Luận văn THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ PARKSON PRIVILEGE TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
lượt xem 31
download
Với tốc độ phát triển cao trong những năm qua, Đà Nẵng đang là điểm đến của nhiều nhà đầu tư lớn trong nước, nước ngoài. Với định hướng tập trung phát triển vào du lịch và dịch vụ thì Đà Nẵng đã và đang tạo nên một hình ảnh năng động, trẻ trung và hiện đại trong mắt toàn bộ mọi người trong và ngoài nước. Đà Nẵng là một thị đường đầy tiềm năng,với rất nhiều tiềm năng sẵn có. Các ngân hàng trong và ngoài nước đang tập trung đầu tư mạnh vào thị trường trọng điểm của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ PARKSON PRIVILEGE TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Nhận xét giáo viên hướng dẫn ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Mục lục CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ PARKSON PRIVILEGE.................................................................4 1 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà CHƯƠNG II: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ PARKSON PRIVILEGE CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK...................................................................................................................................13 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ PARKSON PRIVILEGE TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.........................................................................28 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ PARKSON PRIVILEGE TẠI SACOMBANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........30 LỜI NÓI ĐẦU Với tốc độ phát triển cao trong những năm qua, Đà Nẵng đang là điểm đến của nhiều nhà đầu tư lớn trong nước, nước ngoài. Với định hướng tập trung phát triển vào du lịch và dịch vụ thì Đà Nẵng đã và đang tạo nên một hình ảnh năng động, trẻ trung và hiện đại trong mắt toàn bộ mọi người trong và ngoài nước. Đà Nẵng là một thị đường đầy tiềm năng,với rất nhiều tiềm năng sẵn có. Các ngân hàng trong và ngoài nước đang tập trung đầu tư mạnh vào thị trường trọng điểm của các miền Trung và Tây Nguyên này. Với tiêu chí là làm thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng khi đến với ngân hàng. Ngân hàng đã tập trung và phát triển rất nhiều sản phẩm tiện ích cho khách hàng. Ngoài chức năng huy động và cho vay, ngân hàng đã đem đến nhiều sản phẩm tiện ích thông minh mà mang lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng. Một trong những tiện ích được nhiều khách hàng nhận thấy là hiện đại, năng động, tiện lợi hiện nay là thẻ thanh toán. 2 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Sự thay đổi trong thói quen sử dụng và chi tiêu, việc đem theo nhiều tiền gây rất nhiều sự bất lợi cho khách hàng, có thể gây nguy hiểm cho khách hàng. Thẻ thanh toán ra đời, gần như đem lại sự an toàn tuyệt đối cho khách hàng. Nắm bắt được nhu cầu chi tiêu nhiều trong quá trình mua sắm, du lịch… với mong muốn tạo ra sự an toàn cho khách hàng trong quá trình chi tiêu. Ngân hàng Sacombank đã liên kết với Parkson để tạo ra một thẻ mua sắm với nhiều tiện ích cho khách hàng mang tên là thẻ Parkson Privilege. Với lợi thế là một thương hiệu lớn, được quảng bá rộng rãi và được nhiều người biết tới. Việc phát triển ngân hàng theo hướng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam và là ngân hàng bán lẻ đa năng nhất với nhiều sản phẩm tiện ích, đã tạo nên niềm tin lớn ở khách hàng. Cùng với thương hiệu đã được phát triển và khẳng định ở nước ngoài, với thương hiệu đã được mọi người biết tới là hiện đại và thỏa mãn nhu cầu mua sắm của cá nhân. Và với nhiều trung tâm mua sắm lớn tại 2 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, với nhiều trung tâm mua sắm trải rộng tại các thành phố của các quốc gia lớn trên thế giới như: Thượng Hải, Tokyo, New York, Paris…. Parkson đã tạo niềm tin cho khách hàng với suy nghĩ xuất hiện đầu tiên trong đầu là: “Đi đến đâu cũng mua sắm được tại Parkson”. Cùng với một chương trình tích điểm khi mua sắm và phiếu quà tặng cho chủ thẻ Parkson, thì chính khách hàng sử dụng là người hưởng lợi nhiều nhất. Chính điều đó đã khiến cho Sacombank và Parkson kí kết hợp tác và cùng thành công với loại hình thẻ Parkson Privilege, nhằm mang lại nhiều sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng loại hình thẻ Parkson Privilege. 3 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ PARKSON PRIVILEGE 1.1. Khái niệm. Thẻ thanh toán (tiền điện tử)- là phương tiện thanh toán hiện đại và tiên tiến trên thế giới. Thẻ ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển và ứng dụng của công nghệ tin học trong ngân hàng. Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc để rút tiền mặt ở các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hóa đơn thanh toán thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua ngân hàng phát hành thẻ và ngân hàng thanh toán thẻ. Thẻ tín dụng là phương tiện để thực hiện thanh toán thay vì sử dụng tiền mặt. thực hiện thanh toán sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ không cần phải chi trả bằng tiền mặt khi mua hàng hóa hay sử dụng dịch vụ. Ngân hàng sẽ thanh toán trước khoản mua sắm cho đơn bị chấp nhận thẻ, và chủ thẻ sẽ thanh toán khoản tiền đó về sau. Ngoài ra, với thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể nhận được dịch vụ ứng trước tiền mặt trong phạm vi hạn mức ứng trước tiền mặt. 4 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Có từ 3 hoặc 4 thành viên tham gia vào giao dịch thẻ: Chủ thẻ (Khách hàng), cơ sở chấp nhận thẻ (nơi cung ứng hàng hóa dịch vụ), ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán. Thẻ Parkson Privilege là loại thẻ tín dụng quốc tế- được phát hành bởi Sacombank, và chỉ dành riêng cho thành viên của Parkson. Thẻ tín dụng Parkson Privilege cung cấp cho chủ thẻ tín dụng thực chất, không tài sản đảm bảo và là phương tiền thanh toán mang tính toán cầu, an toàn cao hơn tiền mặt. Thẻ tín dụng Parkson Privilege giúp chủ thẻ mua sắm ngay tức thì và chỉ trả tại mọi thời điểm, được chấp nhận thanh toán tại điểm chấp nhận thẻ trong nước và nước ngoài. 1.2. Đặc điểm cấu tạo Thẻ được làm bằng Plastic, có kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,5 cm- 8,5 cm. Thẻ dày từ 2-2,5mm. Trên thẻ có in các thông số nhận dạng như: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và ngày hiệu lực (ngày cuối cùng có hiệu lực)… 1.2.1. Biểu tượng Hình chữ nhật có màu bạc cùng với trắng, có chữ Parkson Privilege chạy ngang qua trên thẻ 5 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà 1.2.2. Số thẻ Số này dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được dập nổi trên thẻ và được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ thanh toán bằng thẻ. Thẻ Parkson Privilege gồm 16 chữ số được dập nổi ở trên thẻ. 1.2.3. Thời hạn tồn tại của thẻ Là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành. Thẻ Parkson Privilege không ghi ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng sử dụng thẻ. 1.2.4. Họ và tên chủ thẻ In chữ nổi, là tên của cá nhân được quyền sử dụng thẻ công ty. 1.2.5.Ký tự bảo đảm an toàn trên thẻ. Mặt sau của thẻ: Dải băng từ có khả năng lưu trữ các thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ, ngân hàng phát hành… Dải băng chữ ký: trên dài băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ sở chấp nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ. 1.3. Vai trò và lợi ích của thẻ Parkson Privilege. 1.3.1. Vai trò 1.3.1.1. Đối với người sử dụng thẻ. Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán ở trong và ngoài nước: Khi mất thẻ, cá nhân có thể gọi Hotline 24/24 của ngân hàng để khóa thẻ và hoàn toàn yên tâm về số tiền trong thẻ được đảm bảo. Khách hàng có thể gọi số 1900 5555 88 để được hưởng dịch vụ khách hàng của ngân hàng Sacombank. Khi mua sắm, nếu việc thanh toán tiền giữa khách hàng và nơi bán có sự nhầm lẫn, khách hàng có thể yêu cầu thu lại số tiền của mình. 6 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Nổi bật là sự tiện lợi và tính linh hoạt hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. Chủ thẻ có thể thực sự cảm nhận được điều này khi đi chăm sóc sắc đẹp, khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch,… ở trong nước cũng như ở nước ngoài. Thẻ được chấp nhập tại các trung tâm mua sắm, có điểm thanh toán của Parkson. Điều này có nghĩa là, khi dự định mua sắm tại các trung tâm mua sắm, cũng như tại các điểm giải trí cao cấp ở trong nước và nước ngoài, thay vì phải chuẩn bị trước một lượng tiền mặt, một lượng ngoại tệ hay séc, chủ thể có thể mang theo thẻ Parkson Privilege để thanh toán cho các nhu cầu chi tiêu mua sắm. Có thể thanh toán tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ trên thế giới và qua Internet. Cũng như có thể rút tiền mặt tại tất cả ATM có biểu tượng Visa trong nước và quốc tế. Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn: Có thể mua trước và trả sau với tối đa 45 ngày được miễn lãi. Thẻ thanh toán Parkson Privilege có nhiều tiện ích hơn tiền mặt hay séc.Với séc , chủ thẻ phải dự định trước xem sẽ tiêu bao nhiêu và phải đến ngân hàng làm thủ tục để mua séc trước chuyến đi, đồng thời thanh toán tiền trước cho ngân hàng cùng với một khoản phí dù trên thực tế họ chưa hề sử dụng séc này. Khi trở về, nếu chưa sử dụng hết số tiền trên séc, hoặc người có séc lại phải mất thời gian và chi phí để đến ngân hàng làm thủ tục đổi lại từ séc thành tiền hoặc sẽ chấp nhận rủi ro về tỷ giá khi giữ séc đó cho lần sử dụng sau. Sử dụng thẻ thanh toán Parkson Privilege đơn giản hơn rất nhiều. Với việc sử dụng thanh toán thoải mái, không giới hạn số tiền cho một lần chi tiêu. Khoản tín dụng tự động, tức thời. Khả năng mua hàng không bị gò bó là một tiện ích của thẻ thanh toán Parkson Privilege. Dù việc mua bán có được dự tính trước hay không thì thẻ thanh toán cũng là một người tín dụng tự động giúp cho các chủ thẻ khỏi phải đến ngân hàng xin vay. Thường thì cá nhân có tâm lý ngại đến ngân hàng làm thủ tục xin vay và họ sẽ đánh giá 7 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà cao thẻ như một khoản tín dụng ngắn hạn, thủ tục phát hành đơn giản. Hơn thế nữa, chủ thẻ chỉ phải thanh toán một phần nhỏ khi đến hạn thanh toán. Lợi ích dành cho người tiêu dùng. Với thẻ thanh toán Parkson Privilege thì bạn sẽ được 1 điểm Parkson Privilege cho mỗi 10.000đ chi tiêu bằng thẻ, và sẽ nhân đôi số điểm khi sử dụng tại Parkson, được quy đổi điểm Parkson Privilege để nhận phiếu quà tặng tại Parkson. Kiểm soát được chi tiêu Với sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến chủ thẻ hoàn toàn có thể kiểm soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí và lãi nếu trả cho mỗi khoản giao dịch. Giá cho tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại là khoản phí thường niên mà chủ thẻ phải chịu và tỷ lệ lãi nếu khoản chi tiêu không được trả ngân hàng đúng hạn, lãi suất này có thể cao ngang với lãi suất của một khoản vay thấu chi. Tuy nhiên, với tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại cho chủ thẻ thì khoản phí này không đáng kể, có thể chấp nhận được 1.3.1.2. Đối với ngân hàng. Lợi nhuận Ngân hàng nhận được thu nhập từ: phí CSCNT, phí sử dụng thẻ, và lãi suất cho khoản tín dụng mà khách hàng chậm thanh toán. Các khoản thu từ các dịch vụ ngân hàng và đầu tư kèm theo. Lợi nhuận cho ngân hàng còn đến từ lòng trung thành của khách hàng. Khi khách hàng đã có tài khoản hoặc thẻ tại ngân hàng thì hiếm khi họ lại muốn chuyển sang một tổ chức đối thủ khác. Dịch vụ toàn cầu. Là thành viên của một tổ chức thẻ quốc tế như Visa hay MasterCard,ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh toán quốc tế có chất lượng như bất cứ đối thủ cạnh tranh lớn nào. Sau lợi nhuận, khả năng cũng cấp dịch vụ toàn cầu là lợi ích lớn nhất cho ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. 8 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Hiệu quả cao trong thanh toán: Bằng việc khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ, ngân hàng sẽ thực hiện số giao dịch séc, tiền mặt ít hơn. Điều này mang lại cho ngân hàng nhiều lợi ích: thực hiện số giao dịch ít hơn, những thông tin thường nhật được cung cấp bởi các tổ chức thẻ quốc tế Visa, MasterCard dưới hình thức điện tử làm cho việc ghi nợ tương ứng và các tài khoản của khách hàng được nhanh hơn, đơn giản hơn… hoạt động của ngân hàng cũng hiệu quả hơn. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng: Thẻ thanh toán ra đời, làm phong phú thêm các dịch vụ ngân hàng, mang đến cho ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện ích, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Không chỉ vậy, ngân hàng có thêm cơ hội để phát triển các dịch vụ khác song song như: đầu tư hoặc bảo hiểm cho các sản phẩm. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng Đưa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện: nâng cao trình độ, trang bị thêm trang thiết bị, kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo uy tín, sự an toàn, hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. Tăng nguồn vốn cho ngân hàng Nhờ có thẻ thanh toán, số lượng tiền khách hàng gửi cũng như số lượng tài khoản cũng tăng lên. Các tài khoản này sẽ tạo cho ngân hàng một lượng vốn bằng tiền đáng kể, tạo ra nguồn sinh lợi cho ngân hàng. 1.3.2. Lợi ích. - Tiện lợi: Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, để rút tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ. Khi dùng thẻ thanh toán, chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau, hoặc có thể thực hiện dịch vụ mua bán hàng hóa tại nhà. - An toàn: Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo được bí mật, các khoản tiền được chuyển trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp. 9 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà - Linh hoạt: Khi sử dụng thẻ có thể giúp khách hàng điều chỉnh các khoản chi tiêu một cách hợp lí trong một khoản thời gian nhất định với hạn mức tín dụng, tạo nhiều điều kiện thuận lợi trong tiêu dùng, sinh hoạt cũng như sản xuất. Thẻ tín dụng quốc tế Parkson Privilege giúp bạn mua sắm ngay tức thì và chi trả tại mọi thời điểm, được chấp nhận thanh toán tại hàng nghìn điểm chấp nhận thẻ trong nước và hàng triệu điểm tại nước ngoài. Điểm nổi bật của thẻ này là khách hàng được tặng 1 điểm Parkson Privilege cho mỗi 10.000 đồng chi tiêu bằng thẻ và có cơ hội nhân đôi số điểm khi sử dụng tại Parkson. Sau khi quy đổi điểm Parkson Privilege theo quy định khách hàng có thể đến nhận phiếu quà tặng tại Parkson. Ngoài những lợi ích nổi trội trên, chủ thẻ tín dụng Parkson Privilege còn được hưởng tối đa 45 ngày tín dụng không lãi suất khi mua sắm. Giảm giá tại các cửa hàng thời trang, mỹ phẩm, nhà hàng, khách sạn; thanh toán mọi chi phí học tập, sinh hoạt một cách kịp thời… Với việc sử dụng thẻ Parkson bạn sẽ không cần tài sản đảm bảo, sử dụng trước – trả sau, thuận lợi trong việc quản lý chi tiêu, an toàn hơn việc mang theo tiền mặt, giao dịch buôn bán thuận tiện qua Internet hoặc điện thoại, thẻ được chấp nhận tại trên 25 triệu điểm trên khắp thế giới. Đặc biệt giải quyết mối quan tâm của các gia đình có con em du học về việc thanh toán mọi chi phí học tập, sinh hoạt một cách kịp thời. Dịch vụ khách hàng tốt nhất, luôn phục vụ khách hàng liên tục 24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần. 1.4. Hạn mức giao dịch. Hạn mức tối thiểu là 10.000.000 VNĐ và tối đa là 100.000.000 VNĐ 10 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà 1.5. Biểu phí thẻ. Áp dụng từ ngày 05/03/2010 Danh mục phí Mức phí Phí thường niên 399.000 VNĐ - Thẻ chính 299.000 VNĐ - Thẻ phụ Lãi suất cho vay (/tháng) 1,75% Sacombank: NH khác: Phí rút tiền mặt (tại ATM/ POS) 3% (tối thiểu 40.000 4% (tối thiểu 60.000 VNĐ) VNĐ) Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,5% / Tổng số tiền giao dịch Phí thay đổi hạn mức 100.000 VNĐ 11 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Phí vượt quá hạn mức 0,075% ngày (tối thiểu 50.000 VNĐ) 4% số tiền chậm thanh toán Phí chậm thanh toán (tối thiểu 80.000 VNĐ) Phí cấp bản sao Thông báo giao 50.000 VNĐ dịch Phí cấp bản sao hóa đơn giao 100.000 VNĐ dịch Phí thay thế thẻ 99.000 VNĐ Phí mất thẻ và thay thế thẻ 199.000 VNĐ Phí cấp lại PIN 50.000 VNĐ Phí khiếu nại sai 100.000 VNĐ Phí dịch vụ đặc biệt 100.000 VNĐ Phí thay đổi loại thẻ 200.000 VNĐ Phí tra cứu số dư tại ATM các 8.000 VNĐ ngân hàng khác Thông tin khác Parkson Privilege Hạn mức tín dụng 10.000.000 VNĐ – 100.000.000 VNĐ Thanh toán tối thiểu 10% dư nợ Hạn mức ứng tiền mặt 50% hạn mức tín dụng Hạn mức rút tiền mặt ATM mỗi 20.000.000 VNĐ ngày Đối với giao dịch rút tiền mặt Lãi suất được tính từ ngày ghi nợ vào tài 12 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà khoản Biểu phí này có thể thay đổi bất kỳ lúc nào mà không cần phải báo trước. Biểu phí mới nhất có thể tham khảo tạiwww.sacombank.com.vn hoặc bất kỳ chi nhánh nào của Sacombank hoặc bằng cách gọi cho Dịch Vụ Khách Hàng số (08) 3526 6060. CHƯƠNG II: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ PARKSON PRIVILEGE CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK. 2.1. GIỚI THIỆU SACOMBANK- ĐÀ NẴNG. 2.1.1. Giới thiệu. Sacombank chi nhánh Đà Nẵng khai trương và đi vào hoạt động ngày 28/07/2003. Tính tới thời điểm này, Sacombank đã trở thành thương hiệu đảm bảo sự tin cậy với người dân thành phố cũng như với các tiểu thương chợ tại địa bàn trong thành phố. Với phương châm “ không ngừng hoàn thiện để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng”, Sacombank đã khẳng định được vị thế, uy tín. Tính tới thời điểm này, Sacombank có 6 phòng giao dịch, với 120 người cùng tổng tài sản trên 2.400 tỷ đồng. Song song với hoạt động kinh doanh, Sacombank cũng chú trọng tới công tác xã hội như trao học bổng “Sacombank- Ươm mầm cho những ước mơ” đến học sinh, sinh viên nghèo trên địa bàn, trao tặng nhà tình nghĩa cho gia đình chính sách khó khăn, cứu trợ đồng bào bị thiệt hại do bão, lũ. Năm 2007 Sacombank- chi nhánh Đà Nẵng đã vinh dự đạt giải thưởng Sao Vàng Nam Trung Bộ. Đặc biệt, chi nhánh đã được chi nhánh Ngân hàng nhà nước trao tặng bằng khen về thành tích xuất sắc trong hai lĩnh vực cho vay và huy động trên địa bàn thành phố. Được thành lập ngày 19/01/2008, Sacombank chi nhánh Đà Nẵng khánh thành trụ sở mới, tại địa chỉ số 130-130A-132 Bạch Đằng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng. Trụ sở mới được đầu tư lớn với quy mô tòa nhà 09 tầng, với tổng diện tích xây dựng 13 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà 4.600m2. Thông qua sự kiện này, Sacombank muốn củng cố vị thế vững chắc tại địa phương, cũng như khẳng định sự cam kết gắn bó lâu dài với các hoạt động kinh tế tài chính TP. Đà Nẵng và đời sống cộng đồng nơi đây. Thông qua liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp, Sacombank ngày càng củng cố vị thế, uy tín của đơn vị tài chình hàng đầu trong khối ngân hàng TMCP, cũng như mong muốn đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Đà Nẵng nói riêng và khu vực miền Trung nói chung. Có thể nói, với nhận thức sâu sắc vai trò của mình đối với sự nghiệp xã hội hóa các hoạt động tài chính ngân hàng tại các địa phương, Sacombank đang khai thác triệt để các lợi thế về tiềm lực tài chính hùng mạnh, hệ thống phân phối rộng khắp cả nước và chiến lược phát triển bền vững để tiếp tục gặt hái những kết quả kinh doanh tốt nhất và cùng cộng đồng dân cư Miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ hướng đến một tương lai thịnh vượng và phát triển. 2.1.2. Tình hình hoạt động và kinh doanh Sacombank- Đà Nẵng. Mua bán ngoại tệ là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem lại một phần thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Mục đích chính của hoạt động này là nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng một cách nhanh chóng và thuận lợi, đồng thời là công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả cho ngân hàng và khách hàng và từ đó nâng cao chất lượng và phục vụ uy tín cho ngân hàng. Doanh số mua và bán ngoại tệ của chi nhánh trong 2 năm qua đều tăng, mức độ tăng, tốc độ tăng của hoạt động bán ngoại tệ lớn hơn so với hoạt động mua. Năm 2009 là năm mà nền kinh tế Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng đã vượt qua những khó khăn, từng bước phục hồi nền kinh tế sau khủng hoảng và đạt được những kết quả khả quan. GDP năm 2009 tăng so với năm 2008, thu nhập của người dân tăng lên, hoạt động kinh doanh trên địa bàn diễn ra sôi nổi, kim ngạch nhập khẩu tăng so với năm 2008. Các khách hàng của chi nhánh có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cũng đã khắc phục được những khó khăn do ảnh hưởng chung và đang dần ổn định, hoạt động bình thường trở lại. 14 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà 2.1.3. Cơ cấu tổ chức . Tổng giám đốc Bộ phận đầu tư • Ban nghiên cứ và phát triển • Phòng định chế tài chính • Phòng quản lý vốn Nhân sự và đào tạo • Phòng nhân sự • Trung tâm đào tạo Cá nhân • Phòng khách hàng cá nhân • Phòng ngân hàng điện tử Tiền tệ • Trung tâm dịch vụ khách hàng Tín dụng Phòng thẩm định • Phòng công nghệ thông tin • Trung tâm dữ liệu Công nghệ thông tin • Phòng kế hoạch tài chính • Phòng kế toán Tài chính • Trung tâm thanh toán quốc tệ • Phòng thanh toán nội địa và quỹ Vận hành • Bộ phận hỗ trợ kinh doanh tiền • Phòng quản lý rủi ro Quản lý rủi ro • Phòng pháp lý và tuân thủ • Phòng hành chính quản trị Hỗ trợ • Phòng xây dựng cơ bản • Phòng đối ngoại Khu vực Văn phòng khu vực • Tổ kiểm tra nội bộ • Tổ thẩm đinh • Tổ hỗ trợ kinh 15 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844doanh
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà • Phòng doanh nghiệp Chi nhánh • Phòng cá nhân • Bộ phận kinh doanh tiền tệ • Phòng hỗ trợ kinh doanh • Phòng kế toán tài chính Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm • Bộ phận kinh doanh • Bộ phận hỗ trợ Các công ty trực thuộc 2.2. NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH THẺ PARKSON PRIVILEGE. 2.2.1. Giới thiệu chung về hoạt động kinh doanh thẻ Parkson Privilege tại Sacombank- Đà Nẵng. Hiện nay, tại Đà Nẵng chưa có trung tâm thanh toán Parkson Privilege. Các hoạt động kinh doanh thẻ Parkson Privilege chỉ mang tính chất thông thường là rút tiền và thanh toán. Các cá nhân mở thẻ tại Đà Nẵng, nhưng thực hiện các giao dịch có liên quan đến chức năng chính của thẻ chủ yếu là từ nước ngoài, hoặc từ các thành phố lớn như Sài Gòn, Hà Nội. Vì thế, hoạt động kinh doanh thẻ Parkson Privilege hiện gặp một số khó khăn, thẻ chưa tạo được dấu ấn, cũng như chức năng chính của mình. Cá nhân mở thẻ ít giao dịch, hoặc mở trong một thời gian ngắn, sau đó chuyển qua các thẻ thanh toán quốc tế có nhiều lợi ích và dễ dàng trong thanh toán hơn như: Master Card và UnionPay… 2.2.2. Các chủ thể tham gia. - Ngân hàng phát hành Là thành viên chính thức của các Tổ chức thẻ quốc tế, có uy tín trong nước cũng như quốc tế. Có thể là ngân hàng thanh toán. - Ngân hàng thanh toán Là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế, hoặc những ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy quyền làm trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và ngân hàng phát hành. Ngân hàng có trách nhiệm trả tiền cho các CSCNT đã cung cấp 16 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà hàng hóa, dịch vụ cho chủ thẻ, điểm ứng tiền mặt trước khi chủ thẻ thanh toán lại cho ngân hàng phát hành. Ngân hàng cũng cung cấp và có trách nhiệm với những máy móc, thiết bị chuyên dùng và hóa đơn thanh toán cho các CSCNT. - Chủ thẻ Là người được ngân hàng phát hành cho phép sử dụng thẻ, có hợp đồng ký kết đầy đủ. Chủ thẻ là người duy nhất được quyền sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại CSCNT hoặc rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý hoặc ATM. - Cơ sở chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt Là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thanh toán bằng thẻ. CSCNT phải ký hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với ngân hàng thanh toán và phải có tài khoản tại đó. Nếu đủ điều kiện, CSCNT sẽ được cung cấp các máy móc, thiết bị, hóa đơn phục vụ thanh toán thẻ. Điều kiện để trở thành CSCNT: Là các tổ chức, công ty, cá nhân có kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ hợp pháp, có địa điểm kinh doanh và hoạt động kinh doanh thuận lợi, cam kết tuân thủ mọi quy định, luật lệ của Tổ chức thẻ quốc tế và ngân hàng không nằm trong danh sách các CSCNT có độ rủi ro cao hoặc “có vấn đề” về năng lực tài chính, khả năng trả nợ, trách nhiệm thanh toán… - Ngân hàng đại lý Là tổ chức trung gian được ủy quyền của Ngân hàng thanh toán để chấp nhận thanh toán thẻ hoặc xây dựng mạng lưới CSCNT. Ngân hàng đại lý đóng vai trò như một CSCNT. - Tổ chức thẻ quốc tế Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Hiện bao gồm: Tổ chức thẻ Visa, Mastercard, American Express, JCB. 2.3. NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH THẺ PARKSON PRIVILEGE. 2.3.1. Cơ sở pháp lý. Phải dựa trên cơ sở luật quốc gia nơi thẻ được phát hành, cụ thể là các quy chế về phát hành thẻ do Ngân hàng trung ương hoặc cơ quan quản lý tiền tệ của quốc gia ban hành. Ngoài ra, việc phát hành thanh toan quốc tế còn phải được sự đồng ý của tổ 17 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà chức thẻ quốc tế thông qua các hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành với các tổ chức thẻ quốc tế, đồng thời tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành của các tổ chức thẻ quốc tế. Dựa trên cơ sở này, mỗi ngân hàng phát hành sẽ có những quy định riêng về phát hành thẻ do Ban Lãnh đạo ngân hàng phát hành quy định 2.3.2. Nguyên tắc phát hành. Thẻ được phát hành dựa trên nguyên tắc cho vay ngắn hạn. Khi chấp nhận phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, ngân hàng cấp cho họ một khoản tín dụng ngắn hạn với mức nhất định mà chủ thẻ được phép sử dụng trong kỳ tín dụng. Hạn mức tín dụng thẻ của khách nằm trong tổng mức cho vay chung đối với khách hàng, tổng mức cho vay chung này không được vượt quá giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng theo quy định của pháp luật. Khi phát hành thẻ, khách hành phải tuân thủ là : khách hàng phải có đảm bảo với ngân hàng bằng thế chấp hoặc tín dụng. Nếu dựa vào tín chấp, ngân hàng sẽ xem xét khả năng trả nợ của khách hàng. Còn thế chấp phải bằng tài sản có giá trị tương đương hoặc cao hơn hạn mức tín dụng mà thẻ được cấp. Tài sản thế chấp của khách hàng thường là tài sản cá nhân ở ngân hàng hoặc các khoản tiết kiệm có kỳ hạn. 2.3.3. Quy trình phát hành thẻ Parkson Privilege. 2.3.3.1. Hoạt động phát hành. Tiến hành các hoạt động như : - Tổ chức các hoạt động tiếp thị, tuyên truyền cho người sử dụng thẻ. - Thẩm định và xét duyệt đơn xin phát hành thẻ - Quyết định cấp hạn mức tín dụng cho chủ thẻ. - Xử lý, cấp phép thanh toán thẻ đúng quy định của tổ chức thẻ quốc tế. - Cung cấp các dịch vụ trợ giúp khách hàng. 2.3.3.2. Đối tượng phát hành và phạm vi sử dụng thẻ. Điều kiện phát hành 18 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Điều kiện chung: - Đối với người Việt Nam: có hộ khẩu thường trú/ KT3 trên địa bàn hoạt động của ngân hàng (CMND/Hộ chiếu và hộ khẩu) - Đối với người nước ngoài: có giấy tờ chứng minh cư trú hợp pháp tại Việt Nam và có thời gian còn lại ở Việt Nam trên 06 tháng. Điều kiện cụ thể: Cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định Thâm niên công tác tại đơn vị hiện tại ít nhất là 9 tháng và thu nhập tối thiểu là 4 triệu VND. hoặc 250 USD; hoặc Thâm niên công tác tại đơn vị hiện tại dưới 9 tháng nhưng có tổng thời gian công tác tại các đơn vị ít nhất là 5 năm và thu nhập tối thiểu là 20 triệu VND. Chứng minh:Xác nhận của trưởng đơn bị và giấy đề nghị cấp thẻ hoặc sao kê lương 03 tháng gần nhất và hợp đồng lao động. Cá nhân có vốn kinh doanh và hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh ít nhất là 02 năm và thu nhập tối thiểu là 4 triệu VND. Chứng minh: Giấy phép đăng ký kinh doanh và bản kê thu nhập/ báo cáo tài chính gần nhất và hóa đơn thuế.Cá nhân có giao dịch tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh ít nhất 06 tháng và số dư tối thiểu là 32 triệu VND. Chứng minh: Xác nhận của ngân hàng về số dư bình quân trong 6 tháng qua và ngày mở tài khoản. Phạm vi sử dụng : chủ thẻ có thể sử dụng thẻ cho các mục đích sau : Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các CSCNT trong và ngoài nước. 19 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
- Tiểu luận Nghiệp Vụ Ngân Hàng GVHD: Ths.Nguyễn Thị Minh Hà Rút tiền mặt tại các quầy, phòng giao dịch, các điểm ứng tiền mặt của ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán, ngân hàng đại lý thanh toán, máy rút tiền tự động ATM… Ngoài ra, chủ thẻ còn có thể thực hiện một số dịch vụ khác như :Kiểm tra hạn mức tín dụng còn lại của thẻ và các thông tin khác có liên quan đến tài khoản, thanh toán chuyển khoản… Hồ sơ đăng ký : 1. Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng 2. Giấy tơ chứng minh cá nhân : cung cấp một trong những giấy tờ sau : Bản sao CMND (2 mặt). Bản sao Hộ chiếu. 3. Giấy tờ chứng minh địa chỉ: Bản sao hộ khẩu, trường hợp địa chỉ mở hiện tại khác với địa chỉ thường trú (địa chỉ trên hộ khẩu), bổ sung thêm bản sao một trong những giấy tờ sau : Xác nhận tạm trú Sổ tạm trú Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hóa đơn tiền điện, nước… tại địa chỉ ở hiện tại. 4. Giấy tờ chứng minh thu nhập. Đối với thành viên Parkson : Xác nhận doanh số mua hàng của Parkson Đối với CBCNV : cung cấp một trong những bộ chứng từ sau : Bản sao Hợp đồng Lao động- Bản chính sao kê lương 3 tháng gần nhất- Quyết định bổ nhiệm (nếu có)- Bản sao Thẻ bảo hiểm y tế (nếu có). Bản chính Giấy xác nhận chức vụ, thu nhập và thâm niên công tác. 20 SVTH: Nguyễn Hoàng Giang Lớp: K15QNH5 MSSV: 152523844
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – phòng giao dịch Lê Quang Định
41 p | 438 | 113
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động xuất khẩu và một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may Lê Trực
88 p | 391 | 101
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Thiết bị đo điện Hà Nội
36 p | 319 | 98
-
Luận văn: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG.
44 p | 293 | 69
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động kinh doanh và một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty bánh kẹo Hải Châu
61 p | 257 | 68
-
Luận văn" Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng "
105 p | 180 | 54
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội
35 p | 223 | 51
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động môi giới ở công ty Chung Khoan Bảo Việt
51 p | 228 | 51
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo&PTNT chi nhánh Thăng Long
63 p | 177 | 44
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Dệt- may
89 p | 129 | 22
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và nghiên cứu một số biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở Xí nghiệp kính Long Giang
57 p | 150 | 20
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng
95 p | 107 | 19
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng trong những năm tiếp theo
106 p | 110 | 18
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động Phương hướng và giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Tổng công ty cà phê Việt nam
39 p | 154 | 18
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động nhập khẩu thiết bị toàn bộ ở Việt Nam.
18 p | 148 | 18
-
LUẬN VĂN:Thực trạng hoạt động trong lĩnh vực đầu tư của Công ty Vinaconex
43 p | 124 | 14
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại NHCT-CN
71 p | 118 | 12
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và một số biện pháp thúc đẩy hoạt động Xuất khẩu ở Công ty XNK Hà Tây
62 p | 86 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn