LỜI CAM ĐOAN<br />
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là<br />
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.<br />
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã<br />
được cám ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ<br />
nguồn gốc.<br />
năm 2014<br />
<br />
́H<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Thanh Hoá, ngày tháng<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
K<br />
<br />
IN<br />
<br />
H<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
Hoàng Thị Vinh<br />
<br />
i<br />
<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp<br />
với kinh nghiệm trong quá trình thực tập tại Chi Cục Thuế Huyện Quảng Xương,<br />
tỉnh Thanh Hoá, với sự nổ lực cố gắng của bản thân.<br />
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô<br />
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi<br />
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo TS: Hoàng Quang Thành–<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã dày<br />
<br />
U<br />
<br />
công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.<br />
<br />
́H<br />
<br />
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục thuế<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
Huyện Quảng Xương đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận<br />
văn cũng như trong công tác.<br />
<br />
H<br />
<br />
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn<br />
<br />
IN<br />
<br />
đứng bên cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn<br />
thành luận văn.<br />
<br />
K<br />
<br />
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những<br />
<br />
̣C<br />
<br />
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng<br />
<br />
Xin chân thành cảm ơn!<br />
Thanh hóa, ngày<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.<br />
<br />
tháng<br />
<br />
Hoàng Thị Vinh<br />
<br />
ii<br />
<br />
năm 2014<br />
<br />
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN<br />
Họ và tên học viên:<br />
<br />
Hoàng Thị Vinh<br />
<br />
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh<br />
<br />
Niên khóa: 2012 - 2014<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành<br />
Tên đề tài:<br />
<br />
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP<br />
<br />
NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG<br />
<br />
Trong nền kinh tế nhiều thành phần của nước ta hiện nay, DN NVV chiếm<br />
<br />
Ế<br />
<br />
một tỷ trọng ngày càng lớn, đóng góp ngày một nhiều hơn cho NSNN, góp phần<br />
<br />
U<br />
<br />
quan trọng tạo ra việc làm và thu nhập cho ngày càng nhiều lao động. Do chủ yếu là<br />
<br />
́H<br />
<br />
quy mô nhỏ và vừa, trình độ quản lý, ý thức chấp hành pháp luật thuế còn hạn chế<br />
nên đặt ra cho công tác quản lý thuế đối với DN NVV yêu cầu vừa phải thu đúng<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
thu đủ, thu kịp thời nhưng đồng thời phải tạo điều kiện tốt nhất để DN phát triển.<br />
Xuất phát từ yêu cầu đó, luận văn về “QUẢN<br />
<br />
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH<br />
<br />
H<br />
<br />
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG”<br />
<br />
IN<br />
<br />
sẽ giúp cho cơ quan thuế có những căn cứ và định hướng trong công tác quản lý<br />
<br />
K<br />
<br />
thuế đối với DN NVV<br />
<br />
Luận văn đã đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, đánh giá<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NVV tại chi cục thuế huyện<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
Quảng Xương. Trong đó tập trung nghiên cứu đánh giá việc thực hiện các quy trình<br />
quản lý thuế theo mô hình chức năng và cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế.<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
Để có cơ sở đánh giá những tồn tại hạn chế, tìm ra những biện pháp khắc<br />
phục trong thời gian tới, luận văn đã tiến hành khảo sát ý kiến của các DN NVV và<br />
CBCC thuế.<br />
<br />
Trên cơ sở đó luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính<br />
tổng thể, toàn diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm<br />
hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NVV tại Chi cục thuế huyện<br />
Quảng Xương.<br />
<br />
iii<br />
<br />
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT<br />
Ký hiệu<br />
<br />
Chữ viết tắt<br />
Cán bộ công chức<br />
<br />
DN:<br />
<br />
Doanh nghiệp<br />
<br />
DN NVV:<br />
<br />
Doanh nghiệp nhỏ và vừa<br />
<br />
ĐTNT:<br />
<br />
Đối tượng nộp thuế<br />
<br />
GDP<br />
<br />
Tổng sản phẩm trong nước<br />
<br />
HTKK:<br />
<br />
Hỗ trợ kê khai<br />
<br />
KD:<br />
<br />
Kinh doanh<br />
<br />
NS:<br />
<br />
Ngân sách<br />
<br />
NSNN:<br />
<br />
Ngân sách Nhà nước<br />
<br />
NNT:<br />
<br />
Người nộp thuế<br />
<br />
QLT:<br />
<br />
Quản lý thuế<br />
<br />
Tự khai tự nộp<br />
Thu nhập chịu thuế<br />
Thu nhập doanh nghiệp<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
K<br />
<br />
TKTN:<br />
<br />
TNDN:<br />
<br />
U<br />
<br />
́H<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
H<br />
<br />
Sản xuất kinh doanh<br />
<br />
IN<br />
<br />
SXKD:<br />
<br />
TNCT:<br />
<br />
Ế<br />
<br />
CBCC:<br />
<br />
iv<br />
<br />
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG<br />
Bảng 1.1 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................12<br />
Bảng 1.2. Quá trình thay đổi mức thuế suất thuế TNDN tại một số nước OECD....16<br />
Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế của huyện năm 2010 - 2012.........................22<br />
Bảng 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Xương .....................................23<br />
giai đoạn 2010-2012..................................................................................................23<br />
Bảng 2.3. Thông tin mẫu điều tra..............................................................................26<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra.........................................28<br />
<br />
U<br />
<br />
Bảng 2.5. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra...............................................30<br />
<br />
́H<br />
<br />
Bảng 2.6. Tình hình DN NVV đăng ký thuế (cấp mã số thuế) ................................33<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................................................................33<br />
Bảng 2.7. Tình hình DN NVV khai thuế so với đăng ký thuế giai đoạn .................34<br />
<br />
H<br />
<br />
2010 - 2012 ...............................................................................................................34<br />
<br />
IN<br />
<br />
Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đăng ký thuế, kê<br />
khai thuế, nộp thuế ....................................................................................................35<br />
<br />
K<br />
<br />
Bảng 2.9 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách thuế................37<br />
<br />
̣C<br />
<br />
Bảng 2.10. Tình hình nợ thuế TNDN của DN NVV giai đoạn 2010 – 2012 .............41<br />
<br />
O<br />
<br />
Bảng 2.11. Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở DN giai đoạn 2010 - 2012 ................44<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
Bảng 2.12 : Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về việc kiếm tra thuế ........45<br />
Bảng 2.13. Tình hình tuyên truyền, hổ trợ ĐTNT giai đoạn 2010-2012 ..................48<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
Bảng 2.14 : Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ<br />
trợ người nộp thuế .....................................................................................................49<br />
Bảng 2.15: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công<br />
chức thuế về các biến điều tra ...................................................................................52<br />
Bảng 2.16 : Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá của cán<br />
bộ thuế và doanh nghiệp đối với công tác quản lý thuế TNDN................................57<br />
<br />
v<br />
<br />