intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh: Quản lý chi phí tại tổng công ty hàng không Việt Nam

Chia sẻ: Cxzvscv Cxzvscv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

243
lượt xem
102
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh: Quản lý chi phí tại tổng công ty hàng không Việt Nam trình bày lý luận chung về sản xuất kinh doanh và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpm, thực trạng quản lý chi phí sản xuất tại tổng công ty hàng không Việt Nam, một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý chi phí sản xuất tại tổng công ty hàng không Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh: Quản lý chi phí tại tổng công ty hàng không Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------------- NGUYỄN ÁI LỘC QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------------- NGUYỄN ÁI LỘC QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Thị Kim Anh HÀ NỘI - 2010
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2010 Học viên Nguyễn Ái Lộc
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới các giảng viên, các nhà khoa học đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại trường Đại học Ngoại thương. Đặc biệt, tác giả xin được chân thành cảm ơn TS.Trần Thị Kim Anh, người đã giúp đỡ tác giả rất tận tâm trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các chú, các anh chị Ban Kế hoạch đầu tư, Ban Tài chính Kế toán, Ban Kế hoạch thị trường, Tạp chí Heritage đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung cấp tài liệu để giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn của mình đến bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã ủng hộ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả có thể tập trung hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2010 Học viên Nguyễn Ái Lộc
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Quy trình lập dự toán 21 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Tổng công ty Hàng không Việt Nam 35 Sơ đồ 2.2 Các bƣớc lập, duyệt kế hoạch ngân sách 45 Sơ đồ 2.3 Các bƣớc thanh quyết toán chi phí 47 Bảng Bảng 2.1 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của TCT HKVN năm 39 2007, 2008 và 2009 Bảng 2.2 Sản lƣợng hành khách vận chuyển trong năm 2007, 2008 40 và 2009 Bảng 2.3 Số lƣợng máy bay năm 2007, 2008 và 2009 40 Bảng 2.4 Kế hoạch sản lƣợng vận chuyển hàng không năm 2009 50 Bảng 2.5 Kế hoạch vận chuyển thƣơng mại hang không năm 2009 51 Bảng 2.6 Kế hoạch giờ bay khai thác thƣơng mại năm 2009 52 Bảng 2.7 Kế hoạch phân phối tạp chí Heritage 53 Bảng 2.8 Kế hoạch ngân sách năm 2009- Tạp chí Heritage 54 Bảng 2.9 Tổng hợp kế hoạch ngân sách năm 2009 55 Bảng 2.10 Báo cáo chi tiết chi ngân sách năm 2009 59 Bảng 2.11 Tổng thu, tổng chi và chênh lệch thu chi của 3 Xí nghiệp 65 thƣơng mại mặt đất. Bảng 3.1 Chi phí thuê máy bay năm 2007, 2008 và 2009 81
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tổng Công ty Hàng không Việt Nam TCT HKVN Sản xuất kinh doanh SXKD Văn phòng chi nhánh VPCN Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm y tế BHYT Kinh phí công đoàn KPCĐ Thuế giá trị gia tăng VAT Tài sản cố định TSCĐ Phi công cơ bản PCCB Chứng chỉ an toàn khai thác IOSA Phó Tổng giám đốc PTGĐ Hạn chế sử dụng động cơ phụ APU Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS Hiệp hội Hàng không quốc tế IATA Tổ chức Hàng không Quốc tế ICAO Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO Ban Tài chính Kế toán Ban TCKT Ban Kế hoạch Đầu tƣ Ban KHĐT Ban Dịch vụ Thị trƣờng Ban DVTT Ban Kế hoạch Thị trƣờng Ban KHTT Văn phòng đối ngoại VPĐN Văn phòng khu vực VPKV
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 4 1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh ............................................. 4 1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh .................................................. 6 1.2.1 Theo mục đích, công dụng chi phí ............................................... 7 1.2.2 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí ...................... 8 1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cách quy nạp chi phí vào đối tƣợng kế toán ........................................................................... 8 1.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ............................ 9 1.2.5 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo thẩm quyền ra quyết định...... 10 1.2.6 Phân loại chi phí theo sự lựa chọn đƣa ra quyết định trong các phƣơng án .......................................................................................... 10 1.3. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..... 11 1.3.1. Trình độ quản lý và công nghệ .................................................. 11 1.3.2. Hình thức sở hữu tác động đến ý thức sử dụng tài sản của ngƣời lao động ............................................................................................. 12 1.3.3. Các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc và sự biến động kinh tế ... 12 1.4. Vai trò và các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ............ 13 1.4.1. Vai trò của công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động của doanh nghiệp ............................................................... 13 1.4.2 Các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh .................... 15 1.4.2.1 Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh 15 1.4.2.2 Phân tích sự biến động của các khoản mục chi phí ................... 21
  8. 1.4.2.3.Phân tích thông tin chi phí để ra quyết định .............................. 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (TCT HKVN) ......................................................................................................... 25 2.1 Tổng quan về Tổng Công ty Hàng không Việt Nam ............................. 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.............................................. 25 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy ..................................... 28 2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ .................................................................. 28 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................... 34 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam ........................................................................................... 36 2.2.1 Thuận lợi ................................................................................... 36 2.2.2 Khó khăn ................................................................................... 37 2.3 Công tác quản lý chi phí tại TCT HKVN .............................................. 40 2.3.1 Phân loại chi phí tại TCT HKVN ............................................... 40 2.3.2 Thực tế công tác quản lý chi phí tại TCT HKVN ....................... 44 2.3.2.1 Quản lý chi phí tại TCT HKVN .................................................. 44 2.3.2.2 Ví dụ minh họa quá trình lập, cấp thanh quyết toán ngân sách tại Tạp chí Heritage ................................................................................... 48 2.4. Nhận xét về công tác quản lý chi phí tại TCT HKVN .......................... 60 2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................. 60 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý chi phí ................ 63 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM CẢI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ............................................................................................................. 69 3.1. Phương hướng hoạt động của TCT HKVN đến năm 2020.................. 69 3.2. Sự cần thiết của việc cải thiện công tác quản lý chi phí tại TCT HKVN ..................................................................................................................... 71
  9. 3.3. Một số biện pháp nhằm cải thiện công tác quản lý chi phí tại TCT HKVN .......................................................................................................... 72 3.3.1. Khoán chi phí cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc .................... 72 3.3.2. Cần xã hội hóa công tác tuyển dụng và đào tạo phi công cơ bản 73 3.3.3 Đào tạo chuyển loại phi công tại Việt Nam; nâng cấp hangar sửa chữa, bảo dƣỡng máy bay, cử thợ kỹ thuật và giảng viên huấn luyện bay đi học ở nƣớc ngoài. ........................................................................... 74 3.3.4. Thay đổi phƣơng pháp đào tạo nhân viên .................................. 76 3.3.5. Thay đổi hình thức họp, hội nghị .............................................. 77 3.2.6. Tiếp tục điều chỉnh quãng đƣờng bay của một số tuyến bay quốc tế ....................................................................................................... 77 3.3.7 Cổ phần hóa các xí nghiệp thƣơng mại mặt đất .......................... 78 3.3.8. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức lao động, đẩy nhanh tiến trìn cổ phần hoá TCT KHVN.............................................................. 79 3.3.9. Tập trung và huy động vốn đầu tƣ đội bay sở hữu, giảm số lƣợng máy bay thuê ...................................................................................... 80 3.3.10. Một số giải pháp khác ............................................................. 81 3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý chi phí tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam ......................................... 83 3.3.1. Về phía nhà nƣớc...................................................................... 84 3.3.2. Về phía doanh nghiệp ............................................................... 84 KẾT LUẬN .................................................................................................. 85
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hội nhập hiện nay, thị trƣờng hàng không nội địa và quốc tế ngày càng cạnh tranh gay gắt. Đối với thị trƣờng nội địa từ chỗ chỉ có một hãng hàng không duy nhất là Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - (TCT HKVN), thì nay đã có bốn hãng hàng không đƣợc phép khai thác thị trƣờng nội địa. Đối với thị trƣờng vận chuyển hàng không quốc tế ngày càng có nhiều hãng hàng không mới đến và đi từ Việt Nam. Đối với các hãng đã mở đƣờng bay đi và đến từ Việt Nam thì không ngừng tăng tần suất chuyến bay, nâng cao trọng tải hàng hoá và hành khách trên mỗi chuyến bay. Đối với TCT HKVN, để duy trì sự phát triển và chiếm giữ thị phần vận chuyển hàng không thì cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh với các hãng hàng không khác, trong đó yếu tố quản trị, quản lý chi phí đóng vai trò quyết định đến sự thành công trong cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay. Với các doanh nghiệp, để có thể đứng vững và phát triển thì vấn đề cần quan tâm hàng đầu chính là việc phải có biện pháp quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chi phí sản xuất kinh doanh trong hoạt động kinh doanh hiện nay tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: "Quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam’’ làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Các tài liệu liên quan đến nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp tƣơng đối nhiều. Tuy nhiên, các tài liệu hầu nhƣ mang tính chất khái quát, lý luận chung cho các ngành sản xuất ít các tài liệu liên quan đến mảng chi phí trong các doanh nghiệp hàng không. Vì vậy, nhóm các giải pháp đƣa ra trong các tài liệu cũng còn mang tính định hƣớng chung chung, chƣa cụ thể và sâu sát. Trong khuôn khổ có hạn của một luận văn thạc sỹ, tác giả xin đƣợc trình bày một cách tổng quan về quản lý chi phí nói
  11. 2 chung và thực tế công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá, phân tích công tác này, luận văn đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không việt Nam 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không việt Nam. Trên cơ sở thực tế, đƣa ra các gợi ý về giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về chi phí và quản lý chi phí trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu, tìm hiểu công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty hàng không Việt Nam. - Phân tích, đánh giá công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam - Đề xuất biện pháp khả thi trên cơ sở đã nghiên cứu thực tế. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng: Là những nguyên lý cơ bản về quản lý chi phí tại doanh nghiệp, thực trạng công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. - Phạm vi: Thông tin, số liệu thực tế phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp định tính: Phân tích báo cáo, nhận xét, bình luận, ý kiến…. - Phƣơng pháp định lƣợng: Thống kê, tính toán, vẽ sơ đồ,… - Phƣơng pháp chuyên gia: Ý kiến chuyên ngành của chuyên gia trong lĩnh vực hàng không.
  12. 3 - Phƣơng pháp tổng hợp: Kết hợp các phƣơng pháp trên. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng chính nhƣ sau: - Chƣơng 1: Lý luận chung về chi phí sản xuất kinh doanh và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ở Tổng Công ty Hàng không Việt Nam; - Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý chi phí tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam; Do có sự giới hạn về thời gian cũng nhƣ hiểu biết của bản thân, nên Luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô để bản Luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
  13. 4 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh Thời đại ngày nay khác với những thời kỳ nguyên thủy ở chỗ con ngƣời sống nhờ chính những thứ của cải vật chất mà con ngƣời sản xuất ra chứ không còn phụ thuộc hoàn toàn vào các điều kiện tự nhiên. Có thể nói sản xuất của cải vật chất là nguồn gốc, là cơ sở cho sự phát triển của xã hội. Trong điều kiện thị trƣờng, hoạt động sản xuất không chỉ là của một ngƣời mà là sự quan tâm của nhiều ngƣời đến việc tổ chức một doanh nghiệp thực hiện sản xuất và kinh doanh. Sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp hiện nay thực chất là việc sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và nhằm mục tiêu thu về lợi nhuận. Trong quá trình sản xuất và kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải bỏ ra những khoản phí nhất định gọi là chi phí sản xuất kinh doanh. Cụ thể là các loại chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về vốn, chi phí khác. Ở Việt Nam trong thời kì bao cấp, các doanh nghiệp trong thời gian này là các nhà máy, xí nghiệp, phân xƣởng sản xuất, đƣợc Nhà nƣớc bao cấp toàn bộ từ khâu đầu vào (vốn, nguyên liệu, nhân công v.v…) cho đến khâu tiêu thụ và phân phối sản phẩm. Bƣớc sang thời kì đổi mới, các doanh nghiệp Việt Nam đƣợc mang đúng ý nghĩa kinh doanh, họ đƣợc Nhà nƣớc coi là các thực thể độc lập tự hạch toán và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Chính vì thế các doanh nghiệp hiện nay khi tiến hành sản xuất kinh doanh phải có các kế hoạch chi tiết về sản xuất, tài chính, nhân sự và bán hàng. Điều này xuất phát từ các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đó là chuẩn bị các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất ra sản phẩm, cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Ở mỗi khâu trong quá trình sản xuất lại phát sinh ra
  14. 5 những chi phí nhất định. Khâu sản xuất thì có chi phí sản xuất, chi phí nhân công; khâu phân phối và lƣu thông hàng hóa có chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm duy trì bộ máy tổ chức quản lý và các hoạt động chung của doanh nghiệp. Có thể nói ở bất kì nền sản xuất nào thì để sản xuất ra hàng hóa con ngƣời đều phải tiêu tốn các chi phí mua sắm tƣ liệu sản xuất, đối tƣợng lao động và thù lao lao động. Đó là quá trình kết hợp của tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Cho nên, những chi phí sản xuất đƣợc hình thành trong quá trình tạo ra các sản phẩm là tất yếu khách quan. Vậy chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thƣớc đo tiền tệ, đƣợc tính cho một thời kỳ nhất định. [7, tr.49] Theo VAS số 01, chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc các chủ sở hữu. Nhƣ vậy, bản chất của chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là: - Những phí tổn về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kinh doanh gắn liền với mục đích kinh doanh. - Lƣợng chi phí phụ thuộc vào khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. - Chi phí sản xuất kinh doanh của một đơn vị phải đƣợc đo lƣờng bằng thƣớc đo tiền tệ và đƣợc xác định trong một khoảng thời gian xác định. Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: - Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  15. 6 - Chi phí hoạt động tài chính. Trên góc độ của kế toán tài chính, chi phí đƣợc nhìn nhận nhƣ những khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và các chi phí khác. Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị, đƣợc kế toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chứng minh việc phát sinh của chúng. [7, tr.49] Trên góc độ của kế toán quản trị: Mục đích của kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin thích hợp về chi phí, kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí không chỉ đơn thuần nhận thức chi phí nhƣ kế toán tài chính, mà chi phí còn đƣợc nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Vì vậy, chi phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; và cũng có thể là chi phí ƣớc tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phƣơng án, hoạt động này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Khi đó, trong kế toán quản trị chi phí lại cần chú ý đến việc nhận diện chi phí phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn phƣơng án tối ƣu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể , ít chú ý vào chứng minh chi phí phát sinh từ các chứng từ kế toán. [7, tr.50] Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải phân loại theo tiêu thức phù hợp. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh Phân loại chi phí là cách sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào cùng một nhóm dựa trên các tiêu thức phân loại khác nhau. Việc phân loại chi phí
  16. 7 theo tiêu thức nào phụ thuộc và nhu cầu thông tin quản lý. Tùy theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà tỷ trọng các bộ phận chi phí có thể không giống nhau và cũng tùy theo các cách tiếp cận khác nhau, ngƣời ta có thể xem xét các loại chi phí dƣới các giác độ khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý cũng nhƣ hạch toán cần phải tiến hành phân loại chi phí SXKD. Dƣới đây là một số cách phân loại chính: 1.2.1 Theo mục đích, công dụng chi phí Căn cứ vào mục đích, cộng dụng chi phí, chi phí sản xuất đƣợc chia thành các khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp: Là các loại chi phí về tiền lƣơng công nhân, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo tỷ lệ của tiền lƣơng nhƣ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Ngoài ra còn có các loại chi phí nhƣ: chi phí thời gian ngừng sản xuất v.v… Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí liên quan đến việc quản lý và phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, đội sản xuất,… Chi phí sản xuất chung bao gồm khoản chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Cách phân loại này giúp biết đƣợc chi phí đã chi ra cho sản xuất chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, dự toán chi phí sản xuất, đồng thời cách phân loại chi phí này còn cung cấp số liệu phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm làm căn cứ để xác định giá bán. [4, tr.12]
  17. 8 1.2.2 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí Căn cứ vào nội dung, tính chất của chi phí, chi phí sản xuất đƣợc chia thành các yếu tố chi phí khác nhau bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu là chi phí nguyên liệu, vật liệu dùng cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ. - Chi phí nhân công là các khản chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản trích theo tiền lƣơng của ngƣời lao động trong quá trình sản xuất. - Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và những tài sản khác dùng trong hoạt động sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài là chi phí về dịch vụ nhận từ bên ngoài để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp nhƣ chi phí về điện, nƣớc, điện thoại,… - Chi khác bằng tiền là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài các yếu tố nói trên nhƣ tiền thuê chuyên gia kỹ thuật, lệ phí, tiếp khách,… Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng thiết thực đối với công tác kế toán cũng nhƣ công tác quản lý chi phí sản xuất, nó cho biết trong quá trình sản xuất doanh nghiệp đã chi ra những loại chi phí gì và bao nhiêu, nó cũng là cơ sở cho việc lập dự toán chi phí sản xuất, kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất. Mặt khác, nó còn là cơ sở cho việc lập kế hoạch cung cấp vật tƣ kế hoạch lao động tiền lƣơng và tính toán nhu cầu vốn. [4, tr.13, tr14] 1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cách quy nạp chi phí vào đối tƣợng kế toán Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc phân ra thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí, kế toán có thể hạch toán trực tiếp theo từng đối tƣợng
  18. 9 chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan nhiều đến đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí đó sau phân bổ gián tiếp cho từng đối tƣợng. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc kiểm tra, kiểm soát những chi phí trực tiếp đƣợc dễ dàng hơn xác định đƣợc nguyên nhân gây ra chi phí theo từng đối tƣợng giúp cho việc hạch toán hợp lý và chính xác hơn. Mặt khác, cách phân loại này còn giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp xây dựng tổ chức một cơ cấu sản xuất hợp lý giúp cho ngƣời làm kế toán xác định và lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí một cách hợp lý. [7, tr.55] 1.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí Đây là cách phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành: - Chi phí biến đổi (biến phí): Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức độ hoạt động, do đó khi tính cho một đơn vị thì nó ổn định, không thay đổi. - Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi tổng số khi thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Định phí chỉ giữ nguyên trong phạm vi khối lƣợng sản phẩm mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất từ tối thiểu đến tối đa. Nhƣ vậy, định phí tính cho một đơn vị khối lƣợng hoạt động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động khi doanh nghiệp gia tăng mức độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm dần. Do đó, định phí đƣợc thể hiện dƣới hình thức là định phí tuyệt đối, định phí cấp bậc, định phí bắt buộc và định phí không bắt buộc. - Chi phí hỗn hợp: chi phí hỗn hợp là chi phí mà bản thân nó bao gồm
  19. 10 cả các yếu tố của biến phí và định phí. Đặc trƣng của chi phí hỗn hợp là trong một giới hạn nhất định của mức độ hoạt động thì chi phí hỗn hợp thể hiện yếu tố của định phí nhƣng khi vƣợt quá giới hạn thì nó lại thể hiện yếu tố của biến phí. [7, tr.19] 1.2.5 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo thẩm quyền ra quyết định Căn cứ vào tính chất phụ thuộc bởi thẩm quyền quyết định và quyền kiểm soát đối với các chi phí phát sinh của ngƣời ra quyết định. Theo cách này chi phí đƣợc phân thành hai loại: Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc. - Chi phí kiểm soát đƣợc: Là những chi phí do cấp quản lý có thẩm quyền quyết định về sự phát sinh chi phí và kiểm soát đƣợc những chi phí phát sinh đó. - Chi phí không kiểm soát đƣợc: Là chi phí phải đƣợc ghi nhận mà không do nhà quản trị doanh nghiệp quyết định. Phân loại chi phí theo cách này có ý nghĩa quan trọng trong việc lập báo cáo kết quả của bộ phận. Về nguyên tắc, khi xác định đƣợc kết quả của từng bộ phận cá biệt chỉ tính đến các chi phí mà bộ phận đó kiểm soát đƣợc. [7, tr.66] 1.2.6 Phân loại chi phí theo sự lựa chọn đƣa ra quyết định trong các phƣơng án Theo cách phân loại này chi phí bao gồm:, chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội và chi phí chìm. - Chi phí chênh lệch: Là chi phí chỉ có trong phƣơng án sản xuất kinh doanh này nhƣng chỉ có một phần hoặc không có ở trong phƣơng án sản xuất kinh doanh khác. Khi một loại chi phí ở phƣơng án này lớn hơn chi phí cùng loại ở phƣơng án khác thì có chi phí chênh lệch. Chi phí chênh lệch cả khi chi phí tăng lên và khi chi phí giảm đi giữa các phƣơng án khác nhau. - Chi phí cơ hội: Trong kinh doanh, một chi phí phát sinh đều đƣợc
  20. 11 phản ánh và theo dõi trên hệ thống sổ sách kế toán, tuy nhiên có một loại chi phí hoàn toàn không đƣợc phản ánh trong sổ sách kế toán nhƣng lại rất quan trọng, phải đƣợc xem xét, cân nhắc mỗi khi doanh nghiệp cần lựa chọn phƣơng án kinh doanh, đó là chi phí cơ hội. Là khoản lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi do chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh này thay vì chọn phƣơng án kinh doanh khác. - Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh, chi phí chìm có trong tất cả các phƣơng án sản xuất kinh doanh đƣợc đem ra lựa chọn. Đây là những chi phí mà các nhà quản trị phải chấp nhận mà không có sự lựa chọn. [4, tr.20] 1.3. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Trình độ quản lý và công nghệ Trình độ quản lý doanh nghiệp và trình độ công nghệ là hai nhân tố tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào cũng xem công nghệ kỹ thuật mang tính quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp bởi vì tận dụng đƣợc công nghệ tiên tiến hiện đại giúp doanh nghiệp sản xuất ra đƣợc những sản phẩm mang tính cạnh tranh cao trên thị trƣờng. Trình độ công nghệ quyết định đến chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra, có một công nghệ sản xuất hiện đại giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí nguyên vật liệu, chi phí về quản lý vì có thể tận dụng đƣợc hàm lƣợng chất xám cao trong đó. Yếu tố công nghệ góp phần cắt giảm một lƣợng đáng kể những lao động vốn chiếm một tỷ lệ lớn trong các doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam. Bên cạnh việc tận dụng công nghệ hiện đại thì trình độ quản lý cũng tác động lớn đến chi phí sản xuất kinh doanh. Trong bối cảnh cạnh tranh và sự bùng nổ thông tin trên thị trƣờng thì bất kì doanh nghiệp nào cũng có thể tiếp cận đƣợc với công nghệ cao, nhƣng một trình độ quản lý cao, hiệu quả thì không phải doanh nghiệp nào cũng có đƣợc. Quản lý doanh nghiệp, quản lý sản xuất kinh doanh tốt giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc rất nhiều những chi phí không hợp lý, tiết kiệm tối đa những nguồn lực mà doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2