intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng và một số yếu tố liên quan của người bệnh tại khoa phẫu thuật cột sống Bệnh viện Việt Đức năm 2019

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

41
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày một số kiến thức về chấn thương cột sống ngực – thắt lưng; thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng; một số yếu tố liên quan đến mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng và một số yếu tố liên quan của người bệnh tại khoa phẫu thuật cột sống Bệnh viện Việt Đức năm 2019

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------------------------------------- PHẠM THỊ LIỀN THỰC TRẠNG CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC – THẮT LƯNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI KHOA PHẪU THUẬT CỘT SỐNG BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG -------------------------------------- PHẠM THỊ LIỀN THỰC TRẠNG CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC – THẮT LƯNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI KHOA PHẪU THUẬT CỘT SỐNG BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2019 Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 8 72 07 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BS. Nguyễn Đình Hòa Hà Nội – 2020 Thang Long University Library
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Thăng Long, phòng Sau đại học và quản lý khoa học, các phòng ban của nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Đào Xuân Vinh, TS. BS. Nguyễn Đình Hòa, người thầy đã hết lòng dìu dắt tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài, giúp tôi giải quyết nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn, đóng góp cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng biết ơn sâu sắc lãnh đạo Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, Khoa Phẫu thuật cột sống, cùng các nghiên cứu viên, các cộng sự của Bệnh viện đã nhiệt tình hỗ trợ, phối hợp thực hiện nghiên cứu và cung cấp thông tin, số liệu giúp tôi hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị em đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin dành tình yêu thương cho những người thân trong gia đình là chỗ dựa vô cùng to lớn cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Học viên Phạm Thị Liền
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Thị Liền, học viên lớp cao học khóa 7.2 năm 2018 trường Đại học Thăng Long, chuyên ngành Y tế công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy TS.BS. Nguyễn Đình Hòa. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Học viên Phạm Thị Liền Thang Long University Library
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CS Cột sống CSC Cột sống cổ CSNTL Cột sống ngực – thắt lưng CSTL Cột sống thắt lưng CT Chấn thương CTCS Chấn thương cột sống CTCSNTL Chấn thương cột sống ngực – thắt lưng CTXH Công tác xã hội ĐH Đại học ĐS Đốt sống PHCN Phục hồi chức năng TĐHV Trình độ học vấn THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNGT Tai nạn giao thông TNLĐ Tai nạn lao động TNSH Tai nạn sinh hoạt
  6. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 3 1.1. Giải phẫu học cột sống ................................................................................ 3 1.1.1. Đặc điểm của cột sống ........................................................................ 3 1.1.2. Chức năng của cột sống ...................................................................... 4 1.1.3. Đặc điểm vùng chuyển tiếp ................................................................ 4 1.1.4. Tủy sống.............................................................................................. 4 1.2. Một số kiến thức về chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ...................... 5 1.2.1. Định nghĩa chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ............................ 5 1.2.2. Nguyên nhân, cơ chế chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ............ 6 1.2.3. Phân loại chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ............................... 7 1.2.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của chấn thương cột sống ngực – thắt lưng .............................................................................................. 8 1.2.5. Các phương pháp điều trị chấn thương cột sống ................................ 9 1.2.6. Phòng chống chấn thương cột sống ngực – thắt lưng....................... 10 1.3. Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng .................................. 12 1.3.1. Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng trên thế giới ..... 12 1.3.2. Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ở Việt Nam ...... 16 1.4. Một số yếu tố liên quan đến mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng………………………………………………………………………18 1.4.1. Về phía người dân và người bệnh ..................................................... 18 1.4.2. Tình trạng CTCS ngực – thắt lưng của người bệnh.......................... 19 1.4.3. Ngành Y tế ........................................................................................ 19 1.4.4. Các cơ sở sản xuất kinh doanh, xây dựng......................................... 21 1.5. Khoa phẫu thuật cột sống – Bệnh viện Việt Đức...................................... 21 1.6. Khung lý thuyết nghiên cứu ...................................................................... 23 Thang Long University Library
  7. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 24 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................... 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 24 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 24 2.1.3. Thời gian tiến hành nghiên cứu ........................................................ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 24 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu nghiên cứu ............................................. 24 2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chí đánh giá ........................................ 25 2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu. ........................................................... 25 2.3.2. Tiêu chí đánh giá ............................................................................... 29 2.4. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 30 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin ................................................................ 30 2.4.2. Kỹ thuật thu thập thông tin ............................................................... 30 2.4.3. Qui trình thu thập thông tin và Sơ đồ nghiên cứu ............................ 30 2.5. Phân tích và xử lý số liệu .......................................................................... 31 2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số ........................................................ 31 2.6.1. Sai số ................................................................................................. 31 2.6.2. Biện pháp khống chế sai số............................................................... 32 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................. 32 2.8. Hạn chế của đề tài ..................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 33 3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu .............................................. 33 3.2. Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của người bệnh tại khoa Phẫu thuật cột sống, Bệnh viện Việt Đức năm 2019 ....................... 35 3.3. Một số yếu tố liên quan đến mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của người bệnh tại Khoa Phẫu thuật cột sống, Bệnh viện Việt Đức 39 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 50
  8. 4.1. Về Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của người bệnh tại Khoa Phẫu thuật cột sống, Bệnh viện Việt Đức năm 2019. ..................... 51 4.2. Về một số yếu tố liên quan đến mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của người bệnh tại Khoa Phẫu thuật cột sống, Bệnh viện Việt Đức 59 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 66 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Thang Long University Library
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại thương tổn chấn thương cột sống theo Frankel ................ 9 Bảng 2.1. Các biến số, chỉ số nghiên cứu ....................................................... 25 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp ........................... 34 Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo khu vực địa lý ........................ 34 Bảng 3.3. Tỷ lệ chấn thương cột sống và chấn thương cột sống ngực – thắt lưng tại Khoa Phẫu thuật cột sống – Bệnh viện Việt Đức năm 2019 ......... 35 Bảng 3.4. Nguyên nhân chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 35 Bảng 3.5. Hình thức sơ cấp cứu của đối tượng nghiên cứu ............................ 36 Bảng 3.6. Cơ chế chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 36 Bảng 3.7. Vị trí xảy ra chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 36 Bảng 3.8. Thời gian xảy ra chấn thương cột sống ngực – thắt lưng theo mùa của đối tượng nghiên cứu................................................................ 37 Bảng 3.9. Thời gian xảy ra chấn thương cột sống ngực – thắt lưng theo thời gian trong ngày và mùa của đối tượng nghiên cứu......................... 37 Bảng 3.10. Phân loại thương tổn của chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 38 Bảng 3.11. Phân loại thương tổn chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu theo Frankel ....................................................... 38 Bảng 3.12. Mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 39 Bảng 3.13. Phương pháp điều trị chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 39 Bảng 3.14. Tình trạng phục hồi chức năng của đối tượng nghiên cứu ............. 39 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tuổi, giới của người bệnh và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ................................................... 40
  10. Bảng 3.16. Mối liên quan giữa khu vực địa lý của người bệnh và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ................................................... 41 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của người bệnh và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ................................................... 42 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nguyên nhân chấn thương của người bệnh và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng.............................. 43 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa cơ chế chấn thương của người bệnh và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ........................................... 43 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa vị trí chấn thương của người bệnh và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ........................................... 44 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa hình thức sơ cấp cứu và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ................................................................ 45 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa thời gian xảy ra chấn thương theo mùa và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ...................................... 46 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa thời gian xảy ra chấn thương theo ngày và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ...................................... 47 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa phân loại thương tổn chấn thương và mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ........................................... 47 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa thời gian từ lúc bị chấn thương đến lúc vào viện với mức độ CTCS ngực – thắt lưng ................................................ 48 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thời gian từ lúc bị chấn thương đến khi được điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật với mức độ CTCS ngực – thắt lưng ................................................................................................. 49 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa thời gian phẫu thuật với mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng ................................................................ 49 Bảng 4.1. Nguyên nhân CTCS ngực – thắt lưng của các nghiên cứu ............. 51 Bảng 4.2. Hình thức sơ cấp cứu của các nghiên cứu ...................................... 54 Bảng 4.3. Vị trí chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của các nghiên cứu . 55 Bảng 4.4. Phân loại thương tổn CTCS ngực – thắt lưng theo Frankel ........... 59 Thang Long University Library
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Giải phẫu cột sống .............................................................................. 3 Hình 1.2. Cấu tạo đĩa đệm – tủy sống – rễ thần kinh ......................................... 5 Hình 1.3. Các trục của Denis khi xác định tình trạng mất vững......................... 7 Hình 1.4. Sơ đồ khung lý thuyết nghiên cứu .................................................... 23 Hình 1.5. Sơ đồ quy trình thu thập số liệu ........................................................ 32 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi........................... 33 Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới .................................... 34
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tai nạn thương tích là một vấn đề sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới với tỷ lệ tử vong và thương tích cao hơn so với các bệnh lây nhiễm và không lây. Ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 830.000 trẻ dưới 18 tuổi tử vong do tai nạn thương tích, tương đương với khoảng 2.000 trẻ tử vong một ngày [44]. Ở Việt Nam, theo thống kê của Bộ Y tế năm 2017, có hơn 88.000 ca tai nạn thương tích nhập viện tại Thành phố Hồ Chí Minh, chủ yếu là do tai nạn giao thông [1]. Tai nạn thương tích không chỉ là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong và di chứng tàn tật suốt đời cho người bệnh, mà còn là gánh nặng tài chính lớn đối với nền kinh tế [44]. Một trong những vấn đề sức khỏe ít được đề cập cụ thể và nghiên cứu trong các chương trình phòng chống tai nạn thương tích là chấn thương cột sống. Chấn thương cột sống là một chấn thương nặng, thường gặp trong tai nạn lao động, giao thông và sinh hoạt. Trong đó, chấn thương cột sống ngực – thắt lưng là loại chấn thương thường gặp nhất. Mặc dù không nguy hiểm đến tính mạng như chấn thương cột sống cổ nhưng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng để lại nhiều di chứng nặng nề, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, khả năng lao động, đời sống sinh hoạt, tâm sinh lý của người bệnh, là gánh nặng cho gia đình và xã hội. Theo thống kê tại Mỹ, hàng năm có khoảng 20 – 64 trường hợp chấn thương cột sống trên 100.000 dân, khoảng 40 ca chấn thương tủy sống mới trong một triệu dân hoặc tổng số có khoảng 12.000 ca chấn thương tủy sống, chủ yếu ở nam giới với tỷ lệ 77%, tuổi trung bình của người bệnh trong ba thập kỷ gần đây khoảng từ 28,7 đến 39,5 tuổi, chi phí điều trị tốn kém hàng tỉ USD [54], [63]. Theo Tobias Ludwig do Nascimento và cộng sự năm 2016 nghiên cứu trên 32 người bệnh chấn thương cột sống cho thấy chấn thương cột sống ngực – thắt lưng là thường gặp nhất chiếm 40,62%, vị trí đốt sống L1 hay gặp nhất (23,8%), tiếp theo là đốt sống lưng T12 (14,3%); tỷ lệ người bệnh bị chấn thương tủy Thang Long University Library
  13. 2 sống là 40,62%. Chi phí trung bình nằm viện là 2.874.80 USD, tối thiểu là 1.212.74 USD và tối đa là 4681.17 USD [64]. Trên thế giới, tỷ lệ chấn thương cột sống có kèm tổn thương thần kinh là 15 – 20%. Ở Việt Nam, tỷ lệ này chiếm tới trên 70% do khả năng quản lý, hiểu biết về bệnh kém, vấn đề xử trí và sơ cứu ban đầu chưa đúng [37]. Bệnh viện Việt Đức là bệnh viện chuyên khoa hạng đặc biệt, là một trong những trung tâm phẫu thuật lớn nhất Việt Nam, tuyến cao nhất của ngành Ngoại khoa miền Bắc. Vì vậy, đa số bệnh nhân chấn thương cột sống đều được chuyển lên Bệnh viện Việt Đức khám và điều trị. Theo báo cáo tổng kết của Bệnh viện Việt Đức, khoa Phẫu thuật cột sống năm 2019 đã khám và điều trị nội trú 6350 người bệnh, trong báo cáo cũng chưa có thông tin cụ thể về số lượng và tỷ lệ chấn thương cột sống, chấn thương cột sống ngực – thắt lưng [3]. Có thể có nhiều đề tài nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán, đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống ngực – thắt lưng như đề tài của các tác giả Hoàng Tiến Bảo, Nguyễn Văn Thạch, Đỗ Đào Vũ, Hà Kim Trung, Nguyễn Lê Bảo Tiến, Nguyễn Đình Hòa, Đặng Thanh Tuấn,…nhưng có rất ít đề tài nghiên cứu về thực trạng, đặc điểm dịch tễ học chấn thương cột sống ngực – thắt lưng, các yếu tố liên quan và giải pháp can thiệp phòng chống chấn thương cột sống ngực – thắt lưng. Để tìm hiểu thực trạng chấn thương cột sống ngực –thắt lưng hiện nay và những yếu tố liên quan đến chấn thương cột sống ngực-thắt lưng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng và một số yếu tố liên quan của người bệnh tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Việt Đức năm 2019” với hai mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của người bệnh tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Việt Đức năm 2019. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến mức độ chấn thương cột sống ngực – thắt lưng của đối tượng nghiên cứu
  14. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giải phẫu học cột sống 1.1.1. Đặc điểm của cột sống Cột sống là cột trụ chính của thân người đi từ mặt dưới xương chẩm đến đỉnh xương cụt. Cột sống gồm 33 – 35 đốt sống chồng lên nhau, mỗi đoạn có một chiều cong và các đặc điểm riêng thích ứng với chức năng của đoạn đó. Cột sống gồm: Các đốt sống, các đĩa đệm và hệ thống các dây chằng [4], [17], [19], [38]. Hình 1.1. Giải phẫu cột sống Nguồn: Theo Atlas Giải phẫu người (2016) [23] Thang Long University Library
  15. 4 1.1.2. Chức năng của cột sống Cột sống có rất nhiều chức năng như làm trụ cột của cơ thể, chức năng vận động, chức năng bảo vệ tủy sống. Harms Jurgen [39] đã mô tả cột sống thành 2 cột trụ: - Cột trụ trước gồm có thân đốt sống và đĩa đệm, chịu lực 80%, chức năng chính là chịu lực ép theo trục dọc. - Cột trụ sau gồm cung sau, khớp, dây chằng liên gai. Dưới tác động của lực theo trục dọc cơ thể, cột trụ sau sẽ chịu lực khoảng 20% [4]. 1.1.3. Đặc điểm vùng chuyển tiếp Cột sống ngực - thắt lưng (CSNTL) có đặc điểm giải phẫu học đặc biệt khiến cho vùng này bị tổn thương nhiều hơn so với vùng ngực và vùng thắt lưng cộng lại [20], [34]. CSNTL là vùng chuyển tiếp giữa cột sống ngực tương đối có biên độ cử động rất ít vì có xương sườn của lồng ngực giới hạn và cột sống thắt lưng mềm mại hơn, có biên độ vận động lớn hơn. Chính sự khác biệt về độ mềm này làm cho cột sống dễ bị chấn thương ở đây [20], [34]. CSNTL còn là vùng chuyển tiếp từ cột sống ngực cong thành cột sống thắt lưng ưỡn nên vùng này tương đối thẳng. Vì CSNTL thẳng không nhún được nên các lực nén dọc được truyền thẳng vào thân đốt khiến cho thân đốt hay bị gãy bung thành nhiều mảnh khi người bệnh bị ngã từ trên cao. Hướng của các mặt khớp sau cũng thay đổi từ từ trong vùng chuyển tiếp [20], [34]. 1.1.4. Tủy sống Tủy sống là một cơ quan quan trọng trong cơ thể, là phần thần kinh trung ương nằm trong ống sống chạy dọc bên trong xương sống, chứa các dây thần kinh được cấu tạo từ hệ não đến toàn bộ cơ thể. Tủy sống tham gia và thực hiện 3 chức năng chủ yếu là chức năng phản xạ, chức năng dẫn truyền và chức năng dinh dưỡng [21], [41].
  16. 5 Vì vậy, khi bị chấn thương cột sống – tủy sống thường có hậu quả nặng nề, tỷ lệ tử vong cao (nhất là tổn thương tủy cổ), tàn phế nhiều, chẩn đoán và điều trị còn gặp nhiều khó khăn. Hình 1.2. Cấu tạo đĩa đệm – tủy sống – rễ thần kinh Nguồn: Đặng Đỗ Thanh Cần, Nguyễn Hữu Thanh (2018) [5] 1.2. Một số kiến thức về chấn thương cột sống ngực – thắt lưng 1.2.1. Định nghĩa chấn thương cột sống ngực – thắt lưng Chấn thương cột sống là tình trạng cột sống hay tủy sống bị thương tổn do chấn thương gây ra. Hay nói cách khác, CTCS là những thương tổn của xương, dây chằng, đĩa điệm cột sống gây nên tình trạng tổn thương thần kinh tạm thời hoặc vĩnh viễn cho người bệnh [13], [14]. CTCS được biết đến như một thương tổn có tiên lượng rất xấu, để lại nhiều di chứng nặng nề ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người bệnh như tàn phế, liệt hai chân, rối loạn đại tiểu tiện, loét tỳ đè, nhiễm trùng, viêm tắc tĩnh mạch chi,… là gánh nặng cho gia đình và xã hội [13], [20], [37]. CTCS ngực – thắt lưng là CTCS từ đốt sống ngực 10 (T10) đến đốt sống thắt lưng 2 (L2), thường gặp trong tai nạn lao động, giao thông và sinh hoạt. Mặc dù không nguy hiểm như CTCS cổ nhưng CTCS ngực – thắt lưng để lại nhiều di chứng nặng nề, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, đặc biệt là vấn đề tâm lý của người bệnh [34], [39]. Thang Long University Library
  17. 6 1.2.2. Nguyên nhân, cơ chế chấn thương cột sống ngực – thắt lưng 1.2.2.1. Nguyên nhân Chấn thương cột sống ngày càng gia tăng chủ yếu do các tai nạn lao động (xây dựng, hầm mỏ, đào đất, thiên tai,…), tai nạn giao thông (TNGT), tai nạn sinh hoạt (TNSH), vết thương do chiến tranh [25], [33]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Thạch năm 2010 trên 38 bệnh nhân bị CTCS ngực – thắt lưng có liệt điều trị tại khoa Phẫu thuật cột sống, Bệnh viện Việt Đức, nguyên nhân chấn thương chủ yếu là ngã cao (63,2%), TNGT (34,2%), khác (1,6%) [26]. Nghiên cứu của Nguyễn Triết Hiền tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang năm 2017 trên 25 bệnh nhân bị CTCS ngực – thắt lưng thì nguyên nhân do TNLĐ chiếm 76%, TNGT 4%, TNSH 20% [12]. 1.2.2.2. Cơ chế chấn thương Trong CTCS có 2 cơ chế nổi bật: cơ chế trực tiếp và cơ chế gián tiếp. Cơ chế trực tiếp [9], [11], [12], [15], [30]: - Bị vật cứng đập trực tiếp vào cột sống: bị đánh, bị đập trực tiếp hoặc ngã ngửa không quá cao, đập cột sống vào vật cứng. - Do giằng xé: lực tác động thẳng góc với cột sống, có thể từ sau ra trước, từ trái sang phải và ngược lại, làm các mỏm khớp bị gãy, thân đốt sống bị trật, cột sống ít bị gập gấp. - Bị té ngửa làm ưỡn quá mức hay gập quá mức cột sống. Cơ chế gián tiếp [9], [11], [12], [15], [30]: - Dồn ép theo trục cột sống từ trên xuống: trường hợp sụt lở đất, sập lò than xuống vai trong khi đào giếng, đào công sự, đào than hoặc ngã lộn đầu xuống trước, vật rơi từ trên cao đè xuống bả vai, ngã ngồi. - Dồn ép theo trục cột sống từ dưới lên: trường hợp ngã cao đập mông hay nện 2 gót xuống trước như ngã cây, ngã giáo xây dựng, ngã lầu... - Xoay, xoắn vặn, gấp hay ưỡn cột sống quá mức
  18. 7 Thông thường hay gặp tổn thương một đốt sống nhưng cũng có khi gặp tổn thương 2 – 3 đốt sống liền nhau hoặc không liền nhau. Tỷ lệ vị trí cột sống bị chấn thương là 50% chấn thương cổ, 10% chấn thương lưng, 25% chấn thương cột sống thắt lưng, 15% chấn thương cột sống xương cùng [25]. 1.2.3. Phân loại chấn thương cột sống ngực – thắt lưng Hiện nay, có 3 hệ thống phân loại chủ yếu là phân loại theo Denis, phân loại theo Magerl [53] và phân loại theo McAfee. Trong đó, phân loại theo Denis hay được sử dụng nhất [11], [25], [33]. Thuyết 3 trục của Denis (1983) [33], [45], [46]. Trục trước: 2/3 trước của thân đốt sống và đĩa đệm. Trục giữa: 1/3 sau thân đốt sống, đĩa đệm và các thành phần bao quanh ống tủy (dây chằng, chân cuống, cung sau,..). Trục sau: gai sau, dây chằng. Hình 1.3. Các trục của Denis khi xác định tình trạng mất vững Nguồn: Theo Denis. F (1983) [45], [46] Denis chia thành 2 nhóm thương tổn chính là: - Nhóm các thương tổn nhỏ (nhẹ): chủ yếu là các gãy đơn độc như gãy mỏm ngang, mỏm khớp, mỏm gai, khối khớp. Những thương tổn này không làm mất vững cột sống. - Nhóm thương tổn lớn (nặng): với 4 hình thái chính là gãy lún, vỡ thân đốt sống, gãy kiểu đai bảo hiểm và gãy trật cột sống, dựa trên sự phân tích thương tổn 3 cột trụ. Thang Long University Library
  19. 8 1.2.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của chấn thương cột sống ngực – thắt lưng 1.2.4.1. Triệu chứng lâm sàng Thời gian, tình huống và nguyên nhân tai nạn là những yếu tố quan trọng để xác định cơ chế chấn thương. Cách sơ cứu và vận chuyển người bệnh là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh về sau, với cùng một mức độ tổn thương thì những người được sơ cứu tốt sẽ có tiên lượng tốt hơn. Nhờ tổ chức được những đội cấp cứu chuyên nghiệp, các nước Bắc Mỹ và châu Âu đã có thể tăng một cách đáng kể tỷ lệ bệnh nhân bị chấn thương tủy không hoàn toàn đến được bệnh viện [34]. Triệu chứng lâm sàng được chia ra làm các giai đoạn sau [11], [34]: Sốc tủy là tình trạng ngừng tất cả các chức năng của tủy sống ngay sau khi xảy ra tai nạn, bao gồm tình trạng liệt và bàng quang mềm hoàn toàn, mất cảm giác, mất phản xạ hoàn toàn chỉ kéo dài 48 giờ trong đa số trường hợp. Phản xạ hành hang là phản xạ tủy sống đánh dấu sự chấm dứt của giai đoạn này. Hội chứng tổn thương tủy không hoàn toàn: - Hội chứng tủy trung tâm: là dạng tổn thương hay gặp nhất. Biểu hiện lâm sàng: liệt không hoàn toàn hai chi dưới hay tứ chi. - Hội chứng tủy trước: liệt tứ chi hoàn toàn kèm theo rối loạn cảm giác nông, cảm giác sâu vẫn còn. - Hội chứng tủy sau: hiếm gặp, bao gồm mất cảm giác sâu, cảm giác bản thể, còn các chức năng khác của tủy bình thường. - Hội chứng tủy bên (Hội chứng Brown – Sequart): là loại tổn thương tủy sống có khả năng phục hồi tốt nhất về thần kinh. Hội chứng tổn thương tủy hoàn toàn: - Liệt hoàn toàn: cả vận động, cảm giác dưới mức tổn thương tủy. - Phản xạ hành hang: mất trong sốc tủy và phục hồi trong vòng 48 giờ. Nếu sau giai đoạn sốc tủy, chức năng mất hoàn toàn mà phản xạ hành hang còn thì tổn thương tủy hoàn toàn
  20. 9 - Cương cứng dương vật là biểu hiện của tổn thương tủy hoàn toàn. Trong thực hành ngoại khoa, để thuận lợi cho việc đánh giá thương tổn thần kinh, người ta thường sử dụng bảng phân loại của Frankel. Bảng 1.1: Phân loại thương tổn chấn thương cột sống theo Frankel (1969) Frankel Biểu hiện Liệt hoàn toàn, mất chức năng cảm giác và vận động dưới vùng A tổn thương. Liệt không hoàn toàn, cảm giác còn, mất vận động dưới vùng tổn B thương. Liệt không hoàn toàn, cảm giác còn, vận động giảm (Cơ lực đạt C 2/5-3/5 điểm). Liệt không hoàn toàn, cảm giác còn, vận động giảm (Cơ lực đạt D 4/5 điểm). E Cảm giác và vận động bình thường Nguồn: Theo Frankel H. (1969) [16],[33]. 1.2.4.2. Cận lâm sàng Chụp Xquang quy ước: cho thấy toàn cảnh cột sống, sự thẳng hàng của các đốt sống, mô tả được sự biến dạng của thân đốt sống, trật khớp và các loại gãy cột sống phức tạp [20], [37], [49], [53]. Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): cho phép đánh giá những tổn thương xương, tổn thương phần mềm cạnh cột sống, tụ máu ngoài màng cứng [62]. Chụp cộng hưởng từ (MRI): xác định chính xác và trực tiếp thương tổn phần mềm và thương tổn thần kinh [42], [48], [49], [52]. 1.2.5. Các phương pháp điều trị chấn thương cột sống 1.2.5.1. Điều trị nội khoa Những trường hợp gãy vững và không có chèn ép thần kinh: điều trị nội khoa và tư thế nằm ngửa trên giường cứng. Tăng cường áo nẹp hoặc bột khi đi lại nếu không liệt tủy [6], [24], [58]. Điều trị bảo tồn được thực hiện chủ yếu bằng 2 cách [6], [24]: Thang Long University Library
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2