intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

93
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu chưa bao giờ các doanh nghiệp tham gia và chịu ảnh hưởng sâu sắc đến như thế. Nền kinh tế càng phát triển và thương mại càng được mở rộng thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước càng mạnh mẽ. Hiện nay ở Việt Nam thì tồn tại không ít những loại hình doanh nghiệp khác nhau như: Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.....nhưng dù là bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào thì họ đều đòi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà

  1. Luận văn Thực trạng hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà 1
  2. LờI Mở ĐầU Trong sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu chưa bao giờ các doanh nghiệp tham gia và ch ịu ảnh h ưởng sâu sắc đến như thế. Nền kinh tế càng phát triển và thương m ại càng được mở rộng th ì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước càng mạnh mẽ. Hiện nay ở Việt Nam thì tồn tại không ít những loại hình doanh nghiệp khác nhau như: Doanh nghiệp Nh à nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nư ớc ngoài.....nhưng dù là bất kỳ loại h ình doanh nghiệp n ào thì họ đều đòi hỏi là phải đư ợc cung cấp các thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ.Trong vô số những thông tin mà các nhà quản lý nhận đ ược thì thông tin kế toán là quan trọng nhất vì nó giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định của mình một cách kịp thời và chính xác. Nhận thức vai trò thiết yếu của kế toán trong doanh nghiệp, thì để đưa ra được những thông tin chính xác, đòi hỏi người làm kế toán phải am hiểu các nghiệp vụ kế toán, phải cẩn thận và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc của m ình. Bố cục của báo cáo gồm 3 phần: Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty Phần 3: Nhận xét và kết luận 2
  3. PHầN 1 QUá TRìNH HìNH THàNH,PHáT TRIểN Và CƠ CấU Tổ CHứC C ủA CÔNG TY TƯ VấN SÔNG Đà I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà tiền thân là Xí nghiệp thiết kế Sông Đà ( thành lập năm 1975) sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ và được đổi thành Công ty Tư vấn Xây dựng Sông Đà (2001) trên cơ sở hợp nhất các đơn vị : Công ty thiết kế tư động hoá CODEMA, Trung tâm thí nghiệm miền Bắc, Trung tâm thi nghiệm miền Nam, Phòng tư vấn giám sát chất lượng xây dựng và thiết bị, Phòng dự án và tư vấn đấu thầu với Công ty tư vấn và khảo sát thiết kế. Cuối năm 2004, Công ty đã tiến hành thực hiện cổ phần hoá và được đổi tên thành: Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà. Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà là doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà- Bộ Xây Dựng, đ ược thành lập theo quyết định số: 1680/QĐ- BXD ngày 28/10/2004. 1.Giới thiệu chung về Công ty a - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà Tên giao d ịch: SONG DA CONSULTING JOINT – STOCK COMPANY Tên viết tắt: SDCC., JSC b - Địa chỉ trụ sở chính : Nhà G9- Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân- Hà Nội Ngành nghề kinh doanh của Công ty Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103006450 do Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoặch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 23/2/2005: ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:  Thiết kế các công trình thu ỷ công, thuỷ điện, thuỷ lợi, nhà máy thu ỷ điện; các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; kỹ thuật hạ tầng đô th ị; công trình cấp, thoát nư ớc; thiết kế cơ - đ iện công trình; thiết kế xây dựng ngầm, thiết kế khai thác mỏ; thiết kế các công trình xây dựng cầu và đường bộ. 3
  4.  Thiết kế điện công trình xây d ựng dân dụng và công nghiệp.  Thiết kế kết cấu đối với: công trình xay dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng đô thị.  Lập quy hoạch tổng thể và quy ho ạch chi tiết các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.  Trang trí nội thất.  Kh ảo sát địa hình, đ ịa chất công trình và đ ịa chất thủy văn các công trình.  Xác đ ịnh hiện trạng và đánh giá nguyên nhân sự cố các công trình xây dựng, khoan phun và xử lý nền móng các công trình xây dựng.  Khoan nổ ngầm và hở các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, công trình thu ỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.  Thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá nền móng và vật liệu xây dựng cho các công trình xây dựng.  Tư vấn giám sát xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.  Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện,các công trình giao thông, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.  Qu ản lý dự án công trình xây d ựng dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, công trình thu ỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.  Lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư các công trình dân dụng, công nghiệp, thu ỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.  Thẩm định thiết kế và tổng dự toán: Lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, ác công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.  Tư vấn đầu tư xây d ựng đầu dây và trạm biến áp tới cấp điện áp đến 500KV.  Kinh doanh bất động sản, kinh doanh khai thác các dịch vụ về nh à ở, khu đô thị, khu công nghiệp.  Sản xuất và mua bán điện thương phẩm.  Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng. 4
  5. Hiện nay công ty đã có các chi nhánh hoạt động trên các vùng miền của đất nước và một số nư ớc trong khu vực Đông Nam á, như:  Chi nhánh tại Tây Bắc  Chi nhánh tại Miền Trung  Chi nhánh tại Tuyên Quang 2. Vốn điều lệ Vốn điều lệ của Công ty do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp của mình. Vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng hiện vật được quy đổi theo một đơn vị thống nhất là đông Việt Nam. Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập đư ợc xác định là: 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng chẵn) 3. Số lư ợng lao động của Công ty Tổng số nhân viên tính đến 20 tháng 3 năm 2007 là: 626 người trong đó lãnh đạo là 70 người chiếm 11,2%, công nhân viên là 556 ngư ời chiếm 88,8%. II.CƠ CấU Tổ CHứC CủA CÔNG TY 1.Sơ đồ 1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty iH iC ông Ban ki m soát hi ng qu n tr ban t ng giám c Phòng t ch c hành chính Phòng tài Chính K toán Phòng Kinh T K Ho ch Phòng D án Chi Nhánh T V n C i n Phòng Qu n Lý K Thu t Chi Nhánh T V n I Chi Nhánh T V n III Xí Nghi p Kh o sát Xây D ng Chi Nhánh T V n II Chi Nhánh Tây B c Chi Nhánh Tuyên Quang 5 Trung Tâm Thí Nghi m Chi Nhánh Mi n Trung
  6. 2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 2.1. Tổng giám đốc Công ty Là đ ại diện pháp nhân của Công ty và ch ịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị, trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần đ ược chủ tịch HĐQT phê duyệt. Giám đốc có quyền điều hành trong Công ty. 2.2. Các phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc là người giúp Giám đốc Công ty điều h ành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh theo sự phân công của Giám đốc Công ty, ch ịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về pháp luật và nhiệm vụ được giao. 2.3.Phòng Tổ chức hành chính 2.3.1- Chức năng - Công tác tổ chức, đ ào tạo và tuyển dụng cán bộ - Công tác chế độ chính sách - Công tác văn phòng, qu ản trị h ành chính 2.3.2- Nhiệm vụ - Tổ chức xây dựng và đ ề xuất thực hiện các phương án, sắp xếp, cải tiến tổ chức quản lý sản xuất từ các phòng ban đến các đơn vị trực thuộc. - Đôn đốc thực hiện chế độ tổ chức, trách nhiệm và m ối quan hệ giữa các đơn vị trực thuộc theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. - Đề xuất các giải pháp về thu hút nhân lực, tuyển dụng, hợp đồng lao động luân chuyển cán bộ, nâng cao năng lực tay nghề, bổ sung cán bộ, công nhân có trình độ đáp ứng nhu cầu ổn định và phát triển sản xuất của Công ty. - Qu ản lý đội ngũ cán bộ, công nhân, điều phối hợp lý phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chính sách của Nh à nước và pháp lu ật. - Lập kế hoạch cân đối nhân lực theo quý, năm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty và báo cáo kết qu ả thực hiện . 2.3.3 – Mối liên hệ với các phòng ban khác 6
  7. - Đào tạo quy hoạch cán bộ: phối hợp với các đơn vị lập kế hoạch quản lý đầu tư cán bộ trung và dài h ạn theo quý, năm đáp ứng nhu cầu phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu sản xu ất kinh doanh của Công ty. + Kết hợp với các phòng ban, các dơn vị mở các lớp học ngoại ngữ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. + Đề xuất lập kế hoạch, quy hoạch cán bộ kế cận theo quy định của Công ty và Tổng công ty. - Chế độ chính sách: Phối hợp với các phòng ban chức năng, công đoàn công ty và cơ quan b ảo hiểm xã hội, sở lao động Quận – Thành phố, giải quýet chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và tiền lương cho cán bộ công nhân viên hàng năm và giải quyết thanh tra khiếu nại đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động. - Công tác qu ản trị hành chính: Tổng hợp các yêu cầu kiến nghị của đơn vị đệ trình Tổng giám đốc và các phòng ban liên quan giải quyết kịp thời. + Soạn thảo trình duyệt, ban hành hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc báo cáo việc thực hiện các văn bản có liên quan đến chức năng nhiệm vụ các phòng ban. - Kết hợp với các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc xây dựng triển khai th ực hiện các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân lực, nâng cao tay nghề cho công nhân viên đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Cônng ty. + Kết hợp với các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc xây dựng đề xuất với lãnh đạo Công ty các quy định tổ chức hành chính, phân cấp quản lý cán bộ công nhân viên và tiền lương theo quy định của Nhà nước và theo đặc thù của đơn vị. + Cập nhật cung cấp số liệu nhân lực cho phòng Kinh tế kế hoạch, phòng Tài chính kế toán để lập kế hoạch báo cáo, thống kê phục vụ cho nhu cầu sản xu ất kinh doanh, công tác tổng kết đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. + Kết hợp với phòng kinh tế, kế hoạch thực hiện công tác quản ký đầu tư, mua sắm, bảo dưỡng trang thiết bị, vật tư, văn phòng phẩm đảm bảo mọi hoạt động của công ty được thuận lợi. + Kết hợp với phòng Tài chính kế toán và các đơn vị liên quan giải quyết ch ế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên về BHYT, BHXH, định mức lao động, nâng lương, thi đua khen thưởng cho cán bộ công nhân viên. 7
  8. 2.4. Phòng tài chính kế toán 2.4.1 – Chức năng - Đề xuất các h ình thức và giải pháp cần thiết nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng hợp lý các nguồn tài chính, các qu ỹ tiền tệ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nhất. - Giúp HĐQT và Tổng giám đốc công ty trong việc chấp hành các quy đ ịnh về tài chính, tín dụng, chế độ kế toán của Nh à nước cũng nh ư của Công ty. - Đảm bảo đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty. - Kiểm soát hoạt động tài chính của các d ơn vị trực thuộc công ty theo đúng quy định của Nhà nư ớc và phân cấp quản lý của Công ty. 2.4.2 – Nhiệm vụ * Công tác tài chính - Lập kế hoạch tài chính của Công ty. Giao kế hoạch tài chính năm và quý đối với các đơn vị hoạch toán phụ thuộc Công ty. - Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty đúng thời hạn, quy định; đôn đốc các đơn vị trực thuộc Công ty báo cáo thực hiện kế hoạch tài chính. - Huy đ ộng vốn * Công tac tín dụng - Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư, chủ động trong kế hoạch huy động vốn trung và dài h ạn, kế hoạch tín dụng vốn lưu động dưới các hình thức được pháp luật cho phép để huy động vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Xây dựng mức lãi suất huy động và cho vay vốn trong nội bộ Công ty và ngoài Công ty. - Đôn đốc thực hiện các kế hoạch tài chính tín dụng từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc. * Công tác kế toán -Tổ chức thực hiện công tác kế toán - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán - Tổ chức ghi sổ kế toán - Lập báo cáo kế toán theo chế độ quy định, bao gồm : 8
  9. + Báo cáo kế toán của cơ quan, công ty + Tổng hợp báo cáo kế toán của to àn công ty - Lập báo cáo đột suất theo yêu cầu của lãnh đạo công ty và Nhà nước - Lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước - Tổ chức bộ máy kế toán căn cứ vào đ ặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty và các đơn vị trực thuộc để lựa chọn h ình thức tổ chức công tác kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp với tổ chức bộ máy kế toán. - Xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức bồi dưỡng cán bộ kế toán. 2.4.3 – Mối quan hệ giữa phòng Tài chính kế toán với các phòng ban - Phòng Tài chính kế toán phối hợp với các phòng khác và các đơn vị trực thuộc để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính. - Tham gia xây d ựng phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. - Phối hợp với các phòng ban lập dự toán chi phí cho khối cơ quan công ty. - Tổ chức với phòng Tổ chức hành chính trong công tác BHXH, BHYT và ch ế độ chính sách đối với người lao động, công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ. - Phối hợp với phòng kinh tế kế hoạch trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu hồi vốn hàng quý, n ăm. - Với phòng dự án có trách nhiệm cấp tài liệu, số liệu liên quan đến kế hoạch đầu tư dài hạn.Thẩm định dự án đầu tư. 2.5. Phòng Kinh tế kế hoạch 2.5.1 – Chức năng - Công tác kế hoạch và báo cáo thống kê - Công tác kinh tế - Công tác h ợp đồng kinh tế 2.5.2 – Nhiệm vụ - Công tác kế hoạch và báo cáo thống kê + Công tác xây dựng kế hoạch + Công tác thực hiện kế hoạch và báo cáo thống kê - Công tác kinh tế phối hợp với các phòng ban, đội xây dựng các loại định mức 9
  10. + Định mức lao động tiền lương, đ ịnh mức sử dụng và tiêu hao vật tư, chi phí quản lý, phục vụ công tác quản lý kinh doanh. - Phối hợp với các đ ơn vị phòng ban trong Công ty nghiệm thu, lập và trình duyệt các dự toán chi phí tư vấn. Lập phiếu tính giá, thanh quyết toán thu hồi vốn công trình. - Theo dõi thực hiện thu hồi vốn hàng tháng, hàng quý của các đ ơn vị và đề ra các biện pháp thực hiện. - Hướng dẫn theo dõi, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty. Tổ chức mua sắm vật tư theo quy đ ịnh. 2.5.3 - Mối quan hệ giữa ph òng tổ chức và các phòng ban. - Phòng Kinh tế kế hoạch được quyền yêu cầu các phòng ban, đơn vị trực thuộc Công ty cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết về lĩnh vực kinh tế - kế hoạch, hợp đồng kinh tế. - Trực tiếp báo cáo và nhận nhiệm vụ từ Tổng giám đốc Công ty, Phó Tổng giám đốc Công ty. Phụ trách về kinh tế tổ chức thực hiện nhiệm vụ. - Là bộ phận tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực xây dựng và quản lý kế hoạch và báo cáo thống kê. 2.6. Phòng Quản lý kỹ thuật 2.6.1 - Chức năng Phòng quản lý kỹ thuật là phòng có chức năng tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật, bao gồm: - Quản lý tiến độ tư vấn thiết kế - Quản lý chất lượng và nghiệm thu sản phẩm - Quản lý công tác bảo hộ lao động - Quản lý công tác kế hoạch kỹ thuật và công nghệ 2.6.2 - Nhiệm vụ * Công tác tiến độ quản lý, tư vấn thiết kế - Trên cơ sở sản xuất kinh doanh của Công ty phối hợp với các đ ơn vị để lập tiến độ hàng năm, hàng quý, hàng tháng để báo cáo với Công ty. Theo dõi tổng hợp xử lý tiến độ tư vấn. - Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu tiến độ tư vấn, phân tích đánh giá, tham mưu giúp Giám Đốc trong công tác chỉ đạo định hướng sản xuất 10
  11. - Đảm bảo mục tiêu tiến độ tư vấn đề ra * Công tác qu ản lý chất lượng sản phẩm và nghiệm thu sản phẩm - Tham mưu cho lãnh đạo, quyết định lựa chọn các đơn vị hoặc cá nhân làm đối tác với Công ty trong lĩnh vực tư vấn thiết kế. - Giao nhiệm vụ thiết kế, khảo sát thí nghiệm đề xuất phương án hợp lý nhất trình Tổng Giám Đốc duyệt trước khi triển khai. - Kiểm tra hướng dẫn lập hồ sơ nghiệm thu sản phẩm tư vấn với khách hàng. - Theo dõi hướng dẫn các ban h ành quy định thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001- 2000 * Quản lý bảo hộ lao động - Tham mưu giúp cho lãnh đạo đưa ra quyết định chung về công tác an toàn lao động. Cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp trong Công ty. - Lập kế hoạch huấn luyện bảo hộ lao động và báo cáo thực hiện tình hình bảo hộ lao động định kỳ. * Công tác qu ản lý khoa học kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ 2.6.3 – Mối quan hệ với các phòng ban - Với phòng Kinh tế kế hoạch: Phối hợp về các vấn đề kỹ thuật chất lượng tiến độ trong công việc nghiệm thu, thanh toán công tác tư vấn thiết kế, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Với phòng T ài chính kế toán: Kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm tư vấn để phòng Tài chính kế toán có cơ sở thanh quyết toán. - Với phòng Dự án - Đấu thầu: tham gia phối hợp kiểm tra trong công tác lập dự án. - Với phòng Hành chính tổng hợp: Tham gia kiểm tra trình độ của cán bộ công nhân viên. Kế hoạch đ ào tạo cho cán bộ công nhân viên. - Với phòng Tư vấn giám sát: Phối hợp trong công tác quản lý chất lượng công trình. 2.7. Phòng Dự án 2.7.1 – Chức năng - Công tác lập dự án và tư vấn đấu thầu - Công tác lập dự án và thẩm định dự án - Công tác tiếp thị, tìm kiếm việc làm, thu thập thông tin kỹ thuật công nghệ 11
  12. 2.7.2 – Nhiệm vụ - Lập báo cáo cơ hội đầu tư, báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi và tiền khả thi. - Công tác thiết kế kỹ thuật thi công các công trình xây d ựng dân dụng và công nghiệp. - Công tác lập dự án kiểm tra dự án - Công tác kinh tế đối ngoại, tiếp thị, đấu thầu, tìm kiếm các công trình trong và ngoài Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà. - Thông tin khoa học công nghệ, vật liệu mới trong các lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện phục vụ cho công tác tư vấn xây dựng. - Theo dõi kết quả triển khai các dự án đấu thầu, nâng cao năng lực Công ty. phần 2 thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công TY I. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà hoạt đông trên rất nhiều lĩnh vực như:  Lĩnh vưc tư vấn – Lập dự án – Thiết kế công trình thu ỷ lợi – thu ỷ điện  Lĩnh vực qu y hoạch – Tư vấn thiết kế các công trình công nghiệp,dân dụng  Lĩnh vực thiết kế cơ điện – Tự động hoá  Công tác khảo sát xây dựng địa hình - Địa chất – Thu ỷ văn  Lĩnh vực thí nghiệm II. Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Của Công Ty: Sơ đồ 2 – Quy trình công nghệ sản xuất Nh n H p ng C a Khách Hàng Thu Th p S Li u a n Các B Ph n Liên Quan Phân2 1 Tích S Li u
  13. Dưới đây là chi tiết quy trình ký kết hợp đồng thực hiện bản vẽ thi công công trình thu ỷ điện Na Hang – Tuyên Quang 1. Những căn cứ để thực hiện công trình  Căn cứ vào quyết định phê duyệt chủ trương xây dựng công trình của Thủ tướng Chính phủ  Căn cứ vào hồ sơ trúng thầu, đơn giá trúng th ầu  Căn cứ vào quyết định phê duyệt bản vẽ thiết kế thi công  Căn cứ vào các biên bản quyết toán tài chính như: + Bản kê số tiền + Bản tổng hợp giá trị quyết toán 2. Các bước tiến hành để ký kết hợp đồng thực hiện bản vẽ thiết kế thi công. A – Công tác dự thầu Bước 1: Tìm hiểu điều kiện đấu thầu Bước 2: Lập dự toán giá cả, điều kiện tín dụng Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu Bước 4: Gửi hồ sơ đi dự thầu Lưu ý: Nhà th ầu cần phải kiểm tra giám sát việc thực hiện các bước trên là được hoàn chỉnh, hồ sơ được lập đúng qui định của chủ đầu tư, giá mời thầu rẻ, điều kiện tín dụng tốt, các điều kiện trả tiền đưa ra hợp lý xong vẫn đem lại hiệu quả cao nhất cho mình. Chủ đầu tư sẽ tiến hành chọn nhà thầu báo giá phù hợp với yêu cầu của mình nhất. B – Công tác ký kết hợp đồng Bước 1: Lập bản hợp đồng theo đúng những điều kiện đã nêu trong hồ sơ dự thầu 13
  14. Bước 2: Tiếp tục đ àm phán về các điều khoản khác trong hợp đồng Bước 3: Thông nhất ký kết hợp đồng C – Công tác thiết kế và bàn giao theo hợp đồng Bước 1: Lựa chọn ngư ời thiết kế bản vẽ Bươc 2: Giám sát, tư vấn kiểm tra bản vẽ trong suốt quá trình thực hiện Bước 3: Hoàn thiện bản thiết kế theo đúng thời hạn qui định Bước 4: Mời tư vấn giám sát của chủ đầu tư kiểm tra Bước 5: Tiến h ành bàn giao b ản thiết kế cho chủ đầu tư Bước 6: Lập bộ hồ sơ quyết toán đảm bảo đầy đủ, trung thực và chính xác gửi cho chủ đầu tư Bước 7: Toàn bộ hồ sơ thanh quyết toán của nh à th ầu gửi đến sẽ đư ợc chủ đầu tư xác nh ận và chuyển đến Ngân hàng thanh toán. Ngân hàng tiến hành thanh toán cho nhà th ầu sau khi giữ lại phần giá trị bảo hành cho bản thiết kế. III. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà ra đ ời, trải qua một thời gian d ài hoạt động và do có thế mạnh, bề dày kinh nghiệm, từ khâu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi đến thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, thiết kế tổ chức thi công và bản vẽ thi công, đồng thời thực hiện giám sát tác giả và thực hiện công tác tư vấn giám sát thi công xây lắp công trình ... nên trong những năm qua, Công ty đ ã và đang tư vấn xây dựng, thiết kế nhiêù công trình lớn, trong đó có nhiều công trình trọng điểm Quốc gia:  Công trình thu ỷ điện Hoà Bình (19 20MW), Công trình thu ỷ điện Yaly( 720MW), Công trình thu ỷ điện Sơn La (2400MW) và nhiều công trình thu ỷ điện vừa và nhỏ...  Nhà máy thép Việt – ý ( Hưng Yên) công su ất 200000T/năm, nh à máy xi măng Hạ Long ( Quảng Ninh) công suất 2 triệu tấn/năm...  Tư vấn thiết kế cảng Hoà Bình, đường Hồ Chí Minh, hầm Dốc Xây quốc lộ 1A, hầm đường bộ qua đèo ngang...  Quy ho ạch các khu công nghiệp, đô thị, chuỗi đô thị dọc Sông Đà ( Mường La – Mai Sơn), huyện lỵ Mộc Hạ ( Sơn La), khu công nghiệp Đình Trám (Bắc Giang)....  Thiết kế đường dây 110 KV Lộc Ninh – Tây Ninh 14
  15.  Tư vấn lập hồ sơ m ời thầu thiết bị các nhà máy thu ỷ điện Ry Ninh II, Cần Đơn, Sê San 3, Tuyên Quang, XêKaman 3, Nậm Chiến... 1. Bảng cân đối kế toán của Công ty trong 2 năm 2005 và 2006 Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của Công ty trong 2 năm 2005 và 2006 Đơn vị tính: Đồng Tài sản Tỷ Tỷ So sánh Năm 2005 Năm 2006 trọng(%) trọng(%) 2005/2006(%) A-Tài sản ngắn 62.300.591.338 83,2 66.951.439.179 88,5 7 ,5 h ạn I.Tiền và các khoản tương 6.306.442.035 8,4 7 .059.090.318 9 ,3 11,9 đương tiền kho ản II.Các 28.561.584.391 38,1 30.627.021.297 40,5 7 ,2 phải thu tồn III.Hàng 26.603.613.968 35,5 29.044.575.238 38,4 9 ,2 kho IV.Tài sản ngắn 828.950.924 1,2 220.752.326 0 ,3 (73,4) h ạn khác B-Tài sản dài 12.575.719.164 16,8 8 .703.789.634 11,5 (30,8) h ạn sản cố I.Tài 10.129.124.964 13,5 7 .131.857.487 9 ,4 (29,6) đ ịnh sản 1 .Tài 9.031.185.532 6 .065.168.588 (32,8) 15
  16. CĐHH Nguyên giá 23.320.551.192 23.422.968.199 0 ,4 Giá trị hao (13.289.365.660) (17.357.799.611) (30,6 mòn lu ỹ kế sản 2 .Tài 900.416.668 804.315.652 (10,7) CĐVH Nguyên giá 1.000.000.000 1 .000.000.000 0 Gía trị hao (99.583.332) (195.684.348) (96,5) mòn lu ỹ kế 3 .Chi phí xây dựng cơ bản dở 197.522.764 262.373.247 32,8 d ang II.Tài sản dài 2.446.594.200 3,3 1 .571.932.147 2 ,1 (35,8) h ạn khác Tổng cộng tài sản 74.876.310.502 100 75.655.228.813 100 1 ,04 16
  17. Nguồn vốn A-Nợ phải trả 60.540.224.105 80,9 56.195.155.072 74,3 (7,2) I.Nợ ngắn hạn 51.879.571.321 69,3 53.237.631.173 70,4 2 ,6 nợ 1 .Vay và 10.701.846.800 12.317.412.788 15,1 n gắn hạn 2 .ph ải trả người 13.059.710.288 13.377.508.803 2 ,4 b án 3 .Người mua trả 14.490.609.304 14.291.093.334 (1,4) tiền trước 4.Thuế và các 1.880.767.879 1 .680.607.302 (10,6) khoản phải nộp NN 5 .Phải trả công 6.294.848.210 6 .467.314.178 2 ,7 nhân viên 6 .Chi phí phải 667.943.177 536.975.065 (19,6) trả 7 .Phải trả nội bộ 765.692.465 995.692.236 30 kho ản 8 .Các phải trả, phải 4.018.153.198 3 .571.027.467 (11,1) nộp khác II.Nợ dài hạn 8.660.652.784 11,6 2 .957.523.899 3 ,9 (65,9) B-Vốn chủ sở hữu 14.336.086.397 19,1 19.460.073.741 25,7 35,7 I.Vốn chủ sở hữu 14.057.684.575 18,8 18.795.006.196 24,8 33,7 1 .Vốn đầu tư 10.000.000.000 10.000.000.000 0 của CSH 2 .Qu ỹ đầu tư 2 .071.042.207 phát triển 3 .Qu ỹ dự phòng 146.076.645 tài chính 4 .Lợi nhuận 4.057.684.575 6 .577.887.344 62,1 chưa phân phối II.Nguồn kinh phí 278.401.822 0,3 665.067.545 0 ,9 138,9 và các quỹ khác Tổng cộng 74.876.310.502 100 75.655.228.813 100 1 ,04 nguồn vốn 17
  18. Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Qua bảng cân đối kế toán năm 2005 – 2006 ta có một số nhận xét sau: Về cơ cấu tài sản của Công ty: Trong năm 2006 tỷ trọng tài sản lưu động tăng 5,3% điều đó cho ta thấy Công ty đ ã đ ầu tư vào tài sản lưu động nhiều hơn so vớ đầu tư vào tài sản cố định. Cũng do đặc thù kinh doanh của Công ty là mang đặc điểm của loại hình công ty kinh doanh xây lắp nên phần lớn vốn tập trung vào việc đầu tư tài sản lưu động.Do đó tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn 88,5% còn tài sản dài hạn chỉ có 11,5%. Tình hình cơ cấu tài sản - Tài sản d ài hạn Năm 2005 Năm 2006 Tỷ suất đầu tư = * 100% 16,8 11,5 Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư của năm 2006 giảm 30,8% so với năm 2005 cho thấy rằng trong năm 2006 Công ty không đầu tư thêm về tài sản cố định cũng nh ư về cơ sở hạ tầng vì theo đặc thù kinh doanh của Công ty xây lắp th ì tài sản cố định thường được đầu tư một lần. Về cơ cấu nguồn vốn: - Nguồn vốn chủ sở hữu Năm 2005 Năm 2006 Tỷ suất tự tài trợ = * 100% 19,1% 25,7% Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Năm 2005 Năm 2006 Hệ số nợ = * 100% 80,9 74,3 Tổng nguồn vốn Tỷ suất tài trợ tăng từ 19,1% (năm 2005) lên 25,7% ở năm 2006 do kết quả kinh doanh của năm 2006 lãi, doanh nghiệp đ ã trả được một số khoản nợ ( đặc biệt là các khoản chi phí phải trả, các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước,...) điều đó làm cho h ệ số nợ của Công ty giảm từ 80,9% xuống còn 74,3%. - Về khả năng thanh toán Tổng tài sản Năm 2005 Năm 2006 Hệ số thanh toán = hiện hành 123,7 134,6 Tổng nợ ngắn hạn Tổng giá trị thuần của tài sản Năm 2005 Năm 2006 Hệ số thanh toán = nợ ngắn hạn 1 ,2 1,26 Tổng nợ ngắn hạn 18
  19. Tiền ĐTNH + Các khoản phải thu Năm 2005 Năm 2006 Hệ số thanh toán = 6,31 7 ,07 nhanh Tổng nợ ngắn hạn Khả năng chi trả các khoản nợ tăng trong năm 2006, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn tăng từ 1,2 lên 1,26 nhưng do đặc thù kinh doanh các công trình thường kéo dài, khả năng thanh toán phụ thuộc vào rất nhiều các khoản phải thu và tiến độ thực hiện công trình nên sự chênh lệch đó còn rất nhỏ. Nhưng nói chung khả năng thanh toán của Công ty là tốt. - Về tình hình đầu tư Giá trị còn lại của TSDH Năm 2005 Năm 2006 Hệ số đầu tư = 0,15 0 ,09 Tổng tài sản Vốn CSH Năm 2005 Năm 2006 Hệ số tự tài trợ = 0,6 0 ,77 TSCĐ Giá trị TSDH Hệ số đầu tư giảm từ 0,15 (2005) xuống 0,09 (2006), hệ số này là rất nhỏ chứng tỏ cho ta th ấy tỷ trọng TSDH chiếm một phần nhỏ trong tổng tài sản và hai năm qua Công ty đã đầu tư rất ít vào tài sản cố định, đặc biệt là còn giảm ở năm 2006 Hệ số tự tài trợ TSCĐ cho biết vốn chủ sở hữu được sử dụng để trang thiết bị cho Tài sản cố định như th ế n ào. 2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảng 2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: Đồng So sánh Ch ỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 STT (%) 1 DT bán hàng và cung 91.957.656.970 121.919.797.972 3,3 cấp DV Các kho ản giảm trừ 2 526.968.059 17.348.627.378 3192,2 Doanh thu thuần 3 91.430.688.911 104.571.170.593 12,2 Giá vốn h àng bán 4 84.779.646.886 91.102.690.870 0,007 Lợi nhuận gộp 5 6 .651.042.025 13.468.479.723 102,5 DT hoạt động tài chính 6 52.927.597 940.318.507 1676,7 7 Chi phí tài chính 484.880.205 1.241.669.604 156,1 CP quản lý Doanh 8 6.815.101.812 160,8 nghiệp 2.613.129.644 LN thuần từ HĐKD 9 3 .605.959.773 6.352.026.814 76,2 Thu nhập khác 10 467.890.711 412.310.096 (11,9) 11 Chi phí khác 16.165.909 (100) Lợi nhuận khác 12 412.310.096 (8,7) 19
  20. 451.724.802 Tổng LN trước thuế 12 4 .057.684.575 6.764.336.910 66,7 Thuế thu nhập DN phải 0 13 0 nộp Tổng LN sau thuế 14 4 .057.684.575 6.764.336.910 66,7 Nguồn: Phòng tài chính kế toán Qua Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trên ta th ấy được rằng: Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ nhìn chung đ ã tăng lên, xong ở mức tăng không đáng kể. Năm 2006 chỉ tăng hơn so với năm 2005 là 3,3%. Trong khi đó thì các loại chi phí lại tăng lên một cách đáng kể như chí phí tài chính tăng 156,1%; chi phí quản lý doan h nghiệp tăng 100,8% so với năm 2005. Sự tăng chi phí lên một cách đột ngột như vậy là do Công ty mới được chuyển đổi th ành Công ty Cổ phần nên phải sắp xếp bố trí, kiện toàn lại bộ máy quản lý, đã làm cho các lo ại chi phí tăng. Để phản ánh được hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ta cần phân tích qua các hệ số tài chính sau: Năm 2005 Năm 2006 Hệ số Lợi nhuận Lợi tức sau thuế = Doanh thu thu ần Doanh thu 4,4% 6,5% Hệ số này cho ta biết một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận - Doanh thu của năm 2006 tăng lên nhiều so với năm 2005 điều đó cho ta thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của Công ty là tốt. Như một đồng vốn sinh ra 0,065 đồng lợi nhuận trong năm 2006. Doanh thu thuần Năm 2005 Năm 2006 Hệ số quay vòng vốn = 9 ,1 lần 10,4 lần Tổng vốn bình quân Tổng số vốn bình quân của Công ty 2 năm qua không thay đổi xong Doanh thu thu ần lại tăng cao từ 91.430.688.911 đồng năm 2005 lên 104.571.170.593 đồng trong năm 2006 nên hệ số vòng quay của vốn cũng tăng từ 9,1 lần lên đ ến 10,4 lần (2006). Điều đó cho ta biết khả năng sử dụng tài sản của Công ty là rất tốt. Năm 2005 Năm 2006 Hệ số lợi nhuận Lợi tức sau thuế = Vốn Tổng số vốn b ình quân 4,1 6,8 Từ các chỉ tiêu tài chính trên cho ta thấy đ ược rằng khả năng tự chủ tài chính của Công ty là khá tốt và kh ả năng thanh toán nợ không mấy gặp khó khăn. Do đó công ty 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2