luận văn: Thị trường hàng điện tử Việt Nam,thực trạng và giải pháp trong hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 44
download
Trong những năm đổi mới,các mặt hàng điên tử dần trở nên phổ biến trên thị trường Việt Nam,phong phú về chủng loại:chúng ta có thể thấy trên các dãy phố chuyên kinh doanh ngành hàng này ở Hà Nội như Hai Bà Trưng,Hàng Bài… bày bán rất nhiều mặt hàng các loại,thiết bị nghe nhìn,giải trí,phục vụ thông tin liên lạc,phục vụ công việc hay hàng điện tử gia dụng.Sự đa dạng về hình thức,chất lượng sản phẩm,nguồn gốc xuất sứ,giá cả của các sản phẩm này đem đến cho người tiêu dùng cơ hội lớn để lựa...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Thị trường hàng điện tử Việt Nam,thực trạng và giải pháp trong hội nhập kinh tế quốc tế
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Th trư ng hàng i n t Vi t Nam,th c tr ng và gi i pháp trong h i nh p kinh t qu c t .” 1
- M CL C L IM U ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG I ................................................................................................................. 7 NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V TH TRƯ NG HÀNG I N T ........... 7 I. KHÁI QUÁT V HÀNG I N T .......................................................................... 7 1. M t s khái ni m cơ b n ..................................................................................... 7 a. Hàng i n t ..................................................................................................... 7 b. Ngành công nghi p i n t ............................................................................... 7 c. Giao d ch hàng i n t ...................................................................................... 7 d. Th trư ng hàng i n t ................................................................................... 7 2. Ngu n g c phát tri n c a ngành công nghi p i n t ....................................... 7 II. CƠ C U C A TH TRƯ NG HÀNG I N T .................................................... 9 1. Cơ c u v th trư ng ........................................................................................... 9 2. Cơ c u v m t hàng ........................................................................................... 11 III. CÁC NHÂN T CƠ B N NH HƯ NG T I TH TRƯ NG HÀNG I N T ................................................................................................................................... 14 1. Công ngh và t c thay i công ngh .......................................................... 14 2. Tâm lý tiêu dùng,th hi u th trư ng. ............................................................... 17 3. H th ng phân ph i,d ch v .............................................................................. 18 4. Chính sách phát tri n c a Nhà Nư c ............................................................... 21 CHƯƠNG II ............................................................................................................. 22 TH C TR NG HÀNG I N T VI T NAM TRONG H I NH P KINH T QU C T .............................................................................................................................. 22 I. C I M C A TH TRƯ NG HÀNG I N T VI T NAM........................... 22 2
- 1. c i m c a th trư ng ................................................................................... 22 II. TH C TR NG PHÁT TRI N HÀNG I N T VI T NAM TRONG H I NH P KINH T QU C T .................................................................................................. 25 1.Quy mô và t c phát tri n .............................................................................. 25 III. NH NG K T LU N T NGHIÊN C U TH TRƯ NG HÀNG I N T VI T NAM TRONG H I NH P KINH T QU C T ...................................................... 29 1.Nh ng m t tích c c,cơ h i ................................................................................. 29 2.Nh ng h n ch ,nguy cơ...................................................................................... 30 CHƯƠNG III ............................................................................................................ 34 PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP PHÁT TRI N .................................................. 34 I. M C TIÊU VÀ NH HƯ NG ............................................................................. 34 II. GI I PHÁP ........................................................................................................... 34 K T LU N ............................................................................................................... 39 3
- L IM U *Lý do ch n tài: Trong nh ng năm i m i,các m t hàng iên t d n tr nên ph bi n trên th trư ng Vi t Nam,phong phú v ch ng lo i:chúng ta có th th y trên các dãy ph chuyên kinh doanh ngành hàng này Hà N i như Hai Bà Trưng,Hàng Bài… bày bán r t nhi u m t hàng các lo i,thi t b nghe nhìn,gi i trí,ph c v thông tin liên l c,ph c v công vi c hay hàng i n t gia d ng.S a d ng v hình th c,ch t lư ng s n ph m,ngu n g c xu t s ,giá c c a các s n ph m này em n cho ngư i tiêu dùng cơ h i l n l a ch n,th a mãn nhu c u s d ng c a mình.Trong nh ng năm g n ây, i s ng kinh t c a i b ph n ngư i dân ư c c i thi n rõ r t,khi n kh năng ti p c n v i các s n ph m công ngh cao không còn là i u qua xa x ,bên c nh ó thì s ra ic a các công ngh m i khi n i s ng c a các s n ph m càng ngày càng rút ng n,giá c a các s n ph m công ngh cao ngày càng có xu hư ng gi m nhanh nên s c mua c a ngư i dân khá cao. i u này ư c minh ch ng r t rõ rang b ng t c phát tri n khá cao c a th trư ng hàng i n t Vi t Nam trong nh ng năm g n ây năm 2007 tăng 29.2% t 3.1 t USD.V i dân s trên 84 tri u ngư i, ng nghĩa v i 1 th trư ng tiêu th r ng l n có t c tăng trư ng cao,Vi t Nam là m t trong nh ng th trư ng hàng i n t h p d n i v i các nhà s n su t trong và ngoài nư c,và c các nhà phân ph i bán l các s n ph m này.Vài năm tr l i ây,chúng ta có th d dàng nh n th y s xu t hi n và tăng nhanh s lư ng các trung tâm mua s m hàng i n máy như Nguy n Kim,Carings,Vi t Long,Pico Plaza… i u này ch ng t r ng,th trư ng hàng i n t Vi t Nam ang là m nh t màu m c a các nhà s n xu t,phân ph i và nó ã phát tri n n giai o n chuyên nghi p,khi mà các nhà phân ph i l n vào cu c và s c nh tranh không còn ch di n ra b ng giá c mà b ng d ch v . t m vĩ mô thì ngành công nghi p i n t ã ư c Chính Ph phê duy t chi n lư c phát tri n nh hư ng xu t kh u v i vai trò là 4
- 1 trong nh ng ngành công nghi p quan tr ng c a t nư c,góp ph n thúc y quá trình công nghi p hóa,hi n i hóa t nư c (Quy t nh s 75/2007/Q - TTg phê duy t K ho ch t ng th phát tri n công nghi p i n t Vi t Nam n năm 2010 và t m nhìn n năm 2020) ây là m t i m h t s c quan tr ng,quy t nh t i s phát tri n c a ngành công nghi p i n t Vi t Nam- nhân t có tác ng r t l n t i s phát tri n c a th trư ng hàng i n t Vi t Nam trong tương lai.Theo quy t nh này thì m c tiêu n năm 2010 ngành công nghi p i n t Vi t Nam s s n xu t t 4-6 t USD trong ó xu t kh u chi m t 3-5 t USD. Ngày 11-1-2007,Vi t Nam chính th c gia nh p t ch c thương m i th gi i WTO,chính th c gia nh p sân chơi thương m i toàn c u,v i vi c tham gia này,Vi t Nam ph i th c hiên các cam k t a phương, cam k t m c a th trư ng,c t gi m thu .Trong ó thì vi c m c a th trư ng có tác ng l n n th trư ng hàng i n t Vi t Nam,vi c các nhà bán l nư c ngoài ư c phép vào th trư ng k t 1-1-2009 ã có nh ng tác ng áng k t i ph n ng c a các nhà phân ph i l n trong nư c mà các ho t ng m r ng h th ng các trung tâm mua s m hàng i n t m i nh m chi m th ph n,gi ch trư c là nh ng ho t ng chu n b tích c c. *Ý nghĩa c a vi c nghiên c u: Qua vi c nghiên c u th trư ng các m t hàng i n t trong nư c và xu hư ng phát tri n c a th gi i chúng ta có th có ư c cái nhìn t ng quát v tình hình,th c tr ng và xu hư ng phát tri n c a th trư ng, nh hư ng phát tri n th trư ng hàng i n t Vi t Nam theo xu hư ng phát tri n chung c a th trư ng toàn c u. i u này còn giúp chúng ta so sánh ti m năng phát tri n c a th trư ng,nh n nh nh ng cơ h i,tìm ra gi i pháp n m b t,t n d ng cơ h i này ưa ngành hàng iên t Vi t Nam hoàn thành m c tiêu phát tri n,bên c nh ó thì trong h i nh p kinh t qu c t cũng ti m n nh ng nguy cơ,tìm ra cách th c h n ch r i ro này th trư ng phát tri n b n v ng, úng hư ng. 5
- *N i dung nghiên c u: Trình bày,phân tích nh ng v n lý lu n cơ b n v th trư ng hàng i n t ,cơ c u c a th trư ng hàng i n t .Phân tích th c tr ng th trư ng các m t hàng i n t Vi t Nam trong nh ng năm g n ây,xu hư ng bi n ng c a th trư ng do tác ng c a các y u t như công ngh ,kênh phân ph i và s chuy n hư ng th hi u c a ngư i tiêu dùng có tác ng như th nào n th trư ng và các ho t ng nh m phát tri n th trư ng các m t hàng i n t Vi t Nam trong i u ki n h i nh p kinh t qu c tê. 6
- CHƯƠNG I NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V TH TRƯ NG HÀNG I NT I. KHÁI QUÁT V HÀNG I N T 1. M t s khái ni m cơ b n a. Hàng i n t Hàng i n t là toàn b các m t hàng máy móc i n t như: các lo i ài, ti vi, thi t b âm thanh, máy tính, các linh ki n bán d n, m ch tích h p. b. Ngành công nghi p i n t Là ngành kinh doanh c a ch t o, thi t k ,s n xu t và bán các thi t b như: các lo i ài, ti vi, thi t b âm thanh, máy tính, các linh ki n bán d n, m ch tích h p c. Giao d ch hàng i n t Giao d ch hàng i n t là lo i hình giao d ch l y hàng i n t làm i tư ng t c là vi c mua, bán, trao i, t ng, cho... máy móc hay v t d ng i n t . d. Th trư ng hàng i n t Th trư ng hàng i n t là t ng th toàn b các giao d ch hàng i n t 2. Ngu n g c phát tri n c a ngành công nghi p i n t Ti n phát tri n công ngh c a ngành Ngành hàng i n t ã xu t hi n t nh ng năm u th k 20 v i s ki n u tiên là vi c phát minh ra ng electron 2 nguyên t c a John Ambrose Flemming vào năm 1904. Hai năm sau thì Lee De Forest phát minh ra ng electron 3 nguyên t .Nh ng phát minh này d n n s phát tri n c a radio 7
- thương m i vào th p k 20,m t hàng ã t doanh s hơn 300 tri u dollar trong th p k ó. Vào năm 1947 ngành công nghi p i n t t o ra m t bư c ti n quan tr ng khi John Bardeen, Walter Brattain, và William Shockley phát minh ra bong bán d n. Nh hơn, nh hơn và b n hơn ng chân không ang s d ng trong ài radio th i b y gi , ng bán d n ã m ra th i kì c a nh ng ti n b thu nh kích thư c c a các thi t b i n t . Các m ch tích h p ư c phát minh vào nh ng năm 50 cho phép tích h p nhi u m ch trên 1 b n m ch, và s gi i thi u các thi t b tương t _analog devices vào nh ng năm 60 ã cho phép tăng lư ng thông tin có th lưu tr trên 1chip silicon lên hàng ngàn l n. Các nhân t quan tr ng khác ã t o nên nh ng ti n b vĩ i k t th p k 70 bao g m laser và quang i n t ,di n t kĩ thu t s và kĩ thu t vi sóng i n t . Ti n b trong lĩnh v c i n t ng thơi óng vai trò t i quan tr ng trong s phát tri n c a công ngh không gian,liên l c v tinh, m ra cu c cách m ng trong ngành công nghi p máy tính mà chính i u ó ã d n n vi c gi i thi u máy tính cá nhân, và gi i thi u cũng như ng d ng r ng rãi công ngh robot trong các nhà máy s n xu t, s n xu t ra các h thongs lưu tr và truy n s li u i n t , bên c nh ó nó còn có tác d ng tuy t v i là m r ng th trư ng ph bi n âm nh c và văn hóa. Cu i cùng thì nh ng phát minh này ã và ang thay i cu c s ng c a chúng ta: t bên trong căn nhà n văn phòng, nhà máy. R t nhi u trong s nh ng phát minh này như bóng bán d n ban u là s n ph m nghiên c u c a quân i,v i m c ích tăng tích h p c a các thi t b i n t ph c v cho nh ng khí tài quân s công ngh cao. 8
- M t s các nhóm s n ph m chính như Các thi t b r i: -Thi t b quang i n: -Thi t b analog: -MOS Logic: -Thi t b vi x lý: -Thi t b vi i u khi n: -DRAM: -Flash: II. CƠ C U C A TH TRƯ NG HÀNG I N T Th trư ng hàng i n t th gi i ang phát tri n v i nh p nhanh và thư ng hay bi n ng. M i m t hàng, nhóm hàng cũng như m i khu v c th trư ng có nh ng c trưng khác bi t, có th nêu lên m t s c trưng ch y u c a th trư ng hàng i n t th gi i như sau: 1. Cơ c u v th trư ng Th trư ng hàng i n t th gi i ã có s phân công s n xu t và phân chia th trư ng m c r t sâu và r t cao. V i ưu th v v n và công ngh , các nư c công nghi p phát tri n - M , Nh t B n - ang chi ph i th trư ng hàng i n t th gi i thông qua vi c kh ng ch s n xu t và xu t kh u linh ki n i n t cũng như nghiên c u tri n khai các s n ph m m i. Các nư c ang phát tri n nh p kh u linh ki n và nh n chuy n giao công ngh , ng th i s n xu t, xu t kh u l i các s n ph m i n t thành ph m. Vào nh ng năm 60 c a th k trư c thì ngư i tiêu dùng chuy n hư ng sang dùng hàng i n t c a Nh t B n như Sony, Hitachi vì lý do hàng i n t trong 9
- nư c c a M không th c nh tranh n i v i hàng Nh t v c ch t lư ng và giá thành. Tuy nhiên, n u nh ng năm 80 thì nh ng nhà sãn xu t c a M vươn lên d n u th gi i v phát tri n và s n xu t ph ki n bán d n. n nh ng năm 90 thì linh ki n bán d n tr thành lo i linh ki n cơ b n c a máy tính cá nhân và h u h t m i s n ph m i n t khác như: i n tho i, ti vi, thi t b y t , và các thi t b ng d ng thông minh khác. Nhưng trong khi các công ty M n m gi ph n l n th ph n c a ngành công nghi p bán d n thì h u h t các m t hàng i n t tiêu dùng l i n t nh ng nư c khác, nh ng nư c ang phát tri n. Các nư c có ngành công nghi p i n t phát tri n nhanh u t p trung châu á như Hàn Qu c, Trung Qu c, ài Loan, Thái Lan, n , Malaysia... Nh ng kinh nghi m phát tri n thành công ngành công nghi p và th trư ng hàng i n t c a các nư c này là nh ng bài h c t t c n tham kh o khi ra phương hư ng và chính sách phát tri n th trư ng hàng i n t c a Vi t Nam. Dư i ây là m t s s li u và d báo v doanh thu các s n ph m i n t t i các th trương khu v c theo s li u c a hi p h i Công nghi p bán d n (SIA) -Th trư ng châu M : Doanh thu s n ph m bán d n t i th trư ng châu M : +năm 2005 tăng 3%, t 39,1 t USD năm 2004 lên 40,2 t USD năm 2005 +tăng 4,5% trong năm 2006, lên 42,1 t USD +tăng 9,7% trong năm 2007, lên 45,4 t USD +tăng 11,8% năm 2008, lên 51,1 t USD. -Th trư ng châu Âu: Doanh thu s n ph m bán d n t i th trư ng châu Âu +năm 2005 ch tăng 0,1%, t 39,4 t USD năm 2004 lên 39,5 t USD năm 2005, +tăng 4,9% trong năm 2006, lên 41,4 t USD; 10
- +tăng 9,7% trong năm 2007, lên 45,4 t USD +tăng 12,3% trong năm 2008, lên 51,0 t USD. -Th trư ng Nh t B n: Doanh thu s n ph m bán d n t i th trư ng Nh t B n +năm 2005 gi m 2,6%, t 45,8 t USD năm 2004 xu ng còn 44,6 t USD năm 2005, +tăng 5,2% trong năm 2006, lên 46,9 t USD; +tăng 8,3% trong năm 2007, lên 50,8 t USD +tăng 11,6% trong năm 2008, lên 56,7 t USD. -Th trư ng châu á - Thái Bình Dương: Doanh thu s n ph m bán d n t i th trư ng châu á - Thái Bình Dương +năm 2005 tăng 38,316,4%, t 88,8 tri u USD năm 2004 lên 103,3 tri u USD năm 2005. +tăng 11,4% trong năm 2006, lên 115,1 t USD; +tăng 12,4% năm 2007, lên 129,4 t USD +tăng 16,2% trong năm 2008, lên 150,4 t USD. 2. Cơ c u v m t hàng Tiêu th thi t b i n t chuyên d ng, thi t b tin h c trong cơ c u tiêu th hàng i n t có xu hư ng tăng trong khi tiêu th thi t b i n t dân d ng gi m i, c bi t là các nư c phát tri n. Các nư c ang phát tri n v n có t c tăng tiêu th thi t b i n t dân d ng cao, ch y u là các s n ph m th h th hai v i giá r . Các linh ki n bán d n là n n t ng c a công nghi p i n t có t tr ng ngày càng tăng trong t ng giá tr thi t b i n t (kho ng 50% tr giá linh ki n nói chung). Nh t B n và M là nh ng nư c ng u v cung c p các s n ph m bán d n. 11
- S phát tri n c a khoa h c và công ngh ã, ang và s d n n nh ng thay i nhanh chóng c a các s n ph m i n t và t o ra s k t h p an xen gi a lĩnh v c s n xu t thi t b x lý d li u v i thi t b i n t dân d ng và thi t b i n t công nghi p. Tuy nhiên, th trư ng hàng i n t v n ti p t c ch u s chi ph i c a th trư ng trư ng linh ki n. Các y u t cung - c u v linh ki n i n t óng vai trò quan tr ng trong vi c hình thành ng thái th trư ng hàng i n t trong nh ng năm t i. *Phân chia theo các nhóm s n ph m chính -Các thi t b r i: Doanh thu các thi t b r i +năm 2005 gi m 2,6%, t 15,8 t USD năm 2004 xu ng còn 15,4 t USD, +tăng 3,7%, lên 15,9 t USD trong năm 2006. +Trong năm 2007, th trư ng tăng 8,9%, lên 17,3 t USD +tăng 8,7% trong năm 2008, lên 18,9 t USD. -Thi t b quang i n: Doanh thu thi t b quang i n +tăng 9% năm 2005, t 13,7 t USD năm 2004 lên 15,0 t USD +tăng 9,6% trong năm 2006, lên 16,4 t USD. +năm 2007 tăng 10,7%, lên 18,2 t USD +tăng 15,3% trong năm 2008, lên 20,9 t USD. -Thi t b analog: Doanh thu analog +tăng 1,1% trong năm 2005, t 31,4 t USD năm 2004 lên 31,7 t USD +tăng 11,9% trong năm 2006, lên 35,5 t USD. +tăng 13,0% trong năm 2007, lên 40,1 t USD +tăng 16,4% trong năm 2008, lên 46,7 t USD. -MOS Logic: Doanh thu MOS logic +tăng 16,3% trong năm 2005, t 49,4 t USD năm 2004 lên 57,6 t USD năm 2005 +tăng 8,4% trong năm 2006, lên 62,4 t USD. 12
- +năm 2007, doanh thu MOS logic tăng 11,5%, lên 69,6 t USD +tăng 14,5% trong năm 2008, lên 79,7 t USD. -Thi t b vi x lý: Doanh thu thi t b vi x lý +tăng 16,3% trong năm 2005, t 30,5 t USD năm 2004 lên 35,5 t USD +tăng 11,7% trong năm 2006, lên 39,6 t USD. +tăng 7,6% trong năm 2007, lên 42,6 t USD +tăng 8,3% trong năm 2008, lên 46,1 t USD. -Thi t b vi i u khi n: Doanh thu thi t b vi i u khi n +gi m 3,4% trong năm 2005, t 12,5 t USD năm 2004 xu ng còn 12,0 t USD, +tăng 6,3% trong năm 2006, lên 12,8 t USD. +năm 2007, doanh thu thi t b vi i u khi n tăng 9,5%, lên 14,0 t USD +tăng 11,6% trong năm 2008, lên 15,6 t USD. -Thi t b x lý tín hi u s (DSP): Doanh thu DSP +năm 2005 duy trì m c 7,8 t USD, tương ương v i năm 2004 +tăng 17,2% trong năm 2006, lên 9,1 t USD. +tăng 19,3% trong năm 2007, lên 10,9 t USD và +tăng 20,2% trong năm 2008, lên 13,1 t USD. -DRAM: Doanh thu DRAM +năm 2005 gi m 4,8%, t 26,8 t USD năm 2004 xu ng còn 25,6 t USD +gi m 10,1% trong năm 2006, xu ng còn 23 t USD. +năm 2007, th trư ng DRAM h i ph c l i v i t c tăng 13,1%, t 26,0 t USD +tăng 20% trong năm 2008, lên 31,2 t USD. -Flash: Doanh thu flash memory 13
- +tăng 16,1% trong năm 2005, t 15,6 t USD năm 2004 lên 18,1 t USD +tăng 15,9% trong năm 2006, lên 21,0 t USD. +tăng 4,7% trong năm 2007, lên 22,0 t USD +tăng 13,7% trong năm 2008, lên 25,0 t USD. III. CÁC NHÂN T CƠ B N NH HƯ NG T I TH TRƯ NG HÀNG I NT 1. Công ngh và t c thay i công ngh Công ngh là y u t hàng u tác ng n th trư ng hàng i n t toàn c u hi n nay. Không gi ng như cách ây m t th k , khi mà n n công nghi p i n t còn th i kì sơ khai,t c phát tri n,nghiên c u ưa ra các ng d ng ch m ch p thì hi n nay t c này nhanh n áng ng c nhiên,và nó t o ra nh ng kho ng cách v công ngh gi a các nư c làm cho các nư c th c hi n phân công lao ng qu c t ,rút ng n chu kì s ng c a s n ph m i n t ,m ra nhi u m t hàng m i qua ó thay i d n cơ c u c a các m t hàng i n t . *Th c hi n chuyên môn hóa gi a các nư c Các nư c ã có l ch s phát tri n ngành công nghi p i n t lâu i như M và Nh t thì s chuyên môn hóa t p trung vào nghiên c u các công ngh ngu n và các ng d ng công ngh m i, tiên ti n, nh p kh u linh ki n và xu t kh u l i hàng i n t Hi n t i M và Nh t là hai qu c gia ng u th gi i v s n xu t hàng i n t v i nh ng công ty n i ti ng toàn th gi i như: 14
- HP, Dell, Acer, IBM, Apple, Intel, Microsoft v.v.. chuyên v s n xu t các m t hàng như máy tính,máy văn phòng,thi t b gi i trí Các nư c phát tri n nhưng không chuyên sâu vào ngành hàng này và các nư c ang phát tri n s t p trung vào s n xu t linh ki n,gia công cho các nư c phát tri n, sau m t kho ng th i gian tích lũy v n, kinh nghi m, ti p thu công ngh s d n t mình hình thành n n công ngi p i n t c a nư c mình. Trung Qu c, n là 2 qu c gia ang d n u trên con ư ng này. Ngày nay, khi nghĩ n Trung Qu c, ngư i ta liên tư ng ngay n vi c gia công s n xu t vì giá nhân công ó r . Nhưng Trung Qu c ang b t u th c hi n nh ng d ch v thi t k theo d ng “chìa khóa trao tay” thay vì ch ơn thu n gia công s n ph m. Trong khi ó, n l i phát tri n v gia công ph n m m. V i i ngũ nhân viên CNTT có trình ti ng Anh cao, c ng thêm s h tr m nh m t chính ph , qu c gia này ã tr thành m t môi trư ng kinh doanh r t thân thi n cho các ng nghi p M . *Rút ng n chu kì s ng c a s n ph m Thư ng thì hi n nay,vi c nghiên c u, phát minh ra các công ngh m i và vi c ng d ng ưa các công ngh m i này vào s n xu t ph c v nhu c u th trư ng là khá nhanh và mang tính liên t c,chính vì v y nó t ra nhi u cơ h i và thách th c i v i các nhà kinh doanh m t hàng i n t . ây chính là nguyên nhân làm n y sinh nh ng c thù riêng c a ngành kinh doanh này, chu kì s ng s n ph m ng n, giá có xu hư ng gi m, công ngh i m i liên t c khi n các nhà s n xu t kinh doanh lo i m t hàng này ph i i u ch nh các chính sách t chính sách s n ph m,chính sách th trư ng,chính sách giá sao cho phù h p v i th trư ng và thu ư c l i ích l n nh t. 15
- Ví d ,vào nh ng năm cu i th k 20 thì nh ng thi t b nghe i n t c m tay v n r t h n ch v tính năng và ch ng lo i và c bi t có giá thành r t cao,nh ng thi t b i n t h tr cá nhân PDA (personal digital assistant) hay máy nghe nh c ch có r t ít lo i v i giá thành lên n hàng ngàn $/chi c, thì hi n nay trên th trư ng th gi i có r t nhi u nhà s n xu t cung c p các s n ph m này v i giá thành c nh tranh. Các ch ng lo i m t hàng m i ra i cũng kéo theo nh ng thay i trong chi n lư c bán hàng c a các nhà cung ng. Nhà cung ng óng m t vai trò m i trên th trư ng ó là làm ngư i hư ng dãn tiêu dùng,cách ây 5 năm,khi s n ph m Ipod u tiên c a Apple ra i,trên th trư ng chưa h có lo i s n ph m nào tương t và nhà s n xu t và phân ph i vào cu c,hư ng d n ngư i tiêu dùng s d ng s n ph m m i c a h , n nay thì khái ni m Ipod ã tr nên thông d ng trên toàn c u. Chi n lư c s n ph m cũng ã thay i theo s bùng n c a công ngh ,ngày nay các s n ph m công ngh không còn quá chú tr ng n b n như trư c kia n a,do t c thay th s n ph m ngày càng nhanh nên các nhà s n xu t ngh nh ng s n ph m m i v i b n tương i nhưng hình th c thi t k o và a tính năng t o i u ki n thu n lơi cho ngư i tiêu dùng thay i,l a ch n. Hay khá g n gũi v i v i i b ph n ngư i dân là chi c ti vi ã thay i áng k trong vòng kho ng 20 năm tr l i ây v i s ng d ng công ngh m i vào s n xu t,cho ra i nh ng chi c ti vi Plasma,hay LCD,tích h p thêm nhi u tinh năng n a như u c th , tích h p u c ĩa. Công ngh m i m ra cơ h i kinh doanh v i nh ng ch ng lo i m t hàng m i và là nguy cơ nghiêm tr ng v i nh ng m t hàng theo công ngh cũ.Các lo i ti vi theo công ngh cũ ang m t d n ch ng trên th trư ng,các nhà s n xu t thì thu h p s n lư ng,tìm cách chuy n d n sang lo i m t hàng cáo c p hơn, ng d ng công ngh m i hơn. 16
- Chính sách giá c a các nhà s n xu t cũng thay i phù h p theo s bi n i c a công ngh ,h u h t các nhà s n xu t khi gi i thi u s n ph m m i c a mình u t chính sách giá h t ph n ngon,nghĩa là t m c giá r t cao cho s n ph m nh m thu ph n l i cao t nh ng nhóm khách hàng ưa thích công ngh m i, và sau ó thì h gi m giá c nh tranh khi các công ty khác b t u tung ra nh ng s n ph m tương t . Có th th y rõ nh t chính sách này c các công ty s n xu t i n to i di ng,m t hàng có s c tăng trư ng m nh m nh t trong vài năm tr l i ây,năm 2007 s lư ng i n tho i di ng bán ra tăng 12,4% so v i 2006 và t 1.14 t chi c. ây là m t hàng r t ư c ưa chu ng và các hãng liên t c ưa ra các m u mã m i,công ngh m i. M i s n s m m i ưa ra th trư ng trong vòng m t năm u có th h n 30-40% giá thành sau khi s n ph m ã h t “hot” trên th trư ng, i u này m ư ng cho các s n ph m ti p theo ra i ti p t c thu l i nhu n cao cho các nhà s n xu t. Ngoài ra,trong quá trình nghiên c u phát minh ra các công ngh m i và ưa chúng vào ng d ng trong s n xu t các s n ph m thì các nhà nghiên c u-s n xu t tiên phong thi t l p nên nh ng chu n công ngh mà nh ng nhà s n xu t i sau ph i tuân th . 2. Tâm lý tiêu dùng,th hi u th trư ng. ây cũng là nhân t r t quan tr ng n th trư ng hàng i n t vì các công ty hi n nay khi ưa ra các s n ph m m i u nghiên c u r t kĩ nh ng c tính c a ngư i tiêu dung nh m th a mãn cao nh t nhu c u c a h . B t kì công ty nào,dù là s n xu t hay công ty thương m i mu n tiêu th ư c hàng hóa d ch v c a mình thì u ph i bám theo th trư ng,t c là cung c p nh ng s n ph m d ch v úng nhu c u c a khách hàng. Trong ngành hàng kinh doanh m t hàng i n t , c bi t là nhóm m t hàng i n t tiêu dùng thì v n này còn quan tr ng g p b i vì ây là nhóm hàng mà ngư i tiêu dùng có ph n ng khá nh y c m.Hi n nay i ngư i tiêu dùng 17
- các m t hàng i n t chia ra làm hai tr ng thái tâm lý khá khác bi t,tùy theo tưng nư c,khu v c. nh ng nư c phát tri n thì nhu c u c a th trư ng là khá cao,các s n ph m mu n thâm nh p ư c vào các th trư ng này thì ngoài áp ng ư c các tiêu chu n nhà nư c còn ph i áp ng úng nhu c u c a các nhóm khách hàng trong nư c. các nư c ang phát tri n thì nhu c u ơn gi n hơn và các tiêu chu n cũng không kh t khe như th trư ng các nư c phát tri n, i u này t o i u ki n các nhà s n xu t nh có cơ h i phát tri n th trư ng. Y u t tâm lý tiêu dùng và th hi u th trư ng c n ph i ư c nghiên c u k khi quy t nh ưa ra s n ph m,hay ti n hành các chi n d ch marketing, không có m t chu n s n ph m hay chu n marketing nào cho th trư ng toàn c u vì m i th trư ng có t p quán tiêu dùng (văn hóa tiêu dùng) khác nhau. L y ví d như Nokia,m t hãng s n xu t i n tho i di ng n i ti ng,chi m g n 40% lư ng máy bán ra trên toàn th gi i nhưng t i th trư ng B c M thì h ch chi m ph n nh do không áp ng úng nhu c u c a th trư ng này. Các nhà s n xu t i n t tiêu dùng c a Trung Qu c là m t trong nh ng ví d thành công v vi c nghiên c u th hi u,nhu c u th trư ng,các s n ph m i n t tiêu dùng giá thành th p c a h ã d dàng xâm nh p th trư ng các nư c ang phát tri n do ánh úng vào tâm lý thích s d ng hàng giá r c a ib ph n ngư i dân các nư c này. Tuy v y,khi phát tri n n m t m c nh t nh,có ti m l c phát tri n thì ngành công nghi p i n t c a Trung Qu c ang chuy n d n sang các m t hàng cao c p hơn,có th mang l i l i nhu n cao hơn,nhưng h luôn chú tr ng n g n k t s n xu t v i nhu c u th trư ng nh m g t hái thành công. 3. H th ng phân ph i,d ch v Trong th i i kinh t th trư ng ngày nay,vai trò c a h th ng phân ph i c bi t quan tr ng trong vi c tiêu th qu ng bá,khuyêch trương thương hi u 18
- hàng hóa. c bi t là v i lo i m t hàng i n t -lo i m t hàng khá ph c t p,có nh ng c tính kĩ thu t nên c n s h tr c a h th ng bán hàng,h th ng d ch v sau bán hàng như h u mãi,l p t,b o hành. Hi n nay, a s các nhà s n xu t như ng l i vi c phân ph i hàng hóa cho các nhà phân ph i chuyên nghi p, có th t p trung vào s n xu t,tuy nhiên,quan h gi a nhà s n xu t và nhà phân ph i là h t s c ch t ch có nh hư ng qua l i và là s quy t nh n s thành công c a s n ph m trên th trư ng. v n có nh ng trư ng hơp mà các nhà s n xu t hàng i n t t mình t ch c các h th ng phân ph i s n ph m riêng c a mình,nhưng là s ít,và ph i là nh ng thương hi u l n,có tên tu i then th trư ng. Vi c l a ch n nhà phân ph i chính xác s giúp s n ph m d dàng chi m lĩnh th trư ng,m r ng thương hi u,tuy nhiên ây là m t vi c h t s c khó khăn,thư ng thì các nhà s n xu t s l a ch n m i qu c gia m t nhà phân ph i chính th c m b o s nh t quán v các chính sách marketing,h th ng phân ph i s n có,có uy tín và kinh nghi m trên th trư ng n i a,có th d dàng ưa s n ph m m i n tay ngư i tiêu dùng. H th ng bán l là nhân t cu i cùng c a h th ng phân ph i,ti p xúc tr c ti p v i ngư i mua nên c n thư ng ư c chú tr ng u tư v i i ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghi p, c bi t am hi u v lo i hàng hóa c a mình bán ra, i u này s d dàng chi m ư c long tin c a khách hàng,thúc y quá trình quy t nh mua hàng c a khách hàng di n ra nhanh hơn. i v i t ng lo i s n ph m thì nhà s n xu t và nhà phân ph i th c hiên các chi n lư c marketing khác nhau,v i các s n ph m i n t tiêu dùng,thì áp d ng các hình th c qu ng cáo qua các phương ti n thông tin i chúng: truy n hình,báo chí,qu ng cáo ngoài tr i… i v i nh ng lo i hàng hóa cao c p, c ch ng như: các thi t b s n xu t, h th ng thông tin liên l c,các lo i máy ch … thì hình th c bán hàng cá nhân s ư c áp dung. 19
- Ngoài ra,vi c hình thành các h th ng bán hàng,v i các chu i c a hàng i n t chuyên d ng ti n l i bán nhi u lo i m t hàng v i nhi u d i ch n l a cũng là bi u hi n c a s chuyên nghi p d n c a quá trình phân ph i. M t nhân t r t quan tr ng nh hư ng tr c ti p n quy t nh mua hàng c a khách hàng chính là chính sách b o hành c a nhà s n xu t,lo i hình hàng i n t là lo i s n ph m cao c p có nhi u tính năng khá ph c t p,khách hàng thư ng lo s có s c ,tr c tr n x y ra và luôn quan tâm n ch h u mãi,b o hành c a doanh nghi p. Có th nói,m t laoij s n ph m i n t không th tiêu th ư c n u như không có chính sách b o hành h p lý. Hi n t i trên th trư ng hàng i n t th gi i có 2 phương th c b o hành chính là: + Phương th c th nh t: nhà s n xu t t duy trì h th ng b o hành t i các th trư ng,như v y khách hàng s yên tâm khi mua hàng vì hàng hóa c a mình s ư c b o hành b i chính nhà s n xu t,t o d ng thương hi u.. nhưng i m b t l i là nhà s n xu t không t p trung ngu n l c vào s n xu t,và t i m i th trư ng ph i có chi nhánh chuyên b o hành,vi c qu n lý s thêm khó khăn,ch nh ng t p oàn c c l n m i có th th c hi n ư c. Hi n t i thì HP là t p oàn ang th c hi n ch b o hành này v i ch b o hành toàn c u, ây chính là m t công c c nh tranh r t m nh c a HP mà không ph i nhà s n xu t nào cũng có th d dang có ư c + Phương th c th hai: ây là phương th c ư c áp d ng ph bi n,các nhà phân ph i s là ngư i ph trách b o hành cho s n ph m,nhà s n xu t s trích s ph n trăm nh t nh cho h th ng b o hành c a nhà phân ph i ti n hành công vi c b o hành s n ph m cho khách hàng. Ưu i m c a phương pháp này là các nhà s n xu t có th t p trung vào s n xu t,không ph i phân tán ngu n l c cho h th ng b o hành nhưng òi h i nhà phân ph i ph i có ngu n nhân l c có trình , m ương trách nhi m v i khách hàng, như c i m chính là n u trình c a nhà phân ph i y u kém thì s nh hư ng nghiêm tr ng t i thương hiêu hàng hóa và c a nhà s n xu t vì v y s v n ph i có s h tr k 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: “xây dựng kế hoạch xúc tiến bán hàng cho sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của công ty Cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình”
66 p | 1352 | 531
-
Luận văn: Dịch vụ ngân hàng điện tử và số giải pháp nhằm thúc đẩy dịch vụ ngân hàng điện tử ở Việt Nam
80 p | 850 | 395
-
Luận văn tốt nghiệp “Hàng rào kỹ thuật trong Thương mại của Nhật Bản và giải pháp vượt qua của hàng xuất khẩu Việt Nam”
87 p | 882 | 301
-
Đề tài: Tìm hiểu thị trường hối đoái giao ngay
20 p | 449 | 112
-
Luận văn tốt nghiệp "Một số giải pháp nhằm xúc tiến hoạt động xuất khẩu hàng hoá qua biên giới tỉnh Điện Biên của sở Thương mại - Du lịch Điện Biên"
62 p | 324 | 102
-
Luận văn: Tác động của các nhân tố tính cách thương hiệu đến lòng trung thành của khách hàng:Nghiên cứu thị trường điện thoại di động Việt Nam
90 p | 299 | 95
-
Luận Văn: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ NỘI
75 p | 152 | 43
-
Luận văn: " Phát triển hàng điện tử trên thị trương nội địa "
21 p | 120 | 35
-
LUẬN VĂN: Nghiên cứu kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường đang diễn ra ở nước ta hiện nay
27 p | 170 | 34
-
LUẬN VĂN: Quan điểm toàn diện với việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
19 p | 141 | 33
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
26 p | 93 | 20
-
Luận văn đề tài : Quan hệ phân phối ở nước ta hiện nay – Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện quan hệ phân phối ở nước ta trong thời gian tới
33 p | 112 | 19
-
LUẬN VĂN: Quan điểm toàn diện với việc phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta trong giai đoạn này
13 p | 99 | 13
-
Hàng linh kiện về điện tử Việt nam trong hoạt động xuất khẩu sang thị trường thế giới
93 p | 77 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
108 p | 11 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thị trường quyền chọn chứng khoán tại Việt Nam để phòng ngừa rủi ro cho các nhà đầu tư
97 p | 36 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của lứa tuổi từ 18 đến 25 tại Đà Nẵng
99 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn