intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trường Trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trường Trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014 nhằm: mô tả thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh trường trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trường Trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC NGUYỄN THỊ THÁI HÀ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH TAI MŨI HỌNG CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUANG TRUNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN NĂM 2014 Chuyên ngành: Y HỌC DỰ PHÒNG Mã số: 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRẦN DUY NINH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực, chính xác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. HỌC VIÊN Nguyễn Thị Thái Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng chân thành tôi xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn tới Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Y Dƣợc - Đại học Thái Nguyên; Phòng Đào tạo và Hội đồng đánh giá luận văn cấp cơ sở - Trƣờng Đại học Y Dƣợc - Đại học Thái Nguyên; Thầy cô giáo trong Khoa Y tế Công cộng - Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên đã hƣớng dẫn giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian tôi học tập tại trƣờng. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Duy Ninh ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy, giúp đỡ tôi phƣơng pháp nghiên cứu, tƣ duy khoa học để hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, phụ huynh và các em học sinh Trƣờng Trung học cơ sở Quang Trung - Thành phố Thái Nguyên đã hết lòng tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình lấy số liệu thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Cao đẳng Y tế Thái Nguyên, các phòng ban chức năng và tập thể giảng viên bộ môn Y học Cộng đồng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm và sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của gia đình, ngƣời thân và bạn bè. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 HỌC VIÊN Nguyễn Thị Thái Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CI : Khoảng tin cậy (Confidence Interval) CS : Cộng sự GDSK : Giáo dục sức khỏe OR : Tỉ suất chênh (Odd - Ratio) PTTT : Phƣơng tiện truyền thông SL : Số lƣợng STT : Số thứ tự THCS : Trung học cơ sở TMH : Tai mũi họng V.A : Végetations adenoides WHO : Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iv MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................................................................................................. i Lời cảm ơn......................................................................................................................................................................................................... ii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................................................................................... iii Mục lục ................................................................................................................................................................................................................. iv Danh mục bảng ......................................................................................................................................................................................... vi Danh mục biểu đồ ............................................................................................................................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN .......................................................................................................................................................... 3 1.1. Các bệnh lý tai mũi họng thƣờng gặp ở học sinh .......................................................................... 3 1.1.1. Các bệnh về tai ............................................................................................................................................................................ 3 1.1.2. Các bệnh về mũi xoang .................................................................................................................................................. 4 1.1.3. Các bệnh về họng ..................................................................................................................................................................... 7 1.1.4. Một số vấn đề khác ............................................................................................................................................................ 10 1.2. Thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh ...................................................................................... 11 1.2.1. Thực trạng bệnh tai mũi họng thế giới ................................................................................................ 11 1.2.2. Thực trạng bệnh tai mũi họng tại Việt Nam ............................................................................... 15 1.3. Các yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng .................................................................................... 17 1.3.1. Hành vi phòng chống bệnh .................................................................................................................................. 17 1.3.2. Yếu tố môi trƣờng gia đình - xã hội ....................................................................................................... 18 1.3.3. Cung ứng dịch vụ của hệ thống y tế (y tế trƣờng học) ................................................. 20 1.3.4. Yếu tố sinh học và một số yếu tố khác ............................................................................................... 20 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................24 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................................24 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................................................................. 24 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................................................................................... 24 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................................................................................... 24 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................................................................. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. v 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................................................ 24 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................................................................................................... 24 2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................................................................... 25 2.4. Chỉ số nghiên cứu ................................................................................................................................................................. 26 2.4.1. Thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh trƣờng trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014 ............................................................... 26 2.4.2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trƣờng trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014....... 26 2.5. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................................................................... 29 2.6. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................................................. 30 2.7. Phƣơng pháp khống chế sai số .............................................................................................................................30 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu .......................................................................................................................................... 30 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................32 3.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 32 3.2. Thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh trƣờng trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên 2014 ............................................................................................................... 33 3.3. Các yếu tố liên quan tới bệnh bệnh tai mũi họng của học sinh Trƣờng trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014 ....................... 38 Chƣơng 4: BÀN LUẬN .............................................................................................................................................................. 48 4.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 48 4.2. Thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh trƣờng THCS Quang Trung thành phố Thái Nguyên 2014 .................................................................................................................................... 49 4.3. Các yếu tố liên quan tới bệnh bệnh tai mũi họng của học sinh Trƣờng trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014 ....................... 55 KẾT LUẬN ...................................................................................................................................................................................................66 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu xếp theo độ tuổi (lớp) ........................................................................................................................... 35 Bảng 3.2. Các bệnh đã gặp về tai ...................................................................................................................................................................................................................................................... 36 Bảng 3.3. Các bệnh đã gặp về mũi xoang ...................................................................................................................................................................................................... 36 Bảng 3.4. Các bệnh đã gặp về họng ........................................................................................................................................................................................................................................ 37 Bảng 3.5. Phân độ V.A ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 37 Bảng 3.6. Phân độ amidan ............................................................................................................................................................................................................................................................................................. 38 Bảng 3.7. Mối liên quan giữa độ tuổi với bệnh tai mũi họng ........................................................................................... 38 Bảng 3.8. Mối liên quan giữa giới tính với bệnh tai mũi họng .................................................................................. 39 Bảng 3.9. Mối liên quan của làm nghề dịch vụ tại gia đình với bệnh tai mũi họng .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 39 Bảng 3.10. Mối liên quan của thói quen tập thể dục thể thao với bệnh tai mũi họng .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 40 Bảng 3.11. Mối liên quan giữa thói quen ăn sáng với bệnh tai mũi họng ...................... 40 Bảng 3.12. Mối liên quan giữa thói quen ăn đêm với bệnh tai mũi họng ........................ 41 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thói quen thức khuya với bệnh tai mũi họng 41 Bảng 3.14. Mối liên quan của thói quen dậy sớm với bệnh tai mũi họng ...................... 42 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa kiến thức phòng chống bệnh tai mũi họng với bệnh tai mũi họng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 42 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thái độ về dự phòng bệnh tai mũi họng với mắc bệnh tai mũi họng ........................................................................................................................................................................................................................................................................... 43 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa thực hành về phòng chống bệnh tai mũi họng với mắc bệnh tai mũi họng ..................................................................................................................................................................................................................................................... 43 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa việc giáo dục về phòng chống bệnh tai mũi họng tại gia đình với bệnh tai mũi họng ........................................................................................................................................................................... 44 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa việc tự tìm hiểu về phòng chống bệnh tai mũi họng qua các phƣơng tiện truyền thông với bệnh tai mũi họng ........................................ 44 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa loại nhà ở với bệnh tai mũi họng .................................................................. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vii Bảng 3.21. Mối liên quan giữa nơi để bếp đun với bệnh tai mũi họng ...................................... 45 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa loại bếp đun với bệnh tai mũi họng .................................................... 46 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa nuôi chó/mèo với bệnh tai mũi họng ............................................. 46 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa nuôi gia cầm với bệnh tai mũi họng ................................................. 47 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa những ngƣời mắc tai mũi họng trong gia đình với bệnh tai mũi họng ................................................................................................................................................................................................................................................................................. 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu xếp theo giới tính ........................................................... 32 Biểu đồ 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu xếp theo dân tộc .............................................................. 33 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ học sinh mắc bệnh tai mũi họng .....................................................................33 Biểu đồ 3.4. Phân bố tỉ lệ mắc bệnh tai mũi họng theo nhóm tuổi .............................34 Biểu đồ 3.5. Phân bố tỉ lệ mắc bệnh tai mũi họng theo giới ..............................................35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tai mũi họng là một nhóm bệnh phổ biến do ảnh hƣởng của khí hậu và do sự thay đổi của môi trƣờng. Bệnh tai mũi họng ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân và sẽ để lại những hậu quả, di chứng nặng nề nếu bệnh không đƣợc phát hiện sớm và điều trị kịp thời [15], [19], [40]. Các nghiên cứu đều cho thấy tỉ lệ bệnh tai mũi họng chiếm tƣơng đối cao trong cộng đồng. Nghiên cứu tại Ấn Độ (2012) cho tỉ lệ các bệnh về tai chiếm 46,64%; bệnh về mũi (18,30%) và họng là 12,05% [26]. Nghiên cứu ở Nigeria (2013) cho kết quả các bệnh về tai chiếm 62,7%; tiếp theo là các bệnh về mũi (23,0%); các bệnh về họng (9,6%) [31]. Nghiên cứu của Viral Shah và cộng sự (2014) cho tỉ lệ bệnh tai mũi họng là 46,6% [60]. Việt Nam là một nƣớc đang phát triển và thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Do đặc thù khí hậu và đặc thù của phát triển kinh tế nên tỉ lệ bệnh tai mũi họng tƣơng đối cao. Nghiên cứu của Trần Duy Ninh từ năm 1998 đã cho kết quả bệnh tai mũi họng ở vùng dân tộc 7 tỉnh miền núi phía Bắc chiếm 63,61% [17]. Nghiên cứu năm 2004 của Đặng Hoàng Sơn cho tỉ lệ viêm tai giữa mạn tính là 6,86% và viêm tai giữa ứ dịch là 7,1% [18]. Nghiên cứu của Phùng Minh Lƣơng (2010) cho tỉ lệ mắc bệnh tai mũi họng ở cộng đồng ngƣời dân tộc Ê-đê là 58,9% [13]. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Hà (2013) cho tỉ lệ mắc các bệnh tai mũi họng chiếm 65,0% [5]. Bệnh tai mũi họng là một bệnh thƣờng gặp ở trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ từ độ tuổi tiểu học trở xuống [15], [19]. Đã có nhiều nghiên cứu về bệnh tai mũi họng ở trẻ nhỏ [3], [5], [16]; nhƣng những nghiên cứu về bệnh tai mũi họng ở lứa tuổi trẻ lớn - lứa tuổi đang đi học (11-15 tuổi) còn ít đƣợc để ý. Đây là lứa tuổi chiếm một tỉ lệ khá cao trong cơ cấu dân số, là lứa tuổi đang phát triển cả về thể chất, tâm sinh lý và cũng là đối tƣợng rất thƣờng mắc các bệnh lý ở tai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 mũi họng [15], [19]. Bên cạnh đó, tai mũi họng là bệnh gây ra bởi các yếu tố nguy cơ nhƣ tiếp xúc với không khí ô nhiễm, nhà ở và nơi làm việc có nhiều bụi... Bệnh có xu hƣớng liên quan đến thói quen sinh hoạt ít vận động [15], [40], [53], [54]. Thực tế cho thấy: lứa tuổi trẻ lớn là lứa tuổi đang đi học, việc phải đối mặt với áp lực học tập làm cho trẻ ít có cơ hội vận động hay tham gia các hoạt động thể dục thể thao. Thành phố Thái Nguyên là thành phố trung du - miền núi đang trên đà phát triển. Bên cạnh việc có những biến đổi thời tiết khí hậu gió mùa thƣờng xuyên, đặc trƣng của nƣớc nhiệt đới thì thành phố còn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí gia tăng. Ngoài ra, thành phố còn là nơi tập trung đào tạo của các tỉnh miền núi phía Bắc, tỉ lệ học sinh, sinh viên trong thành phố chiếm cao. Cùng với sự phát triển của xã hội là sự gia tăng áp lực học tập, đặc biệt đối với học sinh các cấp, trong đó có học sinh trung học cơ sở. Việc học sinh phải thƣờng xuyên học tập tại lớp, học thêm, tự học... đã tạo ra những yếu tố ảnh hƣởng đến thói quen sinh hoạt và học tập của học sinh. Câu hỏi đặt ra là: Thực trạng bệnh tai mũi họng ở học sinh trung học cơ sở hiện nay ra sao và yếu tố nào ảnh hƣởng đến bệnh tai mũi họng ở học sinh trung học cơ sở? Đó chính là lý do chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trƣờng Trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014” nhằm đạt đƣợc các mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh trường trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên năm 2014. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trung học cơ sở Quang Trung thành phố Thái Nguyên hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Các bệnh lý tai mũi họng thƣờng gặp ở học sinh Tai, mũi, họng (TMH) là cơ quan có vị trí đặc biệt, nằm trên ngã tƣ giữa đƣờng tiêu hóa và đƣờng hô hấp, là cửa ngõ đầu tiên của cơ thể khi tác nhân gây bệnh xâm nhập. Cơ quan này đảm bảo những chức năng quan trọng nhƣ: nghe, thăng bằng, phát âm, và đặc biệt là chức năng thở. Bởi vậy TMH là bệnh rất thƣờng gặp và gặp ở mọi lứa tuổi, chiếm một tỉ lệ tƣơng đối cao. Khi các cơ quan TMH bị bệnh, nó có ảnh hƣởng không nhỏ tới các cơ quan, bộ phận trong toàn bộ cơ thể [15], [19]. Các bệnh TMH hay gặp bao gồm: Các bệnh về tai; Các bệnh về mũi xoang; Các bệnh về họng. Cụ thể một số bệnh TMH hay gặp ở trẻ lớn tuổi nhƣ sau: 1.1.1. Các bệnh về tai 1.1.1.1. Viêm tai giữa Do vi khuẩn, virus từ các ổ viêm ở mũi họng đi lên tai qua vòi nhĩ Eustache. Bệnh nhân có thể biểu hiện bằng các triệu chứng nhƣ đau tai, ù tai, nghe kém, chảy mủ tai. Nhƣng nhiều khi không có biểu hiện triệu chứng rõ rệt. Nếu đƣợc phát hiện sớm, điều trị kịp thời, tích cực và đúng phƣơng pháp, bệnh sẽ khỏi, không để lại di chứng. Ngƣợc lại nếu không đƣợc theo dõi, không đƣợc điều trị đúng, có thể đƣa đến nhiều biến chứng phức tạp. Cần quan tâm, điều trị các viêm nhiễm ở mũi họng để đề phòng viêm tai và phòng tái phát. Ở lứa tuổi trẻ lớn thƣờng gặp viêm tai giữa tiết dịch, viêm tai giữa xẹp nhĩ, xơ nhĩ... Trong viêm tai giữa tiết dịch, các triệu chứng thƣờng ít rầm rộ, chủ yếu phải theo dõi và phát hiện triệu chứng nghe kém ở trẻ em. Phát hiện những thay đổi bất thƣờng của màng nhĩ. Cũng cần kiểm tra thính lực đồ và nhĩ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 lƣợng đồ. Nói chung bệnh diễn biến nhẹ, sau vài ngày có thể tự khỏi đƣợc nhƣng hay bị tái phát theo với đợt viêm mũi họng. Có thể tiến triển thành viêm tai mạn tính hoặc gây sẹo, xơ dính màng nhĩ. Khi phát hiện thấy những dấu hiệu của viêm tai giữa tiết dịch , cần phải điều trị tích cực và chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa kịp thời để đề phòng các biến chứng [12], [15], [19]. Viêm tai giữa xẹp nhĩ, xơ nhĩ là hậu quả của viêm tai giữa tiết dịch tái diễn nhiều lần mà không đƣợc phát hiện hoặc điều trị đúng cách và triệt để. Triệu chứng chính là điếc. Trẻ có thể bị điếc một cách từ từ, lúc đầu điếc không thƣờng xuyên, thỉnh thoảng có lúc nghe rõ trở lại. Nhƣng sau mỗi đợt xổ mũi tai bị điếc trở lại và điếc nặng hơn trƣớc. Cuối cùng là điếc hoàn toàn. Điều này ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý và khả năng học tập của trẻ. Vì vậy ngoài việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời, trẻ cần đƣợc thƣờng xuyên nhắc nhở vệ sinh TMH đúng cách. Nên kích thích sự tuần hoàn toàn thân bằng cách vận động thƣờng xuyên hoặc tập thể dục đều đặn [15]. 1.1.1.2. Bán tắc, tắc vòi nhĩ Vòi nhĩ có chức năng sinh lý là đảm bảo sự cân bằng khí áp giữa trong và ngoài màng nhĩ, dẫn lƣu dịch tiết ở tai giữa ra ngoài, duy trì hoạt động của hệ thống truyền âm và ngăn chặn nhiễm trùng ngƣợc dòng từ họng mũi lên tai giữa. Vì thế, duy trì sự thông thoáng của vòi nhĩ là rất quan trọng. Khi bị viêm mũi họng, nếu thấy có ù tai nghe kém tức là đã có thể bị viêm tắc vòi nhĩ. Vì vậy khi mắc các bệnh lý tai mũi họng cần đƣợc điều trị dứt điểm để tránh gây tắc vòi nhĩ. Cần có biện pháp phòng bệnh TMH phù hợp, thƣờng xuyên. 1.1.2. Các bệnh về mũi xoang 1.1.2.1. Viêm mũi xoang cấp tính Bao gồm viêm mũi cấp tính và viêm mũi mạn tính. Viêm mũi cấp tính thƣờng do nhiễm trùng thứ phát sau viêm V.A, amidan, sau bệnh nhƣ cúm, sởi, dị ứng với các yếu tố kích thích; các yếu tố lý hóa học... Bệnh thƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 biểu hiện các triệu chứng: sốt nhẹ (hoặc không sốt), đau đầu, tắc mũi, chảy mũi kéo dài, ngửi kém. Chủ yếu phải điều trị tại tuyến chuyên khoa. Tại tuyến y tế cơ sở: rửa mũi, nhỏ mũi bằng các thuốc thông thở, thuốc sát trùng mũi họng, khí dung mũi xoang. Cần giáo dục sức khỏe: vệ sinh môi trƣờng, điều kiện sống, điều kiện học tập... đảm bảo môi trƣờng trong sạch. Tránh tiếp xúc với không khí nóng lạnh đột ngột. Điều trị tốt với viêm mũi cấp, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Tiêm phòng vaccin với các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em. Khi tiếp xúc bụi nhiều cần rửa mũi bằng nƣớc muối sinh lý. Không đƣợc dụi mũi, móc dỉ mũi, ngoáy mũi. Điều trị triệt để đúng phác đồ khi viêm mũi, viêm xoang cấp tránh gây biến chứng. Khi có chảy mũi kéo dài phải đến cơ sở chuyên khoa khám, điều trị [15], [40], [54]. 1.1.2.2. Viêm mũi xoang mạn tính Viêm mũi xoang mạn tính là bệnh phổ biến, ở nƣớc ta tỉ lệ viêm mũi trong cộng đồng khoảng 10 - 12%, viêm xoang chiếm 2 - 5% dân số, gặp nhiều nhất ở lứa tuổi lao động. Bệnh hay gặp khi thay đổi thời tiết, thời điểm giao mùa, sức đề kháng giảm. Bệnh liên quan đến độ ẩm, sự ô nhiễm của môi trƣờng [15], [19]. Nguyên nhân của bệnh thƣờng do nhiễm trùng: thứ phát sau viêm V.A, amidan, sau một số bệnh truyền nhiễm nhƣ: cúm, sởi, sốt phát ban. Bệnh lý răng có thể gây viêm xoang. Bệnh gặp ở ngƣời có cơ địa dị ứng, những ngƣời thƣờng xuyên tiếp xúc với bụi, hơi hóa chất… Các bệnh mạn tính: lao, đái tháo đƣờng, thận, khớp, các dị hình mũi xoang (hẹp hốc mũi, vẹo vách ngăn, dị hình cuốn, xoang quá rộng hoặc quá hẹp...) cũng là nguyên nhân hay gặp với bệnh lý mũi xoang [15]. Bệnh có thể gây các biến chứng nặng nề nếu không đƣợc điều trị và dự phòng đúng cách. Viêm xoang hay gây viêm mũi họng, V.A, nhất là viêm tai giữa. Có thể gây các biến chứng nội sọ: viêm màng não, áp xe não... Lâu dài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 có thể gây viêm thận, viêm khớp. Do đó các em học sinh cần rèn luyện sự thích nghi với môi trƣờng xung quanh, nâng cao sức đề kháng cơ thể, tránh tiếp xúc với không khí nóng, lạnh đột ngột. Cải thiện vệ sinh môi trƣờng, điều kiện sống, điều kiện làm việc. Chăm sóc mũi: rửa mũi thƣờng xuyên bằng nƣớc muối sinh lý. Điều trị triệt để viêm mũi xoang mạn để đề phòng biến chứng [15],[19]. 1.1.2.3. Viêm mũi dị ứng Viêm mũi dị ứng chiếm tỉ lệ khá cao trong cộng đồng: trẻ em gặp 10%, ngƣời lớn gặp 10 - 20%. Bệnh thƣờng gặp ở những ngƣời có cơ địa dị ứng. Một số dị nguyên thƣờng gặp là: phấn hoa, con mạt trong bụi nhà (House dust mites), một số hóa chất nhƣ sơn, xăng dầu... Bệnh thƣờng xảy ra đột ngột: bệnh nhân có cảm giác cay mũi, ngứa mũi, hắt hơi từng cơn vài chục cái liền. Sau cơn hắt hơi là chảy nƣớc mũi trong, loãng nhƣ nƣớc lã. Những cơn nhƣ trên thƣờng xảy ra vào buổi sáng. Tình trạng này thƣờng kéo dài hàng tuần, sau đó tự khỏi. Hàng năm vào thời kỳ đó lại tái diễn. Vì vậy vấn đề phòng bệnh chủ yếu là cách ly với dị nguyên gây dị ứng. Vệ sinh môi trƣờng, cải thiện điều kiện sống và làm việc. Tránh tiếp xúc với không khí ô nhiễm, nóng lạnh đột ngột. Khi bị bụi nhiều cần rửa mũi bằng nƣớc muối sinh lý. 1.1.2.4. Chảy máu mũi Nguyên nhân do chấn thƣơng, do phẫu thuật, do viêm mũi xoang, viêm V.A, do khối u mũi xoang hoặc do các bệnh lý nội khoa. Biểu hiện bệnh: máu chảy ra cửa mũi trƣớc hoặc chảy ra cả cửa mũi sau, xuống họng. Trƣờng hợp chảy máu nặng bệnh nhân có thể nuốt máu, sau đó nôn ra máu đen, có thể có dấu hiệu choáng do mất máu. Ở trẻ em thƣờng chảy máu mức độ nhẹ (do tổn thƣơng tại điểm mạch Kisselbach), số lƣợng ít, có xu hƣớng tự cầm, hay tái phát. Nghiên cứu trên những bệnh nhân nhập viện cấp cứu do nhóm bệnh TMH cho thấy chảy máu mũi là nguyên nhân gặp hàng đầu trong các trƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 hợp cấp cứu TMH [41]. Cần cầm máu tại chỗ (tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có cách xử trí cầm máu khác nhau). Không cho trẻ em nhét dị vật vào mũi hoặc ngoáy mũi. Nếu đã chảy máu một lần dù nhẹ vẫn phải đến bác sĩ chuyên khoa TMH để xác định nguyên nhân. Cần quan tâm và theo dõi đối với những trƣờng hợp chảy máu tái phát ở một cơ sở y tế chuyên khoa. Cần có chế độ theo dõi chu đáo đối với những ngƣời có bệnh lý mạn tính [15], [19]. 1.1.2.5. Dị hình vách ngăn Dị hình vách ngăn là một dị tật rất hay gặp, tùy từng mức độ mà gây ra những ảnh hƣởng khác nhau tới hoạt động của cơ thể. Dị hình vách ngăn mũi là một trong những nguyên nhân của ngạt mũi, chảy máu mũi tái phát, viêm xoang, có khi đau nửa đầu. Dị hình vách ngăn còn làm chảy dịch nhày xuống mũi sau về phía miệng, làm cho ngƣời bệnh khó hoặc không xì mũi ra đƣợc, mà phải hít xuống miệng rồi khạc đi, đây cũng là nguyên nhân dễ làm nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp trên. Ngoài ra, ngƣời bệnh còn có thể ngủ ngáy, kém ngủ và mất ngủ do ngạt mũi, độ nhạy với mùi kém... Rất nhiều ngƣời phải sống chung với dị tật này đến suốt đời. Vì vậy cần có một chế độ dự phòng thích hợp khi có dị hình vách ngăn mũi. Cần hạn chế uống rƣợu bia, hút thuốc lá. Khi đi ra đƣờng nên đeo khẩu trang. Vệ sinh mũi bằng cách nhỏ nƣớc muối sinh lý trƣớc khi đi ngủ là một trong những biện pháp mang lại hiệu quả tích cực [15], [19]. 1.1.3. Các bệnh về họng 1.1.3.1. Viêm V.A Viêm V.A là viêm tổ chức amidan ở vùng họng mũi (V.A vòm và V.A vòi). Tỉ lệ viêm V.A chiến khoảng 30% ở trẻ em. Bệnh thƣờng gặp ở những trẻ sống trong môi trƣờng ẩm thấp, không khí ô nhiễm (bụi, khói...), nguồn nƣớc bị ô nhiễm, vệ sinh kém, trẻ bị suy dinh dƣỡng. Mặt khác, chính viêm V.A mạn tính lại là nguyên nhân làm cho trẻ bị suy dinh dƣỡng. Những thống Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 kê gần đây ở nƣớc ta cho thấy bệnh viêm V.A và những biến chứng của nó còn khá phổ biến, nhất là vùng nông thôn. Viêm V.A có thể gây biến chứng: viêm thận, viêm khớp. Thậm chí còn gây rối loạn phát triển về thể chất và tinh thần: trẻ xanh xao, còi cọc, có bộ mặt V.A, trẻ kém thông minh, không tập trung tƣ tƣởng, học tập kém do trẻ nghe kém, thiếu oxy não mạn tính. Chính vì vậy, gia đình cần phối hợp chặt chẽ với nhà trƣờng để giúp các em dự phòng, phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh viêm V.A. Bên cạnh đó thƣờng xuyên hƣớng dẫn các em cách xì mũi, hút, rửa mũi, nhỏ thuốc mũi...đặc biệt quan tâm chăm sóc trẻ khi thời tiết thay đổi. Khi trẻ bị viêm V.A cần đƣợc điều trị tích cực, đúng phƣơng pháp, nạo V.A khi có chỉ định để đề phòng biến chứng [15], [19]. 1.1.3.2. Viêm amidan Viêm amidan là bệnh khá phổ biến ở nƣớc ta. Do amidan có nhiều khe, hốc, nằm ở vị trí ngã tƣ giữa đƣờng ăn và đƣờng thở [11]. Dễ bị viêm nhiễm từ các bệnh lý ở những cơ quan kế cận: răng, mũi, miệng. Là bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh lý của họng, bệnh gặp ở mọi lứa tuổi: tỉ lệ mắc ở ngƣời lớn là 8 - 10%, trẻ em 21% và mắc nhiều nhất ở lứa tuổi 4 - 25. Bệnh thƣờng gặp vào mùa lạnh, thời điểm giao mùa, khi sức khỏe giảm sút. Viêm amidan có thể gây ra các biến chứng: tại chỗ (viêm tấy hoặc áp xe amidan, viêm tấy hoặc áp xe quanh amidan; biến chứng gần (viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hạch...); biến chứng xa (viêm nội tâm mạc, viêm khớp, viêm cầu thận...). Để dự phòng mắc viêm amidan, các em học sinh cần đƣợc nâng cao thể trạng và tăng cƣờng sức đề kháng cho cơ thể bằng các loại sinh tố và rèn luyện thân thể thích nghi với môi trƣờng sống. Tránh nhiễm lạnh bằng cách: không ăn uống đồ lạnh, tránh bị ngấm nƣớc mƣa, nhất là khi mệt mỏi. Vệ sinh mũi họng, răng, miệng, chú ý khi có các bệnh dịch: cúm, sởi... Điều trị viêm amidan kịp thời, đúng cách và đặc biệt cắt amidan đúng chỉ định để tránh các biến chứng [15]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 1.1.3.3. Viêm họng Là bệnh rất thƣờng gặp trong mùa lạnh, khi thời tiết thay đổi. Bệnh có thể xuất hiện riêng biệt hoặc đồng thời với viêm V.A, amidan, viêm mũi xoang... hoặc trong các bệnh nhiễm trùng của đƣờng hô hấp trên. Nguyên nhân của bệnh là do virus (chiếm từ 60 - 80%)và vi khuẩn, vì vậy viêm họng dễ lây truyền qua đƣờng nƣớc bọt, nƣớc mũi. Thông thƣờng bệnh diễn biến 7 - 10 ngày thì khỏi. Nhƣng bệnh cũng có thể gây ra các biến chứng: biến chứng gần (viêm tai giữa cấp, viêm thanh khí phế quản cấp, viêm phổi, viêm hạch góc hàm, viêm tấy hoặc áp xe amidan, viêm tấy hoặc áp xe quanh amidan); biến chứng xa (viêm cầu thận, viêm khớp, viêm nội tâm mạc...) Viêm họng mạn tính cũng thƣờng gặp. Phản ứng của niêm mạc họng đối với viêm mạn tính thể hiện dƣới ba hình thức chính: xuất tiết, quá phát và xơ teo. Bệnh thƣờng gặp do ảnh hƣởng của tắc mũi mạn nhƣ: viêm mũi xoang, vẹo vách ngăn, cuốn mũi quá phát, polyp mũi dẫn đến phải thở bằng miệng kéo dài, nhất là về mùa lạnh. Còn có thể do viêm amidan mạn tính. Chất kích thích: hơi hóa chất, bụi, khói, bia, rƣợu... cũng là yếu tố gây viêm họng mạn tính. Để phòng bệnh viêm họng cho học sinh cần tránh nhiễm lạnh, súc họng thƣờng xuyên và đúng cách... Không hút thuốc, hạn chế uống bia, rƣợu... Đeo khẩu trang phòng hộ khi tiếp xúc bụi, khói, hơi hóa chất. Nếu viêm họng hay tái phát cần giải quyết các ổ viêm mạn tính: nạo V.A, cắt amidan, điều trị mũi xoang [11], [12], [15]. 1.1.3.2. Dị vật thực quản Nguyên nhân chủ yếu do ăn uống thiếu thận trọng hoặc ăn uống vội vàng. Trẻ em có thói quen ngậm đồ chơi vào miệng... Khi mắc phải dị vật, bệnh nhân thấy nuốt vƣớng, sau đó nuốt đau, sốt... Nếu không đƣợc xử lý kịp thời sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm và có thể dẫn tới tử vong. Tại tuyến cơ sở không nên làm một số động tác để hy vọng nôn ra hoặc để dị vật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 trôi xuống dạ dày, nhanh chóng chuyển bênh nhân đến tuyến chuyên khoa để điều trị. Cần tuyên truyền trong cộng đồng hiểu biết đƣợc những nguy hiểm của dị vật thực quản, khi bị mắc dị vật cần phải đến viện ngay. Cần thận trọng và tập trung tƣ tƣởng trong khi ăn uống. Cần cải tiến cách chế biến thức ăn: Không nên băm thịt lẫn xƣơng, nhất là chặt quá nhỏ. Không cho trẻ em ngậm đồ chơi, ngƣời lớn bỏ thói quen ngậm dụng cụ trong khi làm việc [15], [19]. 1.1.4. Một số vấn đề khác 1.1.4.1. Dị vật đường thở Là một tai nạn thƣờng gặp trong sinh hoạt, khi bệnh nhân đang ăn hoặc đang ngậm vật gì đó trong miệng, do tác nhân nào đó làm đột ngột hít mạnh, dị vật theo luồng không khí rơi vào đƣờng thở. Do tập quán ăn uống của ta còn vừa ăn vừa nói chuyện, cƣời đùa... Ngoài ra dị vật đƣờng thở ở trẻ em còn do cho trẻ ăn, uống thuốc... không đúng phƣơng pháp. Khi dị vật rơi vào đƣờng thở sẽ gây nên một bệnh cảnh điển hình: Bệnh nhân ngạt thở, tím tái, trợn mắt khoảng gần một phút, sau đó là cơn ho rũ rƣợi và dồn dập làm bệnh nhân mặt đỏ, tím, cơn ho kéo dài khoảng 15 phút. Bệnh nhân hốt hoảng, có khi đái ỉa ra quần. Sau đó tùy theo vị trí của dị vật và thời gian mắc dị vật mà có các biểu hiện sau: khó thở, khàn tiếng, ho, dấu hiệu nhiễm trùng... Cần đƣợc xử trí ban đầu đúng đắn và chuyển tuyến chuyên khoa kịp thời. Cần tuyên truyền trong cộng đồng hiểu rõ sự nguy hiểm của dị vật đƣờng thở, nguyên nhân gây dị vật đƣờng thở, khi có nghi ngờ hoặc có hội chứng xâm nhập phải đến cơ sở y tế ngay [15], [19]. 1.1.4.2. Chấn thương tai mũi họng Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông, tai nạn lao động, chơi thể thao, đánh nhau... Những chấn thƣơng thuộc TMH thƣờng nặng nề, có thể dẫn tới nguy hiểm đến tính mạng hoặc để lại những di chứng gây ảnh hƣởng đến chức năng hoặc thẩm mỹ cho ngƣời bệnh. Một nghiên cứu trên những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 bệnh nhân nhập viện cấp cứu do các vấn đề về TMH cho thấy gãy xƣơng mũi là một trong những nguyên nhân cấp cứu thƣờng gặp ở nhóm bệnh nhân này [41]. Cần có thái độ và kỹ năng xử trí ban đầu đúng đắn, chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa kịp thời và tuyên truyền các bệnh pháp phòng tránh [19]. 1.2. Thực trạng bệnh tai mũi họng của học sinh 1.2.1. Thực trạng bệnh tai mũi họng thế giới Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học về các bệnh lý TMH. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tỉ lệ mắc bệnh TMH khác nhau rõ rệt ở các lứa tuổi và ngành nghề [26], [29], [31], [34], [35], [43]. Năm 2002, nghiên cứu của Bunnag Chaweewan và cộng sự (cs) tại các phƣờng thuộc khu vực thành phố ở Thái Lan chỉ ra các đối tƣợng mắc viêm tai chiếm 16,3% trong đó viêm tai ngoài 12,5 % và tỉ lệ viêm tai giữa 2,7 % [29]. Nghiên cứu của tác giả Sophia A. và cs (2010) về viêm tai giữa ở trẻ em vùng nông thôn Ấn Độ cho kết quả tỉ lệ viêm tai giữa ở trẻ em là 8,6%; viêm tai giữa tiết dịch là hình thức hay gặp nhất (6,0%) và có 3,8% trẻ bị viêm cả 2 tai [55]. Nghiên cứu của Humaid Al-Humaid I. và cs (2014) trên trẻ em từ 6 - 12 tuổi ở 25 trƣờng học tại Qassim, Ả rập Xê út cho tỉ lệ viêm tai giữa tiết dịch là 7,5% [36]. Trong các bệnh lý về tai, viêm tai giữa tiết dịch là một bệnh tƣơng đối phổ biến. Nghiên cứu về viêm tai giữa tiết dịch ở học sinh vùng miền Đông Anatolia cho kết quả: tỉ lệ viêm tai giữa tiết dịch là 10,43%; tỉ lệ này ở các học sinh nữ là 9,92%; thấp hơn so với học sinh nam (10,84%), nhƣng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) [39]. Nghiên cứu của Fleming-Dutra K. E. và cs từ năm 2008 - 2010 ở trẻ em từ 14 tuổi trở xuống cho tỉ lệ viêm tai giữa tiết dịch ở trẻ em da đen là 7,0%; thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p=0,004) so với nhóm trẻ còn lại (10,0%); tuy nhiên khi tính ở đơn vị dân số 1000 thì sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) [32]. Nghiên cứu về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0