luận văn:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH & NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC HOA
lượt xem 32
download
Trên thế giới mỗi ngày có hàng trăm nghìn doanh nghiệp ra đời và cũng với một số lượng doanh nghiệp như vậy thất thế, phá sản. Sự quyết liệt của thương trường thực sự là một thách thức lớn đối với các doanh nhân. Doanh nhân là người chủ doanh nghiệp nhạy cảm với tình thế, nắm vững những nguyên lý cơ bản trong cạnh tranh là yếu tố quyết định thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để Doanh nghiệp luôn đứng vững trên thương trường với tư thế tự chủ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH & NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC HOA
- Chuyên t t nghi p LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “TH C TR NG HO T NG S N XU T, KINH DOANH & NĂNG L C C NH TRANH C A CÔNG TY TNHH NG C HOA.” 1
- Chuyên t t nghi p M CL C PH N M U ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LU N CHUNG V NĂNG L C C NH TRANH & TH C TR NG NĂNG L C C NH TRANH C A DOANH NGHI P VI T NAM............................................................................................................ 7 TRONG H I NH P KINH T QU C T ...................................................... 7 1.Lý lu n v c nh tranh và năng l c c nh tranh ........................................... 7 1.1.Khái ni m c nh tranh, năng l c c nh tranh và các khái ni m có liên quan ........................................................................................................ 7 1.2.Tính t t y u khách quan c a c nh tranh .............................................. 13 1.3. Ý nghĩa c a vi c nâng cao năng l c c nh tranh ................................. 16 1.3.1. i v i doanh nghi p ...................................................................... 16 1.3.2. i v i ngư i tiêu dùng .................................................................... 19 1.3.3. i v i n n kinh t xã h i ................................................................. 20 1.4. Các nhân t nh hư ng n năng l c c nh tranh c a doanh nghi p ................................................................................................ 21 1.5. Phương pháp ánh giá năng l c c nh tranh c a doanh nghi p b ng ma tr n ........................................................................................................... 30 2. Th c tr ng năng l c c nh tranh c a các doanh nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t ................................................................ 34 CHƯƠNG 2: TH C TR NG HO T NG S N XU T, KINH DOANH & NĂNG L C C NH TRANH C A CÔNG TY TNHH NG C HOA ..... 39 1. Gi i thi u chung v quá trình hình thành và phát tri n c a công ty TNHH Ng c Hoa ............................................................................................. 39 2
- Chuyên t t nghi p 1.1. Ch c năng, nhi m v và lĩnh v c s n xu t kinh doanh c a công ty . 39 1.2. c i m bên trong c a công ty .......................................................... 40 1.2.1. c i m v cơ c u t ch c ............................................................ 40 1.2.2. c i m v v n .............................................................................. 43 1.2.3. c i m v lao ng ...................................................................... 44 1.2.4. c i m máy móc, công ngh ....................................................... 45 1.2.5. c i m v s n ph m văn phòng ph m c a công ty...................... 45 1.2.6. c i m v khách hàng tiêu dùng i v i s n ph m văn phòng ph m ......................................................................................... 49 1.3. Nh ng nét n i b t v th trư ng văn phòng ph m nư c ta hi n nay và k t qu s n xu t kinh doanh c a công ty trong th i gian qua.............. 49 1.3.1. Nh ng nét n i b t v th trư ng văn phòng ph m nư c ta hi n nay ...................................................................................................... 49 1.3.2. K t qu s n xu t kinh doanh c a công ty ........................................ 53 2. ánh giá th c tr ng v năng l c c nh tranh c a công ty ....................... 53 2.1. Năng su t lao ng................................................................................ 53 2.2. S n ph m ............................................................................................... 54 2.3. Tiêu th s n ph m ................................................................................. 54 3. i m m nh, i m y u và nguyên nhân nh ng t n t i c a công ty ........ 55 3.1. i m m nh c a công ty ........................................................................ 55 3.2. i m y u c a công ty ............................................................................ 55 CHƯƠNG III: GI I PHÁP NÂNG CAO NĂNG L C C NH TRANH C A CÔNG TY TNHH NG C HOA & KI N NGH I V I ................. 57 CHÍNH SÁCH C A NHÀ NƯ C ................................................................... 57 1. Gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c a công ty ............................. 57 3
- Chuyên t t nghi p 1.1. Tăng cư ng ho t ng marketing h n h p ......................................... 57 1.2. Gi m chi phí s n xu t, h giá thành s n ph m ................................... 62 1.3. Xây d ng và phát tri n thương hi u doanh nghi p ............................ 63 1.4. i m i cơ c u t ch c qu n lý, hoàn thi n k năng qu n lý hi n d i c a i ngũ lãnh o, qu n tr trong các doanh nghi p ............................ 64 1.5. Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c trong các doanh nghi p ......... 65 1.6. Hoàn thi n h th ng thông tin, ch ng áp d ng thương m i i n t trong i u hành kinh doanh ........................................................................ 67 1.7. Xây d ng n n văn hóa c a doanh nghi p ........................................... 68 2. Ki n ngh i v i chính sách c a Nhà nư c ............................................. 68 2.1. Ti p t c m r ng h th ng các cơ quan h tr doanh nghi p ............ 69 2.2. Ti p t c phát tri n các chương trình h tr c th ............................. 70 K T LU N ......................................................................................................... 73 DANH M C TÀI LI U THAM KH O .......................................................... 74 4
- Chuyên t t nghi p PH N M U Trên th gi i m i ngày có hàng trăm nghìn doanh nghi p ra i và cũng v i m t s lư ng doanh nghi p như v y th t th , phá s n. S quy t li t c a thương trư ng th c s là m t thách th c l n i v i các doanh nhân. Doanh nhân là ngư i ch doanh nghi p nh y c m v i tình th , n m v ng nh ng nguyên lý cơ b n trong c nh tranh là y u t quy t nh thành công hay th t b i c a doanh nghi p. V y làm th nào Doanh nghi p luôn ng v ng trên thương trư ng v i tư th t ch ? B ng nhi u phương pháp nghiên c u khác nhau như phương pháp th ng kê toán, phương pháp t ng h p so sánh và phân tích s li u ng th i trong ph m vi nghiên c u có h n là báo cáo k t qu ho t ng s n xu t kinh doanh c a công ty trong 2 năm tr l i ây là năm 2006, 2007, bài vi t này hy v ng s có th th c hi n ư c các m c tiêu ã sau: M t m t, h th ng hoá các v n lý thuy t v c nh tranh, m t khác i sâu tìm hi u v năng l c c nh tranh c a công ty trách nhi m h u h n (TNHH) Ng c Hoa trong lĩnh v c s n xu t kinh doanh văn phòng ph m. Bên c nh ó, phân tích th c tr ng năng l c c nh tranh c a công ty TNHH Ng c Hoa, qua ó ánh giá i m m nh, i m y u cũng như cơ h i và nguy cơ nh hư ng t i năng l c c nh tranh c a công ty. Cu i cùng là xu t gi i pháp nh m nâng cao nâng cao năng l c c nh tranh c a công ty TNHH Ng c Hoa và ki n ngh i v i các chính sách ch quan c a Nhà nư c. 5
- Chuyên t t nghi p M c dù có r t nhi u v n trong n n kinh t c n ư c chúng ta nghiên c u và làm sáng t c bi t là nh ng v n liên quan t i năng l c c nh tranh c a doanh ngi p. Tuy nhiên v i chuyên này, tôi ch xin c p n i tư ng nghiên c u chính là năng l c c nh tranh c a công ty TNHH Ng c Hoa trong lĩnh v c s n xu t và kinh doanh văn phòng ph m t ch cho chúng ta cái nhìn v m t doanh nghi p mà có th ti n t i nghiên c u thêm các doanh nghi p v a và nh khác trên lãnh th Vi t Nam. T ây chúng ta s d n có cái nhìn t ng quan v năng l c c nh tranh c a toàn b n n kinh t Vi t. Tôi xin chân thành c m ơn Ti n sĩ H Th Bích Vân cùng các cán b , nhân viên c a công ty trách nhi m h u h n Ng c Hoa ã giúp tôi hoàn thành chuyên này. Trong th i gian có h n, bài vi t này còn r t nhi u sai sót, tôi r t mong nh n ư c s óng góp bài vi t có th hoàn thi n hơn. 6
- Chuyên t t nghi p CHƯƠNG 1 LÝ LU N CHUNG V NĂNG L C C NH TRANH & TH C TR NG NĂNG L C C NH TRANH C A DOANH NGHI P VI T NAM TRONG H I NH P KINH T QU C T 1.Lý lu n v c nh tranh và năng l c c nh tranh 1.1.Khái ni m c nh tranh, năng l c c nh tranh và các khái ni m có liên quan C nh tranh là m t t ã xu t hi n t r t lâu trong l ch s muôn loài v n v t dư i hình th c ban u là u tranh sinh t n. M i sinh v t t khi sinh ra u ph i c nh tranh v i các sinh v t cùng lo i hay u tranh v i các sinh v t khác t n t i và phát tri n trong th gi i c a mình. ó là c nh tranh v th c ăn, lãnh th , v các nhu c u thi t y u c a cu c s ng c a mình. Nh ng cu c u tranh này ôi khi không h ơn gi n, chúng có th vô cùng kh c li t d n n m t m t m t còn. Sinh v t nào có b n lĩnh s sinh t n và ngư c l i. Cu c s ng con ngư i chúng ta cũng b t u và phát tri n như v y. C nh tranh như m t quy lu t khách quan không th tách kh i ho t ng s ng c a con ngư i t xã h i c ng s n nguyên thu cho n ch nghĩa tư b n. T ho t ng c nh tranh v i t nhiên sinh t n, con ngư i cũng c nh tranh v i nhau phát tri n. C nh tranh tuy ư c th y t m i góc c nh c a cu c s ng con ngư i nhưng ây chúng ta ch c p n c nh tranh trong kinh t , gi a các doanh nghi p t n t i và phát tri n trên th trư ng nhi u bi n ng. Ai ó ã nói "Cùng ngành ngh ch không cùng l i nhu n, c nh tranh là s t t y u c a thương trư ng. C nh tranh là s so sánh, i ch ng s c m nh cơ b n gi a các doanh nghi p, nh ng e do thách th c ho c cơ h i c a doanh 7
- Chuyên t t nghi p nghi p, ch y u có ư c t quá trình i kháng c a s c m nh này. C nh tranh trên nhi u phương di n: Thương hi u - Ch t lư ng - M u mã - Giá c ... Chúng ta ã và ang ti n t i xây d ng m t thương trư ng lành m nh, m t môi trư ng kinh doanh có văn hoá - s phát tri n v ng b n cho doanh nghi p nói riêng và n n kinh t t nư c nói chung... Xin trân tr ng gi i thi u t i các doanh nghi p, doanh nhân mư i phương k h u hi u trong c nh tranh giành th ng l i. ây là m t nguyên t c ư c dùng ph bi n nh t trong u tranh quân s và chính tr , và nó cũng thích h p trong c nh tranh kinh t th i hi n i vì doanh nghi p là m t h th ng l n ki u m c a, luôn mu n trao i thông tin và trao i năng lư ng v i môi trư ng toàn xã h i. B o th là i u t i k trong c nh tranh, ph i xem xét ánh giá tình hình, bi t trư c, làm trư c là "pháp b o" c a th ng l i. Các doanh nghi p ph i bi t nhìn xa trông r ng và có sáng ki n i phó nh ng thay i, nh ng s c t bi n, tránh tình tr ng không k p phòng, không k p tr tay. Trên thương trư ng, h t nhân c a "b t ng , ánh vào ch không chu n b " ư c th hi n ch "kỳ" Mưu lư c "xu t kỳ b t ý" mà các ông ch hi n i thư ng dùng u d c tâm s c vào ch "kỳ". N u mu n thành công òi h i b n ph i có tư tư ng kinh doanh xu t kỳ (l thư ng), ưa ra s n ph m l thư ng, x o thu t kinh doanh l thư ng, phương th c tiêu th và thái ph c v khác l . "Th i gian là vàng b c" th c s là kinh nghi m c nh tranh hi n i b i nó nh hư ng tr c ti p n giá tr c a ng ti n, n chi m d ng và t c quay 8
- Chuyên t t nghi p vòng c a ng ti n, n vi c năm b t cơ h i. V i m t doanh nghi p mà nói, cơ h i thư ng là i m chuy n hư ng c a thăng ti n, là nơi m ra thành công, ch có n m ch c ư c th i cơ thì chi n lư c kinh doanh c a doanh nghi p m i có th mang l i hi u qu . Ngư i c nh tranh hi n i ph i r t coi tr ng "cơ h i" ph i tranh th th i gian t ng giây, t ng phút, n u có cơ h i ph i quy t oán, d t khoát b t tay vào làm ngay. Binh pháp có phép dùng binh: " ánh òn ph u, lùi trư c ti n sau". Ngư i hành ng sau trong c nh tranh cũng có th th ng ư c ngư i khác - trên t t c các m t u t ra ưu th hơn ngư i hành ng trư c, h có th ti p thu bài h c th t b i c a ngư i i trư c giành ư c hi u qu kinh t tương i t t. Nhưng ngư i làm sau ph i nh m úng th i cơ, hành ng d t khoát, quy t oán, quy t không th hành ng mù quáng d n n th t b i quá s m, cũng không nên do d ch n ch mà l th i cơ C nh tranh kinh t th c ch t là cu c c nh tranh v nhân l c, v t l c và tài l c. Nhưng b t kỳ cá nhân, t p th nào cũng u b h n ch trong nh ng ngu n này. Trong tình hình như v y, ph i s d ng ngu n v n như th nào có hi u qu nh t - ây là m t trong nh ng i m m u ch t c nh tranh th ng l i. Ngư i thành công th t s thì quy mô s nghi p c a h không th tr i ra quá r ng mà ch nên hành ng trong ph m vi mình có th n m ch c ư c. Như v y b o mt p trung ưu th , t phá tr ng i m, thúc y toàn c c. ây là m t trong nh ng nguyên t c b t bu c ngư i quy t sách ph i tuân theo khi l a ch n phương pháp t i ưu. Mu n trong m t th i gian ng n chi m ư c ưu th canh tranh v i chi phí th p nh t, con ư ng duy nh t có th l a 9
- Chuyên t t nghi p ch n là hư ng t i cái l i, tránh cái h i, phát huy s trư ng, tránh s o n. Trong c nh tranh kinh t , b t kì m t doanh nghi p nào cho dù th c l c có m nh n âu u có i m y u và i m m nh c a mình, u không th chi m lĩnh toàn b th trư ng. Trư ng h p ng trư c l i h i an xen ph i tuân th theo nguyên t c: Hai cái l i l y cái l i l n, hai cái h i l y cái h i nh "L y cái m nh c a mình ánh l i cái y u c a i phương" ng th i ánh vào khe h c a th trư ng. Trong i kháng và canh tranh c a th trư ng chúng ta không th mãi mãi ch i theo con ư ng th ng, trên v n "th ng" và "cong" ph i c g ng nhìn xa trông r ng, d báo tương lai m t cách chính xác, dũng c m i m t v i khó khăn, t nh táo nhìn nh n thành tích. V a làm h o hán trong hoàn c nh thu n l i, không quá m mình trong tình th có l i, l i v a làm anh hùng trong hoàn c nh khó khăn, không h dao ng trư c nguy cơ áp l c. K Vu h i ư c ng d ng trong th i gian, là l y kéo dài thay th t c th ng (th ng nhanh). Trong tình hu ng th i cơ và i u ki n chín mu i ph i th n t c, quy t chi n quy t th ng. Ngư c l i khi i u ki n chưa y , th i cơ chưa chín mu i, ph i tính k lâu dài, b o toàn th c l c và l c lư ng, i th i cơ chi n u lâu dài. th c hi n mưu lư c này nhà doanh nghi p ph i mang trong trái tim chí hư ng l n, ph i t tin vào tương lai phía trư c; n u th y t h th n, nhát gan lùi bư c, không có chí hư ng l n thì khó có th bư c qua c a i "long môn". Th c hi n mưu lư c "tích ti u thành i" còn ph i có ý chí kiên trinh b t khu t và tinh th n không ng i khó khăn gian kh . " 10
- Chuyên t t nghi p Nh ng ngư i thành công u bi t v n d ng thành th o chi n thu t ti n thoái h p lý hơn n a ây còn là "pháp b o"c a thành công. Trong tình th vào b t l i, có th u hàng, có th gi ng hòa cũng có th rút lui. Trong ba i u này u hàng là th t b i hoàn toàn, gi ng hoà là m t n a th t b i, rút lui có th chuy n b i thành th ng. Trong c nh tranh kinh t , lùi bư c cũng là m t khái ni m r t có giá tr . Có th d báo xem xét trư c ư c hay không nh ng th t b i ho c tình hình x u có th x y ra có ư c k ho ch và thu x p chu áo. Vì m c ích phát tri n lâu dài, ngư i thành công thư ng ph i hi sinh m t vài l i ích nh trư c m t, th m chí b ra m t s v n m r ng vi c kinh doanh buôn bán t nay v sau và cũng t ó gây d ng lòng tin. Ngư i kinh doanh c a doanh nghi p ph i thông qua h ch toán t m i u tra và d tính chu áo th trư ng, m c tiêu "th dây dài câu cá l n". Vì v y có th ch p nh n buôn bán l v n cũng ư c, ch c n u tư trên th trư ng có ti m l c phát tri n thì cu i cùng v n giành ư c th ng l i l n. Trong tác ph m c a mình, Michael Porter cũng th a nh n không th ưa ra m t nh nghĩa tuy t i v khái ni m năng l c c nh tranh. Theo ông, “ có th c nh tranh thành công, các doanh nghi p ph i có ư c l i th c nh tranh dư i hình th c ho c là có ư c chi phí s n xu t th p hơn ho c là có kh năng khác bi t hoá s n ph m t ư c nh ng m c giá cao hơn trung bình. duy trì l i th c nh tranh, các doanh nghi p c n ph i ngày càng t ư c nh ng l i th c nh tranh tinh vi hơn, qua ó có th cung c p nh ng hàng hoá hay d ch v có ch t lư ng cao hơn ho c s n xu t có hi u su t cao hơn”. 11
- Chuyên t t nghi p Quan ni m c a Michael Porter ã c p nv n năng l c c nh tranh còn bao hàm c vi c doanh nghi p ph i liên t c duy trì l i th c nh tranh c a mình. Nói cách khác, doanh nghi p ph i liên t c duy trì m c l i nhu n trên cơ s bám sát v i nh p phát tri n c a th trư ng ho c th m chí ch ng t o l p nên s phát tri n c a th trư ng ho c th m chí ch ng t o l p nên s phát tri n c a th trư ng. Vi c h th p giá thành s n ph m nâng cao năng l c c nh tranh theo quan ni m mang tính dài h n này c a Michael Porter cũng như i a s các nhà nghiên c u khác không bao hàm vi c h th p giá thành b ng nh ng bi n pháp có tính tiêu c c như c t gi m lương nhân viên, c t gi m chi phí b o h lao ng, c t gi m chi phí phúc l i, c t gi m chi phí môi trư ng... Năng l c c nh tranh ây c n ph i ư c g n li n v i khái ni m phát tri n b n v ng, s d ng hi u qu các ngu n l c c a xã h i. Có th nói, giác vi mô, các nhà nghiên c u v n chưa ưa ra ư c m t nh nghĩa th ng nh t v khái ni m năng l c c nh tranh, song cho dù có th ưa ra khái ni m năng l c c nh tranh thì cũng ph i lưu ý r ng khái ni m năng l c c nh tranh là m t khái ni m ng và các ch tiêu ánh giá năng l c c nh tranh vì th cũng không ph i là m t h th ng các ch tiêu c nh. ó ph i là m t h th ng các ch tiêu không ch ph n ánh ư c kh năng duy trì và phát tri n v l i th c nh tranh c a doanh nghi p trong tương lai. Vi c xác nh ư c h th ng các ch tiêu này có ý nghĩa th c ti n r t quan tr ng cho m i doanh nghi p có th nh hư ng xây d ng, khai thác và phát tri n l i th c nh tranh c a mình. T ng h p các trư ng phái lý thuy t trên, trên cơ s quan ni m năng l c c nh tranh c a doanh nghi p và kh năng bù p chi phí, duy trì l i nhu n và ư c o b ng th ph n c a s n ph m và d ch v trên th trư ng, năng l c c nh 12
- Chuyên t t nghi p tranh c a m t doanh nghi p có th ư c xác nh trên b n nhóm y u t c u thành sau: M t là ch t lư ng, kh năng cung ng, m c chuyên môn hoá các u vào. Hai là, các ngành s n xu t và d ch v tr giúp cho doanh nghi p. Ba là, yêu c u c a khách hàng v ch t lư ng hàng hoá, d ch v . Cu i cùng là v th c a doanh nghi p so v i i th c nh tranh. Có th nói, năng l c c nh tranh c a m t doanh nghi p có th ư c hi u là năng l c t n t i, vươn lên trên th trư ng c nh tranh c a doanh nghi p v m t lo i s n ph m hay d ch v nào ó, nói cách khác ó là kh năng duy trì (tăng trư ng) l i nhu n và th ph n trong nư c và qu c t i v i m t hay nhi u s n ph m và d ch v c a doanh nghi p. 1.2.Tính t t y u khách quan c a c nh tranh Chúng ta ang s ng trong n n kinh t th trư ng, n n kinh t mà trong ó các quy t nh phân b ngu n l c, s n xu t và phân ph i s n ph m d a trên cơ s các giao d ch t nguy n trên th trư ng gi a nhà s n xu t, ngư i tiêu dùng và ch s h u i v i các y u t s n xu t. Vi c ra quy t nh trong n n kinh t th trư ng mang tính phi t p trung, nghĩa là các quy t nh ư c ưa ra m t cách t phát, c l p b i các nhóm hay các cá nhân trong n n kinh t th trư ng ch không có k ho ch hay do các nhà l p k ho ch c a b máy nhà nư c ra. M t trong nh ng c trưng cơ b n c a kinh t th trư ng là c nh tranh. C nh tranh ư c coi như ng l c thúc y và t o nên môi trư ng cho s n xu t phát tri n, tăng năng su t lao ng và hi u qu s n xu t. Bên c nh ó, i cùng v i n n kinh t th trư ng là s t n t i c a các quy lu t kinh t . ây là nh ng quy lu t tác ng tr c ti p t i b t c ch th nào khi gia nh p th trư ng. Trong ó, quy lu t 13
- Chuyên t t nghi p c nh tranh là m t trong nh ng quy lu t kinh t cơ b n. Quy lu t c nh tranh là nh ng m i liên h b n ch t, t t nhiên, ph bi n gi a các ch th kinh t có ho t ng s n xu t kinh doanh trên th trư ng trong nh ng i u ki n nh t nh, nó òi h i các ch th tham gia c nh tranh ph i dùng m i bi n pháp c chi m hay chi m ưu th v th trư ng s n ph m c nh tranh, nh ó thu ư c l i nhu n cao nh t trong ph m vi có th . Như chúng ta ã bi t, thì hi n nay, nư c ta cũng ang v n hành m t n n kinh t th trư ng theo nh hư ng xã h i ch nghĩa. Do ó mà vi c xem xét nh hư ng c a c nh tranh i v i các ch th trong n n kinh t xã h i là vô cùng c n thi t. Cũng ph i nói r ng, n n kinh t th trư ng dù v n hành dư i hình th c nào thì cũng mang b n ch t c a n n kinh t th trư ng, l y c nh tranh làm trung tâm. V i m t n n kinh t th trư ng có nhi u hình th c s h u cùng t n t i song song như nư c ta thì c nh tranh như m t t t y u. N n kinh t nư c ta v n h t s c a d ng v s h u ( nhà nư c, tư nhân, t p th ...) và cũng a d ng v thành ph n kinh t (kinh t nhà nư c, kinh t tư nhân, kinh t t p th ...), phát tri n t nư c và t o ra nh ng hàng hoá d ch v ngày càng áp ng ư c nhu c u c a nhân dân thì các doanh nghi p trong nư c ph i không ng ng c nh tranh v i nhau. Có như v y m i xoá b ư c nghèo nàn, l c h u. Bên c nh ó, v i các chính sách m c a n n kinh t , c bi t khi Vi t Nam gia nh p T ch c thương m i th gi i WTO_ các rào s n thương m i u ph i d n ư c tháo d m ư ng cho các doanh nghi p c nh tranh công b ng trên th trư ng trong nư c và qu c t _ thì ngày càng có thêm nhi u hơn các doanh nghi p nư c ngoài vào Vi t Nam, tham gia th trư ng Vi t Nam, i u này khi n cho th trư ng Vi t Nam tr nên căng th ng hơn và cu c c nh tranh gi a các doanh nghi p trên th trư ng vì th cũng tr nên quy t li t hơn. t n t i ư c trên th trư ng nhi u ua tranh 14
- Chuyên t t nghi p ó, các doanh nghi p ph i t o cho mình m t năng l c c nh tranh c n thi t và ph i c g ng duy trì ư c th m nh c a mình n u không s không th nghĩ n vi c ng ư c trên th trư ng. C nh tranh là c n thi t cho n n kinh t vì nó b o m cho vi c doanh nghi p s c g ng t o ra ư c nh ng hàng hoá, d ch v t t nh t ph c v cu c s ng c a con ngư i trên toàn th gi i. i u này là h t s c rõ nét vì như chúng ta ã th y, ch trong m t ngành có s c quy n thôi thì chúng ta s ch nh n ư c hàng hoá d ch v t m t nhà cung c p duy nh t, nhà cung c p này ôi khi t ra “hách d ch” trong vi c cung c p hàng hoá cho chúng ta. H có th ưa n cho chúng ta nh ng hàng hoá d ch v ch t lư ng không m b o v i giá thành cao mà chúng ta v i tư cách là ngư i tiêu dùng v n ph i ch p nh n mà không ư c phàn nàn. V i c nh tranh, thì tình tr ng ó s không còn, chúng ta s có r t nhi u nhà cung c p, và n u h không c g ng làm hài lòng chúng ta_nh ng “thư ng ” c a h thì r t có th h s b ao th i kh i th trư ng. V i tư cách ngư i mua ch c ch n chúng ta s ưa thích c nh tranh hơn. Ngoài ra, c nh tranh còn có nhi u tác d ng khác i v i doanh nghi p cũng như v i n n kinh t . C nh tranh chính là b c ho ph n ánh rõ nét th c l c c a m t doanh nghi p. Chi n th ng các i th trên th trư ng s giúp các doanh nghi p kh ng nh ư c v th c a mình. C nh tranh cũng giúp n n kinh t phát tri n vì các doanh nghi p vì s t n t i, phát tri n c a mình s không ng ng c i ti n máy móc, trang thi t b s n xu t t o ra nh ng s n ph m t t nh t cho th trư ng, nh ng doanh nghi p nào làm không t t s t kh c b ào th i. N n kinh t -xã h i nh ó mà tăng trư ng và phát tri n. Có th nói, c nh tranh chính là m t c trưng cơ b n c a n n kinh t th trư ng, nó t n t i m t cách khách quan và bu c các doanh nghi p khi tham gia 15
- Chuyên t t nghi p th trư ng ph i i m t. Ch có c nh tranh thì h m i ng v ng ư c trên th trư ng, do ó trong ho t ng s n xu t, kinh doanh c a mình các doanh nghi p bu c ph i ch p nh n c nh tranh như m t t t y u cho s l i v i th trư ng c a mình. Các doanh nghi p cũng vì th ph i thư ng xuyên ua tranh v i nhau, thư ng xuyên c i ti n giành ư c ưu th so v i i th . N u l i nhu n ư c xem như là ng l c thúc y các doanh nghi p ti n hành ho t ng s n xu t kinh doanh thì c nh tranh bu c các doanh nghi p ph i c g ng s n xu t kinh doanh có hi u qu cao nh t nh m thu ư c l i nhu n t i a ng th i gi m chi phí s n xu t t o an toàn trong kinh doanh. 1.3. Ý nghĩa c a vi c nâng cao năng l c c nh tranh Như ã nói, trong n n kinh t th trư ng t t y u có c nh tranh. M t doanh nghi p mu n c nh tranh ư c trong n n kinh t vì th t t y u c n có năng l c c nh tranh. Tuy nhiên, cũng c n nói r ng, năng l c c nh tranh không ch có ý nghĩa i v i doanh nghi p nói riêng mà nó còn có ý nghĩa vô cùng to l n i v i toàn b n n kinh t c a m t qu c gia và có nh hư ng sâu s c t i các t ng l p dân cư trong xã h i. 1.3.1. i v i doanh nghi p Trư c h t, vi c nâng cao năng l c c nh tranh i v i doanh nghi p chính là cơ s cho s t n t i c a doanh nghi p ó. Trên th trư ng, c nh tranh gi a các doanh nghi p là t t y u khách quan. Các doanh nghi p luôn ph i tìm cách ánh b i i th c a mình và trong cu c chi n y khó khăn ó s ph i có ngư i chi n th ng và k th t b i. Ngư i chi n th ng s ti p t c t n t i và phát tri n, còn k th t b i s b ào th i kh i th trư ng. Mà i u này ch c h n không m t doanh nghi p nào mu n x y n cho doanh nghi p c a mình. Và vì v y, vi c nâng cao năng l c c nh tranh có th duy trì ch ng c a mình trên th trư ng nhi u 16
- Chuyên t t nghi p bi n ng là vi c mà b t c doanh nghi p nào cũng c n ph i nghĩ n tránh nguy cơ th t b i. Nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là v n g n li n v i m c tiêu l i nhu n v n là lý do t n t i c a doanh nghi p. i v i nh ng doanh nghi p ho t ng vì l i nhu n thì l i nhu n cao nh t chính là m c tiêu hàng u c a h , mà l i nhu n cao nh t này ch có ư c khi doanh nghi p có năng l c c nh tranh. Ho t ng trong n n kinh t th trư ng, thư ng xuyên ph i im t v i các i th c nh tranh tr c ti p ho c ti m n v n h t s c a d ng và ph c t p, h chính là l c lư ng thư ng xuyên e do n v th và ch ng c a doanh nghi p trên th trư ng. Cũng vì th mà doanh nghi p nào có ư c năng l c c nh tranh cao hơn thì doanh nghi p ó m i có th t n t i và phát tri n v i tư cách là ngư i chi n th ng so v i các i th c a mình. Có th nói không m t doanh nghi p nào khi tham gia th trư ng l i mu n mình th m b i trư c các i th khác và vì không mu n th t b i nên h luôn c g ng t n t i và ng v ng trên th trư ng. Làm ư c i u ó là không h ơn gi n i v i b t c m t doanh nghi p nào dù l n hay nh . H ph i c nh tranh h t s c kh c li t v i các i th , giành gi t khách hàng, t o v th ch ng. Ngư i ta thư ng nói “Thương trư ng như chi n trư ng”. Rõ ràng, vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là vô cùng c n thi t m b o cho s t n t i và phát tri n c a doanh nghiêp trên th trư ng. Bên c nh ó, nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p còn là cơ s phát tri n s n xu t kinh doanh c a b n thân doanh nghi p. Nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là ng l c cho s phát tri n s n xu t kinh doanh c v chi u r ng và chi u sâu. Doanh nghi p có năng l c c nh tranh cao trên th trư ng là doanh nghi p áp ng ư c nhu c u ngày 17
- Chuyên t t nghi p càng cao c a khách hàng cũng như th hi u ngày càng khó chi u c a h nhưng ph i t t hơn i th c a mình; s n ph m có s c thu hút và có kh năng tiêu th l n hơn và i u này có nh hư ng tr c ti p n doanh thu và l i nhu n c a doanh nghi p. T ch có ư c v trí v ng ch c trên th trư ng, doanh nghi p có th nghĩ n vi c m r ng s n xu t kinh doanh và tăng ư c th ph n c a mình trên th trư ng. t ư c nh ng thành t u ó, doanh nghi p ph i không ng ng i m i m u mã s n ph m, n m b t ư c th hi u c a khách hang, thư ng xuyên chú tr ng t i công ngh s n xu t tiên ti n t o ra nh ng s n ph m không ch có m u mã p mà còn có ch t lư ng t t ph c v t t nh t nhu c u c a ngư i tiêu dung. Cùng v i nh ng ho t ng ó, doanh nghi p cũng c n ph i không ng ng c i ti n máy móc thi t b gi m chi phí s n xu t và chi phí kinh doanh n m c t i a, có như v y m i h ư c giá thành s n ph m. ây v n ư c coi là m t li u pháp hàng u i v i các ch doanh nghi p trong vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p mình trên th trư ng mà giá v n luôn là nhân t ư c quan tâm nhi u nh t khi khách hàng l a ch n s n ph m hay d ch v . V i phương châm “ khách hàng là thư ng ”, các doanh nghi p luôn c g ng h t s c h t s c th a mãn m i yêu c u c a khách hàng i v i s n ph m, d ch v không nh ng m u mã p, ch t lư ng t t mà giá c ph i h p lý, ph i chăng. thành công trong th gi i c nh tranh vô cùng kh c li t ngày nay, m t i u c c kỳ quan tr ng i v i các doanh nghi p là ph i ý th c ư c i th c nh tranh c a mình ang làm gì và ph i tìm ra ư c con ư ng cho mình b t k p ho c vư t qua s n ph m c a i th . Và cũng c nh tranh thành công, doanh nghi p c n ph i th c hi n các nghiên c u và phát tri n s n ph m ó là lý do cho s t n t i c a phòng nghiên c u và phát tri n. Qua vi c nghiên c u và phát tri n s n ph m, doanh nghi p s hi u ư c mong mu n cũng như nhu c u 18
- Chuyên t t nghi p và kh năng bi n nhu c u c a khách hàng thành hi n th c s n xu t ra nh ng s n ph m áp ng ư c th hi u tiêu dùng t t nh t. Như v y năng l c c nh tranh chính là m t y u t quy t nh s m r ng quy mô s n xu t kinh doanh và s phát tri n c a doanh nghi p. 1.3.2. i v i ngư i tiêu dùng Như ã nói trên, c nh tranh gi a các doanh nghi p và vi c nâng cao năng l c c nh tranh ã khi n cho các doanh nghi p có th s n xu t ra các s n ph m t t nh t v i giá c h p lý nh t ph v các “ thư ng ” c a mình. Rõ ràng, khách hang là nh ng ngư i ư c l i nhi u nh t t vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p trên th trư ng. B ng vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p, ngư i tiêu dùng s có cơ h i ư c hư ng nh ng hàng hoá t t nh t v i nhi u ch ng lo i khác nhau, tho mãn ngày càng t t hơn nhu c u v n vô biên vô h n c a khách hàng. luôn d n u và t n t i ư c trên th trư ng, doanh nghi p ph i không ng ng nâng cao ch t lư ng, tính năng, công d ng c a s n ph m ng th i ph i s d ng công ngh tiên ti n, hi n i và các quy trình s n xu t, qu n lý tiên ti n c t gi m chi phí. Vì v y, khách hàng s luôn có nh ng s n ph m hoàn thi n nh t v i giá c ph i chăng nh t. C nh tranh là m t tr n chi n gi a các doanh nghi p và các ngành kinh doanh nh m chi m ư c s ch p thu n và lòng trung thành c a khách hàng. H th ng doanh nghi p t do m b o cho các ngành có th t mình ưa ra các quy t nh v m t hàng s n xu t, phương th c s n xu t, và s nh giá cho s n ph m hay d ch v . C nh tranh là m t ti n c a h th ng s h u t do b i ni m tin r ng càng nhi u doanh nghi p c nh tranh s em n cho khách hàng nh ng 19
- Chuyên t t nghi p hàng hoá có ch t lư ng t t hơn. Nói cách khác, c nh tranh s em n cho khách hàng các giá tr t i ưu i v i nh ng ng ti n m hôi công s c c a h . 1.3.3. i v i n n kinh t xã h i Nâng cao năng l c c nh tranh không ch có ý nghĩa i v i riêng b n thân doanh nghi p hay ch v i ngư i tiêu dùng mà còn có ý nghĩa vô cùng to l n i v i n n kinh t xã h i c a qu c gia th m chí là qu c t . Trong n n kinh t th trư ng, cu c ch y ua c a các doanh nghi p có vai trò ng l c thúc y s phát tri n i v i n n kinh t và nâng cao năng su t lao ng xã h i. Khi tham gia m t cu c c nh tranh lành m nh, các doanh nghi p u mu n giành th ng l i dù rõ ràng ó không ph i là vi c d dàng. T t y u cho chi n th ng c a mình là s c g ng c a h trong vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a mình trên th trư ng có như v y m i thu hút ư c m i quan tâm c a khách hàng và thu ư c nhi u l i nhu n b o m cho s t n t i và phát tri n c a mình. Mà c th là h s c g ng nâng cao ch t lư ng s n ph m, a d ng hoá s n ph m, d ch v , h giá thành n u có th , t o l p và duy trì ni m tin c a khách hàng i v i doanh nghi p. Và như v y trong cu c ch y ua ó, nh ng doanh nghi p y u kém, làm ăn thua l s t kh c rút kh i th trư ng như ng ch cho nh ng doanh nghi p m i, nh ng doanh nghi p ho t ng hi u qu hơn. S lo i tr b i c nh tranh này c a n n kinh t th trư ng ã m b o cho s phát tri n i lên c a n n kinh t . Kinh t phát tri n v ng m nh chính là m t s b o m v ng ch c cho s ti n b xã h i. c bi t trong th i i ngày nay, khi mà n n kinh t c a m t qu c gia g n li n v i n n kinh t th gi i b i s phát tri n c a công ngh thông tin ã thu h p kho ng cách gi a các qu c gia thì c nh tranh có th nh hư ng n n n kinh t toàn c u. Và như v y c nh tranh chính là m t trong nh ng ng l c phát tri n kinh t xã h i trên toàn th gi i. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – phòng giao dịch Lê Quang Định
41 p | 440 | 113
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động xuất khẩu và một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may Lê Trực
88 p | 392 | 101
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Thiết bị đo điện Hà Nội
36 p | 319 | 98
-
Luận văn: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG.
44 p | 293 | 69
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động kinh doanh và một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty bánh kẹo Hải Châu
61 p | 257 | 68
-
Luận văn" Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng "
105 p | 180 | 54
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội
35 p | 224 | 52
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động môi giới ở công ty Chung Khoan Bảo Việt
51 p | 228 | 51
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo&PTNT chi nhánh Thăng Long
63 p | 177 | 44
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Dệt- may
89 p | 129 | 22
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và nghiên cứu một số biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở Xí nghiệp kính Long Giang
57 p | 150 | 20
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng
95 p | 107 | 19
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động đầu tư và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng trong những năm tiếp theo
106 p | 110 | 18
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động Phương hướng và giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Tổng công ty cà phê Việt nam
39 p | 154 | 18
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động nhập khẩu thiết bị toàn bộ ở Việt Nam.
18 p | 149 | 18
-
LUẬN VĂN:Thực trạng hoạt động trong lĩnh vực đầu tư của Công ty Vinaconex
43 p | 124 | 14
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại NHCT-CN
71 p | 118 | 12
-
Luận văn: Thực trạng hoạt động và một số biện pháp thúc đẩy hoạt động Xuất khẩu ở Công ty XNK Hà Tây
62 p | 86 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn