Phương pháp hệ thống hóa; - Phương pháp dự báo; - Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp; - Phương pháp so sánh, đối chiếu; - Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng phương pháp quan sát thực tế, tiếp cận các tư liệu, số liệu thực tế để có những định hướng giải quyết đề tài. 3
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Chiến lược và quản trị Chiến lược sản xuất kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về chiến lược và chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ gồm có “Strator” là (quân đội, bày đàn) và “Agos” là (lãnh đạo, điều khiển).Chiến lược được sử dụng đầu tiên trong quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn được đưa ra trên cơ sở tin chắc được cái gì đối phương có thể làm và cái gì đối phương có thể không làm. Từ những năm 50 (của thế kỷ thứ XX) chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh doanh và thuật ngữ “ chiến lược kinh doanh ra đời”. Tuy nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh cũng được phát triển dần theo thời gian và người ta cũng tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau. Trong quản trị kinh doanh khái niệm chiến lược được thể hiện qua các quan niệm sau: - Chiến lược như là một triển vọng, quan điểm này muốn đề cập đến sự liên quan đến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, thế chiến lược và triển vọng của nó trong tương lai. - Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của chiến lược là “lựa chọn cái chưa được làm”[4]. Tóm lại có thể nói: Chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh được nhiều nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu và đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chiến lược kinh doanh”. Tùy theo từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan điểm khác nhau về chiến lược kinh doanh, tuy nhiên đều nhất quán cho rằng: chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (DN) là những quyết 4
  15. định hoặc những kế hoạch thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của các đơn vị kinh doanh (Strategic Business Unit- SBU) trong chiến lược tổng thể của DN. 1.1.2 Phân loại Chiến lược kinh doanh Tuỳ theo các tiêu thức phân loại khác nhau mà có các loại chiến lược kinh doanh khác nhau. 1.1.2.1 Căn cứ vào các mức độ quản trị chiến lược: Căn cứ vào mức độ quản trị chiến lược thì có thể chia chiến lược kinh doanh thành 3 cấp chiến lược: Chiến lược cấp Công ty; Chiến lược cấp kinh doanh; Chiến lược cấp chức năng. 1.1.2.2 Căn cứ vào phạm vi của chiến lược Căn cứ vào phạm vi của Chiến lược kinh doanh được thực hiện có thể chia chiến lược kinh doanh thành 02 cấp, chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận. 1.1.2.3 Phân loại chiến lược kinh doanh theo nội dung chiến lược: Căn cứ vào nội dung, các nhà quản lý người Pháp cho rằng chiến lược kinh doanh (CLKD) gồm các loại: + Chiến lược thương mại; + Chiến lược công nghệ và kỹ thuật; + Chiến lược tài chính; + Chiến lược con người. 1.1.2.4 Phân loại chiến lược kinh doanh theo quá trình chiến lược: + Chiến lược định hướng; + Chiến lược hành động. 5
  16. 1.1.2.5 Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược gồm 4 loại: Chiến lược tập trung; Chiến lược dựa trên xu thế tương đối; Chiến lược sáng tạo tấn công; Chiến lược khai thác các khả năng tiềm năng Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi DN, cụ thể: - Chiến lược kinh doanh giúp các DN thấy rõ mục đích và hướng đi của mình. Có thể coi chiến lược kinh doanh như kim chỉ nam dẫn đường cho DN đi đúng hướng. - Thông qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh (MTKD), chiến lược kinh doanh giúp DN vừa linh hoạt vừa chủ động để thích ứng với những biến động của thị trường, đồng thời giúp DN nắm bắt và tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế ở mức thấp nhất các nguy cơ, từ đó tăng khả năng cạnh tranh của DN. - Chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho DN gắn liền các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan hay nói cách khác là giúp các DN đề ra các quyết định chủ động. - Xây dựng chiến lược sẽ giúp cho các DN tạo ra chiến lược kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở tăng sự liên kết của các nhân viên với các quản trị viên trong việc thực hiện mục tiêu của DN. - Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng và phân bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu. Chiến lược kinh doanh tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho DN, giúp DN liên kết được các cá nhân với những lợi ích khác nhau cùng hướng tới một mục đích chung vì sự phát triển của DN. Từ những lý do trên đây ta có thể thấy rằng chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển của các DN nói chung và Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Lạng Sơn nói riêng. 1.1.3 Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp MTKD bao gồm ba mức độ: Môi trường vĩ mô (môi trường nền kinh tế); môi trường vi mô (môi trường ngành kinh doanh); Môi trường nội bộ DN. Việc nghiên cứu các môi trường nhằm nhận thức được những cơ hội và nguy cơ đe dọa các hoạt động kinh 6
  17. doanh của DN. 1.1.3.1 Phân tích môi trường vĩ mô: Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. Môi trường vĩ mô gồm những yếu tố cơ bản như sơ đồ Hình 1.1 Dân số Pháp luật Tự nhiên Doanh nghiệp Văn hóa Kinh tế Công nghệ Hình 1.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Đặc điểm của môi trường vĩ mô: - Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có tác động gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của DN. - Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô thường có mối quan hệ tương tác với nhau và cùng tác động đến tổ chức. - Các yếu tố này có ảnh hưởng đến tất cả các ngành, các lĩnh vực khác nhau của mọi tổ chức, DN. 7
  18. 1.1.3.2 Môi trường vi mô: Môi trường ngành (vi mô) bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với DN, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Các yếu tố này có quan hệ và tương tác lẫn nhau, ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một sự thực phải chấp nhận đối Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Sự đe dọa của người Quyền nhập mới Quyền lực của lực của nhà cung Đối thủ cạnh tranh hiện khách cấp có hàng Nhà cung cấp Khách hàng Cường độ cạnh tranh Sự đe dọa của sản phẩm/dịch vụ thay thế Sản phẩm thay thế Hình 1.2 Sơ đồ 5 lực lượng cạnh tranh (Porter’s Five Forces) của Michael Porter Nguồn: Thomas L.Wheelen and J.David Hunger, “Strategic management and business policy”, 8th edition, 2002, Prentice Hall, p61 với tất cả các DN, để đề ra một chiến lược thành công thì phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này giúp DN nhận ra các mặt mạnh, yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ ngành kinh doanh đó gặp phải. Các yếu tố môi trường ngành có thể khái quát như sơ đồ hình 1.2: Đặc điểm của môi trường vi mô: 8
  19. - Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. - Các yếu tố này tác động độc lập lên tổ chức. - Mỗi tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô đặc thù. 1.1.3.3 Môi trường nội bộ công ty: Môi trường nội bộ DN bao gồm tất cả các yếu tố bên trong của DN. Khi những yếu tố của môi trường vĩ mô và môi trường ngành có tác động gần như nhau đến các DN thì yếu tố mang tính quyết định đến thành công là các nguồn lực bên trong mỗi DN Môi trường nội bộ DN là các yếu tố của môi trường vi mô nhưng lại nằm trong tổ chức, chúng có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên và rất quan trọng đến hoạt động quản trị và kinh doanh của chính ngay tổ chức đó. Những yếu tố này giúp xác định rõ ưu, nhược điểm của DN, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm một cách tối đa. Những nhân tố chính đại diện trong quá trình đánh giá môi trường nội bộ là: công tác marketing, tài chính - kế toán, khả năng sản xuất, nghiên cứu và phát triển, nhân lực… 1.1.4 Nội dung chủ yếu của Chiến lược kinh doanh Theo tác giả Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền, nội dung của CLSXKD[8] bao gồm những nội dung chính như sau: Đầu tiên phải thể hiện được sứ mệnh của DN cũng như những mong muốn của lãnh đạo DN đó ở thời kỳ kinh doanh chiến lược. Sau đó, tiến hành đánh giá MTKD của DN bằng việc nghiên cứu các nhân tố bên ngoài, bên trong DN để xác định mặt mạnh, mặt yếu, thời cơ cũng như thách thức và hợp nhất phân tích tổng hợp bằng các công cụ thích hợp. Từ đó, làm cơ sở để xác định các mục tiêu phù hợp cho từng giai đoạn chiến lược. Nội dung tiếp theo trong quá trình xây dựng chiến lược là việc xác định các phương án chiến lược và quyết định lựa chọn chiến lược tối ưu cho DN trong thời kỳ chiến lược. Qua đó để đưa ra các chính sách và các giải pháp cho quá trình thực hiện chiến lược đã xây dựng. Cuối cùng là kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh (CLSXKD). Thực chất trong bước này là đi xem xét, đánh giá sự thay 9
  20. đổi của MTKD để làm cơ sở trong việc điều chỉnh mục tiêu, chính sách và các giải pháp cho phù hợp với những thay đổi của MTKD. 1.1.5 Quản trị Chiến lược kinh doanh Quản trị chiến lược kinh doanh là khoa học và nghệ thuật nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi DN có thể đạt được các mục tiêu dài hạn Phân tích môi trường Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu Phân tích và lựa chọn các phương pháp chiến lược Thực hiện chiến lược Đánh giá và kiểm tra việc thực hiện Hình 1.3 Mô hình Quản trị chiến lược của nó. Đây là một quá trình thường xuyên và liên tục đòi hỏi có sự tham gia của mọi thành viên trong tổ chức. Một cách cụ thể hơn quản trị chiến lược là nhằm: - Đạt được mục tiêu của DN về dài hạn (kinh doanh & trách nhiệm xã hội) một cách bền vững (sustainable). - Thị trường hoặc phân khúc thị trường mà công ty sẽ kinh doanh, những chiến thuật kinh doanh sẽ được áp dụng. - DN làm sao để chiếm ưu thế so với đối thủ trong những thị trường đó với những đối tượng khách hàng cụ thể? - Cần dùng những nguồn lực gì (con người, kỹ năng, tài sản, tài chính, bí quyết công nghệ, ...) để có thể đạt được mục tiêu đó. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2