intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu tại Công ty Cơ điện Trần Phú

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

100
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế kinh tế thị trường đi liền với sự cạnh tranh, nhưng cùng với cạnh tranh cần phải có nhiều cơ chế đảm bảo quyền bình đẳng cho mọi doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Trong số đó cơ chế đấu thầu có vai trò rất quan trọng tạo môi trường lành mạnh và động lực phát triển kinh tế, gắn liền với hiệu quả hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu tại Công ty Cơ điện Trần Phú

  1. Luận văn Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu tại Công ty Cơ điện Trần Phú
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY CƠ ĐIỆN TRẦN PHÚ TRONG 10 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY .................................. 2 I- Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú: ........................................................................................................................ 2 1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty: ............................................... 2 2. Hoạ t động kinh doanh của Công ty Cơ điện Trần Phú trong vài năm trở lại đây: ................................ ............................................................................. 11 2.1. Về công tác đầu tư đổi mới thiết bị: .................................................... 11 2.2. Về công tác sả n xuất kinh doanh và thị trường: ................................. 12 2.3. Về công tác kỹ thuật chất lượng công nghệ: ...................................... 13 2.4. Về công tác tài chính, kế toán .............................................................. 13 II- Thực trạng công tác tham dự thầ u của Công ty Cơ điện Trần Phú: ........... 14 1. Sự cầ n thiết phả i nâng cao khả năng trúng thầu của Công ty: ................. 14 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của Công ty: ............... 15 2.1 Năng lực máy móc thiết bị: ................................................................ ... 15 2.2 Nhân lực và tình hình quản lý nhân lực phục vụ cho sản xuấ t:.......... 21 2.3 Tình hình tài chính của công ty : .......................................................... 22 2.4 Kinh nghiệm và uy tín của Công ty ...................................................... 24 2.5 Thị trường tiêu thụ: ................................ .............................................. 26 2.6 Đối thủ của Công ty: ............................................................................. 27 2.7 Chất lượng Hồ sơ dự thầ u : ................................ ................................ .. 27 3. Tổ ng quan về công tác đấu thầ u tại Công ty Cơ Điện Trầ n Phú : ............ 28 3.1 Tổng quan về công tác đấ u thầ u tại Công ty : ..................................... 28 3.2 Các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác đấu thầu của Công ty:. 30 3.3 Nhân sự cho công tác tham dự thầu của Công ty :................................ .. 31 4. Quy trình tham dự thầ u của Công ty: ........................................................ 31 III- Minh họa một số gói thầ u mà công ty đã tham dự:..................................... 40 1. Gói thầu « Gia công tái chế dây cáp điện cũ thu hồi thanh lý thành dây cáp điện mới cho điện lực Quảng Nam »........................................................ 40
  3. 2. Gói thầu « Gia công tái chế dây nhôm trần và dây nhôm trần lõi thép » thuộc dự án Gia công tái chế kim loạ i màu năm 2009 ................................ ... 43 IV- Đánh giá chung về công tác tham dự thầu của Công ty Cơ điện Trần Phú 46 1. Những mặ t đạt được của Công ty: ............................................................. 46 2. Khó khăn còn tồn tại: .................................................................................. 48 CHƯƠNG II - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM DỰ TH ẦU CỦA CÔNG TY CƠ ĐIỆN TRẦN PHÚ ............................................................. 50 1. Phương hướng phát triển trong những năm tới của Công ty: .................. 50 2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tham dự thầu ở Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú ......................................................... 50 2.1 Giải pháp khắc phục nguyên nhân chủ quan: ..................................... 50 2.1.1 Dùng chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định tranh thầu:................... 50 2.1.2 Tổ chức lạ i bộ máy đầ u thầu: ........................................................ 52 2.1.3 Các chính sách trong chiến lược marketting của công ty ............ 54 2.1.4 Lập một bộ H SDT đầy đủ và chất lượng về mặ t nội dung và hình thức:................................................................................................ ......... 56 2.2 Giải pháp khắc phục đối với các yếu tố khách quan: .......................... 57 3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước: ...................................... 57 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 61
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu h ạn CP: Cổ ph ần H SMT: Hồ sơ mời thầu H SDT: Hồ sơ dự thầu XNK: Xuất nhập khẩu H C-QT: Hành chính quản trị KD: Kinh doanh H C-TC: Hành chính tổ chức K CS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng số 1 Năng lực máy móc thiết bị của Công ty ….............................................17 Bảng số 2 Các thiết bị kiểm tra củ a bộ phận thử nghiệm độc lập............................21 Bảng số 3 Tình hình tài chính của Công ty 5 năm trở lại đây ….............................23 Bảng số 4 Kết quả đ ạt được của Công ty vài năm trở lại đây..................................24 Bảng số 5 Mộ t số dự án mà Công ty đ ã tham gia thực hiện trong những năm gần đ ây …........................................................................................................................26 Bảng số 6 Số lượng gói th ầu mà công ty đã tham dự những năm gần đây...............38 Bảng số 7 Danh mục các sản phẩm cần được sản xuất ….......................................30 Bảng số 8 Bảng tổng hợp kết quả mở thầu gói th ầu « Gia công tái chế dây cáp điện cũ thu hồ i thanh lý thành dây cáp điện mới cho điện lực Quảng Nam »........................................................................................................................43 Bảng số 9 Bảng tổng hợp kết qu ả m ở thầu gói th ầu « Gia công tái chế d ây nhôm trần và dây nhôm trần lõi thép » thuộ c dự án Gia công tái ch ế kim loại màu năm 2009...........................................................................................................................46 Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ ch ức củ a doanh nghiệp................................................................6 Sơ đồ 2 Quy trình tham dự th ầu củ a Công ty...........................................................33
  6. 1 LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế kinh tế th ị trường đi liền với sự cạnh tranh, nhưng cùng với cạnh tranh cần phải có nhiều cơ ch ế đảm bảo quyền bình đẳng cho mọi doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Trong số đó cơ chế đấu th ầu có vai trò rất quan trọng tạo môi trường lành mạnh và động lực phát triển kinh tế, gắn liền với hiệu quả ho ạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Hơn nữa, với xu th ế hộ i nh ập và phát triển củ a nền kinh tế, cùng nhiệm vụ đ ẩy m ạnh Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, các công trình đã, đang và n gày càng được xây d ựng nhiều hơn, ngành sản xuất thiết bị đ iện là một lĩnh vực không thể thiếu trong n ền kinh tế h iện nay. Dự đoán được lợi nhu ận cao khi tham gia vào lĩnh vực sản xu ất dây và cáp điện phục vụ cho xây dựng, cho sản xu ất, ngày càng có nhiều doanh nghiệp thành lập và kinh doanh ngành nghề này. Cùng với điều đó, nhiều doanh nghiệp cũng đang ph ải tự điều chỉnh tiến tới thích ứng hoàn toàn với phương thức cạnh tranh mới. Vì thế, hoạt động đ ấu thầu tại các doanh nghiệp n ày không tránh khỏ i bất cập và gặp những khó khăn d ẫn đến hiệu quả hoạt độ ng đ ấu thầu chưa cao, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, việc làm của ngư ời lao động cũng như tình hình sản xuất kinh doanh củ a đơn vị. Là mộ t đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dây và cáp điện, công ty Cơ điện Trần Phú cũng không tránh khỏ i những khó khăn vướng mắc như trên. Qua th ời gian thực tập tại Công Ty TNHH Nhà nước mộ t thành viên Cơ điện Trần Phú kết hợp với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường em mạnh dạn đi sâu tìm h iểu và nghiên cứu đ ề tài “ Thực trạng và giả i pháp hoàn thiện công tác tham dự thầ u tại Công ty Cơ điện Trần Phú” với mong muốn góp ph ần giải quyết những khó khăn, vướng m ắc trên. Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 2 chương chính sau: Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của Công ty Cơ điện Trần Phú trong 10 năm trở lại đây Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu của Công ty Cơ điện Trần Phú
  7. 2 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY CƠ ĐIỆN TRẦN PHÚ TRONG 10 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY I- Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú: 1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty: Công ty TNHH một thành viên Cơ điện Trần Phú - TRAPHUCO là mộ t doanh n ghiệp nhà nước được sáp nh ập trên cơ sở từ hai xí nghiệp ( xí nghiệp cơ khí xây dựng và xí nghiệp cơ khí Trần Phú) lấy tên là Xí nghiệp Cơ khí xây dựng Trần Phú. Quyết đ ịnh năm 1992 của UBND thành phố Hà Nội, Xí nghiệp Cơ khí Trần Phú được thành lập lại và lấy tên là Nhà máy Cơ điện Trần Phú; Để phát triển quy mô sản xuất lớn Nhà máy Cơ điện Trần Phú đư ợc đổi tên thành Công ty Cơ điện Trần Phú theo quyết định vào năm 1995; Th ực hiện chủ trương sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước của Thành phố Hà Nộ i, công ty Cơ điện Trần Phú chuyển thành công ty TNHH nhà nư ớc một thành viên Cơ điện Trần Phú. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú – TRAFUCO Trụ sở giao dịch: 41 phố Phương Liệt - phường Phương Liệt - quận Thanh Xuân - thành phố Hà Nộ i. Tel: 04 38691173 - 04 38691172 FAX: 04 38691802 Website: www.tranphucable.com.vn Email: tranphu@hn.vnn.vn Công ty TNHH mộ t thành viên Cơ điện Trần Phú là một trong những doanh n ghiệp hàng đầu về sản xuất dây và cáp điện cho ngành điện và dân dụng ở Việt Nam, đồng th ời cũng là nhà cung cấp lớn về phôi liệu cho các nhà sản xuất cáp thông tin, dây điện và cáp điện trong cả nước. Công ty TNHH một thành viên Cơ điện Trần Phú chuyên sản xuất các lo ại sản ph ẩm dây và cáp nhôm, dây và cáp đồng trần các loại dây điện mềm nhiều sợi, nhiều ruột bọc PVC, các loại cáp đ ộng lực, dây e may, các thiết bị phụ tùng, phụ kiện phụ c vụ cho ngành điện như: Cầu giao, tủ điện, ống đồng, … Đó là những sản phẩm truyền tải điện chất lượng cao được sản xu ất trên dây truyền khép kín liên tụ c,
  8. 3 thành phẩm của giai đo ạn này là bán thành phẩm củ a giai đoạn tiếp theo. Ngoài ra trong lĩnh vực ho ạt động kinh doanh củ a Công ty còn có:  Sản xuất, kinh doanh các loại máy móc thiết bị phục vụ nhu cầu ngành xây dựng  Kinh doanh, xuất nh ập khẩu các loại nguyên vật liệu, vật tư, kim loại màu, hóa ch ất, phụ gia, nhựa PVC, phụ tùng và phụ kiện cho ngành điện.  Chuyển giao công nghệ sản xuất dây dẫn điện, đào tạo Công nhân kỹ thu ật chế tạo dây dẫn điện.  Xuất nh ập kh ẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.  Sản xuất kinh doanh các chủng loại dây điện gồm: dây trần và dây bọ c cách đ iện (dây ru ột đồng, dây ruột nhôm...) các loại kích thươc, dây e may; các thiết bị phụ tùng, phụ kiện phục vụ cho ngành điện như: cầu dao, tủ đ iện, ống đồng, thanh cái, dây phích cắm...  Liên doanh liên kết với các tổ ch ức trong và ngoài nước để mở rộng phát triển quy mô sản xuất của Công ty  Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước, mở các củ a h àng, đ ại lý để giới thiệu và bán sản phẩm. Từ khi thành lập, công ty đã trả i qua mộ t số giai đoạn sau: - Giai đoạn 1985 -1989: Th ời kì đ ầu công ty gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật ch ất nghèo nàn, nhà xưởng cũ n át, máy móc thiết b ị lạc hậu, trình độ tổ chức điều hành còn yếu kém, k ỷ lu ật lao động lỏng lẻo. Với số vốn ban đầu hạn hẹp: Tổng số vốn pháp định 2.500.000.000 Trong đó: - Vố n cố đ ịnh 1.296.000.000 - Vốn lưu động 1.024.000.000 Trước những khó khăn đó nhiệm vụ đặt ra cho công ty trong th ời kì này là phải tổ chức lại bộ máy quản lý, ổn định cho gần 500 cán bộ công nhân, đồng thời phải đầu tư xây dựng thêm cơ sở vật ch ất đ ể nhanh chóng đi vào sản xuất, đáp ứng nhu cầu n gày càng khó của thị trường, giúp cho Công ty đứng vững và tồn tại. Với sự cố gắng vượt bậc Công ty đã từng bước tháo gỡ khó khăn đưa công ty phát triển đi lên, cơ cấu tổ ch ức và bộ máy qu ản lý ngày càng hoàn thiện, lực lượng lao động gián tiếp giảm từ 18% xuống còn 10% so với trước đây, đời sống của cán b ộ công nhân viên từng bư ớc được cải thiện. Cơ sở vât chất bước đầu cơ bản đ ã được đầu tư
  9. 4 những chiếc máy trộn bê tông 250 lít theo nguyên lý trộn tự do, nh ững bộ giàn kéo của Nhật, hàng trăm máy bơm nước trục đ ứng... Sản ph ẩm của công ty được thị trường đánh giá cao, hiệu quả hợp tác công nghệ với nghiên cứu khoa h ọc thủ y lợi còn giúp bà con nông dân làm thủ y lợi, phụ c vụ đ ắc lực cho ngành xây d ựng. - Giai đoạn 1990 -1994: Nhà nước chuyển đổi cơ chế quản lý từ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường. Trư ớc sự chuyển đổi này không ít doanh nghiệp đã gặp ph ải khỏ khăn nhưng công ty đã gia hướng mới để đứng vững và tiếp tụ c phát triển sản xu ất tạo dựng thêm cơ sở vật chất, cải thiện đời sống người lao động, hoàn thiện thêm công n ghệ kỹ thu ật. Qua sự quan tâm tìm hiểu nhu cầu thị trường công ty đã có mộ t dây truyền sản xuất ổn định, hàng năm cung cấp hàng ngàn tấn dây và cáp nhôm trần, các loại b ọc PVC... Với trình độ ngày càng cao, sản xu ất đi lên, doanh thu hàng năm của Công ty tăng m ạnh 3-5 lần, các khoản nộp ngân sách tăng từ 2-3 lần so với các năm trư ớc. Thu nhập bình quân người lao động cũng tăng cao. - Giai đoạn từ 1995 đến nay: Chủ trương giai đoạn này của công ty vẫn là tiếp tục đầu tư theo chiều sâu đổi mới công nghệ, đổi mới kỹ thu ật, đa d ạng hóa mặt hàng sản xuất theo nhu cầu của thị trường, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì vậy từ cuối năm 1994, Công ty đã tiến hành kh ảo sát tìm hiểu công nghệ, thiết b ị sản xuất dây và cáp đ iện bằng đồng ở mộ t số nước trên thế giới. Đầu năm 2002, công ty đ ã m ạnh dạn đ ầu tư 76 tỷ đ ồng để nhập thiết bị m ới nh ằm tăng cường sức cạnh tranh cho sản phẩm củ a mình, các dây truyền này đ ã phát huy hiệu quả tốt giúp cho chất lượng n gày càng nâng cao. Doanh thu ngày càng tăng hơn khiến đời sống củ a người lao động ngày càng được nâng cao. Trải qua 18 năm xây dựng và phát triển cán bộ công nhân viên củ a công ty đã luôn cố gắng h ết mình đ ưa công ty vượt qua mọi khó khăn, thử thách, luôn chú trọng đầu tư theo chiều sâu, mở rộng sản xu ất. Đến nay công ty đã trang b ị các hệ thống dây truyền hiện đại với máy móc thiết b ị nh ập khẩu từ nước ngoài như Đức, Hung-ga-ry, Đài Loan..., một phòng thí nghiệm cơ khí, 4 phân xưởng sản xuất và hơn 300 công nhân có trình độ tay ngh ề cao, các sản phẩm của Công ty được chấp nhận với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 và được tổ chức quố c tế AFAQ ASCERP của Pháp cấp chứng ch ỉ vào năm 2000. Năm 1998, công ty là doanh nghiệp duy nhất ở Hà Nội được nhà nước phong tặng “Đơn vị anh hùng trong thời kì đổi m ới”. Các sản phẩm dây cáp và cáp điện củ a công ty liên tụ c đ ạt
  10. 5 huy chương vàng trong các hộ i chợ triển lãm quốc tế hàn g công nghiệp hàng năm. Năm 2002, công ty được trao tặng “Giải thưởng ch ất lượng Việt Nam”. Các sản phẩm của Công ty có mặt trên th ị trường trong và ngoài nước, trở thành nhà cung cấp uy tín củ a h ầu hết các Công ty điện lực thuộc tổng Công ty điện lực Việt Nam, các ngành Công nghiệp và kinh tế quốc dân trong cả nước cũng như các bạn h àng Quốc tế và khu vực Sơ đồ 1 : Cơ cấ u tổ chức của doanh nghiệp (------) quan hệ ch ức năng (____) quan hệ trực tuyến
  11. 6 Với chủ trương tổ ch ức bộ m áy gọn nhẹ, hiệu quả, độ i ngũ cán bộ được sắp xếp đúng vị trí, có đủ n ăng lực để đáp ứng tốt đòi hỏi của công việc trong cơ chế thị trường. Bộ m áy củ a Công ty được tổ chứ c theo mô hình trự c tuyến, cơ cấu gồm Ban Giám Đốc, 5 phòng ban, 4 phân xưởng.  Ban giám đốc: Gồm 3 người, chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý điều hành mọi ho ạt động củ a công ty và chỉ đạo trự c tiếp tới từng phân xưởng và các phòng ban. Trong đó:  Tổng giám đốc: Ông Bùi Tiến Đạt  2 Phó Tổng giám đố c: Bà Dương Th ị Tịnh Ông Quản Ngọc Cường  Tổng giám đốc Công ty:  Là đ ại diện pháp nhân củ a Công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trư ớc nhà nước về hoạt động củ a Công ty và là người có quyền điều hành cao nhất củ a Công ty. Là người đưa ra quyết đ ịnh ch ất lượng sản phẩm cũng như đ ảm bảo chất lượng sản phẩm do Công ty sản xu ất trước khách hàng. + Là người có trách nhiệm chỉ đạo và chủ trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo, phê duyệt chính sách chất lượng, là người trực tiếp lãnh đạo phòng tổ ch ức, tài vụ, b ảo vệ. + Ch ịu trách nhiệm cung cấp nguồn lực cần thiết để xây d ựng, áp dụ ng và duy trì h ệ thống chất lượng. + Phê duyệt cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận chức năng của Công ty + Khi Tổng giám đố c vắng mặt: Phó giám đốc Tài chính - Hành chính - Quản trị: thay mặt cho Giám đốc giải quyết các vấn đề tài chính, hành chính, quản trị. Phó giám đố c Sản xuất - Kinh doanh: thay mặt Giám đốc giải quyết các vấn đ ề về k ỹ thuật, chất lượng  Phó tổng giám đố c: Là người giúp việc cho giám đốc, qu ản lý điều hành trong từng lĩnh vực ho ạt động và có trách nhiệm báo cáo với giám đốc về vấn đề mình phụ trách.
  12. 7 + Phó Tổng giám đốc Tài chính - Hành chính - Quản trị: trực tiếp phụ trách phòng Tài vụ và phòng tổ chức hành chính qu ản trị của Công ty. Là người có nhiệm vụ đ ánh giá ho ạt động mua hàng, đánh giá nhà thầu cung cấp vật tư đ ầu vào cho Công ty + Phó Tổng giám đốc Sản xuất kinh doanh: chịu trách nhiệm kế hoạch sản xuất, đ ề ra định mức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều hành hoạt độ ng đ ầu tư XDCB, mua vật tư đầu vào, tính toán giá cả và định mứ c lãi suất.  Các phòng ban chức năng giúp việc cho Ban giám đốc và chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ ban Giám đốc. a. Phòng kỹ thu ật - ch ất lượng: Phòng kỹ thu ật: Phụ trách về m ảng kinh tế kỹ thuật, có nhiệm vụ xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, nghiên cứu các ứng dụng khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước. Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm và chuyển giao công ngh ệ. Phối hợp với một số phòng ban khác để thực hiện các lô thầu Quốc tế và trong nước, qu ản lý thực hiện các d ự án đ ầu tư xây dựng, đầu tư thiết bị máy móc mới.  Trưởng phòng có trách nhiệm xác đ ịnh nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho kiểm tra, đo lư ờng, thử nghiệm và kiểm soát thiết b ị đo đảm bảo chất lượng sản ph ẩm và là người có trách nhiệm chỉ đạo các công việc sau:  Xử lý đánh giá và giải quyết các khiếu n ại trong nội bộ công ty  Kiểm soát việc xây d ựng, hủ y bỏ tài liệu kỹ thuật của công ty  Đo và kiểm tra các nguyên liệu đầu vào  Đo và kiểm tra thử nghiệm các bán thành phẩm, thành phẩm và thực hiện thử n ghiệm theo yêu cầu của khách hàng (n ếu có)  Kiểm soát các sản ph ẩm không phù hợp  Quản lý hiệu chỉnh các thiết bị đo, kiểm tra, thử nghiệm.  Trưởng phòng có trách nhiệm ch ỉ đạo, đánh giá nhà th ầu phụ cung cấp dịch vụ đo lường, kiểm tra sản phẩm và hiệu chuẩn thiết bị đo  Trưởng phòng là người chỉ đạo các công việc về kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm trong phòng mình phụ trách và là người ký duyệt lịch kiểm tra, hiệu chỉnh định kỳ các thiết b ị kiểm định các dụng cụ đo có liên quan trự c tiếp đến việc kiểm tra chất lượng
  13. 8  Trưởng phòng có trách nhiệm phân công soạn thảo và giám sát việc thực h iện đ ầy đ ủ các kế ho ạch kiểm tra chất lượng, nguyên vật liệu, sản phẩm trong công ty  Kiểm soát những biện pháp kh ắc phụ c và phòng ngừa đối với những sản phẩm không phù hợp trong hiện tại và tương lai.  Bộ ph ận Kiểm tra (KCS) thuộ c phòng Kỹ thuật-Ch ất lượng có nhiệm vụ: Kiểm tra nguyên vật liệu khi nh ập (ngoại trừ trường hợp miễn kiểm tra); Kiểm tra bán thành ph ẩm và thành phẩm trong quá trình; Kiểm soát sản phẩm không phù hợp;  Trưởng phòng ch ịu trách nhiệm báo cáo phó giám đốc Sản xu ất - Kinh doanh về vấn đề mình phụ trách. b . Phòng Kinh doanh tổng hợp: Trưởng phòng Kinh doanh ch ịu sự lãnh đ ạo trực tiếp của Phó Giám đốc phụ trách Sản xuất - Kinh doanh. Trư ởng phòng có trách nhiệm và quyền h ạn sau:  Th ực hiện việc giao tiếp quan hệ với khách hàng và có trách nhiệm thu thập thông báo các thông tin về kinh tế, kỹ thu ật và chất lượng cho các phòng ban liên quan.  Có trách nhiệm xem xét hợp đồng và cung cấp các tài liệu cần thiết cho khách hàng, có trách nhiệm thông tin các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm và chất lượng cho các phòng ban liên quan như phòng Kỹ thu ật - Ch ất lượng, phân xưởng sản xuất để xem xét khả năng đáp ứng về chất lượng và th ời gian đố i với khách hàng.  Có trách nhiệm phối hợp cùng với phòng Kỹ thuật – Ch ất lượng và các phân xưởng sản xu ất trong việc xử lý các khiếu nại của khách hàng.  Có trách nhiệm và quyền hạn trong việc đặt hàng hoặc dịch vụ các nhà thầu trong nước, xem xét và đàm phán với người cung cấp vật tự, dịch vụ để đảm b ảo rằng những vật tư đó đảm b ảo về chất lượng để sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng được yêu cầu củ a khách hàng.  Có trách nhiệm cung cấp cho phòng Kỹ thuật - Chất lượng, quản đốc các phân xưởng những báo cáo kiểm tra đo lường thử nghiệm và các thông tin cần thiết về các nguyên liệu đã được đưa vào sản xu ất và cùng phố i hợp th ực
  14. 9 hiện việc kiểm tra, đo thử n guyên liệu đ ầu vào nếu khách hàng khiếu n ại khi có sự cố phát sinh.  Đánh giá và lập danh sách nhà thầu phụ trong nước và nước n goài cung cấp h àng hóa và dịch vụ đối với những hàng hóa và d ịch vụ được mua ở trong nước và nước ngoài, đồng thời làm thủ tục xin giấy phép nh ập khẩu, giấ y phép hải quan, thủ tụ c nhận hàng nhập khẩu. Trưởng phòng kinh doanh trự c tiếp phụ trách bộ phận kho, bao gồm:  Thủ kho vật tư, nguyên liệu bán thành ph ẩm: có trách nhiệm cân đo, đóng d ấu, sắp xếp bố trí việc lưu kho bốc dỡ các vật tư chính. Thủ kho này chịu trách nhiệm về số lượng khi nh ập và xuất kho các loại bán thành phẩm và thành ph ẩm, chịu trách nh iệm chính về số lượng chủng loại vật tư, hàng hóa trước Giám đốc công ty.  Thủ kho nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm chịu trách nhiệm qu ản lý trong lĩnh vực cấp phát các loại thành phẩm, bán thành ph ẩm cho khách hàng đ ầy đủ, chính xác. Thủ kho này chịu trách nhiệm trước giám đố c công ty về số lượng, chủng loại hàng hóa đã bán cho khách hàng, đồng thời chịu trách nhiệm bảo quản, giữ gìn các loại hàng hóa do mình quản lý nếu để hư hỏng, m ất mát phải bồi thường và chịu xử lý k ỷ luật. Trưởng phòng kinh doan có trách nhiệm báo cáo phó Giám đố c sản xuất - kinh doanh về các vấn đề mình phụ trách. c. Phòng Kế toán: Trưởng phòng Kế toán là người ch ịu sự lãnh đạo trự c tiếp củ a Giám đốc và có trách nhiệm, quyền hạn sau:  Hạch toán đầy đủ, chính xác các số liệu kết toán theo quy định của Nhà nước  Lập hóa đơn chứng từ bán hàng và theo dõi công nợ  Trưởng phòng Kế toán có trách nhiệm báo cáo Giám đốc các vấn đ ề mình phụ trách. d. Phòng Hành chính - Tổ chức: Trưởng phòng Hành chính - Tổ ch ức chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty về các m ặt: Tổ chức nhân sự, tổ chức cán bộ. Trưởng phòng có các trách nhiệm
  15. 10 và quyền hạn sau:  Về tổ chức cán bộ: Phối hợp với phòng Kỹ thuật - Chất lượng biên soạn quy chế về kiểm tra sát h ạch thi tuyển lao động mới và thực hiện đầy đ ủ các ch ế độ qu ản lý lao động, qu ản lý nhân sự theo bộ luật lao động và các quy đ ịnh của Nhà nước  Về đ ào tạo: Phối hợp với phòng Kỹ thuật - Chất lượng trong việc đào tạo n âng cấp và đào tạo lại, bao gồm các công việc: Lập kế hoạch đào tạo m ới, theo dõi thự c hiện và lưu trữ hồ sơ đào tạo đảm bảo đ ội ngũ cán bộ công nhân có đủ năng lự c và trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của sản xuất và duy trì hệ thống đảm b ảo ch ất lượng: lập kế ho ạch đào tạo mới, theo dọi thực hiện và lưu trữ hồ sơ đào tạo;  Về mua dịch vụ đ ào tạo: Đánh giá nhà thầu phụ cung cấp dịch vụ đào tạo và trình danh sách để giám đốc phê duyệt. Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức có trách nhiệm báo cáo lên Giám đố c các vấn đ ề m ình phụ trách e. Phòng bảo vệ Trưởng phòng b ảo vệ ch ịu sự lãnh đ ạo trực tiếp củ a Giám đố c công ty về công tác an ninh trật tự, b ảo vệ tài sản củ a Công ty. Phòng b ảo vệ có trách nhiệm sau đây:  Theo dõi duy trì việc ch ấp hành các nội quy, kỷ lu ật mà công ty đã ban hành, n ếu có vấn đ ề vi ph ạm ph ải báo cáo kịp thời cho giám đố c công ty  Phối hợp với Thủ kho theo dõi cân đo, đong đ ếm khi giao, nh ận vật tư, n guyên liệu, thành phẩm và bán thành phẩm. Khi có sai hụt bảo vệ là người liên đới cùng với thủ kho chịu trách nhiệm trước Giám đốc củ a công ty  Trưởng phòng b ảo vệ là người thay m ặt Giám đố c đ ể duy trì mọi hoạt động liên quan đến vấn đề an ninh, trật tự của công ty. Trong bất kể thời gian nào n ếu đ ể xảy ra việc m ất mát tài sản hoặc an ninh trật tự phải bồ i thường và chịu xử lý k ỷ lu ật. f. Quản đốc các phân xưởng: Các qu ản đốc các phân xưởng Dây và cáp động lực, Đồng và Đồng mềm chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Phó giám đố c sản xuất - kinh doanh về các mặt:
  16. 11  Là người lập kế ho ạch sản xu ất củ a phân xưởng mình phụ trách  Là ngư ời trực tiếp thực hiện kế ho ạch sản xuất đã đề ra, th ực hiện các đơn h àng, hợp đồng do phòng Kinh doanh chuyển xuống đ ể đ ảm bảo đúng tiến độ và chất lượng theo yêu cầu của khách hàng  Quản đố c là người chịu trách nhiệm về mọ i mặt hoạt động củ a phân xưởng m ình và phân phối thu nhập hàng thàng trên cơ sở sản lượng sản xuất theo đ ịnh mức của công ty, phối h ợp điều tiết sản xu ất, b ảo quản thiết bị máy móc; kiểm soát quá trình sản xuất và duy trì thực hiện theo đúng các quy trình sản xu ất.  Cùng với trưởng phòng Kỹ thuật - Chất lượng theo dõi xử lý kịp th ời về m ặt chất lượng sản phẩm khi phát hiện có hành vi vi ph ạm ch ất lượng  Chịu trách nhiêm về m ặt an toàn lao động cho người lao động và thiết bị trong phân xưởng mình phụ trách.  Xác định nhu cầu đào tạo nhân viên cho xưởng mình  Báo cáo tình hình sản xu ất theo hướng dẫn lập kế hoạch sản xuất và theo dõi sản xu ất cho trưởng phòng kinh doanh  Phó quản đố c phân xưởng thay thế giải quyết các vấn đề khi quản đốc phân xưởng vắng mặt 2. Hoạt động kinh doanh của Công ty Cơ điện Trần Phú trong vài năm trở lại đây: Với chủ trương xây d ựng và phát triển công ty theo hướng công nghiệp hóa h iện đại hóa; trong những năm gần đây được sự quan tâm của UBND Thành ph ố Hà Nội đã tạo điều kiện cho công ty được liên tục đầu tư, đổ i mới các thiết bị, công n ghệ, đa dạng hóa sản phẩm trong lĩnh vực sản xuất dây và cáp điện, đáp ứng nhu cầu một phần nhu cầu của thị trường trong cả nước tạo ra cho công ty từng bước phát triển, ổn định sản xuất, phát triển với mức tăng trư ởng bình quân hàng năm từ 20 – 25 %, đồng thời tăng cường quản lý nâng cao thương hiệu củ a Công ty nhằm chủ động tạo đủ công ăn việc làm, nâng cao đời sống với mứ c thu nhập ổn định trên 3 triệu đồng/ nguời/ tháng cho người lao động, tích lũy cho công ty, tăng ph ần đóng góp cho Ngân sách Nhà nước. 2.1. V ề công tác đầu tư đổ i mới thiết bị: Từ n ăm 1994, công ty đã luôn quan tâm đến công tác nghiên cứu nhu cầu thị
  17. 12 trường, mạnh dạn đầu tư đổi mới thiết bị m áy móc, dây chuyền công nghệ sản xu ất tiên tiến hiện đại, vì vậy sản phẩm của công ty đã chiếm lĩnh được thị trường, đư ợc n gười tiêu dùng ngày càng tin tưởng. Nhờ có sự đầu tư đúng hướng và có hiệu quả nên vị thế và uy tín của Công ty ngày càng được củng cố và phát triển trên thị trường cả nước và quố c tế. Từ m ột xí n ghiệp nhỏ bé trước đây, nh ờ quá trình đổi mới và liên tục đầu tư, ngày nay công ty đ ã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đ ầu trong lĩnh vực sản xuất dây và cáp điện của Hà Nộ i. Hiện tại công ty đang có những dây chuyền thiết b ị hiện đ ại tiên tiến đang phát huy hiệu quả như:  Dây chuyền đồng bộ sản xu ất d ây đồng mềm bọc PVC chất lượng cao, sản lượng 2500 tấn/năm. Các máy này đề có xuất sử tại Châu Âu với công ngh ệ h àng đầu đối với ngành dây cáp điện hiện nay.  Hệ thống đúc- kéo đồng liên tục trong môi trường không oxy ch ất lượng cao của Phần Lan với sản lượng 10000 tấn/năm  2 hệ thống máy kéo ủ dây đồng của Cộng hòa liên bang Đứ c, các hãng nổi tiếng như Henrich...  Hệ thống máy kéo dây nhôm củ a hãng Niehoff – Đức  Dây truyền thiết b ị sản xuất dây và cáp động lự c ruột bọc PVC và XLPE  Thiết bị kiểm tra củ a bộ p hận th ử nghiệm độc lập.. 2.2. V ề công tác sản xuất kinh doanh và thị trường:  Bằng việc đưa thiết bị công ngh ệ tiên tiến vào sản xuất kịp thời, bên cạnh việc phát huy hiệu quả của đầu tư, th ì các sản phẩm của công ty đã chiếm lĩnh đ ược thị trường trong và ngoài nước với thuong hiệu m ạnh trong ngành d ây và cáp điện. Đặc biệt là săn ph ẩm dây điện dân dụng có chât lượng cao, thương hiệu Trần Phú đã đi vào cuộc sống củ a người tiêu dùng. Đã định hướng thị hiếu người tiêu dùng vương tới những sản ph ẩm sản xu ất trong nước và có ch ất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý. Các lo ại dây điện d ân dụng củ a công ty được tiêu thụ trực tiếp cho người tiêu dùng, các đội xây lắp điện chủ yếu thông qua các đ ại lý tiêu thụ và phân phố i sản phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trên th ị trường này chủ yếu phụ thuộ c vào năng lực của các nhà phân phố i và người bán hàng trự c tiếp ở các cửa hàng bán lẻ.
  18. 13 Hiện nay công ty đã có tất cả 13 nhà phân phố i cấp 1 ở Hà Nộ i và một số tỉnh miền Bắc như Bắc Giang, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa. Mạng lưới tiêu thụ này còn mỏng so với nhu cầu tiêu thụ th ực tế và các đố i thủ cạnh tranh khác.  Bên cạnh đó công ty cũng thúc đẩy việc xu ất khẩu các sản ph ẩm củ a mình sang I rắc, các nước Trung cận Đông và xúc tiến việc xuất khẩu sang các nước Đông Âu như Ba Lan, Hungary...với kim ngạch trên 7 triệu đô la Mỹ. Đặc biệt công ty đã tiến hành đa d ạng hóa sản phẩm triển khai sản xu ất và cấp các chứng chỉ UL, VDE làm tiền đề cho việc xuất kh ẩu sang thị trường Mỹ, EU...mở ra một hướng đi mới cho công ty trong việc đổi mới đa dạng hóa sản phẩm để chuẩn bị tốt cho việc hội nhập WTO của Việt nam  Về công tác đấu th ầu trong nước và nước ngoài đã được quan tâm và th ực h iện bài bản đúng quy đ ịnh. Việc m ở rộng các mối quan h ệ, b ằng thương h iệu của Công ty nên trong quá trình đấu th ầu kết quả thắng thầu củ a Công ty cao, đ ã tạo được 50% việc làm qua đ ấu thầu. Mặt khác công tác quản lý quá trình thực hiện các hợp đồng củ a công ty được coi trọng tạo được lòng tin cho khách hàng. 2.3. V ề công tác kỹ thuật chất lượng công nghệ:  Với định hướng ch ất lượng và việc đưa ch ất lượng vào qu ản lý sản xuất là yếu tố h ết sức quan trọng, việc đ ảm bảo chất lượng sản phẩm là yêu cầu sống còn của Công ty đ ể tồn tại và phát triển bền vững. Chính vì vây công ty đ ã duy trì thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng toàn diện TQM và hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001,2000 đến tất cả các đơn vị trong công ty, đ ã tạo được biến chuyển mạnh mẽ về chất trong nhiều năm không có tai nạn lao động nào xảy ra, tạo được phong cách làm việc khoa họ c trong toàn công ty  Thiết b ị công nghệ củ a công ty hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu kỹ thu ật của các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế như: JIS, ASTM, IEC... 2.4. V ề công tác tài chính, kế toán Trong những năm qua, công ty tiếp tụ c hoàn thiện và th ực hiện tốt công tác h ạch toán kế toán tài chính thống kê theo quy đ ịnh, đồng thời thực hiện tốt việc kiểm tra, kiểm soát và quản lý mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tiến hành thực hiện tiết kiệm các chi phí trong quản lý đồng thời đã áp dụng một số giải pháp
  19. 14 về tài chính để thu hồ i công nợ nhằm bảo toàn vốn và tăng lợi nhuận. Song vài năm trở lại đây, do nhiều yếu tố tác động nên tình hình tài chính củ a Công ty đã không đ ạt được kết quả như mong đợi. II- Thực trạng công tác tham dự thầ u của Công ty Cơ điện Trần Phú: 1. Sự cần thiết phải nâng cao khả năng trúng thầu của Công ty: Cùng với sự chuyển đổ i kinh tế vận hành theo cơ ch ế thị trường, có sự qu ản lý của nhà nước, theo định hướng XHCN là m ở cửa n ền kinh tế, chấp nh ận sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước cũng như trên trường quốc tế. Trong lĩnh vực sản xu ất kinh doanh cũng vậy, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp điện ngày càng trở n ên gay gắt không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau mà còn giữa các doanh nghiệp trong nước với các công ty nước ngoài. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lại được thực hiện ch ủ yếu thông qua hình th ức đấu thầu do chủ đ ầu tư tổ chức. Vì vậy, đấu th ầu là một hình thức cạnh tranh của các doanh nghiệp như Công ty Cơ điện Trần Phú. Là một nước đang phát triển nhu cầu đầu tư xây dựng ở nước ta rất lớn bao gồm đ ầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông, thu ỷ lợi, điện lự c, xây dựng công nghiệp, d ân dụng…với tổng mứ c vốn đ ầu tư hàng năm cho lĩnh vực này chiếm tỷ lệ không nhỏ trong GDP. Bên cạnh đó, sự tăng lên củ a đ ầu tư nước ngoài (bằng ngu ồn vốn của WB và ADB…) đã tạo ra nhiều cơ hội cạnh tranh hơn cho các doanh nghiệp xây dựng. Để thự c hiện các dự án đầu tư XDCB mộ t cách hiệu qu ả, h ệ thống cần thiết phải tạo ra một môi trư ờng cạnh tranh tố t cho các doanh nghiệp xây dựng. Trên thực tế, đấu th ầu là hình thứ c cạnh tranh tạo ra môi trường tốt nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hoạt động đấu thầu chỉ mới xu ất hiện vào những năm gần đ ây và trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực củ a n ền kinh tế xã hội. Hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp thiết b ị điện đ ã trở n ên ngày càng gay gắt thông qua hình thức đ ấu thầu. Đấu thầu xây lắp là hình tổ chứ c kinh doanh có h iệu qủa nhất đố i với cả chủ đầu tư cũng như đối với các doanh nghiệp tham gia đấu th ầu, đồng thời đấu thầu cũng mang lại lợi ích lớn cho xã h ội. Hoạt động đấu thầu xây lắp có đặc thù là tính cạnh tranh giữa các nhà thầu rất cao. Thực tế cho thấy đ ể đứng vững và chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này, bất kỳ mộ t Công ty nào cũng phải vận dụng hết tất cả các khả năng mình có, luôn nắm bắt những cơ hộ i củ a môi trường kinh doanh.
  20. 15 Để d ành thắng lợi trong đ ấu thầu xây lắp đòi hỏi các doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao kh ả n ăng cạnh tranh, chứng minh sự vư ợt trội của mình so với các nhà thầu khác dư ới con mắt của chủ đ ầu tư. Chính vì vậy, nâng cao kh ả n ăng trúng th ầu củ a Công ty là điều vô cùng cần thiết. 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của Công ty: 2.1 Năng lực máy móc thiết b ị: Th ời kì đầu công ty gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất nghèo nàn, nhà xưởng cũ nát, máy móc thiết bị lạc h ậu. Với số vốn ban đ ầu hạn h ẹp từ n ăm 1985 Tổng số vốn pháp định 2.500.000.000VNĐ Trước những khó khăn đó nhiệm vụ đặt ra cho công ty trong th ời kì này là phải tổ chức lại bộ m áy qu ản lý, ổ n định cho gần 500 cán bộ công nhân, đồng thời phải đầu tư xây dựng thêm cơ sở vật ch ất để nhanh chóng đi vào sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng khó của thị trường, giúp cho Công ty đ ứng vững và tồn tại. Từ n ăm 1994, công ty đ ã luôn quan tâm đến công tách nghiên cứu nhu cầu th ị trường, m ạnh dạn đầu tư đổi m ới thiết b ị máy móc, dây chuyền công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đ ại, vì vậy sản phẩm của công ty đã chiếm lĩnh được th ị trường, được người tiêu dùng ngày càng tin tưởng. Đầu năm 2002, công ty đã mạnh dạn đầu tư 76 tỷ đồng để nh ập thiết bị mới nh ằm tăng cường sức cạnh tranh cho sản phẩm của mình. Đến nay công ty đ ã trang bị , mộ t phòng thí nghiệm cơ khí, 4 phân xưởng sản xuất và 4 dây truyền hiện đ ại được nh ập khẩu từ các nư ớc trên thế giới như:  Dây chuyền đúc cán kéo nhôm liên tục LGZ – 1500/Y, sản xu ất dây nhôm  9 ,5 mm sản xu ất theo công nghệ Italy  Hệ thống đúc - kéo đồng liên tục trong môi trường không ô xi xu ất xứ Ph ần Lan và Trung Hoa, với tổng sản lượng 20000 tấn/ năm  Hệ thống đúc - cán nhôm liên tục theo nguyên lý miền nam nước Mĩ với n ăng lực sản xu ất 5000 tấn/ năm  Hệ thống máy bện dây cáp dạng khung 37 sợi – 74 PN 630 (JKL – 630/6+12+19) sản xuất theo công ngh ệ CH LB Đức với năng lực sản xuất cáp nhôm trần 6.000 tấn/năm. Năng lự c sản xuất cáp đồng trần 15.000 tấn/năm Không đ ầu tư ồ ạt, dàn trải mà công ty đã chọn phương án đầu tư từng bước h iệu quả, thay th ế dần những máy móc lạc hậu bằng những thiết bị tiên tiến, tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2