i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
M Đ UỞ Ầ
1. LÝ DO CH N Đ TÀI Ọ Ề
Trong n n văn hóa dân t c Vi ề ộ ệ t Nam,sân kh u là lo i hình ngh thu t vô ạ ệ ấ ậ
cùng đ c s c.Đây đ ặ ắ ượ ạ ượ c coi là lo i hình ngh thu t th 6 c a nhân lo i.Đ c ậ ứ ủ ệ ạ
ề hình thành và phát tri n r t s m.Tr i qua bao tr m c a l ch s ngày nay n n ể ấ ớ ủ ị ử ả ầ
ngh thu t sân kh u Vi t Nam đã đ t đ c nh ng thành t u vô cùng to l n và ệ ậ ấ ệ ạ ượ ữ ự ớ
tr thành nh ng món ăn tinh th n không th thi u c a ng i dân Vi t Nam. ế ủ ữ ể ầ ở ườ ệ
Khi nói t i lo i hình ngh thu t sân kh u Vi t Nam thì không th không ớ ệ ạ ậ ấ ệ ể
ề nh c đ n ngh thu t sân kh u chèo. chèo là m t b môn ngh thu t truy n ắ ế ộ ộ ệ ệ ậ ấ ậ
th ng đ c s c c a dân t c và có l ch s hình thành và phát tri n lâu đ i.ngh ử ặ ắ ủ ể ố ộ ờ ị ệ
thu t sân kh u chèo ấ ậ ở Vi ệ ủ t Nam ra đ i trong nh ng chi c nôi chèo đ u tiên c a ữ ế ầ ờ
vùng đ ng b ng B c B tiêu bi u: Chi ng chèo Nam (Nam Đ nh - Thái Bình), ế ể ằ ắ ồ ộ ị
ế chi ng chèo Đoài (Hà Tây), chi ng chèo B c (B c Ninh - B c Giang), chi ng ế ế ắ ắ ắ
ấ chèo Đông (H i D ng - H ng Yên).Ngày nay lo i hình ngh thu t sân kh u ả ươ ư ệ ạ ậ
này phát tri n r ng rãi trong c n c và tr thành món ăn tinh th n không th ể ộ ả ướ ầ ở ể
ộ thi u trong đ i s ng c a nhân dân.Sân kh u chèo không ch tr nên quen thu c ờ ố ỉ ở ủ ế ấ
i dân Vi t Nam mà còn gây ti ng vang t v i ng ớ ườ ệ ế i n ạ ướ c ngoài.H i D ng cũng ả ươ
là m t trong ộ
nh ng n i có ngh thu t hát Chèo t ệ
ữ ậ ơ ừ ậ lâu đ i. Hi n nay ngh thu t ệ ệ ờ
Sân kh u chèo ấ ở ả ươ H i D ng th c s có s c h p d n và đ la nhi u n t ứ ấ ề ấ ượ ng ự ự ể ị ẫ
cho ng i xem.Nh ng vi c khai thác ngh thu t chèo vào phát tri n du l ch thì ườ ư ệ ể ệ ậ ị
c khai thác tri v n còn ch a đ ẫ ư ượ ệ ể ứ t đ .Chính vì v y đ góp m t ph n công s c ể ậ ầ ộ
nh bé c a mình vào phát tri n du l ch c a quê h ng ng i vi ủ ủ ể ỏ ị ươ ườ ế ọ t dã l a ch n ự
đ tài “Th c tr ng và gi ự ề ạ ả i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v ậ ả ươ ụ ụ ể ệ
phát tri n du l ch” ể ị
Vi c khai thác ngh thu t chèo H i D ng hi u qu trong du l ch chính là ả ươ ệ ệ ệ ạ ả ị
m t cách góp ph n vào vi c b o t n và phát tri n lo i hình ngh thu t đ c đáo ệ ả ồ ậ ộ ể ệ ầ ạ ộ
này, đ ng th i cũng là m t cách gi i thi u v i b n bè g n xa v ki ồ ờ ộ ớ ớ ạ ề ệ ệ ầ ậ t tác phi v t
1
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
th này c a H i D ng nói riêng và c a Vi t Nam nói chung, đóng góp vào ươ ủ ủ ể ả ệ
c. ngân sách chung c a ngành du l ch c n ủ ả ướ ị
2 . M C ĐÍCH CH N Đ TÀI. Ọ Ụ Ề
Chèo là lo i hình ngh thu t có t xa x a trong n n văn hoá Vi t Nam. ệ ạ ậ ừ ư ề ệ
Đây cũng là m t nét tiêu bi u trong văn hoá ng x c a dân t c.Tìm hi u ngh ử ủ ứ ể ể ộ ộ ệ
ộ ồ thu t sân kh u chèo cho chúng ta hi u v m t góc c a n n văn hoá dân t c đ ng ủ ề ề ộ ể ấ ậ
th i t đó tìm h ờ ừ ướ ng đi đ gìn gi ể ữ ả ồ ấ , b o t n và phát tri n ngh thu t sân kh u ể ệ ậ
chèo truy n th ng trong th i đ i công nghi p hoá, hi n đ i hoá c a đ t n c ta ủ ấ ướ ờ ạ ề ệ ệ ạ ố
hi n nay. ệ
3.NHI M VỆ Ụ
ặ ắ ủ Nghiên c u và tìm hi u ngh thu t chèo nói chung và nh ng nét đ c s c c a ữ ứ ể ệ ậ
H i D ng nói riêng t đó tìm h ,b o t n và ngh thu t chèo ậ ệ ở ả ươ ừ ướ ng đ gìn gi ể ữ ả ồ
phát tri n ngh thu t sân kh u chèo truy n th ng,k t h p v i tài nguyên du l ch ế ợ ề ể ệ ậ ấ ố ớ ị
đ ph c v cho phát tri n du l ch t ể ụ ụ ể ị ạ i H i D ng. ả ươ
4. PH M VI NGHIÊN C U Ứ Ạ
i nhà hát chèo H i D ng Tìm hi u ngh thu t chèo t ệ ể ậ ạ ả ươ
5 PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
Trong đ tài đã s d ng các ph ng pháp sau: ph ng pháp thu th p và x lí s ử ụ ề ươ ươ ử ậ ố
li u; ph ng pháp th c đ a; ph ng pháp th ng kê, phân tích, so sánh t ng h p. ệ ươ ự ị ươ ố ổ ợ
Ph ng pháp thu th p và x lý tài li u: ươ ử ệ ậ
Là ph ng pháp chính đ ươ ượ ử ụ ậ c s d ng trong đ tài. Trên c s thu th p ơ ở ề
thông tin t i đ tài ư ệ t li u ừ nhi u lĩnh v c, nhi u ngu n khác nhau có liên quan t ồ ự ề ề ớ ề
nghiên c u, ng i vi t s x lý, ch n l c đ có nh ng k t lu n c n thi t, có ứ ườ ế ẽ ử ọ ọ ữ ể ế ậ ầ ế
đ c t m nhìn khái quát v v n đ nghiên c u. ượ ầ ề ấ ứ ề
Ph ươ ự ị : ng pháp th c đ a
Quá trình th c đ a giúp s u t m thu th p tài li u, nh m nh n đ c thông ư ầ ự ị ệ ậ ằ ậ ượ
tin xác th c c n thi t đ thành l p ngân hàng s li u cho vi c hoàn thi n đ tài . ự ầ ế ể ố ệ ệ ệ ề ậ
2
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Ph ng pháp th ng kê, phân tích, so sánh t ng h p: ươ ố ổ ợ
Ph ng pháp này giúp đ nh h ng, th ng kê, phân tích đ có cách nhìn t ươ ị ướ ể ố ươ ng
ng c a y u t t i ho t đ ng du l ch quan, phát hi n ra các y u t ệ ế ố và s nh h ự ả ưở ủ ế ố ớ ạ ộ ị
ố ệ trong đ tài nghiên c u; vi c phân tích, so sánh, t ng h p các thông tin và s li u ứ ề ệ ổ ợ
mang l i cho đ tài c s trong vi c th c hi n các m c tiêu d báo, các ch ạ ơ ở ự ụ ự ệ ệ ề ươ ng
ng, các chi n l c và gi i pháp phát tri n du l ch trình phát tri n, các đ nh h ể ị ướ ế ượ ả ể ị
trong ph m vi ạ nghien c uứ
6. K T C U C A Đ TÀI Ủ Ấ Ế Ề
Ngoài ph n m đ u - k t lu n - tài li u tham kh o - m c l c, đ tài ụ ụ ở ầ ế ệ ề ầ ậ ả
đ c chia làm 3 ch ng: ượ ươ
Ch ng 1. Khái quát chung v ngh thu t sân kh u chèo truy n th ng. ươ ề ệ ề ấ ậ ố
Ch ng 2.Tìm hi u ngh thu t chèo H i D ng. ươ ả ươ ể ệ ậ
Ch ng 3. Hi n tr ng phát tri n. M t s gi ươ ộ ố ả ể ệ ạ i pháp nh m b o t n và khai thác ả ồ ằ
hi u qu ngh thu t chèo H i D ng nh m phát tri n du l ch. ả ươ ệ ể ệ ả ậ ằ ị
3
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
CH NG 1. KHÁI QUÁT CHUNG V NGH THU T SÂN KH U CHÈO ƯƠ Ấ Ậ Ệ Ề
TRUY N TH NG. Ố Ề
1.1 L ch s hình thành và phát tri n c a Chèo. ể ủ ử ị
1.1.1 Câu chuy n truy n thuy t ệ ế Bà t ề ổ ủ c a ngh hát chèo ề
Bà t ổ ủ c a ngh hát chèo là bà Ph m Th Trân, sinh năm 926, m t năm 976, ị ề ấ ạ
ươ quê quán: H ng Châu (ngày nay g i là t nh H i D ng và H ng Yên).H i D ng ỉ ươ ư ả ả ồ ọ
ể và H ng Yên n m gi a vùng châu th sông H ng, đông dân, giàu c a, phát tri n ủ ữ ư ằ ổ ồ
th i bình minh d ng n c, xóm làng trù phú, đ ng ru ng th ng cánh cò bay s m t ớ ừ ờ ự ướ ẳ ồ ộ
S sách Vi t Nam còn ghi chép, bà Ph m Th Trân s ng vào th i Đinh Tiên ử ệ ạ ờ ố ị
Hoàng và Ti n Lê (Lê Hoàn). Là ng i ph n nhan s c, l ề ườ ụ ữ ắ ạ ổ i có tài múa hát n i
nh . Bà luôn gi vai trò ch ch t trong các nhóm, các đoàn đi múa hát và ti ng t ế ừ ỏ ữ ủ ố
làm trò th i đó. L i ca ti ng hát c a bà đ c các quan khách và ng i dân lao ủ ế ờ ờ ượ ườ
đ ng h t l ộ ế ờ i ca ng i, ng ợ ườ i xem bà múa hát đã th t thành th : ơ ố
Múa hát nh mu n hát bàn đào ư ố
Hát gi c mây bay, gi c gió ào ụ ụ
Ti ng hát kinh h n quân b c ác ồ ế ạ
L i than làm nh l đ ng bào ỏ ệ ồ ờ
t Nam Vua Đinh Tiên Hoàng đã cho m i bà v Hoa L (kinh đô c a Vi ờ ư ủ ề ệ
lúc đó) và phong cho bà ch c u Bà - ch u trách nhi m d y quân lính múa hát, ứ ư ệ ạ ị
đánh tr ng, g y đàn, di n các tích trò, lúc đó g i là hát trò nh i hay g i là hát ễ ẩ ọ ố ọ ờ
chèo. L i ca c a bà mang tinh th n th ng võ yêu n c: ủ ầ ờ ượ ướ
Chinh tòng chinh, chinh tòng chinh
B t di t thù h , b t nguy n sinh . ấ ệ ề ấ ệ
4
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Trong sách “Đ c l c” còn ghi l i: cách r ả ố ụ ạ ướ ạ c tr ng chèo nhà Đinh c a bà Ph m ủ ố
Th Trân đã có s c c vũ l n đ i v i tinh th n chi n đ u c a quân sĩ. Ngh ố ớ ủ ứ ế ầ ấ ổ ớ ị ệ
thu t hát chèo manh nha t ậ ừ ờ ư th i đó. C vùng quê r ng l n H i D ng, H ng ộ ươ ả ả ớ
Yên phát tri n hát chèo. Cũng chính n i đây sau này đã cung c p cho ngành hát ể ấ ơ
chèo Vi t Nam nh ng ngh nhân u tú, tài ba và góp ph n truy n th cho th h ệ ế ệ ư ụ ữ ề ệ ầ
sau th a k m t n n ngh thu t dân t c đ c đáo đã đi vào đ i s ng c a nhân ộ ế ộ ề ờ ố ừ ủ ệ ậ ộ
dân Vi t Nam hàng ngàn năm nay. Ngày nay vào d p tháng giêng, tháng hai sau ệ ị
ch c h i làng, trong đó i t v g t lúa, nhân dân vùng H i D ng, H ng Yên l ụ ặ ươ ư ả ạ ổ ứ ộ
hát chèo gi ữ ộ m t vai trò quan tr ng, là linh h n không th thi u c a ngày h i. ồ ế ủ ể ọ ộ
Bà t c a ngh Khi bà m t, nhân dân H i D ng và H ng Yên đã tôn bà là ươ ư ấ ả ổ ủ ề
hát chèo. Trong các nhà th , chùa c a các làng bài v th bà th ị ờ ủ ờ ườ ng đ t chính ặ
gi a.Hàng năm c đ n ngày 18/2 âm l ch, nhân dân H i D ng và H ng Yên l ị ả ươ ứ ế ư ữ ạ i
t ch c gi ổ ứ ỗ bà Ph m Th Trân - bà t ị ạ ổ ủ c a ngh hát chèo. ề
1.1.2 L ch s hình thành và phát tri n c a chè o ể ủ ử ị
Có nhi u ý ki n khác nhau v ngu n g c và s hình thành c a chèo, tuy ồ ự ủ ề ề ế ố
nhiên có th tóm t t m t s ý ki n đã phát bi u t ể ắ ộ ố tr ể ừ ướ ế ồ c đ n nay, v ngu n ế ề
g c và th i đi m xu t hi n c a Chèo nh sau: ố ệ ủ ư ể ấ ờ
Chèo có ngu n g c ngo i lai, b t đ u t s ki n quân ta c m gi ngh nhân Lý ắ ầ ừ ự ệ ạ ầ ồ ố ữ ệ
Nguyên Cát tr n Tây K t; ở ậ ế
Chèo kh i lên t ở ừ ị ư Tr nh Tr ng T cho quân hát khúc Long ngân đang khi đ a ử ọ
tang vua Tr n Nhân Tông: ầ
trò tang l Chèo ch đ ng tác chèo thuy n, đ nói ngu n g c chèo xu t phát t ề ỉ ộ ề ấ ồ ố ừ ễ
và lao đ ng;ộ
Chèo là hình th c sân kh u thu n tuý dân t c, b t ngu n t kho tàng văn hoá ồ ừ ứ ấ ầ ắ ộ
ngh thu t dân gian phong phú lâu đ i Vi t Nam; ệ ậ ờ ệ
5
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Chèo là bi n âm c a Trào, sau đ c g i là Chèo.Chèo đ ủ ế ượ ọ ượ ắ c g n v i đ ng tác ớ ộ
chèo thuy n t n t i trong đ i s ng và tín ng ng phong t c lâu đ i c a ng ề ồ ạ ờ ố ưỡ ờ ủ ụ ườ i
Vi t.ệ
Chèo đi ra t nghi l ừ ễ tôn giáo c x a.Chèo là lo i hình sân kh u n y sinh và ạ ổ ư ấ ả
phát tri n t n n ca vũ nh c dân t c và sinh ho t văn hóa dân gian. ể ừ ề ạ ạ ộ
Kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) là đ t t ấ ổ ủ c a sân kh u chèo, ng ấ ườ ậ i sáng l p
là bà Ph m Th Trân , m t vũ ca tài ba trong hoàng cung nhà Đinh vào th k 10, ạ ị ộ ế ỷ
Ngh - Tĩnh tr sau phát tri n r ng ra đ ng b ng B c B . Đ a bàn ph bi n t ằ ố ế ừ ể ộ ắ ồ ộ ị ệ ở
. ra. Chèo b t ngu n t ắ ồ ừ âm nh cạ và múa dân gian, nh t là ấ trò nh iạ t ừ th k 10 ế ỷ
Qua th i gian, ng i Vi ờ ườ ệ t đã phát tri n các tích truy n ng n c a chèo d a trên ệ ắ ủ ự ể
các trò nh i này thành các v di n tr n v n dài h n. S phát tri n c a chèo có ể ủ ở ễ ự ẹ ạ ọ ơ
m t m c quan tr ng là th i đi m m t binh s quân đ i ộ Mông Cổ đã b b t ị ắ ở ể ộ ố ọ ờ ộ ỹ
Vi t nam vào . Binh s này v n là m t di n viên nên đã đ a ngh ệ th k 14 ế ỷ ư ễ ố ộ ỹ ệ
thu t Kinh k ch c a Trung Qu c vào Vi t Nam. Tr ủ ậ ố ị ệ ướ c kia chèo ch có ph n nói ỉ ầ
và ngâm các bài dân ca, nh ng do nh h i lính b ư ả ưở ng c a ngh thu t do ng ệ ủ ậ ườ ị
i, chèo có thêm ph n hát. b t mang t ắ ớ ầ
Vào th k 15 , vua Lê Thánh Tông đã không cho phép bi u di n chèo ế ỷ ể ễ
trong cung đình, do ch u nh h ng c a ị ả ưở ủ đ o Kh ng ổ . Chèo tr v v i nông dân, ở ề ớ ạ
t b ng . k ch b n l y t ị ả ấ ừ truy n vi ệ ế ằ ch Nômữ
, hình th c chèo đã đ vùng nông thôn T i ớ th k 18 ế ỷ ứ ượ c phát tri n m nh ể ạ ở
Vi t Nam và ti p t c phát tri n, đ t đ n đ nh cao vào cu i ệ ế ụ ạ ế ố th k 19 ế ỷ ể ỉ . Nh ng vữ ở
, L u Bình D ng L n i ti ng nh ổ ế ư Quan Âm Th Kính ị ươ ư ễ, Kim Nham, Tr ngươ
Viên xu t hi n trong giai đo n này. ệ ấ ạ
6
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Đ n th k 19, chèo nh h ng c a ế ỷ ế ả ưở ệ ủ tu ngồ , khai thác m t s tích truy n ộ ố
nh ư T ng Trân ố , Ph m T i ạ ả , ho c tích truy n ệ Trung Qu cố nh ư Hán S tranh ặ ở
hùng.
, chèo đ c đ a lên sân kh u thành th tr thành chèo văn Đ u ầ th k 20 ế ỷ ượ ư ị ở ấ
ệ minh. Có thêm m t s v m i ra đ i d a theo các tích truy n c tích, truy n ờ ự ộ ố ở ớ ệ ổ
. Nôm nh ư Tô Thị, Nh Đ Mai ị ộ
Đ ng b ng châu th sông H ng ồ luôn là cái nôi c a n n ủ ề văn minh lúa n ằ ồ ổ cướ
i Vi t ch c các l c a ủ ng ườ ệ . M i khi v mùa đ ụ ỗ ượ c thu ho ch, h l ạ i t ọ ạ ổ ứ ễ ộ ể h i đ
vui ch i và c m t ả ơ ạ ầ ạ ụ ủ ế th n thánh đã phù h cho v mùa no m. Nh c c ch y u ụ ấ ộ
t Nam, c a chèo là tr ng chèo. Chi c tr ng là m t ph n c a văn hoá c Vi ố ủ ầ ủ ế ố ộ ổ ệ
ng i nông dân th ng đánh tr ng đ c u m a và bi u di n chèo. ườ ườ ể ầ ư ể ễ ố
1.2 Đ c tr ng ngh thu t c a Chèo ệ ậ ủ ư ặ
1.2.1 V tên g i c a C
hèo ọ ủ ề
Chèo là bi n âm c a trào sau g i ch ch đi là chèo.Chèo g n v i đ ng tác ệ ớ ộ ủ ế ắ ọ
chèo thuy n t n t i trong đ i s ng và trong tín ng ề ồ ạ ờ ố ưỡ ờ ủ ng phong t c lâu đ i c a ụ
ng i vi t. Chèo đi ra t nghi l tôn giáo c x a. ườ ệ ừ ễ ổ ư
Chèo là lo i hình sân kh u n y sinh phát tri n t ấ ể ừ ề n n ca vũ nh c dân t c và ạ ạ ả ộ
nh ng sinh ho t văn hóa dân gian. ữ ạ
1.2.2 N i dung c a Chèo. ủ ộ
Không gi ng ố tu ngồ ch ca t ng hành đ ng anh hùng c a các gi ộ ủ ụ ỉ ớ i quy n quý, ề
chèo còn miêu t cu c s ng bình d c a ng i dân nông thôn. Nhi u v chèo còn ả ộ ố ị ủ ườ ề ở
th hi n cu c s ng v t v c a ng i ph n s n sàng hy sinh b n thân vì ấ ả ủ ộ ố ể ệ ườ ụ ữ ẵ ả
ng nh ng ườ i khác. N i dung c a các v chèo l y t ủ ấ ừ ữ truy n c tích ệ ổ ộ ở , truy n ệ Nôm;
7
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
đ c nâng lên m t m c cao b ng ngh thu t sân kh u mang giá tr hi n th c và ượ ị ệ ứ ự ệ ằ ậ ấ ộ
t ng sâu s c. Trong chèo, cái thi n luôn th ng cái ác, các s t t t ư ưở ỹ ử ố ụ t b ng, ệ ắ ắ
i v thì ti hi n lành, luôn đ đ t, làm quan còn ng ỗ ạ ề ườ ợ ế t nghĩa, cu i cùng s đ ố ẽ ượ c
đoàn t v i ch ng. Các tích trò ch y u l y t truy n c tích, truy n Nôm; ca vũ ụ ớ ủ ế ấ ừ ồ ệ ổ ệ
nh c t dân ca dân vũ; l i th ch y u là th dân gian. L i chèo th ạ ừ ờ ơ ủ ế ố ơ ườ ễ ng di n
i, nh ng thói x u c a ng , nh ng vi c vui c ệ ữ ườ ấ ủ ữ ườ ờ i đ i nh các vai: ư Th y mù ầ
H ng câm , Đ đi c . Ngoài ra chèo còn th hi n tính nhân ươ ồ ế , Quan Âm Th Kính ị ể ệ
ng Viên . đ o, nh trong v ư ạ ở Tr ươ
Chèo luôn g n v i ch t "tr tình", th hi n nh ng xúc c m và tình c m cá nhân ể ệ ữ ữ ấ ắ ả ả ớ
c a con ng ủ ườ ạ i, ph n ánh m i quan tâm chung c a nhân lo i: tình yêu, tình b n, ủ ả ạ ố
tình th ng. ươ
1.2.3 Nhân v t trong Chèo ậ
Nhân v t trong chèo th ng mang tính ậ ườ c l ướ ệ , chu n hóa và r p khuôn. Tính ậ ẩ
cách c a các nhân v t trong chèo th ng không thay đ i v i chính vai di n đó. ủ ậ ườ ổ ớ ễ
Nh ng nhân v t ph c a chèo có th đ i đi và l p l i ể ổ ụ ủ ắ ạ ở ấ ứ ở ầ b t c v nào, nên h u ữ ậ
nh không có tên riêng. Có th g i h là th y đ , phú ông, th a t ể ọ ọ ừ ướ ư ầ ồ ng, th sinh, ư
h v.v...Tuy nhiên, qua th i gian, m t s nhân v t nh t Thê ộ ố ư Thi ề ậ ờ ệ , Th Kính ị , Thị
M uầ , Súy Vân đã thoát kh i tính ỏ c l ướ ệ đó và tr thành m t nhân v t có cá tính ộ ậ ở
riêng.
Di n viên đóng chèo nói chung là nh ng ng i không chuyên, h p nhau trong ữ ễ ườ ợ
ch c văn ngh dân gian g i là ph ng chèo hay ph ng trò.. nh ng t ữ ổ ứ ệ ọ ườ ườ
8
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Đ c đi m n i b t c a Chèo là s xu t hi n c a y u t ệ ủ ế ố ổ ậ ủ ự ấ ể ặ ậ ề ạ hài qua nhân v t h t o
nên giá tr th m mĩ đ c đáo. ị ẩ ộ "H " là m t vai di n th ộ ề ễ ườ ở ễ ng có trong các v di n
chèo. Anh h đ c ề ượ phép ch nh o tho i mái cũng nh nh ng anh h trong cung ư ữ ề ế ả ạ
đi n c a vua chúa Châu Âu. Các c nh di n có vai h là n i đ cho ng i dân đ ệ ủ ơ ể ề ễ ả ườ ả
kích nh ng thói h t ư ậ ấ ủ ữ t x u c a xã h i phong ki n hay k c vua quan, nh ng ể ả ữ ế ộ
ng i có quy n, có c a trong làng xã. Có hai lo i h chính bao g m ườ ạ ề ồ :h áo dài ề ủ ề
và h áo ng n ề ắ
H áo ng n ( h tích c c) đ i di n cho nh ng ng i lao đ ng tích c c nghèo ữ ự ề ệ ề ắ ạ ườ ự ộ
kh ,đ a v th p kém nh ng thông minh đ ng lên trên quan đi m c a nhân dân đ ị ấ ổ ị ứ ủ ư ể ể
phê phán giai c p th ng tr tiêu i u nh h M i, h G y, M mõ, Lính canh ư ề ồ ề ậ ể ẹ ấ ố ị
H áo dài đ i di n cho t ng l p trên quan l ề ệ ầ ạ ớ ạ i, hào lý, th y đ , th y bói … h ồ ầ ầ ọ
tuej b c l b n ch t tham lam ngu ng c gi d i. ộ ộ ả ấ ố ả ố
1.2.4 Kĩ thu t k ch ậ ị
Chèo là lo i hình ngh thu t t ng h p các y u t ậ ổ ế ố dân ca, dân vũ và các lo i hình ệ ạ ạ ợ
khác ngh thu t dân gian ậ ệ ở ệ vùng đ ng b ng B c B . Nó là hình th c k chuy n ứ ể ằ ắ ồ ộ
ng ti n giao l u v i công b ng sân kh u, l y sân kh u và di n viên làm ph ằ ễ ấ ấ ấ ươ ư ớ ệ
chúng, và có th đ ể ượ ả c bi u di n ng u h ng. Sân kh u chèo dân gian đ n gi n, ẫ ứ ể ễ ấ ơ
nh ng danh t cũng phát kh i t đó. ữ ừ chèo sân đình, chi u chèo ế ở ừ
Đ c đi m ngh thu t c a chèo bao g m y u t ậ ủ ế ố ị ậ t k ch tính, k thu t ể ệ ặ ồ ỹ sự ự,
ph ng pháp bi u hi n tính cách nhân v t, tính ch t c l và cách đi u. Ngôn ươ ấ ướ ệ ể ệ ậ ệ
ng chèo có nh ng đo n s d ng nh ng câu th ạ ử ụ ơ ch Hán ữ ữ ữ ữ ữ , đi n c , ho c nh ng ể ố ặ
r t t câu ca dao v i khuôn m u ớ ẫ l c bát ụ ấ ự do, phóng khoáng v câu ch . ữ ề
1.2.5 Âm nh c trong chèo. ạ
9
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
ậ ệ ủ ư ườ ớ
i đ c tr ng c a ngh thu t Chèo ng ớ ặ ệ ấ
ủ i Chèo đ ố ệ ậ
ệ ớ
ộ
ề c xem nh y u t ư ế ố t Chèo v i các môn ngh thu t khác. Chính t ậ ệ ừ ể ườ ứ ử ầ ậ
ng nghĩ ngay t Nói t ấ i tính ch t i ta th ườ cách đi u c a nó. Dĩ nhiên còn nhi u y u t khác n a, nh ng tính ch t cách ư ế ố ữ bao trùm và n i b t đ nh n di n và đi u theo l ổ ậ ể ượ ệ ý nghĩa đó danh x ng phân bi ư ừ đ ch tính ch t m t c ch , m t gi ng nói, m t Chèo có lúc bi n thành tính t ộ ộ ử ỉ ọ ế ỉ ấ ộ ẻ ấ ng nh t, mang m t v r t cách ng x có ph n khác th ng v i đ i s ng th ườ ớ ờ ố riêng nh : “Cô y đi đ ng nói năng r t chèo!”. ấ ứ ư ấ
ặ ệ ấ
ệ ộ ạ ẫ ậ ệ
ệ
ủ ế ỉ ể ử ế
ố ng chi m lĩnh m t th i l ệ i nói th ờ ượ ủ ố ế ạ
t Nam l y âm nh c Chèo – suy cho cùng là m t d ng ca k ch đ c thù Vi ạ ị ầ ng ti n ch y u. Tuy v y v n còn quan ni m đ n gi n cho r ng ph n làm ph ả ơ ươ ằ âm nh c c a nó ch bi u hi n qua các làn đi u hát (bao g m c các làn đi u hát ả ồ ệ ạ ủ ệ i, nói đ m, k h nh…) mà không i nói s , nói chênh, nói l ch, nói l – nói nh l ể ạ ư ố ớ ng l n i tính âm nh c c a l chú tâm t ộ ườ ớ trong ti n trình Chèo. ế
ứ ể
i khác. Âm nh c trong Chèo bi u th qua ba hình th c: hát, hát – nói và nói. Ngoài ra còn ờ ị ạ nh ng tr ng thái không l ở ữ ạ
ượ ể ườ ườ ư ệ
c đ nh hình thành nh ng bài b n c t t u đ ế ấ ữ ị
ệ ệ và ti m t tr ng thái tâm lý, ả ộ ạ c bi u hi n qua các đi u nh Sa l ch, Đ ng tr ệ ượ ộ ng, Vãn, ố ả ắ m t tình hu ng nào đó mang nh ng s c ữ ố
V Hát, đ ề S p… v i nh ng giai đi u ớ ữ ắ đ nh nh m mô t ằ ị thái riêng bi t.ệ
ể ử
i… là nh ng ph ố ệ ữ ạ
ư ỉ ng ti n t o nên h i Chèo. Lo i này th ơ ộ ế ặ
t t u d a trên s d n d t c a l ệ ươ ư ự ẫ i th , th ơ
ắ ủ ờ ư ợ ả ườ ắ ố ả ặ ầ ố
t. V lo i Hát – nói, bi u hi n qua các làn nh v a, ngâm, nói s , nói chênh, ề ạ ườ nói l ch, nói l ng ệ ạ không đ nh hình nghiêm ng t nh các đi u hát, mà ti n hành giai đi u m t cách ị ệ ệ ữ ng dùng trong nh ng t do v ti ề ế ấ ự tr ữ , g i c m ho c b c c u n i vào nh ng ườ ợ đi u hát mang tính ch t riêng bi ệ ự ng h p: đ i c nh sinh tình, suy t ấ ệ
Hình th c bi u hi n th ba c a âm nh c Chèo là Nói. ứ ủ ứ ể ệ ạ
ươ ạ
Nói trong Chèo là m t ph bao g m cách nói c a ng ng ti n bi u hi n r t phong phú và đa d ng, ộ ệ ấ i trung, k n nh, c a vai chín, vai h , c a lão say, tiên ườ ệ ẻ ị ề ủ ể ủ ủ ồ
10
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
ả ủ ủ
ể ố ụ ữ
ủ ướ ố
c ph lên m t s c thái âm nh c r t tinh t ư ế ấ ủ ữ ữ
ệ ộ ắ ặ ấ ứ
ấ ộ
ậ ư ộ ng đ ) và đ t ậ ị
ầ t… L i có c cái trang tr ng c a vua, cái thâm tr m ông, c a m c đ ng, ti u t ọ ạ ụ ồ ấ hi n sĩ, cái y u đi u th c n , cái dân dã thôn làng, cái oai phong t ng sĩ… T t ể ề i nói Chèo – , hình thành nên l c đ ạ ấ ả ượ m t trong nh ng nét đ c tr ng quan tr ng nh t c a ngôn ng , thi pháp th lo i. ể ạ ọ ộ V i m t cách nhìn th u đáo thì ngh thu t nói trong Chèo hàm ch a đ c ủ ả ệ ớ ộ ắ c a ngôn ng âm nh c nh đ cao th p (cao đ ), đ dài ng n nh ng thành t ữ ộ ạ ố ủ ữ (tr ng đ ), đ m nh nh (c i sáng, thu n ngh ch mang tính ộ ố ộ ẹ ườ ộ ạ ộ ườ k ch rõ nét. ị
ở ệ ế ề ệ ượ ạ
ẫ ạ
ầ ế ụ
ạ ặ ầ ệ ộ ự ự ễ
ớ ố
i nh đ ể i nói thông th ộ ấ ầ ủ ạ
ạ ượ
ọ
ườ ủ ế ế
ấ ắ ơ
ắ c t o thành b i các cung b c: thanh huy n, s c, Thanh đi u ti ng Vi t đ ậ i là văn bi n ng u có h i, ngã, n ng mang tính âm nh c cao. Văn trong Chèo l ề ạ ỏ c u trúc v n đi u cân đ i cùng v i văn v n, l c bát và các bi n th th khác đã ố ể ơ ớ ấ i nói thông t o nên m t s cách đi u mang tính âm nh c trong s di n đ t l ệ ạ ờ ạ t l n gi a Chèo ng trong quá trình k chuy n c a Chèo. Đó là đi m khác bi th ữ ệ ớ ệ ủ ể ườ ờ ng trong đ i v i th lo i k ch nói. Cách nói c a k ch g n v i l ủ ị ườ ể ạ ị ớ c ph lên m t t m màn nhung m t mà s ng. Còn cách nói Chèo l ượ ư ượ ố ở cao đ c a âm nh c đ th m đ m ch t nh c, ch t th . Y u t c ch đ nh b i ỉ ộ ủ ấ ấ ậ ị ế ố ơ ạ ấ c phát ra trong m t gi ng (ton) nh c đ cao i đ i th , l d u gi ng c a l ạ ở ộ ộ ơ ạ ượ ủ ờ ọ ấ i di n không nh t đ nh đã t o nên cái “h i nh c” c a ti n trình Chèo. N u ng ễ ơ ạ ạ ấ ị c vào cái h i gi ng đó thì r t khó b t vào các làn hát và s có hi n “bám” đ ệ ẽ ọ ượ ng l c gi ng, ngang cung. t ọ ạ ượ
1.2.6 Nh c cạ ụ
Dàn nh c chèo đóng vai trò quan tr ng cho bi u di n và ca hát c a di n viên. Vì ủ ể ễ ễ ạ ọ
v y thành ph n các nh c c dàn nh c t ậ ạ ụ ạ ươ ầ ồ ng đ i phong phú. Dàn nh c chèo g m ạ ố
ế ố có các nh c c gõ và các nh c c ti, trúc nh sau: Nh c gõ có tr ng đ , tr ng ạ ụ ạ ụ ư ạ ố
ạ c m, tr ng ban, tr ng b c, tr ng cái, mõ, thanh la, chuông, tiu, c nh, não b t, ơ ả ố ố ộ ố
sinh ti n. Nh c ti trúc có: Nh , h , nguy t, tam, b u, tam th p l c, tiêu, sáo. Tuỳ ệ ậ ụ ị ồ ề ạ ầ
vào các tình hu ng c a câu chuy n k ch mà ng i ta s d ng nh c c khác nhau ủ ệ ố ị ườ ạ ụ ử ụ
cho phù h p.Nh ng h u nh trong m t v chèo bao g m nh ng ộ ở ữ nh c khí ch ạ ư ư ầ ợ ồ ủ
11
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
thanh y u là Tr ng,b gõ đ y đ có tr ng cái,tr ng con,tr ng c m,sênh, ố ầ ủ ế ố ộ ố ố ơ
la,mõ.và hai lo i nh c c dây là ạ ạ ụ đàn nguy tệ và đàn nhị, sáo.
1.2.6.1 Tr ng Cái ố
Tr ng cái là nh c c không đ nh âm, to l n, xu t hi n kh p n c t Nam ố ạ ụ ệ ở ấ ớ ị ắ ướ Vi ệ
t hàng ngàn năm nay. Dù đ ng b ng hay mi n núi ng ừ ở ồ ề ằ ườ ự i ta đ u nh n ra s có ậ ề
m t c a tr ng cái. Lo i tr ng này có hình tr khum v i hai m t tr ng b t da trâu ạ ố ặ ố ặ ủ ụ ố ớ ị
bò có đ ng kính t ườ ừ ộ 50, 60 cm tr lên. Tang tr ng b ng g , thân tr ng có m t ằ ở ố ố ỗ
quai xách đ treo tr ng. N u không s d ng quai này ng ử ụ ế ể ố ườ ể ặ ố i ta có th đ t tr ng
trên giá g hay ỗ kim lo iạ .
Âm thanh tr ng tr m và vang xa. Ng ầ ố ườ i ta có th dùng m t ho c hai dùi g đ ộ ỗ ể ể ặ
đánh tr ng (tùy theo tính ch t c a công vi c). Cách đánh tr ng có nhi u cách : ấ ủ ệ ề ố ố
ề đánh gi a m t tr ng, rìa m t tr ng, tang tr ng hay đáng b t dùi … M i cách đ u ặ ố ặ ố ữ ạ ố ỗ
ng h p. t o âm s c riêng. Có th đánh nhanh ho c ch m tùy tr ạ ể ắ ặ ậ ườ ợ
Trong Chèo Tr ng cái dùng , đánh đi m gây không ố đánh đi m ể đ thông tin ể ể
khí,t o cao trào.Ngoài ra đ ạ cượ s d ng trong nh ng ử ụ ữ dàn nh cạ . Vào th k 15 và ế ỷ
16 tr ng cái đã xu t hi n trong các dàn nh c nh Đ ng th ng chi nh c và ư ườ ệ ấ ạ ố ượ ạ
Nhã nh cạ . Đ n th k 18 ng ế ế ỷ ườ ạ i ta nh n th y s có m t c a nó trong dàn nh c ấ ự ặ ủ ậ
l và trong các ban nh c sân kh u nh ễ ư tu ngồ , chèo đ t o không khí k ch tính. ể ạ ạ ấ ị Ở
ệ Tây Nguyên tr ng cái tham gia hòa t u v i dàn nh c c ng chiêng, xu t hi n ạ ồ ấ ấ ố ớ
trong đám múa s t , đi u xòe (c a ng i Thái). ư ử ủ ệ ườ
1.2.6.2 Tr ng c m ố ơ
, tr ng c m Vi t Nam (đ i T th k 10 ừ ế ỷ ơ đã xu t hi n ệ ở ấ ố ệ ờ nhà Lý). Đây là
nh c c ạ ụ gõ, đ nh âm, còn có tên g i khác là ọ ị ph n cạ ổ (ph n là c m, c là tr ng). ạ ổ ố ơ
12
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Trong các ban nh c tu ng, chèo và ban nh c tang l ngày x a có lo i tr ng này. ạ ạ ồ ễ ạ ố ư
Nhi u ban nh c ngày nay cũng s d ng tr ng c m. ử ụ ề ạ ơ ố
Tr c khi đánh tr ng ng i ta th ướ ố ườ ườ ữ ng l y c m nghi n nát, trét vào gi a ề ấ ơ
m t tr ng đ đ nh âm, do đó tr ng này g i là "tr ng c m". ặ ố ể ị ơ ố ố ọ
Tr ng c m có 2 m t tr ng hình tròn b ng nhau, đ ng kính kho ng 15cm. ặ ố ằ ố ơ ườ ả
M t tr ng b t da, đ ng vi n bu c b ng s i mây hay da (dây x ) kéo t ặ ố ị ườ ộ ằ ề ạ ợ ừ ầ đ u
ố tr ng này sang đ u tr ng kia đ ch nh đ căng gi a 2 m t tr ng. Tang tr ng ặ ố ể ỉ ữ ầ ố ố ộ
i, đ ng kính b ng g hình ng tròn, hai đ u h i khum l ằ ầ ỗ ố ơ ạ ườ ở ạ tang tr ng đo n ố
gi a l n h n đ ữ ớ ơ ườ ng kính m t tr ng. Tang tr ng đ m c ho c s n đ . ỏ ố ặ ố ặ ơ ể ộ
Có lo i tr ng c m đ ng vi n đóng b ng đinh tre vào tang tr ng. Ng i ta trét ạ ố ơ ườ ề ằ ố ườ
ng là c m nóng) vào gi a đ đ nh âm. N u trét nhi u c m thì âm c m (th ơ ườ ữ ể ị ề ơ ế ơ
ộ thanh phát ra tr m, ít c m thì âm thanh s cao h n.Hai m t tr ng cách nhau m t ẽ ặ ố ầ ơ ơ
quãng năm đúng.
Tr ng c m có âm thanh vang nh ng m đ c, di n t t ờ ụ ễ ả ố ư ơ ố ồ t tình c m bu n, ả
sâu s c. Ti ng tr ng c m nghe g n gi ng ti ng đàn h l n b t dây nên đôi lúc ố ồ ớ ế ế ắ ậ ầ ố ơ
ng i ta s d ng nó thay âm thanh đàn h l n trong nh ng âm tr m nh t đ nh ườ ử ụ ấ ị ồ ớ ữ ầ
ng t nào đó. Tùy theo ch t c m trét m t tr ng âm thanh phát ra s có ch t l ặ ố ấ ơ ấ ượ ẽ ố t
hay x u t ng ng. Đ di n tr ng này ng i ta đeo tr ng b ng 1 dây da quàng ấ ươ ứ ể ễ ố ườ ằ ố
qua c , đ t tr ng ngang tr ổ ặ ố ướ ụ c b ng r i dùng 2 tay v vào 2 m t tr ng. Tay trái ỗ ặ ố ồ
v vào m t th phát ra âm tr m, tay ph i v vào m t kim phát ra âm cao. ỗ ả ỗ ặ ầ ặ ổ
Tr ng c m có k thu t di n chính nh đánh ch p (tay trái v m t th , tay ư ỗ ặ ễ ậ ậ ố ơ ổ ỹ
ph i b t m t kim), ngón vê (dùng ngón tay ho c bàn tay ch m liên t c th t nhanh ả ị ụ ặ ạ ặ ậ
trên m t tr ng ặ ố
13
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
1.2.6.3 Tr ng Đố ế
Vi t Nam t khá lâu đ i. Trong Chèo Tr ng đ là nh c c gõ, xu t hi n ạ ụ ệ ở ế ấ ố ệ ừ ờ
ng i ta g i nó là tr ng đ , còn trong Ca trù g i là tr ng ch u. Nhìn chung nó ườ ế ầ ọ ố ố ọ
ch xu t hi n trong Chèo và Ca trù. ệ ấ ỉ
ng kính b ng nhau kho ng 15 Tr ng ố Đế có hai m t tr ng hình tròn, đ ặ ố ườ ả ằ
cm. M t tr ng th ặ ố ườ ng là da nách trâu n o m ng (r t dai và b n). Đ ng vi n da ấ ườ ề ề ạ ỏ
c đóng b ng đinh tre. Da b t m t tr ng trùm xu ng thân tr ng kho ng 3cm, đ ị ặ ố ả ố ố ượ ằ
tr ng căng nh ng ph i đ nh âm t ả ị ư ố ươ ố ng ng gi ng hát c a di n viên. Tang tr ng ứ ủ ễ ọ
ằ cao kho ng 18 cm, b ng g mít nguyên khúc g i là tang li n, song có khi b ng ề ả ằ ỗ ọ
nh ng m nh g mít ch p l ắ ạ ữ ả ỗ ả i, s n ph t bên ngoài. Hai dùi tr ng dài kho ng ế ố ơ
ố 25cm, b ng g c ng. Phía đ u tay c m to h n phía đ u gõ vào m t tr ng. Tr ng ặ ố ỗ ứ ầ ằ ầ ầ ơ
ch u có âm s c đanh g n, th hi n t t tình c m trong sáng, vui t i. Tuy nhiên ể ệ ố ắ ầ ọ ả ươ
tùy thu c vào kĩ thu t đánh nó có th di n t nhi u s c thái tình c m khác nhau ể ễ ả ậ ộ ề ắ ả
(ngón vê, ngón b t, đánh trên tang tr ng hay m t tr ng…). ặ ố ố ị
1.2.6.4 Mõ
Mõ thu c b gõ, không đ nh âm, tham gia hòa t u trong các dàn nh c sân ộ ộ ấ ạ ị
kh u và nhi u lo i hình ca hát khác. C u t o c a mõ lo i này th ấ ạ ủ ề ạ ấ ạ ườ ằ ng làm b ng
tre già, hình tr ng khuy t nh mõ làng, ư ế ǎ ở ộ ố m t s dàn nh c tu ng, chèo còn dùng ồ ạ
mõ g nh mõ chùa, kích c v a ph i, đ ng kính t 10 - 25 cm. Ngày nay mõ ỗ ư ơ ừ ả ườ ừ
còn đ ượ ộ ồ c dùng trong các t p nh c dân t c m i và trong dàn nh c dân t c t ng ạ ạ ố ớ ộ
h p. Đ c bi ặ ợ ệ ằ t tham gia vào dàn Đ i nh c Hu hi n nay có lo i mõ làm b ng ế ệ ạ ạ ạ
s ng trâu. Mõ này làm t ừ ừ ừ ố s ng trâu cong, c t b ph n đ u nh n, l y ph n g c ầ ắ ỏ ầ ấ ầ ọ
dài ch ng 10 - 15 cm. Âm thanh c a mõ s ng trâu vang, kho .Trong chèo Mõ ủ ừ ừ ẻ
Công d ng chính là c m nh p cho đi u hát và cho toàn ban ph h a ụ ọ ụ ệ ầ ị
14
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
1.2.6.5 Sênh
Sênh ti n là nh c khí t ề ạ ự thân vang c a Dân t c Vi ủ ộ ệ ề t. Sênh là phách, ti n
là đ ng ti n chính, do đó còn g i là Phách sâu ti n (Quán ti n phách) ề ề ề ồ ọ
Sênh ti n là nh c khí t thân vang gõ, qu t, l c do ng i Vi t Nam sáng t o. ề ạ ự ẹ ắ ườ ệ ạ
Sênh ti n làm b ng ba thanh g t t, th ng là g tr c hay g c m lai, ỗ ố ề ằ ườ ỗ ắ ỗ ẩ
chi u dài kho ng 25cm, chi u ngang kho ng 3cm và dày kho ng 0,6cm. Thanh ề ề ả ả ả
g th nh t và thanh g th hai đ ỗ ứ ỗ ứ ấ ượ c n i li n b ng m t s i dây da ng n, trên ộ ợ ố ề ằ ắ
m t g tr ng rãnh ngang. cu i có ặ ỗ ừ đo n tay c m, đ u có kh a nh ng đ ề ứ ữ ạ ầ ườ Ở ố
ơ đóng m t ho c hai cái đinh có xâu m t s đ ng ti n. Thanh th ba ng n h n ộ ố ồ ứ ề ặ ắ ộ
m t ít, có kh a răng c a bên c nh, c nh trái kh a t ứ ừ ầ đ u đ n gi a, c nh ph i t ữ ả ừ ư ứ ế ạ ạ ạ ộ
đ u đ n cu i. ế ầ ố
Âm thanh Sênh ti n vui, r n ràng, kho , phong phú. ộ ề ẻ
Khi bi u di n, ngh nhân c m hai thanh m t và hai, ch ng so le nhau, đ ể ệ ễ ầ ộ ồ ể
các c c ti n li n nhau, ngón cái ề ề ọ ở ệ ủ bên trên. V i nh ng đ ng tác điêu luy n c a ộ ữ ớ
các ngón tay, hai thanh m t và hai đ ộ ượ c m ra, k p vào t o nên ti ng phách g ạ ẹ ế ở ỗ
ủ ch c n ch (gi ng nh ti ng Song lang ho c phách Hu ) hòa l n ti ng rung c a ư ế ế ế ắ ặ ẫ ố ị
kim khí r n ràng c a đ ng ti n (do đ ng ti n nh y lên). Có lúc tay trái đ a lên ủ ồ ư ề ề ả ộ ồ
cao l c nhanh liên t c, các đ ng ti n va ch m vào nhau, reo lên m t cách r n rã, ụ ề ắ ạ ộ ộ ồ
t o âm thanh vòng l c. Tay ph i c m ạ ả ầ ở ữ ố gi a thanh th ba, s p bàn tay xu ng ứ ắ ấ
qu t răng c a c nh trái, ng a bàn tay lên qu t răng c a c nh ph i vào ư ở ạ ư ở ạ ử ẹ ẹ ả
ẹ nh ng c nh c a hai thanh kia t o nên chu i âm thanh l c c c c a nh c khí qu t. ắ ắ ủ ữ ủ ạ ạ ạ ỗ
Có lúc lu n thanh này vào gi a hai thanh kia, dùng c tay l c đ u nhanh t o âm ữ ề ắ ạ ồ ổ
thanh vê dòn. Sênh ti n là nh c khí r t đ c đáo c a Vi t Nam đ c s d ng đ ấ ộ ủ ề ạ ệ ượ ử ụ ể
đ m đàn hay ca, t ng ti ệ ừ ế ấ ẹ t t u có th k t h p m t lúc 3 nh c khí gõ: phách, qu t ể ế ợ ạ ộ
và vòng l c, cu i m t b n nh c hay cu i m t n a đo n th ạ ộ ử ộ ả ắ ạ ố ố ườ ng s d ng k ử ụ ỹ
thu t l c gi a hai thanh phách ti n. ậ ắ ữ ề
15
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Sênh Ti n đ c s d ng trong Dàn nh c Ð i nh c, Dàn Bát âm, trong ề ượ ử ụ ạ ạ ạ
Hát C a Ðình, Dàn nh c Sân kh u Chèo và đ m cho Hát S c Bùa ấ ử ệ ạ ắ
1.2.6.6 Thanh La
Thanh la là tên g i m t nh c c thu c h t ộ ộ ọ ự ạ ụ ọ ộ thân vang, chi gõ c a dân t c ủ
Vi mi n Nam g i là Đ u, mi n Trung g i là Tang. t. ệ ở ề ề ẩ ọ ọ
Đ c làm b ng đ ng kim h p thi c có pha chì, hình tròn. Thanh la có ế ượ ằ ồ ợ
nhi u c to, nh khác nhau, đ ỏ ề ỡ ườ ng kính 15 - 25 cm, m t h i ph ng, xung quoanh ặ ơ ồ
có thành cao 4 cm, c nh thanh la ng i ta dùi hai l th ng đ x m t s i dây ở ạ ườ ỗ ủ ể ỏ ộ ợ
quai. Khi di n t u nh c công c m dây quai d lên, còn m t tay c m dùi gõ vào ễ ấ ạ ầ ầ ơ ộ
m t thau t o ra ti ng vang, trong tr o. ế ẻ ạ ặ
Thanh la đ c s d ng trong dàn đ i nh c, dàn nh c l mi n nam, trong ượ ử ụ ạ ễ ạ ạ ề
ban nh c chèo, ch u v n và dàn nh c dân t c t ng h p ộ ổ ǎ ầ ạ ạ ợ
1.2.6.7 Đàn Nguy t ệ
Đàn nguy tệ t c ứ nguy t c m ạ ọ
ộ ệ ầ , trong Nam còn g i là ặ ư M t Trăng
ớ i còn 2 dâ ạ ạ
t Nam vào th k 18. Vi có h p đàn hình tròn nh x a thì đàn nguyên th y có 4 dây, sau rút l ủ ư thì ghi r ng đàn nguy t xu t hi n ệ đàn kìm. Lo i đàn này nên m i có tên là "đàn nguy t". Theo sách ệ y. Sách c a ủ Ph m Đình H ổ ế ỷ ệ ở ệ ấ ằ
Đàn nguy t có nh ng b ph n chính nh sau: ư ữ ệ ậ ộ
: B ph n hình tròn ng d t, đ ầ ườ ậ ố ặ ầ
i g i là ng a đàn (cái thú) ộ ặ ầ ậ ộ ầ ng kính m t b u 30cm, thành b u ự ướ ọ
thoát âm. - B u vang ẹ 6cm. N n m t b u vang có b ph n n m phía d ằ dùng đ m c dây. B u vang không có l ỗ ề ể ắ ầ
ầ ọ ắ ằ ả
: làm b ng g c ng, dài thon m nh, bên trên g n 10 ớ c đây ch có 8 phím. Nh ng phím này khá cao, n m xa nhau v i ỗ ứ ữ ằ
- C n đàn (hay d c đàn) phím đàn, tr ỉ ướ kho ng cách không đ u nhau. ề ả
16
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
: hình lá đ , g n phía trên c n đàn, nó có 4 hóc lu n dây và 4 tr c dây, ề ắ ụ ầ ồ
- Đ u đàn ầ m i bên hai tr c. ụ ỗ
ướ ng làm b ng dây ằ ườ
c đây làm b ng dây t ơ ỉ ắ ườ ư ộ
, ngày nay th ằ i ta ch m c 2 dây (m t dây to m t dây nh ). ỏ ộ i s d ng. Có khi 2 dây cách nhau quãng 4 ỉ ườ ử ụ ổ
ả
, ph ệ ng xuyên trong ban nh c ch u văn, tài t ử ượ ạ ầ
- Dây đàn : có 2 dây, tr nilon. Tuy có 4 tr c đàn nh ng ng ụ Cách ch nh dây thay đ i tùy theo ng đúng, có khi cách quãng năm đúng ho c quãng b y hay quãng tám đúng. Song ặ ạ cách thông d ng nh t v n là lên dây theo quãng năm đúng. Đàn nguy t là nh c ấ ẫ ụ c dùng th c kh y dây, đ ườ ng ụ ả bát âm và trong nhi u dàn nh c dân t c khác. ề ườ ạ ộ
ắ ở ơ ụ ấ
ạ ả kho ng âm th p thì h i đ c. Nó ạ ế d u dàng, m m m i đ n ề
Nhìn chung dàn nguy t có âm s c trong sáng, ả ệ có th di n đ t nhi u s c thái tình c m khác nhau, t ừ ị ề ắ ể ễ r n r i, r n ràng. ắ ỏ ộ
ư ườ ể ể ệ
ễ ả nhi m v này. M t s k thu t s d ng tay ph i trong ế i bi u di n nuôi móng tay dài đ kh y đàn nguy t, ngày nay ộ ố ỹ ậ ử ụ ụ ữ ệ ả
Ngày x a ng mi ng kh y đàn đã gi ả đàn nguy t nh sau: ệ ư
ố ữ ề ả ổ
ử ụ ố ư ầ ả
i đánh c truy n, không dùng mi ng kh y mà s d ng nh ng ngón - Ngón phi: l ế tay v y liên ti p nhanh trên dây đàn, hi n qu âm thanh g n gi ng nh ngón vê. ệ ế ẩ Ngón phi có hai cách di n:ễ
ngón út r i l n l ườ ng s d ng trên m t dây đàn, b t đ u t ộ ắ ầ ừ ồ ầ ượ t
+ Phi lên : th nh ng ngón khác h t vào dây đàn. ử ụ ấ ữ
ố ử ụ ả ả
ắ ầ ừ
+ Phi xu ng: s d ng trên c 1 dây đàn ho c trên c 2 dây. Phi xu ng là v y ẫ ặ ố nhanh các ngón tay vào dây đàn, b t đ u t ỏ ngón tr ) ngón út (có khi b t đ u t ắ ầ ừ t nh ng ngón khác kh y dây đàn. r i l n l ả ồ ầ ượ ữ
ể ử ụ
i ta dùng 4 ngón tay (không s d ng ngón tay cái). ỏ ọ ỉ ử ụ
mi ng kh y. Khi bi u di n ngón phi ng ườ ễ N u đánh b ng mi ng kh y đàn h ch s d ng 3 ngón vì ngón cái và ngón tr ằ ế ả ph i gi ế ả ế ả ữ
ng dùng trong nh c hát ả ườ ế ậ
ỹ ế ể ằ ặ ả
- Ngón vê : kh y liên ti p trên dây đàn. K thu t này th ạ ề văn. Cách vê có th b ng móng tay hay mi ng kh y, vê 1 dây ho c 2 dây đ u c.ượ đ
ụ ữ ệ ả ặ
ể ạ ụ ữ ạ ấ ạ ặ
- Ngón gõ: dùng nh ng ngón tay ph i gõ vào m t đàn, m c đích đ báo hi u cho hát, cho các nh c khí khác hòa t u ho c đi m gi a nh ng nh c c , đo n nh c ạ ữ ị : làm âm thanh v a vang hay nh ng lúc các nh c c khác ng ng ho t đ ng. - B t ể ạ ộ ạ ụ ư ữ ừ
17
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
ỹ ộ ề ắ ộ ệ ồ
t đ t ng t. K thu t s d ng tay trái trong đàn nguy t g m có 12 ế ế ấ
ậ ử ụ ấ ườ ư
c đây ng ủ ấ ướ ậ ố ử ụ ế ế ố ậ ể ộ
lên li n t cách: ngón rung, ngón nh n, ngón nh n luy n, nh n luy n, ngón láy, ngón láy i ta ít s d ng ngón vu t, nh ng ngày nay r n và ngón láy gi ề có th xem nó là k thu t s 9 c a tay trái. K ti p là ngón b t dây, âm b i và đánh ch ng âm ( h p âm). t. Tr ậ ỹ ợ ồ
1.2.6.8 Đàn Nh ị
ị
t Nam kho ng th k 10. Ngoài ọ i Kinh ng ộ ộ ệ ệ ở ả
i dân t c thi u s Vi , nhi uề Tày, t Nam cũng s d ng r ng rãi nh c c này ( ộ Vi ể ố ườ ạ ụ ấ ộ ườ ệ
Đàn nhị là nh c cạ ụ thu c b dây có cung vĩ, do đàn có 2 dây nên g i là đàn nh (二). Đàn xu t hi n ế ỷ ng ử ụ Nùng, Thái, M ngườ , Dao, Gi yấ , H’Mông v.v.)
i Vi ề ệ
ộ ạ ị
ị ọ i M ng g i là " i Nam B g i là " i Kinh g i là "líu" (hay "nh líu" đ phân bi ườ ọ ườ ườ ọ
Cò ke", ng ị ệ
ằ t Nam còn g i đàn b ng Tuy ph bi n tên g i "đàn nh ", nhi u dân t c t ọ ổ ế ị t v i "nh tên khác nhau. Ng ệ ớ ể ". Hình chính"), ng Đ n còờ ộ ọ ộ dáng, kích c và nguyên li u làm đàn nh cũng khác nhau đôi chút tùy theo t c ng ườ ỡ i s d ng nó ườ ử ụ
Lo i đàn nh thông d ng hi n nay có nh ng b ph n chính nh sau: ữ ư ụ ệ ạ ậ ộ ị
ị ộ ỗ ộ
ố ằ ầ ố ị
ị : là b ph n tăng âm (b u vang) r ng ru t, hình Bát nh (còn g i là ng nh ) ầ ậ ọ hoa mu ng, làm b ng g c ng. Bát nh có 2 đ u, đ u này b t da r n hay kỳ ầ ỗ ứ đà, còn đ u kia xòe ra không b t gì c . Ng a đàn n m ằ ở ả ắ kho ng gi a m t da. ữ ị ả ự ầ ặ ị
ọ ả ề ứ ầ ẳ ầ ọ ơ
D c nh (còn g i là c n nh , cán nh ) ị sau, g c c m xuyên qua l ng bát nh , g n phía m t da. ư ị : dáng th ng đ ng, đ u h i ng v phía ị ầ ị ố ắ ặ
ụ ụ ướ ề i đ u g n xuyên qua đ u d c nh n m cùng ầ ị ằ ắ ọ
Tr c dây : tr c trên và tr c d h ớ ng v i bát nh . ị ụ ướ
c đây dây đàn đ ướ c làm b ng s i t ằ ợ ơ
se, ngày nay làm b ng ằ ư ẩ ượ ạ ơ
ỉ
Dây nhị : Tr ọ nilon ho c kim lo i. Dây kim lo i cho âm thanh chu n h n nh ng không ng t ặ ngào b ng dây t ằ đúng, quãng 7 th ... nh ng ph bi n nh t là quãng 5 đúng. ạ hay dây nilon. Dây đàn ch nh theo quãng 4 đúng, quãng 5 ơ ứ ổ ế ư ấ
ế ơ
ị): là m t s i dây t ộ ợ ử ị ụ
ộ ử ị ỏ ỗ ộ ỉ
ầ ộ ầ ể ề ắ ử ị ậ ẽ ế ạ ộ
se neo 2 dây đàn vào g n sát d c ọ C nh (hay khuy t nh ử ị i hai tr c dây. Có khi c nh là m t khung áo bu c g n sát d c ọ nh , n i d ị ơ ướ khung này. C nh là b ph n đ đi u ch nh nh , hai dây đàn x qua hai l ị cao đ âm thanh. N u b n kéo c nh xu ng, 2 dây đàn s ng t quãng h n, ơ t o ra âm thanh cao h n. n u b n đ y c nh lên khi đàn 2 dây s phát ra âm ạ ố ẩ ử ị ế ẽ ạ ơ
18
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
i ta còn ể ơ ơ ườ
thanh tr m h n vì quãng dây dài h n. Tuy nhiên đ lên dây đàn ng ầ v n tr c dây n a. ặ ữ ụ
ự ớ ỗ
ạ ẩ ọ
ằ ự ằ ữ ự ẹ ể
ữ tre, cành l p hay g có m c lông đuôi ng a. Nh ng Cung vĩ: làm b ng cành ắ lông đuôi ng a n m gi a hai dây đàn đ kéo đ y, c xát vào dây đàn t o ra ể ữ âm thanh. Do nh ng lông đuôi ng a k t hai dây đàn nên ta không th tách r i ờ cung vĩ kh i thân đàn. ỏ
Đàn nh có âm v c r ng h n 2 quãng tám, âm thanh trong sáng, rõ ràng, ự ộ ơ ị
ả m m m i g n v i gi ng hát cao (gi ng kim). Mu n thay đ i âm s c ho c gi m ạ ầ ề ặ ắ ớ ọ ọ ổ ố
đ vang ng ộ ườ i ta dùng đ u g i trái b t m t ph n mi ng loa xòe c a bát nh (khi ầ ủ ệ ầ ộ ố ị ị
ồ ng i trên gh kéo đàn) hay dùng ngón chân cái ch m vào da c a bát nh (khi ng i ủ ế ạ ồ ị
trên ph n kéo đàn, trên chi u). Nh nh ng cách này ế ờ ữ ả âm thanh s xa v ng, m ẽ ẳ ơ
h , t i tăm và l nh l o di n t ồ ố ễ ả ẽ ạ tâm tr ng th m kín, bu n phi n ề ạ ầ ồ
ườ
ạ ệ ả ử ấ
, rock hi n đ i đ tăng màu s c trong cách ph i âm. Đàn nh là thành viên trong nh c ph ị văn, tài t dàn nh c pop ạ ầ ng bát âm, dàn nhã nh cạ , ban nh c ch u và dàn nh c t ng h p. Ngày nay th nh tho ng nó xu t hi n c trong ả ỉ ắ ạ ợ ạ ể ạ ổ ệ ố
d c nh và b m dây đàn b ng lòng ngón tay ho c đ u ngón ạ ữ ọ ặ ầ ằ ị
B n dùng tay trái gi tay, tay ph i c m cung vĩ đ kéo đ y t o ra âm thanh. ể ấ ẩ ạ ả ầ
ngón vu t, ngón nh n, ngón láy, ngón ỹ ậ ừ ấ ồ
K thu t đàn khá phong phú, bao g m t chuy n đ n cung võ li n, cung vĩ ng t, cung vĩ r i và cung vĩ rung ố ờ ề ề ế ắ
1.2.7 Sân kh u chèo ấ
Tr c đây Sân kh u chèo đ n gi n t ướ ả ấ ả ệ ờ ả t c vi c đ i di n ra trên chi c chi u tr i ễ ế ế ấ ơ
gi a sân đình.Sân kh u ch ng b n m t,khán gi quây qu n b n phía xem chèo. ữ ấ ặ ố ố ả ầ ố
Có khi thì h u tr ng phân bi t v i sân kh u đ c đ t vào m t c ng làng hay ậ ườ ệ ớ ấ ượ ặ ộ ổ
d i mái tam quan và nh v y thì h u tr ướ ư ậ ậ ườ ng là sau cánh c a, và sân kh u ch ử ấ ỉ
có m t m t quay ra khán gi . Phông c nh không h có. Vài chi c hòm đ ng đ ặ ộ ả ự ế ề ả ồ
c đem dùng đ b trí khung c nh, khi là trong khi di chuy n, thì lúc di n đ ể ễ ượ ể ố ả
ngai vàng nhà vua khi là qu núi… có khi ng ả ườ i ta dàn c nh m t cách r t kì l ộ ả ấ ạ .ví
19
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
ng ph t trong v Quan Âm Th Kính thì l y ng i đóng gi d t ụ ượ ậ ấ ở ị ườ ả . Khi h t màn ế
thì t ng c vi c đ ng d y mà đi vào.Trong quá trình phát tri n và cách tân ngày ượ ứ ệ ứ ể ậ
nay chèo đ c bi u di n trên sân kh u chuyên nghi p. ượ ệ ễ ể ấ
1.2.8 Múa trong Chèo
Ngoài âm nh c, ngh thu t c b n trong các vai c a di n viên chèo còn là múa. ậ ơ ả ủ ễ ệ ạ
c th ng nói r ng: “Múa là hình t Nh ng ngh nhân l p tr ệ ữ ớ ướ ườ ằ ượ ẽ ủ ng đ p đ c a ẹ
ng và t n i tâm”. Đi u múa trong chèo không hoàn toàn mang tính tr u t ộ ừ ượ ệ ượ ng
nh m t s lo i hình ngh thu t thông th c l ng khác b i l tr ng, ư ướ ệ ư ộ ố ạ ệ ậ ườ ở ẽ ồ ngu n
g c c a nó là nh ng hình nh sinh ho t, lao đ ng ố ủ ữ ả ạ ộ ở nông thôn. Nh ng đi u múa ữ ệ
trong chèo là nh ng đi u múa dân t c.Ngu n g c c a các đi u múa trong chèo là ố ủ ữ ệ ệ ộ ồ
múa dân gian ngày x a, múa r c ki u, múa cô đào c a đình và nh t là các ư ướ ệ ở ử ấ
sinh ho t lao đ ng. Các đ ng tác c b n c a các đi u múa tr c ti p xu t phát t ự ế ệ ấ ừ ơ ả ủ ạ ộ ộ
đi u múa trong chèo b t ngu n t các đ ng tác lao đ ng nh c y lúa, quay t ồ ừ ệ ắ ư ấ ộ ộ ơ ,
d t v i, chèo đò, khâu áo…Khi sân kh u Chèo có nhân v t vua quan thì múa ấ ệ ả ậ
Chèo vay m n m t s y u t múa tu ng đ th hi n nh ng nhân v t vua quan ộ ố ế ố ượ ể ể ệ ữ ậ ồ
văn võ, nh ng cu c đao binh. ữ ộ
Tuy trong chèo các đi u múa đã đ c cách đi u hóa nhi u nh ng chúng ệ ượ ư ệ ề
nh ng b c đi, bàn tay múa, v n mang phong thái dân t c ẫ ộ ở ữ ướ ở ở ế chi c
qu t trên tay di n viên khi m khi khép uy n chuy n linh ho t. ể ể ễ ạ ạ ở
1.2.9 Phân lo i Chèo. ạ
Hi n nay lo i hình ngh thu t sân kh u chèo có kho ng trên 200 làn đi u.Các ấ ệ ệ ệ ạ ả ậ
đi u ca khúc chính trong chèo là nh ng làn đi u dân t c nh : Nói s , hát cách, ử ữ ư ệ ệ ộ
hát vãn, hát làn th m… Và trong s làn đi u d n d n đ c đ a thêm vào chèo ầ ượ ư ệ ả ầ ố
thì các làn dân ca đ ượ c “chèo hóa”chi m đ i đa s . Các đi u ca khúc c a chèo ố ủ ế ệ ạ
20
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
cũng nh các làn dân ca “ chèo hóa” đ u là nh ng đi u nh c vang lên t ữ ư ề ệ ạ ừ ồ đ ng
ả ru ng, xóm làng.Trong đó chia ra thành 4 lo i chính:Chèo sân đình, chèo c i ạ ộ
l ng, chèo chái hê, chèo hi n đ i. ươ ệ ạ
1.2.9.1 Chèo sân đình:
ị Chèo sân đình chính là chèo dân gian truy n th ng, ch bi u di n trong các d p ỉ ể ễ ề ố
h i làng, l t t sân đình. Sân kh u c a chèo là sân đình r ng l n, ph ộ ễ ế ở ấ ủ ớ ộ ườ ng
chèo bi u di n ngay tr c ti n đình. X a kia ph ng chèo do m t ông trùm ễ ể ướ ư ề ườ ộ
các thôn, xã. M i ph ng chèo ch kho ng m i m i lăm c m đ u đi di n ầ ễ ở ầ ỗ ườ ươ ườ ả ỉ
ng i k c nh c công mà b gõ chi m v trí quan tr ng. Ng ườ ể ả ế ạ ọ ộ ị ườ ồ i đóng trò g m
đào, kép, lão, m , hụ ề. Có khi ch c n m t ỉ ầ ộ đào, m t kép ộ ổ , m t h xu t s c là n i ộ ề ấ ắ
đình n i đám. Tính ch t c a sân kh u chèo không ch th hi n c l ấ ướ ệ ủ ỉ ể ệ ở ễ di n ấ ổ
xu t mà c v trang trí. Ch ng có phông màn ch có m t t m v i nhu m màu ộ ấ ả ề ẳ ấ ả ộ ỉ
ngăn đôi bu ng trò và sàn di n. Hai chi c chi u tr i gi a, khán gi ả ở ữ ế ễ ế ồ ả ng i vây ồ
ng m đ u b ng đi u hát v n c, m t h i tr ng dung ba m t. bu i di n th ổ ễ ặ ườ ở ầ ỡ ướ ệ ằ ộ ồ ố
i ra giáo đ u, bu i di n k t thúc có hát dã đám. lên, m t ng ộ ườ ễ ế ầ ổ vãn trò và tr ng ố
Chèo c còn có tên g i khác là "trò nh i". Ngoài vi c bi u di n sân đình lúc ễ ở ệ ể ọ ổ ờ
h i hè, đình đám, các gánh chèo còn đ các đám c i, đám khao. ộ ượ c m i hát ờ ở ướ
M c dù v y, ph ng chèo v n là m t gánh hát không chuyên. đó, ng ậ ặ ườ ẫ ộ ở ườ i
ngh sĩ không l y hát chèo làm ngu n s ng chính. Di n viên chèo v n là nhà ồ ố ễ ệ ấ ẫ
nông và ch đi hát theo mùa hay khi có d p. Ngu n s ng chính c a h v n trông ị ủ ọ ẫ ồ ố ỉ
vào lao đ ng s n xu t nông nghi p thôn quê. M t s ng ệ ở ấ ả ộ ộ ố ườ ợ ộ i khác là th m c,
hay ng i buôn bán cũng có th tham gia ph ng chèo. Vùng đ t t x a, cũng ườ ể ườ ấ ổ ư
có lúc đã hình thành ph ng chèo chuyên nghi p nh các ph ng B Đi n, Bàn ườ ư ệ ườ ề ồ
M ch, Tuân Ch nh ( Vĩnh L c), Cao Phong ( L p Th ch)... nh ng r i các ở ậ ư ạ ạ ạ ở ồ ỉ
ph ng y cũng ch ng t n t i đ c lâu b i ch d a vào l ườ ồ ạ ượ ấ ẳ ỉ ự ở ệ ỹ đánh b c gây qu . ạ
21
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Các ph ng chèo vùng đ t t s chèo Đông Ph ườ ở ấ ổ Vĩnh Phú đ u th ông t ề ờ ổ ư ươ ng
Sóc.
ng có m t t ng nh Đông Ph ng Sóc b ng g đ m c, không tô M i ph ỗ ườ ộ ượ ỏ ươ ổ ể ộ ằ
r t c n th n. Ph v , đ t trong m t h p g nh , do trùm ph ẽ ặ ộ ộ ỗ ỏ ườ ng c t gi ấ ữ ấ ẩ ậ ườ ng
chèo g m m t s ng i cùng thôn hay cùng m t làng xã. Ph n nhi u có h ộ ố ồ ườ ề ầ ộ ọ
hàng v i nhau. Vào mùa di n, các ph ng lên đ ễ ớ ườ ườ ng r t đ n gi n, nh nhàng. ả ấ ơ ẹ
i gánh Toàn b y ph c, trang trí, đ o c đ g n vào m t đôi hòm do m t ng ạ ụ ể ọ ụ ộ ộ ộ ườ
b i hát chèo c không c n phông màn ở ầ ổ
Chèo sân đình di n theo l , c nh trí ch đ i ễ c l ố ướ ệ ả ỉ ượ ữ c th hi n theo ngôn ng , ể ệ
i di n hay s d ng là đ ng tác cách đi u c a di n viên. Đ o c c a ng ộ ụ ủ ủ ệ ễ ạ ườ ử ụ ễ
chi c qu t. ế ạ
Trên đ ng xâm nh p ngày càng sâu vào m i m t sinh ho t đ i th ườ ạ ờ ậ ặ ọ ườ ng c a bà ủ
con thôn xóm, nh ng ng ữ ườ ể i làm chèo đã nhanh chóng k p th i chuy n đ a đi m ể ờ ị ị
di n qua sân đình, t lòng đình ho c th m đình quay ra ba ph ng sáu h ng, ễ ừ ề ặ ươ ướ
ng ngoài tr i r ng rãi phóng khoáng; C th , d n hình l y đ y làm khán tr ấ ấ ườ ứ ế ầ ờ ộ
thành c lo t nguyên t c k ch thu t linh ho t đ c đáo, mà nhi u nhà chuyên ả ạ ạ ộ ề ắ ậ ị
môn g i là sân kh u ba m t. ặ ấ ọ
Trong chèo c , cái c i chi m th i gian dài, chú ý ph n ánh nh ng thói h t ổ ườ ư ậ t ữ ế ả ờ
x u c a đ i th ấ ủ ờ ườ ỗ ổ ậ ng. Ði u đó, làm cho tính xã h i c a chèo ngày m i n i đ m ộ ủ ề
nói th ng, nói l i, nói rao , v sau. N i b t h n c là ổ ậ ơ ề ả l p vi c làng ệ ớ ch b ng ỉ ằ ườ ố
"ngâm th ", v i đ thành ph n nhân s c a b máy chính quy n c ự ủ ộ ớ ủ ệ ề ơ s đ i di n ở ạ ầ ơ
cho pháp lu t, t p t c, đ o lý, tôn giáo, b v ch m t th t ê ch . ề ậ ậ ụ ị ạ ạ ặ ậ
ễ Chèo sân đình quá trình thu hút hòa nh p s lo i hình dân ca, dân vũ, di n ố ạ ậ
x ướ ng và trò di n dân gian làm thành b n thân ngh thu t chèo, mà th c t ả ự ế ễ ệ ậ
lo i Giáo phát di n xu t c a s v truy n th ng còn h n rõ d u v t.chèo t ố ấ ủ ố ở ế ễ ề ằ ấ ừ ạ
tri n thành có tích, có nhân v t, t ậ ừ ấ đ y du nh p, chuy n bi n các lo i hát b ể ế ể ậ ạ ỏ
22
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
b (trong sinh ho t hát Xoan, hát D m, hát Dô,...), các lo i hát nói(trong hát ộ ạ ậ ạ ả
đào, hát văn, hát x m,...), k t h p v i s đ ng tác trong múa(hát) chèo đò, múa ớ ố ộ ế ợ ẩ
(hát) c a đình(các khuôn múa bàn tay, múa l n ngón, múa cánh tay), múa mâm ử ượ
đên, múa qn t, múa c ,...; v i c nh ng trò nói m t, trò trình ngh v n r t ph ớ ả ữ ề ố ấ ạ ặ ờ ổ
bi n trong nh ng h i làng, đánh d u t ng m c trình đ sáng t o và th ấ ừ ứ ữ ế ạ ộ ộ ưở ng
Quá trình tìm cách th hi n các tích ngo n ngh thu t c a đ ng bào t ng vùng. ậ ủ ồ ừ ệ ạ ể ệ
m i, nhân v t m i, tình hu ng m i, ngh nhân đã vay m n các lo i dân ca, ượ ệ ậ ạ ớ ố ớ ớ
dân vũ trò di n dân gian và "chèo hoá" chúng d n cho t i khi thành th pháp ễ ầ ớ ủ
c a v n ngh nhà. ủ ố ề
Nh v y, chèo sân đình hình thành ngôn ng ngh thu t ngay khi thành hình và ư ậ ữ ệ ậ
ạ phát tri n k ch ch ng, là đã l u ý nhi u đ n s l p trò chuyên dùng, x p c nh ế ố ớ ư ủ ế ề ể ị
s l p trò đa dùng, trong đó, âm nh c gi ố ớ ạ ữ vai trò r t quan tr ng. Nói cách khác, ọ ấ
nh ng gì làm ng i xem phân bi t chèo v i các k ch ch ng cùng n m trong ữ ườ ệ ủ ằ ớ ị
lo i hình k ch hát dân t c (Vi t) nh tu ng, k thêm c i l ng, ch a nói ôpêra, ạ ộ ị ệ ư ồ ả ươ ể ư
ôpêrét hay k ch nói, nh ng cái l t vào tai, hi n ra tr i xem (dù là ữ ị ọ ệ ướ c m t ng ắ ườ
tâm t tình c m nhân v t hay không gian th i gian x y ra s bi n) chính là âm ư ự ế ả ậ ẩ ờ
nh c, g m c ả ồ ạ
Nh c gõ, nh c khí, và làn đi u qua ngh thu t bi u di n c a nhà ngh . ề ễ ủ ệ ể ệ ạ ạ ậ
Do ph i ph thu c ho c ch u nh h ộ ị ả ụ ả ặ ưở ng nhi u ít c a nh ng bi n thiên văn ữ ủ ề ế
hóa xã h i m i th i kỳ l ch s mà t ờ ử ỗ ộ ị ừ Lý Tr n v tr ầ ề ướ ạ c, nh c dân gian và nh c ạ
cung đình, hòa h p g n nh là m t; sang đ i H u Lê có lúc nh c cung đình ư ầ ạ ậ ợ ờ ộ
h ng ngo i c gi v trí ch l u, song không bao lâu cũng ch u b t l c đ ướ ạ ố ữ ị ấ ự ủ ư ị ể
"t c nh c" (trong đó có nh c chèo) bùng lên, ùa tràn vào các l ụ ạ ạ ễ ế nghi tri u mi u, ề
ư ừ b t ch p m y l n vua Lê chúa Tr nh ra s c ch c m đoán ngăn ch n, nh t ng ấ ấ ầ ỉ ấ ấ ắ ặ ị
chép Ð i Vi t s ký, Vũ trung tuỳ bút. T i th k XIX, nhà Nguy n có lúc ở ạ ệ ử ế ỷ ễ ớ
mu n thâu tóm t t c nh ng gì thu c l ố ấ ả ộ ễ ữ ự nh c v m t m i, l p h n m t Th , ố ậ ề ộ ẳ ạ ộ
23
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
ở r i m t ban Hi u Th chuyên lo mà cũng ch c n tr chuy n đó ph n nào. B i ồ ỉ ả ư ệ ệ ầ ộ ở
chèo sân đìnhnh bám ch c vào đ i s ng đông đ o bà con và các H i làng, nên ờ ố ắ ả ờ ộ
dù hoàn c nh nào cũng đ c nhân dân bù trì khích l mà t n t ở ả ượ ệ ồ ạ ầ i và l n d n ớ
đ n ngày nay. ế
Con đ ng g n 5 th k t chèo Thuy n b n đ n chèo Ki u, ho c có th nói, ườ ế ỷ ừ ầ ề ế ể ề ả ặ
t trò nhà Ph t (có th g i là chèo sân chùa?)chuy n sang chèo sân đình qua ừ ể ọ ể ậ
bi t bao bi n thiên văn hóa xã h i, c chính tr , đã đ l ế ể ạ ế ả ộ ị i cho đ i c m t kho ờ ả ộ
ả ồ tàng ngh thu t sân kh u dân t c quý giá, đòi các th h sau quan tâm b o t n, ế ệ ệ ậ ấ ộ
k th a,phát huy và phát tri n. ế ừ ể
S hình thành khuôn di n cho t ng lo i nhân v t hay cho t ng nhân v t c th ạ ậ ụ ể ừ ừ ự ễ ậ
là c m t công trình ngh thu t mang tính t p th cao đ , trong đó, m i ng ả ộ ệ ể ậ ậ ộ ỗ ườ i
m i góp vào, ph n nhi u t ng di n ng tác truy n đ i trên c s b n trò. Vì ề ừ ứ ơ ở ả ễ ứ ề ầ ỗ ờ
th hình t ng vai đóng đã h u thành khuôn di n chung trên đ ế ượ ễ ầ ườ ơ ả ng nét c b n
đòi k đi sau ph i c g ng tuân th , nh t th đ i v i s vai hay, v di n hay, ấ ể ố ớ ố ả ố ắ ở ễ ủ ẻ
đã đ c gi i ngh coi là v n cũ truy n th ng ượ ớ ề ề ố ố
1.2.9.2 Chèo c i l ng ả ươ
Chèo c i l
ộ ạ ng và theo đu i đ th c hi n t ả ươ là m t d ng chèo cách tân do Nguy n Đình Ngh đ u nh ng năm ữ ễ ế
1920 đ n tr c l ướ ệ ủ
ng đ ệ ừ ầ ng phê phán tính ướ ộ ớ ệ ễ ạ ỏ
ượ ữ ệ ẵ
ữ ễ ủ ậ ộ ồ
ị kh iở ng ướ Cách m ngạ c x ổ ể ự ướ ả c a chèo c . Chèo c i tháng Tám 1945, theo xu h ổ ấ c so n thành màn, l p, b múa và đ ng tác cách đi u trong di n xu t, l ươ x lý nh ng mô hình làn đi u chèo c , đ a nguyên nh ng bài dân ca có s n vào ổ ư ử b sung cho hát chèo. B "Tám tr n c ữ i" c a Nguy n Đình Nghi g m nh ng ườ ổ v n i ti ng ở ổ ế
Trên ph ươ ệ ậ ả ươ
th c ả ng tuyên ngôn c i ng Tây. Có phông màn, bày ng di n hình th c ngh thu t,chèo c i l ả ự c a sân kh u ph ứ ủ ươ
ệ cách chèo theo tinh th n ầ t ấ bi n c nh trí đ quy đ nh không gian c th . ụ ể ị ệ ả ể
V trang ph c thì nhân v t lên sân kh u đ ụ ấ ặ
ề i thì ườ ượ ọ ắ
ẻ i thì đ u qu n khăn l ấ ầ ậ ầ ầ ạ
ng lòng,chân l n giày mõm ngóe ườ ơ tr ng nh màu n p, đ u đ i mũ ph t tàng,chân mang giày đ cu l … ớ ờ c ăn m c nh ngoài đ i, ậ ư t l ng l o, qu n lá t a, áo cánh màu tr ng cháo ượ ỏ ặ qu n tây, áo vét màu vàng nh t ho c , ng ơ ế ầ ắ ờ ộ
24
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
V bi u di n thì chèo c i l c l ả ươ ng b nh ng l p trò ữ ớ ỏ ướ ệ ỏ ứ , b hình th c ễ
. ề ể múa hoa tay, múa c tayổ
ạ ạ ề ề ả ươ
ả
ồ ộ ạ
V âm nh c, trong chèo c i l ộ ả ố ả ậ ậ ấ ạ … đ , tr ng quân, hát ví, sa m c, b ng m c ử ụ
ng chú tr ng vào vi c răn đ i, l y l ạ ổ ư bình bán, hành vân, giao duyên Còn v n i dung, chèo c i l ả ươ ệ ọ
ọ ườ ỉ
ượ ắ
ả ẻ ờ ạ ệ ệ ề ẩ
ng c bao dung, Ki n nghĩa đ ươ ng vi...); ạ ả
ệ M nh g ả ươ ế i l ườ ươ ấ ặ
V án Hà thành ữ
ng thi n ( ế ế ớ ẽ u chè, c b c, hút xách, ch i b i... tr ướ ẽ ậ ị
ả ấ ở ạ ớ ậ
ả ng du nh p nhi u lo i dân ca, bài b n, ca khúc Tây, Tàu không c n tùy thu c vào b n ch t, tính cách nhân v t. Các làn ầ cượ đi u dân ca B c B nh ư cò l ắ ệ đ a vào v di n không c n ph i “chèo hóa”. Ngoài ra ông còn chú ý s d ng các ầ ở ễ ư b n nh c c nh ả ờ ấ ờ i ề ộ ế ạ i tao nhã mà duy trì phong hóa và c nh t nh th đ o ca,gi ng hát và ti ng c ế u chè, nhân tâm”. Các v di n phê phán nghiêm kh c nh ng k c b c, r ữ ở ễ nghi n hút... đ cao nhân ph m, đ cao tình nghĩa b n bè, b o v gia đình, yêu ề ả ạ ữ ng nhân s , Ch a c u sinh ho t lành m nh, làm ăn l ự ươ ạ ầ lên án gay g t lũắ b nh ghen, L ượ ệ ệ ng hào c u k t v i nhau áp ch , bóp n n ng tham quan ô l ng thi n i, c ạ ườ ), v lên nh ng ông thông, ông phán, hào phú m t cách đ c ác ( ộ ụ ộ ả c sau s ch u h u qu x u xa, th m r ơ ờ ờ ạ ượ h i, r i nh m hi n, v th o, con khôn mà nh n ra sai trái, tr l i v i gia đình ờ ẹ ề ạ ồ (Quá ch i nên n i, Say và t nh ợ ả ỉ ơ ỗ
Th gi i nhân v t trong chèo c i l công t ế ớ ả ươ ậ ng là nh ng chàng ữ ử ữ ăn ch i, nh ng ơ
ằ cô ti u th diêm dúa, gã trai đàng đi m say mê c b c, hút xách cho đ n th ng ờ ạ ư ế ế ể
, con sen, cô đ u, gái ăn s ng, th m chí c chú khách, tây đen, cha c ... H ở ầ ươ ậ ả ố ọ
s ng c u an h ầ ố ưở ng l c v i nh ng khát v ng, thèm mu n r t t m th ọ ố ấ ầ ạ ớ ữ ườ ậ ng, th m
chí th p hèn, d sa đà vào b y tr y l c. ụ ạ ễ ấ ẫ
ự ố Do s m r ng đ tài mà bút pháp th hi n c a Nguy n Đình Ngh có s gi ng ể ệ ủ ự ở ộ ề ễ ị
và khác bi t so v i bút pháp chèo sân đình. Các v di n c a ông luôn luôn chú ý ệ ở ễ ủ ớ
t quan tâm đ n y u t đ n c t truy n, đ c bi ế ố ệ ặ ệ ế ố ế ộ ở ễ bi và hài trong m t v di n.
Ngôn ng k ch b n ph n l n vi t theo các th th , ít khi văn v n, chen vào các ầ ớ ữ ị ả ế ể ơ ầ
đo n nói th đi m này tác gi đã ti p thu và ạ ườ ng, bi n ng u đ i ý, đ i v n... ố ố ầ Ở ể ế ẫ ả ế
ậ c g ng ph n ánh trong tác ph m c a mình nh ng tinh hoa c a ngh thu t ố ắ ủ ữ ủ ệ ả ẩ
chèo c . Tuy nhiên, cũng do s m r ng đ tài mà cách xây d ng nhân v t cũng ự ở ộ ự ề ậ ổ
đ ượ ả c m r ng. Nhân v t trong các v di n c a Nguy n Đình Ngh không ph i ở ễ ủ ở ộ ễ ậ ị
ch là s bi u hi n c a nhân tình mà đã đ ệ ủ ự ể ỉ ượ ặ ộ c đ t vào th thái. B i c nh xã h i ố ả ế
25
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
tác đ ng đ n các nhân v t nh là s trình bày gi ậ ự ư ế ộ ả ỗ i thích nguyên nhân c a m i ủ
nhân tình.
1.2.9.3 Chèo Ch i Hê ả
ả hàng năm, ho c trong
i có tu i th , có ngu n g c t ườ ổ ồ
r m tháng b y Chèo chái hê là lo i hình dân ca hát vào ằ ạ c a ng đám tang, đám gi ỗ ủ ọ ngươ (B c Ninh làng Vân T ắ ặ ữ vi c k t nghĩa gi a 2 ) và Tam S nơ (Đông Anh, Hà N iộ ), g m có các ph n: ầ ố ừ ệ ế ồ
Chuy n k r ng, vào th i C nh H ng (1730-1786), viên quan cai tr trong vùng ờ ả ể ằ ư ệ ị
ra l nh cho m i làng ph i làm m t ngôi đình đ th th n b n th . Dân làng ể ờ ầ ệ ả ả ỗ ộ ổ
Lũng Giang lên r ng đ n g v làm đình, trên đ ẵ ỗ ề ừ ườ ơ ng v qua làng Tam S n, ề
không may qua sông m c c n, đ ắ ạ ượ ừ c nhân dân làng Tam S n ra kéo giúp. T đó ơ
sinh ra t c k t ch Lũng Giang-Tam S n. Sau khi khánh thành ngôi đình, hàng ơ ụ ế ạ
năm nhân dân hai làng qua l i thăm nhau khi hi u h t ạ ỉ ừ ế ả đó sinh ra hát chèo Ch i
Hê
ả ị ậ ứ ế ứ ườ
ọ ữ ả
c hát ng đ ườ ượ ử
hi u t c là ch n ra 24 ng ế i con hi u t là chèo Ch i hê hay Chái hê còn có nh ng tên g i khác nh hát ư ọ sân đình, c a chùa, trong các i vong xá t ng b i, quan h hi u và th ọ ế ch p, đám tang hay ngày r m tháng b y – l ạ ỗ ở ằ ễ ả ộ ị
Chèo Ch i hê tên đúng là chèo nh th p t th o nên g i t ọ ắ ả ph ộ ườ gia đình vào d p gi nhân.
ả ở ạ ụ ủ ế ườ
i con hi u th o. Ng ả ấ ơ chèo Ch i hê th ả ế ơ ố ỉ ng ch n 6 ng ọ ừ ừ ả
ằ
i hát là nam thanh n ể ệ ộ ả i n đ ng lòng th ươ
ớ Nh c c c a chèo Ch i hê r t đ n gi n ch là tr ng c m, thanh la, mõ. Khác v i ữ các chi u chèo khác, ườ i nam v a hát v a th hi n đ ng tác múa tú, nh ng ng ườ ườ ữ ượ ử c s v i đ o c g m 6 chi c roi to b ng m i ngón tay cái, dài kho ng 1m đ ườ ế ớ ạ ụ ồ d ng nh mái chèo trong lúc múa. Còn ng ng chàng trai ụ chèo v t v nên đ ng đ ng sau ph h a b ng qu t. ụ ọ ằ ườ ữ ộ ạ ư ấ ả ứ ằ
ệ ề
i có l ồ i hát x ề ằ
ố ấ ầ ả c l ướ ạ ễ ế ng ớ ư ả ồ
ở ầ ố ể ậ ớ ế ọ
Chèo Ch i hê bao g m h u h t các gi ng chèo, nhi u làn đi u và mang tính ọ ầ sông n ướ b ng nhi u hình th c khác nhau trong quá trình ứ bi u di n nên r t g n gũi v i c dân vùng đ ng b ng. Chèo Ch i hê g m có 4 ể ằ ồ ề hi u, sau đó là múa hát chèo thuy n ph n, m đ u là hát giáo roi, nh th p t ị ậ ứ ế ầ c n và cu i cùng là múa hát k th p ân r i m i k t thúc b ng câu quan h giã ằ ồ ạ b n. ạ
26
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Chèo Ch i hê trong khi hát cũng có nh ng tích truy n, nh ng câu hát l ng vào ữ ữ ệ ả ồ
đó nh ng ch y u v n đ cao lòng hi u th o. ủ ế ư ề ế ẫ ả
i đ ư ồ ạ ượ ể ắ ọ
ọ ữ
ứ ệ ọ
ế ư ơ ư ế ệ ướ
ườ t c a đi u hát này.. ệ
c ph c h i và b o t n. ề Th nh ng, chèo Ch i hê đã không t n t c đ vang danh kh p m i mi n ả nh Quan h . Nh ng năm 1950-1960, thanh niên hai làng (Lũng Giang và Tam ướ ng S n) ch chuyên tâm vào vi c làm ăn ch ít quan tâm đ n vi c h c hát x ệ ỉ ế i bi c. Do đó, sau này, càng có ít ng nh các th h tr t v chèo Ch i hê ả ế ề cũng nh còn nh giai đi u da di Hi n nay chèo ch i hê ư ả ệ ế ủ ớ đang đ ụ ồ ượ ệ ả ồ
1.2.9.4 Chèo hi n đ i ạ ệ
ạ ạ lo i hình ngh thu t chèo t ừ
ể ạ ả ệ ộ
ữ ộ
ế ừ ạ ệ ỉ ị ặ ả ưở ữ ầ ợ ớ
ậ ủ ữ ệ ớ
Chèo hi n đ i sau Cách m ng tháng Tám (1945). ệ ậ ệ K th a và phát tri n chèo c , n i dung phong phú, ph n ánh xã h i Vi t Nam ổ ộ hi n đ i. K ch m c chèo hi n đ i g m ba b ph n: 1) Nh ng v chèo c đ ổ ượ c ồ ạ ệ ụ ch nh lí ho c c i biên, dàn d ng l ứ ng th c ự ngh thu t c a công chúng hi n đ i; 2) Nh ng v chèo m i, di n theo tích dân ạ gian, l ch s ho c dã s ; 3) Nh ng v chèo m i ph n ánh cu c s ng hi n đ i ở ậ i cho h p v i nh ng yêu c u th ạ ễ ở ạ ộ ố ử ặ ệ ữ ử ệ ả ở ớ ị
ề ệ ạ ạ
V âm nh c, m t s đi u hát chèo đã đ ượ ộ ố ệ khí theo phong cách và nh c c hi n đ i nh ng v n gi ạ c các ngh sĩ m nh d n c i biên, ph i ố ư ạ ả giai đi u g c v n có. ệ ạ ụ ệ ố ố ữ ẫ
Trên c s b o t n nh ng tinh hoa truy n th ng, chèo hi n đ i tìm h ng phát ơ ở ả ồ ữ ệ ề ạ ố ướ
tri n cho phù h p v i th i đ i: phát tri n trên nguyên t c c a ph ng pháp ngh ắ ủ ờ ạ ể ể ợ ớ ươ ệ
thu t truy n th ng, ti p thu nh ng y u t ế ố ủ ị c a k ch "dram" (k ch nói) và ca k ch ị ữ ế ề ậ ố ị
ph ng Tây. Chèo hi n đ i đ t t i s h ng th nh ch a t ng có trong l ch s lâu ươ ạ ạ ớ ự ư ư ừ ử ệ ị ị
đ i c a chèo vào nh ng năm đ u th p niên 60 th k 20. ờ ủ ế ỉ ữ ầ ậ Ở ề Mi n B c, có 20 ắ
ả đoàn chèo chuyên nghi p và hàng nghìn đoàn chèo nghi p d (riêng t nh H i ư ệ ệ ỉ
.
D ng cũ có t i 400 đ i chèo). Hát chèo tr thành ph bi n trong đ i s ng văn ươ ớ ổ ế ờ ố ộ ở
hoá, tinh th n c a nhân dân ầ ủ
1.3 Giá tr c a Chèo ị ủ
1.3.1. Giá tr l ch s
ị ị ử
27
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
Chèo là m t b môn ngh thu t đ c hình thành t ộ ộ ậ ượ ệ ừ ấ r t lâu đ i. Đi u đó ờ ề
đ c ch ng minh trong các ch ng tích c còn l u gi i đ l c ượ ứ ư ứ ổ ữ ạ ượ ghi kh c trong ắ
ầ . s sách, bi ký qua các đ i Ðinh, Ti n Lê, Lý đ n cu i Tr n ử ế ề ờ ố
L ch s Vi t Nam cho bi t trong các th i đ i Đinh Tiên Hoàng, th i nhà ử ị ệ ế ờ ạ ờ
Ti n Lê, Lý, Tr n đã có nh ng ho t đ ng ngh thu t dân gian nh nh y, múa, ạ ộ ư ữ ệ ề ả ầ ậ
ca hát, b i thuy n… chèo có th là m t b ph n ngh thu t ca múa song song ộ ộ ệ ề ể ậ ậ ơ
i thành ph v i các môn ca múa khác v i nh ng “ngh sĩ dân gian” t ớ ớ ữ ệ h p l ụ ọ ạ ườ ng
ể h i do nh ng yêu c u nghi p v . Qua các tri u đ i, Chèo ngày càng phát tri n ụ ữ ệ ề ầ ạ ộ
và hoàn thi n h n. Chèo không ch phát tri n và th nh hành trong cung đình mà ể ệ ơ ỉ ị
nó còn ăn sâu vào phong t c, nghi l c a con ng i trong đ i s ng hàng ngày. ụ ễ ủ ườ ờ ố
Ngh thu t sân kh u chèo đã tr i qua m t quá trình l ch s lâu dài t ử ệ ậ ấ ả ộ ị ừ ả kho ng
th k th 10 t i nay đã đi sâu vào xã h i Vi t Nam t ế ỉ ứ ớ ộ ệ ừ ế làng xóm nông thôn đ n
tri u đình vua chúa , và đã đ ề ượ c nhân dân ta vô cùng a thích. B i trong chèo ư ở
ph n ánh đ y đ m i góc đ c a b n s c dân t c Vi t Nam : l c quan, nhân ái, ộ ủ ả ắ ủ ọ ầ ả ộ ệ ạ
yêu cu c s ng yên lành, bình d , nh ng tràn đ y t ộ ố ầ ự ư ị hào dân t c, kiên c ộ ườ ổ ng đu i
gi c ngo i xâm, b o v t qu c thân yêu . Cũng chính vì n i dung t ng lành ệ ổ ạ ả ặ ố ộ t ư ưở
tình lãng m n, anh m nh đó mà trong chèo có đ y đ các th lo i văn h c: tr ầ ể ạ ủ ạ ọ ữ ạ
ơ hùng ca, s thi, th ca giáo hu n (gi ng kinh truy n, khuyên đ o đ c)… h n ứ ử ệ ấ ả ạ ơ
h n các lo i hình ngh thu t khác nh tu ng, quan h , …. ư ồ ệ ạ ậ ẳ ọ
Cùng nh ng thăng tr m c a l ch s dân t c chèo đã t ủ ị ử ữ ầ ộ ự mình v n đ ng và phát ộ ậ
ể tri n phù h p v i m i giai đo n l ch s đ k p th i đáp ng yêu c u phát tri n ử ể ị ạ ị ứ ể ầ ợ ớ ỗ ờ
n i tâm c a con ng ủ ộ ườ ệ i cá th , và m i ngày m t thêm hoàn ch nh v giai đi u, ể ề ỗ ộ ỉ
i hát, l nhu n nhuy n tinh vi v l ễ ề ờ ầ ờ ọ i th , đã tr thành m t m t b ph n văn h c ộ ộ ậ ơ ở ộ
vô cùng quý báu c a dân t c. ủ ộ
Chèo là món ăn tinh th n đã xâm nh p sâu r ng vào trong đ i s ng văn hóa tinh ờ ố ầ ậ ộ
th n c a dân t c ta. Chèo không nh ng mang đ n s yêu thích cho ng i dân mà ầ ủ ế ự ữ ộ ườ
i nh ng đình, mi u, đ n trong đ n th n linh cũng thích. Trong nh ng l ế ữ ầ h i t ễ ộ ạ ữ ế ề
28
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
không khí linh thiêng, thâm nghiêm, các v th n th ng th c nh ng làn đi u chèo ị ầ ưở ứ ữ ệ
trong s tôn kính c a các con dân. ủ ự
Ngay trong đ i th ng nh t m i khi có d p vui, nh d p khao làng,khao th ,khao ờ ườ ư ị ậ ỗ ọ ị
đ c thăng ch c, khao thi đ thì ng ượ ứ ỗ ườ ơ i ta cũng v i nh ng ngh sĩ chèo. Hay đ n ữ ệ ờ
gi n là trong nh ng lúc nhàn r i, hay đang lao đ ng m t m i ng ỗ ữ ệ ả ộ ỏ ườ ấ i ta cũng c t
lên nh ng làn đi u chèo đi u chèo đ xua đi nh ng s m t m i.cũng khi có ể ự ệ ữ ữ ệ ệ ỏ
i ca ti ng hát, v n th chuy n bu n thì nh ng l ồ ữ ệ ờ ơ đ s chia tâm s , đ hoà mình ự ể ể ẻ ế ầ
vào th gi i n i tâm sâu th m c a nh ng tri âm. ế ớ ộ ủ ữ ẳ
Chèo th c s đã đ ng hành cùng tâm h n và văn hóa c a ng i Vi ự ự ủ ồ ồ ườ ệ t.Tr i qua ả
ầ bao thăng tr m, bi n đ i c a l ch s chèo ngày càng hoàn thi n và chi m ph n ổ ủ ị ử ệ ế ế ầ
quan tr ng trong đ i s ng văn hóa tinh th n c a ng i Vi t. ầ ủ ờ ố ọ ườ ệ
1.3.2 Giá tr ngh thu t c a chèo. ệ ậ ủ ị
ạ Chèo là m t hình th c sân kh u dân t c xu t hi n và phát tri n trong sinh ho t ứ ệ ể ấ ấ ộ ộ
văn hóa c a ng i dân, là m t ngh thu t t ng h p. Ph i đ c tai nghe các ủ ườ ậ ổ ả ượ ệ ộ ợ
đi u hát, m t th y các c nh trên sân kh u, các đ ng tác c ch c u nhân v t… ấ ử ỉ ả ệ ấ ắ ả ậ ộ
thì m i hi u th u n i dung và ngh thu t c a chèo. ậ ủ ể ệ ấ ộ ớ
i k truy n b ng sân kh u và do đó chèo cũng Có th kh ng đ nh chèo là m t l ị ộ ố ể ệ ể ẳ ằ ấ
gi c đ c tính c a l i k chuy n trong dân gian . Tác gi đ ữ ượ ặ ủ ố ể ệ ả chèo d a vào ự
ở nh ng s tích v n có trong các truy n c tích, truy n nôm, mà d ng nên v . ệ ổ ự ự ữ ệ ố
Hoàn c nh không gian và hoàn c nh th i gian trong chèo cũng t ả ả ờ ự do nh hoàn ư
ể ấ c nh không gian và th i gian trong truy n c tích, sinh đ ng và ti n tri n r t ả ệ ổ ế ờ ộ
nhanh. M t v chèo có khi g m hàng ch c c nh khác nhau, và di n l i m t s ụ ả ộ ở ễ ạ ồ ộ ự
tích dài hàng ba năm, dăm b y năm. ả
Trong chèo, t n i dung l i ca, l ừ ộ ờ ố ế i múa và âm thanh nh c khí c a chèo, cho đ n ạ ủ
l l ề ố ẫ i hát và đ ng tác múa c a đào kép …, v i ph i khí c a nh p tr ng , đan l n ủ ủ ộ ớ ố ố ị
29
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
ng hình y, đ u mang v i ti ng đàn, ti ng sáo, ti ng mõ . T t c âm thanh t ế ớ ế ấ ả ế ượ ề ấ
t i tâm h n trong m i câu th , m i l . Đào - Kép hát múa th ả ỗ ờ ỗ ồ ơ i hát c a tác gi ủ ả ể
hi n b ng nh n nhá, luy n láy, buông ch , nh ch , không đ c sai âm, méo t ả ữ ữ ế ệ ằ ấ ượ ừ ,
và không đ c thêm vào hay b t đi m t ch nào, nh các l ượ ư ữ ớ ộ ố ệ i dân dã khác đ m
thêm “ y này”, “bây gi ”, “đ mà”, “í ì a”, đan l n vào trong các câu th . ơ ể ấ ẫ ờ
Nh ng làn đi u chèo ch y u mang t ủ ế ữ ệ ả ộ i n i dung ca ng i nghĩa khí cao ợ
đ p, t m ,lòng th y chung c a ng ủ ẹ ủ ấ ườ ẹ i ph n , ph n ánh nh ng cái thi n, cái đ p ữ ụ ữ ệ ả
trong cu c s ng. ộ ố
c tiên ph i nói đ n nh ng câu th sâu Nói đ n ngh thu t chèo , tr ệ ế ậ ướ ữ ế ả ơ
hi n th c c nh v t s ng đ ng, ch a đ ng trong n i dung bài l ng và ý tình, t ắ ừ ệ ứ ự ự ả ậ ố ộ ộ
ầ th y. Đ t o ra ti ng ca, ti ng nh c đ c đáo làm nên ngh thu t chèo thì c n ể ạ ơ ấ ế ế ệ ạ ậ ộ
i th , hai là nh ng l i Hát c a nh ng ng ph i có: m t là nh ng l ộ ữ ả ờ ữ ơ ờ ữ ủ ườ i ngh sĩ tài ệ
ba, ba là nh c đ m c a tr ng, sênh ti n, đàn nguy t…. ạ ệ ủ ệ ề ố
Ngày x a hát múa cung đình đ u do vua chúa và quan trong tri u ch ư ở ề ề ế
tác, cùng B L s p x p, nh m chúc t ng đăng quang, chúc Quân v ng tr ộ ễ ắ ụ ế ằ ươ ườ ng
th , hay m ng công chi n th ng, m ng c nh thanh bình. Còn hát múa sân đình ừ ừ ế ắ ả ọ ở
ụ h u h t là hát nh ng bài th , bài kinh, bài truy n có s n. Bi u di n nh m ph c ữ ể ệ ế ễ ầ ẵ ằ ơ
t m c hành l . v dân làng, hay v a múa hát theo các ti ừ ụ ế ụ ễ
Cái b t ng nh t là càng tìm hi u sâu thì m i th y chèo th c s là hình ự ự ể ấ ấ ấ ờ ớ
th c bi u di n ngh thu t chuyên nghi p đ c đáo c a Vi t Nam. Chèo bao hàm ủ ứ ệ ệ ễ ể ậ ộ ệ
r t nhi u hình th c ngh thu t trong đó có ngh thu t ca hát, ngh thu t múa và ấ ứ ệ ệ ệ ề ậ ậ ậ
ngh thu t trình di n. Chính nh ng hình th c này đã làm nên nét đ c đáo trong ữ ứ ệ ễ ậ ộ
chèo.
1.3.3 Giá tr hi n th c c a chèo. ự ủ ị ệ
30
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
ể Chèo là m t lo i hình ngh thu t sân kh u dân gian, ra đ i và phát tri n ệ ạ ậ ấ ộ ờ
găn v i sinh ho t văn hóa c a con ng ủ ạ ớ ườ ả i. Cũng chính vì v y mà trong chèo ph n ậ
ng ph n ánh xã h i ta ngày ánh m t giá tr hi n th c sâu s c. Chèo là t m g ự ị ệ ắ ấ ộ ươ ả ộ
tr c, xã h i Vi ướ ộ ệ ắ t Nam th i phong ki n, trong chèo đã v ch rõ hi n th c sâu s c ự ệ ế ạ ờ
nh t c a xã h i đó là mâu thu n gi a đ a ch và nông dân, gi a chính quy n và ấ ủ ữ ị ữ ủ ề ẫ ộ
nhân dân. Luôn đ ng v phía nhân dân, nh ng ng ữ ứ ề ườ ầ i nghèo kh , v ch tr n ổ ạ
ậ nh ng m t trái c a b n th ng tr . V i cách s p s p l p lang v i nh ng nhân v t ắ ế ớ ủ ọ ữ ữ ặ ố ớ ớ ị
i ca, d i ánh sáng t p trung c a hình th c sân s ng,v i nh ng đi u múa l ố ữ ệ ớ ờ ướ ủ ứ ậ
ể ệ kh u,Chèo đã làm cho n i dung nhân đ o ch nghĩa c a các truy n kia th hi n ạ ủ ủ ệ ấ ộ
rõ r t tr c m t ta. Chèo có nh ng vai chín và vai l ch. Vai chín là nh ng nhân ệ ướ ữ ữ ệ ắ
ng là nh ng ng i nghèo kh ho c v t tích c c, th ậ ự ườ ữ ườ ặ ở ổ ứ vào m t đ a v b áp b c. ộ ị ị ị
Vai l ch t c là nh ng nhân v t tiêu c c, th ự ữ ứ ệ ậ ườ ứ ng là nh ng k giàu có đi áp b c ữ ẻ
ng i khác và b n tay sai c a chúng. ườ ủ ọ
Chèo quan ni m ng i nghèo kh ,ng i l ng thi n là nh ng ng i có ệ ườ ổ ườ ươ ữ ệ ườ
ph m ch t t i hay g p chông gai ấ ố ẩ t nh ng l ư ạ ặ ở ộ m t xã h i đ y b t công.Tuy v y dù ấ ộ ầ ậ
gian nan,h v n gi chí khí kiên quy t, l ng tâm trong s ch, còn nh ng tên đ c ác ọ ẫ ữ ế ươ ữ ạ ộ
ng con ng i, đ cao ph m ch t con ng b t nhân đ u b tr ng tr . Lòng yêu th ấ ị ừ ề ị ươ ườ ề ẩ ấ ườ i
đ c th hi n rõ trong Chèo.Tinh th n nhân đ o ch nghĩa l i còn rõ r t ượ ể ệ ủ ầ ạ ạ ệ ở ỗ ch
Chèo chú ý nêu rõ s cao quý nh ng con ng ự ở ữ ườ ấ i mà giai c p phong ki n coi là th p ế ấ
hèn.Trong Chèo ng i ph n đ c nâng lên đ a v cao quí mà ý th c h phong ườ ụ ữ ượ ứ ệ ị ị
ki n không bao gi công nh n.Ng i ph n trong các v Chèo chính là ng i ph ế ờ ậ ườ ụ ữ ở ườ ụ
n lao đ ng Vi ữ ộ ệ t Nam.Đ cao ph n là m t m t quan tr ng c a tinh th n nhân ặ ụ ữ ủ ề ầ ộ ọ
đ o ch nghĩa trong Chèo. ạ ủ
N u nh trên sân kh u bao gi ư ế ấ ờ ấ ít nhi u cũng có tính cách đi u, thì sân kh u ề ệ
chèo đã có nhi u tính ch t cách đi u. Tác gi cũng nh di n viên l a ch n trong ệ ề ấ ả ư ễ ự ọ
hi n th c nh ng cái gì b n ch t nh t, t c b đi nh ng gì không tiêu bi u, và ấ ướ ỏ ữ ự ữ ể ệ ả ấ
31
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
phóng đ i, nh n m nh nh ng gì tiêu bi u nh t. Chèo cũng nh các th lo i khác có ể ạ ư ữ ể ấ ạ ạ ấ
ý nghĩa đ u tranh giai c p rõ r t. Chèo đã dùng l ấ ệ ấ ợ ọ i khí trào phúng đ đ kích b n ể ả
ng hào ác bá. Chèo s d ng m i kh năng khêu g i ti ng c i đ đ u tranh. c ườ ợ ế ử ụ ả ọ ườ ể ấ
Nhân dân có d p ngàn ngón tay cùng tr , ngàn con m t cùng nhìn, ngàn ti ng c ỏ ế ắ ị ườ i
cùng vang lên khoái chí, đ khinh mi t nh ng cái ch ể ệ ữ ướ ố ng tai gai m t c a b n th ng ắ ủ ọ
tr mà chèo đ a lên sân kh u nh t m bia ch u nhi u mũi tên b n vào. ư ấ ư ề ấ ắ ị ị
Chèo là m t ngành ngh thu t do qu n chúng sáng t o ra, c i ti n d n theo ầ ả ế ệ ầ ạ ậ ộ
nhu c u c a qu n chúng. Vì v y chèo mang tính dân t c và nhân dân sâu s c. V ầ ủ ầ ậ ắ ộ ẻ
i di n trao cho đ p c a chèo là v đ p c a âm thanh chau chu t lu t là mà ng ẹ ủ ẻ ẹ ủ ố ộ ườ ễ
ng ườ ế i nghe, v đ p c a nh ng đi u múa dân t c uy n chuy n c a nh ng chi c ẻ ẹ ủ ể ủ ữ ữ ệ ể ộ
qu t mà ng ạ ườ ậ i ngh sĩ bi u di n. Chính vì v y chèo là m t di s n văn hóa phi v t ễ ể ệ ả ậ ộ
th và truy n kh u c a dân t c Vi t Nam. Góp ph n làm phong phú kho tàng văn ẩ ủ ề ể ộ ệ ầ
hóa ngh thu t c a dân t c. ậ ủ ệ ộ
32
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Ti u k t ch ể ế ươ 1 ng
Trong ch ng 1, đ tài đã đi sâu làm rõ nh m đem l ươ ề ằ ạ ổ i m t cái nhìn t ng ộ
quan v ngh thu t Chèo c a Vi t Nam, t ủ ệ ề ậ ệ ừ ị ế l ch s hình thành và phát tri n đ n ử ể
nh ng đ c tr ng ngh thu t cũng nh nh ng giá tr c a chèo…, t ị ủ ư ữ ữ ư ệ ặ ậ ấ ả ề t c đ u
nh m kh ng đ nh r ng đây là m t di s n văn hóa quí báu mà ông cha ta đã đ l ả ể ạ i ẳ ằ ằ ộ ị
c các th h mai sau ti p t c gi gìn, b o t n và phát huy. Và khai c n ph i đ ầ ả ượ ế ụ ế ệ ữ ả ồ
ệ thác ngh thu t chèo m t cách hi u qu trong phát tri n du l ch cũng là m t bi n ả ệ ể ệ ậ ộ ộ ị
pháp quan tr ng góp ph n b o t n và gi i thi u sâu r ng h n n a lo i hình ả ồ ầ ọ ớ ữ ệ ạ ơ ộ
c. ngh thu t đ c s c này đ n v i công chúng trong và ngoài n ớ ậ ặ ắ ệ ế ướ
H i D ng t ả ươ ự ạ ộ hào là m t trong chi ng chèo Đông v n đang ho t đ ng ế ẫ ộ
th ng xuyên đ u đ n, đóng góp vào vi c l u gi v n c c a dân t c. Đó là ườ ệ ư ề ặ ữ ố ổ ủ ộ
ờ Nhà hát Chèo H i D ng. Đoàn chèo H i D ng có l ch s hình thành lâu đ i, ả ươ ả ươ ử ị
c truy n th ng ngh sâu s c c a m t th i kỳ có t ch c giáo còn l u gi ư đ ữ ượ ắ ủ ề ề ố ờ ộ ổ ứ
ph ườ ậ ng hi n đang ho t đ ng chuyên nghi p và m nh m . Vì th , ngh thu t ệ ạ ộ ẽ ế ệ ệ ạ
chèo h i d ng đ đi u ki n đ đ a vào khai thác ph c v phát tri n du l ch, ả ươ ụ ụ ủ ề ể ư ệ ể ị
đóng góp vào ngân sách du l ch chung c a toàn thành ph ị ủ ố
33
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
CH NG ƯƠ NG 2 : TÌM HI U NGH THU T CHÈO H I D Ệ Ả ƯƠ Ậ Ể
2.1 T ng quan v thành ph H i D ng. ố ả ươ ề ổ
nhiên. 2.1.1 Đi u ki n t ề ệ ự
2.1.1.1 V trí đ a lí. ị ị
H i D ng vùng t Nam ả ươ là m t t nh n m ộ ỉ ằ ở đ ng b ng sông H ng ồ ồ , Vi ằ ệ . Di nệ
tích: 1.662 km² . Vĩ đ : 20°43' đ n 21°14' đ vĩ B c ế ắ , Kinh đ : 106°03' đ n ế ộ ộ ộ
106°38' đ kinh Đông ộ
Theo quy ho ch năm 2007, H i D ng n m trong ả ươ ạ ằ ộ Vùng th đôủ v i vai trò là m t ớ
trung tâm công nghi pệ [1].
Thành ph H i D ng trung tâm chính tr , ố ả ươ ậ ị kinh tế, văn hoá khoa h c k thu t ọ ỹ
ng qu c l 5 cách H i Phòng c a t nh n m trên tr c đ ủ ỉ ụ ằ ườ ố ộ ả 45 km v phía đông, ề
cách Hà N i 57 km v phía tây và cách Thành ph H Long 80 km. Phía b c t nh ố ạ ắ ỉ ề ộ
có h n 20 km qu c l N i Bài ra ố ộ ơ 18 ch y qua n i sân bay qu c t ố ố ế ộ ạ c ngả Cái Lân
t nh Qu ng Ninh. Đ ng s t Hà N i - ỉ ộ H i Phòng ả ườ ả ắ ố qua H i D ng là c u n i ươ ả ầ
gi a th đô và các t nh phía b c ra các ỉ ủ ữ ắ c ngả bi n. Là t nh n m gi a vùng ữ ể ằ ỉ kinh tế
tr ng đi m B c B . ộ ể ắ ọ
H i D ng bao g m 01 ả ươ ồ thành ph tr c thu c ố ự ộ , 01 th xãị và 10 huy nệ :
ng và 12 xã ị
(2 Th tr n và 17 xã) ố ả ươ ,Th xã Chí Linh (8 ph , Huy n ệ C m Giàng ẩ ườ ị ấ ị ấ
), Huy n ệ Bình Giang ,Huy n ệ Gia L cộ (1 , Huy n ệ Kinh Môn (3 , Huy n ệ Ninh Giang (1 , Huy n ệ Thanh Mi nệ (1
Thành ph H i D ng (1 Th tr n và 17 xã) Th tr n và 22 xã) Th tr n và 22 xã) Th tr n và 27 xã) Th tr n và 18 xã) ị ấ ị ấ ị ấ (1 Th tr n và 25 xã) . ị ấ ị ấ ị ấ ị ấ , Huy n ệ Kim Thành (1 Th tr n và 20 xã) , Huy n ệ Nam Sách (1 Th tr n và 18 xã) , Huy n ệ Thanh Hà (1 Th tr n và 24 xã) , Huy n ệ T Kỳứ ị ấ
34
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
2.1.1.2 Đ a hình. ị
Đ c chia làm 2 vùng: vùng đ i núi và vùng đ ng b ng. ượ ằ ồ ồ
ồ ằ ở ắ ỉ ự ệ
ấ ộ ộ
phía b c t nh, chi m 11% di n tích t Vùng đ i núi n m nhiên g m 13 xã ồ ế thu c huy n Chí Linh và 18 xã thu c huy n Kinh Môn; là vùng đ i núi th p phù ệ ệ h p v i vi c tr ng cây ăn qu , cây l y g và cây công nghi p ng n ngày. ỗ ấ ệ ồ ắ ệ ả ồ ợ ớ
ồ ạ ằ ế ự
ợ ồ
ấ ả ệ
ầ 5 - 6,5; t ệ ầ ớ ị ơ ớ ẹ ế ấ ị ướ ừ
i th t nh đ n th t trung bình, đ pH t ụ ấ ầ ả
ắ ấ ỏ ở
i tiêu t ưỡ ướ ằ ớ
ng, ... i chi m 89% di n tích t Vùng đ ng b ng còn l nhiên do phù sa sông Thái Bình ệ ề b i đ p, đ t m u m thích h p v i nhi u lo i cây tr ng, s n xu t đ c nhi u ầ ấ ượ ạ ớ ỡ ấ ồ ắ ề Di n tích đ t nông nghi p chi m 63,1% di n tích đ t t nhiên. v trong năm. ấ ự ế ệ ụ Đ t canh tác ph n l n là đ t phù sa sông Thái Bình, t ng canh tác d y, thành ầ ấ ph n c gi i tiêu ch đ ng , ủ ộ ộ ầ i cho thâm canh tăng v , ngoài s n xu t lúa còn tr ng rau m u, cây công thu n l ồ ậ ợ phía b c t nh t ng đ t m ng, nghi p ng n ngày. M t s di n tích đ t canh tác ấ ầ ắ ỉ ộ ố ệ ệ chua, nghèo dinh d ạ ch y b ng h đ p, thích h p v i cây l c, ng, t ợ ồ ậ ự ả đ u t ậ ươ
2.1.1.3 Khí h uậ
ậ ả ằ ệ ớ
ng m a trung bình hàng năm 1.300 - 1.700 mm. Nhi ươ ạ
n ng trong năm 1.524 gi
t thu n l ậ ợ ậ
t là s n xu t cây rau m u v t đ i gió mùa, chia làm 4 mùa rõ r t ệ ệ t ng đ i trung ; đ m t ố ươ ờ ộ ẩ i cho s n xu t nông nghi p, bao g m ồ ấ ệ ụ ấ ả ả ặ ươ ự ự ẩ ầ
H i D ng n m trong vùng khí h u nhi (xuân, h , thu, đông). L ượ ư đ trung bình 23,30C; s gi ố ờ ắ ộ bình 85 - 87%. Khí h u th i ti ả ờ ế cây l ng th c, th c ph m và cây ăn qu đ c bi ệ đông.
2.1.1.4 tài nguyen n cướ
ủ ố ở ớ
phía đông phân ặ
Th y văn: Các sông l n ch y qua có: Sông Thái Bình đi qua gi a thành ph , ữ phía nam có sông S t, chi l u sông Thái Bình. Sông Kinh Thày ở đ nh xã Ái Qu c (TP H i D ng) và xã Lai Vu (Kim Thành). ị ả ư ả ươ ố
ồ ề ữ ạ ằ
Ngoài ra, còn có các h đi u hòa: B ch Đ ng và Bình Minh, là nh ng h l n c a ồ ớ ủ thành ph .ố
2.1.2 Đi u ki n v dân c - kinh t ư ề ệ ề ế - xã h i ộ
35
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
Dân s & lao đ ng: ộ ố
Dân s h n 1.703.492 ng i (theo đi u tra dân s ố ơ ườ ề ố năm 2009).
Trong đó:
2.
+ M t đ dân s trung bình: 1.044,26 ng i/km ậ ộ ố ườ
+ Dân s thành th : ố ị 324.930 ng iườ
+ Dân s nông thôn: 1.378.562 ng ố i ườ
+ Nam: 833.459 ng iườ
+ N : 870.033 ng ữ i ườ
- Giao thông & c s h t ng: ơ ở ạ ầ
ệ T nh H i D ng có h th ng c s h t ng khá hoàn ch nh, t o đi u ki n ơ ở ạ ầ ệ ố ươ ề ả ạ ỉ ỉ
thu n l i cho kinh t - xã h i c a t nh phát tri n. ậ ợ ế ộ ủ ỉ ể
+ H th ng giao thông: g m đ ng b , đ ng thu , đ ng s t; Phân b h p lý, ệ ố ồ ườ ộ ườ ỷ ườ ố ợ ắ
giao l u r t thu n l i t i các t nh. ư ấ ậ ợ ớ ỉ
- Đ ng b : có 4 tuy n đ ng qu c l qua t nh dài 99 km, đ u là đ ườ ế ộ ườ ố ộ ề ỉ ườ ng c p I, ấ
cho 4 làn xe đi l ạ i thu n ti n: ậ ệ
- Đ ng s t: Tuy n Hà N i - H i Phòng ch y song song v i qu c l ả ố ộ ườ ế ắ ạ ộ ớ ứ 5, đáp ng
v n chuy n hàng hoá, hành khách qua 7 ga trong t nh. ậ ể ỉ
36
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Tuy n Kép - Bãi Cháy ch y qua huy n Chí Linh, là tuy n đ ệ ế ế ạ ườ ể ng v n chuy n ậ
hàng lâm nông th s n các t nh mi n núi phía B c ra n c ngoài qua c ng Cái ổ ả ở ề ắ ỉ ướ ả
Lân, cũng nh hàng nh p kh u và than cho các t nh ư ậ ẩ ỉ
ng sông cho t u, thuy n 500 t n qua l i d dàng. - Đ ng thu : v i 400 km đ ỷ ớ ườ ườ ề ấ ầ ạ ễ
C ng C ng Câu công su t 300.000 t n /năm và h th ng b n bãi đáp ng v ấ ệ ố ứ ế ấ ả ố ề
i hàng hoá b ng đ ng thu m t cách thu n l i. v n t ậ ả ằ ườ ỷ ộ ậ ợ
H th ng giao thông trên b o đ m cho vi c giao l u kinh t t ệ ố ư ệ ả ả ế ừ ả H i D ng đi ươ
c và n i. c n ả ướ ướ c ngoài r t thu n l ấ ậ ợ
- Kinh t :ế
Năm 2008, T ng s n ph m trong t nh (GDP) tăng 10,5%; Giá tr s n xu t nông, ị ả ấ ẩ ả ổ ỉ
lâm nghi p và thu s n tăng 3,9%; Giá tr s n xu t công nghi p, xây d ng tăng ỷ ả ị ả ự ệ ệ ấ
13 %. Giá tr s n xu t các ngành d ch v tăng 13,5%. ị ả ụ ấ ị
Giá tr hàng hoá xu t kh u c đ t 420 tri u USD, tăng 73,6% so v i cùng kỳ ẩ ướ ấ ị ệ ạ ớ
năm tr c, trong đó, ch y u tăng do các doanh nghi p có v n đ u t ướ ủ ế ầ ư ướ c n ệ ố
c đ t 440 tri u USD, tăng 47,9% ngoài (tăng 85,7%). T ng giá tr nh p kh u ổ ẩ ướ ậ ị ệ ạ
so v i cùng kỳ năm tr c. ớ ướ
Đ n nay H i D ng đã quy ho ch 10 khu công nghi p v i t ng di n tích 2.719 ớ ổ ươ ệ ệ ế ả ạ
ha. V i chính sách thông thoáng, u đãi các nhà đ u t trong và ngoài n ầ ư ư ớ ướ ớ c, v i
l i th v trí thu n l i, H i D ng đã thu hút nhi u nhà đ u t vào khu công ợ ế ị ậ ợ ầ ư ươ ề ả
nghi p. Đ n h t tháng 10/2008 đã thu hút 350,2 tri u USD v n đ u t ầ ư ự ế tr c ti p ệ ế ệ ế ố
n c ngoài, trong đó c p gi y ch ng nh n đ u t ướ ầ ư ớ m i cho 37 d án ( tăng 9 d ự ứ ấ ấ ậ ự
án), tăng 39,2% so v i cùng kỳ năm 2007. ớ Ướ c tính v n đ u t ố ầ ư ự ủ th c hi n c a ệ
các d án năm 2008 đ t 300 tri u USD, tăng 27,6% so v i năm 2007. ự ệ ạ ớ
37
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
2.1.3 Tài nguyên du l ch. ị
H i D ng là t nh có nhi u danh lam th ng c nh, v i nh ng hang đ ng kỳ thú ươ ữ ề ả ắ ả ớ ộ ỉ
nh núi Côn S n, núi Ph ng Hoàng, núi An Ph , núi D ng Nham, đ ng Kính ư ơ ượ ươ ụ ộ
ấ Ch ; nh ng làng quê trù phú, nh ng đi m du l ch sinh thái có ti m năng và h p ể ữ ữ ủ ề ị
d n nh sông H ng (huy n Thanh Hà), đ o Cò (huy n Thanh Mi n), r ng, h ẫ ươ ư ừ ệ ệ ệ ả ồ
B n T m (huy n Chí Linh)... Tính đ n nay H i D ng có t ng s 1.098 di tích ươ ệ ế ế ắ ả ố ổ
c x p h ng qu c gia, 52 di l ch s văn hoá có giá tr , trong đó có 142 di tích đ ị ị ử ượ ế ạ ố
h i truy n th ng và nh ng làn đi u chèo x tích x p h ng c p t nh, có nhi u l ấ ỉ ề ễ ộ ữ ề ệ ế ạ ố ứ
Đông n i ti ng. H i D ng còn là vùng đ t đ a linh nhân ki ổ ế ấ ị ươ ả ệ ắ t g n li n v i tên ề ớ
ạ tu i c a nhi u v anh hùng dân t c, danh nhân văn hoá nh Tr n H ng Đ o, ổ ủ ư ư ề ầ ộ ị
Nguy n Trãi, Chu Văn An, M c Đĩnh Chi, Khúc Th a D ... Đ khai thác có ừ ụ ể ễ ạ
hi u qu ngu n tài nguyên du l ch c a t nh H i D ng, S Th ị ủ ỉ ươ ệ ả ả ồ ở ươ ng m i và Du ạ
l ch (nay là S Công th ị ở ươ ng) đã đ xu t th c hi n đ tài Đi u tra hi n tr ng và ề ự ề ệ ề ệ ấ ạ
i pháp nâng cao hi u qu khai thác ngu n tài nguyên du l ch đ phát đ xu t gi ề ấ ả ệ ể ả ồ ị
tri n du l ch b n v ng H i D ng và đ ề ữ ở ả ươ ể ị ượ ế c UBND t nh phê duy t trong Quy t ệ ỉ
ọ đ nh s 106/QĐ-UBND ngày 10/01/2007 V vi c phê duy t K ho ch khoa h c ị ề ệ ệ ế ạ ố
và công ngh năm 2007. Đ tài th c hi n trong năm 2007, k t qu c a đ tài đã ệ ả ủ ề ự ệ ế ề
đ c H i đ ng nghi m thu đ tài c p t nh đánh giá x p lo i khá. ượ ộ ồ ấ ỉ ệ ề ế ạ
2.1.3.1 Tài nguyên du l ch t nhiên. ị ự
Tài nguyên du l ch t nhiên c a ị ự ủ H i D ng ẫ ươ phong phú, đa d ng và h p d n, ả ạ ấ
đ c hình thành b i đ c đi m t ng hòa c a các y u t ượ ở ặ ế ố ị đ a ch t- đ a hình, khí ị ủ ể ấ ổ
h u, th y văn, th m th c v t và th gi i đ ng th c v t. V i s phong phú v ự ậ ế ớ ộ ự ậ ớ ự ủ ả ậ ề
có kh năng phát tri n nhi u lo i hình du l ch tài nguyên này, t nh H i D ng ỉ ươ ả ể ề ả ạ ị
nh : du l ch sinh thái, ngh d ng, vui ch i gi ỉ ưỡ ư ị ơ ả ắ i trí, tham quan danh lam th ng
38
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
nhiên tiêu c nh, du kh o đ ng quê... Có th k tên m t s tài nguyên du l ch t ể ể ả ộ ố ả ồ ị ự
bi u c a ể ủ t nh H i D ng ả ươ ỉ nh : ư
Khu du l ch sinh thái Đ o Cò ả ị
N m gi a lòng h An D ng, thu c đ a bàn xã Chi Lăng Nam, huy n Thanh ộ ị ươ ữ ệ ằ ồ
Mi n, t nh H i D ng. ả ươ ệ ỉ
N m gi a m t vùng h bao la sóng n c, đ o Cò n i lên nh m t viên ng c mà ữ ằ ộ ồ ướ ư ộ ả ọ ổ
thiên nhiên đã ban t ng. V i di n tích 2.382m2, t ệ ặ ớ ừ lâu đ o đã tr thành n i trú ở ả ơ
ng c a nhi u lo i cò v c khác nhau. Có chín lo i cò khác nhau là cò l a, cò ụ ủ ử ề ạ ạ ạ
ru i, cò b , cò đen, cò nghênh, cò di c, cò tr ng, cò ngang, cò h ệ ắ ồ ợ ươ ạ ng và ba lo i
v c là v c xám, v c xanh, v c đen có ngu n g c t ạ ố ừ ạ ạ ạ ồ ệ Ấ Trung Qu c, Mi n Đi n, n ế ố
Đ , Nepal, Philippines.. Mùa xuân là th i đi m cò v đông nh t, có t ề ể ấ ộ ờ ớ ạ i vài v n
con cò và hàng nghìn con v c.ạ
Khi hoàng hôn buông xu ng là lúc cò v , chúng bay thành t ng đàn, m i đàn có ề ừ ố ỗ
ng t i hàng trăm con đ u tr ng xóa c các tán cây trên s l ố ượ ừ dăm b y ch c t ả ụ ớ ậ ắ ả
đ o. Sau khi l ả ượ ầ n nhi u vòng che kín c kho ng không gian m t h , chúng l n ặ ồ ề ả ả
l c mênh mông ượ ạ t h cánh an toàn xu ng nh ng lùm cây xanh gi a bi n n ữ ể ướ ữ ố
d ướ ẩ i ánh n ng chi u, ti p đó là nh ng nh p s i cánh c a nh ng chú v c chu n ị ả ữ ủ ữ ề ế ắ ạ
b cho m t bu i ki m m i v t c trong đêm. Là m t vùng h r ng m nh mông, ị ồ ấ ả ồ ộ ế ệ ộ ổ ộ
không bao gi c n n ờ ạ ướ ị ờ c nên Chi Lăng Nam còn có nhi u mòng két, le le, v t tr i, ề
t đã t ng có c c đen, b nông, cu c và nhi u loài gi khác nhau. Trong đ c bi ặ ệ ừ ề ố ồ ố ẽ
c quí hi m có tên trong sách Đ Vi s y, c c và b nông là loài chim n ố ấ ố ồ ướ ế ỏ ệ t
Nam. Đ n n i đây vào lúc hoàng hôn hay s m mai là lúc “giao ca” thú v gi a cò ị ữ ế ơ ớ
và v c trong cu c m u sinh hàng ngày, là khi cò v s m mà v c ch a đi ki m ăn ề ớ ư ư ế ạ ạ ộ
thì đ o cò th t là huyên náo. Chúng tranh c ậ ả ướ ạ ế p nhau đ giành ch đ u. V c y u ỗ ậ ể
th nên b d n xu ng d ị ồ ế ố ướ ố i, còn cò ph tr ng trên các tán cây. Hình nh cây c i ủ ắ ư
bám n a. trên đ o không còn đ ch cho c đàn cò kh ng l ủ ỗ ả ả ổ ồ ữ
39
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
Đ n Đ o Cò vào nh ng ngày đ t tr i l p đông, n t ng đ u tiên là c m giác ấ ờ ậ ấ ượ ữ ế ả ả ầ
choáng ng p tr ợ ướ c m t c nh t ộ ả ượ ạ ng thiên nhiên hy h u. Hàng v n chú cò, v c ữ ạ
ầ đ u san sát trên các ng n tre, cành cây, trông xa nh nh ng cành hoa đi m đ y ậ ư ữ ể ọ
bông tr ng.ắ
Ng ườ ấ i dân Chi Lăng Nam v n truy n cho nhau nghe v truy n thuy t vùng đ t ề ề ế ề ẫ
này. Truy n k r ng vào đ u th k 15, nh ng tr n đ i h ng thu đã làm d i đê ạ ồ ế ỷ ể ằ ữ ệ ầ ậ ả ỷ
ạ l n ven sông H ng tr i qua 3 l n v đê liên ti p. Đ n l n v đê th hai thì t o ớ ế ầ ứ ế ả ầ ồ ỡ ỡ
thành hòn đ o n i gi a h . R i "đ t lành chim đ u", t ng đàn cò, v c, chim ữ ồ ồ ừ ả ạ ậ ấ ổ
n c đ lo i t kh p n i đ v đây c trú. ướ ủ ạ ừ ắ ơ ổ ề ư
D i ti t tr i heo may, đ ướ ế ờ ượ c th mình vào khung c nh v n còn mang đ m v ả ẫ ả ậ ẻ
đ p hoang s c a thiên nhiên thì th t là tuy t. Đ o Cò th c s s mang đ n cho ẹ ự ự ẽ ơ ủ ệ ế ậ ả
ả du khách nh ng kho ng kh c s ng cùng thiên nhiên. Cũng chính vì v y mà Đ o ắ ố ữ ả ậ
ề Cò Chi Lăng Nam đã tr thành đi m du l ch sinh thái "đ c nh t vô nh " c a mi n ị ị ủ ể ấ ở ộ
B c.ắ
Đ ng Kính Ch . ủ ộ
ộ ươ ủ ọ
ủ ượ ế
. Đ ng Kính Ch hay còn g i là đ ng D ng Nhan, thu c làng D ng Nham, Xã ộ ộ ươ An Sinh, huy n Kinh Môn, t nh H i D ng. Kính Ch đ c x p vào hàng Nam ả ươ ỉ thiên đ l c đ ng (đ ng th 6 c a tr i Nam). ờ ứ ệ ệ ụ ộ ủ ộ
ụ ươ ộ ư ẫ ắ
ồ ữ ề ướ ủ ươ ắ
gi a mênh mông lúa c a thung lũng Kinh Th y. Phía b c D ng Nhan, ậ n sát chân núi, t o nên c nh s n thu h u tình và giao thông thu n ơ ng b c, d y núi D ng Nhan nh hòn non b ầ ỷ ữ ượ ạ ả
T đ nh núi An Ph nhìn v h ừ ỉ kh ng l ổ dòng sông l ti n.ệ
ệ ổ
ủ ộ i th đá x Đông. Dãy núi D ng Nhan ườ ữ ứ ủ ợ
nhiên, thì làng Kính Ch là m t công ươ ộ ủ
ng lên huy n và m t làng quê c kính có tên là Kính Ch Phía tây nam giáp đ ườ ng c a nh ng ng (Kinh Môn), quê h ươ và dòng sông Kinh Th y là c nh đ p t ả ầ trình nhân t o làm cho phong c nh đây hoàn thi n. ẹ ự ở ệ ạ ả
40
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
ồ ế ạ ờ
ế ặ
n núi phía nam có m t đ ng l n, g i là ộ ộ ườ ườ ớ ọ
ệ ụ c x p vào hàng Nam thiên đ l c ầ ặ ươ ượ ế
Núi D ng Nhan còn có tên là B Đà, Xuy n Châu, Th ch Môn. Th i kỳ kháng ươ chi n ch ng Nguyên vua Tr n Nhân Tông đã đóng quân trên núi, ngăn ch n mũi ố ti n công đ ng thu c a gi c. S ỷ ủ ế đ ng Kính Ch hay đ ng D ng Nhan, đã đ ủ ộ ộ đ ng ( đ ng th 6 c a tr i Nam). ứ ộ ủ ộ ờ
ng nam. Đ ng có đ cao 20 mét so v i tri n ru ng chân núi, ánh ộ ướ ộ ộ
t, thoáng mát v mùa hè, m v mùa đông, n i c trú thu n l ề ớ ề ơ ư ề ấ
i ti n s . Ngoài Kính Ch , núi D ng Nhan còn có nhi u hang i c a ậ ợ ủ ề ườ ề ử ươ ủ
C a đ ng h ử ộ sáng t ố nh ng con ng ữ đ ng kỳ thú nh hang Vang, hang Lu n, hang Trâu, hang Tiên S ... ộ ư ư ồ
ộ ắ ấ ậ ượ ụ
ủ
ờ ng t c b ng đá mô t ộ ề ả
đây còn th y hình đ ng v t đ ủ c kh c trên vách đá và công c lao đ ng c a ộ ề ư i x a. Trong đ ng Kính Ch có chùa th Ph t, th Minh Không thi n s , ườ ư ả ầ c con ng ậ ờ và có nhi u t ề ượ ộ ượ ữ
ự ệ ả ạ ả ớ ở
c, li n k mi n châu th ạ ằ ủ ớ ươ ề ắ ấ ướ ở ử ề ề ả ộ
Ở ng Lý Th n Tông, Huy n Quang tôn gi ườ i nh ng s ki n đi n hình trong kinh Ph t. Đ ng Kính Ch s m đ ậ ể tôn t o, b o v và cùng v i nh ng c nh quan c a dãy D ng Nhan tr thành ữ ủ ệ c a ngõ mi n Đông B c đ t n m t th ng c nh ổ ề ắ sông H ng. Danh nhân nhi u th i đ i đã đ n đây. ờ ạ ồ ề ế
ả ư ạ
ươ ẹ ủ
i cũng đ n thăm đ ng và đ u c m xúc ề ả ộ ể i dòng suy nghĩ riêng t , bi u ư ữ c nh ng ượ ớ ấ ướ
ộ i trên 40 t m bia trên vách đ ng . đây ghi l Nhi u vua, chúa, trí gi ề c c nh kỳ vĩ và t tr ướ ả hi n ni m u ái v i đ t n ệ ng ạ ườ ề ư i th đá ợ , s sãi, quan l ế i đ p c a núi sông, đ l ể ạ c và th i cu c. Nh ng c m xúc đó đã đ ờ ữ ấ ả ộ ở
các văn bia và ộ ủ ộ ả ỏ ư ữ
ẹ ở ắ ủ ả đây đã 7 th k qua. Đây là m t di s n ế ỷ ộ
ẩ ả
ộ c đ ờ ố ố
ệ c tu t o l
t là nh ng năm g n đây đ i s ng, ữ ầ i . Tình tr ng khai thác đá ạ ạ ạ c ngăn ch n đ b o t n vĩnh vi n khu di tích l ch s - văn ễ ượ ử ặ ị
Đ ng Kính Ch luôn là m t c nh đ p, m t b o tàng nh l u gi ộ ả các tác ph m điêu kh c c a th đá ợ không ph i hang đ ng nào cũng có. c th ng nh t, đ c bi Sau ngày đ t n ặ ấ ấ ướ ượ dân trí đ c nâng lên, đ ng Kính Ch đ ủ ượ ượ ộ b a bãi đây đã đ ể ả ồ ở ừ hóa qu c gia này. ố
Sân Gôlf Ngôi Sao Chí Linh.
ả ươ ừ ỏ
i v nh H Long. N m ngay v trí trung tâm tam giác phát tri n kinh t th tr n Sao Đ , huy n Chí Linh, H i D ng, 48km t ớ ị Hà N i, trên ộ ể ế ệ ằ
ị ượ ầ c đánh giá là m t sân golf hàng đ u ộ
N m ằ ở ị ấ ng t đ ạ ườ du l ch phía B c, sân golf Chí Linh đ ị không ch t ắ i Vi t Nam mà c vùng Đông Nam Á. Câu l c b golf Ngôi Sao Chí ỉ ạ ệ ạ ộ ả
41
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
... cao c p c a c vùng kinh t ở ng, xúc ti n đ u t ế ị ấ ủ ả ộ ầ ư ể ế ọ ỉ ưỡ ơ
Linh đã nhanh chóng tr thành m t đi m sáng du l ch, trung tâm th thao, vui ể ch i, ngh d ể tr ng đi m phía B c. ắ
ệ ệ ẹ ớ
c t ả ộ ồ ướ ự
ượ
theo tiêu chu n qu c t ố ế c chăm sóc, xén t a m i ngày, nh ng con đ ỗ ẩ ữ ượ ả ỏ
ả ồ ố
ặ ỏ ơ ơ ơ ữ ớ
Tr i r ng trên di n tích 325 ha trong lòng m t thung lũng tuy t đ p v i m t ộ ộ nhiên nép mình bên nh ng d i đ i xanh hùng vĩ bao quanh, sân h n ả ồ ữ AAA. golf Ngôi Sao Chí Linh đ c xây d ng 36 l ỗ ự ườ Nh ng th m c xanh đ ng ữ ỉ nh u n mình vòng quanh mép h , các r ng cây, các d c tho i ven đ i, là ỏ ố ồ đi m d ng chân v i nh ng quán nh đ n s nép mình trong tán cây th ừ ể m ng... ộ
ấ ả ệ ơ ộ
ẫ ố ả
ệ ẵ ấ ủ
t k đ c đáo, toàn b h th ng c a và t ộ ệ ố ế ế ộ ử
ng bao ườ có th ả
n hi n trong khung c nh th m ng y là 36 h golf đ ọ c b trí khoa h c Ẩ ượ ố v i các b y cát kín đáo s n sàng "b y" ngay c các nhà ch i golf chuyên ẫ ớ ơ nghi p. Đi m cao nh t c a sân golf Ngôi sao Chí Linh chính là nhà Câu l c ạ ể b . Tòa nhà tròn v i thi ộ c xây d ng b ng kính trong su t cho phép du khách và khán gi đ ể ố ự ượ ng ph n l n di n tích sân v i 28/36 h golf. chiêm ng ưỡ ớ ằ ầ ớ ệ ớ ố
ớ ự ượ ấ ể ơ
ệ ặ ậ ệ c xây d ng v i kh u hi u đ t ra: "N i t ẩ ế
c s d ng t ạ ạ ượ ử ụ
ậ ẩ ừ i ế ớ ạ ỏ i đây. Ch ng h n: các lo i c Turf chuyên d ng - lo i c ạ ỏ ệ
c nh p kh u t i linh ho t đi u khi n b ng máy tính c a hãng Rainbird đ ằ ạ ề
ầ
ẩ
, và khai thác t M ... Sân golf này do IGCS - m t công ty t k và xây d ng theo tiêu chu n golf qu c t ự ờ ẫ ạ ự ữ ồ
i đây; h c ượ ế ớ i ng sân golf hàng đ u th gi ộ chuyên ố ế ẻ i đa các v ố ả ủ ộ
ả
ề ế
ủ ố t Nam đ ệ
ơ nhiên c a thiên nhiên. Đ i ngũ đi u hành sân golf có c các nhà ch i ề c ngoài, đem theo kinh nghi m qu n lý và phát tri n ể ệ ướ các v trí đi u hành ch ch t. Nh th , sân golf Ngôi sao ị ữ ẩ c qu n lý m t cách chu n ộ ộ nh ng khách ch i golf ệ ờ ế ả ượ ủ c s hài lòng, s đánh giá cao nh t t ấ ừ ữ ự ạ ượ ự ự ơ
t nh t đ ch i golf". Sân golf đ ơ ố ệ Ph n l n các công ngh tiên ti n nh t, v t li u xây d ng hàng đ u th gi ầ ự ấ ầ ớ đã đ ụ ẳ Úc đ s d ng t t nh t dùng cho sân golf - đ t ượ ấ ạ ể ử ụ ố th ng t ể ướ ủ ố nh p kh u t t b b o d M , các lo i thi ạ ế ị ả ưỡ ẩ ừ ỹ ậ c nh p kh u t c a hãng Toro đ ậ ẩ ừ ỹ ượ ủ hàng đ u c a Úc thi ế ế ầ ủ nghi p nh ng đ ng th i v n t o d ng, gìn gi ư ệ đ p t ẹ ự golf chuyên nghi p n golf đ n n m gi ắ Chí Linh cũng là m t sân golf c a Vi m c, t o đ hay khách tham quan...
ờ ở ồ
ộ ng c a du l ch golf, thu hút ngày càng nhi u khách du l ch t ưở ị
ủ c Đông Nam Á và th gi ị ừ ạ ộ
Bên c nh đó sân golf Ngôi sao Chí Linh cũng đ ng th i tr thành m t đi m ể ạ đ n lý t các ề ế i đ n đánh golf và tham quan. Câu l c b golf n ế ớ ế ướ ể ơ t th sinh thái, b b i, Ngôi sao Chí Linh có khách s n v i 90 phòng, 300 bi ệ ớ ạ ự
42
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
sân tennis, các công trình ph tr ... ụ ợ
2.1.3.2 Tài nguyên du l ch nhân văn. ị
ể V tài nguyên du l ch nhân văn: hi n nay H i D ng có nhi u di tích tiêu bi u, ả ươ ệ ề ề ị
đ c tr ng v văn hoá tâm linh, ki n trúc ngh thu t, c nh quan h p d n du l ch ặ ậ ả ư ế ề ệ ẫ ấ ị
văn hoá, sinh thái, ngh d ỉ ưỡ ề ng, tham quan, nghiên c u khoa h c, giáo d c truy n ụ ứ ọ
th ng tiêu bi u là các di tích g n li n v i các danh nhân tiêu bi u c a đ t n ể ủ ấ ướ c, ể ề ắ ố ớ
ế có giá tr giáo d c truy n th ng cao: Chí Linh bát c , Khu di tích Côn S n - Ki p ụ ề ổ ơ ố ị
ề B c; Đ n Bia, Đ n X a, Chùa Giám; Văn mi u Mao Đi n; Đình Cúc B ; Đ n ư ế ề ề ề ạ ồ
ế Quát, Đ n Long Đ ng và nhi u di tích cách m ng nh : Đình Đ u (H p Ti n- ư ề ề ạ ầ ộ ợ
huy n Nam Sách), Đ n T H (huy n Thanh Hà); Đình Phù Tài (huy n Thanh ừ ạ ệ ệ ệ ề
Mi n)...Bên c nh đó là tài nguyên du l ch văn hoá phi v t th g m: l ể ồ ệ ạ ậ ị ễ ộ h i
truy n th ng, Văn ngh di n x ng dân gian, m th c; tài nguyên du l ch làng ệ ễ ướ ề ố Ẩ ự ị
ngh , ...có th k đ n m t s tài nguyên nhân văn tiêu bi u nh : ư ể ể ế ộ ố ể ề
Khu di tích Côn S n Ki p B c.
ế ạ ơ
Côn S n, Ki p B c là hai di tích l ch s đ c bi t quan tr ng c a qu c gia; ử ặ ế ạ ơ ị ệ ủ ố ọ
th i Tr n, thu c huy n Ph ệ ầ ộ ờ ượ ng S n, l ơ ộ ạ ệ L ng Giang, th i Lê đ i thành huy n ổ ờ
Ph ượ ng Nh n, thu c th a tuyên B c Giang, sau là tr n Kinh B c. ắ ắ Khu di tích ừ ấ ộ ỡ
Côn S n - Ki p B c ạ nay thu c huy n Chí Linh, t nh H i D ng; ươ ệ ế ả ơ ộ ỉ phía b c giáp ắ
), phía nam giáp 2 xã C ng Hoà và Văn An huy n C m Lý ( ẩ ệ t nh B c Giang ắ ỉ ộ (huy nệ
huy n Chí Linh ), Chí Linh), phía đông giáp xã B c An và xã Hoàng Hoa Thám ( ắ ệ
phía tây giáp huy n Yên Dũng ( ). ệ t nh B c Giang ắ ỉ
Sách Cao Bi n di c o ả và Chí Linh phong v t chí ề ậ chép r ng: ằ ế Côn S n, Ki p ơ
B c m ch t Huy n Đinh, th ngăn Đông B c, b n ph ạ ạ ự ế ề ắ ố ươ ng quy ph c, núi sông ụ
kỳ hình, kỳ d ng, long bàn, h c , nh muôn quân, nghìn t ổ ứ ư ạ ướ ầ ề ở ấ ng ch u v … đ t
43
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
này s đ c h ng phúc muôn đ i ẽ ượ ưở ồ ờ …Khu di tích danh th ng Côn S n bao g m ắ ơ
c núi Kỳ Lân và núi Ngũ Nh c li n k ; ả ề Đ n Ki p B c t a l ng vào núi Trán ạ ự ư ề ề ế ạ
R ng, tr c m t là sông L c Đ u. Côn S n - Ki p B c l i ti p giáp ồ ướ ạ ạ ế ụ ế ặ ầ ơ v i dãy núi ớ
Ph ng Hoàng ( ượ đ a ph n ị ậ 2 xã C ng Hoà và Văn An ộ ) và núi Rùa (phía tây b cắ ),
linh, ngũ nh c, l c đ u giang t o thành m t vùng đ t qu n t ạ ầ ụ ủ t đ ấ ộ ứ ạ ụ ầ . Đó là sự
ế s p đ t kỳ di u c a t o hoá đ i v i khu v c di tích danh th ng Côn S n - Ki p ắ ệ ủ ạ ố ớ ự ặ ắ ơ
B c - Ph ng Hoàng v i sông núi huy n ạ ượ ệ Chí Linh ớ
ề Đây là vùng đ t l ch s mãi còn âm vang nh ng chi n công l y l ng qua nhi u ẫ ừ ấ ị ữ ử ế
th i đ i, đ c bi ờ ạ ặ ệ t là trong ba l n quân dân th i Tr n đánh th ng quân xâm l ờ ầ ầ ắ ượ c
Nguyên Mông th k XIII và trong cu c kháng chi n 10 năm c a nghĩa quân ộ ế ỷ ủ ế
Lam S n ch ng quân Minh ố ơ ở ế ỷ ề th k XV. Đây là cũng là vùng danh s n huy n ơ
tho i, v i nh ng th ng c nh tuy t v i, nh ng di tích c kính, g n li n v i thân ệ ờ ữ ữ ề ả ắ ạ ắ ớ ổ ớ
th , s ộ ế ự nghi p c a Tr n H ng Đ o và Nguy n Trãi, hai v anh hùng dân t c ệ ủ ư ễ ầ ạ ị
ki t xu t đã làm r ng r non sông đ t c, cùng ệ ấ n ạ ấ ỡ ướ v i ớ nhi u danh nhân văn hoá ề
c a dân t c: Tr n Nguyên Đán, Pháp Loa, Huy n Quang… ủ ề ầ ộ
ấ N u nh khu di tích l ch s Ki p B c có m t di tích trung tâm, l n nh t, ử ư ế ế ạ ớ ộ ị
linh thiêng nh t là ngôi đ n c th Đ c Thánh Tr n; du khách v ề ổ ờ ứ ề ch y u ủ ế là để ấ ầ
t ng ni m nh n Đ i V ng và đ sinh ho t tâm linh, thì ưở ớ ơ ươ ệ ể ạ ạ ở qu n th di tích ể ầ
ụ l ch s - văn hoá - danh th ng Côn S n, c m di tích th Ph t (chùa Hun) và c m ị ụ ử ắ ậ ơ ờ
ặ di tích v danh nhân (đ n th Nguy n Trãi), đ u có v trí và t m quan tr ng đ c ễ ề ề ề ầ ờ ọ ị
bi t; du khách t i đây dâng h ng ni m Ph t, t ng nh ệ ớ ươ ậ ưở ệ ớ Ứ ạ c Trai và ngo n
i là trí gi , văn nhân và đông đ o thày giáo, c nh, tiêu dao, nên có nhi u ng ả ề ườ ả ả
i đ i tìm đ n Côn S n là h c trò. X a nay, ng ư ọ ườ ờ ế ơ ụ cu c tìm v v i căn nhà vũ tr , ề ớ ộ
đó, con ng n i hoà h p t ơ ợ ộ t cùng c a âm d ủ ươ ng, s n thu và tr i đ t ỷ ờ ấ . Đ ể ở ơ ườ i
đ c h ng th khí tr i trong mát, v i h ng r ng, gió núi và ti ng ca muôn ượ ưở ớ ươ ụ ờ ừ ế
44
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
thu c a su i ch y, thông reo; đ c đ m mình trong h n thiêng sông núi, trong ở ủ ả ố ượ ắ ồ
i. c tích ngàn năm còn rung đ ng trái tim c a muôn tri u con ng ổ ủ ệ ộ ườ
Côn S n là m nh đ t l ch s lâu đ i. H n m t ngàn năm tr ấ ị ử ả ơ ờ ộ ơ ướ ố c, Đ nh qu c ị
ng thu t công Nguy n B c, th ễ ặ ượ ỷ ổ ủ c a dòng h Nguy n Trãi đã l p căn c ễ ứ ở ậ ọ
đây đ đánh s quân Ph m Phòng Át, giúp Đinh Tiên Hoàng th ng nh t đ t ấ ấ ứ ể ạ ố
n c vào năm 968. Trong các cu c chi n tranh giành và gi n n đ c l p c a T ướ ế ộ ữ ề ộ ậ ủ ổ
qu c, quân dân trong vùng th ố ườ ng l y r ng núi Côn S n làm căn c đánh gi c. ơ ấ ừ ứ ặ
Cùng v i Yên T , Quỳnh Lâm và Thanh Mai, Côn S n là ch n t ố ổ ủ c a ử ớ ơ
Thi n phái Trúc Lâm, m t Thi n phái mang đ m b n s c văn hoá Vi t Nam. ề ề ậ ả ắ ộ ệ
Đ nh t t - Đi u Ng Giác Hoàng Tr n Nhân Tông, đ nh t - Pháp Loa tôn ấ ổ ệ ị ổ ự ề ệ ầ
gi - Huy n Quang tôn gi đ u đã v đây ho ng d ả và đ tam t ệ ổ ề ả ề ề ằ ươ ế ng thuy t
pháp, phát tri n giáo gi i, xây d ng chùa Hun thành ch n t ể ớ ố ổ ự ề đình, m t Thi n ộ
vi n l n t th i đ i nhà Tr n. ệ ớ ừ ờ ạ ầ
Côn S n là m nh đ t có b d y văn hoá hi m có. ề ầ ế ả ấ ơ Ở ậ đây, văn hoá Ph t
giáo, văn hoá Nho giáo và văn hoá Lão giáo cùng t n t ồ ạ ề i và phát tri n qua nhi u ể
th k , nh ng t t c đ u th m đ m b n s c văn hoá Vi t, đ u đ l ế ỷ ư ấ ả ề ả ắ ấ ẫ ệ ể ạ ấ ấ i d u n ề
qua m i công trình xây d ng, qua t ng chi ti t ki n trúc, ch m kh c, qua các bia ừ ự ỗ ế ế ạ ắ
đá, t ượ ễ ng th , hoành phi, câu đ i… Văn hoá Lý - Tr n, văn hoá Lê - Nguy n ầ ờ ố
hi n hi n tr c m t m i ng i và các t ng văn hoá d ể ệ ướ ắ ọ ườ ở ầ ướ i lòng đ t khi khai ấ
qu t kh o c h c. Di s n văn hoá phi v t th quý giá ổ ọ ể ả ả ậ ậ ở ự Côn S n ch a đ ng ứ ơ
, trong trong sách v , trong các truy n thuy t còn l u, trong các nghi th c cúng t ế ư ứ ề ở ế
các ho t đ ng l h i vô cùng phong phú. Cũng hi m đâu nh Côn S n l i có ạ ộ ễ ộ ế ở ư ở ơ ạ
ạ nhi u trí th c, văn nhân, nh ng nhà văn hoá đ n thăm, c m h ng và sáng t o ứ ứ ữ ế ề ả
Côn S n. Đây th c s đã là n i vân du, n d t và tu tâm d ng tính đ n nh ế ư ở ự ự ẩ ậ ơ ơ ưỡ
c a các b c danh nhân, tiêu bi u cho tâm h n, khí phách, tinh hoa văn hoá Vi ủ ể ậ ồ ệ t
Nam nhi u giai đo n l ch s khác nhau, cũng nh c a bao tao nhân m c khách. ở ư ủ ạ ị ử ề ặ
45
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
Tr n Nguyên Đán - quan Đ i t ạ ư ồ ờ đ ph chính, nhà th , nhà l ch pháp l n th i ơ ụ ầ ớ ị
H u Tr n đã v Côn S n d ng Thanh H Đ ng đ lui ngh nh ng năm tháng ư ộ ữ ự ể ề ầ ậ ơ ỉ
cu i đ i. Th i Lê s , Anh hùng dân t c, danh nhân văn hoá th gi ố ờ ế ớ ờ ơ ộ i Nguy n Trãi ễ
đã nhi u l n, nhi u năm s ng, g n bó chan hòa cùng thiên nhiên, t o v t Côn ề ầ ậ ở ề ạ ắ ố
S n - " núi nhà"*3, tìm th y n i đây b n tri âm tri k và ngu n thi h ng d t dào. ơ ứ ấ ạ ạ ồ ơ ỷ
Lê Thánh Tông, v minh quân và là Tao Đàn nguyên súy ( th i Lê s ị ờ ơ), Thánh thơ
Cao Bá Quát (th i Nguy n i d u v t c Trai, vãng ễ ) v.v. đ u đã đ n đây tìm l ế ề ờ ạ ấ ế Ứ
i nh ng thi ph m giá tr . Tháng 2-1965, H Ch t ch v c nh, làm th , đ l ả ơ ể ạ ủ ị ữ ẩ ồ ị ề
thăm Côn S n. Ng i đã lên thăm Th ch Bàn, Thanh H đ ng và đ c văn bia ơ ườ ư ộ ạ ọ
tr c c a chùa Hun, b ng s trân tr ng thiêng liêng và ni m giao c m đ c bi ướ ử ự ề ằ ặ ả ọ ệ t
i x a t ng đúc k t: " đ i v i c nhân. Ng ố ớ ổ ườ ư ừ ế Núi ch ng c n cao có tiên ầ ẳ ắ ổ t n i
ti ng. N c ch ng c n sâu có r ng t thiêng ". M i s v t, di tích ướ ế ẳ ầ ồ ắ ỗ ự ậ ở ơ Côn S n
đ u l p lánh ánh sáng c a Nguy n Trãi - Sao Khuê; m i đ a danh ễ ề ấ ỗ ị ủ ở ơ Côn S n
đ u in đ m d u n thiêng liêng, áng thi văn, c tho i, truy n thuy t ly kỳ và ề ấ ấ ế ề ậ ạ ổ
nh ng s tích b t h c a nh ng danh nhân kim c . Nh ng di tích và tên tu i các ấ ủ ủ ữ ữ ữ ự ổ ổ
danh nhân, c a Trúc Lâm Tam T , đ c bi ổ ặ ủ ệ ầ t là c a Nguy n Trãi, đã nâng t m ủ ễ
t quan tr ng c a qu c gia, vóc Côn S n tr thành ơ ở qu c tố ự, thành di tích đ c bi ặ ệ ủ ọ ố
thành "m t cõi đi v " i dân Vi ề trong đ i s ng tâm h n c a muôn tri u ng ờ ố ủ ệ ộ ồ ườ ệ t,
k c nh ng ng ể ả ữ ườ ố ố . i s ng xa T qu c ổ
C nh s c thiên nhiên và con ng i t o d ng đã làm cho Côn S n thành ắ ả ườ ạ ự ơ
"*4. đây, có núi Kỳ Lân và Ngũ Nh c, v i r ng thông bát m t "ộ Đ i th ng tích ạ ắ Ở ớ ừ ạ
ngát, su i ch y rì r m, n ả ầ ố ướ ế c h trong mát; có Bàn C Tiên, Th ch Bàn, Gi ng ờ ạ ồ
ấ Ng c; có chùa Hun, am B ch Vân, đ n Nguy n Trãi, đ ng Thanh H , c u Th u ư ầ ề ễ ạ ọ ộ
Ng c, có Ngũ Nh c linh t … Cũng vì Côn S n c nh v t t i, “ t t ậ ố ươ ừ ạ ả ọ ơ s c ngàn ắ
ráng đ , r ng g m cu n, c l a giăng ”, chùa chi n c bích, am pháp thâm ỏ ừ ỏ ụ ấ ố ề ổ
nghiêm, u t ch và tao nhã, n ị ướ ề c bi c, non xanh, h u tình và hoà h p, thành mi n ữ ế ợ
46
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
th ng c nh làm say đ m h n ng i có th g i g m ả ắ ắ ồ ườ i, là n i con ng ơ ườ ể ử ắ ướ c
nguy n tâm linh, tho chí h ng và rung đ ng tâm h n. Cho nên, t ệ ả ướ ộ ồ ừ ờ bao đ i
nay, mùa tr y h i, " trai thanh gái l ch đi l i đông nh m c c i ẩ ộ ị ạ ư ắ ử "*5; bao thi nhân,
trí gi tìm v r i t nên nh ng tr c tác có giá ả ề ồ ở đó, nghi n ng m và xúc c m vi ẫ ề ả ế ữ ướ
tr sâu s c, nh ng áng th văn tuy t đ p. đây, Huy n Quang vi ệ ẹ Ở ữ ắ ơ ị ề ế ế t kinh, thuy t
pháp, làm th ; Tr n Nguyên Đán nghiên c u nông l ch và vi t " ứ ầ ơ ị ọ ế Băng H ng c ồ
t “ hác t pậ ", Nguy n Phi Khanh vi ễ ế Thanh H Đ ng ký ư ộ ” và Nguy n Trãi vi ễ ế t
" cùng nhi u bài th x ng là ki t tác. "Côn S n caơ ơ ứ ề ệ
Nh ng năm g n đây, nhân dân H i D ng, đ ươ ữ ầ ả ượ ự ồ ủ ồ c s đ ng lòng c a đ ng
c, đã tu b hàng lo t di tích, đ ng th i xây d ng m i nhi u công b o c n ả ả ướ ự ề ạ ổ ờ ớ ồ
trình văn hóa l n nh đ n th Nguy n Trãi, đ n th Tr n Nguyên Đán, đ ễ ư ề ề ầ ớ ờ ờ ườ ng
ắ lên Ngũ Nh c v.v. làm cho Côn S n càng giàu thêm giá tr văn hóa, c nh s c ạ ả ơ ị
càng thêm tráng l ệ ố , tôn nghiêm và ngo n m c, h p d n nhi u du khách b n ụ ề ấ ẫ ạ
ph ng. ươ
Ki p B c là m t đ a danh l ng l y bên L c Đ u Giang, cách Côn S n ch ng 5 ộ ị ụ ừ ừ ế ạ ẫ ầ ơ
cây s . Ki p B c có th " đ c, t linh ế r ng v ồ ế ạ ố ươ n, h ph c ổ ụ ", có "t ứ ứ ứ ". Th sông ế
núi hi m mà hài hoà, hùng vĩ khoáng đ t mà trang nhã. T i đây, h i n c 4 dòng ộ ướ ể ạ ạ
sông t th ừ ượ ầ ng ngu n d n v , ch y vào sông Thái Bình và sông Kinh Th y, ề ả ồ ồ
mang phù sa màu m t i v xuôi b i đ p. B n dòng sông y, ngoài các tên t t ỡ ố ươ ề ồ ắ ấ ố
quen thu c, đ u có thêm m t tên Hán t có ch " ề ộ ộ ự ố ữ đ cứ " đ ng sau: sông Đu ng ứ
(Thiên Đ cứ ), sông C u t c sông Nh Nguy t ( ầ ứ ệ Nguy t Đ c ứ ), sông Th ư ệ ngươ
Nh t Đ c (Minh Đ cứ ), Sông L c Nam ( ụ ứ ); dòng chính v xuôi thì có tên là sông ề ậ
Thái Bình. Vì ng ườ ư ứ ớ i x a coi L c Đ u Giang là n i h p l u c a 4 dòng đ c l n ơ ợ ư ủ ụ ầ
trong vũ tr *ụ 6 mang thái bình t c là mang yên n th nh v ứ ổ ị ượ ọ ng v cho trăm h , ề
muôn dân. Ki p B c có đ ng thu , đ ế ạ ườ ỷ ườ ng b r t thu n ti n. T Ki p B c có ệ ộ ấ ừ ế ậ ạ
th thu n t i Thăng Long, lên ng c, v xuôi, ra bi n đ u d dàng, nên đây là v ậ ớ ể ượ ề ề ể ễ ị
47
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
trí chi n l c, " ế ượ quy t chi n đi m ế ể " mà c quân dân Đ i Vi ế ả ạ ệ t cũng nh quân xâm ư
l c ph ng B c đ u c n chi m gi ượ ươ ắ ề ầ ế ữ trong các cu c chi n tranh. ộ ế
Vào th i nhà Tr n th k XIII, H ng Đ o Đ i V ng Tr n Qu c Tu n - v ầ ở ế ỷ ươ ư ầ ạ ạ ấ ờ ố ị
anh hùng dân t c, nhà quân s ki t xu t, v t ng ch huy quân dân Đ i Vi ự ệ ộ ị ổ ạ ấ ỉ ệ t
trong cu c kháng chi n ch ng quân xâm l ế ộ ố ượ ế c Nguyên Mông đã ch n V n Ki p ạ ọ
đ đ t đ i b n doanh, xây d ng ph đ . V i tài thao l ể ặ ạ ả ủ ệ ự ớ ượ ủ c c a Qu c Công Ti ố ế t
ế ậ Ch , Ki p B c - L c Đ u Giang đã phát huy s c m nh t ng l c c a th tr n ự ủ ứ ụ ế ế ạ ầ ạ ổ
chi n tranh nhân dân. D i s ch huy c a Nhân Vũ H ng Đ o Đ i v ng, quân ướ ự ỉ ạ ươ ư ủ ế ạ
và dân Đ i Vi t đã " trên d i m t lòng, c n c giúp s c ạ ệ ướ ả ướ ộ ế ứ " l p nên nh ng chi n ữ ậ
côn vang d i: Hàm T , Ch ử ộ ươ ậ ng D ng, Tây K t, V n Ki p và cu i cùng là tr n ươ ế ế ạ ố
ạ B ch Đ ng l ng l y, đánh b i hoàn toàn đ qu c Nguyên Mông hùng m nh ừ ế ằ ẫ ạ ạ ố
nh t th gi i lúc b y gi , đ ế ớ ấ ấ ờ ể non song toàn v n, dân t c kh i hoàn ca khúc thái ẹ ả ộ
bình. T sau cu c đ i th ng gi c Nguyên l n th ba, Tr n H ng Đ o đã v ề ở ứ ư ừ ạ ắ ặ ầ ầ ạ ộ
h n t i t dinh V n Ki p cho t i cu i đ i. T i đây, tr c nguy c quân Nguyên ẳ ạ ư ế ạ ớ ố ờ ạ ướ ơ
xâm l t " ượ ầ c l n th hai, Đ i V ng đã vi ạ ươ ứ ế Binh gia di u lý y u l ể ạ ế ượ " đ d y c ệ
t t " ng s ướ ng s , và vi ỹ ế H ch t ị ướ ứ ỹ" đ xác đ nh trách nhi m, nâng cao ý th c ể ệ ị
c nh giác, tích c c h c t p binh th , luy n t p võ ngh , s n sàng di ả ự ọ ậ ệ ậ ệ ắ ư ệ t gi c cho ặ
i vi t " h ; sau khi v ngh , Ngài l ề ọ ỉ ạ ế V n Ki p tông bí truy n th ế ề ạ ữ ư", đúc k t nh ng ế
kinh nghi m, nh ng bí quy t đánh gi c gi n ữ ệ ế ặ ữ ướ ủ ề c c a m t đ i c m quân truy n ộ ờ ầ
l c khi m t, đ ạ i cho h u th . Tr ậ ế ướ ấ ượ ỏ c vua Tr n Anh Tông v thăm b nh và h i ề ệ ầ
c, Đ i V ng đã căn d n: " Khoan th s c dân làm k sâu r k sách gi ế n ữ ướ ươ ạ ặ ư ứ ế ễ
ng sách đ gi c b n g c, đó là th ề ố ượ ể ữ ướ ". n
B i Đ i V ng là danh t ng b c nh t " ươ ạ ở ướ ấ tài m u l ư ượ ậ ộ c, anh hùng, m t
lòng gi ữ ặ gìn trung nghĩa … l p nên công nghi p hi m có. Ti ng vang đ n gi c ệ ế ế ế ậ
B c, chúng th ng g i là An Nam H ng Đ o V ng mà không dám g i tên” . ắ ườ ươ ư ạ ọ ọ
Ngài đã đ c tri u đình nhà Tr n cho l p đ n th ngay khi còn s ng, g i là Sinh ượ ề ề ầ ậ ờ ố ọ
48
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
Ngày 20 tháng Tám năm Canh Tý (1300), Đ i V ng m t t
T ; Th ng hoàng Tr n Thánh Tông t ừ ượ ầ ự ạ so n văn bia ng i ca công đ c Đ i ợ ứ ạ
V ng. ươ ấ ạ ươ ạ ế i Ki p
B c. Tri u đình đã tôn phong là Thái s Th ng ph * ng qu c công Nhân ề ạ ư ượ ụ 8 Th ượ ố
Vũ H ng Đ o Đ i V ng; nhân dân Đ i Vi ươ ư ạ ạ ạ ệ ề t tôn là Đ c Thánh Tr n, xây đ n ứ ầ
ng nh công lao to l n đ i v i non sông, đ t n c. Ngày gi Ki p B c đ t ạ ể ưở ế ố ớ ấ ướ ớ ớ ỗ
Đ i V ng hàng năm tr thành ngày chính h i Đ n Ki p B c. H i Đ n kéo dài ươ ế ề ề ạ ạ ở ộ ộ
hàng tu n, thu hút hàng ch c v n con dân Đ i Vi kh p m i mi n đ t n ụ ạ ầ ạ t t ệ ừ ấ ướ c ề ắ ọ
h i l n nh t c a c n c đ v kính bái, nguy n c u. Đó là m t trong s l ề ệ ầ ố ễ ộ ớ ấ ủ ả ướ ượ c ộ
gìn gi ữ ơ ạ h n 7 th k nay, tr thành m t c truy n th ng, th hi n sâu s c đ o ể ệ ế ỷ ỹ ụ ề ắ ở ố
c nh ngu n lý "u ng n ố ướ ồ " c a dân t c. ủ ớ ộ
Đ n Ki p B c cùng v i hai ngôi đ n trên núi B c Đ u và Nam Tào đ ế ề ề ạ ắ ẩ ớ ượ c
i ví nh "ư m t cõi thiên b ng gi a h gi ề ạ ớ ". T i v trí trang tr ng nh t c a Đ n ấ ủ ạ ị ữ ộ ồ ọ
Ki p B c, t ế ạ ượ ơ ng Đ c Thánh Tr n b ng đ ng n ng hàng t n ng trên ngai s n ự ứ ầ ằ ấ ặ ồ
son th p vàng đ ng b , uy nghi, bao th k v n toát ra hùng tâm tráng chí và ế ườ ế ỷ ẫ ệ
hào khí Đông A l m li t, khi n khách hành h ng không ai không ng ẫ ệ ế ươ ưỡ ọ ng v ng
i Đ n là gia quy n c a Đ i V ng, g m 04 t thành kính. Đ c ph i th t ượ ờ ạ ố ế ủ ươ ề ạ ồ ượ ng
th : Nguyên t Qu c m u Thiên Thành công chúa ( ờ ừ ẫ ố ư t c phu nhân c a Tr n H ng ủ ứ ầ
danh t Đ oạ ), t ướ ng quân Ph m Ngũ Lão ( ạ ướ ạ ng đ i Tr n, và là con r c a Đ i ể ủ ầ ờ
Hoàng thái V ngươ ), 2 ng ườ i con gái c a Tr n H ng Đ o là ầ ủ ư ạ Đ nh t Khâm t ấ ệ ừ
h u Quyên Thanh công chúa ( phu nhân c a vua Tr n Nhân Tôn ậ ủ ầ g), Đ nh N ệ ị ữ
phu nhân t và 04 đ i hoàng Anh Nguyên qu n chúa ( ạ ậ ướ ng quân Ph m Ngũ Lão) ạ
ngai cùng bài v th v ng b n con trai c a Đ i V ng. ố ị ờ ọ ạ ươ ủ
C ng đ n Ki p B c có câu đ i n i ti ng: ạ ố ổ ế ế ế ổ
Ki p B c h u s n giai ki m khí ạ ữ ơ ế ế
L c Đ u vô thu b t thu thanh ầ ỷ ấ ụ
Nghĩa là: Ki p B c muôn ng n núi đ u có hùng khí c a ki m thiêng ủ ề ế ế ạ ọ
49
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
c nào ch ng thu*9 L c Đ u không con n ầ ụ ướ ẳ v ng ti ng ế ọ
Có th nói, m i c nh s c, hi n v t, d u tích ỗ ả ệ ể ấ ậ ắ ở ợ ề ả Ki p B c đ u g i v b n ạ ề ế
hùng ca gi c c a dân t c n ữ ướ ủ ộ ở ề ầ tri u đ i nhà Tr n, g i nh v Đ c Thánh Tr n ớ ề ứ ầ ạ ợ
linh thiêng trong tâm th c dân t c Vi ứ ộ ệ ố t - H ng Đ o Đ i V ng Tr n Qu c ươ ư ầ ạ ạ
Tu n, ng ấ ườ ế ế i k t tinh r c r hào khí Đông A, linh h n c a các cu c kháng chi n ồ ủ ự ỡ ộ
ch ng Nguyên Mông xâm l ố ượ ơ c. Ki p B c đã tr thành m nh đ t tâm linh, n i ế ạ ấ ả ở
tìm v dâng t m lòng tri ân thành kính và l i c u mong đ ề ấ ờ ầ ượ ế c phù giúp chi n
t bao th h th ng m i tr l c, đ t đ ọ ở ự ạ ượ ắ c m i đi u s nguy n trong đ i c a bi ệ ề ở ờ ủ ọ ế ế ệ
ng i Vi c. ườ ệ t, thu c m i t ng l p và ọ ầ ộ ớ ở ọ m i mi n đ t n ề ấ ướ
Trong nhi u th k qua, nh ng giá tr l ch s - văn hoá l n lao c a Côn ế ỷ ữ ử ủ ề ớ ị ị
ả ọ S n - Ki p B c, cùng v i danh th m, s nghi p c a các b c vĩ nhân đã to r i ự ệ ủ ế ạ ậ ớ ơ ơ
ơ hào quang vào l ch s và văn hoá dân t c. S linh thiêng c a Ki p B c, Côn S n ự ủ ử ế ạ ộ ị
i vĩnh h ng cùng sông núi n c Nam. Nh ng công trình nh chùa Côn t n t ồ ạ ằ ướ ữ ư
ề S n, đ n Ki p B c, Đ n Nam Tào, Đ n B c Đ u, đ n th Nguy n Trãi, đ n ề ễ ề ế ề ề ạ ẩ ắ ơ ờ
th quan T đ Tr n Nguyên Đán, Ngũ Nh c linh t ư ồ ầ ạ ờ ừ ơ .... trong qu n th Côn S n ể ầ
- Ki p B c mãi mãi là nh ng ch n th t ờ ự ữ ế ạ ố thiêng liêng, n i đ t ni m tin nhân ơ ặ ề
mà tr m m c thanh u c a c nh v t do th . V đ p hùng v mà nên th , tráng l ỹ ẻ ẹ ế ơ ệ ủ ả ậ ặ ầ
thiên nhiên và con ng i t o d ng t i Côn S n - Ki p Bac đang ti p t c đ ườ ạ ự ạ ế ụ ế ơ ượ c
i, hoành tráng, giàu ti m năng, ngày càng chăm sóc, tu b ổ cho ngày càng t t t ố ươ ề
h p d n du khách th p ph ng v đây ni m Ph t, t ng nh các danh nhân, ậ ẫ ấ ươ ậ ưở ề ệ ớ
"ngh ng i ch i ng m ắ "*10, nâng cao tri th c và b i b tâm h n… ứ ồ ổ ơ ơ ồ ỉ
Văn mi u Mao Đi n. ế ề
50
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
Vào th i phong ki n, h th ng c s th t Kh ng T - ông t c a đ o Nho ơ ở ờ ự ệ ố ế ờ ử ổ ổ ủ ạ
c xây d ng nhi u đ a ph ng, trong đó và tôn vinh các Đ i khoa Nho h c đ ạ ọ ượ ự ở ề ị ươ
ả có Văn mi u Mao Đi n thu c tr n H i D ng x a (bao g m H i D ng, H i ươ ươ ư ề ế ả ấ ả ộ ồ
ư Phòng, m t ph n huy n Đông Tri u (Qu ng Ninh), M Hào và Yên M (H ng ệ ề ầ ả ộ ỹ ỹ
Yên) ngày nay.
Văn Mi u Mao Đi n nguyên là Văn mi u và tr ế ề ế ườ ả ng thi H ng c a tr n H i ươ ủ ấ
D ng x a do sáp nh p l i mà thành. Theo s sách ghi l ậ ạ ươ ư ử ạ ả i, Văn mi u tr n H i ế ấ
D ng đ c kh i d ng vào th i Lê S (1428-1527), t ươ ượ ở ự ơ ờ ạ ệ i xã Vĩnh L i, huy n ạ
Đ ng An, ph Th ườ ủ ượ ả ng H ng (nay là xã Vĩnh Tuy, huy n Bình Giang, t nh H i ệ ồ ỉ
D ng) đ th Kh ng T . Công trình này g m 5 gian bái đ ng và 3 gian chính ể ờ ươ ử ổ ồ ườ
t m đ t trên m t gò đ t cao. Cùng th i đi m này, do mu n đ y m nh vi c phát ẩ ể ệ ặ ấ ẩ ạ ộ ố ờ
tri n Nho giáo, tri u đình đã cho xây d ng thêm m t s tr ng thi, ộ ố ườ ự ề ể ng h c, tr ọ ườ
trong đó có tr ng thi H ng t ườ ươ ạ ẩ i xã Mao Đi n, t ng Mao Đi n, huy n C m ề ề ệ ổ
Giàng, ph Th ủ ượ ả ng H ng (nay là xã C m Đi n, huy n C m Giàng, t nh H i ề ệ ẩ ầ ồ ỉ
D ng). ươ
ị Sang th i nhà M c (1527-1592), do Thăng Long – Hà N i b t n v chính tr , ộ ấ ổ ề ạ ờ
tri u đình đã t ch c 4 khoa thi H i t ng thi xã Mao Đi n, trong đó có ề ổ ứ i tr ộ ạ ườ ở ề
khoa thi năm Ấ ễ t Mùi – năm Đ i Chính th 6 (1535), tr n H i D ng có Nguy n ả ươ ứ ạ ấ
B nh Khiêm, ng i n i ti ng Th khoa c ba kỳ thi: H ng - H i - Đình, đ ỉ ườ ổ ế ươ ủ ả ộ ượ c
tri u đình phong t ng Tr ng nguyên. ặ ề ạ
ả Đ n th i Tây S n (1778 -1802), đ thu n ti n cho vi c qu n lý c a b n ủ ể ệ ệ ế ả ậ ơ ờ
tr n, tri u đình đã chuy n Văn mi u t xã Vĩnh L i v sáp nh p v i tr ng thi ế ừ ể ề ấ ạ ề ớ ườ ậ
xã Mao Đi n, t o nên m t trung tâm văn hóa l n. Công trình này có H ng ươ ở ề ạ ộ ớ
di n tích kho ng 3,6 ha, đ ả ệ ượ ề c quy ho ch cân đ i và đ p m t, bao g m nhi u ẹ ắ ạ ố ồ
h ng m c nh : Bái đ ng, H u cung m i toà 7 gian, xây theo ki u ch Nh ; hai ư ụ ạ ườ ữ ể ậ ỗ ị
dãy nhà Đông vu, Tây vu; gác khuê văn; gác khánh; l u chuông, l u tr ng; đài ầ ầ ố
Nghiên; tháp Bút; nghi môn; Thiên Quang t nh và Kh i thánh th thân Ph và ụ ả ờ ỉ
thân M u c a Kh ng T . ẫ ủ ử ổ
51
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
T đó, vi c t l và h c t p t i đây di n ra r t đông vui, nh n nh p. Hàng ệ ế ễ ừ ọ ậ ạ ễ ấ ộ ị
năm, c vào ngày 17 và 18 (chính l là ngày 18) tháng hai và tháng tám âm l ch, ứ ễ ị
tr n H i D ng t ch c l t ươ ả ấ ổ ứ ễ ế Kh ng T . Các quan đ u ph , đ u tr n cùng các ầ ủ ầ ử ấ ổ
h p v đây tham gia l t c nhân, ti n s đ u t ế ử ỹ ề ụ ọ ề ễ ế ọ ề tr ng th , nêu cao truy n ể
th ng "Hi u h c và tôn s , tr ng đ o" c a ng i t nh Đông. ư ọ ủ ế ạ ọ ố ườ ỉ
Do tr i qua hai cu c chi n tranh ch ng Pháp và ch ng M , Văn mi u Mao ế ế ả ộ ố ố ỹ
ậ Đi n đã b xu ng c p nghiêm tr ng. Năm 1991, UBND xã C m Đi n đã v n ề ề ấ ẩ ố ọ ị
đ ng nhân dân tham gia tu b di tích. Năm 1992, B Văn hóa, Thông tin cũ (nay ộ ổ ộ
ạ là B Văn hóa, Th thao và Du l ch) đã ra Quy t đ nh s 97/QĐ-VH x p h ng ế ị ế ể ộ ố ị
Văn mi u Mao Đi n là di tích l ch s qu c gia. ử ố ế ề ị ệ Quy mô công trình ki n trúc hi n ế
nay Văn mi u Mao Đi n là k t qu c a l n trùng tu l n nh t – tìm l i dáng ở ả ủ ầ ế ế ề ấ ớ ạ
v x a c a Văn mi u, kéo dài kho ng 2 năm (t ẻ ư ủ ế ả ừ ồ năm 2002 – 2004), bao g m
nhi u h ng m c, đi n hình nh : ư ụ ể ề ạ
Tam quan: Đây là n i ra vào khu Văn mi u và có ba c ng: m t c ng chính ộ ổ ế ơ ổ
và hai c ng ph . ổ ụ
phía trên nóc t ng d i và có 3 C ng chính g m hai t ng, t ng trên thu nh ầ ỏ ở ầ ổ ồ ầ ướ
c a vòm, phía trên 3 c a có l p mái ngói hai t ng và có hai con r ng cách đi u… ử ử ệ ầ ồ ợ
T ng d i, có 1 c a vòm v i kích th ầ ướ ử ớ ướ c to h n h n 3 c a t ng trên. Phía tr ử ầ ẳ ơ ướ c
m t c ng chính đ c trang trí hoa văn h a ti t r t đ p. ặ ổ ượ ọ ế ấ ẹ
c gi ng nhau và cũng đ c thi t k theo ki u vòm Hai c ng ph có kích th ụ ổ ướ ố ượ ế ế ể
cu n.ố
L u chuông, l u tr ng: V i ki n trúc truy n th ng hai t ng tám mái đ ế ề ầ ầ ầ ố ớ ố ượ c
làm hoàn toàn b ng g lim, l u chuông và l u tr ng n m ngay đ u h i c a hai ồ ủ ằ ằ ầ ầ ầ ỗ ố
dãy nhà gi i vũ và có hình dáng gi ng nhà Th y đình (nhà này th ng đ c thi ả ủ ố ườ ượ ế t
k trên h đ cho vua chúa, quan l ế ồ ể ạ i ngày x a xem bi u di n múa r i n ể ố ướ c). ư ễ
ầ Theo t c x a, ti ng chuông, ti ng tr ng là ti ng t p h p các h c trò khi th y ụ ư ế ế ế ậ ố ợ ọ
giáo có vi c c n ho c đ báo gi i lao, tan h c cho h c sinh. ặ ể ệ ầ gi ờ ả ọ ọ
52
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
Hai dãy nhà gi hai phía đông, ả i vũ: Hai dãy nhà (m i dãy 5 gian) n m ỗ ằ ở
tây, đ i di n nhau nên còn g i là nhà Đông vu, Tây vu. ệ ố ọ
Hai toà nhà l n Bái đ ng và H u cung, m i tòa 7 gian, mái cong vút, ớ ườ ậ ỗ
ch m tr hình r ng, ph ng r t tinh x o. ạ ồ ổ ượ ấ ả
Bái đ ng: tr c kia, bái đ ườ ướ ườ ng là n i bái l ơ ễ ủ c a các b c quan tr ậ ườ ng, h c gi ọ ả .
Hi n nay, n i đây có đ t bàn th bát nhang công đ ng, chi c l ờ h ế ư ươ ệ ặ ơ ồ ng b ng đá ằ
(trên bàn th công đ ng) và khánh đá t th i Tây S n. b c t ng hai bên có ồ ờ ừ ờ ơ Ở ứ ườ
treo b ng danh sách 637 v ti n sĩ quê ị ế ả ở ấ tr n H i D ng x a. ả ươ ư
H u cung: Đây là n i th chín v : Kh ng T t hai ử ở ậ ơ ờ ổ ị chính gi a, l n l ữ ầ ượ
bên là 8 v Đ i khoa Nho h c hàng đ u c a Vi t Nam th i phong ki n: danh ị ạ ủ ầ ọ ệ ế ờ
nhân văn hoá th gi i - Anh hùng dân t c Nguy n Trãi, nhà giáo Chu Văn An, ế ớ ễ ộ
L ng qu c Tr ng nguyên M c Đĩnh Chi, Tr ng trình Nguy n B nh Khiêm, ưỡ ễ ạ ạ ạ ố ỉ
Nh p n i hành khi n Ph m S M nh, Th n toán Vũ H u, Đ i danh y thi n s ư ạ ề ư ữ ể ạ ậ ầ ạ ộ
ấ ủ Tu Tĩnh, Nghi Ái quan - Ti n sĩ Nguy n Th Du , n ti n sĩ duy nh t c a ệ ữ ế ế ễ ệ ị
n ướ ế c ta th i phong ki n. ờ
Bi u t ng tháp Bút, đài Nghiên đ c đ p n i con r ng cao 5m. ể ượ ượ ắ ổ ồ
Thiên Quang t nh in bóng cây g o già. ạ ỉ ổ ằ Hình nh cây g o h n 200 tu i n m ả ạ ơ
bên Thiên Quang t nh đánh d u th i đi m Văn mi u đ c chuy n t xã Vĩnh ế ượ ể ấ ờ ỉ ể ừ
L i v sáp nh p v i tr ng thi H ng ạ ề ớ ườ ậ ươ ở ứ xã Mao Đi n. Cây g o này đã ch ng ề ạ
ki n bao bi n c l ch s l n lao c a vùng đ t hi u h c này. ế ố ị ử ớ ủ ế ế ấ ọ
Ngoài các h ng m c công trình, n i đây còn đ ụ ạ ơ c đ u t ượ ầ ư ồ ề tr ng xen r t nhi u ấ
cây xanh, càng tôn thêm v thanh t nh c a Văn mi u. ẻ ủ ế ị
T năm 2005 cho đ n nay, c vào tháng 2 và tháng 8 âm l ch hàng năm, Ban ứ ừ ế ị
Qu n lý Văn mi u Mao Đi n t h i ph c v nhân dân trong vùng và du ch c l ề ổ ứ ễ ộ ụ ụ ế ả
khách, trong đó có l h i xuân đ ch c vào tháng 2 (chính h i là ngày 18/2) c t ễ ộ ượ ổ ứ ộ
có quy mô r t l n v i hai ph n l và h i. Ph n l khai h i; các làng ấ ớ ầ ễ ớ ầ ễ ộ bao g m: t ồ ế ộ
53
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
khoa b ng tiêu bi u c a t nh t tôn vinh ti n sĩ c a làng mình; các t nh b n t ủ ỉ ể ả ế ạ ế ủ ế ỉ
giao l u; bi u di n tr ng h i; L ch … Ph n h i bao g m: bi u di n th pháp, ễ ữ ư ư ễ ể ễ ể ầ ố ộ ồ ộ
thi đ u c t c, chèo thuy n, hát quan h … ấ ờ ướ ng, ch i gà, bi u di n r i n ể ễ ố ướ ọ ề ọ
L h i. ễ ộ
ầ L h i truy n th ng có m t v trí quan tr ng trong đ i s ng văn hóa tinh th n ờ ố ễ ộ ộ ị ề ố ọ
i dân. Các l h i cũng là m t ti m năng du l ch r t quan tr ng, vì c a ng ủ ườ ễ ộ ộ ề ấ ọ ị v yậ
c n chú ý đ u t ầ ầ ư ả khôi ph c và phát tri n. H u h t các huy n, xã c a H i ầ ụ ủ ế ệ ể
D ng đ u có các ngày l c t ươ ề ễ ộ h i riêng c a mình. H i Côn S n –Ki p B c đ ộ ạ ượ ổ ủ ế ơ
ch c vào 20 tháng tám, ( Chí Linh ), L h i chùa Mu ng đ ch c ngày 24 – c t ễ ộ ứ ố ượ ổ ứ
27 tháng giêng , l h i đ n Quát t 14-15 tháng tám âm l ch.... ễ ộ ề ừ ị
m th c. Ẩ ự
Ng i H i D ng không ch gi ườ ỉ ỏ ươ ả ư ạ i làm ra nhi u nông s n, đ c s n quý nh g o ặ ả ề ả
Kinh Môn, C m Giàng n p cái hoa vàng ( ế ẩ ), vài thi u (ề Thanh Hà), d a h u ( ấ Gia ư
L cộ ), nai dai, chu i m t ( ậ Chí Linh)… mà còn gi ố ỏ ặ i ch bi n nhi u món ăn đ c ề ế ế
s n n i ti ng kh p trong, ngoài n ắ ả ổ ế ướ ố c nh bánh đ u xanh, bánh kh o, bánh cu n ư ậ ả
(TP. H i D ng ả ươ ), bánh gai (Ninh Giang), bánh đa K S t ( ẻ ặ Bình Giang), r uượ
i ( Phú L c (ộ C m Giàng ầ ), giò ch (ả Gia L cộ ), ch , m m r ắ ả ươ Kim Thành), m mắ
cáy (Thanh Hà)…. Văn hoá m th c c a H i D ng phong phú, đa d ng, dân dã ự ủ ươ ẩ ả ạ
mà tinh t ng đã làm ế ấ , h p d n. H ng v đ c bi ươ ị ặ ẫ ệ ủ t c a các món m th c đ a ph ẩ ự ị ươ
cho ng tin m i khách b n ph ng và nh ng ng ườ i H i D ng t ả ươ ự ờ ố ươ ữ ườ ộ ầ i đã m t l n
th ng th c, thì xa lâu còn nh . ưở ắ ớ Khi nh c đ n H i D ng không th không nh c ả ươ ắ ế ứ ể
ậ đ n nh ng món ăn n i ti ng, nh ng đ c s n h p d n c a thành ph : bánh đ u ế ẫ ủ ặ ả ổ ế ữ ữ ấ ố
ụ xanh, bánh gai Ninh Giang, v i Thanh Hà...Đây là nh ng món ăn, s n ph m ph c ữ ả ẩ ả
v khách du l ch khi đ n v i H i D ng. ụ ả ươ ế ớ ị
Ngh và làng ngh th công. ề ủ ề
54
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
ữ H i D ng là m nh đ t đã t o nên nh ng làng ngh truy n th ng v i nh ng ữ ươ ề ề ấ ả ả ạ ớ ố
nhi u th k . Có th k đ n m t s s n ph m tinh x o đã t ng n i ti ng t ả ổ ế ừ ẩ ả ừ ể ể ế ế ỷ ộ ố ề
làng ngh tiêu bi u nh : ngh làm g m ( Chu Đ u ), làng ngh vàng b c ( Châu ư ề ề ề ể ậ ạ ố
Khê ), làng ngh m ngh , làng ngh bánh đa ( H i Yên ), ngh mây tre đan ề ỹ ề ề ệ ộ
( Đan Giáp), ngh m c ( Bình Giang ), và còn nhi u làng ngh khác. ề ộ ề ề ẩ S n ph m ả
ủ c a các làng ngh truy n th ng th hi n s sáng t o, khéo léo, tài hoa c a ể ệ ủ ự ề ề ạ ố
ng i x Đông, đ c khách hàng trong n c và qu c t a chu ng. ườ ứ ượ ướ ố ế ư ộ
Nh v y ư ậ có th th y, H i D ng có tài nguyên nhân văn phong phú và có ể ấ ươ ả
giá tr du l ch cao. Đây là m nh đ t đ a linh nhân ki t đã ch ng ki n nhi u s ấ ị ả ị ị ệ ề ự ứ ế
ki n l ch s tr ng đ i c a dân t c và đ ng th i cũng là n i l u gi ộ ạ ủ ử ọ ơ ư ệ ị ờ ồ ữ ấ ế ủ d u v t c a
l ch s qua các di ch kh o c . H n n a, H i D ng còn là vùng đ t có nhi u l ị ả ươ ơ ữ ả ổ ề ễ ử ấ ỉ
ề h i dân gian đ c s c, là n i t p trung c a nhi u làng ngh th công truy n ề ủ ơ ậ ủ ề ắ ặ ộ
ụ th ng có s c thu hút khách du l ch. Tuy nhiên vi c khai thác ti m năng trên ph c ứ ệ ề ố ị
v du l ch còn r t h n ch , các di tích l ch s đ ụ ấ ạ ử ượ ế ị ị c khai thác ph c v du l ch còn ụ ụ ị
ặ quá ít. Lí do ch y u là c s h t ng kém, giao thông ch a thu n ti n, m t ơ ở ạ ầ ủ ế ư ệ ậ
khác các di tích đang b xu ng c p nghiêm tr ng, có n i còn b đ nát. ị ổ ấ ố ơ ọ ị
Tuy nhiên v i s đa d ng và phong phú c a c tài nguyên t nhiên và tài ủ ả ớ ự ạ ự
nguyên nhân văn, đ ng th i v i tình hình kinh t ờ ớ ồ ế - xã h i, đ i s ng nhân dân ờ ố ộ
ngày càng đ c c i thi n rõ nét đang t ng b ượ ả ừ ệ ướ ư ộ c đ a H i D ng tr thành m t ươ ả ở
ầ trong nh ng t nh phát tri n nh t c a mi n B c. V n đ đ t ra hi n nay là c n ề ấ ủ ề ặ ư ệ ể ắ ấ ỉ
ph i có s quan tâm và đ u t đúng h ng đ du l ch c a t nh ngày càng phát ầ ư ự ả ướ ủ ỉ ể ị
tri n, x ng đáng v i tài nguyên s n có c a t nh. ủ ỉ ứ ể ẵ ớ
2.2 Khái quát v ngh thu t chèo H i D ng. ả ươ ề ệ ậ
2.2.1 Lich s hình thành và phát tri n c a ngh thu t chèo h i D ng. ả ươ ể ủ ử ệ ậ
N m gi a đ ng b ng B c B , trên n n phù sa màu m c a châu th sông H ng, ữ ồ ỡ ủ ề ằ ắ ằ ổ ồ ộ
H i D ng mang đ m nh ng giá tr truy n th ng c a m t vùng văn minh lúa ươ ủ ữ ề ậ ả ố ộ ị
55
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ể
ệ
ậ
ị
n ướ ậ c, đ ng th i còn là "cái nôi" c a ngh thu t chèo, m t lo i hình ngh thu t ệ ủ ệ ậ ạ ồ ờ ộ
ng đ c đáo, lâu đ i c a dân t c. Cùng v i chèo H ng Yên, H i Phòng, di n x ễ ướ ờ ủ ư ả ộ ớ ộ
chèo H i D ng đã góp ph n đ nh hình và t o nên chi ng chèo Ðông, m t vùng ươ ế ả ầ ạ ộ ị
ư chèo n i ti ng trong b n chi ng chèo chung quanh kinh thành Thăng Long x a: ổ ế ế ố
chi ng chèo Ðoài, chi ng chèo B c, chi ng chèo Nam. ế ế ế ắ
Ngh thu t Chèo xu t hi n s m hi n s m nh t đ t H ng Châu x a, nay là ệ ớ ệ ớ ấ ở ấ ư ệ ấ ậ ồ
i ngh sĩ dân gian đ u tiên đ c s sách ghi nh n là ng H i D ng. Ng ươ ả ườ ệ ầ ượ ử ậ ườ i
H ng Châu. Đó là bà Ph m Th Trân, bà đ c coi là t ngh hát chèo. ạ ồ ị ượ ổ ề
Qua h n nghìn năm phát tri n, t khi bà T ngh chèo Ph m Th Trân vâng ể ơ ừ ề ạ ổ ị
m nh Ðinh Tiên Hoàng đ sáng t o, truy n d y nh ng làn đi u chèo cho nhân ữ ề ế ệ ệ ạ ạ
dân và quân lính, hình thành m t v n di s n quý báu c a chi ng chèo Ðông, là ộ ố ủ ế ả
ộ c s n n t ng đ chèo H i D ng hôm nay phát huy th m nh, t o d ng m t ơ ở ề ả ế ạ ươ ự ể ả ạ
ấ v th v ng ch c trong n n ngh thu t sân kh u dân t c và trong tình c m, t m ị ế ữ ệ ề ắ ấ ả ậ ộ
ộ ứ lòng yêu m n c a công chúng. Trong cu c s ng hi n đ i, chèo v n có m t s c ế ủ ộ ố ệ ạ ẫ
mà không kém ph n quy t li s ng, m t s lan t a l ng l ố ỏ ặ ộ ự ẽ ế ệ ầ ắ t. X a nay, chèo g n ư
v i văn hóa làng xã và do chính nh ng ng ớ ữ ườ i nông dân “chân l m, tay bùn” tham ấ
gia sáng t o và th ng th c. Khi ra v i ph th , 'lên đ i' trên sân kh u r p hát, ạ ưở ấ ạ ố ị ứ ớ ờ
chèo ti p t c là s tr v v i c i ngu n văn hóa dân gian, là ti ng nói và s ồ ự ở ề ớ ộ ế ụ ế ự
ph n ánh sinh ho t cũng nh xã h i thông qua ngh thu t c a các t ng l p bình ậ ủ ư ệ ạ ả ầ ớ ộ
ạ dân s đông trong xã h i. Chèo g n gũi v i đ i s ng, v i ngôn ng và sinh ho t ớ ờ ố ữ ầ ộ ố ớ
i lao đ ng, phù h p tâm lý cũng nh kh năng c m nh n, là l i ăn, c a ng ủ ườ ư ậ ả ả ộ ợ ờ
ti ng nói, tâm t ế ư , suy nghĩ c a h . Chính b i v y, chèo luôn luôn có m t b ở ậ ộ ộ ủ ọ
ph n công chúng đông đ o c a riêng mình, s n sàng ng nghiêng bên các vai ủ ả ậ ẵ ả
di n và các làn đi u 'í i'. ệ ễ ơ
T nh ng chi u chèo sân đình, nâng cao h n là các gánh chèo gia đình, các ữ ừ ế ơ
ph ng chèo, r i l n nh t là đ n các chi ng chèo (hay còn g i m t cách khác là ườ ồ ớ ế ế ấ ộ ọ
56
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
ễ vùng chèo) mang các đ c đi m đ c tr ng c a các làn đi u, hình th c di n ư ủ ứ ệ ể ặ ặ
x ướ ấ ng dân ca vùng, mi n. Chi ng chèo Ðông x a và chèo H i D ng là đ t ươ ư ế ề ả
ề chèo g c, 'cái nôi' c a các làn đi u chèo c , cho đ n hôm nay v n còn đó nhi u ủ ế ệ ẫ ố ổ
chi u chèo, ph ng chèo làng, xã truy n th ng, đ i di n cho m t vùng phong ế ườ ề ệ ạ ộ ố
cách. X a có các ngh sĩ đ c dân gian suy tôn thành các “t chèo”, “trùm chèo” ư ệ ượ ổ
nh : Ph m Th Trân, Ðào Văn Só, Sái ư ạ ị Ấ t, Ðào Th Hu . ệ ị
Chi ng chèo Đông x a g m 3 t nh: H ng Yên, Ki n An, H i D ng. Đoàn ươ ư ư ế ế ả ồ ỉ
c thành l p năm 1960. Chèo H i D ng ả ươ đ ượ ậ ạ ộ Đ m r ng quy mô ho t đ ng ể ở ộ
ngh thu t, ngày 6 tháng 02 năm 2007, y ban nhân dân t nh ỉ H i D ng ươ đã phê Ủ ệ ậ ả
duy t Đ án nâng c p Đoàn ề ệ ấ chèo H i D ng ả ươ thành Nhà hát chèo H i D ng. ươ ả
Đây là m t đ n v ngh thu t thu c chi ng Chèo x Đông. ộ ơ ứ ệ ế ậ ộ ị
Nhi m v , quy n h n ạ c a nhà hát chèo H i D ng. ả ươ ủ ụ ệ ề
1. Xây d ng, dàn d ng các ch
ự ự ươ ấ ng trình c a lo i hình ngh thu t sân kh u ủ ệ ậ ạ
chèo; t ổ ứ ch c bi u di n lo i hình ngh thu t ạ ậ chèo và các lo i hình ngh ệ ễ ể ạ ệ
thu t sân kh u di n x ng dân gian truy n th ng khác ph c v khán gi ễ ướ ấ ậ ụ ụ ề ố ả
và tham gia các h i di n, liên hoan trong t nh, trong n c, ngoài n c. ễ ộ ỉ ướ ướ
ể 2. T ch c nghiên c u khoa h c trong vi c khôi ph c, b o t n, phát tri n, ổ ứ ả ồ ụ ứ ệ ọ
truy n bá ngh thu t chèo truy n th ng và các lo i hình ngh thu t sân ố ệ ệ ề ề ậ ạ ậ
kh u, di n x ng dân gian khác; th nghi m nh ng sáng tác m i. ễ ướ ấ ử ữ ệ ớ
3. Ph i h p đào t o, b i d ng nâng cao trình đ nghi p v cho di n viên ố ợ ồ ưỡ ạ ệ ụ ễ ộ
ng, truy n ngh cho và các thành viên khác c a nhà hát; thu hút, b i d ủ ồ ưỡ ề ề
các tài năng tr có tri n v ng. ẻ ể ọ
4. H ng d n vi c nâng cao nhu c u th ng th c ngh thu t chèo c a xã ướ ệ ẫ ầ ưở ứ ủ ệ ậ
h i, vi c b o t n ngh thu t chèo trong phong trào văn ngh qu n chúng ệ ả ồ ệ ệ ầ ậ ộ
trên đ a bàn t nh. ị ỉ
57
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị
c v chuyên môn, nghi p v 5. T ch c giao l u, h p tác trong và ngoài n ợ ổ ứ ư ướ ề ệ ụ
đ không ng ng nâng cao trình đ và đa d ng hình th c ho t đ ng. ộ ể ạ ộ ứ ừ ạ
ớ 6. T ch c m t s ho t đ ng d ch v trong lĩnh v c ngh thu t phù h p v i ụ ổ ứ ạ ộ ộ ố ự ệ ậ ợ ị
ch c năng, nhi m v c a Nhà hát theo quy đ nh c a pháp lu t và c a t nh. ụ ủ ủ ỉ ủ ứ ệ ậ ị
ch c, biên ch , cán b , viên ch c và ng i lao đ ng; v tài 7. Qu n lý v t ả ề ổ ứ ứ ế ộ ườ ề ộ
c và c a t nh. s n, tài chính c a nhà hát theo quy đ nh c a Nhà n ả ủ ủ ị ướ ủ ỉ
8. Th c hi n m t s nhi m v khác do S Văn hoá - Thông tin ho c U ban
ộ ố ụ ự ệ ệ ặ ở ỷ
nhân dân t nh giao ỉ
Nhà hát chèo H i D ng ngày nay đã phát huy đ ả ươ c l ượ ợ i th c a m t vùng nôi ộ ế ủ
chèo truy n th ng x Ðông và không ng ng phát tri n đ tr thành m t đ n v ộ ơ ể ở ừ ứ ể ề ố ị
ấ ngh thu t sân kh u chèo khá m nh trong làng sân kh u chuyên nghi p. Ch p ệ ệ ậ ấ ạ ấ
nh n d n thân, ch đ ng mang ngh thu t chèo đ n v i công chúng, k c các ủ ộ ể ả ệ ế ấ ậ ậ ớ
ớ vùng sâu, vùng xa, bên c nh vi c dàn d ng các v m i có nhi u tìm tòi đ i m i ự ở ớ ệ ề ạ ổ
v c n i dung và hình th c bi u di n đ thu hút khán gi ề ả ộ ứ ể ễ ể ả ế ấ đ n v i sân kh u ớ
ố chèo, các ngh sĩ nhà hát còn không ng ng tìm hi u, khai thác và phát huy v n ừ ệ ể
t c s say mê, tâm huy t. Cũng t chèo c truy n th ng v i t ề ớ ấ ả ự ế ố ổ ừ ệ đó, các ngh sĩ,
di n viên Nhà hát chèo H i D ng đã tr ả ươ ễ ưở ề ng thành nhanh chóng, đo t nhi u ạ
thành tích cao t i các kỳ h i thi, h i di n sân kh u chuyên nghi p khu v c và ạ ự ễ ệ ấ ộ ộ
toàn qu c.ố
2.2.2 Đ c tr ng ngh thu t chèo H i D ng. ả ươ ư ệ ậ ặ
Cũng gi ng v i ngh thu t chèo truy n th ng chèo H i D ng mang nh ng nét ả ươ ữ ệ ề ậ ố ớ ố
ngh thu t cu chèo truy n th ng. ệ ề ậ ả ố
V n i dung thì n i dung ch y u c a các v chèo mang t ng lành m nh, ủ ế ủ ề ộ ộ ở t ư ưở ạ
trong sáng bám sát vào nhi m v chính tr c a đ a ph ệ ị ủ ị ụ ươ ng trong th i chi n cũng ờ ế
nh th i bình. Đ t n c b ư ờ ấ ướ ướ ạ ự c vào th i kì đ i m i, nhà hát đã sáng t o, t o d ng ạ ớ ờ ổ
58
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
đ c nhi u v di n, ti ượ ở ễ ề ế ổ t m c, ph n ánh không khí nóng b ng nh ng thay đ i ữ ụ ả ỏ
ệ c a cu c s ng. Bên c nh đó nhà hát cũng khai thác nh ng đ tài l ch s , chuy n ủ ộ ố ử ữ ề ạ ị
dân gian, di n nh ng v chèo có ý nghĩa giáo d c truy n th ng nhân ái, yêu ụ ữ ề ễ ở ố
n c, nét đ p văn hóa c a ng i Vi t cũng nh ng i x Đông. Các v chèo ướ ủ ẹ ườ ệ ư ườ ứ ở
c ng i dân trong và ngoài v n gi ẫ ữ phong cách chèo truy n th ng vì v y mà đ ề ậ ố ượ ườ
c ngoài đánh giá cao v ngh thu t. t nh, ng ỉ i n ườ ướ ệ ề ậ
Ngh thu t chèo hi n nay, v c b n v n là chèo truy n th ng, nh ng ti ề ơ ả ư ề ệ ệ ậ ẫ ố ế ấ t t u
nhanh h n m t chút. Ch ng trình bi u di n đa d ng h n, có nh ng v chèo ộ ơ ươ ữ ễ ể ạ ơ ở
ng trình kinh đi n, có nh ng v v đ tài l ch s , có v di n dã s và có ch ị ở ề ề ở ễ ử ử ữ ể ươ
ng th ngh thu t c a khán gi hi n nay. t p k , đ đáp ng nhu c u h ứ ạ ỹ ể ầ ưở ậ ủ ụ ệ ả ệ
Khi nói đ n ngh thu t chèo là nói đ n ngh thu t di n xu t, ngh thu t c ế ậ ơ ế ễ ệ ệ ệ ậ ấ ậ
ệ b n trong các vai di n là múa. Cũng gi ng nh chèo truy n th ng thì các ngh sĩ ố ả ư ễ ề ố
chèo H i D ng m t m t v n gi ở ả ươ ặ ẫ ộ ữ ố và phát huy nh ng đi u múa truy n th ng ệ ữ ề
ớ c a dân t c nh ng bên c nh đó thì cũng cách đi u chúng t o nên nh ng nét m i ủ ữ ư ệ ạ ạ ộ
và phong phú h n. V n là nh ng chi c qu t, cây bút, v i nh ng b ữ ữ ế ẫ ạ ơ ớ ướ ể c đi uy n
chuy n linh ho t. ể ạ
Tr c đây khi m i thành l p đoàn chèo, ch y u bi u di n m t cách nh l ướ ủ ế ỏ ẻ ễ ể ậ ớ ộ
CH NG 3: HI N TR NG PHÁT TRI N, M T S GI ƯƠ Ộ Ố Ả Ạ Ể Ệ Ả I PHÁP NH M B O Ằ
T N VÀ KHAI THÁC HI U QU NGH THU T CHÈO H I D Ả ƯƠ NG Ồ Ả Ậ Ệ Ệ
NH M PHÁT TRI N DU L CH Ằ Ể Ị
3.1 Hi n tr ng phát tri n. ể ệ ạ
3.1.1. Bi u di n chèo trong các l h i làng, ti c m ng ể ễ ễ ộ ừ ệ
59
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ệ
ể
ể
ậ
ị
Đoàn chèo H i D ng tr c đây và ngay c bây gi ươ ả ướ ả ờ ề đ u đi bi u di n trong ể ễ
các ti c m ng c i xin, ho c l ừ ệ ướ ặ ễ ữ chúc th , m ng nhà m i hay ph c v nh ng ớ ụ ụ ừ ọ
bu i có văn nhân sĩ t i nhà yêu c u nghe hát, nghe nh c, theo l ổ t ử ớ ầ ạ ờ ờ ủ i m i c a
hàng t nh, hàng huy n hay hàng t ng, hàng xã khác. Chèo còn đ c bi u di n ệ ổ ỉ ượ ễ ở ể
các l th n linh, Thành hoàng làng nào đó các đình làng, ễ ộ h i, ph c v cúng t ụ ụ ế ầ ở
đ c c vùng tôn sùng trong các ngôi đ n l n v i nhi u khách th p ph ượ ề ớ ề ả ậ ớ ươ ng
cùng đ n l h i. ế ễ ộ
ộ M t khác, đoàn chèo không nh ng th hi n nh ng đi u hát ca ng i cu c ể ệ ữ ữ ệ ặ ợ
s ng t ố ươ ẹ i đ p mà bên c nh đó còn thành th o các đi u hát ca t ng nh ng công ạ ụ ữ ệ ạ
lao c a các v th n, Đ c Ông, đã có công giúp n c, giúp dân. ị ầ ủ ứ ướ
H i D ng hi n nay c vào ngày 18/2 âm l ch hàng năm đ u t Ở ả ề ổ ươ ứ ệ ị ứ ch c
l ngh hát chèo đ t h i t ễ ộ ổ ể ưở ề ề ng nh ngày sinh và ngày m t c a v T ngh . ấ ủ ị ổ ớ
Vào ngày h i, các ngh sĩ nhi u n i đ u v d giao l u và hát th đêm tr ệ ộ ở ơ ề ề ự ư ề ờ ướ c
di n ra h i. ễ ộ
Ngoài ra, khi có l i m i, đoàn chèo H i D ng hi n nay đ u s n sàng đi ờ ề ẵ ươ ệ ả ờ
hát ph c v , ch ng h n nh tham gia hát th t i Đ n th Chu Văn An, l ờ ạ ư ụ ụ ẳ ạ ề ờ ễ ộ h i
đ n Long Đ ng,… ề ộ
i nhà hát chèo 3.1.2 Bi u di n t ể ễ ạ
Hi n nay t i nhà hát chèo th ng xuyên t ệ ạ ườ ổ ứ ằ ch c nh ng bu i bi u di n nh m ổ ữ ễ ể
ph c v nhu c u c a nhân dân. ụ ụ ầ ủ
60
Sinh viên Lê Th Oanh – VH 1101 ị
i pháp phát tri n ngh thu t chèo H i D ng ph c v phát tri n du l ch
Th c tr ng và gi ạ
ự
ả
ả ươ
ụ ụ
ể
ệ
ể
ậ
ị