Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: mô tả sự biến đổi hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp. Xác định mối liên quan giữa sự biến đổi hình thái, chức năng động mạch cảnh với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân tăng huyết áp. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
- 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC THÁI NGUYÊN NGÔ THÚY HÀ NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG ĐỘNG MẠCH CẢNH BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: NỘI KHOA Mã số: 60. 72. 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC THÁI NGUYÊN NGÔ THÚY HÀ NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG ĐỘNG MẠCH CẢNH BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: NỘI KHOA Mã số: 60. 72. 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN TRỌNG HIẾU THÁI NGUYÊN - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 3 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô giáo Bộ môn Nội và các Bộ môn của trường Đại học Y dựơc Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hiếu - Bộ môn Nội - Trường Đại học Y dược Thái Nguyên, người thầy đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức, phương pháp luận quý báu và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, Khoa Nội, Khoa Thần kinh cùng tập thể cán bộ công chức Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên, đặc biệt là bác sĩ Lý Thuý Minh và bác sĩ Bùi Thị Quyên đã nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo môi trường tốt cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn thạc sĩ này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tác giả Ngô Thuý Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 1 MỤC LỤC Nội dung Trang Ký hiệu viết tắt trong luận văn Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ ĐẶT VẤN ĐỀ Chƣơng 1: Tổng quan 1.1. Tăng huyết áp 3 1.2. Tổng quan hình thái chức năng động mạch cảnh 8 1.3. Vữa xơ động mạch và một số yếu tố nguy cơ 11 1.4. Các phƣơng pháp thăm dò động mạch cảnh 14 1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về bệnh lý động mạch cảnh 21 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 25 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 25 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 25 2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu 25 2.5. Kỹ thuật thu thập số liệu 26 2.6. Vật liệu nghiên cứu 34 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu 35 3.2. Kết quả thay đổi về hình thái, chức năng của động mạch cảnh 40 3.3. Mối liên quan giữa hình thái, chức năng động mạch cảnh 43 chung với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân tăng huyết áp. Chƣơng 4: BÀN LUẬN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 2 4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu 52 4.2. Sự biến đổi hình thái, chức năng của động mạch cảnh 55 4.3. Mối liên quan giữa hình thái, chức năng động mạch cảnh chung hai 58 bên với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ. KẾT LUẬN KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 3 KÝ HIỆU VIẾT TẮT BMI : Chỉ số khối cơ thể BTTMCB : Bệnh tim thiếu máu cục bộ Chol : Cholesterol ĐDNTM : Độ dày nội trung mạc ĐMC : Động mạch cảnh ĐKLM : Đƣờng kính lòng mạch HATT : Huyết áp tâm thu HA : Huyết áp HATTr : Huyết áp tâm trƣơng HDL - C : Hight Density Lipoprotein - cholesterol JNC - VI : Sixth Report of the point National Committee LDL - C : Low Density Lipoprotein - cholesterol NTM : Nội trung mạc MVX : Mảng vữa xơ RLCH : Rối loạn chuyển hóa RI : Chỉ số sức cản THA : Tăng huyết áp TG : Triglycerid VB : Vòng bụng VM : Vòng mông VXĐM : Vữa xơ động mạch Vd : Vận tốc dòng máu cuối thì tâm trƣơng Vs : Vận tốc tối đa dòng máu cuối thì tâm thu WHO : Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization – WHO) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 4 DANH MỤC BẢNG Nội dung Trang Bảng 1.1. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI 4 Bảng 1.2 Phân loại mức huyết áp theo WHO/ISH 1999 5 Bảng 2.1. Đánh giá BMI áp dụng cho ngƣời Châu Á 28 Bảng 2.2. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI 29 Bảng 2.3. Giới hạn bệnh lý thành phần lipid máu theo WHO 1998 30 Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nhóm tuổi 35 Bảng 3.2. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo giới 35 Bảng 3.3. Đặc điểm nghề nghiệp của đối tƣợng nghiên cứu 36 Bảng 3.4. Đặc điểm địa dƣ của đối tƣợng nghiên cứu 37 Bảng 3.5. Chỉ số nhân trắc của đối tƣợng nghiên cứu 37 Bảng 3.6. Một số triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp của đối tƣợng 38 nghiên cứu. Bảng 3.7. Một số biểu hiện cận lâm sàng thƣờng gặp của đối tƣợng 49 nghiên cứu. Bảng 3.8 Số bệnh nhân có mảng vữa xơ tại động mạch cảnh 40 Bảng 3.9. Số bệnh nhân có huyết khối trên nền vữa xơ 40 Bảng 3.10. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung 40 Bảng 3.11. Hình thái, chức năng động mạch cảnh trong 41 Bảng 3.12. Hình thái, chức năng động mạch cảnh ngoài 41 Bảng 3.13. Vị trí thƣờng gặp của mảng vữa xơ 42 Bảng 3.14. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung với tuổi 43 Bảng 3.15. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung với giới 44 Bảng 3.16. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung với chỉ số BMI 44 Bảng 3.17. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung với hút thuốc 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 5 Bảng 3.18. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung với độ tăng 45 huyết áp. Bảng 3.19. Hình thái, chức năng động mạch cảnh chung với vòng bụng 45 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa mức độ vữa xơ với tuổi 46 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa mức độ vữa xơ với năm mắc bệnh 46 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa mức độ vữa xơ với độ tăng huyết áp 47 Bảng 3.23 Mối liên quan giữa mảng vữa xơ và huyết khối với năm 47 mắc bệnh Bảng 3.24 Mối liên quan giữa mảng vữa xơ và huyết khối với yếu 48 tố gia đình. Bảng 3.25 Mối tƣơng quan giữa hình thái và chức năng động mạch 49 cảnh chung với một số yếu tố. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 6 DANH MỤC HÌNH Nội dung Trang Hình 1: Giải phẫu động mạch cảnh 9 Hình 2: Hình ảnh tổn thƣơng động mạch cảnh 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 7 DANH MỤC BIỂU Nội dung Trang Biểu đồ 3.1. Đặc điểm nghề nghiệp của đối tƣợng nghiên cứu 36 Biểu đồ 3.2. Chỉ số nhân trắc của đối tƣợng nghiên cứu 37 Biểu đồ 3.3. Một số triệu chứng lâm sàng thƣờng gặp của đối 38 tƣợng nghiên cứu. Biểu đồ 3.4. Một số biểu hiện cận lâm sàng thƣờng gặp của đối 39 tƣợng nghiên cứu. Biểu đồ 3.5. Vị trí thƣờng gặp của mảng vữa xơ 41 Biểu đồ 3.6. Mối liên quan giữa mảng vữa xơ và huyết khối với 47 năm mắc bệnh. Biểu đồ 3.7. Mối liên quan giữa mảng vữa xơ và huyết khối với 48 yếu tố gia đình. Biểu đồ 3.8. Mối tƣơng quan giữa Vd của động mạch cảnh chung 50 bên phải với cholesterol máu. Biểu đồ 3.9. Mối tƣơng quan giữa tuổi với RI của động mạch 50 chung bên phải. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp là một bệnh tim mạch phổ biến chiếm 1/3 nguyên nhân gây tử vong trên thế giới, ở các nƣớc đang phát triển chiếm khoảng 30% ở ngƣời trƣởng thành và 50% ở ngƣời trên 50 tuổi và có xu hƣớng tăng dần. Tại Việt Nam, theo điều tra năm 2008 tại 8 tỉnh và thành phố tăng huyết áp chiếm tỷ lệ 27,2% dân số. Hiện nay tăng huyết áp đang có xu hƣớng tăng lên rõ rệt và thực sự trở thành bệnh xã hội rất đáng lo ngại. bệnh trở thành bệnh xã hội và ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng cuộc sống, tăng gánh nặng cho gia đình và xã hội. Tăng huyết áp đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý mạch máu lớn và mạch máu nhỏ, thƣờng đi kèm với các yếu tố nhƣ béo phì, đái tháo đƣờng, rối loạn chuyển hóa lipid, hút thuốc lá làm tăng nguy cơ và làm nặng lên biến chứng mạch máu. Huyết áp tăng kéo dài làm tăng áp lực dòng máu vào lớp tế bào nội mô thành mạch máu cũng là một trong những yếu tố tổn thƣơng lớp nội mô mạch máu, là tiền đề cho tổn thƣơng xơ vữa động mạch hình thành và phát triển. Với áp lực cao do bệnh tăng huyết áp, máu có thể lọt vào lớp giữa của thành mạch máu bị xơ vữa, tách dọc các lớp đó gây ra biến chứng rất nguy hiểm đến tính mạng ngƣời bệnh. Tổn thƣơng mạch máu ở các bệnh nhân này thƣờng có biểu hiện lan tỏa và trên toàn bộ hệ thống mạch máu trong đó có hệ động mạch cảnh. Tổn thƣơng mạch máu xuất hiện từ rất sớm, diễn biến thầm lặng, khi phát hiện ra thƣờng đã ở giai đoạn có biểu hiện lâm sàng. Do đó việc phát hiện sớm bệnh lý mạch máu có tầm quan trọng đặc biệt để tìm cách phòng và điều trị sớm nhiều bệnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 2 Hiện nay, có nhiều phƣơng pháp thăm dò đánh giá tổn thƣơng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ, trong đó phƣơng pháp siêu âm có nhiều ƣu thế, là phƣơng pháp thăm dò không xâm nhập, không độc hại, ít tốn kém, độ tin cậy cao. Động mạch cảnh là hệ mạch quan trọng trong duy trì chức năng não bộ bình thƣờng, việc đánh giá sự biến đổi hình thái, chức năng động mạch cảnh giúp điều trị, tiên lƣợng và phòng biến chứng bệnh. Có nhiều công trình nhiên cứu về các mạch máu lớn ở bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh nhân đái tháo đƣờng, bệnh nhân suy động mạch vành đã và đang tiến hành trên thế giới. Ở Việt Nam nhằm tìm hiểu sự tổn thƣơng và các biến chứng do tổn thƣơng mạch máu gây ra nên đã có một số công trình nghiên cứu khảo sát hình thái, chức năng của mạch máu lớn đặc biệt hệ động mạch cảnh, thấy có liên quan đến giữa sự biến đổi hình thái, chức năng của động mạch cảnh với bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đƣờng, bệnh mạch vành. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên”, nhằm hai mục tiêu: 1. Mô tả sự biến đổi hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp. 2. Xác định mối liên quan giữa sự biến đổi hình thái, chức năng động mạch cảnh với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yêú tố nguy cơ ở bệnh nhân tăng huyết áp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Tăng huyết áp 1.1.1. Định nghĩa và phân độ tăng huyết áp * Khái niệm về huyết áp: Máu chảy đƣợc trong lòng mạch là do có sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu lòng mạch đã đẩy máu, yếu tố quyết định sự lƣu thông máu trong lòng mạch là sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu đoạn mạch chứ không phải áp suất tuyệt đối quyết định, chính sự co bóp của tim đã tạo ra sự chênh lệch áp suất giữa các điểm trong động mạch, nhƣ vậy thực chất của tuần hoàn máu là kết quả của hai lực đối nhau là lực đẩy của tim và sức cản của thành mạch, vì lực đẩy của tim thắng đƣợc sức cản của thành mạch nên máu chảy đƣợc trong lòng động mạch với một áp suất nhất định, áp suất này gọi là huyết áp động mạch. Khi tim co bóp tống máu, áp lực trong động mạch lớn nhất gọi là huyết áp tâm thu. Thời kỳ tim giãn, áp lực đó ở mức thấp nhất gọi là huyết áp tâm trƣơng. Huyết áp có nhiệm vụ đƣa máu giàu oxy và các chất dinh dƣỡng đến các tế bào, duy trì hoạt động sống của cơ thể. Khi huyết áp tăng, chức năng này bị ảnh hƣởng gây nên một số biến chứng nguy hiểm. * Định nghĩa: Có rất nhiều định nghĩa đƣợc đƣa ra nhƣng đến nay Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization – WHO) và Hội tăng huyết áp Quốc tế (Association of hypertension Intenational – ISH) đã thống nhất đƣa ra định nghĩa về tăng huyết áp “Tăng huyết áp đƣợc xác định khi huyết áp tâm thu lớn hơn hoặc bằng 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trƣơng lớn hơn hoặc bằng 90mmHg”. * Phân loại: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 4 Có nhiều phân loại tăng huyết áp (THA) nhƣ phân loại THA của WHO - ISH, Liên ủy ban Quốc gia về dự phòng, phát hiện, đánh giá và điều trị tăng huyết áp Hoa kỳ (Join National Committee – JNC). Nhiều tác giả theo trƣờng phái Mỹ sử dụng phân loại theo JNC VI, vì nó đơn giản và có tính chất thực hành, cảnh báo nguy cơ các biến chứng tăng huyết áp nhiều hơn. Bảng 1.1. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI 30 Tâm thu Tâm trƣơng Mức độ (mmHg) (mmHg) HA tối ƣu < 120 Và < 80 HA bình thƣờng < 130 Và < 85 HA bình thƣờng cao 130 - 139 Và 85 - 89 Tăng huyết áp giai đoạn I 140 - 159 Và/hoặc 90 - 99 Tăng huyết áp giai đoạn II 160 - 179 Và/hoặc 100 - 109 Tăng huyết áp giai đoạn III ≥180 Và/hoặc ≥ 110 Với hai lần đo, khi huyết áp tân thu, huyết áp tâm trương cho các giá trị khác nhau thì mức độ tăng huyết áp được xác định ở kết quả cao nhất Đến năm 1999, để hoà hợp với phân loại của JNC VI. Hội tăng huyết áp Quốc tế ISH (Intenational society hypertension) đã đƣa ra cách phân loại tăng huyết áp mới: họ chọn từ “độ” thay cho từ “giai đoạn” vì từ “giai đoạn” chỉ sự tiến triển theo thời gian, do đó không phù hợp cho phân độ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 5 Bảng 1.2. Phân loại mức huyết áp theo WHO/ISH 1999 30 Tâm thu Tâm trƣơng Loại (mmHg) (mmHg) HA tối ƣu < 120 Và < 80 HA bình thƣờng < 130 Và < 85 HA bình thƣờng cao 130 - 139 Và 85 - 89 THA giới hạn 140 - 149 Và 90 - 94 Tăng huyết áp độ I 140 - 159 Và/hoặc 90 - 99 Tăng huyết áp độ II 160 - 179 Và/hoặc 100 - 109 Tăng huyết áp độ III ≥180 Và/hoặc ≥ 110 THA tân thu đơn độc ≥ 140 Và/hoặc < 90 Khi huyết áp tâm thu và tâm trương ở độ khác nhau thì huyết áp được xếp vào độ nào cao nhất Hầu hết hiện nay ngƣời ta sử dụng cách phân loại của JNC VI (Uỷ ban phòng chống tăng huyết áp Hoa Kỳ) do tính chất thực tiễn và khả thi của nó. Theo đề nghị của Phạm Gia Khải và các cộng sự thì ở Việt Nam cả hai cách trên đều có thể áp dụng và khi dùng cách nào chúng ta phải ghi rõ. Tuy nhiên JNC VI ngày càng có giá trị thực tế khi các yếu tố nguy cơ đối với bệnh tăng huyết áp ngày càng gia tăng. 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh Trong nhiều năm gần đây các nhà sinh lý học cũng nhƣ các nhà lâm sàng tim mạch đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu để giải thích cơ chế tăng huyết áp, đã xác định đƣợc nhiều vấn đề về tăng huyết áp, tuy nhiên còn nhiều vấn đề chƣa sáng tỏ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 6 Trong bệnh tăng huyết áp (THA) thì nguyên nhân THA nguyên phát chiếm 95% trong tổng số bệnh nhân tăng huyết áp. * Tăng huyết áp nguyên phát: - Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm: khi hệ thần kinh giao cảm tăng hoạt động sẽ làm tăng hoạt động của tim bao gồm nhịp tim tăng và sức co bóp của tim tăng dẫn đến tăng cung lƣợng tim hậu quả là tăng huyết áp. - Vai trò của hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron (RAA): renin là một enzym đƣợc tế bào cạnh cầu thận và một số tế bào khác tiết ra khi có kích thích. Các tế bào cơ trơn trên thành mao động mạch đến các tiểu cầu thận chịu trách nhiệm nhận cảm áp lực của động mạch tiểu cầu thận, kích thích các tế bào cạnh tiểu cầu thận tiết ra renin để điều hòa huyết áp, duy trì áp lực lọc của cầu thận. Khi renin đƣợc tiết ra, renin sẽ chuyển một globulin tổng hợp từ gan là angiotensinogen thành angiotensin I và angiotensin I lên tuần hoàn phổi bị một men ở phổi (Converting enzym) chuyển thành angiotensin II, chất này có tác dụng kích thích vỏ thƣợng thận tăng tiết aldosteron gây tăng giữ nƣớc và giữ muối đồng thời nó có tác dụng gây co mạch gấp 100 - 200 lần adrenalin và noradrenalin. - Vai trò của natri trong cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp 31: Theo Tubian (1954), lƣợng natri và nƣớc trong vách động mạch cao hơn một cách rõ rệt ở ngƣời và động vật có tăng huyết áp. Theo Braunwald (1954), vai trò của natri trong cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp nguyên phát ở hai lý do: một là khi ăn nhiều natri làm khả năng lọc của thận tăng hấp thu natri, kèm theo tăng hấp thu nƣớc hậu quả tăng thể tích máu dẫn đến tăng huyết áp, hai là màng tế bào có sự tăng thẩm thấu di chuyển đối với natri và calci vào trong tế bào cơ trơn mạch máu, dẫn đến co mạch tăng sức cản ngoại vi gây tăng huyết áp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 7 - Giảm chất điều hoà huyết áp: Prostaglandin E2 và Kalikrein ở thận có chức năng sinh lý điều hoà huyết áp, hạ calci máu tăng calci niệu. Khi các chất này thiếu hoặc bị ức chế gây nên tăng huyết áp. - Một số yếu tố tác động làm bệnh tăng huyết áp nặng lên: + Yếu tố di truyền và tính chất gia đình: ngƣời da đen có tỷ lệ bệnh tăng huyết áp cao và nặng hơn các chủng tộc khác. + Chế độ tập quán ăn mặn: đều liên quan chặt chẽ đến bệnh THA. + Béo phì: những ngƣời béo dễ bị bệnh tăng huyết áp. + Hút thuốc lá trên 10 điếu/ngày và uống rƣợu trên 100ml/ngày liên tục trong 3 năm thì có nguy cơ tăng huyết áp. + Rối loạn chuyển hoá lipid máu: đây là nguy cơ quan trọng nhất gây tăng huyết áp. Tăng huyết áp có mối tƣơng quan liên tục và có mức độ với tăng nguy cơ bệnh mạch vành. Tuy nhiên, các nguy cơ khác nhƣ tuổi, hút thuốc và cholesterol cũng dẫn đến tăng mạnh bệnh tim mạch với bất cứ mức tăng huyết áp nào. Do đó nguy cơ tuyệt đối bệnh tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp là do động mạnh và tuỳ thuộc theo tuổi, mức tăng huyết áp và sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác. * Tăng huyết áp thứ phát: Khoảng 5% bệnh nhân tăng huyết áp có nguyên nhân rõ ràng đó là: - Bệnh thận: các bệnh của nhu mô thận đều gây tăng huyết áp thứ phát. Cơ chế là do tăng thể tích trong lòng mạch hoặc tăng độ renin - angiotensin - aldosterol. - Tăng huyết áp do dị dạng mạch máu thận: hẹp động mạch thận chiếm 1 – 2% tổng số bệnh nhân tăng huyết áp. - Cƣờng aldosterol: tổn thƣơng thƣờng thấy là u tuyến thƣợng thận. - U tuỷ thƣợng thận: chiếm 1 - 2% tổng số bệnh nhân tăng huyết áp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 8 - Hẹp eo động mạch chủ: tăng ở phần trƣớc chỗ hẹp và giảm ở phần sau chỗ hẹp. - Tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai: bệnh tăng huyết áp xuất hiện hoặc nặng lên khi có thai là một trong những nguyên nhân gây tử vong của ngƣời mẹ cũng nhƣ thai nhi. - Sử dụng ostrogen: sử dụng kéo dài sẽ gây tăng huyết áp vì ostrogen gây tăng tổng hợp tiền chất renin. - Dùng corticoid kéo dài, cƣờng tuyến giáp. 1.2. Tổng quan hình thái, chức năng động mạch cảnh 1.2.1. Hình thái, cấu trúc hệ thống động mạch cảnh * Động mạch cảnh chung Động mạch cảnh chung trái xuất phát từ cung động mạch chủ. Động mạch cảnh chung phải xuất phát từ thân động mạch cánh tay đầu ở phía sau khớp ức đòn. Động mạch cảnh chung phân đôi ở ngay bờ trên sụn giáp tƣơng đƣơng với đốt sống C4 chia thành động mạch cảnh trong và động mạch cảnh ngoài. Ở chỗ phân chia động mạch cảnh chung là xoang cảnh (hành cảnh): là phần cuối của động mạch cảnh chung, phình ra khoảng 1cm đƣờng kính, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế điều hoà huyết áp. * Động mạch cảnh trong Từ xoang cảnh động mạch cảnh (ĐMC) trong đi qua bốn đoạn trƣớc khi tách ra các động mạch cấp máu cho đại não. Lúc đầu, nó cùng tĩnh mạch cảnh trong (ở ngoài) đi lên ở cổ (đoạn cổ), phần dƣới của đoạn cổ nằm trong tam giác cảnh vùng động mạch cảnh ngoài. Tiếp đó động mạch đi qua ống động mạch cảnh của xƣơng thái dƣơng (ở trƣớc hòm nhĩ) để chui vào trong sọ (đoạn đá). Ra khỏi ống động mạch cảnh, động mạch đi trƣớc, chui trong các mỏm yên trƣớc (đoạn xoang hang), rồi tận cùng bằng động mạch não trƣớc và động mạch não giữa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 9 Phân nhánh: Các nhánh tận của động mạch cảnh trong cấp máu cho hầu hết bề mặt bán cầu đại não (vỏ não): động mạch não trƣớc cấp máu cho gần hết bề mặt bán cầu, động mạch não giữa cấp máu cho gần hết mặt ngoài bán cầu, cả hai động mạch này còn cấp cho phần dƣới bán cầu nằm trƣớc rãnh bên và cho các nhánh xuyên vào trong bán cầu (nhánh trung tâm). ĐMC trong ĐMC ngoài Xoang cảnh ĐMC chung Hình 1. Giải phẫu động mạch cảnh * Động mạch cảnh ngoài Động mạch cảnh ngoài từ xoang cảnh chạy lên trên và ra ngoài qua hai vùng, lúc đầu qua vùng tam giác cảnh rồi bắt chéo đi vào vùng mang tai. Khi tới sau cổ lồi cầu xƣơng hàm dƣới, nó tận cùng bằng hai nhánh là động mạch thái dƣơng nông và động mạch hàm trên. Động mạch cảnh ngoài ở trƣớc và trong hơn so với ĐMC trong. Động mạch thái dƣơng nông tiếp tục đi lên, bắt chéo mỏm gò má xƣơng thái dƣơng ở trƣớc loa tai (nơi có thể sờ thấy mạch đập) và cấp máu cho da đầu các vùng trán, đỉnh và thái dƣơng. Động mạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 10 hàm trên tách ra nhiều nhánh cấp máu cho các vùng sâu ở mạch nhƣ các cơ nhai, xƣơng hàm trên, vòm miệng, xƣơng hàm dƣới, ổ mũi, màng não. 1.2.2. Cấu tạo, đặc điểm, chức năng của động mạch * Lớp áo trong: Lớp trong còn gọi là lớp nội mạc (intima) gồm có lớp tế bào nội mạc (endothelium) lát mặt trong lòng mạch, tiếp theo là lớp mô liên kết lót ngoài lớp tế bào nội mạc, đƣợc bao phủ bởi lá chun trong. * Lớp áo giữa: Lớp giữa còn gọi là lớp trung mạc (media), là lớp dày nhất trong 3 lớp, nằm trên lá chun trong, do mô liên kết mà chủ yếu là elastin, collagen và các tế bào cơ trơn cấu tạo thành, đƣợc bao phủ bởi lá chun ngoài. Những sợi tạo keo làm cho thành động mạch có trƣơng lực, chịu đựng đƣợc những thay đổi về áp lực của máu khi tim co bóp và tham gia làm co và giãn mạch. * Lớp áo ngoài: Lớp ngoài (adventitia) mỏng, gồm mô liên kết với chất chun và chất keo tăng cƣờng sức bền cho thành mạch. Trong lớp này có các tận cùng sợi thần kinh vận mạch và hệ thống mao mạch nuôi thành mạch. 1.2.3. Đặc điểm sinh lý của thành động mạch * Tính co bóp: Ở động mạch lớn nhƣ động mạch cảnh, thành phần chính của thành mạch là elastin (lớp chun) và collagen, lớp cơ rất mỏng (so với hai lớp trên) nên cơ trơn ít ảnh hƣởng lên sự thay đổi đƣờng kính lòng mạch, mà sự thay đổi này chủ yếu do sự biến đổi áp lực trong lòng mạch, đồng thời do vậy động mạch lớn nhƣ động mạch cảnh có tính đàn hồi, giãn nở và chịu lực tốt, nhƣng khả năng co nhỏ đƣờng kính thì rất kém. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng bệnh đái tháo đường điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
79 p | 2214 | 509
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ Basedow bằng máy hấp thụ tia X năng lượng kép tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
67 p | 286 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng nguồn lực và nhu cầu sử dụng y học cổ truyền của người bệnh tại trạm y tế Quận Thủ Đức năm 2020
97 p | 159 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Y học dự phòng: Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế tuyến xã, phường tỉnh Tuyên Quang
99 p | 94 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Mô hình bệnh tật và nguồn nhân lực Y học cổ truyền tại một số trung tâm y tế huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
120 p | 81 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Khảo sát đặc điểm và chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an
123 p | 28 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đặc điểm bệnh tật và nguồn nhân lực tại khoa y học cổ truyền của bệnh viện Quân Y 175
108 p | 63 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đặc điểm bệnh tật và nguồn nhân lực tại khoa Y học cổ truyền của Bệnh viên Quân y 175
108 p | 16 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Tổn thương cơ quan đích ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát được quản lý ngoại trú tại Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên
102 p | 70 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng và mối liên quan chỉ số non-HDL-C với các thể y học cổ truyền ở bệnh nhân rối loạn lipid máu tại Bệnh viện Đa khoa Gò Vấp
108 p | 61 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá hiệu quả điều trị viêm âm đạo bằng phương pháp kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh
109 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi do lao tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên
73 p | 54 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh Trung học cơ sở tỉnh Phú Thọ
85 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu những thay đổi về chức năng thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
77 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
78 p | 47 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố Thái Nguyên
81 p | 58 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu tình trạng kháng Insulin ở bệnh nhân suy tim điều trị tại Bệnh viện A Thái Nguyên
84 p | 44 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Tỷ lệ mắc và chất lượng cuộc sống của học sinh tiểu học bị thừa cân, béo phì tại thành phố Lạng Sơn
86 p | 53 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn